Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND Hải Phòng ban hành bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 14/01/2025 17:04 (GMT+7)
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 10/2018/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Tùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/03/2018
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Đất đai-Nhà ở

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 10/2018/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 10/2018/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 10/2018/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2018/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 10/2018/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 05 tháng 3 năm 2018

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng

___________

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về hướng dẫn về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 203/TTr-STC ngày 29 tháng 12 năm 2017 về việc phê duyệt bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ; Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 78/BCTĐ-STP ngày 28 tháng 12 năm 2017.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Về đối tượng và phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về giá nhà để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng, gồm: nhà chung cư; nhà ở riêng lẻ; trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc; nhà xưởng sản xuất; kho chuyên dụng và nhà sử dụng vào mục đích khác.

Điều 2. Bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ gồm:

1. Đối với nhà xây dựng mới:

STT

Loại công trình

Đơn vị tính

Giá 01m2 sàn xây dựng

I

Nhà chung cư

 

 

1

Nhà cấp III (số tầng ≤ 5)

đ/m2

6.283.000

2

Nhà cấp III (5 < số tầng ≤ 7)

đ/m2

8.129.000

3

Nhà cấp II (7 < số tầng ≤ 10)

đ/m2

8.371.000

4

Nhà cấp II (10 < số tầng ≤ 15)

đ/m2

8.764.000

5

Nhà cấp II (15 < số tầng ≤ 18)

đ/m2

9.400.000

6

Nhà cấp II (18 < số tầng ≤ 20)

đ/m2

9.793.000

7

Nhà cấp I (20 < số tầng ≤ 25)

đ/m2

10.902.000

8

Nhà cấp I (25 < số tầng ≤ 30)

đ/m2

11.447.000

9

Nhà cấp I (30 < số tầng ≤ 35)

đ/m2

12.516.000

10

Nhà cấp I (35 < số tầng ≤ 40)

đ/m2

13.454.000

11

Nhà cấp I (40 < số tầng ≤ 45)

đ/m2

14.382.000

12

Nhà cấp I (45 < số tầng ≤ 50)

đ/m2

15.320.000

II

Nhà ở riêng lẻ

 

 

1

Nhà cấp IV, 01 tầng tường chịu lực, mái tôn

đ/m2

1.704.000

2

Nhà cấp IV, 01 tầng căn hộ khép kín, tường gạch chịu lực, mái bê tông cốt thép đổ tại chỗ

đ/m2

4.478.000

3

Nhà cấp III, từ 02 tầng trở lên

đ/m2

6.868.000

4

Nhà biệt thự

đ/m2

8.633.000

III

Trụ sở cơ quan, văn phòng làm việc

 

 

1

Nhà cấp III (số tầng ≤ 5)

đ/m2

7.628.000

2

Nhà cấp III (5 < số tầng ≤ 7)

đ/m2

8.425.000

3

Nhà cấp II (7 < số tầng ≤ 15)

đ/m2

9.878.000

IV

Nhà xưởng sản xuất

 

 

 

Nhà cấp IV (nhà 1 tầng khẩu độ 12m, cao ≤ 6m, không có cầu trục)

 

 

1

Tường gạch thu hồi mái ngói

đ/m2

1.609.000

2

Tường gạch thu hồi mái tôn

đ/m2

1.609.000

3

Tường gạch, bổ trụ, kèo thép, mái tôn

đ/m2

1.852.000

4

Tường gạch, mái bằng

đ/m2

2.155.000

5

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

2.560.000

6

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

đ/m2

2.752.000

7

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

2.337.000

 

Nhà cấp III (nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục)

 

 

1

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

đ/m2

4.321.000

2

Cột bê tông kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

4.068.000

3

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

đ/m2

3.795.000

4

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

3.765.000

5

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

đ/m2

3.694.000

6

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

đ/m2

3.511.000

 

Nhà cấp III (nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn)

 

 

1

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

đ/m2

4.594.000

2

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

đ/m2

4.878.000

3

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

4.341.000

4

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

5.151.000

5

Cột kèo thép liền nhịp, tường bao che bằng tôn, mái tôn

đ/m2

4.200.000

6

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

đ/m2

4.524.000

 

Nhà cấp III (nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn)

đ/m2

 

1

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

7.034.000

2

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

đ/m2

7.307.000

V

Kho chuyên dụng

 

 

 

Nhà cấp IV (Kho chuyên dụng loại nhỏ sức chứa < 500 tấn)

 

 

1

Kho lương thực, khung thép, sàn gỗ hay bê tông, mái tôn

đ/m2

2.752.000

2

Kho lương thực xây cuốn gạch đá

đ/m2

1.659.000

3

Kho hóa chất xây gạch, mái bằng

đ/m2

2.560.000

4

Kho hóa chất xây gạch, mái ngói

đ/m2

1.487.000

 

Nhà cấp IV (Kho chuyên dụng loại lớn sức chứa ≥ 500 tấn)

 

 

1

Kho lương thực sức chứa 500 tấn

đ/m2

2.611.000

2

Kho lương thực sức chứa 1.500 tấn

đ/m2

2.823.000

3

Kho lương thực sức chứa 10.000 tấn

đ/m2

3.461.000

4

Kho muối sức chứa 1.000 - 3.000 tấn

đ/m2

2.216.000

2. Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

STT

Thời gian sử dụng

Nhà cấp IV

Nhà cấp III

Nhà cấp II

Nhà biệt thự, nhà cấp I

1

Từ ≤ 5 năm

80

80

80

90

2

Trên 5 năm ÷ 10 năm

60

60

60

80

3

Trên 10 năm ÷ 15 năm

40

40

40

60

4

Trên 15 năm ÷ 25 năm

 

20

20

40

5

Trên 25 năm ÷ 50 năm

 

 

10

20

6

Trên 50 năm

 

 

 

10

Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà được xác định như sau:

Giá tính lệ phí trước bạ nhà (đồng)

=

Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ (m2)

x

Giá 01m2 sàn xây dựng (đồng/m2)

x

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

3. Đối với nhà gồm phần móng nhà và phần kết cấu nhà; nhà gồm phần móng (nhà chưa hoàn thiện):

a) Nhà gồm phần móng và phần kết cấu nhà (nhà chưa hoàn thiện) so với đơn giá nhà xây mới quy định tại Khoản 1 Điều này là 55% để tính lệ phí trước bạ.

b) Nhà gồm phần móng so với đơn giá nhà xây mới quy định tại Khoản 1 Điều này bằng 15% để tính lệ phí trước bạ.

4. Một số trường hợp khác:

a) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo quy định là giá bán thực tế theo quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố.

b) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà mua theo phương thức đấu giá theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đấu giá là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hóa đơn hoặc giá trúng đấu giá thực tế theo biên bản trúng đấu giá hoặc văn bản phê duyệt trúng đấu giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

c) Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà tái định cư là giá nhà tái định cư được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

d) Nếu giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân thành phố quy định thì tính theo giá Ủy ban nhân dân thành phố quy định; Nếu giá ghi trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng cao hơn giá do Ủy ban nhân dân thành phố quy định thì tính theo giá ghi trong hợp đồng.

Điều 3. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Cục Thuế thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 03 năm 2018; bãi bỏ Quyết định số 2045/2014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành bảng giá tối thiểu đối với nhà, tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng và Quyết định số 1988/QĐ-UBND ngày 31 tháng 08 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2045/2014/QĐ-UBND ngày 26/9/2014 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành bảng giá tối thiểu đối với nhà, tài sản khác để tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tư pháp, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đoàn Đại biểu QH TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Như Điều 4;
- VP: TU, HĐND TP, ĐĐBQH TP;
- CPVP;
- Sở Tư pháp;
- Công báo TP, Báo HP, Đài PHTH HP;
- Các phòng CV;
- Lưu: VP.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 10/2018/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hải Phòng về việc ban hành bảng giá nhà tính lệ phí trước bạ trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 10/2018/QĐ-UBND

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 041/2025/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung và định mức tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trước trong dự toán chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý chi phí dịch vụ sự nghiệp công chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị sử dụng ngân sách Nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên áp dụng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×