Quyết định 09/2023/QĐ-UBND Tiền Giang hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 09/2023/QĐ-UBND

Quyết định 09/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:09/2023/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:26/05/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở

tải Quyết định 09/2023/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 09/2023/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) 09_2023_QD-UBND_TIEN GIANG PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Số: 09/2023/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 26 tháng 5 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
_____________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-HĐND ngày 10/4/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc thông qua hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1219/TTr-STC ngày 09/5/2023.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 09/6/2023 và thay thế Quyết định số 51/2021/QĐ-UBND ngày 20/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TC;
- Bộ TN&MT;
- Bộ Tư pháp (Cục kiểm tra VBQPPL);
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- UBND tỉnh: CT, các PCT;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Cổng TT Điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phạm Văn Trọng

 

QUY ĐỊNH

Hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở xác định nghĩa vụ tài chính đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2023/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
_____________

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định về hệ số điều chỉnh giá đất làm cơ sở để tính giá đất thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Giá đất làm cơ sở để xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất là giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Điều 2. Các trường hợp áp dụng và đối tượng áp dụng

1. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp quy định tại điểm c khoản 3 Điều 3 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất, cụ thể như sau:

a) Tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;

b) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất;

c) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở vượt hạn mức.

2. Hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng để xác định đơn giá thuê đất trong các trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 4 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước (được sửa đổi tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước), cụ thể như sau:

a) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản khai thác khoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo quy định tại khoản 2 Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định tại khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng;

b) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên;

c) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản);

d) Xác định giá khởi điểm trong đấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm;

3. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1, khoản 4 Điều 4 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước).

4. Xác định giá đất để làm giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

Điều 3. Hệ số điều chỉnh giá đất

1. Đối với thành phố Mỹ Tho:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

STT

Tên đường, khu dân cư

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

 

I

Tên đường

 

1

Lê Lợi

30/4

Thủ Khoa Huân

1,2

Thủ Khoa Huân

Ngô Quyền

1,3

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,3

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,2

2

Đường 30/4

Toàn tuyến

1,3

3

Thiên Hộ Dương

Toàn tuyến

1,1

4

Rạch Gầm

Trưng Trắc

Lê Lợi

1,3

Lê Lợi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,2

5

Huyện Thoại

Toàn tuyến

1,2

6

Thủ Khoa Huân

Cầu Quay

Lê Lợi

1,3

Lê Lợi

Hùng Vương

1,3

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,3

7

Lý Công Uẩn

Toàn tuyến

1,3

8

Lê Văn Duyệt

Cổng chợ

Lê Lợi

1,3

Lê Lợi

Nhà văn hóa Phường 1

1,1

9

Lê Đại Hành

Nguyễn Huệ

Lê Lợi

1,3

Lê Lợi

Hùng Vương

1,3

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,3

10

Lê Thị Phỉ

Toàn tuyến

1,3

11

Ngô Quyền

Trưng Trắc

Hùng Vương

1,3

Hùng Vương

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

1,3

12

Nguyễn Trãi

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Hùng Vương

1,3

Hùng Vương

Cầu Nguyễn Trãi

1,3

13

Nguyễn Tri Phương

Ngô Quyền

Hùng Vương

1,2

Hùng Vương

Trần Quốc Toản

1,2

Trần Quốc Toản

Khu bến trái cây

1,1

Khu bến trái cây

Ấp Bắc

1,1

14

Trưng Trắc

30/4

Thủ Khoa Huân

1,3

Thủ Khoa Huân

Lê Thị Phỉ

1,3

Lê Thị Phỉ

Ngô Quyền

1,3

15

Võ Tánh (Nam), Võ Tánh (Bắc)

Toàn tuyến

1,3

16

Lãnh Binh Cẩn

Toàn tuyến

1,1

17

Nguyễn Bỉnh Khiêm

Toàn tuyến

1,1

18

Trương Định

30/4

Thủ Khoa Huân

1,1

Thủ Khoa Huân

Lê Văn Duyệt

1,1

19

Nguyễn Huệ

Lý Công Uẩn

Lê Thị Phỉ

1,3

Lê Thi Phỉ

Ngô Quyền

1,3

Ngô Quyền

Nguyễn Trãi

1,3

Nguyễn Trãi

Nguyễn Tri Phương

1,2

20

Hùng Vương

Rạch Gầm

Cầu Hùng Vương

1,3

Cầu Hùng Vương

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

1,4

Đường Lê Văn Nghề (Đường huyện 92C cũ, đoạn Đường huyện 89 cũ)

Quốc lộ 50

1,4

21

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Ấp Bắc

30/4

1,3

30/4

Đường dọc bờ kè sông Tiền

1,2

22

Đường dọc bờ kè sông Tiền

Công ty TNHH MTV cấp nước TG

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

1,3

Đường Trần Văn Dược (phía Tây) (Đường xuống Bến phà cũ)

Kênh Xáng Cụt

1,2

23

Huỳnh Tịnh Của

Toàn tuyến

1,3

24

Phan Hiến Đạo

Toàn tuyến

1,1

25

Trương Vĩnh Ký

Toàn tuyến

1,3

26

Lê Văn Thạnh

Toàn tuyến

1,3

27

Giồng Dứa

Toàn tuyến

1,2

28

Trần Quốc Toản

Toàn tuyến

1,2

29

Yersin

Toàn tuyến

1,1

30

Tết Mậu Thân

Toàn tuyến

1,2

31

Đường nối từ đường Tết Mậu Thân đến Đống Đa (hẻm 199 - khu phố 5 - phường 4)

1,1

32

Đống Đa

Lý Thường Kiệt

Ấp Bắc

1,1

33

Đống Đa nối dài

Ấp Bắc

Cầu Thạnh Trị

1,1

34

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,3

Lý Thường Kiệt

Lê Thị Hồng Gấm

1,3

Lê Thị Hồng Gấm

Đường dọc bờ kè sông Tiền

1,2

35

Dương Khuy

Toàn tuyến

1,2

36

Lý Thường Kiệt

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

1,3

Trần Hưng Đạo

Ấp Bắc

1,3

37

Đường nội bộ khu dân cư Sao Mai

1,1

38

Trịnh Văn Quảng

Lý Thường Kiệt

Công viên Khu phố 6, 7 Phường 6

1,2

39

Đoàn Thị Nghiệp

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

1,2

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

1,1

Đoạn còn lại

1,2

40

Phạm Thanh (Lộ Tập đoàn)

Toàn tuyến

1,3

41

Trần Ngọc Giải

Lý Thường Kiệt

Phan Lương Trực

1,3

Phan Lương Trực

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

1,2

42

Phan Lương Trực

Lê Văn Phẩm

Trần Ngọc Giải

1,3

Trần Ngọc Giải

Kênh Xáng cụt

1,2

43

Hồ Bé

Cơ quan Điều tra hình sự KV1- QK9

Phan Lương Trực

1,3

44

Vũ Mạnh

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Hết tuyến

1,1

45

Nguyễn Công Bình

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

1,3

46

Lê Văn Phẩm

Nguyễn Thị Thập (QL 60)

Phan Lương Trực

1,3

Phan Lương Trực

Lý Thường Kiệt

1,2

47

Đường vào trường PTTH Chuyên TG

Nguyễn Công Bình

Trường PTTH Chuyên Tiền Giang

1,1

48

Lê Thị Hồng Gấm

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

1,3

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

Trường Chính Trị

1,3

49

Đường Trần Văn Dược (phía Tây)

1,2

50

Đường Trần Văn Dược (phía Đông)

1,2

51

Khu vực chợ Vòng nhỏ - phường 6

1,2

52

Ấp Bắc

Nam Kỳ Khởi Nghĩa

Trần Hưng Đạo

1,3

Trần Hưng Đạo

Cầu Đạo Ngạn

1,3

Cầu Đạo Ngạn

Cầu Trung Lương

1,2

Cầu Trung Lương

Vòng xoay Trung Lương

1,2

53

Hoàng Việt

Ấp Bắc

Lý Thường Kiệt

1,1

54

Nguyễn Sáng

Trần Hưng Đạo (cầu Bạch nha cũ)

Hoàng Việt

1,1

55

Trừ Văn Thố

Hoàng Việt

Lý Thường Kiệt

1,1

56

Hồ Văn Nhánh

Ấp Bắc

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

1,2

57

Đường dự án Rạch Bạch Nha

1,1

58

Nguyễn Thị Thập (QL.60)

Lê Thị Hồng Gấm

Lê Văn Phẩm

1,3

Lê Văn Phẩm

Ấp Bắc

1,2

59

Đường vào và đường nội bộ khu dân cư Mỹ Thạnh Hưng

1,2

60

Quốc lộ 1

Từ cầu Bến Chùa

Đường huyện 93

1,1

Đoạn còn lại thuộc Mỹ Tho

1,1

61

Phan Thanh Giản

Cầu Quay

Thái Văn Đẩu

1,2

Cầu Quay

Học Lạc

1,2

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

1,1

62

Trịnh Hoài Đức

Học Lạc

Cô Giang

1,1

Đoạn còn lại

63

Đốc Binh Kiều

Đinh Bộ Lĩnh

Nguyễn An Ninh

1,1

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

Học Lạc

Hoàng Hoa Thám

64

Nguyễn An Ninh

Toàn tuyến

1,1

65

Phan Bội Châu

Toàn tuyến

1,1

66

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Văn Đẩu

Đinh Bộ Lĩnh

1,2

Đinh Bộ Lĩnh

Học Lạc

1,1

Học Lạc

Nguyễn Văn Giác

67

Nguyễn Văn Nguyễn

Toàn tuyến

1,2

68

Thái Sanh Hạnh

Toàn tuyến

1,3

69

Đường nội bộ khu dân cư phường 9 (gò Ông Giãn)

1,2

70

Thái Văn Đẩu

Toàn tuyến

1,1

71

Phan Văn Trị

Toàn tuyến

1,1

72

Cô Giang

Toàn tuyến

1,1

73

Ký Con

Toàn tuyến

1,1

74

Đinh Bộ Lĩnh

Cầu Quay

Nguyễn Huỳnh Đức

1,2

Nguyễn Huỳnh Đức

Thái Sanh Hạnh

1,1

Thái Sanh Hạnh

Ngã ba Quốc lộ 50

1,3

75

Đường Mỹ Chánh, phường 2

1,2

76

Học Lạc

Phan Thanh Giản

Nguyễn Huỳnh Đức

1,1

Nguyễn Huỳnh Đức

Nguyễn Văn Nguyễn

1,1

Nguyễn Văn Nguyễn

Thái Sanh Hạnh

1,1

77

Hoàng Hoa Thám

Toàn tuyến

1,2

78

Trần Nguyên Hãn (ĐT.879B)

Nguyễn Huỳnh Đức

Quốc lộ 50

1,2

Quốc lộ 50

Cầu Gò Cát

1,2

79

Đường tỉnh 879B

Cầu Gò Cát

Đường huyện 89

1,1

Đường huyện 89

Ranh Chợ Gạo

80

Nguyễn Văn Giác

Toàn tuyến

1,2

81

Nguyễn Trung Trực (ĐT.879)

Nguyễn Huỳnh Đức

Cầu Vĩ

1,1

Cầu Vĩ

Quốc lộ 50

1,1

82

Đường tỉnh 879

Quốc lộ 50

Cầu Long Hòa

1,2

Cầu Long Hòa

Ranh Chợ Gạo

1,1

83

Khu chợ Phường 4

1,3

84

Quốc lộ 50

Ngã ba giao đường Đinh Bộ Lĩnh

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

1,2

Cống ranh ấp Phong Thuận và Tân Tỉnh

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

1,1

Cống số 5 ấp Tân Tỉnh

Ranh huyện Chợ Gạo

1,1

85

Quốc lộ 50 (tuyến tránh thành phố Mỹ Tho)

Quốc lộ 1

Cống Bảo Định

1,1

Trên địa bàn 2 xã Đạo Thạnh và Mỹ Phong

1,5

Trên địa bàn phường 9

1,2

86

Đường Trưng Nhị (Đường Bắc từ Thuận Hà - Tân Hòa, phường Tân Long)

1,1

87

Đường Lê Chân (Đường Nam và đoạn còn lại của đường Trưng Nhị, phường Tân Long)

1,1

88

Phạm Hùng (ĐT.870B)

Toàn tuyến

1,2

89

Đường Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cầu Bình Đức

Đường tỉnh 870

1,2

90

Đường Đoàn Giỏi

Đường chính vào khu dân cư Bình Tạo (từ Đường tỉnh 870B và Đường tỉnh 864 đi vào)

1,1

Đường phụ khu dân cư Bình Tạo

91

Đường xã Đạo Thạnh (ĐH 92)

Quốc lộ 1, Phường 10

Đường Nguyễn Minh Đường, xã Đạo Thạnh

1,2

92

Đường Hóc Đùn (ĐH 92B)

Đường xã Đạo Thạnh

Bia Thành đội, xã Đạo Thạnh

1,1

93

Đường Lê Văn Nghề (ĐH.92C cũ)

Cầu Thạnh Trị

Ngã tư Hùng Vương

1,4

Ngã tư Hùng Vương

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

1,5

94

Đường Bến đò Nhà Thiếc (ĐH 92D)

Cầu Đạo Thạnh, xã Đạo Thạnh

Quốc lộ 50, xã Đạo Thạnh

1,1

95

Đường Lộ Dừa Bị (ĐH 92E)

Đường huyện 92, xã Đạo Thạnh

Sông Bảo Định, xã Đạo Thạnh

1,1

96

Đường Kênh Kháng Chiến (ĐH 94)

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B), xã Trung An

Rạch Cái Ngang, xã Trung An

1,1

97

Đường Trần Văn Hiển (ĐH.94B cũ)

Nguyễn Thị Thập

Đường Phạm Hùng (Đường tỉnh 870B)

1,1

98

Đường Lộ Me - Mỹ Phong (ĐH 89)

Nguyễn Trung Trực (Đường tỉnh 879)

Quốc lộ 50

1,2

Quốc lộ 50

Đường tỉnh 879B

1,2

Đường tỉnh 879B

Ranh xã Tân Mỹ Chánh

1,2

Ranh xã Tân Mỹ Chánh

Ranh Chợ Gạo, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

99

Đường Kinh Nổi, Mỹ Phong (ĐH 90)

Đường Mỹ Phong, xã Mỹ Phong

Quốc lộ 50

1,2

Quốc lộ 50

Ranh Chợ Gạo, xã Mỹ Phong

1,2

100

Trần Thị Thơm

Toàn tuyến

1,2

101

Nguyễn Quân

Ấp Bắc

Cầu Đạo Thạnh

1,2

102

Đường Lộ Vàm Tân Mỹ Chánh (ĐH 86)

Quốc lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh

Sông Tiền, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

103

Đường N5 xã Tân Mỹ Chánh (ĐH 86B)

Quốc lộ 50, Tân Mỹ Chánh

Đường Lộ Làng, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

104

Đường Lộ Đài Tân Mỹ Chánh (ĐH 86C)

Quốc lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh

Đường Lộ Làng, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

105

Đường Tổ 1-2 Phong Thuận A, Tân Mỹ Chánh (ĐH 86D)

Quốc lộ 50, xã Tân Mỹ Chánh

Sông Tiền, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

106

Nguyễn Ngọc Ba (đường cặp Trường Chính trị)

1,2

107

Đường Xóm Dầu (phường 3)

1,1

108

Đường Lê Việt Thắng (Đường liên khu phố 6-7, phường 5)

1,2

109

Đường Diệp Minh Tuyền (Đường vào Trường Học Lạc)

Nguyễn Văn Nguyễn

Cổng khu phố 6-7

1,1

Đoạn vào khu tái định cư

110

Đường Trần Thị Sanh

Đinh Bộ Lĩnh

Bờ Sông Tiền

1,2

111

Đường tỉnh 870

Ngô Gia Tự (ĐT.864)

Cây xăng Thanh Tâm

1,1

Cây xăng Thanh Tâm

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

Đường huyện 34 (Đường Cổng 2 Đồng Tâm)

Cách Quốc lộ 1:100m

1,2

Còn lại

 

1,2

112

Đường Đỗ Văn Thống

1,1

113

Đường Phan Văn Khỏe

1,1

114

Đường Nguyễn Minh Đường

1,5

115

Đường Miểu Cây Dông (ĐH 93)

Quốc lộ 1A, Phường 10, xã Trung An

Đường Trần Văn Hiển, xã Trung An

1,1

116

Đường vào Chùa Vĩnh Tràng

1,2

117

Đường Mỹ Chánh, xã Tân Mỹ Chánh

1,2

118

Đường vào Vựa lá Thanh Tòng cũ

1,2

119

Đường Nguyễn Tử Vân (Đường Khu hành chính phường 10)

1,1

120

Đường tổ 3, khu phố Trung Lương, phường 10

1,1

121

Đường vào khu nhà ở thuộc kho 302, xã Trung An

1,1

122

Đường Đê Hùng Vương

1,1

123

Đường dọc kênh kho Đạn, xã Trung An

1,1

124

Đường cặp Viện Bảo Tàng

1,1

125

Đường cầu Ván xã Trung An (ĐH 95)

Đường Trần Văn Hiển, xã Trung An

Đường Nguyễn Công Bình, xã Trung An

1,1

126

Đường Lộ Làng Tân Mỹ Chánh (ĐH 87)

Đường tỉnh 879B, Cầu Gò Cát, Phường 9 - Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh

1,2

127

Đường Bình Phong (ĐH 87B)

Cầu Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh

Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

128

Đường Lộ Nghĩa Trang (ĐH 88)

Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong

Giáp ranh huyện Chợ Gạo, xã Mỹ Phong

1,2

129

Đường dọc Kênh Ngang Một (ĐH 90B)

Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong

Đường Kênh Nổi, xã Mỹ Phong

1,2

130

Đường dọc Kênh Ngang Hai (ĐH 90C)

Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong

Ranh ấp Mỹ Lương, xã Mỹ Phong

1,2

131

Đường dọc Kênh Ngang Ba (ĐH 90D)

Đường Lộ Me, xã Mỹ Phong

Ranh ấp Mỹ Hưng, xã Mỹ Phong

1,2

132

Đường dọc Kênh Ngang Sáu (ĐH 90E)

Đường tỉnh 879B, xã Mỹ Phong

Đường 879, xã Mỹ Phong

1,2

133

Đường huyện 28, xã Đạo Thạnh

1,2

134

Đường dọc Kênh Lộ Đình (ĐH 91)

Kênh Ngang 1, xã Mỹ Phong

Rạch Gò Cát, xã Mỹ Phong

1,2

135

Đường cặp Kênh Nổi, xã Tân Mỹ Chánh (ĐH 87C)

Quốc lộ 50, Phường 9

Đường Lộ Xoài, xã Tân Mỹ Chánh

1,5

136

Đường Lộ Sườn xã Đạo Thạnh

1,1

137

Đường Cột Cờ, xã Đạo Thạnh

1,2

138

Đường N3, ấp Phong Thuận và Bình Phong, xã Tân Mỹ Chánh

1,3

139

Đường Bình Lợi 1, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

140

Đường Bình Lợi 2, xã Tân Mỹ Chánh

1,3

141

Đường và cầu qua kênh Hốc Lựu, xã Tân Mỹ Chánh

1,3

142

Đường Trương Thành Công

1,2

143

Đường Kênh Nam Vang, phường 9, xã Tân Mỹ Chánh

1,2

144

Đường vào Công ty May Tiền Tiến

1,2

145

Đường liên ấp Bình Thành - Bình Lợi

Cầu Kinh

Ngã ba đường Bình Lợi 1

1,1

Ngã ba đường Bình Lợi 1

Giáp ranh Chợ Gạo

1,2

146

Đường Trung tâm xã Thới Sơn (ĐH 94C)

Từ cầu Đúc về hướng Đông, kể cả 02 tuyến đường nhánh lên xuống cầu Rạch Miễu

1,1

Từ cầu Đúc về hướng Tây

147

Đường N3, ấp Mỹ Hưng

1,1

148

Đường cầu đường Mỹ Phú

1,1

149

Đường Một Quang

1,1

150

Đường Phùng Há

1,1

151

Đường Trần Thị Điểu

1,1

152

Đường Trần Trọng Quốc

1,1

153

Đường Trần Văn Cửu

1,1

154

Đường Ba Thiện

1,1

155

Đường Bờ Cộ

1,1

156

Đường 30/4 - xã Phước Thạnh

1,1

157

Đường Kênh Nổi, phường 9 (ĐH 87C)

1,2

158

Đường Âu Dương Lân (Đầu QL.50 vào UBND phường 9)

1,2

159

Đường bờ kè sông Tiền

Phan Thanh Giản

Cảng cá Mỹ Tho

1,1

160

Đường Bờ kênh, phường 6 (cặp Quan Âm Tu viện)

1,1

161

Đường Kênh N2, phường 9

Đường Trần Thị Thơm

Đường Kênh Nổi

1,2

162

Đường Dân Thuận

Cầu Dân Thuận

Đường Kênh N2

1,2

163

Đường Đìa Lá, xã Trung An

Đường Đê Hùng Vương

Đường huyện 93

1,1

164

Đường Lậm Sản 8, xã Trung An

1,1

165

Đường 19/5, xã Trung An

1,1

166

Đường N5, xã Tân Mỹ Chánh

Đường huyện 87C

Đường huyện 87

1,1

167

Đường N6, xã Tân Mỹ Chánh

Đường Quốc lộ 50

Đường huyện 87C

1,1

168

Đường N6B, xã Tân Mỹ Chánh

Đường huyện 87C

Kênh ngang Tân Tỉnh B

1,1

169

Đường N7, xã Tân Mỹ Chánh

Toàn tuyến

1,1

170

Đường Lò Gạch, xã Tân Mỹ Chánh

1,1

171

Đường Cống Gò Cát, xã Mỹ Phong

Toàn tuyến

1,1

172

Đường Lộ Đình, xã Mỹ Phong

Đường Trần Nguyên Hãn (đối diện cây xăng Nam Khang Phường 8)

Cầu An Lợi (tiếp giáp ĐH 91)

1,2

173

Đường Tổ 15 ấp Mỹ Thạnh, xã Mỹ Phong (đối diện Khu tái định cư Mỹ Phong)

Đường Lê Văn Nghề

Giáp ranh xã Đạo Thạnh

1,5

174

Đường Thạnh Hòa, xã Đạo Thạnh

1,1

175

Đường rạch Cầu Bần, xã Đạo Thạnh, xã Mỹ Phong

1,1

176

Đường Cầu 7 Dũng sĩ (nhựa), xã Mỹ Phong

1,1

177

Đường rạch Cầu Đúc, Phường 3, Phường 8, xã Mỹ Phong

1,1

178

Đường Mỹ Hưng, xã Phước Thạnh

1,1

179

Đường Tổ 7-14-16-17, ấp Long Hưng, xã Phước Thạnh

1,1

180

Đường Số 1, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh

1,1

181

Đường Số 1 nối dài, ấp Long Hưng + Long Mỹ, xã Phước Thạnh

1,1

182

Đường Số 7, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh

1,1

183

Đường Tám Mai, xã Phước Thạnh

1,1

184

Đường Chín Châu, xã Phước Thạnh

1,1

185

Đường Liên ấp Phước Hòa - Phước Thuận, xã Phước Thạnh

1,1

186

Đường Bà Tư Gạo, xã Phước Thạnh

1,1

187

Đường Gò Me, xã Phước Thạnh

1,1

188

Đường Kênh Đìa Thùng, xã Phước Thạnh

1,1

189

Đường Số 2, ấp Long Mỹ, xã Phước Thạnh

1,1

II

Khu tái định cư, khu dân cư

 

1

Đất Khu dân cư Vườn Thuốc Nam, phường 6

1,2

2

Đường Đỗ Quang (Khu tái định cư kênh Xáng Cụt, phường 6)

1,2

3

Đất Khu tái định cư Cảng cá, xã Tân Mỹ Chánh

1,2

4

Khu tái định cư Phường 2

1,1

5

Đất Khu tái định cư chùa Bửu Lâm

1,1

6

Đất Khu tái định cư nạo vét rạch Bạch Nha:

 

- Vị trí hẻm đường Đống Đa

1,1

- Vị trí hẻm đường Ấp Bắc

1,1

7

Khu tái định cư Đạo Thạnh

1,1

8

Khu tái định cư Mỹ Phong

1,5

9

Khu tái định cư Kênh Xáng Cụt phường 3

1,1

10

Khu tái định cư Tân Tỉnh A

1,1

11

Đất Khu tái định cư dọc sông Tiền - Phường 6:

 

- Mặt tiền đường nhựa rộng 7m

1,2

- Mặt tiền đường nhựa rộng 6m

1,2

12

Đất Khu tái định cư Cảng cá, phường 2

1,1

13

Khu tái định cư Tân Tỉnh B

1,4

III

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ tại các cụm, khu công nghiệp

 

1

Cụm công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp Tân Mỹ Chánh

1,2

2

Cụm công nghiệp Trung An

1,1

3

Khu công nghiệp Mỹ Tho

1,1

2. Đối với thị xã Gò Công:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường chính

STT

Đường phố

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1 (Khu vực trung tâm)

1

Hai Bà Trưng

Cầu Long Chánh

Trần Hưng Đạo

1,5

2

Trương Định

Bạch Đằng

Hai Bà Trưng

1,5

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

3

Nguyễn Huệ

Võ Duy Linh

Thủ Khoa Huân

1,5

4

Lý Tự Trọng

Nguyễn Huệ

Trương Định và Hai Bà Trưng

1,5

5

Rạch Gầm

Phan Bội Châu

Lý Thường Kiệt

1,5

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

6

Lê Lợi

Phan Bội Châu

Hai Bà Trưng

1,5

Phan Bội Châu

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

Lý Thường Kiệt

7

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Huệ

Hai Bà Trưng

1,5

8

Phan Bội Châu

Trương Định

Trần Hưng Đạo

1,5

9

Lê Thị Hồng Gấm

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,5

10

Lý Thường Kiệt

Bạch Đằng

Lê Lợi

1,5

11

Bạch Đằng

Lý Thường Kiệt

Sông Gò Công

1,5

12

Phan Chu Trinh

Phan Đình Phùng

Trần Hưng Đạo

1,5

13

Phan Đình Phùng

Nguyễn Huệ

Trần Hưng Đạo

1,5

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,5

14

Võ Duy Linh

Hai Bà Trưng

Nguyễn Huệ

1,5

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,5

15

Trương Công Luận

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

1,5

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2 (Khu vực cận trung tâm)

1

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

1,4

Hai Bà Trưng

Ngã tư Bình Ân

1,4

Võ Duy Linh

Cầu Cây

1,4

2

Thủ Khoa Huân

Hai Bà Trưng

Cầu Kênh Tỉnh

1,4

3

Trần Hưng Đạo

Hai Bà Trưng

Nguyễn Trọng Dân

1,4

4

Trương Định

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,4

Nguyễn Thái Học

Trần Công Tường

1,4

5

Nguyễn Văn Côn

Lý Thường Kiệt

Ngã tư Bình Ân

1,4

6

Đường nhánh Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Văn Côn

Nguyễn Trọng Dân

1,4

7

Nguyễn Trọng Dân

Trần Hưng Đạo

Kênh Bến xe

1,4

8

Nguyễn Trọng Dân nối dài

Toàn tuyến

1,4

9

Nguyễn Trãi

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Huệ

1,4

10

Nguyễn Trãi nối dài

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh

1,4

11

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,4

Nguyễn Trãi

Nguyễn Huệ

1,4

Nguyễn Huệ

Thủ Khoa Huân

1,4

12

Phan Bội Châu

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

1,4

13

Lưu Thị Dung

Nguyễn Huệ

Nguyễn Văn Côn

1,4

14

Phan Chu Trinh

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,4

15

Ngô Tùng Châu

Nguyễn Huệ

Nhà trẻ Hòa Bình

1,4

Nhà trẻ Hòa Bình

Hẻm số 2

1,4

Hẻm số 2

Hẻm số 3

1,4

Hẻm số 3

Hẻm số 13

1,4

16

Nguyễn Tri Phương

Trần Hưng Đạo

Lưu Thị Dung

1,4

17

Đồng Khởi

Cầu Long Chánh

Tim đường Hồ Biểu Chánh

1,4

18

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Tim đường Hồ Biểu Chánh

Đường Tỉnh 873B

1,4

19

Nguyễn Trọng Hợp

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1,2

20

Võ Thị Lớ (hẻm 11 Phường 4 cũ)

Đồng Khởi

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1,4

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Cầu Long Mỹ

1,2

21

Nguyễn Thái Học

Thủ Khoa Huân

Võ Duy Linh

1,4

22

Phạm Ngũ Lão

Nguyễn Huệ

Nguyễn Thái Học

1,4

23

Nguyễn Đình Chiểu

Nguyễn Huệ

Hẻm 10

1,4

Nguyễn Huệ

Trụ sở khu phố 3, Phường 1

1,4

24

Đường vào Trại giam cũ

Nguyễn Trãi

Phân đội PCCC khu vực Gò Công

1,4

25

Đường Hẻm 8 - Phường 1

Nguyễn Huệ

Đường đan cặp kênh Salicette

1,4

26

Lý Thường Kiệt

Lê Lợi

Nguyễn Văn Côn

1,4

27

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trọng Dân

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

1,4

28

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 1)

1,4

29

Đường nội bộ khu dân cư dự án đường Trương Định nối dài (giai đoạn 2)

 

Đường số 1

1,4

Đường số 2

Đường số 3 (Lô B2)

Đường số 3 (Lô A21)

Đường số 4

Đường số 5 (Lô B2)

Đường số 5 (Lô A21)

Đường số 6

Đường số 10

Đường số 11

Đường số 12

Đường số 12A

Đường số 12B

Đường số 14

Đường số 17

30

Nguyễn Trường Tộ

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

1,4

31

Đường Ao Thiếc

Toàn tuyến

1,4

32

Đường mả Cả Trượng

Nguyễn Trọng Dân

Sân vận động thị xã

1,4

33

Đường Tết Mậu Thân

Nguyễn Trọng Dân

Nguyễn Văn Côn

1,4

34

Đường vào khu dân cư Ao cá Bác Hồ

1,4

35

Đường vào khu dân cư Phường 5

Đường Võ Duy Linh

Hết khu dân cư Phường 5

1,4

Hết khu dân cư Phường 5

Đường Đỗ Trình Thoại

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3 (Khu vực ven nội thị)

1

Thủ Khoa Huân (Đường Tỉnh 862)

Cầu Kênh Tỉnh

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)

1,3

Ngã ba Thủ Khoa Huân - Trần Công Tường (ĐT.862)

Tim Ngã ba Tân Xã

1,3

2

Đường Tỉnh 862 đi Tân Hòa

Tim Ngã ba Tân Xã

Cầu Kênh 14

1,3

Cầu Kênh 14

Tim ngã ba Việt Hùng

1,3

3

Quốc lộ 50

Tim ngã ba Đường Tỉnh 873B

Tim ngã ba Thành Công (hết ranh thị xã Gò Công)

1,3

Tim Ngã ba Hồ Biểu Chánh - Từ Dũ

Cầu Sơn Qui

1,5

4

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Đồng Khởi

Từ Dũ

1,3

5

Đường Từ Dũ

Kênh Bến xe

Hồ Biểu Chánh - Quốc lộ 50

1,5

6

Phùng Thanh Vân (Đường Tỉnh 873B)

Đồng Khởi (Quốc lộ 50)

Cống Rạch Rô cũ

1,5

Cống Rạch Rô cũ

Tim ngã ba đê bao cũ

1,5

Tim ngã ba đê bao cũ

Cống đập Gò Công

1,3

7

Trần Công Tường (Đường Tỉnh 862)

Tim ngã ba giao QL 50 (bến xe Phường 4)

Cầu Nguyễn Văn Côn

1,3

Cầu Nguyễn Văn Côn

Ngã tư Võ Duy Linh

1,3

Ngã tư Võ Duy Linh

Ngã 3 Thủ Khoa Huân

1,3

8

Đường Huyện 15

Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862) - ĐH.15

Giáp ranh huyện Gò Công Tây

2,0

9

Đường Võ Văn Kiết (Đường Tỉnh 877)

Tim ngã ba Trần Công Tường (ĐT 862)

Ranh Phường 5 - Long Hòa

1,3

Ranh Phường 5 - Long Hòa

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

1,3

Cổng ấp văn hóa Giồng Cát

Cầu Xóm Thủ

1,3

10

Nguyễn Thìn (Đường Tỉnh 871C)

Ngã tư Bình Ân (thị xã Gò Công)

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

1,5

Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã

Tim ngã ba Xóm Rạch

1,4

Tim ngã ba Xóm Rạch

Tim ngã ba Xóm Dinh

1,2

Tim ngã ba Xóm Dinh

Cầu Xóm Sọc

1,2

11

Mạc Văn Thành (Đường đi Tân Tây Đường Tỉnh 871)

Ngã tư Bình Ân

Kênh Bến xe

1,7

Đầu sân bay trên ranh Phường 3, Long Hưng

Đường vành đai phía Đông

1,7

Đường vành đai phía Đông

Ranh xã Tân Đông (Kênh Rạch Lá)

1,4

12

Đường Tân Đông Cầu Bà Trà (Đường Huyện 97)

Quốc lộ 50

Kênh Đìa Quao

1,3

Kênh Đìa Quao

Mạc Văn Thành (Đường tỉnh 871)

1,3

13

Đường vào Bến đò Bình Xuân cũ (Đường Tỉnh 873 cũ)

Đường tỉnh 873

Bến đò Bình Xuân cũ

1,3

Bến đò Bình Xuân cũ

Đường tỉnh 873

1,3

14

Đường Võ Duy Linh (Đường Huyện 96)

Cầu Huyện Chi

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

1,3

Tim ngã ba đường Hoàng Tuyển

C19 Biên Phòng

1,3

C19 Biên Phòng

Cầu Tân Cương (Cầu Bà Lễ)

1,3

15

Đường Hoàng Tuyển

Võ Duy Linh

Võ Văn Kiết

1,3

16

Đường Lăng Hoàng Gia (đường Huyện 97)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Từ Dũ (Quốc lộ 50)

1,3

17

Đường Đê bao trong (Đường Huyện 98)

Tim ngã ba Đường Tỉnh 873

Tim ngã ba Đường Tỉnh 873B

1,3

18

Đường Phan Thị Bạch Vân

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Sông Gò Công

2,0

19

Đường Tân Xã - xã Long Hòa (ĐH.96B)

Đường Tỉnh 862 (Đường Thủ Khoa Huân)

Đường Huyện 19 (Đường Việt Hùng)

1,3

20

Đỗ Trình Thoại

Trần Công Tường

Hoàng Tuyển

1,3

21

Chiến sĩ Hòa Bình

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ (cạnh DNTN Bảy Truyền) vào cuối khu dân cư

1,3

22

Đường kênh Sườn nhóm II (ấp Lăng Hoàng Gia) (Trọn đường)

1,3

23

Đường đê bao Hưng Thạnh (ấp Hưng Thạnh)

Đường Huyện 97 (Kênh Địa Quau)

Sông Sơn Qui

1,3

24

Đường Kênh Ba Quyền

Đường Hoàng Tuyển

Ranh Phường 5 - Long Hòa

1,3

25

Đường Hai cây Liêm xã Long Hưng (ĐH.97B)

Đường Từ Dũ

Mạc Văn Thành (đường tỉnh 871)

1,3

26

Đường Huyện 98B (Nguyễn Trọng Hợp nối dài)

Hồ Biểu Chánh (Quốc lộ 50)

Phùng Thanh Vân (Đường Tỉnh 873B)

1,3

27

Đường đê bao ngoài xã Long Chánh (ĐH.98D)

Đường tỉnh 873

Đường đê bao ngoài

1,3

28

Đường Việt Hùng (ĐH.19)

Đường tỉnh 862 (Tim ngã ba đường Việt Hùng)

Cầu Lợi An xã Bình Tân, Gò Công Tây

1,3

29

Trần Văn Cương

Toàn tuyến

1,3

30

Đường N1

Nguyễn Trãi nối dài

N3 (cổng chính Sân vận động)

1,3

31

Đường N2

Nguyễn Trãi nối dài

Đất hộ dân

1,3

 

 

 

 

 

 

* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường thị xã Gò Công

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 50

Cầu Sơn Quy

Ranh Tân Trung Bình Đông

1,2

Ranh Tân Trung - Bình Đông

Cua Lộ Góc

1,2

Cua Lộ Góc

Phà Mỹ Lợi

1,2

Cua Lộ Góc

Cầu Mỹ Lợi

1,2

2

Đường tỉnh 873 (Theo Quyết định số 24/2020/QĐ-UBND ngày 03/11/2020 của UBND tỉnh)

Quốc lộ 50 (Ngã ba xã Thành Công - huyện Gò Công Tây và xã Long Chánh - thị xã Gò Công)

Đường huyện 13

1,3

Đường Huyện 13

Cầu Rạch Băng

1,2

Cầu Rạch Băng

Ngã ba QL 50 (xã Bình Đông - thị xã Gò Công)

1,2

3

Đường tỉnh 873B

Cầu Ông Non

Đê sông Gò Công

1,2

Đê sông Gò Công

Ngã ba đê bao

1,2

Ngã ba đê bao

Cống đập Gò Công

1,2

4

Đường huyện 14

Đường tỉnh 873 (Cầu Bình Thành)

Đường đê (Bến đò Cả Nhồi cũ)

1,2

5

Đường Rạch Rô (Đường huyện 98C)

ĐT. 873B (xã Long Chánh)

ĐH.98B (xã Long Chánh)

1,4

6

Đường đê bao Long Chánh (Đường huyện 98D)

Quốc lộ 50

Sông Gò Công

1,4

7

Đường đê bao Long Hòa

Sông Gò Công

Đường huyện 15

1,2

8

Đường đê bao Long Hưng

Đường Lăng Hoàng Gia

Sông Sơn Qui

1,2

9

Đường đê bao Tân Trung

Sông Sơn Qui

Đường Sơn Quy A

1,2

10

Đường đê bao Phường 5

Đường tỉnh 862

Kênh Sallicette

1,2

11

Đường Đê bao Long Thuận

Kênh Sallicette

Hẻm Đồ Chiểu

1,2

12

Đường Kênh 14

Kênh Sallicette

ĐT.877

1,2

ĐT.877

Kênh Kháng Chiến

1,2

13

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 1

Đường Từ Dũ

Nhà Văn hóa liên ấp

1,2

14

Đường vào Nhà Văn hóa liên ấp nhánh 2

Đường Từ Dũ

Đường trước Ao làng

1,2

15

Đường tỉnh 871B

Quốc lộ 50

Cầu Vàm Tháp

1,2

16

Đường huyện 97

Đường Mạc Văn Thành (ĐT.871)

Đường Nguyễn Thìn

1,2

17

Đường liên ấp 4, 5, 6 - xã Bình Xuân (Đường huyện 99)

ĐT. 873 (xã Bình Xuân)

Đường đê (xã Bình Xuân)

1,2

18

Đường đê Xoài Rạp - đê Đông rạch Gò Công (Đường huyện 99B)

Cống Vàm Tháp, giáp huyện Gò Công Đông (xã Tân Trung)

ĐT. 873B (xã Tân Trung)

1,2

19

Đường đê Tây Rạch Gò Công (Đường huyện 99C)

Cống Rạch Sâu, giáp huyện Gò Công Tây

ĐT. 873 (xã Bình Xuân)

1,2

20

Đường đê, nhánh ĐT 873B (Đường huyện 99D)

ĐT.873B (xã Tân Trung)

Đường đê (xã Tân Trung)

1,2

21

Đường đê Gò Xoài (Đường huyện 99E)

Quốc lộ 50 (xã Tân Trung)

Cầu Vàm Tháp (xã Tân Trung)

1,2

3. Đối với thị xã Cai Lậy:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

* Đất tại mặt tiền các tuyến đường chính, khu thương mại, khu du lịch, khu dân cư

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Quốc lộ 1

Ranh huyện Châu Thành

Bưu Điện Nhị Quý

1,2

Bưu Điện Nhị Quý

Cầu Mỹ Quý

1,2

Cầu Mỹ Quý

Cầu Nhị Mỹ

1,2

Cầu Nhị Mỹ

Hết ranh phường Nhị Mỹ giáp với phường 4

1,3

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Giáp ranh huyện Cai Lậy

1,3

3

Đường dẫn cao tốc

Quốc lộ 1

Đường Cao tốc

1,0

4

Đường 30 tháng 4 (thuộc xã Long Khánh)

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Ranh phường 5

1,3

5

Đường tỉnh 868

Ranh huyện Cai Lậy

Tuyến tránh Quốc lộ 1

1,2

Cầu Tân Bình

Cầu Kênh 12

1,2

Cầu Kênh 12

Cầu Dừa

1,1

Cầu Dừa

Cầu Quản Oai

1,1

Trung tâm Cụm dân cư Mỹ Phước Tây (mặt tiền Đường tỉnh 868)

1,2

Xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Phước Tây

1,2

6

Đường tỉnh 865

Đường tỉnh 868

Ranh huyện Tân Phước

1,2

7

Đường tỉnh 874

Toàn tuyến

1,2

8

Đường tỉnh 874B

Quốc lộ 1

Đường huyện 51

1,2

Đoạn còn lại (trên địa bàn thị xã)

1,1

9

Đường Nhị Quý - Phú Quý (Đường huyện 51)

Kênh ông 10

UBND xã Phú Quý

1,0

UBND xã Phú Quý

Ranh Châu Thành

1,1

10

Đường Dây Thép (Đường huyện 52)

Cầu Năm Trinh

Đường tỉnh 874 (xã Tân Phú)

1,1

11

Đường Tân Hội - Mỹ Hạnh Đông (Đường huyện 53)

Quốc lộ 1

Đường Dây Thép

1,2

Đường Dây Thép

Cầu kinh Bảy Dạ

1,1

Cầu kinh Bảy Dạ

Đường huyện 59

1,1

12

Đường Phú Quý (Đường huyện 54)

Ranh phường Nhị Mỹ (tiếp giáp với xã Nhị Quý)

Ranh huyện Cai Lậy

1,1

13

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường tỉnh 868

Cống Khắc Minh

1,1

Cống Khắc Minh

Ranh xã Bình Phú

1,1

Cầu Ban Chón 2

Giáp xã Mỹ Hạnh Đông (Kênh Xóm Chòi)

1,1

Đông kênh Xóm Chòi

Đường huyện 53

1,1

14

Đường Mỹ Phước Tây (Đường huyện 58)

Đường tỉnh 868

Cầu Xáng Ngang

1,2

Khu vực dãy nhà phố xung quanh nhà lồng chợ Mỹ Hạnh Trung

1,2

Cầu Xáng Ngang

Kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp)

1,1

15

Đường Sông Cũ (Đường huyện 59)

Toàn tuyến

1,1

16

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Toàn tuyến (trên địa bàn thị xã)

1,2

17

Đường Cây Trâm (Đường huyện 61)

Toàn tuyến

1,0

18

Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63)

Ranh Bình Phú

Cầu Trừ Văn Thố

1,1

19

Đường ấp Phú Hưng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

20

Đường liên xã 4 xã (ĐH.58B)

Kênh Láng Cò (Phường 3)

Đường huyện 59

1,1

Đường Bắc Sông Cũ

Đường huyện 59B

1,1

21

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (ĐH.59B)

Kênh 12 - ĐT.868

Giáp ranh huyện Tân Phước

1,0

22

Đường Ông Huyện (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

23

Đường 5 Năng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

24

Đường Kháng Chiến (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

25

Đường Tứ Kiệt (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

26

Đường Đìa Sen (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

27

Đường Gò Găng (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

28

Đường Nguyễn Văn Mười Tôn (xã Long Khánh)

Toàn tuyến

1,0

29

Đường vào khu di tích Ấp Bắc xã Tân Phú

Toàn tuyến

1,0

30

Các tuyến đường trong khu dân cư Mỹ Phước Tây

1,1

31

Đường bắc Sông Củ

Toàn tuyến

1,0

32

Đường Phú Hòa - Phú Hiệp (xã Long Khánh)

Cổng chào ấp Phú Hiệp

Cổng chào ấp Phú Hòa

1,0

33

Đường Tây ông Bảo - Bà Kén

Đường huyện 60

Ranh xã Long Trung

1,0

34

Đường Đông Ba Muồng

Toàn tuyến

1,0

35

Đường Tây Ba Muồng

Toàn tuyến

1,0

36

Đường Nguyễn Văn Sen

Đường huyện 60 (cầu Văn U)

Đường huyện 61

1,0

37

Đường đan Bắc sông Rạch Tràm

Sông Ba Rài

Ranh Bình Phú

1,0

38

Đường Đông sông Ba Rài (ĐH.54B)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

1,0

39

Đường Tây sông Ba Rài (ĐH.54C)

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh huyện Cai Lậy

1,0

40

Đường Tây sông Ba Rài

Ranh ấp 5 xã Tân Bình

Ranh ấp 7 xã Tân Bình

1,0

41

Đường Ban Chón ấp 3

Toàn tuyến

1,0

42

Đường Tây Xóm Chòi

Đường huyện 59

Đường huyện 57B

1,0

43

Đường Tây Láng Biển (đường nhựa 3.5m)

Bắc Sông Củ

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

1,0

44

Đường Tây Kênh Xáng Ngang (đường BTCT 3.5m)

Chùa Khánh Long

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

1,0

45

Đường Đông Kênh 12 (đường BTCT 3m)

Tây Kênh Xáng Ngang

Kênh Nguyễn Văn Tiếp (Kênh Tháp Mười số 2)

1,0

46

Đường Nam kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3.5m)

Ranh Xã Phú Cường

Kênh Xáng Ngang

1,1

47

Đường liên ấp 5-6-7

Rạch Cai Tý

Đường Nam Cả Chuối

1,1

48

Đường Nam Cả Chuối

Cầu Kênh 12

Kênh Tổng

1,1

49

Đường Bắc Cả Chuối (Đường nhựa 3.5m)

Kênh Kháng Chiến

Kênh Tổng

1,1

50

Đường Nam Kênh Mới đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

1,1

51

Đường Bắc Kênh Mới (đường nhựa 3.5m)

Cầu Kênh mới

Đường huyện 54C

1,1

52

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến (đường nhựa 3m)

Đường tránh QL.1

Đường huyện 54B

1,0

53

Đường Chùa Trên (đường nhựa 3m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

1,1

54

Đường Chùa Dưới (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Đường huyện 63

1,1

55

Đường Bà Tùng

Đường huyện 57B

Đường Ấp 2 Tân Bình

1,0

56

Tuyến tránh Đường tỉnh 868

Quốc lộ 1

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

1,3

Ranh phường Nhị Mỹ giáp xã Mỹ Hạnh Trung

Đường tỉnh 868 (xã Tân Bình)

1,3

* Đất tại mặt tiền các tuyến đường phố

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

 

1

Quốc lộ 1

Ranh phường 4 (tiếp giáp với phường Nhị Mỹ)

Đường Võ Việt Tân

1,3

Đường Võ Việt Tân

Cầu Cai Lậy

1,3

Cầu Cai Lậy

Kênh 30/6

1,3

Kênh 30/6

Ranh H. Cai Lậy (xã Bình Phú)

1,3

2

Đường 30 tháng 4

Đường tránh Quốc lộ 1

Cầu Bờ Ấp 5

1,3

Cầu Bờ Ấp 5

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

1,3

Đường Lê Quang Công (Đường Tứ Kiệt B2 cũ)

Quốc lộ 1

1,3

Quốc lộ 1

Đường 3 tháng 2

1,3

3

Đường 3 tháng 2

Quốc lộ 1

Phòng Thống kê

1,3

Phòng Thống kê

Cầu Sa Rài

1,3

Cầu Sa Rài

Cầu Cà Mau

1,3

Cầu Cà Mau

Cầu Tân Bình

1,2

4

Đường Tứ Kiệt

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

1,1

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

1,2

5

Đường Hồ Hải Nghĩa

Quốc lộ 1

Cầu Tứ Kiệt

1,1

Cầu Tứ Kiệt

Đường 3 tháng 2

1,1

Cầu Cai Lậy (Quốc lộ 1)

Đường Hà Tôn Hiến

1,1

6

Đường Võ Thanh Tâm

Đường Thái Thị Kiểu

Đường 30/4

1,2

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

1,3

Đường 3 tháng 2

Đường Võ Việt Tân

1,2

7

Đường Thái Thị Kiểu

Toàn tuyến

1,1

8

Đường Đoàn Thị Nghiệp

Toàn tuyến

1,1

9

Đường Bến Cát

Đường 30/4

Đường 3 tháng 2

1,3

Đường 3 tháng 2

Cầu Trường Tín

1,3

10

Đường Võ Việt Tân

Quốc lộ 1

Cầu Đặng Văn Quế

1,3

Cầu Đặng Văn Quế

Đường Cao Đăng Chiếm

1,3

Đường Cao Đăng Chiếm

Kênh Láng Cò (Phường 3)

1,2

11

Đường Mỹ Trang

Đường Bến Cát

Đường Võ Việt Tân

1,1

Đường Võ Việt Tân

Đường tránh 868

1,3

Đường tránh 868

Đường huyện 53

1,1

12

Đường Trương Văn Sanh

Toàn tuyến

1,2

13

Đường Nguyễn Chí Liêm

Toàn tuyến

1,2

14

Đường Nguyễn Văn Chấn

Toàn tuyến

1,2

15

Đường Phan Việt Thống

Toàn tuyến

1,2

16

Đường Phan Văn Kiêu

Toàn tuyến

1,2

17

Đường Nguyễn Văn Hiếu (ĐH. 63 đoạn qua thị trấn cũ)

Quốc lộ 1

Cầu Trừ Văn Thố

1,3

18

Đường Thái Thị Kim Hồng

Toàn tuyến

1,2

19

Đường Hà Tôn Hiến

Toàn tuyến

1,2

20

Đường Nguyễn Công Bằng

Ranh xã Thanh Hòa

Ranh ấp 5. xã Tân Bình

1,1

21

Đường Ông Hiệu

Toàn tuyến

1,2

22

Đường Đặng Văn Bê (đường bờ Hội Khu 5 cũ)

Toàn tuyến

1,2

23

Đường Lê Quang Công

Đường 30 tháng 4

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

1,2

Ranh phường 4 giáp với phường Nhị Mỹ

Kênh Ông Mười

1,1

24

Đường Phan Văn Khỏe

Toàn tuyến

1,3

25

Đường Đặng Văn Thạnh

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,3

26

Đường Mai Thị Út

Cao Hải Đế

Trương Văn Điệp

1,3

Trương Văn Điệp

Võ Việt Tân

1,3

27

Đường Nguyễn Văn Lộc

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,3

28

Đường Trừ Văn Thố

Cao Hải Để

Trương Văn Điệp

1,3

29

Đường Nguyễn Văn Lo

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,3

30

Đường Trần Xuân Hòa

Phan Văn Khỏe

Trương Văn Điệp

1,3

Trương Văn Điệp

Lê Văn Phẩm

1,3

31

Đường Trương Văn Điệp

Đường Bến Cát

Cầu Trương Văn Điệp

1,3

Cầu Trương Văn Điệp

Đặng Văn Thạnh

1,3

Đặng Văn Thạnh

Mai Thị Út

1,3

Mai Thị Út

Đến hết ranh trường Trừ Văn Thố

1,3

Đoạn còn lại

1,3

32

Đường Cao Hải Để

Toàn tuyến

1,3

33

Đường nối liền Thái Thị Kiểu với đường Hồ Hải Nghĩa (tiếp giáp công viên Trần Hữu Tám)

Toàn tuyến

1,1

34

Đường Huỳnh Văn Chính

Quốc lộ 1

Giáp sông Ba Rài

1,1

35

Đường đan cặp kênh Ống Bọng

Quốc lộ 1

Ranh xã Tân Bình

1,0

36

Đường Ấp Bắc

Cầu Trường Tín

Kênh Hội Đồng

1,3

Kênh Hội Đồng

Cầu Năm Trinh

1,2

37

Đường Nguyễn Văn Tòng

Cầu Nhị Mỹ

Ranh Phường Nhị Mỹ giáp với xã Nhị Quý

1,2

38

Đường Trần Hùng

Quốc lộ 1

Đường Mỹ Trang

1,1

Đường Mỹ Trang

Đường Nguyễn Văn Kim

1,1

Đoạn còn lại

1,1

39

Đường Cao Đăng Chiếm

Đường 3 tháng 2

Miễu Cháy

1,3

Miễu Cháy

Kênh Hội Đồng

1,3

40

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57 B)

Đường 3 tháng 2

Cầu 8 Lưu

1,0

Cầu 8 Lưu

Cầu Ban Chón 1

1,0

Cầu Ban Chón 1

Cầu Ban Chón 2

1,0

41

Đường vào ấp 2. xã Tân Bình

Toàn tuyến

1,1

42

Đường Nguyễn Văn Kim

Toàn tuyến

1,1

43

Đường Nguyễn Văn Tạo (phường Nhị Mỹ)

Đường Ấp Bắc

Ranh xã Hạnh Mỹ Trung

1,1

44

Đường Nguyễn Văn Tiết (phường 5)

Đường 30 tháng 4

Đường Hồ Hải Nghĩa

1,0

45

Đường Mỹ Cần (đường nhựa 3.5m)

Quốc lộ 1

Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4

1,1

Ranh xã Long Khánh tiếp giáp với Phường 4

Đường tránh Quốc lộ 1

1,0

46

Đường Bắc Kênh 7 thước (đường BTCT 3.5m)

Đường Võ Việt Tân

Đường huyện 53

1,1

47

Đường Nam kênh Ba Muồng

Đường 30 tháng 4

Ranh xã Long Khánh

1,1

48

Đường bêtông 3m thuộc khu dân cư Phường 1 (thuộc các dãy AB1, BB1, BB2)

1,0

49

Đường bêtông hướng nam Kênh Lộ Dây Thép

Đường Võ Việt Tân

Hết ranh phường 4 (giáp với phường Nhị Mỹ)

1,1

Ranh phường 4 (giáp với phường Nhị Mỹ)

Hết ranh phường Nhị Mỹ (giáp với xã Tân Hội)

1,0

50

Các tuyến đường mặt đường ≥3m (mặt bê tông, nhựa)

1,0

4. Đối với huyện Cái Bè:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Riêng đối với các tuyến Quốc lộ, Tỉnh lộ và Huyện lộ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

5. Đối với huyện Châu Thành:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,3 lần giá đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, tại các chợ theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

d) Đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,4 lần giá đất phi nông nghiệp tại đô thị theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

6. Đối với huyện Cai Lậy:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

 

1

Quốc lộ 1

Ranh TX. Cai Lậy

Cầu Bình Phú

1,4

Cầu Bình Phú

Cầu Phú Nhuận

1,4

Cầu Phú Nhuận

Ranh Cái Bè

1,4

2

Tuyến tránh Quốc lộ 1

Quốc lộ 1

Ranh xã Thanh Hòa

1,3

3

Đường tỉnh 868

Ranh 3 xã Long Khánh - Long Tiên - Long Trung

Trường THPT Lưu Tấn Phát

1,3

Trường THPT Lưu Tấn Phát

Sông Năm Thôn (bờ Bắc)

1,3

Cầu Quản Oai

Cầu Hai Hạt

1,3

Sông Năm Thôn (bờ Nam)

Sân Vận động

1,3

Đoạn còn lại

1,3

4

Đường tỉnh 864

Chợ Tam Bình

Trường THCS Tam Bình

1,3

Trường THCS Tam Bình

Ranh huyện Châu Thành

1,3

Cầu Tam Bình

Cầu Trà Tân

1,3

Cầu Trà Tân

Cầu Ba Rài

1,3

Cầu Ba Rài

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

1,3

5

Đường tỉnh 865

Toàn tuyến trên địa bàn huyện

1,3

6

Đường tỉnh 874B

Toàn tuyến trên địa bàn huyện

1,3

7

Đường tỉnh 875

Quốc lộ 1

Rạch Hang Rắn

1,3

Rạch Hang Rắn

Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

1,3

Ranh phía Nam Nghĩa Trang Triều Phước Quảng

Ranh thị trấn Cái Bè

1,3

8

Đường Tỉnh 875B (Đường Giồng Tre)

Quốc lộ 1

Cổng chào KHC huyện Cai Lậy

1,3

Cổng chào KHC huyện Cai Lậy

Ranh xã Cẩm Sơn

1,3

Ranh xã Cẩm Sơn - Bình Phú

Ranh xã Hiệp Đức

1,3

Ranh xã Hiệp Đức

Bến phà Hiệp Đức - Tân Phong

1,3

9

Đường Phú Quí (Đường huyện 54)

Toàn truyến (trên địa bàn huyện Cai Lậy)

1,2

10

Đường ấp 5 Tân Bình (Đường huyện 57B)

Từ Trường THPT Phan Việt Thống

Ranh xã Tân Bình (thị xã Cai Lậy

1,2

11

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Ranh xã Long Khánh

Cầu Cẩm Sơn

1,2

Cầu Cẩm Sơn

Đường tỉnh 875B

1,2

12

Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)

Đường tỉnh 868

Ranh Châu Thành

1,2

Đường vào chợ Ba Dầu

1,2

Đường vào chợ Cả Mít

1,2

13

Đường Ba Dừa (Đường huyện 62)

Toàn tuyến

1,2

14

Đường Thanh Hòa - Phú An (Đường huyện 63 trừ đoạn qua thị xã Cai Lậy)

Quốc lộ 1

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

1,2

Đường Giồng Tre (ĐT.875B)

Hết ranh huyện Cai Lậy

1,2

15

Đường Bình Phú - Bình Thạnh (Đường huyện 65)

Quốc lộ 1

Trường Phan Việt Thống

1,1

Trường Phan Việt Thống

Cầu Bình Thạnh

1,1

Cầu Bình Thạnh

Kênh Kháng Chiến

1,1

Kênh Kháng Chiến

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

1,1

16

Đường Phú Nhuận - Kinh 10 (Đường huyện 66)

Quốc lộ 1

Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

1,1

Đường Phú Nhuận cũ

1,1

Ngã ba đường Phú Nhuận cũ

Cầu Ngã Năm

1,1

Cầu Ngã Năm

UBND xã Mỹ Thành Nam

1,1

Khu vực còn lại

1,1

17

Đường Phú Tiểu (ấp Phú Tiểu, xã Phú Nhuận)

Toàn tuyến

1,1

18

Đường Phú An (Đường huyện 67)

Đường tỉnh 875

Cầu Ông Xây

1,1

Cầu Ông Xây

Đường Giồng Tre (ĐT. 875B)

1,1

Khu vực còn lại

1,1

19

Đường nhựa Cả Gáo (ĐH 68)

Ranh huyện Cái Bè

Cầu Kênh 1/5

1,1

Cầu Kênh 1/5

Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam

1,1

Bưu điện văn hóa xã Mỹ Thành Nam

Cầu kênh 10

1,1

20

Đường vào trạm y tế xã Mỹ Thành Nam

Toàn tuyến

1,1

21

Đường 1 Tháng 5 xã Mỹ Thành Bắc (ĐH. 69)

Toàn tuyến

1,1

22

Đường liên ấp Hòa An - Long Quới (Đường huyện 70)

Rạch ông Dú

Đến Rạch Lầu

1,1

Đoạn còn lại

1,1

23

Đường vào chùa Kỳ Viên ấp 4, xã Phú An

Toàn tuyến

1,1

24

Đường vào trung tâm xã Hiệp Đức

Toàn Tuyến

1,1

25

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

Sông Năm Thôn (ấp Hội Tín, xã Hội Xuân)

1,1

26

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh thị xã Cai Lậy (xã Cẩm Sơn)

Sông Năm Thôn (ấp Hội Nhơn, xã Hội Xuân)

1,1

27

Đường đến Trung tâm xã Tân Phong (Đường huyện 64)

Bến phà BOT Hiệp Đức (bờ xã Tân Phong)

UBND xã Tân Phong

1,1

Bến phà BOT Tân Phong - Cái Bè (bờ xã Tân Phong)

ĐH 64 (cổng văn hóa Tân Luông A)

1,1

Cầu 26/3

Bến phà Tân Phong - Ngũ Hiệp (nhánh sông Cồn Tròn, xã Tân Phong)

1,1

28

Đường Đông kênh Chà Là (Đường huyện 65B)

Đường huyện 66

Kênh Bồi Tường

1,1

Kênh Bồi Tường

Nguyễn Văn Tiếp

1,1

Nguyễn Văn Tiếp

Kênh Hai Hạt

1,1

29

Đường Đông kênh Cà Nhíp

Kênh Hai Hạt

Kênh Mương Lộ

1,1

30

Đường Đông Kênh 10

Kênh Nguyễn Văn Tiếp

Ranh Kênh Mỹ Thành Nam

1,1

31

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp (Đường huyện 59B)

Toàn tuyến

1,1

32

Đường Nam Kênh Hai Hạt

Toàn tuyến

1,1

33

Đường liên ấp Ngũ Hiệp (Đường huyện 70B)

Đường huyện 70 (đầu ấp Hòa An, xã Ngũ Hiệp)

Cuối ấp Long Quới, xã Ngũ Hiệp

1,1

34

Đường rạch Bà Bốn

Quốc lộ 1

Cầu Bà Bốn

1,1

35

Đường kênh Phú Thuận (thị trấn Bình Phú)

Toàn tuyến trên địa bàn huyện Cai Lậy

1,1

36

Đường đan cặp sông đường nước

Trạm Y tế xã

Điểm cây Kè

1,1

37

Đường đan cặp sông Bà Tồn

Chợ Bà Tồn

Kênh Một Thước (giáp MTB)

1,1

38

Đường liên ấp

Đường tỉnh 868

Kênh Cây Cồng

1,1

39

Đường Bình Thạnh

Đường tỉnh 868

Trụ sở ấp Bình Thạnh

1,1

40

Đường Nghĩa Trang

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

1,1

41

Đường Miễu Bà

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

1,1

42

Đường Thanh Niên

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

1,1

43

Đường Kênh cũ

Đường Thanh niên

Kênh Cây Cồng

1,1

44

Đường liên xóm Bình Ninh 1

Đường liên ấp

Cầu Bàng

1,1

45

Đường Cầu Bàng

Đường liên ấp

Ranh xã Mỹ Long

1,1

46

Đường Tổ 10 ấp Bình Ninh

Đường Cầu Bàng

Ranh xã Mỹ Long

1,1

47

Đường Bờ Mới

Đường tỉnh 864

Đường liên ấp

1,1

48

Đường Cơ Bản vào Sở chỉ huy tỉnh Tiền Giang

Đường tỉnh 875B

Đường huyện 60

1,1

49

Đường Tây sông Bang Giầy

Qua xã Phú Cường, Phú Nhuận, thị trấn Bình Phú

1,1

50

Đường vào cầu Thạnh Lộc

Đường tỉnh 865

Kênh Chà Là

1,1

51

Đường Ông Bảo - Bà kén

Cống Ông Bảo

Ranh thị xã Cai Lậy

1,1

52

Đường Bà Gòn

Sông Ba Rài

Đông Kênh Kháng Chiến

1,1

53

Đường Xuân Điền - Xuân Kiển

Sông Ba Rài

Rạch ông Tùng

1,1

54

Đường cặp sông Năm Thôn

Sông Ba Rài

Ranh xã Long Trung

1,1

55

Đường Nam kênh Một Thước

Lộ kênh 10

Cách trường Trung học cơ sở Mỹ Thành Bắc 400m

1,1

56

Đường Tây kênh Ba Muồng

Toàn tuyến

1,1

57

Đường Nguyễn Thị Nên (Đường lộ làng)

Tây Ba Rài

Đường huyện 63

1,1

58

Đường liên 6 xã Ba Rài - Lộ Giồng Tre (Đường huyện 67)

Cống Thầy Thanh

Ranh xã Hiệp Đức

1,1

Tỉnh lộ 875B

Ranh xã Hội Xuân

1,1

Sông Ba Rài (ấp 3, xã Cẩm Sơn)

Ranh xã Long Trung

1,1

Ranh xã Long Trung

ĐH.62 Chợ Ba Dừa (xã Long Trung)

1,1

59

Đường Tây sông Phú An

Cầu Phú An

Rạch ông Trung

1,1

60

Đường Long Tiên - Tam Bình

Đường huyện 35 (xã Long Tiên)

Đường tỉnh 864 (xã Tam Bình)

1,1

61

Đường Tây kênh ông Mười

Cầu ông Mười (xã Mỹ Long)

Ranh xã Phú Quý, thị xã Cai Lậy

1,1

62

Đường Đông Phú An

Ranh huyện Cái Bè

Ranh thị trấn Bình Phú

1,1

63

Đường trong Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy

1,1

64

Đường trong khu tái định cư Khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy

1,1

65

Đường D5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

1,1

66

Đường D6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

1,1

67

Đường D7 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

1,1

68

Đường N5 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

1,1

69

Đường N6 (đường nội ô trong khu tái định cư khu trung tâm hành chính huyện Cai Lậy)

1,1

70

Đường Nam sông Bình Long

Cầu Kênh Mới

Ranh xã Phú An

1,1

71

Đường Nam Kênh Mới

Cống Giồng Tre

Ranh xã Thanh Hòa

1,1

72

Đường Bình Đức

Cầu Trắng

Ranh ấp 5 xã Tân Bình (TX. Cai Lậy)

1,1

73

Đường Tây sông Bình Long

Chợ Bình Phú

Cầu Bình Phú 2

1,1

74

Đường liên khu phố Bình Ninh - Bình Sơn - Bình Thới

Cầu Trắng

Chùa Sắc Tứ

1,1

75

Đường Kênh Đại Thắng ấp Phú Hòa

Toàn tuyến

1,1

76

Đường Tây Rạch Muồng

Toàn tuyến

1,1

77

Đường Đông Rạch Muồng

Toàn tuyến

1,1

78

Đường Nam Bồi Tường

Toàn tuyến

1,1

79

Đường Đông sông Cái Lá

Đường Tây Cái Lá

Sông Năm Thôn

1,1

80

Đường Tây sông Cái Lá

Đường huyện 67

Đường ven sông Năm Thôn

1,1

81

Đường Cầu Hiệp Nhơn 2

Cầu Hiệp Nhơn 2

Ranh xã Đông Hòa Hiệp (huyện Cái Bè)

1,1

82

Đường Bắc Rạch Bà Xã

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

1,1

83

Đường Bắc Rạch Bà Gòn

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

1,1

84

Đường Bắc Rạch Chùa

Đường Đông Cái Lá

Đường Đông Kháng Chiến, ấp Xuân Quang xã Hội Xuân

1,1

85

Đường Kênh Ba Thước

Đường huyện 69

Kênh ranh Bảy Thường, ấp 7, xã Mỹ Thành Nam

1,1

86

Đường Trương Văn Nghĩa

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)

1,1

87

Đường Nguyễn Thị Mậu

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Kênh Giồng Tre

1,1

88

Đường Trần Văn Phước

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Đường Kênh Nông Trường Gò Bí

1,1

89

Đường Nguyễn Văn Trừ

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh xã Hiệp Đức

1,1

90

Đường Huỳnh Thị Tồn

Đường Tây Ba Rài (Đường huyện 54C)

Giáp ranh xã Hiệp Đức

1,1

91

Đường Phạm Thị Thêu

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

Giáp ranh xã Long Khánh

1,1

92

Đường Trần Văn Lâu

Đường Thanh Niên (Đường huyện 60)

Kênh Cầu Ván

1,1

93

Đường Phạm Văn Phát

Đường Đoàn Văn Trừ

Kênh Thầy Thanh

1,1

94

Đường Nông Trường Gò Bí

Đường vào sở chỉ huy

Đường Trần Văn Phước

1,1

95

Đường Cây Gáo Ba Làng

Kênh Giồng Tre

Đường Giồng Tre (Đường tỉnh 875B)

1,1

96

Đường Đông Kênh Kháng Chiến

Đường tỉnh 864

Đường huyện 67

1,1

97

Đường Cặp sông Năm Thôn

Ranh xã Long Trung

Đường Đông Ba Rài (Đường huyện 54B)

1,1

98

Đường Tây Kênh 26/3

Đường Long Tiên - Mỹ Long (Đường huyện 35)

Đường Trứng Cá

1,1

99

Đường Bắc Bang Lợi

Đường tỉnh 868

Ranh xã Mỹ Long

1,1

100

Đường Nam Bang Lợi

Đường tỉnh 868

Ranh xã Mỹ Long

1,1

101

Đường Tây Đìa Đưng

Đường Nam Bang Lợi

Ranh xã Tam Bình

1,1

102

Đường Đông Đìa Đưng

Đường Nam Bang Lợi

Ranh xã Tam Bình

1,1

103

Đường Tây Cầu Gió

Đường Nam Bang Lợi

Đường Nam Cầu Gió

1,1

104

Đường Nam Cầu Gió

Đường Tây Cầu Gió

Ranh xã Tam Bình

1,1

105

Đường Kênh Tám Dư

Đường tỉnh 865

Giáp đường Kênh Hai Hạt

1,1

106

Đường Đông Kênh 13

Đường tỉnh 865

Giáp đường Nam Hai Hạt

1,1

107

Đường Bắc Kênh Kháng Chiến

Giáp đường Đông Kênh 10

Giáp đường Tây Chà Là ấp 5, xã Thạnh Lộc

1,1

108

Đường Đông Kênh 10

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp

Ranh xã Mỹ Thành Nam

1,1

109

Đường Kênh Tám Bì

Đường Nam Nguyễn Văn Tiếp

Ranh ấp 5 xã Thạnh Lộc

1,1

110

Đường Tây Bưng Thôn Trang (xã Mỹ Thành Nam)

Cầu Bưng Thôn Trang

Ngã tư kênh Bưng Thôn Trang

1,1

111

Đường nhựa khu tái định cư thị trấn Bình Phú

Quốc lộ 1

Chợ mới thị trấn Bình Phú

1,1

112

Đường đan vào Trường Đoàn Thị Nghiệp (thị trấn Bình Phú)

Quốc lộ 1

Cầu kinh mới

1,1

113

Đường đan Trung tâm khu phố Bình Trị (thị trấn Bình Phú)

Tuyến tránh Quốc lộ

Cống Chín Chương

1,1

114

Đường kênh Tập Đoàn (xã Hội Xuân)

Đường huyện 54C

Đường Đông kênh Kháng chiến

1,1

115

Đường tổ 3, Xuân Quang (xã Hội Xuân)

Đường huyện 54C

Đường Đông kênh Kháng chiến

1,1

116

Đường tổ 1 và tổ 6 Hội Tín (xã Hội Xuân)

Đường huyện 54B

Đường cặp sông Năm Thôn (ấp Hội Tín)

1,1

117

Đường tổ 5, Hòa Điền (xã Hội Xuân)

Đường Bắc kênh Xáng

Ranh xã Cẩm Sơn

1,1

118

Đường ấp Hội Tín (Lộ Chùa) (xã Hội Xuân)

Đường huyện 54B

Đường cặp sông Năm Thôn (ấp Hội Tín)

1,1

119

Đường Bắc kênh Xáng (xã Hội Xuân)

Đường huyện 54B

Ranh xã Cẩm Sơn

1,1

 

 

 

 

 

 

7. Đối với huyện Tân Phước

a) Đối với đất nông nghiệp hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị hệ số điều chỉnh giá đất từ 1.2 lần đến 1.5 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể như sau:

* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các tuyến đường chính

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 865

 

 

 

Xã Phú Mỹ

Ranh tỉnh Long An

Cầu Chợ Phú Mỹ

1.2

Cầu Chợ Phú Mỹ

Cầu Phú Mỹ

1.2

Cầu Phú Mỹ

Cầu Rạch Chợ

1.2

Cầu Rạch Chợ

Ranh xã Hưng Thạnh

1.2

Xã Hưng Thạnh

Cầu Tràm Sập

Cầu Ông Chủ

1.2

Cầu Ông Chủ

Ranh xã Mỹ Phước cũ

1.2

Thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Hưng Thạnh

Cầu Kênh 13

1.2

Cầu Kênh 13

Cầu kênh 10

1.3

Cầu kênh 10

Ranh xã Tân Hòa Tây

1.5

Xã Tân Hòa Tây

Ranh thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Mỹ Phước Tây (thị xã Cai Lậy)

1.2

2

Đường tỉnh 866

 

 

1.2

Xã Phú Mỹ

Ranh xã Tân Hòa Thành

Cầu Phú Mỹ

1.2

Xã Tân Hòa Thành

Phú Mỹ

Cầu Lớn

1.4

Cầu Lớn

Ranh huyện Châu Thành

1.4

3

Đường tỉnh 866B

 

 

1.2

Xã Tân Lập 1

Kênh Năng

Ranh huyện Châu Thành

1.5

4

Đường tỉnh 867

 

 

1.2

Xã Phước Lập

Ranh xã Long Định (Châu Thành)

Cầu kênh 2

1.2

Cầu kênh 2

Thị trấn Mỹ Phước

1.2

Thị trấn Mỹ Phước

Vòng Xoay

Ranh xã Phước Lập

1.5

Vòng Xoay

Cầu kênh 500

1.5

Cầu Kênh 500

Kênh Bao Ngạn

1.3

Kênh Bao Ngạn

Cầu Trương Văn Sanh

1.3

Xã Thạnh Mỹ

Cầu Trương Văn Sanh

Cầu Tràm Mù

1.2

Cầu Tràm Mù

Ranh Chợ Bắc Đông (trừ dãy nền cụm dân cư mặt tiền ĐT 867)

1.2

5

 

Đường tỉnh 874

 

 

1.2

Thị trấn Mỹ Phước

Đường tỉnh 867 (theo hướng đoạn Đường H cũ và Đường 15 cũ)

1.5

Điểm giao giữa Đường 15 cũ và Đường 874 cũ

Ranh xã Phước Lập

1.3

Xã Phước Lập

Ranh thị trấn Mỹ Phước

Ranh xã Tân Phú (TX. Cai Lậy)

1.2

6

 

Đường tỉnh 878

Xã Hưng Thạnh

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

Ranh xã Tân Hòa Thành

1.2

Đường tỉnh 865

Đường Nam kênh 250

1.2

Xã Tân Lập 1

Đường tỉnh 866B

Bờ lô ranh Nông trường (giáp ranh ấp 3)

1.5

7

 

Đường huyện

Xã Tân Hòa Tây

- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến kênh Tây

1.2

- Đường huyện 47 (Tây Kênh Tây), trừ các thửa thuộc cụm dân cư

1.2

Thị trấn Mỹ Phước

- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh)

1.2

Xã Hưng Thạnh

- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

1.2

- Đường huyện 45 (Chín Hấn), trừ các thửa đất thuộc cụm dân cư

1.2

- Đường huyện 42 (Nam Trương Văn Sanh) từ ranh thị trấn Mỹ Phước đến Chín Hấn

1.2

Xã Tân Hòa Thành

- Đường huyện 50 (Lộ Đất)

1.4

Xã Thạnh Hòa

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)

1.5

- Đường huyện 40 (Bắc Đông)

1.5

Xã Phú Mỹ

- Đường huyện 45B (Láng Cát)

1.2

Xã Phước Lập

- Đường huyện 49 (đường Thanh Niên), Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

1.2

Xã Tân Lập 1

- Đường liên xã Bắc Kênh 2 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường bãi rác

1.2

- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng) từ Tân Lập 2 đến kênh 1

1.2

Xã Thạnh Mỹ

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ ranh Thạnh Tân đến kênh Lộ Mới

1.2

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Lộ Mới đến kênh 82

1.2

- Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ ranh Thạnh Tân đến kênh 82

1.2

Xã Thạnh Tân

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù) từ Kênh Ranh Thạnh Tân - Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp

1.2

- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây) từ Kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù

1.5

- Đường huyện 47 (Tây kênh Tây) từ Kênh Bắc Đông đến kênh Tràm Mù

1.5

- Đường huyện 40 (Bắc Đông) từ Kênh ranh Thạnh Mỹ đến kênh Lâm Nghiệp

1.5

Xã Tân Lập 2

- Đường huyện 44 (Tây Kênh Năng)

1.2

- Đường huyện 43 (đường Kênh 3)

1.2

Xã Tân Hòa Đông

- Đường huyện 40 (Bắc Đông)

1.2

+ Từ kênh 82 đến Chín Hấn, (trừ dãy nền cụm dân cư Tân Hòa Đông)

1.2

+ Từ Chín Hấn đến Láng Cát

1.2

- Đường huyện 45 (Chín Hấn)

1.2

- Đường huyện 45B (Láng Cát)

1.2

- Đường huyện 41 (Nam Tràm Mù)

1.2

* Đất phi nông nghiệp tại khu thương mại, chợ nông thôn

STT

Khu vực chợ Phú Mỹ

Hệ số

1

Dãy phố giáp đường tỉnh

1.2

2

Dãy phố phía Tây

1.2

3

Hẻm chợ Phú Mỹ (số 1): liền kề dãy phố phía Tây

1.2

4

Hẻm số 2 (Từ nhà Đinh Văn Hà đến nhà ông Nguyễn Văn Minh)

1.2

* Đất phi nông nghiệp tại các xã

STT

Tuyến đường, vị trí

Hệ số

a) Xã Tân Hòa Tây

 

1

Đường Tây Cặp Rằn Núi (Đường huyện 48 cũ)

1.2

 

- Từ kênh 500 đến kênh 1000

1.2

- Từ kênh 1000 đến Trương Văn Sanh

1.2

2

Cụm dân cư, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865), Đường Tây Kênh Mới (Đường huyện 46 cũ); Đường Nam Trương Văn Sanh từ kênh Tây đến ranh TX Cai Lậy (Đường huyện 42 cũ)

1.2

3

Đường Đông kênh 1 (Đường huyện 48B cũ)

1.2

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

b) Xã Hưng Thạnh

1

Đông kênh Năng (kênh Nguyễn Văn Tiếp đến ranh xã Tân Hòa Thành)

1.2

2

Cụm dân cư Hưng Thạnh, (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 865)

1.2

3

Đường Đông Rạch Đình; Đường Đông Ông Chủ; Đường Đông Cống Bọng; Đường Nam Trương Văn Sanh từ Chín Hấn đến ranh xã Phú Mỹ (Đường huyện 42 cũ)

1.2

4

Đường đê 19/5

1.2

5

Đường Đông kênh Xáng Đồn (ranh xã Tân Lập 2 đến Nam Nguyễn Văn Tiếp)

1.2

6

Đường Bắc Cống Tượng (đoạn từ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Tân Hòa Thành)

1.2

7

- Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

1.2

+ Ranh Tân Lập 2 đến Tây Quảng Thọ

1.2

+ Đông Quảng Thọ đến ranh xã Phú Mỹ

1.2

8

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

c) Xã Tân Hòa Thành

1

Đông kênh Năng (ranh Hưng Thạnh đến ranh Tân Lập 1)

1.2

2

Nam kênh Con Lươn; đê 19/5; Tuyến ADB

1.2

3

Đông kênh Quảng Thọ; Đường Trường học Nguyễn Văn Tiếp; Bắc kênh Tuần Mười

1.2

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

d) Xã Thạnh Hòa

1

Cụm dân cư; tuyến Tây kênh 2 ấp Hòa Đông; Tuyến Đông kênh 1 (Đường huyện 48B cũ)

1.2

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

đ) Xã Tân Hòa Đông

 

1

Dãy nền Cụm dân cư Tân Hòa Đông mặt tiền Đường huyện 40

1.2

2

Cụm dân cư Tân Hòa Đông khu vực còn lại

1.2

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

e) Xã Phú Mỹ

 

1

Đường đê 19/5

1.2

2

Đất tại vị trí mặt tiền phía Bắc Sông cũ; Đường Nam Trương Văn Sanh (Đường huyện 42 cũ)

1.2

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

g) Xã Phước Lập

 

1

Đông kênh Nguyễn Tấn Thành; Nam Bắc Kênh 2 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến Kênh Sáu Ầu); Bắc kênh 3 (từ kênh Xáng Long Định (Nguyễn Tấn Thành) đến kênh tuyến 4

1.2

2

Đường Tây Sáu Ầu (đường huyện 44B cũ)

1.2

3

Đường kênh Cà Dăm (từ kênh 2 đến thị trấn Mỹ Phước); đường Tây kênh Cà Dăm; đường Tây kênh tuyến 2 (đoạn từ Bắc Kênh 2 đến kênh 7); Đông Cống Bà Kỳ (từ kênh Cà Dăm đến ranh xã Mỹ Hạnh Đông); Đông kênh tuyến 4 (từ Nam kênh 3 đến Bắc kênh 2)

1.2

3

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

h) Xã Tân Lập 1

1

Đường Nam kênh 2; đường Nam - Bắc kênh 1 (từ kênh Năng đến kênh Sáu Ầu); đường Bắc kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành); Tây tuyến ADB (Nam - Bắc Đường tỉnh 866); Đông kênh Sáu Ầu (từ kênh 1 đến Đê 514); Đường Đông kênh Năng, Đông tuyến 7, (trừ đoạn từ kênh 2 đến đê 514)

1.2

2

Bắc kênh Hộ Thông (đoạn giáp ranh huyện Châu Thành); đường Dây Thép (từ kênh Năng đến kênh 8 mét ranh huyện Châu Thành); Đường Nam kênh Thầy Lực (từ kênh Năng đến ranh huyện Châu Thành)

1.2

3

Đường Nam kênh Thầy Lực cũ (từ nhà bà Trang đến đường cao tốc), Tây tuyến 7, Đông tuyến 7 (đoạn từ kênh 2 đến đê 514)

1.2

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

i) Xã Thạnh Mỹ

 

1

Cụm dân cư Bắc Đông và chợ Thạnh Mỹ

1.2

2

Tuyến dân cư Bắc Đông

1.2

3

Đông lộ Mới từ kênh Trương Văn Sanh đến kênh Tràm Mù; đường vào bãi rác xã Thạnh Tân (từ Đường tỉnh 867 đến ranh xã Thạnh Tân); Bắc Trương Văn Sanh (từ Lộ Mới đến kênh 82)

1.2

4

Kênh 500 song song Tây Lộ Mới; Đông kênh ranh Thạnh Tân (từ kinh Trương Văn Sanh đến Bắc Đông); Bắc kênh Trương Văn Sanh (từ kênh ranh Thạnh Tân đến Lộ Mới); Đông kênh Lộ Mới (từ Tràm Mù đến Bắc Đông); Bắc Tràm Mù (từ ranh Thạnh Tân đến Lộ Mới); Tây kênh 82; Nam Bắc tuyến kênh 200 song song Bắc Đông (từ kênh 500 đến ranh xã Thạnh Tân); Bắc kênh Ông địa; Bắc kênh Trung Tâm

1.2

5

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

k) Xã Thạnh Tân

1

Cụm dân cư Thạnh Tân (trừ dãy mặt tiền ĐH. 41 - Tràm Mù)

1.2

2

Tây đường số 7 Cụm dân cư Thạnh Tân

1.2

3

Tuyến Đông Kênh Tây; Đông Kênh Ranh Thạnh Hòa; Đông - Tây Kênh Trục; Đông - Tây Kênh 2; Bắc Kênh số 3; Tây Kênh Ranh Thạnh Mỹ; Bắc Kênh Tràm Mù

1.2

4

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

l) Xã Tân Lập 2

1

Cụm dân cư Tân Lập 2 (trừ Đường huyện 43)

1.2

2

Các vị trí còn lại xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông áp dụng chung cho huyện

1.2

* Đất phi nông nghiệp trong thị trấn Mỹ Phước

STT

Tuyến đường, vị trí

Hệ số

a) Đất phi nông nghiệp tại vị trí mặt tiền các tuyến đường chính trong thị trấn Mỹ Phước

 

1

Khu phố Chợ Tân Phước

1.3

2

Đường E, Đường vào Trung tâm Văn hóa - Thể thao huyện

1.5

3

Đường nội ô khu phố chợ (dãy đối diện dãy B2); Lộ Thanh Niên (từ cống Ụ Tàu đến Đường tỉnh 874)

1.2

Các thửa đất tiếp giáp phía Tây chợ Tân Phước (kênh Lấp khu vực chợ mở rộng)

1.2

Các thửa tiếp giáp cụm, tuyến, Khu dân cư (khu 1)

1.2

4

Lộ Thanh Niên (từ ranh xã Phước Lập đến cống Ụ Tàu)

1.2

5

Đường đan (từ Quán Huyền đến Trung tâm Văn hóa và Thể thao huyện)

1.2

Khu dân cư thị trấn Mỹ Phước (trừ dãy mặt tiền Đường tỉnh 867);

1.4

Tuyến kênh Lấp; Cụm dân cư; Khu vực chợ cũ.

1.3

Đường Nam kênh Nguyễn Văn Tiếp

1.2

6

Tuyến Đông kênh Nguyễn Tấn Thành

1.2

Đường đan kênh Cà Dăm; Đông Lộ Mới; Lộ kênh 5

1.2

Kênh Tám Nghi (từ Đường tỉnh 867 đến Kênh Cà Dăm)

1.2

7

Đường Tây kênh Lộ Mới

1.2

Đường kênh 250; Đường Nam kênh 500 (khu 3); Đường bờ đê Nông trường; các thửa đất cặp kênh Tháp Mười số 2 (Nguyễn Văn Tiếp) (khu 2), Đường đông Rạch Đào (Đường huyện 45C cũ)

1.2

b) Đất phi nông nghiệp còn lại tại vị trí khác

 

1

Đất ở còn lại trong phạm vi thị trấn xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thông tương tự tại khu vực 2. Mức giá xác định cao hơn mức giá đất ở nông thôn tại khu vực 2 là 5%, cụ thể theo các vị trí sau:

 

- Vị trí 1: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 3 m trở lên.

1.2

- Vị trí 2: Đất vị trí tiếp giáp đường trải nhựa, đan có mặt rộng từ 2 m trở lên, trải đá cấp phối có mặt rộng từ 3 m trở lên

1.2

- Vị trí 3: Đất vị trí tiếp giáp đường đô thị có nền đất rộng từ 1m trở lên và mặt được trải nhựa đan, bê tông rộng từ 0,5m trở lên; có nền đất mặt rộng từ 2m trở lên.

1.2

- Vị trí 4: Đất vị trí còn lại.

1.2

c) Đất phi nông nghiệp tối thiểu tại đô thị

 

1

Mức giá đất ở tối thiểu tại đô thị không thấp hơn mức giá thấp nhất

1.2

* Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là thương mại - dịch vụ

 

1

Đất tại khu công nghiệp Long Giang

1.2

8. Đối với huyện Chợ Gạo:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh là 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường chính và khu vực các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân các xã) thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất phi nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường chính, khu vực các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ, gần Ủy ban nhân dân các xã và đất ở tại Thị trấn Chợ Gạo, hệ số điều chỉnh cụ thể như sau:

- Đất ở tại mặt tiền Quốc lộ thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Đất ở tại mặt tiền các tuyến đường tỉnh lộ, huyện lộ thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Đất ở phạm vi xung quanh các chợ xã, khu dân cư, khu vực giao lộ và gần Ủy ban nhân dân các xã thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Đất ở tại mặt tiền các đường phố đô thị trong thị trấn Chợ Gạo thì hệ số điều chỉnh là 1,3 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Đất ở mặt tiền đường Trần Văn Ưng (đoạn từ Vương Đình Thống đường đến đường Quốc lộ 50) thì hệ số điều chỉnh là 1,5 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

- Đất ở tại các vị trí còn lại trong phạm vi Thị trấn Chợ Gạo thì hệ số điều chỉnh là 1,2 lần giá đất ở theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

9. Đối với huyện Gò Công Tây:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,2 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,3 lần giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính được xác định so với giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể:

- Tại các vị trí mặt tiền đường quốc lộ: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,3 lần.

- Tại vị trí mặt tiền đường tỉnh: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,2 lần.

- Tại vị trí mặt tiền đường huyện: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là 1,2 lần.

- Tại các khu vực chợ nông thôn: Hệ số điều chỉnh theo Tuyến đường, đoạn đường tương ứng là:

Chợ Đồng Sơn: Hệ số điều chỉnh là 1,3 lần.

Chợ Long Bình: Hệ số điều chỉnh là 1,3 lần.

d) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông trong thị trấn Vĩnh Bình được xác định so với giá đất theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, cụ thể:

- Tại vị trí mặt tiền các đường phố trong thị trấn Vĩnh Bình: Hệ số điều chỉnh theo đường phố, đoạn đường tương ứng là 1,3 lần.

- Tại các vị trí khác trong phạm vi thị trấn Vĩnh Bình: Hệ số điều chỉnh theo tuyến đường, vị trí tương ứng là: 1,2 lần.

10. Đối với huyện Gò Công Đông:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

b) Đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,1 lần so với Bảng giá đất phi nông nghiệp tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính, đất phi nông nghiệp tại đô thị:

* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 871

UBND xã Tân Đông cũ (giáp ranh thị xã)

Ranh Thánh thất Tân Đông (từ thị xã xuống)

1,2

Thánh thất Tân Đông

Ranh Nghĩa trang Tân Tây (từ thị xã xuống)

Ranh Nghĩa trang Tân Tây

Ngã ba đường mã Bà Giàu

Ngã ba đường mã Bà Giàu

Ngã tư giao Đường huyện 02

Ngã tư giao Đường huyện 02

Chùa Xóm Lưới

Chùa Xóm Lưới

Ranh UBND Vàm Láng (kênh 7 Láo)

2

Đường tỉnh 871B

Giáp ranh thị xã (Cầu Vàm Tháp)

Giao Đường tỉnh 873B

1,2

Giao Đường tỉnh 873B

Hết tuyến

3

Khu vực chợ Kiểng Phước

Giao Đường tỉnh 871

Đường vào chợ và 02 dãy phố cặp chợ

1,2

4

Đường tỉnh 862

Ngã ba giao đường huyện 19 (Đường Việt Hùng, ranh thị xã)

Cổng chào thị trấn Tân Hòa

 

Bia chiến tích Xóm Gò

Ngã tư giao Đường huyện 05B và Đường vào ấp Giồng Lãnh 1

Ngã tư giao Đường huyện 05B, Đường vào ấp Giồng Lãnh 1

Ngã ba Đường Bà Lẫy 1

1,2

Ngã ba Đường Bà Lẫy 1

Cầu Tân Thành

Cầu Tân Thành

Ngã ba Đường huyện 07

Hai dãy phố cặp chợ Tân Thành

Ngã ba Đường huyện 07

Đồn Biên phòng Tân Thành

Đồn Biên phòng Tân Thành

Ngã 05 biển Tân Thành

Ngã 05 biển Tân Thành

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

Giáp ranh trụ sở ấp văn hóa Cầu Muống

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

Đường vào Ban quản lý Cồn Bãi

Trường TH ấp Đèn Đỏ

Trường TH ấp Đèn Đỏ

Cống Rạch Gốc (Đèn Đỏ) giáp đường huyện 08

5

Đoạn trước UBND xã Tân Tây

Đường vào 02 dãy phố cặp chợ Tân Tây

1,4

Giao với Đường tỉnh 871

Giao đường tỉnh 873B

6

Đường tỉnh 873B

Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây

Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây

1,3

Cổng văn hóa - đường vào ấp 7 xã Tân Tây

Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây

Cổng văn hóa - đường vào ấp 5 xã Tân Tây

Cầu Ông Non (giáp ranh thị xã Gó Công)

Ngã ba giao đoạn đường trước UBND xã Tân Tây

Hết ranh trường tiểu học Tân Tây 2

Hết ranh Trường Tiểu học Tân Tây 2

Ngã Tư Tân Phước

Ngã Tư Tân Phước

Giáp đê sông Vàm Cỏ

7

Tuyến đường tránh Tân Tây

Đường tỉnh 871

Đường tỉnh 873B

1.2

8

Đường tỉnh 871C

Cầu Xóm Sọc

Kênh Trần Văn Bỉnh

1,2

Kênh Trần Văn Bỉnh

Kênh Gò Me 1

Kênh Gò Me 1

Cầu Tam Bảng

Cầu Tam Bảng

Đê biển xã Tân Điền

9

Đường huyện 01

Cầu Gò Xoài (giáp ranh thị xã Gò Công)

Ngã tư Tân Phước

1,2

Ngã tư Tân Phước

Cầu Tân Phước

Cầu Tân Phước

Ngã tư Rạch Già

Đường vào cặp chợ Tân Phước

Đường nội bộ khu dân cư mới thành lập

10

Đường huyện 02

Ngã ba giao đường Võ Duy Linh - 16/2

Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)

1,2

Đường bờ đất mới (Nhà Tám Nhanh)

Kênh Trần Văn Dõng

Kênh Trần Văn Dõng

Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

Ngã tư Kiểng Phước về 02 hướng cách 200m

Cách ngã tư Kiểng Phước 200m

Cầu Xóm Gồng 7

Cầu Xóm Gồng 7

Cầu Hội Đồng Huyền

Cầu Hội Đồng Huyền

Ngã tư Rạch Già

Ngã tư Rạch Già

Đường huyện 10

11

Đường huyện 03

Giao đường Nguyễn Trãi

Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

1,2

Hết ranh trạm y tế xã Phước Trung

Cầu Thanh Nhung

Cầu Thanh Nhung

Đường huyện 09

12

Đường huyện 04

Từ ngã ba Thủ Khoa Huân - đường 30/4

Đường vào ấp Tân Xuân (Trường Tiểu học Phước Trung)

1,2

Đường vào ấp Tân Xuân

Bến đò

13

Đường huyện 05

Giáp Đường tỉnh 862

Cầu Bình Nghị

1,2

Cầu Bình Nghị

Toàn tuyến

14

Đường huyện 05B

Giáp đường huyện 05 (xã Bình Nghị)

Giáp Đường tỉnh 862 (xã Tăng Hòa)

1,2

15

Đường huyện 06

Giáp Đường tỉnh 873B (xã Tân Phước)

Giáp Đường huyện 02 (xã Gia Thuận)

1,2

16

Đường huyện 07

Giao Đường tỉnh 862

Đường huyện 08 (cống Vàm Kinh)

1,2

Giao Đường tỉnh 862

Ngã ba giao 871C (UBND xã Tân Điền)

Cầu Tam Bảng

Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

Ngã ba đường về chợ Kiểng Phước

Đê Kiểng Phước

17

Đường vào ấp 7 xã Tân Tây

Giao Đường tỉnh 873B

Cầu Giồng Tháp

1,2

18

Đường huyện 08 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

Cống rạch gốc (đèn đỏ) xã Tân Thành

Giáp đường huyện 04 (xã Phước Trung)

1,2

19

Đường huyện 08B (Đường đê cửa sông Gò Công 1- đê tả sông Cửa Tiểu)

Giáp Đường huyện 04 xã Phước Trung

Công Long Uông xã Phước Trung

1,2

20

Đường huyện 09 (Đường đê tả sông Cửa Tiểu)

Cống Lông Uông (xã Phước Trung)

Cống rạch Già (giáp ranh huyện Gò Công Tây)

1,2

21

Đường huyện 10 (Đường đê cửa sông Gò Công 1)

Từ giáp Đường tỉnh 871

Giáp Đường tỉnh 871B (nối dài)

1,2

Giáp Đường tỉnh 871B (nối dài)

Cống Vàm Tháp xã Tân Phước

22

Đường huyện 19 (đường Việt Hùng, giáp ranh thị xã)

Đường tỉnh 862

Cống Sáu Tiệp

1,2

Cống Sáu Tiệp

Cầu Kênh liên huyện

23

Đê biển, đê sông

Các vị trí đê biển, đê sông còn lại

1,2

24

Đường vào khu tránh bão (Xã Kiểng Phước)

Toàn tuyến

1,2

* Đất phi nông nghiệp tại mặt tiền các đường phố đô thị thị trấn Tân Hòa

TT

Đường phố

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

I

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 1

1

Đường tỉnh 862

Ngã ba Nguyễn Trãi (bến xe Tân Hòa)

Ngã tư đường 16/2 - Trương Định

1,3

2

Đường 30/4

Giao đường tỉnh 862

Hết ranh Huyện ủy

II

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 2

1

Đường tỉnh 862

Cổng chào thị trấn Tân Hòa

Ngã ba giao Nguyễn Trãi (công viên Tân Hòa)

1,3

Ngã tư giao đường 16/2

Hẻm văn hóa khu phố xóm Gò 2

2

Đường 30/4

Ranh Huyện ủy

Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4

3

Đường Trương Định

Giao Đường tỉnh 862

Giao đường Nguyễn Văn Côn

4

Đường Nguyễn Văn Côn

Ranh Trường Nguyễn Văn Côn

Cầu Nguyễn Văn Côn

III

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 3

1

Đường Nguyễn Trãi

Giáp Đường tỉnh 862

Đường vào ấp Dương Quới

1,3

Đường vào ấp Dương Quới

Đường Thủ Khoa Huân

2

Đường nội bộ công viên Tân Hòa

Giao đường tỉnh 862

Giao đường Nguyễn Trãi

3

Đường Võ Duy Linh

Giao đường tỉnh 862

Cầu Cháy

4

Đường tỉnh 862

Hẻm văn hóa khu phố Xóm Gò 2

Đường vào ấp Trại Ngang

5

Đường phía sau khối vận

Giao đường 30/4

Giao đường Trương Định

6

Đường 16/2

Giao Đường tỉnh 862

Cầu 16/2

IV

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 4

1

Đường tỉnh 862

Đường vào Trại Ngang

Bia chiến tích Xóm Gò

1,3

2

Đường 30/4

Ngã tư giao đường Nguyễn Văn Côn - đường 30/4

Ngã ba giao Thủ Khoa Huân (trại cưa)

3

Đường nội bộ khu lương thực Tân Hòa

Toàn tuyến (kể cả đoạn đường vào Trường Mẫu giáo Tân Hòa)

4

Đường Nguyễn Văn Côn

Ranh Trường Nguyễn Văn Côn (điểm cuối)

Đường tỉnh 862

5

Đường 16/2

Cầu 16/2

Giao đường Võ Duy Linh

6

Đường Nguyễn Văn Côn

Giao đường Nguyễn Trãi

Cầu Nguyễn Văn Côn

V

ĐƯỜNG PHỐ LOẠI 5

1

Đường Thủ Khoa Huân

Giao đường 30/4 (Trại cưa)

Cống Long Uông

1,3

Cống Long Uông

Đường Nguyễn Trãi

2

Đường Võ Duy Linh

Cầu Cháy

Giao đường 16/2

3

Đường vào Sân vận động

Toàn tuyến

* Đất phi nông nghiệp tại các vị trí còn lại của thị trấn Tân Hòa

STT

Vị trí

Hệ số

1

Đất ở hai bên dãy phố chợ Tân Hòa

1,3

2

Đất ở tại vị trí còn lại của khu phố

1,1

3

Đất ở tại vị trí các ấp giáp ranh các xã xác định giá theo các tiêu chí kỹ thuật đường giao thôn tương tự tại khu vực. Mức giá các vị trí:

 

 

- Vị trí 1

- Vị trí 2

- Vị trí 3

- Vị trí 4

1,1

* Đất phi nông nghiệp tối thiểu tại đô thị

STT

Vị trí

Hệ số

1

Đất thuộc các khu phố

1,3

2

Đất thuộc các ấp giáp ranh các xã

1,1

* Đất phi nông nghiệp tại các tuyến đường khu vực thị trấn Vàm Láng

STT

Đường phố

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 871

Ranh thị trấn

Đường vào Khu TĐC 3,3ha

1,3

Đường vào Khu TĐC 3,3ha

Ranh trụ sở UBND thị trấn

Ranh trụ sở UBND thị trấn

Bưu điện thị trấn Vàm Láng

Bưu điện thị trấn Vàm Láng

Cảng cá Vàm Láng

2

Đường nối Đường tỉnh 871 với đường Bắc sông Cần Lộc

Toàn tuyến

1,1

3

Đường nội bộ Khu TĐC thị trấn Vàm Láng

1,1

4

Đường Đê đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống số 1

 

Đoạn 1

Đường tỉnh 871

Đường vào SVĐ Vàm Láng

1,1

Đoạn 2

Đường vào SVĐ Vàm Láng

Đường vào Hải đội 2

Đoạn 3

Đường vào Hải đội 2

Cống số 1

5

Đường Đê biển (đoạn từ Ngã ba giao Đường tỉnh 871 đến cống Rạch Xẻo)

1,1

6

Đường Đê cũ (đoạn từ cống sông Cần Lộc đến đường vào xí nghiệp tàu thuyền)

1,1

7

Đường Kênh Rác (từ hẻm 3 - đến hẻm 6)

1,1

8

Đường vào Hải đội 2 (đoạn từ đê đến Hải đội 2)

1,1

9

Các vị trí còn lại

1,1

 

 

 

 

 

 

11. Đối với huyện Tân Phú Đông:

a) Đối với đất nông nghiệp thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất nông nghiệp theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

Riêng đối với đất nông nghiệp tại các tuyến đường giao thông chính:

TT

Tuyến đường

Hệ số

1

Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Phú Thạnh

Đường tỉnh 872B

1,2

Đường tỉnh 877B toàn tuyến

1,2

2

Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại (đường huyện 85B) toàn tuyến phạm vi xã Phú Đông

1,2

3

Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Tân Phú

Đường tỉnh 877B toàn tuyến

1,2

Đường huyện 84D toàn tuyến

1,2

Đường huyện 83B toàn tuyến

1,1

Đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên toàn xã

1,1

4

Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Tân Thới

Đường tỉnh 877B toàn tuyến

1,2

Đường huyện 84B toàn tuyến

1,2

5

Các tuyến đường thuộc phạm vi xã Phú Tân

Đường tỉnh 877B toàn tuyến

1,2

Đường huyện 85D toàn tuyến

1,2

Đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên toàn xã

1,1

b) Đối với đất ở nông thôn và đất phi nông nghiệp không phải đất ở tại nông thôn (trừ các tuyến đường giao thông chính) thì hệ số điều chỉnh giá đất được xác định bằng 1,0 lần giá đất ở nông thôn và đất phi nông nghiệp không phải đất ở tại nông thôn theo quy định tại Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020 - 2024 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.

c) Đối với đất ở và đất phi nông nghiệp không phải là đất ở tại các tuyến đường giao thông chính:

* Đất vị trí mặt tiền đường tỉnh

TT

Tuyến đường

Đoạn đường

Hệ số

Từ

Đến

1

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Thạnh

Đường huyện 83B (tim đường)

Kênh Ba Gốc

1,2

Đường huyện 83B (tim đường)

Cầu Tư Xuân

1,0

Kênh Ba Gốc

Cầu Kinh Nhiếm

1,0

Cầu Cả Thu

Đường Bà Lắm

1,2

Ranh đất phía Tây BCHQSH

Cầu Cả Thu

1,2

Cầu Tư Xuân

Ranh đất phía Tây BCHQSH

1,3

Đường Bà Lắm

Cầu Bà Lắm

1,2

2

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Phú

Đường vào Miếu ấp Tân Ninh

Đường 6 Đồng

1,2

Đường 6 Đồng

Đường Ba Tính

1,2

Đường Ba Tính

Đường vào bến đò Tân Xuân

1,1

Đường vào bến đò Tân Xuân

Đường Thầy Thương

1,2

Đường Thầy Thương

Cầu Kinh Nhiếm

1,1

Đường vào Miếu ấp Tân Ninh

Cầu Rạch Cầu

1,1

3

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Tân Thới

Đường huyện 84F

Đường huyện 84B

1,2

Đường huyện 84B

Đường Tân Hiệp - Tân Hưng

1,0

Đoạn từ đường Bến Lở (Đường huyện 84F cũ)

Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thuyền

1,2

Ngã ba giao Đường vào Chùa Kim Thiền

Cầu Rạch Cầu

1,2

Đường Tân Hiệp - Tân Hưng

Bến phà Bình Ninh

1,2

4

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Đông

Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

1,0

Cạnh phía Tây trường THCS Phú Đông

Đường Lê Thị Cảnh

1,0

Cạnh phía Đông Trạm Y tế Phú Đông

Đường Võ Thị Nghê

1,0

Đất ở mặt tiền phần còn lại Đường tỉnh 877B

1,0

5

Đường tỉnh 877B thuộc phạm vi xã Phú Tân

Cầu Bà Từ

Đường kinh tế mới

1,1

Đường huyện 85D

Cầu số 1

1,3

Đường kinh tế mới

Đường huyện 85D

1,4

Đất ở mặt tiền đoạn còn lại Đường tỉnh 877B

1,2

6

Đất ở Đường tỉnh 872B

1,2

 

 

 

 

 

 

* Đất vị trí mặt tiền đường huyện

TT

Tuyến đường

Hệ số

1

Đất mặt tiền đường vào Trung tâm Y tế huyện Tân Phú Đông (đường số 5)

1,0

2

Đất ở mặt tiền Đường D9 (Đường vào Trung tâm hành chính huyện)

1,0

3

Đất ở mặt tiền ĐH.85 (ĐH.07 cũ)

1,0

Đất ở mặt tiền ĐH.84B (ĐH.15B cũ)

1,2

Đất ở mặt tiền ĐH.85B (Đường vào bến phà Bình Tân - Cửa Đại)

1,2

Đất ở tiếp giáp chợ nông thôn

1,0

Đường D12 (đường phía Tây khu hành chính huyện đoạn đã có đường), đường D4 (đường phía Đông khu hành chính huyện đoạn đã có đường) và đường N2 (đường phía Bắc khu hành chính huyện đoạn đã có đường)

1,0

4

Đất ở mặt tiền ĐH.84C (đường ra bến đò Rạch Vách)

1,0

5

Đất ở mặt tiền đường huyện 84D

1,2

6

Đất ở mặt tiền Đường huyện 83B

Đoạn thuộc xã Phú Thạnh

1,1

Đoạn thuộc xã Phú Đông

1,1

7

Đất ở mặt tiền ĐH.83C

1,0

8

Đất ở mặt tiền ĐH.85D (đường Pháo Đài)

1,2

9

Đất mặt tiền Đường huyện 83

ĐT 872B

ĐH. 85

1,0

ĐH. 85

Rạch Bà Từ

1,0

Rạch Lồ Ồ

ĐT 872B

1,0

10

Đất ở mặt tiền đường ĐH.85C

1,0

* Đất vị trí mặt tiền đường xã

TT

Tuyến đường

Hệ số

1

Đất ở mặt tiền đường xã Tân Thới quản lý (ĐH.84 cũ)

1,0

2

Đất ở mặt tiền đường xã Tân Thới quản lý (ĐH.84F cũ)

1,0

3

Đất ở mặt tiền đường xã Phú Đông quản lý (ĐH.85E cũ)

1,0

4

Đất ở mặt tiền đường xã Phú Đông quản lý (ĐH.83D cũ)

1,0

5

Đất ở mặt tiền đường xã, đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên phạm vi xã Tân Phú quản lý

1,1

6

Đất ở mặt tiền đường xã, đường bê tông có mặt rộng từ 3m trở lên phạm vi xã Phú Tân quản lý

1,1

12. Trường hợp phát sinh nghĩa vụ tài chính tại các vị trí mà trong bảng giá đất chưa có quy định hoặc quy định chưa đúng thực tế (tên đường, phân đoạn, đơn giá,…) thì đơn vị sẽ báo cáo cụ thể để Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cụ thể cho từng trường hợp. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định hệ số điều chỉnh giá đất tại vị trí đó báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành hàng năm.

2. Cục Thuế tỉnh thu tiền sử dụng đất, xác định đơn giá thuê đất khi nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất. Tổ chức, hướng dẫn, kiểm tra, giải đáp thắc mắc, giải quyết khiếu nại về thu, nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường xác định địa điểm, vị trí, diện tích, loại đất, mục đích sử dụng đất, thời điểm bàn giao đất thực tế (đối với trường hợp được giao đất trước ngày Luật Đất đai 2013 có hiệu lực thi hành) làm cơ sở để cơ quan thuế xác định tiền sử dụng đất phải nộp.

4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:

a) Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường, Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục thuế phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thuộc phạm vi quản lý theo quy định.

b) Kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các trường hợp sai phạm hoặc các trường hợp khiếu nại, tố cáo có liên quan đến việc xác định và thu nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với hộ gia đình và cá nhân./.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Quyết định 6527/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc giao 24.158,7m2 đất (đã hoàn thành giải phóng mặt bằng) tại xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng cho Ủy ban nhân dân huyện Đan Phượng để thực hiện dự án Xây dựng hạ tầng kỹ thuật đấu giá quyền sử dụng đất ở khu Đồng Sậy giai đoạn 4, 5, 6 xã Đan Phượng, huyện Đan Phượng, Thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Quyết định 71/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quyết định 30/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định 20/2023/QĐ-UBND ngày 07/09/2023 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội

Đất đai-Nhà ở

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi