Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND Trà Vinh lệ phí cấp giấy phép xây dựng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND

Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Trà VinhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:70/2006/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thái Bình
Ngày ban hành:08/12/2006Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

tải Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 70/2006/NQ-HĐND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________

Số: 70/2006/NQ-HĐND

Trà Vinh, ngày 08 tháng 12 năm 2006

NGHỊ QUYẾT

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY, XÁC NHẬN THAY ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở; LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG; LỆ PHÍ CẤP BIỂN SỐ NHÀ; PHÍ XÂY DỰNG TRONG TỈNH TRÀ VINH

__________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
KHÓA VII - KỲ HỌP THỨ 10

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;

Căn cứ Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Quyết định số 05/2006/QĐ-BXD ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chế đánh số và gắn biển số nhà;

Xét Tờ trình số: 2633/TTr-UBND ngày 01/12/2006 của UBND tỉnh về việc quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, lệ phí cấp giấy phép xây dựng, lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh; trên cơ sở báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và thảo luận của đại biểu HĐND tỉnh,

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức thu lệ phí cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở; lệ phí cấp giấy phép xây dựng; lệ phí cấp biển số nhà; phí xây dựng trong tỉnh Trà Vinh; cụ thể:
1. Quy định mức thu lệ phí
a. Lệ phí cấp giấy xác nhận, thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị cấp giấy, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
a.1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (không có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho cá nhân:
- Nhà ở trệt: 30.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 60.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 80.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.2. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho cá nhân:
- Nhà ở trệt: 50.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 80.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 100.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.3. Lệ phí cấp GCN quyền sở hữu nhà ở (không có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho tổ chức:
- Nhà ở trệt: 200.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 300.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 400.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.4. Lệ phí cấp GCN Quyền sở hữu nhà ở (có nội dung quyền sử dụng đất ở) cho tổ chức:
- Nhà ở trệt: 300.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở biệt thự trệt: 400.000 đồng/giấy chứng nhận;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 500.000 đồng/giấy chứng nhận.
a.5. Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở:
- Mức thu: 20.000 đồng/1 lần.
b. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng
- Đối tượng nộp: Tổ chức, cá nhân có đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
b.1. Nhà ở riêng lẻ của cá nhân:
- Nhà ở trệt; biệt thự trệt: 20.000 đồng/1 giấy phép;
- Nhà ở có lầu; biệt thự có lầu: 50.000 đồng/1 giấy phép.
b.2. Công trình xây dựng khác (kể cả nhà ở do tổ chức xây dựng):
- Nhà trệt: 50.000 đồng/1 giấy phép;
- Nhà có lầu: 100.000 đồng/1 giấy phép.
b.3. Gia hạn giấy phép xây dựng:
- Mức thu: 10.000 đồng/1 lần.
c. Lệ phí cấp biển số nhà
- Đối tượng nộp: Chủ sở hữu nhà hoặc người đại diện chủ sở hữu.
- Đơn vị thu: Sở Xây dựng, UBND huyện, thị xã.
- Mức thu:
+ Cấp mới: 30.000 đồng/1 biển số nhà;
+ Cấp lại: 20.000 đồng/1 biển số nhà.
2. Quy định mức thu phí xây dựng
Phí xây dựng là khoản thu vào chủ đầu tư công trình xây dựng, nhằm mục đích hỗ trợ đầu tư xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng công cộng trên địa bàn mà chủ đầu tư xây dựng công trình.
- Đối tượng nộp: Chủ đầu tư xây dựng công trình.
- Đơn vị thu: Chi cục Thuế huyện, thị xã.
- Mức thu:
a. Công trình xây dựng
- Công trình xây dựng để sản xuất kinh doanh:
+ Công trình nhóm A : 0,3% ;
+ Công trình nhóm B : 0,6% ;
+ Công trình nhóm C : 1,2% .
- Công trình xây dựng làm nhà ở:
+ Công trình nhóm A : 0,15% ;
+ Công trình nhóm B : 0,3 % ;
+ Công trình nhóm C : 0,6 % .
b. Nhà ở riêng lẻ ở đô thị
+ Cấp II : 10.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp III : 6.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp IV : 3.000 đồng/ m2 sử dụng.
c. Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn
+ Cấp II : 8.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp III : 4.000 đồng/ m2 sử dụng;
+ Cấp IV : 2.000 đồng/ m2 sử dụng.
- Nhà ở riêng lẻ bán kiên cố, nhà tạm khu vực đô thị và nông thôn không thu phí xây dựng.
- Xác định cấp nhà ở thực hiện theo Thông tư số 05-BXD/ĐT ngày 09/02/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định diện tích sử dụng và phân cấp nhà ở.
3. Quản lý và sử dụng phí, lệ phí thu được
UBND tỉnh quyết định tạm thời tỷ lệ phần trăm trên số phí, lệ phí thu được trích lại cho cơ quan, đơn vị thu phí, lệ phí và trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định tại kỳ họp gần nhất.
Điều 2. Giao UBND tỉnh triển khai tổ chức thực hiện; Ban Kinh tế - Ngân sách và đại biểu HĐND tỉnh khóa VII giám sát thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày được HĐND tỉnh thông qua, các Nghị quyết trước đây của HĐND tỉnh có liên quan trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Trà Vinh khóa VII - kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2006./.

 Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Bộ: Tư pháp, Tài chính, Xây dựng;
- TT.TU, UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh;
- Sở: Tư pháp, Tài chính, Xây dựng;
- Đài PTTH, Báo TV;
- TT. HĐND huyện thị;
- BLĐVP: HĐND, UBND tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Website Chính phủ;
- Lưu: VT, TH.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Thái Bình

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quy định điều kiện, tiêu chí, quy mô, tỷ lệ để tách diện tích đất trong khu vực đất thực hiện dự án thành dự án độc lập và phối hợp giữa các cơ quan trong việc thực hiện thủ tục chấp thuận nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Đất đai-Nhà ở, Xây dựng

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi