Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND Hải Dương Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 01/2023/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Thị Ngọc Bích |
Ngày ban hành: | 20/03/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2023/NQ-HĐND | Hải Dương, ngày 20 tháng 3 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023
_________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Văn bản số 413/UBTVQH15-CTĐB ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong việc điều chỉnh bảng giá đất;
Xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023 tại 03 Phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:
1. Tại Phụ lục I - Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất thuộc đô thị, gồm:
a) Đất ở đô thị;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.
2. Tại Phụ lục II - Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất tại nông thôn, gồm:
a) Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;
b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;
c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư.
d) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại nông thôn các vị trí còn lại.
3. Tại Phụ lục III- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:
a) Đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.
4. Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (các vị trí còn lại); đất nông nghiệp, lâm nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Nghị quyết này được áp dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) để sử dụng vào các mục đích:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;
b) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất tái định cư nhưng được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất);
c) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;
đ) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;
e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này;
g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;
h) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;
i) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.
3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.
4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3. Điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất đối với một số trường hợp cụ thể:
1. Đối với trường hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại điểm c và điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất.
2. Đối với trường hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại điểm h, điểm i khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất.
3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể làm cơ sở tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC I:
HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2023/NQ-HĐND ngày 20/3/2023 của HĐND tỉnh Hải Dương)
- THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG
TT | Khu vực, tuyến đường | Bảng giá đất ở 2020- 2024 (nghìn đồng) | Phương án Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 | Giá đất ở năm 2023 (nghìn đồng) | |||||||
Đất ở | Đất TMDV | Đất SXKD |
| ||||||||
Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 1 | Vị trí 2 | ||
I | Đường, phố loại I |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đại lộ Hồ Chí Minh | 76,000 | 30,400 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 212,800 | 76,000 |
2 | Phạm Ngũ Lão | 76,000 | 30,400 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 212,800 | 76,000 |
3 |
| 76,000 | 30,400 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 212,800 | 76,000 |
| Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Sơn Hoà | 50,000 | 20,000 | 1.4 | 1.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 70,000 | 24,000 |
2 | Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn Hoà) | 50,000 | 20,000 | 1.4 | 1.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 70,000 | 24,000 |
3 |
| 50,000 | 20,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 150,000 | 50,000 |
4 | Bạch Đằng (đoạn từ Quảng trường Thống Nhất đến Nguyễn Du) | 50,000 | 20,000 | 2.0 | 1.6 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 100,000 | 32,000 |
5 | Hoàng Hoa Thám | 50,000 | 20,000 | 1.4 | 1.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 70,000 | 24,000 |
6 | Thống Nhất | 50,000 | 20,000 | 2.2 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 110,000 | 36,000 |
| Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bắc Kinh | 36,000 | 15,000 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 64,800 | 22,500 |
2 | Minh Khai | 36,000 | 15,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 72,000 | 25,500 |
3 | Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô Lương) | 36,000 | 15,000 | 2.2 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 79,200 | 27,000 |
4 | Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã 4 Máy Sứ đến ngã 4 giao với đường Tuệ Tĩnh) | 36,000 | 15,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 72,000 | 25,500 |
5 | Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Quang Trung) | 36,000 | 15,000 | 2.2 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 79,200 | 27,000 |
6 | Trần Phú | 36,000 | 15,000 | 2.8 | 2.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 100,800 | 36,000 |
| Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đồng Xuân | 33,000 | 13,000 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 79,200 | 26,000 |
2 | Mạc Thị Buởi | 33,000 | 13,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 92,400 | 32,500 |
3 | Ngân Sơn | 33,000 | 13,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 85,800 | 29,900 |
4 | Nguyễn Du | 33,000 | 13,000 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 59,400 | 19,500 |
5 | Đường Tuệ Tĩnh kéo dài (đoạn từ Điện Biên Phủ đến đường Ngô Quyền) | 33,000 | 13,000 | 3.3 | 2.6 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 108,900 | 33,800 |
6 | Tuy Hoà | 33,000 | 13,000 | 2.2 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 72,600 | 24,700 |
7 | Lê Duẩn | 33,000 | 13,000 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 49,500 | 13,000 |
| Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến Thanh Niên) | 31,000 | 12,000 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 55,800 | 18,000 |
2 | Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành) | 31,000 | 12,000 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 55,800 | 18,000 |
3 | Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh đến đường Đồng Xuân) | 31,000 | 12,000 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 74,400 | 24,000 |
4 | Xuân Đài (đoạn từ Sơn Hòa đến Nguyễn Du) | 31,000 | 12,000 | 1.7 | 1.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 52,700 | 16,800 |
5 | Lý Thường Kiệt | 31,000 | 12,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 93,000 | 30,000 |
6 | Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến đường Ngô Quyền) | 31,000 | 12,000 | 2.4 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 74,400 | 22,800 |
7 | Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt) | 31,000 | 12,000 | 3.3 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 102,300 | 36,000 |
8 | Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) | 31,000 | 12,000 | 3.5 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 108,500 | 33,600 |
9 | Hải Hưng | 31,000 | 12,000 | 1.4 | 1.1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 43,400 | 13,200 |
10 | Hải An | 31,000 | 12,000 | 1.4 | 1.1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 43,400 | 13,200 |
II | Đường, phố loại II |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 |
| Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bùi Thị Cúc | 29,000 | 11,500 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 72,500 | 25,300 |
2 | Hoàng Văn Thụ | 29,000 | 11,500 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 69,600 | 23,000 |
3 | Tuy An | 29,000 | 11,500 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 69,600 | 23,000 |
4 | Lê Lợi | 29,000 | 11,500 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 72,500 | 25,300 |
5 | Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) | 29,000 | 11,500 | 3.1 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 89,900 | 28,750 |
6 | Thanh Niên (từ Trần Hưng Đạo đến cầu Hải Tân) | 29,000 | 11,500 | 3.3 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 95,700 | 34,500 |
| Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái) | 27,000 | 11,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 67,500 | 22,000 |
2 | Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã 4 giao với đường Tuệ Tĩnh đến đường sắt) | 27,000 | 11,000 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 48,600 | 16,500 |
3 | Đội Cấn | 27,000 | 11,000 | 1.7 | 1.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 45,900 | 15,400 |
4 | Nguyễn Thái Học | 27,000 | 11,000 | 3.0 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 81,000 | 33,000 |
5 | Tô Hiệu | 27,000 | 11,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 62,100 | 22,000 |
6 | Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến đường Vũ Hựu) | 27,000 | 11,000 | 2.2 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 59,400 | 20,900 |
| Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bà Triệu (từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Nguyễn Quý Tân) | 22,000 | 9,500 | 3.6 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 79,200 | 28,500 |
2 | Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến Ga) | 22,000 | 9,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,600 | 19,000 |
3 | Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ đường Vũ Hựu đến Công ty cổ phần xây dựng số 18) | 22,000 | 9,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,600 | 19,000 |
4 | Nguyễn Trãi | 22,000 | 9,500 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 55,000 | 20,900 |
5 | Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến đường Nguyễn Công Hoan) | 22,000 | 9,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,600 | 19,000 |
6 | Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống hồ Bình Minh) | 22,000 | 9,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,600 | 19,000 |
7 | Lê Thanh Nghị (từ số nhà 315 và số nhà 316 đến ngã tư Hải Tân) | 22,000 | 9,500 | 2.2 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 48,400 | 17,100 |
8 | Đoàn Kết | 22,000 | 9,500 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 66,000 | 23,750 |
9 | Đường phố có mặt cắt đường 22,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) | 22,000 | 9,500 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,600 | 9,500 |
10 | Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) (đối với các vị trí lô đất mặt quay ra Club House | 22,000 | 9,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,600 | 14,250 |
| Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt) | 21,000 | 9,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 15,300 |
2 | Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến cầu Cất) | 21,000 | 9,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 22,500 |
3 | Bà Triệu (từ đường Nguyễn Quý Tân đến đường Ngô Quyền) | 21,000 | 9,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 22,500 |
4 | Bà Triệu (đoạn còn lại) | 21,000 | 9,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 15,300 |
5 | Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh) | 21,000 | 9,000 | 3.5 | 3.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 73,500 | 29,700 |
6 | Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty cổ phần xây dựng 18 đến đường An Định) | 21,000 | 9,000 | 1.9 | 1.6 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,900 | 14,400 |
7 | Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 21,000 | 9,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 22,500 |
8 | Trần Bình Trọng (đoạn từ Đồng Xuân đến Bạch Đằng) | 21,000 | 9,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 15,300 |
9 | Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến Nguyễn Hữu Cầu) | 21,000 | 9,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 52,500 | 18,000 |
10 | Trần Khánh Dư | 21,000 | 9,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 15,300 |
11 | Trần Quốc Toản | 21,000 | 9,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 15,300 |
12 | Trần Thủ Độ | 21,000 | 9,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 15,300 |
13 | Tuệ Tĩnh (đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến Điện Biên Phủ) | 21,000 | 9,000 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 37,800 | 13,500 |
14 | Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quang Trung đến Phạm Sư Mệnh) | 21,000 | 9,000 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,400 | 18,000 |
15 | Tôn Đức Thắng | 21,000 | 9,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 58,800 | 22,500 |
16 | Vũ Hựu (từ Nguyễn Lương Bằng đến Nguyễn Văn Linh) | 21,000 | 9,000 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,400 | 18,000 |
17 | Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết Nhà thi đấu) | 21,000 | 9,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 22,500 |
18 | Bạch Năng Thi | 21,000 | 9,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 22,500 |
19 | Phạm Ngọc Khánh | 21,000 | 9,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 22,500 |
| Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 19,000 | 8,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 38,000 | 14,450 |
2 | Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến cầu Phú Tảo và đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định) | 19,000 | 8,500 | 2.5 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 47,500 | 19,550 |
3 | Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến Nhà máy Gạch Hải Dương) | 19,000 | 8,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 47,500 | 17,000 |
4 | Đường nối từ Mạc Thị Bưởi sang hồ Bình Minh | 19,000 | 8,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 38,000 | 15,300 |
5 | Nguyễn Quý Tân | 19,000 | 8,500 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 57,000 | 21,250 |
6 | Trường Chinh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đại lộ 30-10) | 19,000 | 8,500 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 57,000 | 21,250 |
7 | Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã tư Hải Tân) | 19,000 | 8,500 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 66,500 | 25,500 |
8 | Đinh Tiên Hoàng | 19,000 | 8,500 | 2.7 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 51,300 | 21,250 |
9 | Nguyễn Thị Định | 19,000 | 8,500 | 2.6 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 49,400 | 18,700 |
10 | Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 19,000 | 8,500 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 47,500 | 18,700 |
11 | Hồng Châu | 19,000 | 8,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 47,500 | 17,000 |
12 | Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm) | 19,000 | 8,500 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 47,500 | 18,700 |
13 | Đường phố có mặt cắt đường 18,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers | 19,000 | 8,500 | 1.5 | 1.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,500 | 11,900 |
| Đường, phố loại III |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Trương Mỹ (đoạn từ cống hồ Bình Minh đến đường Lê Thanh Nghị) | 18,000 | 8,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 41,400 | 16,000 |
2 | Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Linh) | 18,000 | 8,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 41,400 | 16,000 |
3 | Bùi Thị Xuân (đoạn từ Nhà thi đấu đến đường Nguyễn Hải Thanh) | 18,000 | 8,000 | 2.8 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 50,400 | 18,400 |
4 | Đỗ Ngọc Du | 18,000 | 8,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 41,400 | 16,000 |
5 | Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến hết chợ Thanh Bình) | 18,000 | 8,000 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 63,000 | 24,000 |
6 | Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến Công ty CP Giầy Hải Dương) | 18,000 | 8,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 54,000 | 20,000 |
7 | Đường nối từ đường Ngô Quyền đến đường Đức Minh (đường Đỗ Ngọc Du kéo dài) | 18,000 | 8,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 41,400 | 16,000 |
8 | Nhà Thờ | 18,000 | 8,000 | 3.2 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 57,600 | 22,400 |
9 | Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình Minh) | 18,000 | 8,000 | 1.7 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,600 | 12,000 |
10 | Lê Hồng Phong | 18,000 | 8,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 45,000 | 16,000 |
| Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | An Ninh (đoạn từ đường Quang Trung đến cống 3 cửa) | 17,000 | 7,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,500 | 15,000 |
2 | Bắc Sơn (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn Văn Tố) | 17,000 | 7,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,500 | 15,000 |
3 | Canh Nông I | 17,000 | 7,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,500 | 15,000 |
4 | Nguyễn Văn Tố | 17,000 | 7,500 | 2.2 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 37,400 | 13,500 |
5 | Bình Minh | 17,000 | 7,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,500 | 15,000 |
6 | Nguyễn Văn Linh (đoạn từ hết chợ thương mại Thanh Bình đến Đại Lộ 30-10) | 17,000 | 7,500 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 51,000 | 18,750 |
7 | Hải Thượng Lãn Ông | 17,000 | 7,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,600 | 11,250 |
8 | Nguyễn Thượng Mẫn | 17,000 | 7,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 34,000 | 12,750 |
9 | Dương Hoà | 17,000 | 7,500 | 2.4 | 2.1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,800 | 15,750 |
10 | Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định) | 17,000 | 7,500 | 3.2 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 54,400 | 21,000 |
11 | Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Nguyễn Hải Thanh đến cầu Hải Tân) | 17,000 | 7,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 47,600 | 18,750 |
12 | Phú Thọ | 17,000 | 7,500 | 2.4 | 2.1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,800 | 15,750 |
13 | Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh) | 17,000 | 7,500 | 2.3 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,100 | 14,250 |
14 | Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng) | 17,000 | 7,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,600 | 11,250 |
15 | Nguyễn Trác Luân | 17,000 | 7,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 34,000 | 12,750 |
| Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình) | 16,000 | 7,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 32,000 | 11,900 |
2 | Mai Hắc Đế | 16,000 | 7,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 32,000 | 11,900 |
3 | Nguyễn Hới | 16,000 | 7,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 32,000 | 11,900 |
4 | Đường trong khu dân cư Lilama | 16,000 | 7,000 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 32,000 | 11,900 |
5 | Nguyễn Chí Thanh | 16,000 | 7,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,000 | 15,400 |
6 | Thanh Bình | 16,000 | 7,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 48,000 | 17,500 |
7 | Hoàng Quốc Việt | 16,000 | 7,000 | 2.8 | 2.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 44,800 | 16,800 |
8 | An Dương Vương | 16,000 | 7,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,000 | 15,400 |
9 | Phạm Công Bân | 16,000 | 7,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,000 | 15,400 |
10 | Phạm Hùng | 16,000 | 7,000 | 2.8 | 2.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 44,800 | 16,800 |
11 | Chương Dương (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Thanh Niên) | 16,000 | 7,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,000 | 15,400 |
12 | Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang Phạm Ngũ | 16,000 | 7,000 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 32,000 | 12,600 |
| Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đại lộ 30-10 (Đại lộ Võ Nguyên Giáp) | 15,000 | 6,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,050 |
2 | Đô Lương | 15,000 | 6,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 34,500 | 13,000 |
3 | Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài) | 15,000 | 6,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 34,500 | 13,000 |
4 | Hai Bà Trưng (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái) | 15,000 | 6,500 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 34,500 | 13,000 |
5 | Hải Đông | 15,000 | 6,500 | 3.4 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 51,000 | 19,500 |
6 | Nguyễn Công Hoan | 15,000 | 6,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,700 |
7 | Nguyễn Thiện Thuật | 15,000 | 6,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,700 |
8 | Nguyễn Thời Trung | 15,000 | 6,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,700 |
9 | Phố Ga | 15,000 | 6,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,700 |
10 | Tam Giang | 15,000 | 6,500 | 2.7 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 40,500 | 14,950 |
11 | Thái Bình | 15,000 | 6,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,700 |
12 | Đường còn lại trong Khu dân cư Đông Ngô Quyền | 15,000 | 6,500 | 1.4 | 1.1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 21,000 | 7,150 |
13 | Trương Đỗ | 15,000 | 6,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 37,500 | 13,000 |
14 | Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Hàm Nghi đến Phạm Xuân Huân) | 15,000 | 6,500 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 45,000 | 16,250 |
15 | Yết Kiêu (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến lối rẽ vào UBND phường Hải Tân) | 15,000 | 6,500 | 3.4 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 51,000 | 19,500 |
| Nhóm E |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường ra cầu vượt Tây cầu Phú Lương (đoạn từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5) | 13,000 | 6,000 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 26,000 | 10,800 |
2 | Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ Nhà máy Gạch đến đường sắt) | 13,000 | 6,000 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 26,000 | 10,800 |
3 | Phạm Tu | 13,000 | 6,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,000 | 15,000 |
4 | Thánh Thiên | 13,000 | 6,000 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 26,000 | 10,800 |
5 | Phan Đăng Lưu | 13,000 | 6,000 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 45,500 | 18,000 |
6 | Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo dài) | 13,000 | 6,000 | 2.3 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 29,900 | 10,800 |
7 | Phạm Văn Đồng (đoạn từ giáp Nhà văn hoá khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10) | 13,000 | 6,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,000 | 15,000 |
8 | Nguyễn Cao | 13,000 | 6,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 39,000 | 15,000 |
IV | Đường, phố loại IV |
|
|
|
|
|
|
|
| 0 | 0 |
| Nhóm A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | An Ninh (đoạn từ cống ba cửa đến Ga) | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
2 | Hai Bà Trưng (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến Canh Nông I) | 12,000 | 5,500 | 2.5 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 12,650 |
4 | Lương Thế Vinh (đoạn từ Nguyễn Thị Định đến Bùi Thị Xuân) | 12,000 | 5,500 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 16,500 |
5 | Nguyễn Đức Cảnh | 12,000 | 5,500 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 16,500 |
6 | Nguyễn Hải Thanh | 12,000 | 5,500 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 42,000 | 16,500 |
7 | Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương) | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
8 | Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh) | 12,000 | 5,500 | 2.5 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 12,650 |
9 | Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân và phường Tân Hưng) | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
10 | Phạm Sư Mệnh | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
11 | Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh) | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
12 | Quán Thánh | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
13 | Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt) | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
14 | Quyết Thắng | 12,000 | 5,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,000 |
15 | Trần Công Hiến | 12,000 | 5,500 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 36,000 | 15,400 |
16 | Vũ Trọng Phụng và đường nhánh lối ra đường Thanh Niên | 12,000 | 5,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,000 |
17 | Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công ty Giầy cũ đến cầu Phú Tảo) | 12,000 | 5,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,000 |
18 | Đường khu dân cư trong phố Thương mại chợ Hải Tân; | 12,000 | 5,500 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,000 |
19 | Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt >= 15,5 m | 12,000 | 5,500 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 24,000 | 9,900 |
20 | Nhữ Đình Hiền | 12,000 | 5,500 | 2.2 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 26,400 | 11,000 |
21 | Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) (Không gồm các lô đất mặt quay ra Club House) | 12,000 | 5,500 | 2.1 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 11,000 |
| Nhóm B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã tư bến Hàn) | 11,000 | 5,000 | 2.0 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 7,500 |
2 | An Thái | 11,000 | 5,000 | 2.0 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 7,500 |
3 | Cao Bá Quát | 11,000 | 5,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,800 | 12,500 |
4 | Chợ con | 11,000 | 5,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,800 | 12,500 |
5 | Dã Tượng | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
6 | Đào Duy Từ | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
7 | Đoàn Thị Điểm | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
8 | Đoàn Thượng | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
9 | Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (ven sân Đô Lương) | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
10 | Lê Đình Vũ | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
11 | Ngô Gia Tự | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
12 | Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Phạm Xuân Huân đến Lương Thế Vinh và từ Hàm Nghi đến Đinh Tiên Hoàng) | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
13 | Nguyễn Danh Nho | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
14 | Nguyễn Đức Khiêm | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
15 | Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ hết chợ Phú Lương đến Tam Giang) | 11,000 | 5,000 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 33,000 | 14,000 |
16 | Phạm Lệnh Công | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
17 | Nguyễn Đại Năng | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
18 | Quang Liệt | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
19 | Thi Sách | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
20 | Thiện Khánh | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
21 | Thiện Nhân | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
22 | Trần Hưng Đạo (đoạn từ Nguyễn Hữu Cầu đến chân cầu Phú Lương cũ) | 11,000 | 5,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,600 | 11,500 |
23 | Trần Thánh Tông | 11,000 | 5,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,800 | 12,500 |
24 | Võ Thị Sáu | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
25 | Vương Văn | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
26 | Yết Kiêu (từ lối vào UBND phường Hải Tân đến đường Vũ Khâm Lân) | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
27 | Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền) | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
28 | Khúc Thừa Dụ | 11,000 | 5,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,800 | 12,500 |
29 | Lạc Long Quân | 11,000 | 5,000 | 3.2 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 35,200 | 15,000 |
30 | Ngô Bệ | 11,000 | 5,000 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 33,000 | 14,000 |
31 | Ngô Hoán | 11,000 | 5,000 | 3.0 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 33,000 | 14,000 |
32 | Phạm Đình Hổ | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
33 | Trần Quốc Lặc | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
34 | Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn ≥ 27m | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
35 | Đường kè hồ Bình Minh | 11,000 | 5,000 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,500 | 11,000 |
| Nhóm C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | An Định (đoạn từ ngã tư Bến Hàn đến đường Ngô Quyền và đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường | 10,000 | 4,500 | 2.5 | 2.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,000 | 9,900 |
2 | Bùi Thị Xuân (đoạn từ cầu Hải Tân đến Chương Dương) | 10,000 | 4,500 | 3.4 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 34,000 | 13,500 |
3 | Chu Văn An | 10,000 | 4,500 | 2.2 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 9,000 |
4 | Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết bãi quay xe) | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
5 | Cựu Thành | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
6 | Đoàn Nhữ Hài | 10,000 | 4,500 | 3.2 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 32,000 | 13,500 |
7 | Đường Cạnh chợ Hội Đô | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
8 | Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Bắc đường Thanh Niên | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
9 | Hoà Bình | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
10 | Hồng Quang kéo dài (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 10,000 | 4,500 | 1.8 | 1.4 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 6,300 |
11 | Lê Thánh Tông | 10,000 | 4,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 20,000 | 7,650 |
12 | Lý Công Uẩn | 10,000 | 4,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 20,000 | 7,650 |
13 | Lý Nam Đế | 10,000 | 4,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 20,000 | 7,650 |
14 | Lý Thánh Tông | 10,000 | 4,500 | 2.0 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 20,000 | 7,650 |
15 | Nguyễn Bình | 10,000 | 4,500 | 2.2 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 8,550 |
16 | Tô Hiến Thành | 10,000 | 4,500 | 2.2 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 8,550 |
17 | Nguyễn Tri Phương | 10,000 | 4,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 6,750 |
18 | Nguyễn Công Trứ | 10,000 | 4,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 6,750 |
19 | Nguyễn Đổng Chi | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
20 | Nguyễn Trung Trực | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,250 |
21 | Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 10,000 | 4,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 6,750 |
22 | Tạ Hiện | 10,000 | 4,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 6,750 |
23 | Tiền Phong | 10,000 | 4,500 | 1.8 | 1.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 6,750 |
24 | Tô Ngọc Vân | 10,000 | 4,500 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 26,000 | 10,350 |
25 | Vũ Văn Dũng | 10,000 | 4,500 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 26,000 | 10,350 |
26 | Vương Chiêu | 10,000 | 4,500 | 2.2 | 1.9 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 8,550 |
27 | Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình) | 10,000 | 4,500 | 2.4 | 2.1 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 24,000 | 9,450 |
28 | Đường trong khu dân cư Thanh Bình (Bn>=24m) | 10,000 | 4,500 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 35,000 | 13,500 |
29 | Phố Thạch Khôi | 10,000 | 4,500 | 2.2 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,000 | 9,000 |
30 | Vũ Công Đán (Đường trục Khu dân cư Xuân Dương) | 10,000 | 4,500 | 2.8 | 2.6 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,000 | 11,700 |
31 | Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt 16,5m ≤ Bn <27m | 10,000 | 4,500 | 1.7 | 1.6 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 17,000 | 7,200 |
32 | Nguyễn Tuấn Trình | 10,000 | 4,500 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,000 | 11,250 |
| Nhóm D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | An Định (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Lương Bằng) | 9,000 | 4,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 20,700 | 8,000 |
2 | Canh Nông II | 9,000 | 4,000 | 2.3 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 20,700 | 8,000 |
3 | Cầu Cốn | 9,000 | 4,000 | 1.4 | 1.2 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 12,600 | 4,800 |
4 | Chương Dương (từ bãi quay xe đến đường khu dân cư Kim Lai) | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
5 | Đặng Huyền Thông | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
6 | Đào Duy Anh | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
7 | Đỗ Nhuận | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
8 | Đỗ Uông | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
9 | Đỗ Xá | 9,000 | 4,000 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 7,200 |
10 | Đường còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình | 9,000 | 4,000 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 21,600 | 8,000 |
11 | Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang) | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
12 | Dương Tốn | 9,000 | 4,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 23,400 | 9,200 |
13 | Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến hết phường Bình Hàn) | 9,000 | 4,000 | 1.9 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 17,190 | 6,800 |
14 | Hoàng Diệu | 9,000 | 4,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,500 | 8,000 |
15 | Hoàng Ngân (đoạn từ Thanh Niên đến đường Ngô Quyền) | 9,000 | 4,000 | 1.9 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 17,190 | 6,800 |
16 | Lê Chân (đoạn từ Bình Minh đến thửa 172, tờ bản đồ 17 nhà ông Bắc) | 9,000 | 4,000 | 1.9 | 1.7 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 17,190 | 6,800 |
17 | Mạc Đĩnh Phúc | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
18 | Mạc Hiển Tích | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
19 | Nguyễn An | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
20 | Nguyễn Công Hoà | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
21 | Nguyễn Văn Ngọc | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
22 | Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 9,000 | 4,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,500 | 8,000 |
23 | Trần Cảnh | 9,000 | 4,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,500 | 8,000 |
24 | Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30/10 đến Tứ Minh) | 9,000 | 4,000 | 2.5 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 22,500 | 8,000 |
25 | Trương Hán Siêu (đoạn từ đường sắt đến đường An Định) | 9,000 | 4,000 | 2.4 | 2.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 21,600 | 8,000 |
26 | Tứ Minh | 9,000 | 4,000 | 2.1 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,900 | 7,200 |
27 | Vũ Thạnh | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
28 | Vũ Tông Phan | 9,000 | 4,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 23,400 | 9,200 |
29 | Vũ Tụ | 9,000 | 4,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 23,400 | 9,200 |
30 | Vũ Văn Mật | 9,000 | 4,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 23,400 | 9,200 |
31 | Vũ Văn Uyên | 9,000 | 4,000 | 2.6 | 2.3 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 23,400 | 9,200 |
32 | Yết Kiêu (từ đường Vũ Khâm Lân đến phố Cống Câu) | 9,000 | 4,000 | 2.0 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,000 | 7,200 |
33 | Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Phú Tảo đến hết phường Thạch Khôi) | 9,000 | 4,000 | 3.0 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 27,000 | 10,000 |
34 | Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phường Ái Quốc) | 9,000 | 4,000 | 2.1 | 1.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 18,900 | 7,200 |
35 | Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Ái Quốc) | 9,000 | 4,000 | 2.8 | 2.5 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 25,200 | 10,000 |
36 | Nguyễn Đình Bể | 9,000 | 4,000 | 3.5 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 31,500 | 12,000 |
37 | Nguyễn Văn Trỗi | 9,000 | 4,000 | 3.2 | 2.8 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 28,800 | 11,200 |
38 | Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình (có mặt cắt đường 19m=<Bn<24m) | 9,000 | 4,000 | 3.4 | 3.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 1.0 | 30,600 | 12,000 |
39 | Đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến Cầu Hàn (thuộc địa bàn P.Cẩm Thượng) |