Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND Hải Dương Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Hải DươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:01/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Nguyễn Thị Ngọc Bích
Ngày ban hành:20/03/2023Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 01/2023/NQ-HĐND

Hải Dương, ngày 20 tháng 3 năm 2023

 

 

NGHỊ QUYẾT

Ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023

_________________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 13

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 và Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 31 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính;

Căn cứ Văn bản số 413/UBTVQH15-CTĐB ngày 08 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong việc điều chỉnh bảng giá đất;

Xét Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

 

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương năm 2023 tại 03 Phụ lục kèm theo, cụ thể như sau:

1. Tại Phụ lục I - Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất thuộc đô thị, gồm:

a) Đất ở đô thị;

b) Đất thương mại - dịch vụ tại đô thị;

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

2. Tại Phụ lục II - Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất tại nông thôn, gồm:

a) Đất ở nông thôn tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;

b) Đất thương mại - dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư;

c) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại ven đô thị, ven đường giao thông chính (quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ), các đầu mối giao thông, khu thương mại, du lịch và các điểm dân cư.

d) Hệ số điều chỉnh giá đất đối với đất ở tại nông thôn các vị trí còn lại.

3. Tại Phụ lục III- Hệ số điều chỉnh giá đất đối với:

a) Đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề;

b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải đất thương mại, dịch vụ tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề.

4. Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn (các vị trí còn lại); đất nông nghiệp, lâm nghiệp: Hệ số điều chỉnh giá đất bằng 1,0.

Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất tại Điều 1 Nghị quyết này được áp dụng trong các trường hợp sau:

1. Xác định giá đất cụ thể của thửa đất hoặc khu đất có giá trị dưới 20 tỷ đồng (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) để sử dụng vào các mục đích:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích vượt hạn mức đất ở cho hộ gia đình, cá nhân. Tính tiền thuê đất đối với đất nông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền sử dụng đất khi nhà nước giao đất cho hộ gia đình, cá nhân không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất (trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân khi Nhà nước thu hồi đất không đủ điều kiện giao đất tái định cư nhưng được cấp có thẩm quyền quyết định giao đất có thu tiền sử dụng đất);

c) Tính tiền sử dụng đất khi tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước mà doanh nghiệp cổ phần sử dụng đất thuộc trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước;

đ) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất trong thời hạn sử dụng đất còn lại theo giá đất cụ thể, sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định trong dự án;

e) Xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết này;

g) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm đối với trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản;

h) Xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này;

i) Xác định đơn giá thuê đất trong trường hợp tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đang được Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được chuyển sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê và phải xác định lại giá đất cụ thể để tính tiền thuê đất tại thời điểm có quyết định cho phép chuyển sang thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.

2. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất được Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) từ 20 tỷ đồng trở lên.

3. Xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức thuê đất trả tiền hàng năm và đấu giá quyền sử dụng đất thuê theo hình thức trả tiền một lần cho cả thời gian thuê, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị quyết này.

4. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).

5. Xác định đơn giá thuê đất trả tiền hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với các trường hợp không thuộc quy định tại khoản 2 Điều này.

Điều 3. Điều chỉnh tăng hệ số điều chỉnh giá đất đối với một số trường hợp cụ thể:

1. Đối với trường hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại điểm c và điểm e khoản 1 Điều 2 Nghị quyết này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có lợi thế, khả năng sinh lợi thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền sử dụng đất.

2. Đối với trường hợp sử dụng hệ số điều chỉnh giá đất vào mục đích quy định tại điểm h, điểm i khoản 1 và khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này mà thửa đất hoặc khu đất xác định giá thuộc đất đô thị, trung tâm thương mại, dịch vụ, đầu mối giao thông quan trọng, khu dân cư tập trung có khả năng sinh lợi đặc biệt, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, thương mại và dịch vụ thì phải tăng hệ số điều chỉnh giá đất để tính tiền thuê đất.

3. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc tăng hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể làm cơ sở tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVII, kỳ họp thứ 13 thông qua ngày 20 tháng 3 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 4 năm 2023./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban TV Quốc hội; (để báo cáo)
- Thủ tướng Chính phủ; (để báo cáo)
- Bộ Tài chính; (để báo cáo)
- Cục kiểm tra VB - Bộ Tư pháp; (để báo cáo)
- Ban Công tác Đại biểu; (để báo cáo)
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy; (để báo cáo)
- Thường trực HĐND, UBND, UB MTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Lãnh đạo và CV Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Báo Hải Dương, Trang TTĐT Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm CNTT - VP UBND tỉnh;
- Lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Thị Ngọc Bích

 

 

PHỤ LỤC I:

HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2023
(Kèm theo Nghị quyết số: 01/2023/NQ-HĐND ngày 20/3/2023 của HĐND tỉnh Hải Dương)

 

  1. THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

 

TT

Khu vực, tuyến đường

Bảng giá đất ở 2020- 2024 (nghìn đồng)

Phương án Hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023

Giá đất ở năm 2023 (nghìn đồng)

Đất ở

Đất TMDV

Đất SXKD

 

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 1

Vị trí 2

I

Đường, phố loại I

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại lộ Hồ Chí Minh

76,000

30,400

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

212,800

76,000

2

Phạm Ngũ Lão

76,000

30,400

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

212,800

76,000

3

 

76,000

30,400

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

212,800

76,000

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Sơn Hoà

50,000

20,000

1.4

1.2

1.0

1.0

1.0

1.0

70,000

24,000

2

Xuân Đài (đoạn từ Minh Khai đến Sơn Hoà)

50,000

20,000

1.4

1.2

1.0

1.0

1.0

1.0

70,000

24,000

3

 

50,000

20,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

150,000

50,000

4

Bạch Đằng (đoạn từ Quảng trường Thống Nhất đến Nguyễn Du)

50,000

20,000

2.0

1.6

1.0

1.0

1.0

1.0

100,000

32,000

5

Hoàng Hoa Thám

50,000

20,000

1.4

1.2

1.0

1.0

1.0

1.0

70,000

24,000

6

Thống Nhất

50,000

20,000

2.2

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

110,000

36,000

 

Nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bắc Kinh

36,000

15,000

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

64,800

22,500

2

Minh Khai

36,000

15,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

72,000

25,500

3

Quang Trung (đoạn từ ngã tư Đông Thị đến đường Đô Lương)

36,000

15,000

2.2

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

79,200

27,000

4

Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã 4 Máy Sứ đến ngã 4 giao với đường Tuệ Tĩnh)

36,000

15,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

72,000

25,500

5

Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến đường Quang Trung)

36,000

15,000

2.2

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

79,200

27,000

6

Trần Phú

36,000

15,000

2.8

2.4

1.0

1.0

1.0

1.0

100,800

36,000

 

Nhóm D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đồng Xuân

33,000

13,000

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

79,200

26,000

2

Mạc Thị Buởi

33,000

13,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

92,400

32,500

3

Ngân Sơn

33,000

13,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

85,800

29,900

4

Nguyễn Du

33,000

13,000

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

59,400

19,500

5

Đường Tuệ Tĩnh kéo dài (đoạn từ Điện Biên Phủ đến đường Ngô Quyền)

33,000

13,000

3.3

2.6

1.0

1.0

1.0

1.0

108,900

33,800

6

Tuy Hoà

33,000

13,000

2.2

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

72,600

24,700

7

Lê Duẩn

33,000

13,000

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

1.0

49,500

13,000

 

Nhóm E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bạch Đằng (đoạn từ Nguyễn Du đến Thanh Niên)

31,000

12,000

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

55,800

18,000

2

Chi Lăng (đoạn từ ngã tư Máy Xay đến cống Hào Thành)

31,000

12,000

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

55,800

18,000

3

Trần Bình Trọng (Đại lộ Hồ Chí Minh đến đường Đồng Xuân)

31,000

12,000

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

74,400

24,000

4

Xuân Đài (đoạn từ Sơn Hòa đến Nguyễn Du)

31,000

12,000

1.7

1.4

1.0

1.0

1.0

1.0

52,700

16,800

5

Lý Thường Kiệt

31,000

12,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

93,000

30,000

6

Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến đường Ngô Quyền)

31,000

12,000

2.4

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

74,400

22,800

7

Thanh Niên (đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường sắt)

31,000

12,000

3.3

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

102,300

36,000

8

Trường Chinh (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)

31,000

12,000

3.5

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

108,500

33,600

9

Hải Hưng

31,000

12,000

1.4

1.1

1.0

1.0

1.0

1.0

43,400

13,200

10

Hải An

31,000

12,000

1.4

1.1

1.0

1.0

1.0

1.0

43,400

13,200

II

Đường, phố loại II

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bùi Thị Cúc

29,000

11,500

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

72,500

25,300

2

Hoàng Văn Thụ

29,000

11,500

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

69,600

23,000

3

Tuy An

29,000

11,500

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

69,600

23,000

4

Lê Lợi

29,000

11,500

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

72,500

25,300

5

Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)

29,000

11,500

3.1

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

89,900

28,750

6

Thanh Niên (từ Trần Hưng Đạo đến cầu Hải Tân)

29,000

11,500

3.3

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

95,700

34,500

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bắc Sơn (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)

27,000

11,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

67,500

22,000

2

Điện Biên Phủ (đoạn từ ngã 4 giao với đường Tuệ Tĩnh đến đường sắt)

27,000

11,000

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

48,600

16,500

3

Đội Cấn

27,000

11,000

1.7

1.4

1.0

1.0

1.0

1.0

45,900

15,400

4

Nguyễn Thái Học

27,000

11,000

3.0

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

81,000

33,000

5

Tô Hiệu

27,000

11,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

62,100

22,000

6

Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến đường Vũ Hựu)

27,000

11,000

2.2

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

59,400

20,900

 

Nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bà Triệu (từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Nguyễn Quý Tân)

22,000

9,500

3.6

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

79,200

28,500

2

Hồng Quang (đoạn từ Quảng trường Độc Lập đến Ga)

22,000

9,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

50,600

19,000

3

Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ đường Vũ Hựu đến Công ty cổ phần xây dựng số 18)

22,000

9,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

50,600

19,000

4

Nguyễn Trãi

22,000

9,500

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

55,000

20,900

5

Quang Trung (đoạn từ đường Đô Lương đến đường Nguyễn Công Hoan)

22,000

9,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

50,600

19,000

6

Trương Mỹ (đoạn từ Mạc Thị Bưởi đến cống hồ Bình Minh)

22,000

9,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

50,600

19,000

7

Lê Thanh Nghị (từ số nhà 315 và số nhà 316 đến ngã tư Hải Tân)

22,000

9,500

2.2

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

48,400

17,100

8

Đoàn Kết

22,000

9,500

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

66,000

23,750

9

Đường phố có mặt cắt đường 22,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers)

22,000

9,500

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

1.0

39,600

9,500

10

Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) (đối với các vị trí lô đất mặt quay ra Club House

22,000

9,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

39,600

14,250

 

Nhóm D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Chi Lăng (đoạn từ cống Hào Thành đến đường sắt)

21,000

9,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

15,300

2

Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Máy Sứ đến cầu Cất)

21,000

9,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

22,500

3

Bà Triệu (từ đường Nguyễn Quý Tân đến đường Ngô Quyền)

21,000

9,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

22,500

4

Bà Triệu (đoạn còn lại)

21,000

9,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

15,300

5

Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Chí Thanh)

21,000

9,000

3.5

3.3

1.0

1.0

1.0

1.0

73,500

29,700

6

Nguyễn Lương Bằng (đoạn từ Công ty cổ phần xây dựng 18 đến đường An Định)

21,000

9,000

1.9

1.6

1.0

1.0

1.0

1.0

39,900

14,400

7

Thanh Niên (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

21,000

9,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

22,500

8

Trần Bình Trọng (đoạn từ Đồng Xuân đến Bạch Đằng)

21,000

9,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

15,300

9

Trần Hưng Đạo (đoạn từ đường Thanh Niên đến Nguyễn Hữu Cầu)

21,000

9,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

52,500

18,000

10

Trần Khánh Dư

21,000

9,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

15,300

11

Trần Quốc Toản

21,000

9,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

15,300

12

Trần Thủ Độ

21,000

9,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

15,300

13

Tuệ Tĩnh (đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến Điện Biên Phủ)

21,000

9,000

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

37,800

13,500

14

Phạm Hồng Thái (đoạn từ Quang Trung đến Phạm Sư Mệnh)

21,000

9,000

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

50,400

18,000

15

Tôn Đức Thắng

21,000

9,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

58,800

22,500

16

Vũ Hựu (từ Nguyễn Lương Bằng đến Nguyễn Văn Linh)

21,000

9,000

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

50,400

18,000

17

Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Bạch Đằng đến hết Nhà thi đấu)

21,000

9,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

22,500

18

Bạch Năng Thi

21,000

9,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

22,500

19

Phạm Ngọc Khánh

21,000

9,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

22,500

 

Nhóm E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Điện Biên Phủ (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

19,000

8,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

38,000

14,450

2

Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Chí Thanh đến cầu Phú Tảo và đoạn từ đường Nguyễn Lương Bằng đến đường An Định)

19,000

8,500

2.5

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

47,500

19,550

3

Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ ngã 3 chợ Mát đến Nhà máy Gạch Hải Dương)

19,000

8,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

47,500

17,000

4

Đường nối từ Mạc Thị Bưởi sang hồ Bình Minh

19,000

8,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

38,000

15,300

5

Nguyễn Quý Tân

19,000

8,500

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

57,000

21,250

6

Trường Chinh (đoạn từ Ngô Quyền đến Đại lộ 30-10)

19,000

8,500

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

57,000

21,250

7

Thanh Niên (đoạn từ cầu Hải Tân đến ngã tư Hải Tân)

19,000

8,500

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

66,500

25,500

8

Đinh Tiên Hoàng

19,000

8,500

2.7

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

51,300

21,250

9

Nguyễn Thị Định

19,000

8,500

2.6

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

49,400

18,700

10

Phạm Xuân Huân (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

19,000

8,500

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

47,500

18,700

11

Hồng Châu

19,000

8,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

47,500

17,000

12

Hàm Nghi (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm)

19,000

8,500

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

47,500

18,700

13

Đường phố có mặt cắt đường 18,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers

19,000

8,500

1.5

1.4

1.0

1.0

1.0

1.0

28,500

11,900

 

Đường, phố loại III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trương Mỹ (đoạn từ cống hồ Bình Minh đến đường Lê Thanh Nghị)

18,000

8,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

41,400

16,000

2

Đức Minh (đoạn từ Nguyễn Lương Bằng đến đường Nguyễn Văn Linh)

18,000

8,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

41,400

16,000

3

Bùi Thị Xuân (đoạn từ Nhà thi đấu đến đường Nguyễn Hải Thanh)

18,000

8,000

2.8

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

50,400

18,400

4

Đỗ Ngọc Du

18,000

8,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

41,400

16,000

5

Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Ngô Quyền đến hết chợ Thanh Bình)

18,000

8,000

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

63,000

24,000

6

Lê Thanh Nghị (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến Công ty CP Giầy Hải Dương)

18,000

8,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

54,000

20,000

7

Đường nối từ đường Ngô Quyền đến đường Đức Minh (đường Đỗ Ngọc Du kéo dài)

18,000

8,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

41,400

16,000

8

Nhà Thờ

18,000

8,000

3.2

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

57,600

22,400

9

Lê Chân (đoạn từ Trương Mỹ đến đường Bình Minh)

18,000

8,000

1.7

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,600

12,000

10

Lê Hồng Phong

18,000

8,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

45,000

16,000

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Ninh (đoạn từ đường Quang Trung đến cống 3 cửa)

17,000

7,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,500

15,000

2

Bắc Sơn (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến đường Nguyễn Văn Tố)

17,000

7,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,500

15,000

3

Canh Nông I

17,000

7,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,500

15,000

4

Nguyễn Văn Tố

17,000

7,500

2.2

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

37,400

13,500

5

Bình Minh

17,000

7,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,500

15,000

6

Nguyễn Văn Linh (đoạn từ hết chợ thương mại Thanh Bình đến Đại Lộ 30-10)

17,000

7,500

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

51,000

18,750

7

Hải Thượng Lãn Ông

17,000

7,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,600

11,250

8

Nguyễn Thượng Mẫn

17,000

7,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

34,000

12,750

9

Dương Hoà

17,000

7,500

2.4

2.1

1.0

1.0

1.0

1.0

40,800

15,750

10

Lương Thế Vinh (đoạn từ đường Thanh Niên đến đường Nguyễn Thị Định)

17,000

7,500

3.2

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

54,400

21,000

11

Bùi Thị Xuân (đoạn từ đường Nguyễn Hải Thanh đến cầu Hải Tân)

17,000

7,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

47,600

18,750

12

Phú Thọ

17,000

7,500

2.4

2.1

1.0

1.0

1.0

1.0

40,800

15,750

13

Hàm Nghi (đoạn từ Nguyễn Đức Cảnh đến Thanh Niên và từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)

17,000

7,500

2.3

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

39,100

14,250

14

Đường bến xe khách (đoạn từ đường Hồng Quang sang đường Chi Lăng)

17,000

7,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,600

11,250

15

Nguyễn Trác Luân

17,000

7,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

34,000

12,750

 

Nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường từ Nguyễn Đại Năng đến đường Vũ Hựu (Khu dân cư thương mại Thanh Bình)

16,000

7,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

32,000

11,900

2

Mai Hắc Đế

16,000

7,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

32,000

11,900

3

Nguyễn Hới

16,000

7,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

32,000

11,900

4

Đường trong khu dân cư Lilama

16,000

7,000

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

32,000

11,900

5

Nguyễn Chí Thanh

16,000

7,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

40,000

15,400

6

Thanh Bình

16,000

7,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

48,000

17,500

7

Hoàng Quốc Việt

16,000

7,000

2.8

2.4

1.0

1.0

1.0

1.0

44,800

16,800

8

An Dương Vương

16,000

7,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

40,000

15,400

9

Phạm Công Bân

16,000

7,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

40,000

15,400

10

Phạm Hùng

16,000

7,000

2.8

2.4

1.0

1.0

1.0

1.0

44,800

16,800

11

Chương Dương (từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Thanh Niên)

16,000

7,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

40,000

15,400

12

Hào Thành (đoạn từ cống Tuệ Tĩnh sang Phạm Ngũ

16,000

7,000

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

32,000

12,600

 

Nhóm D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đại lộ 30-10 (Đại lộ Võ Nguyên Giáp)

15,000

6,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,050

2

Đô Lương

15,000

6,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

34,500

13,000

3

Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Thị Duệ (đường Vũ Hựu kéo dài)

15,000

6,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

34,500

13,000

4

Hai Bà Trưng (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Phạm Hồng Thái)

15,000

6,500

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

34,500

13,000

5

Hải Đông

15,000

6,500

3.4

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

51,000

19,500

6

Nguyễn Công Hoan

15,000

6,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,700

7

Nguyễn Thiện Thuật

15,000

6,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,700

8

Nguyễn Thời Trung

15,000

6,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,700

9

Phố Ga

15,000

6,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,700

10

Tam Giang

15,000

6,500

2.7

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

40,500

14,950

11

Thái Bình

15,000

6,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,700

12

Đường còn lại trong Khu dân cư Đông Ngô Quyền

15,000

6,500

1.4

1.1

1.0

1.0

1.0

1.0

21,000

7,150

13

Trương Đỗ

15,000

6,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

37,500

13,000

14

Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Hàm Nghi đến Phạm Xuân Huân)

15,000

6,500

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

45,000

16,250

15

Yết Kiêu (đoạn từ ngã tư Hải Tân đến lối rẽ vào UBND phường Hải Tân)

15,000

6,500

3.4

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

51,000

19,500

 

Nhóm E

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Đường ra cầu vượt Tây cầu Phú Lương (đoạn từ Đại lộ Trần Hưng Đạo đến Quốc lộ 5)

13,000

6,000

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

26,000

10,800

2

Nguyễn Thị Duệ (đoạn từ Nhà máy Gạch đến đường sắt)

13,000

6,000

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

26,000

10,800

3

Phạm Tu

13,000

6,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

39,000

15,000

4

Thánh Thiên

13,000

6,000

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

26,000

10,800

5

Phan Đăng Lưu

13,000

6,000

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

45,500

18,000

6

Đường nối từ đường Đức Minh đến đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (đường Bà Triệu kéo dài)

13,000

6,000

2.3

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

29,900

10,800

7

Phạm Văn Đồng (đoạn từ giáp Nhà văn hoá khu 2 phường Thanh Bình đến Đại lộ 30-10)

13,000

6,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

39,000

15,000

8

Nguyễn Cao

13,000

6,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

39,000

15,000

IV

Đường, phố loại IV

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 

Nhóm A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Ninh (đoạn từ cống ba cửa đến Ga)

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

2

Hai Bà Trưng (đoạn từ Phạm Hồng Thái đến Canh Nông I)

12,000

5,500

2.5

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

12,650

4

Lương Thế Vinh (đoạn từ Nguyễn Thị Định đến Bùi Thị Xuân)

12,000

5,500

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

16,500

5

Nguyễn Đức Cảnh

12,000

5,500

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

16,500

6

Nguyễn Hải Thanh

12,000

5,500

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

42,000

16,500

7

Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ Trần Hưng Đạo đến hết chợ Phú Lương)

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

8

Nguyễn Văn Linh (đoạn từ Đại lộ 30-10 đến đường Tứ Minh)

12,000

5,500

2.5

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

12,650

9

Lương Như Hộc (đoạn thuộc phường Hải Tân và phường Tân Hưng)

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

10

Phạm Sư Mệnh

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

11

Phạm Xuân Huân (đoạn từ Nguyễn Bỉnh Khiêm đến Lương Thế Vinh)

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

12

Quán Thánh

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

13

Quang Trung (đoạn từ đường Nguyễn Công Hoan đến đường sắt)

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

14

Quyết Thắng

12,000

5,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,000

15

Trần Công Hiến

12,000

5,500

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

36,000

15,400

16

Vũ Trọng Phụng và đường nhánh lối ra đường Thanh Niên

12,000

5,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,000

17

Đường Lê Thanh Nghị (đoạn từ Công ty Giầy cũ đến cầu Phú Tảo)

12,000

5,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,000

18

Đường khu dân cư trong phố Thương mại chợ Hải Tân;

12,000

5,500

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,000

19

Đường trong khu dân cư Lê Thanh Nghị có mặt cắt >= 15,5 m

12,000

5,500

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

24,000

9,900

20

Nhữ Đình Hiền

12,000

5,500

2.2

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

26,400

11,000

21

Đường phố có mặt cắt đường 14,0 m trong khu đô thị sinh thái ven sông Thái Bình (Ecorivers) (Không gồm các lô đất mặt quay ra Club House)

12,000

5,500

2.1

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

11,000

 

Nhóm B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Định (đoạn từ đường Thanh Niên đến ngã tư bến Hàn)

11,000

5,000

2.0

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

7,500

2

An Thái

11,000

5,000

2.0

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

7,500

3

Cao Bá Quát

11,000

5,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,800

12,500

4

Chợ con

11,000

5,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,800

12,500

5

Dã Tượng

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

6

Đào Duy Từ

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

7

Đoàn Thị Điểm

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

8

Đoàn Thượng

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

9

Đường nhánh từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Quốc Bảo (ven sân Đô Lương)

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

10

Lê Đình Vũ

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

11

Ngô Gia Tự

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

12

Nguyễn Bỉnh Khiêm (đoạn từ Phạm Xuân Huân đến Lương Thế Vinh và từ Hàm Nghi đến Đinh Tiên Hoàng)

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

13

Nguyễn Danh Nho

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

14

Nguyễn Đức Khiêm

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

15

Nguyễn Hữu Cầu (đoạn từ hết chợ Phú Lương đến Tam Giang)

11,000

5,000

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

33,000

14,000

16

Phạm Lệnh Công

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

17

Nguyễn Đại Năng

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

18

Quang Liệt

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

19

Thi Sách

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

20

Thiện Khánh

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

21

Thiện Nhân

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

22

Trần Hưng Đạo (đoạn từ Nguyễn Hữu Cầu đến chân cầu Phú Lương cũ)

11,000

5,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

28,600

11,500

23

Trần Thánh Tông

11,000

5,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,800

12,500

24

Võ Thị Sáu

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

25

Vương Văn

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

26

Yết Kiêu (từ lối vào UBND phường Hải Tân đến đường Vũ Khâm Lân)

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

27

Bình Lộc (đoạn từ đường Lê Thanh Nghị đến đường Ngô Quyền)

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

28

Khúc Thừa Dụ

11,000

5,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,800

12,500

29

Lạc Long Quân

11,000

5,000

3.2

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

35,200

15,000

30

Ngô Bệ

11,000

5,000

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

33,000

14,000

31

Ngô Hoán

11,000

5,000

3.0

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

33,000

14,000

32

Phạm Đình Hổ

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

33

Trần Quốc Lặc

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

34

Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt Bn ≥ 27m

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

35

Đường kè hồ Bình Minh

11,000

5,000

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

27,500

11,000

 

Nhóm C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Định (đoạn từ ngã tư Bến Hàn đến đường Ngô Quyền và đoạn từ cầu vượt Phú Lương đến đường

10,000

4,500

2.5

2.2

1.0

1.0

1.0

1.0

25,000

9,900

2

Bùi Thị Xuân (đoạn từ cầu Hải Tân đến Chương Dương)

10,000

4,500

3.4

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

34,000

13,500

3

Chu Văn An

10,000

4,500

2.2

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

9,000

4

Chương Dương (đoạn từ đường Thanh Niên đến hết bãi quay xe)

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

5

Cựu Thành

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

6

Đoàn Nhữ Hài

10,000

4,500

3.2

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

32,000

13,500

7

Đường Cạnh chợ Hội Đô

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

8

Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Bắc đường Thanh Niên

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

9

Hoà Bình

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

10

Hồng Quang kéo dài (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

10,000

4,500

1.8

1.4

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

6,300

11

Lê Thánh Tông

10,000

4,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

20,000

7,650

12

Lý Công Uẩn

10,000

4,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

20,000

7,650

13

Lý Nam Đế

10,000

4,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

20,000

7,650

14

Lý Thánh Tông

10,000

4,500

2.0

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

20,000

7,650

15

Nguyễn Bình

10,000

4,500

2.2

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

8,550

16

Tô Hiến Thành

10,000

4,500

2.2

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

8,550

17

Nguyễn Tri Phương

10,000

4,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

6,750

18

Nguyễn Công Trứ

10,000

4,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

6,750

19

Nguyễn Đổng Chi

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

20

Nguyễn Trung Trực

10,000

4,500

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,250

21

Quang Trung (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

10,000

4,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

6,750

22

Tạ Hiện

10,000

4,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

6,750

23

Tiền Phong

10,000

4,500

1.8

1.5

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

6,750

24

Tô Ngọc Vân

10,000

4,500

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

26,000

10,350

25

Vũ Văn Dũng

10,000

4,500

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

26,000

10,350

26

Vương Chiêu

10,000

4,500

2.2

1.9

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

8,550

27

Đường nối từ đường Nguyễn Lương Bằng sang đường Nguyễn Văn Linh (Khu dân cư Thanh Bình)

10,000

4,500

2.4

2.1

1.0

1.0

1.0

1.0

24,000

9,450

28

Đường trong khu dân cư Thanh Bình (Bn>=24m)

10,000

4,500

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

35,000

13,500

29

Phố Thạch Khôi

10,000

4,500

2.2

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

22,000

9,000

30

Vũ Công Đán (Đường trục Khu dân cư Xuân Dương)

10,000

4,500

2.8

2.6

1.0

1.0

1.0

1.0

28,000

11,700

31

Đường trong khu nhà ở phường Nhị Châu mặt cắt 16,5m ≤ Bn <27m

10,000

4,500

1.7

1.6

1.0

1.0

1.0

1.0

17,000

7,200

32

Nguyễn Tuấn Trình

10,000

4,500

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

30,000

11,250

 

Nhóm D

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

An Định (đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Nguyễn Lương Bằng)

9,000

4,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

20,700

8,000

2

Canh Nông II

9,000

4,000

2.3

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

20,700

8,000

3

Cầu Cốn

9,000

4,000

1.4

1.2

1.0

1.0

1.0

1.0

12,600

4,800

4

Chương Dương (từ bãi quay xe đến đường khu dân cư Kim Lai)

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

5

Đặng Huyền Thông

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

6

Đào Duy Anh

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

7

Đỗ Nhuận

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

8

Đỗ Uông

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

9

Đỗ Xá

9,000

4,000

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

7,200

10

Đường còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình

9,000

4,000

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

21,600

8,000

11

Đường nhánh từ Trần Hưng Đạo đến đường Tam Giang (ngõ 53 Tam Giang)

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

12

Dương Tốn

9,000

4,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

23,400

9,200

13

Hàn Thượng (đoạn từ đường Điện Biên Phủ đến hết phường Bình Hàn)

9,000

4,000

1.9

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

17,190

6,800

14

Hoàng Diệu

9,000

4,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

22,500

8,000

15

Hoàng Ngân (đoạn từ Thanh Niên đến đường Ngô Quyền)

9,000

4,000

1.9

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

17,190

6,800

16

Lê Chân (đoạn từ Bình Minh đến thửa 172, tờ bản đồ 17 nhà ông Bắc)

9,000

4,000

1.9

1.7

1.0

1.0

1.0

1.0

17,190

6,800

17

Mạc Đĩnh Phúc

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

18

Mạc Hiển Tích

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

19

Nguyễn An

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

20

Nguyễn Công Hoà

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

21

Nguyễn Văn Ngọc

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

22

Phan Đình Phùng (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

9,000

4,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

22,500

8,000

23

Trần Cảnh

9,000

4,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

22,500

8,000

24

Trường Chinh (đoạn từ Đại lộ 30/10 đến Tứ Minh)

9,000

4,000

2.5

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

22,500

8,000

25

Trương Hán Siêu (đoạn từ đường sắt đến đường An Định)

9,000

4,000

2.4

2.0

1.0

1.0

1.0

1.0

21,600

8,000

26

Tứ Minh

9,000

4,000

2.1

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

18,900

7,200

27

Vũ Thạnh

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

28

Vũ Tông Phan

9,000

4,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

23,400

9,200

29

Vũ Tụ

9,000

4,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

23,400

9,200

30

Vũ Văn Mật

9,000

4,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

23,400

9,200

31

Vũ Văn Uyên

9,000

4,000

2.6

2.3

1.0

1.0

1.0

1.0

23,400

9,200

32

Yết Kiêu (từ đường Vũ Khâm Lân đến phố Cống Câu)

9,000

4,000

2.0

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

18,000

7,200

33

Ven Quốc lộ 37 (đoạn từ cầu Phú Tảo đến hết phường Thạch Khôi)

9,000

4,000

3.0

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

27,000

10,000

34

Ven Quốc lộ 5A (đoạn thuộc phường Ái Quốc)

9,000

4,000

2.1

1.8

1.0

1.0

1.0

1.0

18,900

7,200

35

Ven Quốc lộ 37 (đoạn thuộc phường Ái Quốc)

9,000

4,000

2.8

2.5

1.0

1.0

1.0

1.0

25,200

10,000

36

Nguyễn Đình Bể

9,000

4,000

3.5

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

31,500

12,000

37

Nguyễn Văn Trỗi

9,000

4,000

3.2

2.8

1.0

1.0

1.0

1.0

28,800

11,200

38

Đường nhánh còn lại trong Khu dân cư Thanh Bình (có mặt cắt đường 19m=<Bn<24m)

9,000

4,000

3.4

3.0

1.0

1.0

1.0

1.0

30,600

12,000

39

Đoạn từ ngã tư Ngô Quyền đến Cầu Hàn (thuộc địa bàn P.Cẩm Thượng)