Dự thảo Thông tư quy định một số điều của Luật Nhà ở

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở
Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Xây dựngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ XÂY DỰNG
--------

Số:       /2024/TT-BXD

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày     tháng      năm 2024

DỰ THẢO 2

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 52/2022/NĐ-CP ngày 08 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ quy định tại điểm a khoản 2 Điều 21, điểm a khoản 3 Điều 57, khoản 5 Điều 57, khoản 9 Điều 78, khoản 3, khoản 4 và khoản 14 Điều 191 của Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý nhà và thị trường bất động sản;

Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư quy định chi tiết một số Điều của Luật Nhà ở.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định chi tiết một số điều của Luật Nhà ở, bao gồm:

1. Điểm a khoản 2 Điều 21 Luật Nhà ở về văn bản thông báo về việc cho thuê nhà ở với cơ quan quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở.

2. Điểm a khoản 3 Điều 57 Luật Nhà ở về yêu cầu xây dựng nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê.

3. Khoản 5 Điều 57 Luật Nhà ở về quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.

4. Khoản 9 Điều 78 Luật Nhà ở về mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội.

5. Khoản 3 Điều 191 Luật Nhà ở về mức kinh phí để xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh.

6. Khoản 4 Điều 191 Luật Nhà ở về mẫu hợp đồng mua bán, cho thuê mua, cho thuê nhà ở xã hội, nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở thuộc tài sản công.

7. Khoản 14 Điều 191 Luật Nhà ở về chương trình khung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư.

Chương II

QUY ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ NHÀ Ở

Điều 2. Thông báo về việc cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam

1. Trước khi ký hợp đồng cho thuê nhà ở thuộc sở hữu của mình, cá nhân nước ngoài phải gửi văn bản thông báo về việc cho thuê nhà ở đến Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở cho thuê. Nội dung văn bản thông báo bao gồm: tên chủ sở hữu, địa chỉ nhà ở cho thuê, thời gian cho thuê, số ký hiệu, ngày tháng năm của Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở cho thuê, mục đích sử dụng nhà ở cho thuê và gửi kèm theo bản giao Giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với nhà ở.

2. Khi chấm dứt hợp đồng cho thuê nhà ở, cá nhân nước ngoài phải có văn bản thông báo cho Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện nơi có nhà ở cho thuê biết để theo dõi, quản lý.

3. Phòng có chức năng quản lý nhà ở cấp huyện có trách nhiệm báo cáo Sở Xây dựng theo định kỳ 6 tháng, 01 năm hoặc theo yêu cầu đột xuất về tình hình cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài trên địa bàn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Xây dựng.

Điều 3. Yêu cầu về xây dựng nhà ở riêng lẻ nhiều tầng, nhiều căn hộ của cá nhân

Các cá nhân đầu tư xây dựng nhà ở từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê thì phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:

1. Phải có Giấy phép xây dựng kèm theo hồ sơ thiết kế, trong đó phải xác định rõ tổng số lượng căn hộ, số lượng căn hộ tại từng tầng, diện tích xây dựng của mỗi căn hộ.

2. Phù hợp với quy hoạch chi tiết được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

3. Đáp ứng các yêu cầu quy định tại điểm b, c khoản 3 Điều 57 của Luật Nhà ở.

4. Tùy theo loại hình nhà ở riêng lẻ thì phải đáp ứng các yêu cầu về phòng cháy chữa cháy theo quy chuẩn hoặc tiêu chuẩn phòng cháy chữa cháy do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.

5. Có ngăn cách khu vực để xe của các chủ sở hữu, người sử dụng căn hộ với khu căn hộ ở.

Điều 4. Mức kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh

1. Mức kinh phí để xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở; chi phí quản lý nghiệp vụ; chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị lấy ý kiến và công bố chương trình phát triển nhà ở nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng chương trình theo quy định.

2. Kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh được xác định theo công thức sau đây:

CT = C1 +C2

Trong đó:

- CT: là tổng kinh phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở cấp tỉnh.

- C1: là tổng chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở (Cct) và chi phí quản lý nghiệp vụ lập chương trình phát triển nhà ở (Cqlnv). Trong đó, chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở được xác định như sau:

Cct = C chuẩn x H1 x H2

- Trong đó:

+ C chuẩn = 500 (triệu đồng): là chi phí lập chương trình phát triển nhà ở của địa bàn chuẩn (địa bàn giả định có 05 đơn vị hành chính cấp huyện và mật độ dân số 50 người/km2)

+ H1: là hệ số điều chỉnh theo số lượng đơn vị hành chính cấp huyện được thể hiện tại hướng dẫn tham khảo bảng 01, phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

+ H2: là hệ số điều chỉnh theo mật độ dân số được thể hiện tại hướng dẫn tham khảo bảng 02, phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

- Cqlnv: là chi phí quản lý nghiệp vụ xây dựng chương trình phát triển nhà ở của cơ quan quản lý nhà nước gồm các khoản chi phí như: chi cho chuyên gia, cán bộ kiêm nhiệm, công tác phí, vật tư, văn phòng phẩm và một số công việc khác phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ. Chi phí quản lý nghiệp vụ được xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 10% chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở (tối đa không vượt quá 5% Cct).

Trường hợp thuê tổ chức tư vấn xây dựng chương trình phát triển nhà ở, chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở được lập thành dự toán chi phí tư vấn theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

- C2: là chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị lấy ý kiến góp ý và công bố chương trình phát triển nhà ở. Chi phí này được xác định bằng dự toán với mức chi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính nhưng tối đa không vượt quá 5% tổng chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở và chi phí quản lý nghiệp vụ xây dựng chương trình phát triển nhà ở (tối đa không vượt quá 5% C1).

Điều 5. Mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh

1. Mức kinh phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh bao gồm chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở; chi phí quản lý nghiệp vụ; chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị lấy ý kiến và công bố kế hoạch nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và chi phí tổ chức lựa chọn đơn vị tư vấn xây dựng kế hoạch theo quy định.  

2. Chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở cấp tỉnh được xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 60% chi phí xây dựng chương trình phát triển nhà ở được xác định tại thời điểm lập dự toán.

3. Chi phí quản lý nghiệp vụ xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở là chi phí cho các hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước quản lý quá trình xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở như: chi cho chuyên gia,cán bộ kiêm nhiệm, công tác phí, vật tư, văn phòng phẩm và một số công việc khác phục vụ công tác quản lý nghiệp vụ. Chi phí quản lý nghiệp vụ được xác định bằng dự toán nhưng tối đa không vượt quá 5% chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.

4. Chi phí tổ chức các cuộc họp, hội nghị lấy ý kiến góp ý và công bố kế hoạch phát triển nhà ở được xác định bằng dự toán với mức chi theo hướng dẫn của Bộ Tài chính nhưng tối đa không vượt quá 5% tổng chi phí xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở và chi phí quản lý nghiệp vụ xây dựng kế hoạch phát triển nhà ở.

Chương III

PHÁT TRIỂN, QUẢN LÝ NHÀ Ở XÃ HỘI

Điều 6. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng để được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội

1. Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được mua, thuê mua, thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đăng ký thường trú hoặc đăng ký tạm trú thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:

a) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

b) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

c) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

d) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;

đ) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

3. Cơ quan, đơn vị thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với các trường hợp sau:

a) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

4. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ đối với đối tượng trả lại nhà ở công vụ.

5. Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

6. Đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập thực hiện việc xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng đối với học sinh, sinh viên đang học tập tại cơ sở đào tạo, giáo dục do mình quản lý.

Điều 7. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

1. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua, thuê mua nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 02 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội thực hiện việc xác nhận điều kiện về nhà ở đối với trường hợp người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội đó.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đó đăng ký thường trú thực hiện việc xác nhận điều kiện về diện tích nhà ở bình quân đối với trường hợp người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đó có nhà ở thuộc sở hữu của mình.

Điều 8. Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua, thuê mua nhà ở xã hội

1. Mẫu giấy tờ xác nhận về điều kiện thu nhập của người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội (và vợ hoặc chồng của người đó) thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Cơ quan, đơn vị nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận về điều kiện thu nhập:

a) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;

b) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác;

c) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

Trường hợp người đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội là các đối tượng nêu tại khoản này nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là Quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

3. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi các đối tượng sau đây đăng ký thường trú thực hiện việc xác nhận về điều kiện thu nhập:

a) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn;

b) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

c) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

4. Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị tự xác nhận mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo mẫu số 04 tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư này.

Chương IV

CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ

Điều 9. Về kiến thức cơ sở pháp luật

1. Phần kiến thức cơ sở pháp luật liên quan đến quản lý vận hành nhà chung cư có tổng thời lượng là 12 tiết, bao gồm 02 bài giảng sau đây:

1. Bài giảng về pháp luật nhà ở; pháp luật về kinh doanh bất động sản; pháp luật đất đai, dân sự và xây dựng liên quan đến nhà chung cư (08 tiết).

2. Bài giảng về các nội dung cơ bản của pháp luật về quản lý, sử dụng nhà chung cư (04 tiết).

Điều 10. Đề cương bài giảng kiến thức cơ sở

Đối với bài giảng quy định tại Khoản 1 Điều 8 của Thông tư này phải bao gồm các nội dung như sau:

a) Các quy định chung của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản có liên quan đến nhà chung cư;

b) Các quy định có liên quan đến hoạt động đầu tư xây dựng, cải tạo, bảo trì nhà chung cư;

c) Các quy định có liên quan đến quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà chung cư;

d) Các quy định có liên quan đến giao dịch về nhà ở, hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, hợp đồng bảo trì nhà chung cư.

2. Đối với bài giảng quy định tại Khoản 2 Điều 8 của Thông tư này phải bao gồm các nội dung như sau:

a) Các quy định của pháp luật nhà ở về quản lý, sử dụng nhà chung cư;

b) Các nội dung của Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư.

3. Ngoài các nội dung quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này, cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm các nội dung khác có liên quan theo nhu cầu của học viên

Điều 11. Về kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư

1. Phần học lý thuyết bắt buộc có tổng thời lượng là 44 tiết, bao gồm 06 chuyên đề sau đây:

a) Chuyên đề 1: Nghiệp vụ quản lý việc sử dụng nhà chung cư (08 tiết);

b) Chuyên đề 2: Quản lý vận hành hệ thống điện, cấp thoát nước, thông gió - cấp nhiệt trong nhà chung cư (12 tiết);

c) Chuyên đề 3: Quản lý vận hành hệ thống, thiết bị phòng cháy, chữa cháy (sau đây gọi tắt là PCCC) tại nhà chung cư (08 tiết);

d) Chuyên đề 4: Quản lý vận hành hệ thống thang máy, thang cuốn trong nhà chung cư (08 tiết);

đ) Chuyên đề 5: Quản lý vệ sinh môi trường, cảnh quan nhà chung cư và xử lý nước thải (04 tiết);

e) Chuyên đề 6: Quản lý rủi ro, quản lý an ninh trật tự, hành chính và ứng phó với thiên tai tại nhà chung cư (04 tiết).

2. Ngoài 6 chuyên đề quy định tại Khoản 1 Điều này, cơ sở đào tạo có thể bổ sung thêm các chuyên đề đào tạo khác theo nhu cầu của học viên.

3. Phần khảo sát, thực hành có tổng thời lượng 12 tiết, bao gồm các nội dung sau đây:

a) Khảo sát thực tế hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư tại địa điểm đã đăng ký trong hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở đào tạo quy định tại Khoản 3 Điều 5 của Thông tư này;

b) Thực hành nghiệp vụ bảo vệ, an ninh, lễ tân, vệ sinh môi trường, công tác an toàn PCCC, cứu nạn, cứu hộ, thao tác phần mềm quản lý vận hành nhà chung cư;

c) Các phần thực hành khác có liên quan đến nhà chung cư theo nhu cầu của học viên;

d) Sau khi khảo sát, thực hành, các học viên phải viết bài thu hoạch bao gồm các nội dung: quy chế phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân liên quan trong việc quản lý vận hành nhà chung cư; đánh giá về nghiệp vụ bảo vệ, an ninh, PCCC và vệ sinh môi trường của nhà chung cư đã khảo sát.

Điều 12. Đề cương các chuyên đề kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư

1. Đề cương chuyên đề 1 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Các mô hình quản lý vận hành nhà chung cư và phương thức, nội dung phối hợp giữa các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc quản lý vận hành nhà chung cư;

b) Quản lý sử dụng phần diện tích thuộc sở hữu chung, các thiết bị thuộc phần sở hữu chung, sử dụng chung;

c) Quản lý việc ra vào, tiếng ồn, an ninh và vệ sinh, môi trường tại khu vực nhà chung cư;

d) Hướng dẫn việc sử dụng các dịch vụ công cộng của nhà chung cư và việc tiếp nhận, xử lý các phản hồi của người sử dụng để cải thiện chất lượng dịch vụ công cộng;

đ) Quy trình tiếp nhận bàn giao và quản lý vật tư, thiết bị của nhà chung cư;

e) Nghiệp vụ phục vụ, bao gồm cách thức xác định, lưu trữ và cập nhật thông tin về chủ sở hữu, người sử dụng nhà chung cư; nguyên tắc giao tiếp, xử lý tình huống của đơn vị quản lý vận hành và phương pháp xử lý thông tin tác động tiêu cực đến tâm lý người sử dụng nhà chung cư;

g) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

2. Đề cương chuyên đề 2 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống điện, hệ thống báo có sự cố và hệ thống chống sét, tiếp đất (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);

b) Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống cấp và thoát nước trong, ngoài nhà chung cư (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);

c) Quản lý vận hành, bảo trì hệ thống thông gió, cấp nhiệt và điều hòa trong nhà chung cư (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);

d) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính quyền địa phương và nhà thầu cung cấp thiết bị;

đ) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

3. Đề cương chuyên đề 3 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Quản lý vận hành máy móc, thiết bị PCCC và cứu nạn, cứu hộ tại chỗ (nêu vị trí, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);

b) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính quyền địa phương, cơ quan PCCC và cứu nạn, cứu hộ;

c) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

4. Đề cương chuyên đề 4 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Quản lý vận hành hệ thống thang máy, thang cuốn trong nhà chung cư (nêu nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);

b) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính quyền địa phương và nhà thầu cung cấp thang máy, thang cuốn;

c) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

5. Đề cương chuyên đề 5 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Nghiệp vụ quản lý vệ sinh, môi trường của nhà chung cư;

b) Quản lý vận hành hệ thống xử lý rác thải, nước thải trong nhà chung cư (nêu cấu tạo chính, nguyên lý hoạt động, nguyên tắc bảo trì, bảo dưỡng hệ thống và việc xử lý sự cố kỹ thuật trong vận hành);

c) Quy trình hoạt động diệt côn trùng và chăm sóc cây xanh;

d) Trách nhiệm và cơ chế phối hợp giữa đơn vị quản lý vận hành nhà chung cư với chủ đầu tư, Ban quản trị nhà chung cư, chính quyền địa phương và cơ quan quản lý môi trường đô thị;

đ) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

6. Đề cương chuyên đề 6 bao gồm các nội dung sau đây:

a) Quản lý rủi ro trong nhà chung cư (nêu các loại rủi ro trong quản lý vận hành nhà chung cư, đánh giá xếp hạng rủi ro và tổ chức kiểm soát rủi ro), chính sách bảo hiểm để hạn chế rủi ro nhà chung cư và các loại hợp đồng bảo hiểm;

b) Tổ chức kiểm soát an ninh trật tự trong và ngoài nhà chung cư (nêu quy trình kiểm soát người, phương tiện giao thông và quy trình tuần tra trong và ngoài nhà chung cư);

c) Kiến thức, nghiệp vụ về an toàn lao động, lập kế hoạch và dự trù kinh phí PCCC, cứu nạn, cứu hộ và ứng phó thiên tai tại nhà chung cư;

d) Quản lý hành chính trong quản lý vận hành nhà chung cư;

đ) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

Điều 13. Trách nhiệm xây dựng chương trình đào tạo của cơ sở đào tạo quản lý vận hành nhà chung cư

1. Các trường đại học, cao đẳng nghề, trường đào tạo, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có chức năng đào tạo nếu có nhu cầu đào tạo về quản lý vận hành nhà chung cư thì phải căn cứ vào kiến thức cơ sở, kiến thức chuyên môn nghiệp vụ quản lý vận hành nhà chung cư quy định tại Chương này để xây dựng chương trình đào tạo quản lý vận hành nhà chung cư cho phù hợp.

Đối với thành viên Ban quản trị nhà chung cư, ngoài yêu cầu phải học kiến thức quy định tại Điều 9, các Điểm a, b Khoản 1 Điều 12 của Thông tư này (với 14 tiết) thì còn phải học thêm các kiến thức sau đây:

a) Các nội dung cơ bản của hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành và hợp đồng bảo trì nhà chung cư; việc phân loại tranh chấp và thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành, hợp đồng bảo trì nhà chung cư (04 tiết);

b) Các hậu quả pháp lý có khả năng xảy ra trong trường hợp có tranh chấp hợp đồng dịch vụ quản lý vận hành và hợp đồng bảo trì nhà chung cư (02 tiết);

c) Kiến thức cơ bản về hồ sơ, bản vẽ nhà chung cư, bao gồm nội dung hồ sơ và việc xác định các loại bản vẽ liên quan đến nhà chung cư (02 tiết);

d) Các vấn đề khác có liên quan theo nhu cầu của học viên.

2. Căn cứ vào yêu cầu các chuyên đề đào tạo quy định tại các Điều 11, 12, 13 và Điều 14 của Thông tư này, các cơ sở đào tạo có trách nhiệm bố trí cơ sở đào tạo lý thuyết và thực hành, bố trí giảng viên có trình độ phù hợp với các chuyên để đào tạo để đảm bảo chất lượng đào tạo.

nội dung đào tạo quy định tại khoản 1 Điều này, các cơ sở đào tạo xây dựng thời lượng đào tạo, bố trí giảng viên phù hợp với các chuyên đề đào tạo.

Chương V

QUY CHẾ QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ CHUNG CƯ VÀ CÁC MẪU HỢP ĐỒNG VỀ NHÀ Ở

Điều 14. Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư

Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư được quy định tại phụ lục số 04 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 15. Quy định các mẫu hợp đồng về nhà ở     

1. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở phục vụ tái định cư được quy định tại phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này;

2. Mẫu hợp đồng thuê mua nhà ở phục vụ tái định cư được quy định tại phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này;

3. Mẫu hợp đồng thuê nhà ở phục vụ tái định cư, nhà ở cũ thuộc tài sản công được quy định tại phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này;

4. Mẫu Hợp đồng mua bán, thuê mua, thuê nhà ở xã hội thực hiện theo mẫu số 01, mẫu số 02 và mẫu số 03 tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc tài sản công được quy định tại phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.  

CHƯƠNG VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 16. Trách nhiệm thi hành   

1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm như sau:

a) Chỉ đạo cơ quan chức năng của địa phương rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền có liên quan đến nhà ở bảo đảm phù hợp với quy định của Luật Nhà ở, Nghị định số ...và Thông tư này;

b) Chỉ đạo tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật về nhà ở; chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về nhà ở và xử lý theo thẩm quyền hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm về nhà ở trên địa bàn.

2. Sở Xây dựng có trách nhiệm như sau:

a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan chức năng của địa phương để xác định kinh phí xây dựng chương trình kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh xem xét quyết định theo đúng quy định tại Điều 4, Điều 5 của Thông tư này;

b) Theo dõi, báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Xây dựng về tình hình cho thuê nhà ở của cá nhân nước ngoài trên địa bàn theo quy định tại Điều 6 của Thông tư này;

c) Theo dõi, đôn đốc, trả lời hướng dẫn tổ chức, cá nhân về việc thực hiện  quản lý sử dụng nhà chung cư trên địa bàn;

d) Thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên địa bàn theo thẩm quyền hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định;

đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác được UBND cấp tỉnh giao theo thẩm quyền.

Điều 17. Quy định xử lý chuyển tiếp    

1. Xử lý chuyển tiếp đối với việc bố trí kinh phí xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở theo quy định sau đây:

a) Đối với trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đã phê duyệt kinh phí xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở thì tiếp tục thực hiện theo kinh phí đã được phê duyệt;

b) Đối với trường hợp Sở Xây dựng đã trình đề cương, dự toán kinh phí xây dựng chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở nhưng Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chưa phê duyệt thì tính toán lại kinh phí xây dựng chương trình, kế hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư này trước khi phê duyệt.

2. Xử lý chuyển tiếp đối với nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê theo quy định sau đây:

Trường hợp cá nhân đã nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng để xây dựng nhà ở có từ 02 tầng trở lên và có quy mô dưới 20 căn hộ mà tại mỗi tầng có thiết kế, xây dựng căn hộ để cho thuê nhưng đến ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp giấy phép xây dựng thì phải rà soát, bổ sung về yêu cầu xây dựng đối với nhà ở theo quy định của Thông tư này.

3. Xử lý chuyển tiếp đối với chương trình khung đào tạo quản lý, vận hành nhà chung cư theo quy định sau đây:

Đối với các khoá đào tạo đang tổ chức nhưng đến khi Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục đào tạo theo chương trình đang được áp dụng. Sau thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì các cơ sở đào tạo căn cứ chương trình khung quy định tại Thông tư này để xây dựng và đào tạo theo chương trình đào tạo mới.

4.  Các quy định về chuyển tiếp xử lý đối với việc quản lý, sử dụng nhà chung cư được thực hiện theo các quy định chuyển tiếp xử lý cụ thể tại Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Phụ lục 04 của Thông tư này.

Điều 18. Hiệu lực thi hành     

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày .....tháng ..... năm .....

2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:

a) Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ;

b) Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Quy chế quản lý sử dụng nhà chung cư;

c) Thông tư số 28/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 12 năm 2016 về sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 10/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 về việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý vận hành nhà chung cư, Thông tư số 11/2015/TT-BXD ngày 30 tháng 12 năm 2015 quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản; hướng dẫn việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức hành nghề môi giới bất động sản, Điều hành sàn giao dịch bất động sản; việc thành lập và tổ chức hoạt động của sàn giao dịch bất động sản và Quy chế quản lý, sử dụng nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2016 của Bộ Xây dựng.

d) Thông tư số 06/2019/TT-BXD ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi một số nội dung của các Thông tư liên quan đến quản lý sử dụng nhà chung cư.

đ) Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

e) Thông tư số 03/2023/TT-BXD ngày 28/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về sửa đổi, bổ sung Điều 3 Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01 tháng 4 năm 2021 của chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội.

3. Các nội dung liên quan đến phát triển nhà ở, quản lý, sử dụng nhà ở, giao dịch về nhà ở, sở hữu nhà ở và quản lý nhà nước về nhà ở được quy định trong các văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Xây dựng, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà khác với các quy định thuộc phạm vi Điều chỉnh của Thông tư này thì thực hiện theo quy định của Thông tư này.

4. Các quy định về hồ sơ và mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội quy định tại Thông tư số 09/2021/TT-BXD ngày 16/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/4/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

5. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.

6. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

7. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Xây dựng để xem xét, hướng dẫn theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chính Phủ;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát Nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL – Bộ Tư pháp;
- Công báo, Website của Chính phủ, Website của Bộ Xây dựng;
- Sở Xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu:VT, Cục QLN (5b).

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Văn Sinh

Để xem đầy đủ, chi tiết nội dung dự thảo, độc giả có thể tải tại đây!

 

Ghi chú

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi