Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 988/BXD-HĐXH của Bộ Xây dựng về việc góp ý về thiết kế cơ sở Nhà ở thấp tầng, thuộc dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 988/BXD-HĐXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 988/BXD-HĐXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Phạm Khánh |
Ngày ban hành: | 26/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
tải Công văn 988/BXD-HĐXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG ------------------ Số: 988 /BXD-HĐXD V/v: Góp ý về thiết kế cơ sở Nhà ở thấp tầng, thuộc dự án khu đô thị mới Tân Tây Đô. | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------------------- Hà Nội, ngày 26 tháng 5 năm 2009 |
Kính gửi: Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh.
Bộ Xây dựng đã nhận được văn bản số 32/TTr/LD-ĐTXD ngày 20/5/2009 của Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh (đại diện liên danh) về việc đề nghị Bộ Xây dựng phê duyệt thiết kế cơ sở công trình Nhà ở thấp tầng, thuộc dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội, kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở công trình.
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng; Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ, Bộ Xây dựng có ý kiến về thiết kế cơ sở công trình như sau:
I. Thông tin chung về công trình.
1. Tên công trình: Nhà ở thấp tầng, thuộc dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội, kèm theo hồ sơ thiết kế cơ sở công trình.
2. Dự kiến tổng mức đầu tư các công trình nhà ở: Khoảng 1.118,6 tỷ đồng.
3. Chủ đầu tư: Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh (đại diện liên danh giữa Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Thành Nhân).
4. Địa điểm xây dựng: Khu đô thị mới Tân Tây Đô tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội.
5. Diện tích đất: gồm 47.620,62m2 đất khu nhà ở biệt thự và 43.911,56m2 đất khu nhà ở liền kế trên tổng diện tích đất của dự án là 25,27266ha.
6. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở: Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và phát triển đô thị.
7. Nhà thầu khảo sát địa chất công trình: Trung tâm nghiên cứu địa kỹ thuật - Trường Đại học mỏ địa chất.
8. Tiêu chuẩn áp dụng: Thiết kế cơ sở áp dụng các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam.
9. Quy mô xây dựng: các nhà liền kế trên các lô LK1- LK8, các biệt thự đơn lập trên các lô BT1-BT7, các biệt thự song lập trên các lô BTSL1-BTSL5.
II. Hồ sơ thiết kế cơ sở trình xin ý kiến.
1. Văn bản pháp lý:
- Giấy chứng nhận đầu tư số 03121000051 ngày 21/3/2007 do UBND tỉnh Hà Tây cấp cho Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh.
- Văn bản số 278/UBND - CNXD ngày 18/01/2008 của UBND tỉnh Hà Tây về việc chuyển đổi quy hoạch Cụm công nghiệp Tân Lập.
- Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 13/3/2008 của Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tân Tây Đô, tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng.
- Quyết định số 1426/QĐ-UBND ngày 28/5/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây cho phép đầu tư xây dựng dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô, tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng.
- Quyết định số 932/QĐ-UBND ngày 29/4/2008 của Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tân Tây Đô, tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng.
- Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tân Tây Đô, tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng kèm theo các bản vẽ có dấu xác nhận của UBND huyện Đan Phượng.
- Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 10/4/2008 của Chủ tịch UBND tỉnh Hà Tây giao Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh (đại diện cho Liên danh giữa Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh và Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Thành Nhân) làm chủ đầu tư thực hiện dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303000168 ngày 17/10/2006 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp cho Công ty cổ phần xây dựng và dịch vụ thương mại Tuấn Quỳnh.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103010459 ngày 18/3/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP Hà Nội cấp cho Công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thương mại Thành Nhân)
2. Tài liệu thiết kế:
- Thuyết minh dự án và thuyết minh và các bản vẽ thiết kế cơ sở;
- Báo cáo khảo sát địa chất công trình;
- Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở số 29-2009 ngày 18/5/2009 của chủ đầu tư;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0303000233 ngày 04/7/2008 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Tây cấp cho Công ty cổ phần tư vấn đầu tư xây dựng và phát triển đô thị;
- Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế.
III. Nội dung xây dựng, phương án thiết kế:
1. Tổng mặt bằng và phương án kiến trúc:
Các hạng mục công trình Nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội; gồm các nhà liền kế trên các lô LK1- LK8, các biệt thự đơn lập trên các lô BT1-BT7, các biệt thự song lập trên các lô BTSL1-BTSL5.
1.1. Nhà liền kế: gồm các lô LK1-LK8 có tổng tích đất 43.911,56 m2.
Lô LK1: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 6.442,85m2; gồm 68 căn với 05 mẫu nhà A1–A3, A4/G1, A4/G2; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; phía sau mỗi căn lùi 1,5m; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m, và các phía mặt bên của lô là 2m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu A1, A2, A3: Diện tích chiếm đất xây dựng là 71,45m2 trên diện tích ô đất 91,45m2, mật độ xây dựng 78,13%, hệ số sử dụng đất 3,335 lần (đối với mẫu A1, A2), 3,4 lần (đối với mẫu A3). Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu A4/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 95,2m2 trên diện tích ô đất 155,6m2, mật độ xây dựng 61,18%; hệ số sử dụng đất 2,79 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu A4/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 78,59m2 trên diện tích ô đất 100,59m2, mật độ xây dựng 78,13%; hệ số sử dụng đất 3,501 lần. Nhà cao 14,7m trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Mặt bên không lùi so với chỉ giới đường đỏ như trong thiết kế tổng mặt bằng.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1 của các mẫu nhà; hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 3 của mẫu A1, A2, A4/G1, A4/G2; tầng 2 – mẫu A3 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK2: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 5.638,91m2; gồm 68 căn với 04 mẫu nhà B1, B2, B3/G1, B3/G2; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; phía sau mỗi căn lùi 1,5m; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m, và các phía mặt bên của lô là 2m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu B1, B2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 67,5m2 trên diện tích ô đất 80m2, mật độ xây dựng 84,38%, hệ số sử dụng đất 3,525 lần. Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Phía sau mỗi căn không lùi 1,5m như trong thiết kế tổng mặt bằng.
· Mẫu B3/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 73,2m2 trên diện tích ô đất 128m2, mật độ xây dựng 57,19%; hệ số sử dụng đất 2,728 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu B3/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 74,4m2 trên diện tích ô đất 131m2, mật độ xây dựng 56,79%; hệ số sử dụng đất 2,623 lần. Nhà cao 14,7m trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Mặt bên không lùi so với chỉ giới đường đỏ như trong thiết kế tổng mặt bằng.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1; hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 2, 3 của mẫu B3/G1, B3/G2; tầng 3 – mẫu B1, B2 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK3: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 5.971,57m2; gồm 66 căn với 06 mẫu nhà C1-C4, C5/G1, C5/G2; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; phía sau mỗi căn lùi 1,5m; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m (riêng đoạn xây mẫu C5/G2 là 2m), và phía mặt bên của lô (phía xây mẫu C5/G1) là 2m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu C1, C2, C3, C4: Diện tích chiếm đất xây dựng là 67,5m2 trên diện tích ô đất 87,5m2, mật độ xây dựng 77,14%, hệ số sử dụng đất 3,312 lần. Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu C5/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 64,5m2 trên diện tích ô đất 114,5m2, mật độ xây dựng 56,33%; hệ số sử dụng đất 3,515 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu C5/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 73,6m2 trên diện tích ô đất 94m2, mật độ xây dựng 78,3%; hệ số sử dụng đất 2,646 lần. Nhà cao 14,7m trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Mặt bên không lùi so với chỉ giới đường đỏ như trong thiết kế tổng mặt bằng.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1 của các mẫu nhà, hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 3 của mẫu C1, C2, C5/G1, C5/G2; tầng 2 - mẫu C3, C4 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK4: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 6.235,2m2; gồm 66 căn với 05 mẫu nhà A1-A3, A4/G1, A4/G2; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; phía sau mỗi căn lùi 1,5m; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m (riêng đoạn xây mẫu A4/G2 là 2m), và phía mặt bên của lô (phía xây mẫu A4/G1) là 2m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu A1, 2, 3: Diện tích chiếm đất xây dựng là 71,45m2 trên diện tích ô đất 91,45m2, mật độ xây dựng 78,13%, hệ số sử dụng đất 3,335 lần (đối với mẫu A1, 2) và 3,4 lần (đối với mẫu A3). Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu A4/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 68,5m2 trên diện tích ô đất 120m2, mật độ xây dựng 78,08%; hệ số sử dụng đất 2,569 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu A4/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 73,6m2 trên diện tích ô đất 94m2, mật độ xây dựng 78,3%; hệ số sử dụng đất 2,646 lần. Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Mặt bên không lùi so với chỉ giới đường đỏ như trong thiết kế tổng mặt bằng.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1 của các mẫu nhà, hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 3 của mẫu A1-3, A4/G2; tầng 2, 3 – mẫu A4/G1 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK5: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 4.918,24m2; gồm 64 căn với 04 mẫu nhà B1, B2, B3/G1, B3/G2; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m (riêng đoạn xây mẫu B3/G1, B3/G2 là 2m), và phía mặt bên của lô (phía xây lô B3/G1) là 2,5m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu B1, 2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 60m2 trên diện tích ô đất 72,5m2, mật độ xây dựng 82,76%, hệ số sử dụng đất 3,525 lần. Nhà cao 14,4m và 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu B3/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 62m2 trên diện tích ô đất 111m2, mật độ xây dựng 55,86%; hệ số sử dụng đất 2,623 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Phía sau lùi 1,5m.
· Mẫu B3/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 73,6m2 trên diện tích ô đất 94m2, mật độ xây dựng 78,3%; hệ số sử dụng đất 2,646 lần. Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Phía sau lùi 1,5m, nhưng mặt bên không lùi so với chỉ giới đường đỏ như trong thiết kế tổng mặt bằng.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1 của các mẫu nhà, hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 3 của các mẫu nhà có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK6: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 6.129,06m2; gồm 62 căn với 05 mẫu nhà C1-4, C5/G; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; phía sau mỗi căn lùi 1,5m; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m, và các phía mặt bên của lô là 2m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu C1-4: Diện tích chiếm đất xây dựng là 75m2 trên diện tích ô đất 95m2, mật độ xây dựng 78,95%, hệ số sử dụng đất 3,37 lần. Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu C5/G: Diện tích chiếm đất xây dựng là 92,8m2 trên diện tích ô đất 154m2, mật độ xây dựng 60,26%; hệ số sử dụng đất 3,37 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1 của các mẫu nhà, hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 3 của các mẫu nhà C1,2, 5/G và tầng 2 của các mẫu C3, 4 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK7: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 2.935,26m2; gồm 30 căn với 05 mẫu nhà A1-3, A4/G1, A4/G2; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; phía sau mỗi căn lùi 1,5m; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m (riêng đoạn xây mẫu A4/G2 là 2m), và phía mặt bên của lô là 2m (phía xây mẫu A4/G1) và 2,5m (phía xây mẫu A4/G2). Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu A1-3: Diện tích chiếm đất xây dựng là 70m2 trên diện tích ô đất 90m2, mật độ xây dựng 77,78%, hệ số sử dụng đất 3,324 lần (đối với mẫu A1, 2) và 3,39 lần (đối với mẫu A3). Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu A4/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 67,07m2 trên diện tích ô đất 118m2, mật độ xây dựng 56,84%; hệ số sử dụng đất 2,67 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu A4/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 79,2m2 trên diện tích ô đất 135m2, mật độ xây dựng 58,67%; hệ số sử dụng đất 2,743 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Một phần gara ô tô mái kính ở tầng 1 của các mẫu nhà, hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Tầng 3 của các mẫu nhà A1, A2, A4/G1, A4/G2 và tầng 2 của các mẫu A3 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng 1,2m và được che chắn thành buồng.
Lô LK8: Trên bản vẽ tổng mặt bằng, các căn được xây dựng trên lô đất diện tích 5.640,47m2; gồm 69 căn với 05 mẫu nhà B1, 2 B3/G1, B3/G2, B3/G4; có quy mô 04 tầng (không kể tầng mái); xây quay lưng vào nhau; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ các phía dọc lô là 2,5m, và các phía mặt bên của lô là 2m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu B1, 2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 67,5m2 trên diện tích ô đất 80m2, mật độ xây dựng 84,38%, hệ số sử dụng đất 3,525 lần. Nhà cao 14,7m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu B3/G1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 57m2 trên diện tích lô đất 104m2, mật độ xây dựng 54,81%; hệ số sử dụng đất 2,6 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Phía sau lùi 1,5m.
· Mẫu B3/G2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 48,2m2 trên diện tích lô đất 111m2, mật độ xây dựng 43,42%; hệ số sử dụng đất 2,041 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m.
· Mẫu B3/G3: Diện tích chiếm đất xây dựng là 63,3m2 trên diện tích lô đất 121m2, mật độ xây dựng 52,31%; hệ số sử dụng đất 2,244 lần. Nhà cao 14,4m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3,4 cao 3,3m. Phía sau lùi 1,5m.
· Một phần gara ô tô ở tầng 1 của các mẫu nhà, hàng rào và cổng xây dựng vượt ra ngoài chỉ giới xây dựng. Sàn tầng 3 của các mẫu nhà và sàn tầng 2 của các mẫu B3/G3 có phần sàn vươn quá chỉ giới xây dựng và được che chắn thành buồng.
1.2. Phần biệt thự: gồm các lô biệt thự đơn lập BT1-BT7 và biệt thự song lập BTSL1-BTSL5, có tổng diện tích đất 47.620,62m2.
Lô BT1-BT5: Các lô từ BT1-BT5 đều giống nhau, mỗi lô gồm 29 căn, có 2 mẫu căn góc và 1 mẫu các căn ở giữa; Diện tích mỗi lô BT là 5.938,71m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái); hai nhà biệt thự xây sát cạnh bên; khoảng cách giữa lưng hai nhà 1,56m x2, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà dọc lô là 3m. Đối với mẫu góc 1 khoảng lùi phía trước nhà là 3m, phía mặt bên là 2m, đối với mẫu góc 2 khoảng lùi phía trước nhà yêu cầu là 2m, phía mặt bên là 3m, nhưng trong thiết kế khoảng lùi phía trước nhà là 3m, phía mặt bên là 2m cần được điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu BT ở giữa lô: Diện tích chiếm đất xây dựng là 102m2 trên diện tích ô đất 204m2, mật độ xây dựng 50%, hệ số sử dụng đất 1,3 lần. Nhà cao 13,1m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1,2 cao 3,6m, tầng 3 cao 3m.
· Mẫu BT góc 1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 96m2 trên diện tích lô đất 199m2, mật độ xây dựng 48%; hệ số sử dụng đất 1,2 lần. Nhà cao 11.5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
· Mẫu BT góc 2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 102m2 trên diện tích lô đất 224m2, mật độ xây dựng 46%; hệ số sử dụng đất 1,2 lần. Nhà cao 13,1m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1,2 cao 3,6m, tầng 3 cao 3m.
Lô BT6: gồm 8 căn, 2 mẫu nhà. Mẫu căn góc và mẫu căn ở giữa lô; Diện tích lô BT6 là 1963,19m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái); hai nhà biệt thự xây cách nhau 0,29mx 2 ở cạnh bên; phía sau nhà cách tường rào lô đất 1,8m, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà dọc lô là 3m. Đối với mẫu góc khoảng lùi phía trước nhà là 3m, phía mặt bên là 2m. Từ sàn tầng 2 phần nhô ra so với chỉ giới xây dựng phía trước nhà khoảng 0,6m được che chắn thành buồng. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu BT ở giữa lô: Diện tích chiếm đất xây dựng là 117m2 trên diện tích ô đất 239m2, mật độ xây dựng xấp xỉ 50%, hệ số sử dụng đất 1,34 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 2,7m.
· Mẫu BT góc: Diện tích chiếm đất xây dựng là 117m2 trên diện tích ô đất 289m2, mật độ xây dựng 41%, hệ số sử dụng đất 1,11 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 2,7m.
Lô BT7: gồm 8 căn, 2 mẫu nhà. Mẫu căn góc và mẫu căn ở giữa lô; Diện tích lô BT7 là 2090,13m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái), khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà dọc lô là 3m, phía mặt bên là 3m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu BT ở giữa lô: Diện tích chiếm đất xây dựng là 114m2 trên diện tích ô đất khoảng 245m2 kích thước lô (14,5m x 16,66m-17,97m) mật độ xây dựng khoảng 46,53%, hệ số sử dụng đất 1,29 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
· Mẫu BT góc: Diện tích chiếm đất xây dựng là 114m2 trên diện tích ô đất 303m2, mật độ xây dựng 38%, hệ số sử dụng đất 1,04 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
Lô BTSL 1: gồm 36 căn, 2 mẫu nhà. Mẫu căn góc và mẫu căn ở giữa lô; Diện tích lô BTSL1 là 5.977,25m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái); hai nhà biệt thự xây sát cạnh bên; giữa lưng hai nhà cách nhau 1,2mx2 đối với mẫu D1 và 1,9mx2 đối với mẫu D2, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà dọc lô là 3m. Đối với mẫu góc khoảng lùi phía mặt bên là 3m. Từ sàn tầng 2 phần nhô ra so với chỉ giới xây dựng phía trước nhà khoảng 0,6m được che chắn thành buồng. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu D1 ở giữa lô: Diện tích chiếm đất xây dựng là 96m2 trên diện tích ô đất 157,5m2, mật độ xây dựng 60,95%, hệ số sử dụng đất 1,53 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
·Mẫu D2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 96m2 trên diện tích ô đất 201-211m2, mật độ xây dựng 46-48%, hệ số sử dụng đất khoảng 1,41 lần. Nhà cao11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
Lô BTSL 2: gồm 4 căn, 2 mẫu nhà. Mẫu căn góc và mẫu căn ở giữa lô; Diện tích lô BTSL2 là 986,3m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái); hai nhà biệt thự xây sát cạnh bên; giữa lưng hai nhà cách nhau 2,77mx2, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà phía dọc lô là 2,99m. Đối với mẫu góc khoảng lùi phía mặt bên là 2,89m. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu E1 ở giữa lô: Diện tích chiếm đất xây dựng là 117m2 trên diện tích ô đất 230m2, mật độ xây dựng xấp xỉ 50,87%, hệ số sử dụng đất 1,24 lần. Nhà cao 11,650m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2, 3 cao 3,3m.
· Mẫu E2 góc: Diện tích chiếm đất xây dựng là 117m2 trên diện tích ô đất 294m2, mật độ xây dựng 40%, hệ số sử dụng đất 0,97 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3,3m.
Lô BTSL 3: gồm 13 căn, 5 mẫu nhà từ F1-F5; Diện tích lô BTSL3 là 2.919,83m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái). Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu F1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 122m2 trên diện tích ô đất 252m2, mật độ xây dựng 49%, hệ số sử dụng đất 1,21 lần. Nhà cao 11,50m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3 cao 3,3m. Khoảng lùi trước nhà so với chỉ giới đường đỏ 3m, phía sau nhà cách tường rào lô đất 3,54m.
· Mẫu F2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 117m2 trên diện tích ô đất 273m2, mật độ xây dựng 43%, hệ số sử dụng đất 1,05 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2,3 cao 3,3m. Khoảng lùi trước nhà so với chỉ giới đường đỏ 3m, phía sau nhà cách tường rào lô đất 3,73m.
· Mẫu F3: Diện tích chiếm đất xây dựng là 115m2 trên diện tích ô đất 195m2, mật độ xây dựng 59%, hệ số sử dụng đất 1,5 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m. Khoảng lùi trước nhà so với chỉ giới đường đỏ 3m, hai nhà quay lưng vào nhau cách nhau 1mx2. Từ sàn tầng 2 phần nhô ra so với chỉ giới xây dựng phía trước nhà khoảng 0,6m được che chắn thành buồng.
· Mẫu F4: Diện tích chiếm đất xây dựng là 94m2 trên diện tích ô đất 192m2- 235m2, mật độ xây dựng 40-49%, hệ số sử dụng đất 1,26 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m. Khoảng lùi trước nhà so với chỉ giới đường đỏ 3m. Từ sàn tầng 2 phần nhô ra so với chỉ giới xây dựng phía trước nhà khoảng 0,6m được che chắn thành buồng.
· Mẫu F5: Diện tích chiếm đất xây dựng là 96m2 trên diện tích ô đất 211m2, mật độ xây dựng 45%, hệ số sử dụng đất 1,23 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m. Khoảng lùi trước nhà so với chỉ giới đường đỏ 3m.
Lô BTSL 4: gồm 14 căn, 2 mẫu nhà H1,H2. Diện tích lô BTSL4 là 2.488,26m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái); các nhà biệt thự xây sát cạnh bên; giữa lưng hai nhà cách nhau 1mx2, khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà dọc lô là 3m. Từ sàn tầng 2 phần nhô ra so với chỉ giới xây dựng phía trước nhà khoảng 0,6m được che chắn thành buồng. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu H1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 105m2 trên diện tích ô đất 175,5m2, mật độ xây dựng 59,83%, hệ số sử dụng đất 1,51 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
· Mẫu H2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 94m2 trên diện tích ô đất 160m2, mật độ xây dựng 59%, hệ số sử dụng đất 1,51 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
· Lô BTSL 5: gồm 7 căn, 2 mẫu nhà K1,K2. Diện tích lô BTSL5 là 1.359,14m2, nhà có quy mô 03 tầng (không kể tầng mái); các nhà biệt thự xây sát cạnh bên; khoảng lùi xây dựng so với chỉ giới đường đỏ phía trước nhà dọc lô là 3m, phía cạnh bên của nhà góc là 2m. Từ sàn tầng 2 phần nhô ra so với chỉ giới xây dựng phía trước nhà khoảng 0,6m được che chắn thành buồng. Các mẫu nhà được thiết kế với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc như sau:
· Mẫu K1: Diện tích chiếm đất xây dựng là 102m2 trên diện tích ô đất 166m2, mật độ xây dựng 60%, hệ số sử dụng đất 1,47 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
· Mẫu K2: Diện tích chiếm đất xây dựng là 94m2 trên diện tích ô đất 181m2, mật độ xây dựng 59%, hệ số sử dụng đất 1,33 lần. Nhà cao 11,5m so với cao độ ±0.000, trong đó tầng 1 cao 3,6m, tầng 2 cao 3,3m, tầng 3 cao 3m.
2. Phương án kết cấu:
Các hạng mục công trình có kết cấu chịu lực chính là hệ cột, dầm, sàn BTCT đổ tại chỗ. Móng công trình sử dụng móng băng BT có sườn; nền được gia cố bằng lớp đệm cát vàng hạt to, độ đầm chặt K=0,98 thay thế cho lớp đất 1 và lớp san nền.
3. Phương án cấp điện cho các hạng mục công trình:
Nguồn điện cấp cho các công trình lấy từ lưới điện hệ thống mạng ngoài đưa vào các tủ điện qua hệ thống cáp ngầm cấp điện cho các công trình.
4. Phương án cấp nước cho các hạng mục công trình:
Nguồn nước cấp cho các hạng mục công trình lấy từ mạng lưới cấp nước bên ngoài, bơm lên bể mái. Nước từ bể mái dẫn đến các điểm tiêu thụ theo các ống đứng chính, ống nhánh, cấp cho các nhu cầu sinh hoạt của công trình.
5. Phương án thoát nước cho các hạng mục công trình:
Hệ thống thoát nước của các công trình gồm thoát nước rửa, thoát nước từ các khu vệ sinh và thoát nước mưa.
Nước sinh hoạt từ các chậu rửa, khu vệ sinh, nhà tắm được thu gom và xử lý ở bể tự hoại của từng công trình thoát ra mạng cống thoát nước chung của khu đô thị.
Nước mưa trên mái, ban công được thu gom vào các ống đứng dẫn xuống hệ thống thoát nước chung của khu đô thị.
6. Hệ thống chống sét cho các hạng mục công trình:
Hệ thống chống sét cho các công trình thiết kế theo kiểu thu sét truyền thống, kim thu sét được bố trí tại vị ví cao nhất công trình và được tiếp đất.
7. Các hệ thống kỹ thuật khác: Hệ thống điên thoại và ăng ten truyền hình được thiết kế đồng bộ cho từng nhà.
IV. ý kiến nhận xét về thiết kế cơ sở
1. Thiết kế cơ sở công trình Khu nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội về cơ bản phù hợp với các chỉ tiêu quy hoạch kiến trúc về mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất, khoảng lùi xây dựng, tầng cao công trình, số căn hộ đã được Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng phê duyệt tại Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 29/8/2008.
2. Thiết kế cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam được chủ đầu tư chấp thuận; các số liệu về tải trọng gió được xác định căn cứ tiêu chuẩn của Việt Nam (TCVN 2737-1995) là phù hợp với quy định hiện hành.
3. Nhà thầu lập thiết kế cơ sở có đăng ký kinh doanh phù hợp với công việc thực hiện. Chủ nhiệm và các chủ trì thiết kế có chứng chỉ hành nghề, tuy nhiên các chứng chỉ hành nghề của chủ trì thiết kế kiến trúc, kết cấu đã hết thời hạn.
4. Một số lưu ý khác:
- Liên hệ các cơ quan chức năng có thẩm quyền về quản lý hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Tân Tây Đô để được hướng dẫn và thực hiện kết nối với hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình trên cơ sở phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tân Tây Đô, tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng tại Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng.
- Bổ sung giải pháp đấu nối hạ tầng kỹ thuật của các nhà liền kế với hạ tầng chung của khu đô thị đảm bảo yêu cầu quản lý vận hành.
- Các phần công trình xây vượt chỉ giới xây dựng như phần gara ô tô có mái che kính ở tầng 1; phần sàn ở các tầng trên xây vượt chỉ giới xây dựng và được thiết kế che thành phòng..., cần được thiết kế chỉnh sửa để đảm bảo theo QCXDVN 01:2008.
- Chỉ giới xây dựng mẫu nhà góc (hai biệt thự) lô BT1-BT5 chưa phù hợp với bản vẽ chỉ giới xây dựng có dấu xác nhận kèm theo Quyết định phê duyệt quy hoạch số 1860/QĐ-UBND ngày 29/8/2008 của UBND huyện Đan Phượng.
- Các khoảng lùi xây dựng cần được kiểm tra để có sự đồng nhất trong thiết kế tổng mặt bằng và thiết kế mẫu, đảm bảo phù hợp với quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt tại Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 29/8/2008.
- Nghiên cứu bố trí khoảng cách phía sau giữa các dãy nhà liền kế để đảm bảo phù hợp theo quy hoạch đã được phê duyệt.
- Chủ trì thiết kế kiến trúc, kết cấu cần có chứng chỉ hành nghề hiện hành phù với công việc thực hiện và điều kiện năng lực.
- Bổ sung giấy đăng ký kinh doanh của nhà thầu khảo sát địa chất công trình, chứng chỉ hành nghề của chủ trì khảo sát.
- Cần kiểm tra cao độ mực nước ngầm, khả năng chịu tải của các lớp sét dẻo chảy phía dưới lớp đệm cát để có phương án thiết kế móng an toàn, phù hợp với đặc điểm địa chất của khu vực.
- Thiết kế cơ sở Hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Tân Tây Đô đã được Sở Xây dựng tỉnh Hà Tây thẩm định tại văn bản số 111/SXD-TĐ ngày 19/5/2008 căn cứ theo Quyết định số 516/QĐ-UBND ngày 13/3/2008 của Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng phê duyệt Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Tân Tây Đô, tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng. Quy hoạch chi tiết khu đô thị Tân Tây Đô đã được Chủ tịch UBND huyện Đan Phượng phê duyệt điều chỉnh tại Quyết định số 1860/QĐ-UBND ngày 29/8/2008, do vậy thiết kế cơ sở phần hạ tầng kỹ thuật khu đô thị Tân Tây Đô cần được cơ quan có thẩm quyền cho ý kiến theo quy định của Pháp luật xây dựng.
- Trong quá trình triển khai dự án, chủ đầu tư có trách nhiệm thực hiện các yêu cầu về rà soát quy hoạch dự án theo chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ.
- Cần thực hiện khảo sát các công trình ngầm, rà phá bom mìn và những công trình hạ tầng khác trong khu vực thực hiện dự án để có giải pháp xử lý hoặc di chuyển theo quy định, đảm bảo an toàn cho thi công và khôi phục các hoạt động bình thường tại khu vực.
- Trong quá trình thi công xây dựng và sử dụng công trình, phải có biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận. Nước thải sinh hoạt phải được xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thoát ra hệ thống thoát nước chung của khu vực. Rác thải phải được thu gom, vận chuyển đến nơi chôn lấp hoặc xử lý theo quy định.
Trên đây là ý kiến của Bộ Xây dựng về thiết kế cơ sở phần nhà ở thấp tầng thuộc dự án Khu đô thị mới Tân Tây Đô tại xã Tân Lập, huyện Đan Phượng, TP Hà Nội . Chủ đầu tư căn cứ vào ý kiến trên để hoàn thiện thiết kế cơ sở trước khi phê duyệt dự án và triển khai các bước tiếp theo phù hợp với các quy định về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình./.
Nơi nhận: - Như trên; - UBND TP Hà Nội; - Sở QHKT TP Hà Nội ; - Sở XD TP Hà Nội; - Lưu: VP, HĐXD. | KT.BỘ TRƯỞNG đã ký
Bùi Phạm Khánh |