Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 822/BXD-QLN của Bộ Xây dựng đề nghị báo cáo về nhà ở tái định cư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 822/BXD-QLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 822/BXD-QLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: | 14/05/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở |
tải Công văn 822/BXD-QLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 822/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 14 tháng 5 năm 2010 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 25/3/2010, Văn phòng Chính phủ có văn bản số 88/TB-VPCP thông báo kết luận của Thủ tướng Chính phủ, trong đó giao Bộ Xây dựng tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc áp dụng nhà ở tái định cư là một dạng nhà ở xã hội. Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Xây dựng đang triển khai nghiên cứu Đề án nhà ở tái định cư làm cơ sở đề xuất các cơ chế, chính sách cho nhà ở tái định cư.
Bộ Xây dựng nhận thấy, quản lý nhà ở tái định cư là một vấn đề phức tạp, chưa được nghiên cứu toàn diện cả về chính sách đầu tư xây dựng cũng như quản lý sử dụng. Để nắm bắt thực trạng và nhu cầu về nhà ở tái định cư đến năm 2015 và năm 2020, những khó khăn, bất cập trong quản lý nhà ở tái định cư, từ đó đề xuất những cơ chế, chính sách để thống nhất quản lý nhà ở tái định cư trình Thủ tướng Chính phủ trong năm 2010, Bộ Xây dựng đề nghị các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khẩn trương báo cáo về thực trạng nhà ở tái định cư với những nội dung sau:
1. Báo cáo thực trạng và nhu cầu về nhà ở tái định cư đến năm 2015 và năm 2020 trên địa bàn (Có Biểu mẫu báo cáo kèm theo);
2. Các cơ chế, chính sách đặc thù về bồi thường, hỗ trợ tái định cư; chính sách về nhà ở xã hội, nhà ở cho người thu nhập thấp do địa phương ban hành;
3. Những khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị trong quản lý nhà ở tái định cư (về quy hoạch, đầu tư xây dựng, quản lý vận hành và khai thác nhà ở tái định cư...).
Bộ Xây dựng đề nghị UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm, chỉ đạo các cơ quan liên quan thống kê, rà soát, tổng hợp số liệu và gửi báo cáo với các nội dung nêu trên về Bộ Xây dựng, số 37 phố Lê Đại Hành - Hà Nội trước ngày 11/6/2010. Trong quá trình làm báo cáo, vấn đề thắc mắc, cần trao đổi, xin liên hệ số điện thoại: 04 39746478; Fax: 04 38215208./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO
VỀ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ
(Theo Công văn số 822 /BXD-QLN ngày 14 tháng 5 năm 2010 của Bộ Xây dựng.)
I. THỰC TRẠNG VỀ NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ[1]
1. Đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư
a) Quy hoạch và dự án nhà ở:
- Tỷ lệ các dự án (bao gồm dự án khu đô thị mới, dự án nhà ở) có dành một phần diện tích đất để đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư:....................................................................................%.
- Số lượng dự án dành riêng cho nhà ở tái định cư trong địa bàn tỉnh :.......................dự án.
b) Tổng số trường hợp đã được bố trí nhà ở tái định cư:........trường hợp.
c) Tổng diện tích sử dụng nhà ở tái định cư ................................m2 sàn. Trong đó:
- Phân theo nguồn vốn đầu tư:
+ Đầu tư từ ngân sách nhà nước ..................................................m2 sàn.
+ Đầu tư từ nguồn vốn khác.........................................................m2 sàn.
- Phân theo loại nhà ở:
+ Nhà chung cư............................................................................m2 sàn.
+ Nhà ở khác................................................................................m2 sàn.
d) Tổng vốn đầu tư xây dựng nhà ở tái định cư [2].........................tỷ đồng. Trong đó:
- Phân theo nguồn vốn đầu tư:
+ Đầu tư từ ngân sách nhà nước..................................................tỷ đồng.
+ Đầu tư từ nguồn vốn khác........................................................tỷ đồng.
- Phân theo loại nhà ở:
+ Nhà chung cư...........................................................................tỷ đồng.
+ Nhà ở khác...............................................................................tỷ đồng.
- Phân theo hạng mục công trình trong dự án:
+ Đầu tư xây dựng cho nhà ở......................................................tỷ đồng.
+ Đầu tư xây dựng cho hạ tầng kỹ thuật trong dự án..................tỷ đồng.
+ Đầu tư xây dựng cho hạ tầng xã hội trong dự án....................tỷ đồng.
đ) Thiết kế nhà ở tái định cư:
- Thiết kế mẫu, điển hình: đã ban hành , chưa ban hành
- Tỷ lệ nhà ở sử dụng thiết kế mẫu, điển hình: ...........%
2. Tổ chức quản lý sử dụng, vận hành khai thác khu nhà ở tái định cư
a) Tổ chức quản lý:
- Tỷ lệ tổ chức quản lý sử dụng theo mô hình quy định tại Quyết định số 08/2008/QĐ-BXD ngày 28/5/2008:...........................................................................................%.
- Tỷ lệ tổ chức quản lý sử dụng theo mô hình khác:.........................%.
b) Mức thu kinh phí:
- Mức thu kinh phí bảo trì:
+ Thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở[3]:..........................%.
+ Thực hiện theo quy định riêng của địa phương:.............................%.
- Quy định về mức thu kinh phí quản lý vận hành (mức giá trần): ................đồng/m2 hoặc chưa ban hành mức giá trần:
3. Đánh giá tồn tại trong sử dụng nhà ở tái định cư
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật chưa đồng bộ:..........................%, tập trung vào[4]:......................
..........................................................................................................................................
b) Công trình hạ tầng xã hội chưa đồng bộ:.............................%, tập trung vào[5]:......................
..........................................................................................................................................
c) Vệ sinh môi trường chưa đảm bảo:......................................%.
4. Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất
a) Tổng số trường hợp được bồi thường....................trường hợp.
b) Tổng kinh phí bồi thường...........................................tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước..............................................tỷ đồng.
- Vốn khác.......................................................................tỷ đồng.
5. Hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
a) Quy định của địa phương:
- Suất tái định cư tối thiểu[6]:....................................................
- Suất đầu tư hạ tầng tính cho một hộ gia đình:......................đồng/hộ[7].
b) Số trường hợp được hỗ trợ:...........................trường hợp.
c) Kinh phí hỗ trợ:......................tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước:......................tỷ đồng.
- Vốn khác:..............................................tỷ đồng.
II. NHU CẦU NHÀ Ở TÁI ĐỊNH CƯ[8]
1. Dự kiến tổng nhu cầu nhà ở tái định cư
a) Nhu cầu về số lượng nhà ở:
Từ nay đến năm 2015........................................m2 sàn; đến năm 2020........................m2 sàn.
Trong đó:
- Nhà chung cư đến năm 2015.............................m2 sàn; đến năm 2020......................m2 sàn.
- Nhà ở khác đến năm 2015.................................m2 sàn; đến năm 2020......................m2 sàn.
b) Nhu cầu vốn đầu tư:
Từ nay đến năm 2015................................................tỷ đồng; đến năm 2020.....................tỷ đồng.
Trong đó:
- Đầu tư từ ngân sách nhà nước đến năm 2015...................tỷ đồng; đến năm 2020............tỷ đồng.
- Đầu tư từ nguồn vốn khác đến năm 2015.....................tỷ đồng; đến năm 2020................tỷ đồng.
2. Dự kiến kinh phí bồi thường
Tổng kinh phí bồi thường từ nay đến năm 2015.................tỷ đồng; đến năm 2020..............tỷ đồng, trong đó vốn ngân sách nhà nước từ nay đến năm 2015...........tỷ đồng; đến năm 2020............tỷ đồng.
3. Dự kiến kinh phí hỗ trợ tái định cư
Tổng kinh phí hỗ trợ từ nay đến năm 2015..................tỷ đồng; đến năm 2020..............tỷ đồng, trong đó vốn NS nhà nước từ nay đến năm 2015................tỷ đồng; đến năm 2020................tỷ đồng./.
Người viết báo cáo Số ĐT:. . . . . . . . . . . . . . . (Ký và ghi rõ họ tên) | . . . . . . . , ngày . . . . . tháng . . . năm 2010 Cơ quan báo cáo (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ) |
[1] Số liệu ở Phần I tính từ năm 1998 đến nay.
[2] Tính với nhà ở đã hoàn thành giai đoạn đầu tư xây dựng (bao gồm các chi phí: giải phóng mặt bằng; xây dựng hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở).
[3] Mức thu kinh phí bảo trì được quy định tại Điều 54 của Nghị định số 90/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở
[4] Nêu cụ thể 2 loại công trình HTKT chưa được quan tâm (giao thông, điện, cấp nước sạch, thoát nước...)
[5] Nêu cụ thể 2 loại công trình HTXH chưa được quan tâm (trường học, bệnh viện, chợ, nơi sinh hoạt công cộng...)
[6] Quy định tại khoản 1 và 3 Điều 19 của Nghị định số 69/2009NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ. Sử dụng đơn vị tính toán theo quy định của địa phương.
[7] Quy định tại khoản 2 và 3 Điều 19 của Nghị định số 69/2009NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ.
[8] Số liệu ở Phần II là số liệu dự báo, ước tính.