Công văn 718/BXD-QLN của Bộ Xây dựng về việc báo cáo tình hình quản lý cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Công văn 718/BXD-QLN
Cơ quan ban hành: | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Số hiệu: | 718/BXD-QLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Trần Nam |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Xây dựng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Công văn 718/BXD-QLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 718/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2009 |
Kính gửi: Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong những năm qua công tác quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước để cho thuê làm nhà công sở, trụ sở làm việc, kinh doanh, làm nhà ở tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đã đáp ứng được yêu cầu làm việc của các cơ quan, đơn vị và đóng góp đáng kể cho nguồn thu của ngân sách địa phương. Tuy nhiên, do công tác quản lý quỹ nhà cho thuê chưa được quan tâm đúng mức, việc kiểm tra thực hiện Hợp đồng cho thuê nhà tại các cơ quan, đơn vị chưa được thường xuyên dẫn đến tình trạng có cơ quan, đơn vị sử dụng không đúng mục đích, cho thuê lại toàn bộ hoặc 1 phần diện tích nhà trong Hợp đồng làm cho công tác quản lý sử dụng tài sản Nhà nước chưa hiệu quả.
Để chấn chỉnh và tăng cường công tác quản lý quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước đang cho thuê sử dụng làm nhà công sở, trụ sở làm việc, kinh doanh, làm nhà ở đúng mục đích, hiệu quả, Bộ Xây dựng đề nghị Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo đơn vị được giao quản lý cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước thực hiện một số nội dung sau đây:
1. Cần tiến hành ngay việc rà soát, thống kê, phân loại quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê làm công sở, trụ sở làm việc, kinh doanh, làm nhà ở (trừ trường hợp là nhà ở cho thuê theo Quyết định số 118/TTg ngày 27/11/1992 của Thủ tướng Chính phủ về giá cho thuê nhà ở và đưa tiền nhà ở vào tiền lương, nay là Quyết định số 17/2008/QĐ-TTg ngày 28/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng giá chuẩn cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước chưa được cải tạo, xây dựng lại).
2. Tổng hợp, lập phương án xử lý sắp xếp quỹ nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho thuê làm công sở, trụ sở làm việc, kinh doanh, làm nhà ở báo cáo Bộ Xây dựng (theo mẫu đính kèm) để tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đề xuất phương thức quản lý, sử dụng đúng mục đích, hiệu quả, thực hành tiết kiệm chống lãng phí tài sản Nhà nước.
Báo cáo xin gửi về Cục Quản lý nhà và thị trường bất động sản - Bộ Xây dựng, 37 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, Hà Nội trước ngày 30 tháng 5 năm 2009.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
UBND TỈNH, THÀNH PHỐ ..........................
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHO THUÊ NHÀ THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC ĐỂ LÀM NHÀ CÔNG SỞ, TRỤ SỞ LÀM VIỆC, KINH DOANH, LÀM NHÀ Ở
(Tính đến ngày 31 tháng 12 năm 2008)
Tình hình sử dụng nhà thuê |
| ||||||||||||||
Thuê làm nhà công sở cơ quan hành chính nhà nước | Thuê làm trụ sở các đơn vị hành chính sự nghiệp | Thuê để kinh doanh | Thuê làm nhà ở |
| |||||||||||
Tổng diện tích đất | Tổng diện tích nhà | Diện tích nhà cho thuê lại | Tổng diện tích đất | Tổng diện tích nhà | Diện tích nhà cho thuê lại | Tổng diện tích đất | Tổng diện tích nhà | Diện tích nhà cho thuê lại | Tổng diện tích đất | Tổng diện tích nhà | Diện tích nhà cho thuê lại |
| |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng cơ quan, đơn vị |
Ghi chú:
- cột 1 ghi thứ tự cơ quan, đơn vị;
- cột 2: ghi tên cơ quan, đơn vị thuê nhà đất;
- cột 3: ghi địa chỉ nhà đất mà cơ quan, đơn vị đang thuê;
- cột 4, 5, 6 ghi cho thuê làm nhà công sở cơ quan hành chính nhà nước quy định tại Quyết định số 213/2006/QĐ-TTg ngày 25/9/2007 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: tổng diện tích đất, tổng diện tích nhà và diện tích nhà cho thuê lại (nếu có);
- cột 7, 8, 9 ghi cho thuê làm trụ sở làm việc các đơn vị hành chính sự nghiệp quy định tại Quyết định số 141/2008/QĐ-TTg ngày 22/10/2008 của Thủ tướng Chính phủ, gồm: tổng diện tích đất, tổng diện tích nhà và diện tích nhà cho thuê lại (nếu có);
- cột 10,11,12 ghi cho thuê để kinh doanh, gồm: tổng diện tích đất, tổng diện tích nhà và diện tích nhà cho thuê lại (nếu có);
- cột 13,14,15 ghi cho thuê làm nhà ở, gồm: tổng diện tích đất, tổng diện tích nhà và diện tích nhà cho thuê lại (nếu có);
- cột 16 ghi phương án sắp xếp như: tiếp tục ký HĐ cho thuê hoặc chấm dứt HĐ thuê...;
- Diện tích cho thuê tính theo m2 sử dụng (m2 SD). Trường hợp đã đo vẽ lại theo diện tích sàn thì diện tích SD = DT sàn - DT các kết cấu (tường, cột)- DT dùng chung theo quy định của pháp luật.