Công văn 4973/TCT-CS 2016 của Tổng cục Thuế về chính sách tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4973/TCT-CS

Công văn 4973/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4973/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:26/10/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4973/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4973/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4973/TCT-CS PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 4973/TCT-CS ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 4973/TCT-CS
V/v: Chính sách tiền thuê đất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
 
Trả lời công văn số 1841/CT-QLĐ ngày 06/06/2016 của Cục Thuế tỉnh Thái Bình về vướng mắc chính sách tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
- Tại Khoản 2, Khoản 5 Điều 3 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiu như sau:
2. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất b vốn trung hạn hoặc dài hạn đ tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
5. Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vn, mua c phn, phn vn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hp đng hoặc thực hiện dự án đầu tư.”
- Tại Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định:
“Điều 36. Chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và c đông công ty c phn phải chuyn quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
a) Đối với tài sản có đăng ký quyền sở hữu hoặc giá trị quyền sử dụng đất thì người góp vn phải làm thủ tục chuyển quyn sở hữu tài sản đó hoặc quyn sử dụng đt cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Việc chuyển quyền sở hữu đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
b) Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bng việc giao nhận tài sản góp vn có xác nhận bng biên bản.
Biên bản giao nhận phải ghi rõ tên và địa chỉ trụ sở chính của công ty; họ, tên, địa chỉ thường trú, s Thẻ căn cước công dân, Giy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chng thực cá nhân hợp pháp khác, squyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vn; loại tài sản và sđơn vị tài sản góp vn; tng giá trị tài sản góp vn và tỷ lệ của tng giá trị tài sản đó trong vn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
c) Cổ phần hoặc phần vốn góp bằng tài sản không phải là Đng Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng chỉ được coi là thanh toán xong khi quyn sở hữu hợp pháp đi với tài sản góp vn đã chuyn sang công ty.”
- Tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư quy định:
“Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đu tư
5. Tổ chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, chuyn đi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư trước khi chuyn đi, chia, tách, sáp nhập, hợp nht, chuyn nhượng. ”
- Tại Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Điều 12. Áp dụng miễn, giảm tiền thuê đt, thuê mặt nước
7. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đã được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nhưng sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyn nhượng dự án theo quy định của pháp luật thì nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:
a) Người chuyển nhượng không được tính s tiền thuê đất đã được miễn, giảm vào giá chuyn nhượng.
b) Đối với người nhận chuyển nhượng
- Trường hợp người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án thì tiếp tục được min, giảm tiền thuê đất theo quy định của pháp luật về đầu tư cho thời gian còn lại của dự án.
- Trường hợp người nhận chuyển nhượng không tiếp tục thực hiện dự án theo mục đích khi nhận chuyn nhượng mà chuyn sang sử dụng vào mục đích khác thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người chuyển nhượng đã thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về đất đai thì người nhận chuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà người chuyn nhượng đã nộp.
c) Trường hợp người chuyển nhượng đang được trừ tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng vào s tiền thuê đất phải nộp theo quy định của pháp luật thì người nhận chuyn nhượng được kế thừa và tiếp tục được trừ s tin bồi thường, giải phóng mặt bng còn lại vào s tin thuê đt phải nộp; s tin còn lại (nếu có) được tính vào vn đầu tư của dự án.”
Ngày 31/8/2016, Cục Quản lý công sản (đơn vị được Bộ Tài chính giao chủ trì tham mưu trình Bộ ban hành Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014) có ý kiến tham gia với Tổng cục Thuế như sau:
Điểm b Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính quy định đối với đối tượng là chuyển nhượng dự án; theo đó, trường hợp người được nhà nước cho thuê đất đã được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng sau đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật thì người nhận chuyển nhượng được tiếp tục miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định cho thời gian còn lại của dự án nếu người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án.
Theo báo cáo của Cục Thuế tỉnh Thái Bình, Công ty Đại Cường thực hiện việc góp vốn bằng tài sản đã đầu tư trên đất thuê vào Công ty Đức Quân; sau đó Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình thực hiện thu hồi diện tích đất của Công ty Đại Cường để cho Công ty Đức Quân thuê để thực hiện dự án mở rộng Dự án Nhà máy kéo sợi Đức Quân. Như vậy, không thể căn cứ điểm b Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC để cho phép Công ty Đức Quân kế thừa việc miễn tiền thuê đất của Công ty Đại Cường; việc cho Công ty Đức Quân kế thừa việc miễn tiền thuê đất của Công ty Đại Cường là không có căn cứ để thực hiện.” (bản photocopy ý kiến của Cục Quản lý công sản kèm theo).
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế tỉnh Thái Bình được biết, tham khảo khi áp dụng Thông tư số 77/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về tiền thuê đất./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phó TCTg Cao Anh Tuấn (để báo cáo);
- Vụ PC (BTC);
- Vụ CST, Cục QLCS (BTC);
- Vụ PC (TCT);
- Lưu: VT, CS (3b).
TL. TNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng ThHà Giang
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi