Công văn 4937/TCT-CS 2016 của Tổng cục Thuế về việc miễn tiền thuê đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 4937/TCT-CS

Công văn 4937/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc miễn tiền thuê đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:4937/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:25/10/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 4937/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 4937/TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 4937/TCT-CS PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Công văn 4937/TCT-CS ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
Số: 4937/TCT-CS
V/v: Miễn tiền thuê đất
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 25 tháng 10 năm 2016
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bến Tre
 
Trả lời công văn số 1622/CT-THNVDT ngày 01/8/2016 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre đề nghị hướng dẫn vướng mắc về việc miễn, giảm tiền thuê đất của Công ty TNHH MTV Việt Úc - Bến Tre, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn quy định:
- Khoản 3 Điều 3: Giải thích từ ngữ:
“Dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư là dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn thuộc Danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định pháp luật về đầu tư”.
- Khoản 2 Điều 6 quy định về miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước của Nhà nước:
“2. Nhà đầu tư có dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư được miễn tiền thuê đất, thuê mặt nước kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động”.
Tại điểm 4 Phụ lục danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ quy định: “4. Sản xuất, phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản”.
Tại điểm 45 Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ quy định tỉnh Bến Tre: Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình Đại thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Tại điểm 45 Phụ lục II Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ (có hiệu lực ngày 27/12/2015) quy định tỉnh Bến Tre: Các huyện Thạnh Phú, Ba Chi, Bình Đại thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn.
Tại Khoản 6 Điều 18 và Khoản 8 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về nguyên tắc miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước:
- Khoản 6 Điều 18:
“6. Người thuê đất, thuê mặt nước chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm theo quy định”.
- Khoản 8 Điều 19:
“8. Việc miễn tiền thuê đất đối với dự án đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định của Chính phủ về ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp, nông thôn”.
Tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn áp dụng miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước như sau:
“5. Người được Nhà nước cho thuê đất chỉ được hưởng ưu đãi miễn, giảm tiền thuê đất sau khi làm các thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định. Trường hợp thuộc đối tượng được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng người được Nhà nước cho thuê đất không làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. Trường hợp chậm làm thủ tục miễn, giảm tiền thuê đất thì khoảng thời gian chậm làm thủ tục không được miễn, giảm tiền thuê đất”.
Căn cứ quy định nêu trên và theo hồ sơ kèm theo, trường hợp Công ty TNHH MTV Việt Úc - Bến Tre có dự án đầu tư: Khu sản xuất giống tôm biển (thuộc điểm 4 danh mục lĩnh vực đặc biệt ưu đãi đầu tư trong nông nghiệp và nông thôn ban hành kèm theo Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ); dự án đầu tư được thực hiện tại xã Bảo Thuận, huyện Ba Tri, tỉnh Bến Tre (thuộc điểm 45 Phụ lục II danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn) thì dự án đầu tư Khu sản xuất giống tôm biển đáp ứng đủ điều kiện là dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP của Chính phủ và được hưởng ưu đãi miễn tiền thuê đất kể từ ngày dự án hoàn thành đi vào hoạt động theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19/12/2013 của Chính phủ nhưng Công ty TNHH MTV Việt Úc - Bến Tre chậm làm thủ tục để được miễn, giảm tiền thuê đất. Do đó, Tổng cục Thuế thống nhất với đề xuất xử lý theo phương án 2 nêu tại công văn số 1622/CT-THNVDT ngày 01/8/2016 của Cục Thuế tỉnh Bến Tre.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bến Tre được biết.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, QLCS-BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Lưu: VT, CS (2b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi