Công văn 489/TCT-CS 2025 chính sách tiền sử dụng đất

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 489/TCT-CS

Công văn 489/TCT-CS của Tổng cục Thuế về chính sách tiền sử dụng đất
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:489/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Thị Hà Giang
Ngày ban hành:05/02/2025Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 489/TCT-CS

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 489/TCT-CS PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 489_TCT-CS DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH

TỔNG CỤC THUẾ

_____________

Số: 489/TCT-CS

V/v chính sách tiền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 02 năm 2025

 

 

Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Long An

 

Tổng cục Thuế nhận được Công văn số 4755/CTLAN-HKDCN ngày 24/10/2024 của Cục Thuế tỉnh Long An về việc vướng mắc trong việc xác định diện tích tính tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

- Tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, quy định:

“Điều 5. Thu tiền sử dụng đất khi chuyn mục đích sử dụng đất

1. Đối với tổ chức kinh tế:

a) Chuyển từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở; chuyn từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất nghĩa trang, nghĩa địa thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyn mục đích.

b) Chuyển mục đích sử dụng từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất sang đất ở thì thu tiền sử dụng đất như sau:

- Trường hợp được Nhà nước giao đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có thu tiền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được chuyển mục đích sang đất ở thì nộp tiền sử dụng đất bng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đt ở trừ (-) tin sử dụng đt tính theo giá đt của loại đt trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất...”.

- Tại khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành luật đất đai, quy định:

“Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai

30. B sung Điu 43c như sau:

Điều 43c. Sử dụng đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khi chuyển mục đích sử dụng đất

1. Tổ chức kinh tế đang sử dụng đt mà chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp quy định tại Điu 43b của Nghị định này thì chế độ sử dụng đất khi chuyn mục đích được quy định như sau:

a) Trường hợp chuyển sang sử dụng vào mục đích đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bản hoặc để bản kết hợp cho thuê hoặc dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng thì được sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đt khi chuyển mục đích theo quy định;

c) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ đất ở, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở có nguồn gốc được Nhà nước giao đất thu tiền sử dụng đt và tiền sử dụng đất đã nộp không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước sang sử dụng vào mục đích đt sản xut, kinh doanh phi nông nghiệp; đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; đt để thực hiện dự án đầu tư nhà ở để cho thuê; đt xây dựng công trình sự nghiệp thì được tiếp tục sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất và phải nộp tiền sử dụng đt khi chuyển mục đích (nếu có) theo quy định...”.

- Tại Khoản 1 Điều 3 và Khoản 1, 6 Điều 4 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất (sửa đổi, bổ sung tại Điều 2 Thông tư số 10/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ Tài chính) quy định:

“Điều 3. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. T chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đt không thông qua hình thức đấu giá thì tin sử dụng đất phải nộp được xác định bằng giá đất tính thu tin sử dụng đt theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm có quyết định giao đất nhân (x) với diện tích phải nộp tiền sử dụng đt, trong đó:

1.1. Về giá đt tính thu tiền sử dụng đất:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đt diện tích tính thu tin sử dụng đt của thửa đt hoặc khu đt có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đt) từ 30 tỷ đng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đng trở lên đối với các tỉnh min núi, vùng cao; từ 20 tỷ đng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đt cụ thể do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành ph trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tt là Ủy ban nhân dân cp tỉnh) quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất.

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất mà diện tích tính thu tiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đt giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh min núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền sử dụng đt được xác định bằng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân (x) với hệ số điều chỉnh giá đt.

1.2. Diện tích tính thu tiền sử dụng đt là diện tích đt có thu tiền sử dụng đất được ghi tại quyết định giao đt.

Điều 4. Xác định tiền sử dụng đất khi được Nhà nước cho phép chuyn mục đích sử dụng đt đối với tổ chức kinh tế

Khi chuyển mục đích sử dụng đt, tổ chức kinh tế phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 45/2014/NĐ-CP; một số nội dung tại Khoản này được hướng dẫn cụ thể như sau:

1. Trường hợp chuyn mục đích sử dụng đt từ đt nông nghiệp, đt phi nông nghiệp không phải là đt ở được Nhà nước cho thuê đt, giao đất có thu tin sử dụng đất sang đất ở đ thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở đ bán hoặc nhà ở để bán kết hợp với cho thuê thì phải nộp tiền sử dụng đất như sau:

...1.2. Trường hợp được Nhà nước giao đt có thu tin sử dụng đt và đã nộp tiền sử dụng đt theo quy định của pháp luật trước ngày 01 tháng 7 năm 2014, khi được Nhà nước cho phép chuyn mục đích sử dụng đt sang đt ở thì tổ chức kinh tế phải nộp số tiền bằng chênh lệch giữa tiền sử dụng đất theo mục đích của loại đt sau khi chuyn mục đích được xác định theo quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyn mục đích của thời gian sử dụng đt còn lại tại thời đim được cơ quan nhà nước có thm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

Số tiền sử dụng đt của loại đt trước khi chuyn mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại quy định tại điểm này được xác định theo công thức sau:

Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời gian sử dụng đất còn lại

=

Tiền sử dụng đất tính theo giá đất của thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất

x

Số năm sử dụng đất còn lại

Tổng thời hạn sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất

6. Tổ chức kinh tế được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 29, khoản 30 Điều 2 Nghị định số 01/2017/NĐ-CP, thuộc trường hợp được tiếp tục sử dụng đất theo hình thức giao đt có thu tiền sử dụng đt thì nộp tin sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đt sau khi chuyn mục đích được xác định theo quy định tại khoản 1 Điu 3 Thông tư này của thời hạn sử dụng đt được xác định theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyn mục đích của thời hạn sử dụng đt còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyn mục đích sử dụng đt”.

Căn cứ các quy định nêu trên:

- Trường hợp tổ chức kinh tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển từ đất phi nông nghiệp không phải là đất ở được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất sang đất ở được nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất thì nộp tiền sử dụng đất bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất sau khi chuyển mục đích được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính của thời hạn sử dụng đất được xác định theo quy định trừ (-) đi số tiền sử dụng đất tính theo giá đất của loại đất trước khi chuyển mục đích của thời hạn sử dụng đất còn lại tại thời điểm được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

- Trường hợp tổ chức kinh tế được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển từ đất phi nông nghip được giao không thu tiền sử dụng đất sang đất ở thì thu 100% tiền sử dụng đất theo giá của loại đất sau khi chuyển mục đích. Trong đó, diện tích tính thu tiền sử dụng đất là diện tích được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng.

Đề nghị Cục Thuế tỉnh Long An căn cứ quy định pháp luật nêu trên và hồ sơ cụ thể để giải quyết theo đúng quy định pháp luật.

Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Long An biết./.

 

Nơi nhận:

- Như trên;

- Phó TCTr Đặng Ngọc Minh (để b/c);

- Cục QLCS, Cục QLGS chính sách thuế, phí và lệ phí (BTC);

- Vụ PC- TCT;

- Website (TCT);

- Lưu: VT, CS (4b).

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG

KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH

PHÓ VỤ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Hoàng Thị Hà Giang

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×
×
×
×
Vui lòng đợi