Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 332:1969 Đai ốc tròn-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 332:1969

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 332:1969 Đai ốc tròn-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 332:1969Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nướcLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:23/12/1969Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 332 - 69

ĐAI ỐC TRÒN

YÊU CẦU KỸ THUẬT

Tiêu chuẩn này áp dụng cho đai ốc tròn theo TCVN 328-69, TCVN 330-69, TCVN 331-69.

I. YÊU CẦU KỸ THUẬT

1. Hình dạng, kích thước, ren, sai lệch cho phép và độ nhám bề mặt của đai ốc phải theo các yêu cầu đã được qui định trong các tiêu chuẩn về kích thước.

2. Vật liệu chế tạo đai ốc theo điều 2 TCVN 124-63.

3. Đai ốc thép có lỗ ở thân và có lỗ ở mặt đầu phải được nhiệt luyện. Độ cứng - HRC 36 ÷ 42.

4. Đai ốc thép, có rãnh ở thân chỉ cần nhiệt luyện vành ngoài (phần nhô trên rãnh). Độ cứng - không thấp hơn HRC 36.

Theo sự thỏa thuận với bên đặt hàng, cho phép nhiệt luyện thể tích đai ốc thép có rãnh ở thân. Độ cứng - HRC 26 ÷ 32.

5. Theo yêu cầu của bên đặt hàng, đai ốc thép có thể không nhiệt luyện.

6. Trên bề mặt đai ốc không cho phép có các vết rạn nứt, màng vẩy, rìa thừa, vết gỉ, vết xước và những khuyết tật khác làm ảnh hưởng đến chất lượng của đai ốc.

7. Trên bề mặt ren không cho phép có những vết nhăn và rìa thừa làm cản trở việc vặn ren. Trên mặt ren không cho phép có những chỗ sứt có chiều sâu vượt quá giới hạn đường kính trung bình của ren và chiều dài tổng cộng những chỗ sứt không được vượt quá nửa vòng ren.

8. Theo yêu cầu của bên đặt hàng, đai ốc phải được khử từ.

II. PHƯƠNG PHÁP THỬ

9. Khi bên tiêu thụ kiểm tra chất lượng của sản phẩm theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, cần phải áp dụng quy tắc lấy mẫu và phương pháp thử quy định dưới đây.

10. Trong mỗi lô hàng đưa nghiệm thu lấy ra từ những chỗ khác nhau 10% số đai ốc nhưng không ít hơn 50 cái để kiểm tra kích thước và hình dạng bên ngoài.

11. Trong số đai ốc đã được kiểm tra theo điều 10, lấy ra 2% nhưng không ít hơn 3 cái để kiểm tra độ cứng và 3% nhưng không ít hơn 5 cái để kiểm tra độ đảo.

12. Khi kết quả thử không đạt yêu cầu thì phải tiến hành thử lại với số lượng mẫu gấp đôi, lấy ra từ lô hàng ấy. Kết quả của lần thử lại là kết quả cuối cùng.

13. Kiểm tra kích thước của đai ốc bằng calip giới hạn, dưỡng hay dụng cụ đo có nhiều cỡ kích thước.

14. Thử độ cứng - theo TCVN 257-67.

15. Kiểm tra độ đảo của mặt đầu và mặt trụ ngoài bằng đồng hồ so và trục gá ren (xem hình vẽ). Ren của trục gá phải có độ chính xác phù hợp với đầu lọt của ca-líp làm việc dùng để kiểm tra ren đai ốc.

III. BAO GÓI VÀ GHI NHÃN

16. Bao gói và ghi nhãn - theo TCVN 128-63.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi