Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Nhà nước TCVN 2195:1977 Chi tiết lắp xiết-Bao gói và ghi nhãn

Số hiệu: TCVN 2195:1977 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước Lĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/12/2008
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 2195:1977

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NHÀ NƯỚC

TCVN 2195 - 77

CHI TIẾT LẮP XIẾT - BAO GÓI VÀ GHI NHÃN

Fastenera - Packing and marking

Tiêu chuẩn này áp dụng cho bulông, vít, vít cấy, đai ốc, đinh tán, vòng đệm, đinh vít, chốt, chốt chẻ và các chi tiết lắp xiết khác.

1. BAO GÓI

1.1. Các chi tiết lắp xiết trước khi bao gói phải đóng thành hộp.

Hộp và bao gói bên trong phải bảo đảm giữ và bảo vệ các chi tiết lắp xiết chống được ăn mòn trong thời gian một năm với điều kiện vận chuyển và bảo quản phù hợp với các tiêu chuẩn tương ứng.

1.2. Để bao gói các chi tiết lắp xiết cần phải sử dụng những loại bao bì sau đây:

Bao bì bên ngoài:

Hòm gỗ

Hòm bằng kim loại

Hòm bằng chất dẻo

Hòm bằng các tông

Bao bì bên trong:

Gói giấy

Gói bằng các màng mỏng pôlime

Hộp bằng các tông

Hộp bằng chất dẻo

Khi vận chuyển bao bì bên trong cần phải được đặt trong những bao bì bên ngoài.

Cho phép bao gói các chi tiết lắp xiết trong các bao bì loại khác (ví dụ các thùng đựng), cũng như bao gói không có bao bì bên trong. Nên dùng những loại bao bì phụ thuộc vào khối lượng chi tiết theo bảng 1.

Bảng 1

Dạng bao bì

Các chi tiết lắp xiết, khối lượng từng chiếc

Không lớn hơn

Lớn hơn 500 g

150 g

500 g

Hòm bằng gỗ

X

X

X

Hòm bằng kim loại

-

-

X

Hòm bằng các tông

X

X

-

Hòm bằng chất dẻo

X

X

-

Gói giấy

X

-

-

Gói bằng các màng mỏng pôlime

X

-

-

1.3. Trong mỗi hòm, hộp hoặc gói chỉ được bao gói những chi tiết cùng một ký hiệu quy ước.

Cho phép:

a) Vận chuyển các chi tiết và kích thước khác nhau đã được bao gói sơ bộ bằng gói hoặc hộp trong bao bì bên ngoài.

b) Bao gói những bulông và vít cấy cùng kiểu loại cùng bộ với đai ốc.

1.4. Khối lượng mỗi một bao gói cả bì, kg, không lớn hơn:

2 - Khi bao gói bằng gói.

5 - Khi bao gói bằng hộp.

30 - Khi bao gói bằng hòm các tông và hòm chất dẻo.

80 - Khi bao gói bằng hòm gỗ và hòm kim loại.

Chú thích: Sự sai lệch về khối lượng danh nghĩa của các chi tiết trong bao gói không được vượt quá ± 1%

2. GHI NHÃN BAO BÌ

2.1. Bao bì bên trong cũng như bên ngoài của các chi tiết cần phải ghi nhãn. Ghi nhãn bằng nhãn hiệu, bằng khuôn đồ, bằng dấu và những cách khác.

Nhãn phải rõ ràng và dễ đọc.

2.2. Nhãn cần phải bố trí ở phía ngoài của bao bì và phải nhìn thấy được khi ở trong kho.

Khi bao gói bằng những vật liệu trong suốt cho phép đặt nhãn ở bên trong bao bì và phải nhìn thấy được.

2.3. Nội dung ghi nhãn bao gồm:

- Tên gọi hay dấu hiệu hàng hóa của cơ sở sản xuất.

- Hình biểu diễn các chi tiết (khi ghi nhãn bằng giấy).

- Ký hiệu quy ước của các chi tiết.

- Khối lượng không kể bì.

2.4. Khi bao gói các gói hoặc hộp các chi tiết khác nhau về kiểu và kích thước vào bao bì bên ngoài, trên bao bì phải ghi ký hiệu quy ước của tất cả các chi tiết đã bao gói và khối lượng không bì của mỗi kiểu và kích thước.

2.5. Kích thước của nhãn giấy phụ thuộc vào kích thước của bao gói, nhưng không được nhỏ hơn 74 x 52 mm.

2.6. Mỗi lô chi tiết phải kèm theo một giấy chứng nhận trong đó ghi:

- Tên của cơ sở sản xuất.

- Ký hiệu quy ước của các chi tiết.

- Danh sách và kết quả thử tiến hành theo yêu cầu của khách hàng.

- Khối lượng của lô không kể bì.

- Nhãn của vật liệu làm bao bì.

Chú thích: Cho phép để giấy chứng nhận vào trong bao bì, khi đó người giao hàng phải bảo vệ giấy chứng nhận đó khi vận chuyển.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2195:1977

01

Quyết định 2844/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Tiêu chuẩn quốc gia

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 329:1986 Đai ốc tròn có rãnh ở mặt đầu

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 330:1986 Đai ốc tròn có lỗ ở mặt trụ

04

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 331:1986 Đai ốc tròn có rãnh ở mặt trụ

05

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 335:1986 Đai ốc cánh

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×