Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 Quặng sắt-Phương pháp xác định độ ẩm
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986
Số hiệu: | TCVN 1666:1986 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước | Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
Ngày ban hành: | 18/09/1986 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN 1666 – 86
QUẶNG SẮT
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ẨM
Iron ores
Method for determination of moisture
Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1666 – 75.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho quặng sắt có độ ẩm đến 10%.
1. Nguyên tắc của phương pháp
Sấy mẫu trong tủ sấy ở nhiệt độ 105 ± 2 °C đến khối lượng không đổi.
2. Chuẩn bị mẫu
Mẫu để xác định độ ẩm được chuẩn bị theo TCVN 1664 – 86.
3. Thiết bị
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,0002g.
Tủ sấy có nhiệt kế tự ngắt, với độ sai lệch không vượt quá 2°C;
Hộp sấy ẩm;
Bình hút ẩm chứa canxi clorua đã được nung ở nhiệt độ 600-700°C trong thời gian 30 phút.
4. Cách tiến hành
4.1. Khối lượng mẫu để thử nghiệm phụ thuộc vào độ ẩm như chỉ ra ở bảng 1.
Bảng 1
Độ ẩm, % | Khối lượng mẫu, g |
Từ 0,1 đến 0,5 Trên 0,5 đến 1 Trên 1 đến 3 Trên 3 đến 10 | 5 3 2 1 |
4.2. Cân mẫu vào hộp sấy ẩm đã được sấy ở 105 ± 2 °C đến khối lượng không đổi. Mở nắp hộp, sấy ở nhiệt độ này trong 1 giờ. Đậy nắp hộp và để nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng. Mở nắp hộp, nhanh chóng đậy lại và cân. Sau đó lại tiến hành sấy, để nguội và cân đến khối lượng không đổi. Nếu khi sấy lại mà khối lượng tăng thì lấy khối lượng của lần trước.
5. Tính kết quả
5.1. Độ ẩm (X) theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức:
trong đó:
m1 – khối lượng hộp sấy và mẫu trước khi sấy, g;
m2 – khối lượng hộp sấy và mẫu sau khi sấy, g;
m – khối lượng mẫu, g;
5.2. Sai lệch kết quả giữa hai lần xác định song song, khi độ tin cậy p = 0,95, không được vượt quá các giá trị nếu trong bảng 2.
Bảng 2
%
Độ ẩm | Sai lệch cho phép |
Từ 0,1 đến 0,2 Trên 0,2 đến 0,5 Trên 0,5 đến 1 Trên 1 đến 2 Trên 2 đến 5 Trên 5 đến 10 | 0,04 0,06 0,1 0,15 0,2 0,3 |