Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 Quặng sắt-Phương pháp xác định hàm lượng vanađi oxit

Số hiệu: TCVN 1674:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Công nghiệp , Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1674:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1674 – 86

QUẶNG SẮT

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG VANADI OXIT

Iron ores method for determination of vanadium oxide content

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1674 – 75.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho quặng sắt có hàm lượng vanadi đến 1 %.

1. NGUYÊN TẮC CỦA PHƯƠNG PHÁP

Đo mật độ quang của phức màu vàng photphovonfamvanadi khi thêm vào dung dịch mẫu axit photphoric và natri vonfafat.

2. QUY ĐỊNH CHUNG

2.1. Mẫu để xác định hàm lượng vanadi oxit được chuẩn bị theo tiêu chuẩn TCVN 1664 – 86.

2.2. Nước cất dùng trong tiêu chuẩn này phải là nước cất phù hợp với TCVN 2117 – 77.

2.3. Các thuốc thử dùng trong tiêu chuẩn này phải là loại <TKHH> hoặc <TKPT>.

3. THIẾT BỊ VÀ THUỐC THỬ

Cân phân tích có độ chính xác đến 0,002 g;

Máy so màu quang điện;

Hỗn hợp nung chảy: trộn đều natri cacbonat khan và natri peoxit theo tỷ lệ 1:1;

Axit clohidric, dung dịch 1:1;

Hidro peoxit, dung dịch 1 % pha trước khi sử dụng;

Kali pemanganat, dung dịch 1 %;

Natri nitrit, dung dịch 1 %;

Axit photphoric, dung dịch 10 %;

Rượu etylic;

Dung dịch chuẩn vanadi;

Dung dịch A: cân 1,2860 g amoni vanadat và hòa tan trong 100 – 150 ml nước nóng. Để nguội, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 1 lít, định mức bằng nước và lắc đều.

Dung dịch B: lấy 100 ml dung dịch A vào bình định mức dung tích 1 lít, định mức bằng nước và lắc đều.

1 ml dung dịch B chứa 0,1 mg vanadi (V) oxit.

4. CÁCH TIẾN HÀNH

4.1. Cân 1 g mẫu vào chén sắt hay niken đã cho sẵn 6 – 8 g hỗn hợp nung chảy và nung ở 650 – 700 ºC trong 15 – 20 phút đến khi khối nung chảy trong suốt. Để nguội và cho chén vào cốc dung tích 300 ml. Thêm 70 ml nước nóng, vài giọt rượu etylic và đun sôi nhẹ đến khi khối nung chảy tan rữa hết. Rửa chén bằng nước, chuyển dung dịch vào bình định mức dung tích 200 ml, để nguội, định mức bằng nước và lắc đều. Lọc khô dung dịch, bỏ một phần nước lọc đầu.

4.2. Lấy 25 ml dung dịch lọc khi hàm lượng vanadi (V) oxit lớn hơn 0,5 % hoặc 50 ml khi hàm lượng nhỏ hơn 0,5 % vào cốc dung tích 250 ml và trung hòa bằng dung dịch axit clohidric 1:1 theo metyl cam và cho dư 1 – 2 ml nữa. Cô khô dung dịch, để nguội, tẩm ướt mẫu bằng 3 ml dung dịch axit clohidric 1:1, thêm 5 ml nước và đun nhẹ cho tan hết nước kết tinh. Lọc dung dịch qua giấy lọc thường vào bình định mức 50 ml, rửa giấy lọc một vài lần bằng nước để thu được khoảng 30 – 40 ml dung dịch. Thêm 0,5 ml dung dịch hidro peoxit và vừa lắc vừa thêm từng giọt dung dịch kali pemanganat đến xuất hiện màu hồng bền. Sau 3 – 5 phút vừa lắc vừa thêm từng giọt natri nitrit đến mất hoàn toàn màu hồng của dung dịch và cho dư 1 – 2 giọt nữa. Sau đó thêm 2 ml dung dịch axit photphoric 1:2, lắc đều, thêm tiếp tục 1 ml dung dịch natri vonfamat, định mức bằng nước và lắc đều. Sau 20 phút đo cường độ màu của dung dịch ở bước sóng 400 nm. Sử dụng dung dịch so sánh cùng tiến hành song song với dung dịch mẫu và có đủ các thuốc thử.

4.3. Để xây dựng đường chuẩn lấy 0,00; 0,5; 1,0; 2; 3 và 5 ml dung dịch chuẩn B, tương ứng 0,05; 0,1; 0,2; 0,3 và 0,5 mg vanadi (V) oxit, thêm 3 ml dung dịch axit clohidric 1:1 và tiến hành tiếp tục như điều 4.2.

4.4. Khi hàm lượng vanadi (V) oxit nhỏ hơn 0,02 % mà cần thiết phải xác định thì tiến hành như sau: chuyển toàn bộ dung dịch phân tích đã hiện màu ở phần 4.2, cũng như dung dịch để xây dựng đường chuẩn ở phần 4.3, vào phễu chiết dung tích 250 ml, thêm vào đó 5 ml hỗn hợp Tetracloruacacbon và isoamylic (4:1), lắc mạnh 1 phút, để yêu cho phân lớp và so màu lớp chiết như điều 4.2.

5. TÍNH KẾT QUẢ

5.1. Hàm lượng vanadi (V) oxit theo phần trăm khối lượng được tính theo công thức:

trong đó:

m1 – khối lượng vanadi (V) oxit trong mẫu tương ứng với đường chuẩn, mg;

m – khối lượng mẫu tương ứng với dung dịch mẫu để so màu, g;

K – Hệ số chuyển quặng sang quặng khô, tính theo công thức:

Trong đó: W là độ ẩm của mẫu, %, xác định theo TCVN 1666 – 86

5.2. Sai lệch kết quả giữa hai lần xác định song song khi độ tin cậy P = 0,95 không được vượt quá các giá trị nêu trong bảng sau:

%

Hàm lượng vanadi (V) oxit

Sai lệch cho phép

Đến 0,025

Trên 0,025 đến 0,05

Trên 0,05 đến 0,1

Trên 0,1 đến 0,25

Trên 0,25 đến 0,5

Trên 0,5 đến 1

0,01

0,015

0,02

0,03

0,05

0,07

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1674:1986

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1664:1986 Quặng sắt-Phương pháp chuẩn bị mẫu trong phòng thí nghiệm để phân tích hóa học

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1666:1986 Quặng sắt-Phương pháp xác định độ ẩm

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×