- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11257:2015 ISO 241:1994 Thân dao tiện và dao bào-Hình dạng và kích thước của tiết diện
| Số hiệu: | TCVN 11257:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
2015 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11257:2015
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11257:2015
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11257:2015
ISO 241:1994
THÂN DAO TIỆN VÀ DAO BÀO - HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TIẾT DIỆN
Shanks for turning and planing tools - Shapes and dimensions of the section
Lời nói đầu
TCVN 11257:2015 hoàn toàn tương đương ISO 241:1994.
TCVN 11257:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 29, Dụng cụ cầm tay biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
THÂN DAO TIỆN VÀ DAO BÀO - HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TIẾT DIỆN
Shanks for turning and planing tools - Shapes and dimensions of the section
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định kiểu dáng và kích thước tính bằng milimet của tiết diện (mặt cắt ngang) của thân dao tiện và dao bào có gắn mảnh lưỡi cắt bằng thép gió và hợp kim cứng bằng hàn đồng
Có ba kiểu tiết diện thân dao được qui định, là:
a) tiết diện tròn;
b) tiết diện vuông;
c) tiết diện chữ nhật có tỷ số giữa chiều cao và chiều rộng lần lượt là:
- xấp xỉ 1,25,
- xấp xỉ 1,6 và
- xấp xỉ 2.
2 Hình dạng và kích thước của tiết diện
2.1 Hình dạng
Xem Hình 1
Nên ưu tiên sử dụng tiết diện tròn hoặc tiết diện vuông hoặc tiết diện chữ nhật có tỷ số xấp xỉ 1,6.
2.2 Kích thước
Xem Bảng 1.
2.3 Dung sai
Thân dao: không có yêu cầu đặc biệt về độ chính xác.
a) thân dao không qua gia công cắt gọt: dung sai của cán hoặc rèn bình thường (trước khi gia công tinh mặt đáy);
b) thân dao được gia công cắt gọt: h15

Hình 1
Bảng 1
| Tiết diện tròn | Tiết diện vuông | Tiết diện chữ nhật | ||
| Tỷ số của các cạnh, xấp xỉ | ||||
| 1,25 | 1,6 | 2 | ||
| d | h x b | h x b | h x b | h x b |
| 6 | 6 x 6 | 6 x 5 | 6 x 4 | 6 x 3 |
| 8 | 8 x 8 | 8 x 6 | 8 x 5 | 8 x 4 |
| 10 | 10 x 10 | 10 x 8 | 10 x 6 | 10 x 5 |
| 12 | 12 x 12 | 12 x 10 | 12 x 8 | 12 x 6 |
| 16 | 16 x 16 | 16 x 12 | 16 x 10 | 16 x 8 |
| 20 | 20 x 20 | 20 x 16 | 20 x 12 | 20 x 10 |
| 25 | 25 x 25 | 25 x 20 | 25 x 16 | 25 x 12 |
| 32 | 32 x 32 | 32 x 25 | 32 x 20 | 32 x 16 |
| 40 | 40 x 40 | 40 x 32 | 40 x 25 | 40 x 20 |
| 50 | 50 x 50 | 50 x 40 | 50 x 32 | 50 x 25 |
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!