Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11243:2016 Thép thanh dự ứng lực-Phương pháp thử kéo đồng bộ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11243:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11243:2016 Thép thanh dự ứng lực-Phương pháp thử kéo đồng bộ
Số hiệu:TCVN 11243:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp
Ngày ban hành:29/02/2016Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11243:2016

THÉP THANH DỰ ỨNG LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO ĐỒNG BỘ

Prestressed steel bars - Test method for pull of synchronic system

Lời nói đầu

TCVN 11243: 2016 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông vận tải biên soạn, Bộ Giao thông vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chun đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

THÉP THANH DỰ ỨNG LỰC - PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO ĐỒNG BỘ

Prestressed steel bars - Test method for pull of synchronic system

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy định phương pháp thử kéo đồng bộ để đánh giá khả năng làm việc của thép thanh dự ứng lực với các đai ốc sử dụng trong kết cấu dự ứng lực.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để biên soạn tiêu chun này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

ASTM A370-14, Standard Test Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products (Định nghĩa và phương pháp thử tính chất cơ lý của sản phm thép).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chun này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1. Thép thanh dự ứng lực là thanh thép cường độ cao có giới hạn bền kéo tối thiểu là 1035 MPa (150000 Psi) và có bề mặt dạng ren.

3.2. Đai ốc nối là đai ốc có ren trong để liên kết ren hai thanh thép dự ứng lực với nhau.

3.3. Đai ốc hãm là đai ốc có ren trong để liên kết ren đai ốc với thanh thép dự ứng lực.

4. Ký hiệu

Bng 1 - ký hiệu và tên gọi

Ký hiệu

Tên gọi

Đơn vị

Pk

Lực căng kéo tại cấp lực thiết kế

kN

Pb

Lực kéo đứt danh nghĩa ca thanh thép

kN

Lo

Khoảng cách hai đầu đai ốc hãm (hv)

mm

L1

Chuyển v của mẫu thử với đai ốc hãm 1

mm

L2

Chuyển vị của mẫu thử với đai ốc hãm 2

mm

L3

Chuyển vị của mẫu thử với đai ốc nối

mm

L4

Độ dãn dài của mẫu thử

mm

5. Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm

5.1. Thành phần thiết b thử nghiệm:

Khung thử ti, kích căng kéo có ch thị lực, bộ nguồn thy lực, đồng hồ áp suất, dụng cụ đo chuyển vị.

5.2. Đối với thiết b thử nghiệm

5.2.1. Thiết bị, dụng cụ thử nghiệm đồng bộ, hoạt động tốt, có thang đo phù hợp.

5.2.2. Khung thử tải làm bng thép cường độ cao phải đảm bảo độ cứng vững, độ ổn định và mức độ biến dạng cho phép của khung thử tải duy trì không vượt quá 1.5% biến dạng của kết quả thử nghiệm.

5.2.3. Kích căng kéo phải có lực làm việc không nhỏ hơn 1,25 lần lực kéo yêu cầu lớn nhất của mẫu thử. Đường kính lỗ thông tâm không nhỏ hơn 1,1 lần đường kính danh nghĩa của mẫu thử. Hành trình làm việc không nhỏ hơn 1,15 ln hành trình kéo ca thử nghiệm. Trước khi đưa kích vào th nghiệm thì kích phải được kiểm định, có chứng ch ma sát. Loại kích th nghiệm căn cứ theo loại và đường kính mẫu thí nghiệm.

5.2.4. Bộ nguồn thủy lực phải có áp suất làm việc phù hợp với kích căng kéo, có khả năng điều chnh vô cấp lưu lượng. Bộ nguồn thủy lực phải hoạt động tốt.(Thông thường sử dụng bơm piitong ).

5.2.5. Đồng hồ áp sut có thang đo phù hợp, cấp chính xác nhỏ hơn 1,5 MPa hoặc tương đương và có chứng chỉ hiệu chun hợp lệ.

5.2.6. Dụng cụ đo chuyển vị có thể dùng đồng hồ so có thang đo (0÷10) mm và (0÷100) mm độ phân giải 0,01 mm hoặc dụng cụ đo khác có thang đo phù hợp, có cấp chính xác tương đương hoặc tốt hơn và có chứng chỉ hiệu chun hợp lệ.

5.2.7. Các phụ kiện khác. Đĩa truyền tải hai đầu kích phải có đường kính lỗ phù hợp đường kính danh nghĩa của thanh thép và có đường kính ngoài phù hợp với kích căng kéo. Đĩa truyền tải phải có độ cứng và chiều dày phù hợp, không ảnh hưởng đến kết quả thử nghiệm.

6. Lấy mẫu

6.1. Đối với thanh thép dự ứng lực

Thanh thép dự ứng lực phải được thử nghiệm tính chất cơ lý theo tiêu chun ASTM A370.

Giới hạn chảy phải đạt 80% giới hạn bền kéo của thanh.

Độ giãn dài tối thiểu sau khi đứt phải lớn hơn 4% với chiều dài đo bằng 20 lần đường kính danh định của thanh (hoặc lớn hơn 7% với chiều dài đo bằng 10 lần đường kính danh đnh ca thanh).

6.2. Đối với đai ốc dự ứng lực

Đai ốc nối các thanh thép phải có ứng suất bền kéo lớn hơn ứng sut bền kéo ca thanh thép.

Đai ốc hãm các thanh thép phải có ứng suất bền kéo lớn hơn ứng suất bền kéo của thanh thép.

7. Phương pháp thử nghiệm

7.1. Sơ đồ thử nghiệm đồng bộ

Hình 7.1. Sơ đồ th nghiệm đồng bộ thép thanh dự ứng lực với các đai ốc

1- Đồng hồ đo chuyển vị của đai ốc hãm với thanh thép

13- Đai ốc hãm 2

2- Đai ốc hãm

14- Đồng hồ đo chuyển vị ca đai ốc hãm 2 với thanh thép

3- Đế từ

15- Van một chiều

4- Đĩa truyền tải

16- Lọc đường dầu hồi

5- Khung thử nghiệm

17- Van an toàn của đường lọc du hồi

6- Thanh thép dự ứng lực

18- Lọc đường dầu cp

7- Đồng hồ đo chuyển v của đai ốc nối với thanh thép

19- Thùng dầu

8- Đai ốc nối

20- Bơm thủy lực

9- Đế từ

21- Van tiết lưu

10- Đồng hồ đo giãn dài của các đai ốc với thanh thép

22- Van an toàn tổng

11- Kích thủy lực

23- Van phân phối thủy lực

12- Đĩa truyền tải

24- Đồng hồ đo áp sut.

7.2. Tiến hành thử nghiệm

7.2.1. Chuẩn bị thử

Mẫu thử được cắt bằng máy mài có tưới nước để không làm ảnh hưởng tới tính chất ca mẫu thử. Mẫu th được cắt ra từ một thép thanh bất kỳ trong lô sản phẩm sử dụng cho công trình. Trên suốt phần chiều dài của thép thanh không có bất kỳ biến dạng cơ học hay xử lý gì khác. Chiều dài mẫu thí nghiệm một đoạn dài 4.5 m.

Hai đai ốc hãm lắp ở hai đầu ngoài của mẫu thử. Đối với mẫu thử dùng đai ốc nối phải nối hai thép thanh với nhau trước khi lắp vào khung thử tải. Khi nối hai thép thanh với nhau, phải đảm bảo chiều dài ren làm việc trên mỗi thép thanh bng một nửa chiều dài đai ốc nối.

Sau khi lắp đặt xong: kích, mẫu th, các đai ốc hãm, đai ốc nối và đĩa truyền tải phải đảm bảo đồng trục.

7.2.2. Tần sut ly mẫu thử nghiệm

Số lần thử nghiệm ca sản phẩm trong cùng một lô sản phm cùng loại đường kính thì cứ 39 tn thử nghiệm lại một lần bao gồm thanh thép và các đai ốc.

Nếu mẫu thử không đạt yêu cầu thì lấy thêm 02 mẫu th tiếp theo. Nếu 1 trong 2 mẫu thử này không đạt yêu cầu thì loại bỏ.

Chú thích: Tần suất thử nghiệm lại là một năm hoặc 200 ln căng kéo tùy điều kiện nào đến trước.

7.2.3. Yêu cầu th nghiệm

Tiến hành gia tải theo từng cấp lực với giá trị: 0,10Pk; 0,20Pk; 0,40Pk; 0,60Pk; 0,80Pk; 1,00 Pk; 1,05Pk; 1,10Pk thời gian giữ tải tác dụng lên hệ thống thử mỗi cp lực là 2min ghi lại độ dịch chuyển của mẫu thử so với đai ốc hãm, đai ốc nối, và dãn dài tổng của mẫu thử. Duy trì và ổn định lực tác dụng lên hệ thống thử cp lực 1,10Pk trong khoảng 15min, ghi lại các giá trị dịch chuyển ca đai ốc hãm, đai ốc nối, độ dãn dài tng.

Sau khi tiến hành thử nghiệm xong ở cấp lực 1,10Pk tiến hành xả tải về 0. Thanh thép được tháo ra khỏi các đai ốc hãm, đai ốc nối. Quan sát, đo đạc ghi lại tình trạng ca thanh thép và các đai ốc cấp lực thiết kế 1,10Pk. Sau đó tiếp tục lắp ghép thanh thép và các đai ốc như ban đầu thử nghiệm, gia ti đến khi nào có một chi tiết ca mẫu thử nghiệm b phá hủy. Ghi lại kết qu thu được ở lực phá hủy và phá hủy tại vị trí và chi tiết nào của mẫu thử nghiệm.

7.3. Th chuyển vị đai ốc hãm

Chuyển vị của mẫu th so với đai ốc hãm được đo theo từng cp lực căng kéo yêu cầu. cấp lực 0,10 Pk đặt giá trị đo ban đầu L01 và L­02 ca đồng hồ so. Đồng hồ so phải gá lắp để cho số đo chính xác. Các cp lực 0,20 Pk, 0,40 Pk, 0,60 Pk, 0,80 Pk, 1,00 Pk, 1,05 Pk, 1,10 Pk lần lượt ghi lại giá trị chuyển vị của mẫu th so với đai ốc hãm.

7.4. Thử chuyển vị đai ốc nối

Chuyển vị của mẫu th so với đai ốc nối được tiến hành đo theo từng cp lực căng kéo yêu cầu. Tại cấp lực 0,10 Pk đặt giá trị đo ban đầu L03. Đồng hồ so phải gá lắp để cho số đo chính xác. Tại các cp lực 0,20 Pk, 0,40 Pk, 0,60 Pk, 0,80 Pk, 1,00 Pk, 1,05 Pk, 1,10 Pk lần lượt ghi lại giá trị chuyển vị của mẫu thử so với đai ốc nối.

7.5. Thử độ dãn dài của mẫu thử

Xác định giá trị lực căng kéo Pk theo cp lực thiết kế.

Pk = Pb x k (kN)

Trong đó:

k: Hệ số lấy bằng 0,7 ÷ 0,8 (tùy theo quy định của hồ sơ thiết kế công trình).

Pb: Giá trị lực kéo đứt danh định của mẫu th nghiệm.

Gia tải lực kéo đến 0,10Pk, bắt đầu đặt giá trị đo độ dch chuyển. Trước khi gia tải cp lực tiếp theo tiến hành đo chiều dài mẫu thử Lo. Chiều dài mẫu th ban đầu Lo được tính bằng khoảng cách giữa hai đầu đai ốc hãm.

Độ dịch chuyển ca thép thanh được tiến hành đo theo từng cp lực căng kéo yêu cầu. Đồng hồ so phải gá lắp để cho s đo chính xác. Tại các cấp lực 0,20 Pk, 0,40 Pk, 0,60 Pk, 0,80 Pk, 1,00 Pk, 1,05 Pk, 1,10 Pk lần lượt ghi lại giá trị độ dịch chuyển của thép thanh.

8. Tính toán

8.1. Đo chuyển v ca các đai c đối với mẫu thử

8.1.1. Đai ốc hãm 1

L1 = Li1 - Lo1 (mm)

Trong đó: Li1 là chuyển vị cp lực thứ i của đai ốc hãm 1 và thanh thép

Lo1 là chỉ số ban đầu ca đồng hồ so đo chuyển vị đai ốc hãm 1

8.1.2. Đai ốc hãm 2.

L2 = Li2 - Lo2 (mm)

Trong đó: Li2 là chuyển vị ở cp lực thứ i ca đai ốc hãm 2 và thanh thép

Lo2 là chỉ số ban đầu của đồng hồ so đo chuyển vị đai ốc hãm 2

8.1.3. Đai ốc nối

L3 = Li3 - Lo3 (mm)

Trong đó: Li3 chuyển vị của thanh thép với đai ốc nối ở cấp lực thứ i.

L03 là ch s ban đầu của đồng hồ so đo chuyển v đai ốc nối

8.2. Độ dãn dài của mẫu thử

L4 = Li - Lo (mm)

Trong đó Li là độ dãn dài của thép thanh ở cấp lực thứ i.

L0 là khoảng cách 2 đầu đai ốc hãm.

8.3. Kết quả thử nghiệm

Sau khi thử nghiệm xong, mẫu thử phải được tháo ra khỏi các đai ốc hãm và đai ốc nối dễ dàng; các đai ốc không bị biến dạng, nứt, vỡ, cong vênh; ren của mẫu thử không bị biến dạng nứt, vỡ.

Trong trường hợp kéo phá hủy mẫu thử phải ghi lại lực phá hủy mẫu thử và mô tả vị trí mẫu thử bị phá hủy, chi tiết phá hủy.

8.4. Báo cáo kết quả thử nghiệm

Báo cáo kết quả thử nghiệm bao gồm các thông tin và nội dung cơ bản sau:

1) Tên cơ sở quản lý phòng thí nghiệm;

2) Tên và địa chỉ phòng thí nghiệm, mã số phòng thí nghiệm;

3) Tên dự án/công trình/hạng mục công trình được khảo sát, lấy mẫu thí nghiệm;

4) Tên cán bộ giám sát của chủ đầu tư trong quá trình lấy mẫu, thí nghiệm;

5) Loại mẫu thí nghiệm;

6) Tiêu chuẩn và thiết bị thí nghiệm;

7) Kết quả thí nghiệm;

8) Thời gian lập phiếu kết quả thí nghiệm;

9) Chữ ký của nhân viên thí nghiệm, trưởng phòng thí nghiệm;

PHỤ LỤC A: KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐAI ỐC HÃM

(tham khảo)

TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ PHÒNG THÍ NGHIỆM

TÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM - MÃ SỐ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Địa chỉ:

Tỉnh/TP, ngày

KẾT QUẢ KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA ĐAI ỐC HÃM

FERFORMANCE INSPECTION RESULTS OF STOP NUT

Cơ quan yêu cầu/ Client

Yêu cầu kiểm tra/ Requirement

Công trình sử dụng/ Construction site

Kiểm tra khả năng làm việc của đai ốc hãm / Inspect working performance of stop nut

Loại kích/ Jack model

Số kích/ Jack s/n

Bơm/Pump

Đồng hồ/Gauge s/n

Thanh thép/ PC bar

Đai ốc hãm/ Stop nut

Đai ốc nối/ Connecting nut

Ngày nhận/ Received date

Ngày kiểm tra/ Date of test

1. SƠ ĐỒ KIỂM TRA/ INSPECTION DIAGRAM

2.KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM/MEASUREMENT RESULT

Phương tiện đo/ Means of measure

Phương pháp th/ Calibration of method

Stt

No.

Cấp lực/ Grade of tension force

Lực căng yêu cu/ Required tension force (kN)

Áp sut căng thực tế/Actual pressure (MPa)

Độ dịch chuyn của đai ốc hãm / Slip of stop nut (mm)

Đai ốc hãm 1/ Stop nut 1

Đai ốc hãm 2/ Stop nut 2

1

0,1Pk

2

0,2Pk

3

0,4Pk

4

0,6Pk

5

0,8Pk

6

1,0Pk

7

1,05Pk

8

1,10Pk

9

Phá hủy

Kết luận (Conclusion):

TVGS
Consultant

Chủ đầu tư
Owner

Nhà thầu
Contractor

Người kiểm tra
Test by

Phòng thí nghiệm
Laboratory

Đơn vị quản lý PTN
Company

PHỤ LỤC B: KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐAI ỐC NỐI

(tham khảo)

TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ PHÒNG THÍ NGHIỆM

TÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM - MÃ SỐ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Địa chỉ:

Tỉnh/TP, ngày

KẾT QUẢ KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÀM VIỆC CỦA ĐAI ỐC NỐI

FERFORMANCE INSPECTION RESULTS OF CONNECTING NUT

Cơ quan yêu cầu/ Client

Yêu cầu kiểm tra/ Requirement

Công trình sử dụng/ Construction site

Kiểm tra khả năng làm việc của đai ốc nối / Inspect working performance of connecting nut

Loại kích/ Jack model

Số kích/ Jack s/n

Bơm/Pump

Đồng hồ/Gauge s/n

Thanh thép/ PC bar

Đai ốc hãm/ Stop nut

Đai ốc nối/ Connecting nut

Ngày nhận/ Received date

Ngày kiểm tra/ Date of test

1. SƠ ĐỒ KIỂM TRA/ INSPECTION DIAGRAM

2.KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM/MEASUREMENT RESULT

Phương tiện đo/ Means of measure

Phương pháp th/ Calibration of method

Stt No.

Cấp lực/ Grade of tension force

Lực căng yêu cu/ Required tension force (kN)

Áp sut căng thực tế/Actual pressure (MPa)

Độ dịch chuyn của đai ốc nối / Slip of connecting nut (mm)

Đai ốc nối/ connecting nut

Ghi chú/ Remarks

1

0,1Pk

2

0,2Pk

3

0,4Pk

4

0,6Pk

5

0,8Pk

6

1,0Pk

7

1,05Pk

8

1,10Pk

9

Phá hủy

Kết luận (Conclusion):

TVGS
Consultant

Chủ đầu tư
Owner

Nhà thầu
Contractor

Người kiểm tra
Test by

Phòng thí nghiệm
Laboratory

Đơn vị quản lý PTN
Company

PHỤ LỤC C: KẾT QUẢ KIỂM TRA ĐỒNG BỘ HỆ THỐNG

(tham khảo)

TÊN ĐƠN VỊ QUN LÝ PHÒNG THÍ NGHIỆM

TÊN PHÒNG THÍ NGHIỆM - MÃ SỐ PHÒNG THÍ NGHIỆM

Địa ch:

Tnh/TP, ngày

KẾT QUẢ KIỂM TRA KHẢ NĂNG LÀM VIỆC ĐNG BỘ

CỦA HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐAI ỐC HÃM, ĐAI ỐC NỐI VÀ THÉP THANH

TEST RESULTS THE ABILITY TO SYNCHRONIZATION WORK OF THE SYSTEM

Cơ quan yêu cầu/ Client

Yêu cầu kiểm tra/ Requirement

Công trình sử dụng/ Construction site

Xác định khả năng làm việc của thanh thép / Determine the working performance PC bar

Loại kích/ Jack model

Số kích/ Jack s/n

Bơm/Pump

Đồng hồ/Gauge s/n

Thanh thép/ PC bar

Đai ốc hãm/ Stop nut

Đai ốc nối/ Connecting nut

Ngày nhận/ Received date

Ngày kiểm tra/ Date of test

1. SƠ ĐỒ KIỂM TRA/ INSPECTION DIAGRAM

2.KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM/MEASUREMENT RESULT (Chiều dài thanh thép/Length of PC bar:

Phương tiện đo/ Means of measure

Phương pháp th/ Calibration of method

Stt No.

Cấp lực/ Grade of tension force

Lực căng yêu cu/ Required force (kN)

Áp sut căng kéo thực tế/Actual pressure (MPa)

Độ dãn dài tổng/ Actual elongation

(mm)

Ghi chú/ Remarks

Kích/ Jack

1

0,1Pk

Bắt đầu đo dãn dài

2

0,2Pk

3

0,4Pk

4

0,6Pk

5

0,8Pk

6

1,0Pk

7

1,05Pk

8

1,10Pk

9

Phá hủy

Kết luận (Conclusion):

TVGS
Consultant

Chủ đầu tư
Owner

Nhà thầu
Contractor

Người kiểm tra
Test by

Phòng thí nghiệm
Laboratory

Đơn vị quản lý PTN
Company

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Ký hiệu

5. Thiết bị, dụng cụ th nghiệm

6. Ly mẫu

7. Phương pháp thử nghiệm

8. Tính toán

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi