Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11195:2017 Bitum-Phương pháp xác định độ ổn định lưu trữ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11195:2017

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11195:2017 Bitum-Phương pháp xác định độ ổn định lưu trữ
Số hiệu:TCVN 11195:2017Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Công nghiệp, Giao thông
Ngày ban hành:28/03/2017Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11195:2017

BITUM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH LƯU TRỮ

Bitumen - Method for determining storage stability

Lời nói đầu

TCVN 11195:2017 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cc Tiêu chun đo lường chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ Công bố.

 

BITUM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ỔN ĐỊNH LƯU TRỮ

Bitumen - Method for determining Storage stability

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ ổn định lưu trữ của nhựa đường Polime dùng trong xây dựng các công trình giao thông.

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cn thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7494 : 2005 (ASTM D140-01), Bi tum - Phương pháp lấy mẫu.

TCVN 7497 : 2005 (ASTM D36-00), Bi tum - Phương pháp xác định đim hóa mềm (dụng cụ vòng và bi).

Standard Specification for Type IV Polymer-Modified Asphalt Cement for Use in Pavement Construction - ASTM D5892

3  Thuật ngữ và đnh nghĩa

3.1  Độ ổn định lưu trữ của nhựa đường polime (Storage stability of the polymer asphalt)

Là sự sai khác về nhiệt độ hóa mềm của mẫu nhựa đường polime tại hai vị trí lấy mẫu: trên và dưới của ống đựng mẫu tiêu chuẩn, sau khi mẫu được nung nóng nhiệt độ 163° C trong thời gian 48 h.

Chỉ tiêu độ ổn định lưu trữ nhằm đánh giá mức độ tách của polime khỏi nhựa đường trong quá trình lưu trữ nóng, gia nhiệt và thi ng, gây ảnh hưởng đến chất lượng nhựa đường polime.

Tính tương thích giữa 2 pha (nhựa đường và polime) trong hỗn hợp nhựa đường polime là yếu tố ảnh hưởng đáng kể đến chất lượng nhựa đường polime. Nếu 2 pha không tương thích, dẫn tới khả năng tách pha trong quá trình lưu trữ, chất polime tách khỏi nhựa đường, hậu quả là cht lượng sản phm giảm sút nghiêm trọng.

4  Thiết bị, dụng cụ

4.1  ng nhôm: hình trụ tròn bằng nhôm có đáy, thành mng, đường kính 25,4mm, cao 139,7mm để đựng mẫu.

Đơn vị thí nghiệm phi sử dụng ống nhôm tiêu chuẩn có cam kết đáp ứng tiêu chuẩn ASTM 5976 hoặc tương đương từ nhà cung cp ống nhôm thí nghiệm.

4.2  Tủ sấy: có kh năng duy trì nhiệt độ (163 ± 5) °C.

4.3  Thiết bị làm lạnh: có khả năng duy trì nhiệt độ đến (-7 ± 5) °C.

4.4  Giá đ: có khả năng giữ ống nhôm thí nghiệm tại v trí thẳng đứng trong lò sấy và trong thiết blàm lạnh.

4.5  Dao cắt và búa: dao cắt phải cứng và sắc để có thể cắt ống nhôm chứa mu nhiệt độ thp.

4.6  Cân: Có khả năng cân được 1000 g với độ chính xác ± 0,1 g

5  Cách tiến hành:

5.1  Lấy mẫu: Theo TCVN 7494 : 2005 (ASTM D140-01), Bi tum phương pháp lấy mẫu.

5.2  Đặt ống nhôm vào giá đỡ theo phương thng đứng.

5.3  Mẫu nhựa polime thí nghiệm được đun nóng cn thận để không nóng cục bộ cho đến khi hóa lng hoàn toàn. Lọc mu qua sàng No 50 (300 mm), sau đó khuy đều, rót 50 g vào ống nhôm được đặt trong giá độ. Gắn chặt lại phía đầu trên của ống nhôm.

5.4  Đặt giá đỡ có các ống nhôm chứa mẫu vào lò sấy đã được nâng nhiệt độ đến (163 ± 5) °C trong thời gian (48 ± 1) h. Sau đó, đưa ngay toàn bộ giá đỡ có chứa mẫu vào bộ phận làm lạnh nhiệt độ (-7 ± 5) °C trong thời gian khoảng 4 gi để nhựa đường đông đặc lại. Lưu ý để ng nhôm cha mẫu theo phương thng đứng trong suốt thời gian nung nóng và làm lạnh.

5.6  Tiến hành th: Lấy ng nhôm chứa mẫu ra khi giá đỡ, đặt trên bàn phẳng, dùng dao cắt ng nhôm chứa mẫu làm 3 phn bằng nhau, b phn ở giữa. Phn đầu và đáy được đưa vào 2 cốc chứa khác nhau, cho vào lò sấy nhiệt độ (163 ± 5) °C đến khi mẫu hóa lỏng hoàn toàn, loại ống nhôm ra khỏi cốc chứa mẫu.

5.6  Xác định nhiệt độ hóa mm theo phương pháp vòng và bi với 2 mẫu nhựa đường ở đỉnh và ở đáy, theo TCVN 7497 : 2005. Việc thí nghiệm xác đnh nhiệt độ hóa mềm của mẫu ở đỉnh và đáy ống cần tiến hành cùng một thời gian.

6  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo bao gồm: giá trị nhiệt độ hóa mm (°C) của mẫu ở đỉnh, mẫu đáy và hiệu số của 2 nhiệt độ hóa mềm.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi