Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11194:2017 Bitum-Phương pháp xác định độ đàn hồi

Số hiệu: TCVN 11194:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Công nghiệp , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/03/2017
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 11194:2017

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11194:2017

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11194:2017 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11194:2017 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 11194:2017

BITUM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐÀN HỒI

Bitumen - Test method for elastic recovery

Lời nói đầu

TCVN 11194:2017 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận ti biên soạn, Bộ Giao thông Vận ti đề ngh, Tổng cục Tiêuchun đo lường cht lượng thẩm đnh, Bộ Khoa học và Công nghệ Công b.

 

BITUM - PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH ĐỘ ĐÀN HỒI

Bitumen - Test method for elastic recovery

1 Phạm vi áp dụng

Tiêu chun này quy đnh phương pháp xác định độ đàn hồi của nhựa đường polime sử dụng trong xây dựng các công trình giao thông.

2 Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn đây làcn thiết cho việc áp dụng tiêu chun này.Đối với tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối vi các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mi nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7494:2005 (ASTM D140-01), Bi tum - Phương pháp lấy mẫu.

TCVN 7496:2005 (ASTM D113-99), Bi tum - Phương pháp xác định độ kéo dài.

Standard Test Method for Elastic Recovery of Bituminous Materials by Ductilometer-ASTM D6084

3 Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa trong TCVN 11193:2017 và các thuật ngữ, định nghĩa sau:

Độ đàn hồi của nhựa đường polime (elasticity of polymer asphalt) là tỷ s (tính bằng phn trăm) giữa biến dạng hồi phục sau khi mẫu được kéo dài đến chiều dài quy định theo tc độ kéo mẫu và nhiệt độ thí nghiệm quy định với tổng biến dạng.

4 Thiết bị, dụng cụ

4.1 Thiết bị thử nghiệm, phù hợp với quyđịnh tại TCVN7496:2005 (ASTM D113-99).

4.2 Khuôn: được làm bằng đồng, kích thước theo quy định tại TCVN 7496-2005, chi tiết tại Hình 1.

Hình 1- Bộ khuôn đúc mẫu thí nghiệm độ đàn hồi của nhựa đường

4.3Tấm đáy khuôn: được làm bằng vật liệu không thấm, chiều dày thích hợp để tránh biến dạng, kích thước phù hợp để giữ từ 1 đến 3 khuôn. Mặt tấm phẳng và nhẵn để luôn tiếp xúc hoàn toàn với khuôn.

4.4Kéo cắt mẫu: các loại kéo kim loại thích hợp để cắt mẫu nhựa đường khi mẫu kéo dài 20 cm.

4.5 Dụng cụ gia nhiệt; tủ sấy hoặctấm nung nóng, gia nhiệt bằng điện hoặc ga, sử dụng để làm chy mềm vật liệu nhựa đường.

4.6Cốc chứa mẫu: bằng kim loại thích hợp dùng để chứa nhựa đường khi làm mềm.

4.7 Bể n nhiệt: Phù hợp với quy định tại TCVN 7496:2005 (ASTM D113-99).

5 Cách tiến hành

5.1Chuẩn bị khuôn: xoa đều vadơlin lên mặt tấm đáy khuôn và mặt trong của hai mảnh cạnh của khuôn (s và s’), lắp khuôn vào tấm đáy.

5.2 Lấy mẫu: Theo TCVN 7494:2005 (ASTM D140-01), Bi tum phương pháp lấy mẫu.

5.3Chuẩnbị mẫu: cho nhựa đường vào cốc chứa, làm nóng nhựa đường đến nhiệt độ thích hợp để mẫu nhựa đủ lỏng có thể rót được, tránh để quá nhiệt cục bộ. Sau khi quy mẫu kỹ lưng, rót nhựa đường vào khuôn. Rót cẩn thận để tránh tạo thành bọt khí trong mẫu, rót thành dòng nhỏ, từ đầu này đến đầu kia của khuôn cho đến khi mặt nhựa đường cao hơn một chút so với mặt khuôn. Đ nguộimẫu nhiệt độ trong phòng trong khoảng 30 - 40 phút, sau đó đặt toàn bộ khuôn mẫu có tm đáy vào trong bn nước ổn nhiệt, duy trì ở nhiệtđộ thí nghiệm quy định trong khoảng 30 phút. Ly khuôn mẫu có tấm đáy ra khỏi bồn nước, dùng dao đã hơ ng gọt cn thận phần nhựa đường thừa trên mặt mẫu sao cho bằng mặt. Cẩn thận khi gọt mẫu đ tránh mẫu dịch chuyn khỏi tấm đáy hoặc dịch chuyển sang phía mnh cạnh của khuôn.

5.4Giữ mẫu ở nhiệt độ chuẩn (bảo dưỡng mẫu): đặt mẫu tr lại bồn nước ổn nhiệt, duy trì nhiệt độ quy định (25± 5) °C trong thời gian (90 ± 5) min. Tách khuôn mẫu ra khỏi tấm đáy, tháo 2 tấm khuôn cạnh khỏi mẫu và tiến hành thí nghiệm ngay.

5.5Tiến hành thử: Trong suốt thi gian thí nghiệm, đảm bo nước trong thùng máy được duy trì nhiệt độ quy định 25 ± 0,5 °C, lượng nước ngập trên và dưới mẫu tối thiu 2,5 cm. Gắn khuôn mẫu vào máy thí nghiệm. Bật công tắc cho bộ phận kéo mẫu hoạt động đ mẫu được kéo với tốc độ quy định 5 cm/min ± 5,0%. Sau khi mẫu được kéo đến khoảng cách E (E=10 cm±0,25 cm) thì tắt máy và để nguyện vị trí đó trong thời gian 5 phút. Sau 5 phút, dùng kéo cắt đứt mẫu tại vị trí giữa. Để nguyên mẫu thử trong máy trong thời gian 1 giờ, tránh các tác động đến mẫu. Sau 1 giờ, cn thận di chuyển bộ phận di động mẫu theo chiều ngược vi chiều kéo mẫu ti v trí đ hai nửa mu tiếp xúc vớinhau: Nếu hai nửa mẫu b võngxung, cn thận nâng n sao cho hai nửa mẫu tiếp xúc với nhau. Ghi lại s đọc chiu dài trên máy thí nghiệm ứng với v trí hai nửa mẫu tiếp xúc vi nhau.

6 Báo cáo thử nghiệm

6.1Độ đàn hồi (tính theo %) được tính theo công thức sau:

 (1)

Trong đó:

Rn độ đàn hồi của nhựa đường polime, %;

E là độ dãn dài ban đầu của mẫu, cm (E= 10±0,25 cm);

X là s đc chiều dài trênmáy thí nghiệm ứng vi vị trí hai nửa mẫu tiếp xúc vớinhau,cm.

6.2 Độ đàn hồi được lấy bằng giátrị trung bình cộng của ít nht 2 kết quả thí nghiệm tương ứng với 2 mẫu.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11194:2017

01

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7494:2005 ASTM D 140-01 Bitum - Phương pháp lấy mẫu

02

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7496:2005 Bitum - Phương pháp xác định độ kéo dài

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×