Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 315:2003 Yêu cầu kỹ thuật về khoảng trống lắp biển số sau của ô tô, rơ moóc

Số hiệu: 22TCN 315:2003 Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Lĩnh vực: Công nghiệp , Giao thông
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
10/10/2003
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN NGÀNH 22TCN 315:2003

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam 22TCN 315:2003

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn ngành 22TCN 315:2003 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22TCN 315:2003

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ- YÊU CẦU KỸ THUẬT VỀ KHOẢNG TRỐNG LẮP BIỂN SỐ SAU CỦA Ô TÔ, RƠ MOÓC VÀ SƠ MI RƠ MOÓC

HÀ NỘI 2003

Lời nói đầu

Tiêu chuẩn 22 TCN 315 - 03 được biên soạn trên cơ sở Qui định 70/222/EEC.

Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải

 

 

2

 
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật về khoảng trống lắp biển số sau của xe cơ giới có bốn bánh trở lên và vận tốc thiết kế lớn nhất lớn hơn 25km/h, rơ moóc và sơ mi rơ moóc (sau đây gọi tắt là xe) trừ các xe thực hiện những công việc có tính chất công cộng.

Tiêu chuẩn này được áp dụng trong kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật các loại xe cơ giới (kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe).

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Hình dạng và kích thước của khoảng trống lắp biển số sau

Khoảng trống lắp biển số sau phải chứa được một tấm phẳng (hoặc gần như phẳng) hình chữ nhật có các kích thước nhỏ nhất như sau: Rộng: 520mm

Cao: 120mm Hoặc Rộng: 340mm Cao: 240mm

2.2. Vị trí của khoảng trống để lắp đặt biển số

Khoảng trống lắp biển số sau phải bảo đảm cho biển số, sau khi đã lắp đặt chính xác và cố định chắc chắn, thỏa mãn các yêu cầu dưới đây:

2.2.1. Vị trí của biển số so với mặt phẳng trung tuyến dọc xe

Tâm của biển số không được nằm bên phải mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

Cạnh bên trái của biển số không được nằm bên trái mặt phẳng thẳng đứng song song với mặt phẳng trung tuyến dọc xe và tiếp xúc với mép ngoài cùng bên trái của xe.

Biển số phải vuông góc hoặc gần như vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe.

2.2.2. Vị trí của biển số so với mặt phẳng thẳng đứng

Biển số phải được lắp thẳng đứng với dung sai không quá 50. Nếu hình dáng xe không cho phép, nó có thể nghiêng so với phương thẳng đứng như sau:

- Không quá 300 khi mặt có số đăng kí hướng lên trên với điều kiện là chiều cao cạnh trên của biển số tính từ mặt đất không được lớn hơn 1,2m;

- Không quá 150 khi mặt có số đăng kí hướng xuống phía dưới với điều kiện là chiều cao cạnh trên của biển số tính từ mặt đất lớn hơn 1,2m.

2.2.3. Chiều cao của biển số tính từ mặt đất

- Chiều cao cạnh dưới của biển số tính từ mặt đất không được nhỏ hơn 0,3m;

- Chiều cao cạnh trên của biển số tính từ mặt đất không được lớn hơn 1,2m. Trong trường hợp vị trí lắp biển số không thể thỏa mãn yêu cầu này thì chiều cao có thể lớn hơn 1,2m nhưng phải gần với giới hạn này đến mức mà kết cấu của xe cho phép và trong mọi trường hợp không được vượt quá 2m.

2.2.4. Yêu cầu về tầm nhìn

Tầm nhìn phải bảo đảm nhìn thấy rõ toàn bộ biển số trong khoảng không gian tạo bởi 4 mặt phẳng sau:

- Một mặt phẳng thẳng đứng đi qua cạnh bên phải của biển số và tạo thành một góc hướng ra phía sau xe bằng 300 với mặt phẳng trung tuyến dọc xe;

- Một mặt phẳng thẳng đứng đi qua cạnh bên trái của biển số và tạo thành một góc hướng ra phía sau xe bằng 300 với mặt phẳng trung tuyến dọc xe;

- Một mặt phẳng đi qua cạnh trên của biển số và tạo thành một góc hướng lên phía trên bằng 150 với mặt phẳng nằm ngang;

- Một mặt phẳng nằm ngang đi qua cạnh dưới của biển số. Nếu chiều cao cạnh trên của biển số tính từ mặt đất lớn hơn 1,20m, mặt phẳng này phải tạo thành một góc hướng xuống phía dưới bằng 150 với mặt phẳng nằm ngang.

2.2.5. Qui định về đo chiều cao của biển số tính từ mặt đất

Chiều cao được qui định trong mục 2.2.2, 2.2.3 và 2.2.4 được đo trong điều kiện xe không tải.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn ngành 22TCN 315:2003

01

Quyết định 3005/2003/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải ban hành tiêu chuẩn ngành

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×