Quyết định 110/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 110/2007/QĐ-TTg
NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2006 -
2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Xét tờ trình số 5523/TTr-BCN ngày 03 tháng 10 năm 2006 và
các công văn số 2080/BCN-NLDK ngày 11 tháng 5 năm 2007, số 2944/BCN-NLDK ngày
27 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp; ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025
(gọi tắt là Quy hoạch điện VI) với các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu:
- Về dự báo phụ tải:
Đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước với mức tăng GDP
khoảng 8,5% - 9%/năm giai đoạn 2006 - 2010 và cao hơn, dự báo nhu cầu
điện nước ta tăng ở mức 17% năm
(phương án cơ sở), 20% năm (phương án cao)
trong giai đoạn 2006 - 2015, trong đó xác định phương án cao là phương
án điều hành, chuẩn bị phương án 22% năm cho trường hợp tăng trưởng đột biến.
- Về phát triển nguồn điện:
+ Phát triển nguồn điện phải
đáp ứng nhu cầu phụ tải nêu trên. Đảm bảo thực hiện tiến độ xây dựng các nhà
máy thủy điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện;
phát triển hợp lý có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; đẩy mạnh xây dựng nhiệt
điện than; phát triển thủy điện nhỏ, năng lượng mới và tái tạo cho các vùng
sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; chủ động trao đổi điện năng có hiệu
quả với các nước trong khu vực; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát
triển bền vững. Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án nhà máy điện hạt
nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Phát triển phù hợp các
trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp
điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm
bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng
vùng và cả nước.
+ Phát triển nguồn điện mới
phải tính toán với các phương án đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà
máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại
đối với các nhà máy điện mới.
+ Phát triển các nguồn điện
theo các hình thức đã được nhà nước quy định, Bộ Công nghiệp xác định tỷ lệ hợp
lý các dự án áp dụng hình thức đầu tư BOT, BOO.
+ Các dự án nguồn điện theo
danh mục tại Phụ lục IA - phương án cơ sở và Phụ lục IB - phương án cao kèm
theo Quyết định này.
- Về phát triển lưới điện:
+ Phát triển lưới điện
truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn
điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện các thành
phố, thị xã hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường. Áp dụng các biện
pháp giảm tổn thất điện năng theo quy định.
+ Các dự án lưới điện theo
danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Về điện nông thôn, miền
núi, hải đảo:
a) Tiếp tục thực hiện các
chương trình đầu tư phát triển điện nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, phấn đấu đến năm 2010 có 95% và năm 2015 có 100% các xã có điện.
b) Bộ Công nghiệp chủ trì,
phối hợp với các ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và
có các văn bản hướng dẫn, thực hiện.
3. Về nguồn vốn đầu tư:
Khuyến khích các thành phần
kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng các dự án
nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư được pháp
luật nhà nước quy định.
4. Về cơ chế tài chính:
a) Các Nhà đầu tư trong nước
có đủ năng lực được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư cho các công trình nguồn
và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả.
b) Tiếp tục thực hiện Quyết
định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
giá bán điện.
c) Tính toán giá mua - bán
điện theo hướng thị trường và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước
tham gia đầu tư các dự án nguồn điện.
5. Về đổi mới tổ chức quản
lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:
a) Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền tải hệ thống
điện quốc gia, sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
b) Nhà nước nắm giữ trên 50%
tổng số cổ phần với những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo cân đối lớn của nền
kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện.
c) Việc cổ phần hoá các đơn
vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Điều 2. Nhiệm vụ của các
Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
1. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn
đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện đúng tiến độ và có hiệu
quả Quy hoạch này.
b) Thường xuyên theo dõi,
đánh giá tình hình cung - cầu về điện, tình hình thực hiện các dự án nguồn và
lưới điện để điều chỉnh, kiến nghị bổ sung kịp thời danh mục, chủ đầu tư và
tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế phát triển của ngành điện.
c) Phê duyệt quy hoạch địa
điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than, quy hoạch thủy điện để kêu
gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia. Chỉ đạo việc phát triển các
nguồn khí thiên nhiên cho phát điện, công nghiệp và dân dụng.
d) Chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính để khuyến khích đầu tư phát triển
các dự án năng lượng mới và tái tạo.
đ) Chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước
láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước
trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.
e) Chỉ đạo, đôn đốc các địa
phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án năng lượng nông thôn theo kế
hoạch và tiến độ quy định.
g) Chỉ đạo nghiên cứu, chế
tạo thí điểm thiết bị đồng bộ cho các dự án nhà máy điện than và thủy điện.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ODA
nhằm tạo điều kiện cho ngành điện phát triển đồng bộ, cân đối, hợp lý và bền
vững.
3. Bộ Tài chính: chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế huy động vốn đầu tư
phát triển ngành điện nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện của toàn xã
hội theo Quy hoạch điện VI.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt
5. Tập đoàn Điện lực Việt
a) Giữ vai trò chính trong
việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội. Thực hiện đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng
cao hiệu quả đầu tư; đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
b) Tập trung nghiên cứu tính
toán Quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than để Bộ Công
nghiệp xem xét, phê duyệt.
c) Chủ trì xây dựng các dự
án hạ tầng của các trung tâm điện than mà Tập đoàn Điện lực Việt
d) Phối hợp với các đơn vị
tư vấn của Bộ Giao thông vận tải:
- Lập báo cáo đầu tư cải tạo
kênh Quan Chánh Bố cho phù hợp với tiến độ vận tải than phục vụ các nhà máy
điện than ở khu vực.
- Nghiên cứu lập Báo cáo đầu
tư phương án lựa chọn địa điểm trung chuyển than nhập khẩu, báo cáo Thủ tưởng
Chính phủ quyết định.
đ) Thực hiện các giải pháp
nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện
trong sản xuất và tiêu dùng để phát triển bền vững.
6. Các địa phương, tổ chức
và cá nhân khác:
a) Các địa phương chủ trì
phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di
dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
b) Các đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện Quyết định
số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chỉ
thị số 19/2005/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện tiết kiệm trong sử dụng điện.
Điều 3. Các dự án nguồn
điện, đường dây đấu nối với hệ thống điện quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 do các
doanh nghiệp trong nước đầu tư được thực hiện theo Quyết định số 1195/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Các dự án đầu tư theo hình
thức BOT, BOO với các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đấu thầu quốc tế rộng
rãi. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Bộ Công nghiệp
căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thành lập Ban
Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch điện VI, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục IA |
||||
|
|
|||
TT |
Tên nhà máy |
Công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2006 |
861 |
|
|
1 |
Đuôi hơi PM2.1 MR |
150 |
EVN |
|
2 |
TĐ Sê San 3 |
260 |
EVN |
|
3 |
TĐ Sê San 3A |
54 |
S.Đà/IPP |
|
4 |
TĐ Srok Phumieng |
51 |
IDCO/IPP |
|
5 |
Nhập khẩu 110kV TQ |
60 |
EVN |
|
6 |
Nhập khẩu 220kV TQ (Lào Cai) |
250 |
EVN |
|
7 |
TĐ nhỏ |
36 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2007 |
2096 |
|
|
1 |
TĐ Sê San 3A |
54 |
S.Đà/IPP |
|
2 |
NĐ than Cao Ngạn |
100 |
VINACOMIN/IPP |
|
3 |
Tua
bin khí HH Cà Mau I |
750 |
PVN/IPP |
|
4 |
TĐ Quảng Trị |
64 |
EVN |
|
5 |
Nhập khẩu 220kV TQ (Hà giang) |
200 |
EVN |
|
6 |
TĐ Tuyên Quang #1 |
114 |
EVN |
|
7 |
TĐ Đại Ninh |
300 |
EVN |
|
8 |
Uông bí MR #1 |
300 |
EVN |
|
9 |
TĐ nhỏ |
214 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2008 |
3271 |
|
|
1 |
TĐ Tuyên Quang #2&3 |
228 |
EVN |
|
2 |
TĐ Plei Krông #1,2 |
100 |
EVN |
|
3 |
TĐ A Vương |
210 |
EVN |
|
4 |
Tua
bin khí HH Cà Mau II |
750 |
PVN/IPP |
|
5 |
TĐ Sông Ba Hạ |
220 |
EVN |
|
6 |
TĐ Buôn Kuôp |
280 |
EVN |
|
7 |
TĐ Bản Vẽ #1 |
150 |
EVN |
|
8 |
TBKHH Nhơn Trạch I |
450 |
PVN/IPP |
|
9 |
NĐ than Sơn Động |
220 |
VINACOMIN/IPP |
|
10 |
NĐ Hải Phòng I#1 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
11 |
TĐ nhỏ IPP |
363 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2009 |
3393 |
|
|
1 |
TĐ Bản Vẽ #2 |
150 |
EVN |
|
2 |
TĐ Buôn Tua Sah |
86 |
EVN |
|
3 |
TĐ Cửa Đạt |
97 |
CTCPTĐ
Cửa Đạt |
|
4 |
NĐ Cẩm Phả I |
300 |
VINACOMIN/IPP |
|
5 |
NĐ Hải Phòng I #2 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
6 |
TĐ Đồng Nai 3#1&2 |
180 |
EVN |
|
7 |
TĐ Sông Côn 2 |
63 |
CTCPTĐ
Sông Côn |
|
8 |
TĐ Sê San 4 #1 |
120 |
EVN |
|
9 |
NĐ Quảng Ninh I #1,2 |
600 |
CTCPNĐ
Quảng Ninh |
|
10 |
NĐ Ô Môn I #1 |
300 |
EVN |
|
11 |
TĐ An Khê Kanak |
173 |
EVN |
|
12 |
NĐ Hải Phòng II #1 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
13 |
NĐ Mạo Khê #1 |
220 |
VINACOMIN/IPP |
|
14 |
NĐ Nông Sơn |
30 |
VINACOMIN/IPP |
|
15 |
NĐ Lọc dầu Dung Quất |
104 |
PVN/IPP |
|
16 |
TĐ nhỏ IPP |
370 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2010 |
4960 |
|
|
1 |
TĐ Srêpok 3 |
220 |
EVN |
|
2 |
TĐ Sê San 4 #2&3 |
240 |
EVN |
|
3 |
TĐ Sông Tranh 2 |
160 |
EVN |
|
4 |
TĐ Na Le (Bắc Hà) |
90 |
LICOGI/IPP |
|
5 |
DakR tih |
141 |
TCTXD
số 1/IPP |
|
6 |
TĐ Thác Mơ mở rộng |
75 |
EVN |
|
7 |
Sê San 4a |
63 |
CTCPTĐ
Sê San 4a |
|
8 |
NĐ Quảng Ninh II#1 |
300 |
CTCPNĐ
Quảng Ninh |
|
9 |
NĐ Hải Phòng II#2 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
10 |
TĐ Đồng Nai 4 |
340 |
EVN |
|
11 |
NĐ Cẩm Phả II |
300 |
VINACOMIN/IPP |
|
12 |
NĐ Ô Môn I #2 |
300 |
EVN |
|
13 |
TĐ Sơn La #1 |
400 |
EVN |
|
14 |
NĐ Vũng Áng I #1 |
600 |
LILAMA/IPP |
|
15 |
TĐ Sekaman 3 (Lào) |
248 |
CTCPTĐ
Việt Lào/BOT |
|
16 |
NĐ Mạo Khê #2 |
220 |
VINACOMIN/IPP |
|
17 |
TBKHH Nhơn Trạch 2 |
750 |
PVN/IPP |
|
18 |
TĐ nhỏ IPP |
213 |
IPP |
TT |
Tên nhà máy |
Công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
Công trình vào vận hành
năm 2011 |
5401 |
|
1 |
NĐ Uông Bí MR #2 |
300 |
EVN |
2 |
TĐ Bản Chát #1,2 |
220 |
EVN |
3 |
TĐ Sơn La # 2, 3 |
800 |
EVN |
4 |
TĐ Nậm Chiến 1 |
196 |
TCT
S.Đà/IPP |
5 |
TĐ Đăk Mi 4 |
210 |
IDICO/IPP |
6 |
TĐ Khe Bố |
100 |
CTCPPT
Điện lực VN |
7 |
TĐ Đak Rinh |
125 |
PV-Licogi/IPP |
8 |
TĐ A Lưới |
150 |
CTCPTĐ
Miền Trung |
9 |
NĐ Mông Dương I #1 |
500 |
EVN |
10 |
NĐ Mông Dương II #1 |
600 |
ASE/BOT |
11 |
NĐ Quảng Ninh II #2 |
300 |
CTCPNĐ
Quảng Ninh |
12 |
NĐ Vũng Áng I #2 |
600 |
LILAMA/IPP |
13 |
NĐ than Thăng Long |
300 |
CTCPNĐ
Thăng Long |
14 |
NĐ Nghi Sơn I # 1 |
300 |
EVN |
15 |
NĐ Than Vĩnh Tân I, # 1 |
600 |
CSG/BOT |
16 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
100 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2012 |
6554 |
|
1 |
TĐ Huội Quảng #1,2 |
560 |
EVN |
2 |
TĐ Sơn La #4, 5, 6 |
1200 |
EVN |
3 |
TĐ Sông Boung 4 |
156 |
EVN |
4 |
TĐ Hua Na |
180 |
CTCPTĐ
Hủa Na/IPP |
5 |
TĐ Trung Sơn |
260 |
EVN
(WB) |
6 |
TĐ Đồng Nai 2 |
78 |
CTCPĐTXD
Trung Nam |
7 |
TĐ Sre Pok 4 |
70 |
CTCPĐTPT
Điện Đại Hải |
8 |
TĐ Nậm Mô (Lào) |
100 |
S.Đà/IPP |
9 |
NĐ Nghi Sơn I # 2 |
300 |
EVN |
10 |
NĐ Mông Dương I #2 |
500 |
EVN |
11 |
NĐ Mông Dương II #2 |
600 |
ASE/BOT |
12 |
NĐ Than Vĩnh Tân I #2 |
600 |
CSG/BOT |
13 |
NĐ Than Sơn Mỹ #1 |
600 |
BOO/BOT |
14 |
NĐ Than Trà Vinh I, # 1 |
600 |
EVN |
15 |
NĐ Nghi Sơn II #1 |
600 |
Đấu
thầu BOT |
16 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
150 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2013 |
7309 |
|
1 |
TĐ Thượng Kon Tum |
220 |
Cty
Cổ phần V.Sơn-S.Hinh |
2 |
TĐ Đồng Nai 5 |
140 |
VINACOMIN/IPP |
3 |
TĐ Sê Kaman 1 (Lào) |
488 |
TCT
S.Đà/IPP |
4 |
TĐ Bảo Lạc |
190 |
IPP |
5 |
TĐ Vĩnh Sơn 2 |
110 |
CTCP
VS-SH/IPP |
6 |
TĐ Sông Boung 2 |
100 |
EVN |
7 |
TĐ Nho Quế 3 |
110 |
CTCPPT
Điện lực VN/IPP |
8 |
TĐ Hồi Xuân |
96 |
CTCPXD
Điện Miền Nam/IPP |
9 |
TBKHH Ô Môn II |
750 |
Đấu
thầu BOT/BOO |
10 |
NĐ Nghi Sơn II #2 |
600 |
Đấu
thầu BOT/BOO |
11 |
NĐ Vũng Áng II #1,2 |
1200 |
CTCP
do Lilama chủ trì |
12 |
NĐ Than Sơn Mỹ #2 |
600 |
BOO/BOT |
13 |
NĐ Than Trà Vinh I, # 2 |
600 |
EVN |
14 |
NĐ Than Vĩnh Tân II, # 1 |
600 |
EVN |
15 |
NĐ Than Sóc Trăng I #1 |
600 |
EVN |
16 |
NĐ Than Kiên Giang I # 1 |
600 |
BOO/BOT |
17 |
TĐ nhỏ+NL tái tạo |
305 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2014 |
7177 |
|
1 |
TĐ Lai Châu # 1, 2 |
600 |
EVN |
2 |
TĐ Hạ Se San 2 (Campuchia) |
207 |
EVN |
3 |
TĐ Sông Bung 5 |
85 |
IPP |
4 |
TĐ Nho Quế 1, 2 |
80 |
IPP |
5 |
TĐ Bắc Mê |
70 |
IPP |
6 |
TĐ Đăk Mi 1 |
210 |
IPP |
7 |
TBKHH miền Nam # 1 |
750 |
BOO/BOT |
8 |
NĐ Than Vĩnh Tân II, #2 |
600 |
EVN |
9 |
NĐ Than Sơn Mỹ #3 |
600 |
BOO/BOT |
10 |
NĐ Than Sóc Trăng I # 2 |
600 |
EVN |
11 |
NĐ Than Trà Vinh II # 1 |
600 |
EVN |
12 |
NĐ Than Kiên Giang I # 2 |
600 |
BOO/BOT |
13 |
NĐ Than Hải Phòng III#1,2 |
1200 |
EVN |
14 |
Nhập điện từ TĐ Sê Kông 4 (Lào) |
475 |
BOT
Lào |
15 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
500 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2015 |
7722 |
|
1 |
TĐ Lai Châu # 3, 4 |
600 |
EVN |
2 |
TĐ Hạ Serepok 2 (Campuchia) |
222 |
EVN |
3 |
TBKHH miền Nam #2,3 |
1500 |
BOO/BOT |
4 |
NĐ Than Vĩnh Tân III, # 1 |
1000 |
EVN |
5 |
NĐ Than Trà Vinh II # 2 |
600 |
EVN |
6 |
NĐ Than Kiên Giang II # 1 |
600 |
BOO/BOT |
7 |
NĐ Than Sóc Trăng II # 1,2 |
1200 |
EVN |
8 |
NĐ Than Sơn Mỹ #4 |
600 |
BOO/BOT |
9 |
NĐ Than Hải Phòng III#3,4 |
1200 |
EVN |
10 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
200 |
IPP |
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. NĐ Ninh Bình 2 do đổi địa điểm, EVN là chủ đầu tư khẩn trương
lựa chọn địa điểm mới tiến hành xây dựng để đưa tổ máy vào vận hành năm 2012. |
DỰ KIẾN DANH
MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO |
|||
|
|
|
|
STT |
Công trình vào vận hành
năm 2016 |
9317 |
|
1 |
TĐ Sê Kông 5 (Lào) |
388 |
|
2 |
TĐ Nậm Kông 1 (Lào) |
229 |
|
3 |
TBKHH miền Nam # 4 |
750 |
|
4 |
NĐ Than Vĩnh Tân III, #2 |
1000 |
EVN |
5 |
NĐ Than Kiên Giang II # 2 |
600 |
BOO/BOT |
6 |
NĐ Than Trà Vinh III # 1 |
1000 |
EVN |
7 |
NĐ Than Sóc Trăng III # 1 |
1000 |
EVN |
8 |
NĐ Than miền Bắc |
3000 |
|
9 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
10 |
TĐ nhỏ, NL tái tạo |
150 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2017 |
10025 |
|
1 |
TĐ Hạ Sesan 3 (Campuchia) |
375 |
|
2 |
TBKHH miền Nam # 5,6 |
1500 |
|
3 |
NĐ Than Kiên Giang III # 1 |
1000 |
BOO/BOT |
4 |
NĐ Than Trà Vinh III # 2 |
1000 |
EVN |
5 |
NĐ Than Sóc Trăng III # 2 |
1000 |
EVN |
6 |
NĐ Than miền Bắc |
3000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
8 |
Nhập khẩu từ Trung Quôc (500kV) |
700 |
EVN |
9 |
Các TĐ nhỏ NL tái tạo |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2018 |
10150 |
|
1 |
TBKHH miền Trung # 1 |
750 |
|
2 |
TBKHH miền Nam # 7,8 |
1500 |
|
3 |
NĐ Than Kiên Giang III # 2 |
1000 |
|
4 |
NĐ Than miền Bắc |
3000 |
|
5 |
NĐ Than miền Nam |
2000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
7 |
Nhập từ Trung Quôc (500kV) |
700 |
EVN |
|
Công trình vào vận hành
năm 2019 |
10982 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc # 1,2 |
600 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Nam # 1,2 |
600 |
|
3 |
TĐ Nam Theun 1 hoặc Nậm U (Lào) |
382 |
|
4 |
TBKHH miền Trung # 2,3 |
1500 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
3000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
3000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
8 |
Nhập từ Trung Quôc (500kV) |
700 |
EVN |
|
Công trình vào vận hành
năm 2020 |
11250 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc #3,4 |
600 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Nam # 3,4 |
600 |
|
3 |
TBKHH miền Trung #4 |
750 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
4000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
3000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
7 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) # 1 |
1000 |
EVN |
8 |
Các TĐ nhỏ NL tái tạo |
100 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2021 |
11700 |
|
1 |
TĐ Nậm Na |
200 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Bắc #5,6 |
600 |
|
3 |
TĐ tích năng miền Nam # 5,6 |
600 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
4000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
4000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
7 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #2 |
1000 |
EVN |
8 |
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc |
100 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2022 |
12650 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc #7,8 |
600 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Nam #7,8 |
600 |
|
3 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #3 |
1000 |
EVN |
4 |
Điện Hạt Nhân II #1 |
1000 |
EVN |
5 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
4000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
4000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
8 |
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc+ miền Trung |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2023 |
13850 |
|
1 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #4 |
1000 |
EVN |
2 |
Điện Hạt Nhân II #2 |
1000 |
EVN |
3 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
5000 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
4000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
2000 |
|
6 |
TĐ tích năng miền Nam # 9, 10 |
600 |
|
7 |
CácTĐ nhỏ, NL tái tạo |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2024 |
15450 |
|
1 |
Điện Hạt Nhân II #3,4 |
2000 |
EVN |
2 |
Điện Hạt Nhân III #1 |
1000 |
EVN |
3 |
TĐ tích năng miền Bắc #9, 10 |
600 |
|
4 |
TĐ tích năng miền Nam # 11,12 |
600 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
5000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
5000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1000 |
|
8 |
Năng lượng mới và tái tạo |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2025 |
16150 |
|
1 |
Điện Hạt Nhân III #2,3 |
2000 |
EVN |
2 |
TĐ tích năng miền Bắc # 11,12 |
600 |
|
3 |
TĐ tích năng miền Nam # 13 |
300 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
6000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
6000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1000 |
|
7 |
Năng lượng mới và tái tạo |
250 |
|
Phụ lục II |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 -
2025 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên công
trình |
Số máy x MVA |
Công suất
(MVA) |
Ghi chú |
||
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 |
||||||
1 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
450 |
450 |
máy 2 - tháng
1/2006 |
2 |
Vũng Áng |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Vũng
áng I |
3 |
Phú Mỹ |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
4 |
Thường Tín |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 - 2008 |
5 |
Tân Định |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 - 2007 |
6 |
Dung Quất |
1 |
x |
450 |
450 |
|
7 |
Di Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ Đại Ninh
- 2008 |
8 |
Quảng Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NĐ Quảng
Ninh 2009 |
9 |
Nhơn Trạch |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Nhơn
Trạch 2010 |
10 |
Sông Mây |
1 |
x |
600 |
600 |
2007-2008 |
11 |
Cầu Bông |
1 |
x |
600 |
600 |
|
12 |
Ô Môn |
2 |
x |
450 |
900 |
2007-2010 |
13 |
Đăk Nông |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ Đồng Nai
3&4, năm 2010 |
14 |
Sơn La |
1 |
x |
450 |
450 |
Trạm Pitong đấu
nối Bản Chát, 2010 |
15 |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
1 |
x |
900 |
900 |
|
|
Tổng |
|
|
|
8400 |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
|||||
1 |
Sơn La |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2, đấu nối
TĐ Huội Quảng 2011 |
2 |
Nho Quan |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
4 |
Thường Tín |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
5 |
Phố Nối |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
6 |
Việt Trì |
2 |
x |
450 |
900 |
|
7 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Nghi
Sơn 2,3 |
8 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2, năm 2013 |
9 |
Plêicu |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
10 |
Dung Quất |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
11 |
Thạnh Mỹ |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ TĐ Sông Bung, Đak My |
12 |
Cầu Bông |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 2 |
13 |
Sông Mây |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 2 |
14 |
Phú Lâm |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
15 |
Mỹ Tho |
2 |
x |
450 |
900 |
|
16 |
Trà Vinh |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Trà
Vinh |
17 |
Thủ Đức Bắc |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
18 |
Than Vĩnh Tân |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Than
Vĩnh Tân |
|
Tổng |
|
|
|
13200 |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
|||||
1 |
Nha Trang |
2 |
x |
450 |
900 |
|
2 |
Thường Tín |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
3 |
Quảng Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
4 |
Thái Bình |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
5 |
Huế (Cầu Hai) |
1 |
x |
600 |
600 |
|
6 |
Thanh Hoá |
1 |
x |
600 |
600 |
|
7 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
8 |
Hoài Đức |
1 |
x |
900 |
900 |
|
9 |
Đông Anh |
1 |
x |
900 |
900 |
|
10 |
Đà Nẵng |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
11 |
Dung Quất |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
12 |
Di Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
13 |
Thốt Nốt |
2 |
x |
450 |
900 |
|
14 |
Mỹ Phước (Bình Dương) |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
15 |
Sông Mây |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
16 |
Đức Hoà |
1 |
x |
900 |
900 |
|
17 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Sóc
Trăng |
|
Tổng |
|
|
|
17550 |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
|||||
1 |
Hoài Đức |
1 |
x |
900 |
900 |
máy 2 |
2 |
Quảng Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
Thay MBA |
3 |
Hải Phòng |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
4 |
Đông Anh |
1 |
x |
900 |
900 |
máy 2 |
5 |
Thái Nguyên |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
6 |
Việt Trì |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
7 |
Tân Định |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
8 |
Cầu Bông |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
9 |
Bắc Giang |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
10 |
Vĩnh Yên (Yên Lạc) |
2 |
x |
450 |
900 |
|
11 |
Phố Nối |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
12 |
Huế (Cầu Hai) |
1 |
x |
600 |
600 |
máy 2 |
13 |
Củ Chi |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
14 |
Đức Hoà |
1 |
x |
900 |
900 |
máy 2 |
15 |
Tây Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
16 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
450 |
450 |
máy 2 đ/bộ NĐ
Sóc Trăng 3000MW |
|
Tổng |
|
|
|
19650 |
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN
2006 - 2025
STT |
Tên công
trình |
Số mạch x km |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
||||
|
CÁC CÔNG
TRÌNH HIỆN CÓ ĐẾN 2006 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Hoà Bình |
- |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
341 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hà Tĩnh |
- |
Đà Nẵng (mạch 1) |
1 |
x |
390 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đà Nẵng |
- |
Pleiku (mạch 1) |
1 |
x |
259 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đà Nẵng- Dốc
Sỏi- Pleiku |
1 |
x |
297 |
2004 |
|
|
|
|
|
||
5 |
Pleiku |
- |
Phú Lâm (mạch 1) |
1 |
x |
496 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Pleiku |
- |
Phú Lâm (mạch 2) |
1 |
x |
542 |
2004 |
|
|
|
|
|
7 |
Yaly |
- |
Plêicu |
2 |
x |
23 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phú Mỹ |
- |
Nhà Bè |
1 |
x |
43 |
2003 |
|
|
|
|
|
9 |
Nhà Bè |
- |
Phú Lâm |
1 |
x |
16 |
2003 |
|
|
|
|
|
10 |
Nho Quan |
- |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
295 |
2005 |
|
|
|
|
|
11 |
Hà Tĩnh |
- |
Đà Nẵng (mạch 2) |
1 |
x |
390 |
2005 |
|
|
|
|
|
12 |
Nho Quan |
- |
Thường Tín |
1 |
x |
74 |
2005 |
|
|
|
|
|
13 |
Rẽ vào trạm
500kV Nho Quan |
2 |
x |
30 |
2005 |
|
|
|
|
|
||
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Nhà Bè |
- |
Ô Môn |
1 |
x |
152 |
2006 |
|
|
|
|
|
2 |
Phú Lâm |
- |
Ô Môn |
1 |
x |
148.7 |
2007 |
|
|
|
|
|
3 |
Rẽ vào Đồng Nai
3&4 |
2 |
x |
2 |
2008-2009 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Quảng Ninh |
- |
Thường Tín |
2 |
x |
152 |
2009 -2010 |
|
|
|
|
|
5 |
Phú Mỹ |
- |
Sông Mây |
2 |
x |
63 |
2008-2009 |
|
|
|
|
|
6 |
Sông Mây |
- |
Tân Định |
2 |
x |
40 |
2008-2009 |
|
|
|
|
|
7 |
Than Vĩnh Tân |
- |
Sông Mây |
2 |
x |
260 |
đồng bộ với NĐ
Vĩnh Tân |
|
|
|
|
|
8 |
Rẽ Vũng Áng I |
2 |
x |
16 |
đồng bộ với NĐ
Vũng Áng I |
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Cầu Bông |
2 |
x |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
10 |
TĐ Sơn La |
- |
Pitoong |
2 |
x |
5 |
2010 |
|
|
|
|
|
11 |
TĐ Sơn La |
- |
Nho Quan |
1 |
x |
240 |
2010 |
|
|
|
|
|
12 |
Pitoong |
- |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
2 |
x |
260 |
2010 |
|
|
|
|
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Quảng Ninh |
- |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
1 |
x |
140 |
mạch 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Quảng Ninh |
- |
Mông Dương |
2 |
x |
25 |
Đồng bộ NĐ
M.Dương |
|
|
|
|
|
3 |
Hoà Bình |
- |
Pitoong |
1 |
x |
180 |
2011 |
|
|
|
|
|
4 |
Đấu nối NĐ than
miền Bắc |
2 |
x |
180 |
2015 |
|
|
|
|
|
||
5 |
Hiệp Hòa |
- |
Phố Nối |
1 |
x |
55 |
Xem xét chung cột đường dây 220kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Long Biên |
|
|
|
|
|
6 |
Rẽ vào trạm
500kV Phố Nối |
4 |
x |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Rẽ Nhiệt điện
Thăng Long |
2 |
x |
5 |
Đồng bộ NMĐ
Thăng Long |
|
|
|
|
|
||
8 |
Rẽ Vũng Áng II |
2 |
x |
20 |
đồng bộ NĐ Vũng
Áng II |
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Nghi Sơn |
2 |
x |
50 |
Đồng bộ NMĐ Nghi
Sơn 2 |
|
|
|
|
|
||
10 |
Trà Vinh |
- |
Mỹ Tho |
2 |
x |
150 |
Đồng bộ NĐ Trà
Vinh |
|
|
|
|
|
11 |
Than Sơn Mỹ |
- |
rẽ Phú Mỹ-Sông Mây |
2 |
x |
100 |
Đồng bộ NĐ Than
Sơn Mỹ |
|
|
|
|
|
12 |
Than Vĩnh Tân-Điện
HN |
- |
rẽ Sông Mây-Tân Định |
2 |
x |
290 |
Đấu vào mạch 2
đường dây Sông Mây - Tân Định |
|
|
|
|
|
13 |
Ô Môn |
- |
Sóc Trăng |
2 |
x |
90 |
Đồng bộ NĐ Sóc
Trăng |
|
|
|
|
|
14 |
Sông Mây |
- |
Thủ Đức Bắc |
2 |
x |
30 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Sơn La |
- |
Lai Châu |
2 |
x |
180 |
Đồng bộ TĐ Lai
Châu |
|
|
|
|
|
16 |
Ô Môn |
- |
Thốt Nốt |
2 |
x |
25 |
Đồng bộ NĐ Kiên
Giang |
|
|
|
|
|
17 |
NĐ Kiên Giang |
- |
Thốt Nốt |
2 |
x |
100 |
Đồng bộ NĐ Kiên
Giang |
|
|
|
|
|
18 |
Đường dây LK với
Nam Lào |
2 |
x |
80 |
|
|
|
|
|
|
||
|
CÁC CÔNG TRÌNH
DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
PSPP miền Bắc |
- |
Hoài Đức |
2 |
x |
110 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đấu nối NĐ than miền Bắc |
10 |
x |
150 |
2016-2020 |
|
|
|
|
|
||
3 |
Đấu nối NĐ miền Trung |
10 |
x |
100 |
2016-2020 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Đấu nối NĐ miền |
10 |
x |
100 |
2016-2020 |
|
|
|
|
|
||
5 |
Nhập khẩu TQ |
2 |
x |
400 |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Thái Bình |
- |
Nho Quan |
1 |
x |
95 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thái Bình |
- |
Phố Nối |
1 |
x |
60 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Rẽ Bắc Ninh |
2 |
x |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Vũng Áng III |
2 |
x |
20 |
đồng bộ NĐ Vũng
Áng III |
|
|
|
|
|
||
10 |
Dốc Sỏi |
- |
Nha Trang |
1 |
x |
420 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Nha Trang |
- |
PSPP miền |
2 |
x |
70 |
|
|
|
|
|
|
12 |
PSPP miền |
- |
Di Linh |
2 |
x |
110 |
Đồng bộ PSPP
Miền |
|
|
|
|
|
13 |
Di Linh |
- |
Mỹ Phước |
2 |
x |
180 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Điện Hạt nhân |
- |
Di Linh |
2 |
x |
95 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Kiên Giang |
- |
Đức Hoà |
2 |
x |
300 |
Đồng bộ NĐ Kiên
Giang 2+3 |
|
|
|
|
|
16 |
Rẽ Mỹ Phước |
2 |
x |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
17 |
Đức Hoà |
- |
Mỹ Tho |
2 |
x |
60 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Đường dây LK với
Trung Lào |
2 |
x |
180 |
|
|
|
|
|
|
||
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Quảng Ninh |
- |
Hiệp Hoà |
1 |
x |
140 |
mạch 2 |
|
|
|
|
|
2 |
Đầm Hà |
- |
Mông Dương |
2 |
x |
60 |
|
|
|