Quyết định 110/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 110/2007/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 110/2007/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/07/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Xây dựng, Chính sách, Điện lực |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát triển điện lực - Ngày 18/7/2007, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025. Theo đó, phát triển nguồn điện phải đáp ứng được nhu cầu phụ tải. Đảm bảo thực hiện tiến độ xây dựng các nhà máy thủy điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện; phát triển hợp lý, có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; đẩy mạnh xây dựng nhiệt điện than; phát triển thủy điện nhỏ, năng lượng mới và tái tạo cho các vùng sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; chủ động trao đổi điện năng có hiệu quả với các nước trong khu vực; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát triển bền vững. Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án nhà máy điện hạt nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt… Bên cạnh đó, cần phát triển lưới điện truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện các thành phố, thị xã, hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường, áp dụng các biện pháp giảm tổn thất điện năng theo quy định… Tiếp tục thực hiện các chương trình đầu tư phát triển điện nông thôn, phấn đấu đến năm 2010 có 95% và năm 2015 có 100% các xã có điện… Khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng các dự án nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư được pháp luật quy định… Tính toán giá mua - bán điện theo hướng thị trường và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia đầu tư các dự án nguồn điện… Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN) là đơn vị giữ vai trò chính trong việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội. Thực hiện đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư; đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao… Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kểtừ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 110/2007/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 110/2007/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 110/2007/QĐ-TTg
NGÀY 18 THÁNG 7 NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY
HOẠCH PHÁT TRIỂN ĐIỆN LỰC QUỐC GIA
GIAI ĐOẠN 2006 -
2015 CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Điện lực ngày 14 tháng 12 năm 2004;
Xét tờ trình số 5523/TTr-BCN ngày 03 tháng 10 năm 2006 và
các công văn số 2080/BCN-NLDK ngày 11 tháng 5 năm 2007, số 2944/BCN-NLDK ngày
27 tháng 6 năm 2007 của Bộ Công nghiệp; ý kiến của các Bộ, ngành về Quy hoạch phát
triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy
hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 có xét đến năm 2025
(gọi tắt là Quy hoạch điện VI) với các nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu:
- Về dự báo phụ tải:
Đáp ứng nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội của cả nước với mức tăng GDP
khoảng 8,5% - 9%/năm giai đoạn 2006 - 2010 và cao hơn, dự báo nhu cầu
điện nước ta tăng ở mức 17% năm
(phương án cơ sở), 20% năm (phương án cao)
trong giai đoạn 2006 - 2015, trong đó xác định phương án cao là phương
án điều hành, chuẩn bị phương án 22% năm cho trường hợp tăng trưởng đột biến.
- Về phát triển nguồn điện:
+ Phát triển nguồn điện phải
đáp ứng nhu cầu phụ tải nêu trên. Đảm bảo thực hiện tiến độ xây dựng các nhà
máy thủy điện có các lợi ích tổng hợp như: chống lũ, cấp nước, sản xuất điện;
phát triển hợp lý có hiệu quả các nguồn nhiệt điện khí; đẩy mạnh xây dựng nhiệt
điện than; phát triển thủy điện nhỏ, năng lượng mới và tái tạo cho các vùng
sâu, vùng xa, miền núi, biên giới, hải đảo; chủ động trao đổi điện năng có hiệu
quả với các nước trong khu vực; đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia và phát
triển bền vững. Hoàn thành giai đoạn chuẩn bị đầu tư Dự án nhà máy điện hạt
nhân, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
+ Phát triển phù hợp các
trung tâm điện lực ở các khu vực trong cả nước nhằm đảm bảo tin cậy cung cấp
điện tại chỗ và giảm tổn thất kỹ thuật trên hệ thống điện quốc gia cũng như đảm
bảo tính kinh tế của các dự án, góp phần phát triển kinh tế - xã hội cho từng
vùng và cả nước.
+ Phát triển nguồn điện mới
phải tính toán với các phương án đầu tư chiều sâu và đổi mới công nghệ các nhà
máy đang vận hành; đáp ứng tiêu chuẩn môi trường; sử dụng công nghệ hiện đại
đối với các nhà máy điện mới.
+ Phát triển các nguồn điện
theo các hình thức đã được nhà nước quy định, Bộ Công nghiệp xác định tỷ lệ hợp
lý các dự án áp dụng hình thức đầu tư BOT, BOO.
+ Các dự án nguồn điện theo
danh mục tại Phụ lục IA - phương án cơ sở và Phụ lục IB - phương án cao kèm
theo Quyết định này.
- Về phát triển lưới điện:
+ Phát triển lưới điện
truyền tải và phân phối một cách đồng bộ với chương trình phát triển nguồn
điện. Thực hiện việc hiện đại hóa và từng bước ngầm hóa lưới điện các thành
phố, thị xã hạn chế tác động xấu đến cảnh quan, môi trường. Áp dụng các biện
pháp giảm tổn thất điện năng theo quy định.
+ Các dự án lưới điện theo
danh mục tại Phụ lục II kèm theo Quyết định này.
2. Về điện nông thôn, miền
núi, hải đảo:
a) Tiếp tục thực hiện các
chương trình đầu tư phát triển điện nông thôn đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt, phấn đấu đến năm 2010 có 95% và năm 2015 có 100% các xã có điện.
b) Bộ Công nghiệp chủ trì,
phối hợp với các ngành và địa phương liên quan xây dựng cơ chế, chính sách và
có các văn bản hướng dẫn, thực hiện.
3. Về nguồn vốn đầu tư:
Khuyến khích các thành phần
kinh tế trong nước và các nhà đầu tư nước ngoài tham gia xây dựng các dự án
nguồn điện và các dự án lưới điện phân phối theo các hình thức đầu tư được pháp
luật nhà nước quy định.
4. Về cơ chế tài chính:
a) Các Nhà đầu tư trong nước
có đủ năng lực được huy động mọi nguồn vốn để đầu tư cho các công trình nguồn
và lưới điện theo cơ chế tự vay, tự trả.
b) Tiếp tục thực hiện Quyết
định số 276/2006/QĐ-TTg ngày 04 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về
giá bán điện.
c) Tính toán giá mua - bán
điện theo hướng thị trường và khuyến khích các nhà đầu tư trong và ngoài nước
tham gia đầu tư các dự án nguồn điện.
5. Về đổi mới tổ chức quản
lý, nâng cao hiệu quả hoạt động điện lực:
a) Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ đối với những doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực truyền tải hệ thống
điện quốc gia, sản xuất điện quy mô lớn có ý nghĩa đặc biệt quan trọng về kinh
tế - xã hội, quốc phòng, an ninh.
b) Nhà nước nắm giữ trên 50%
tổng số cổ phần với những doanh nghiệp có vai trò đảm bảo cân đối lớn của nền
kinh tế, bình ổn thị trường hoạt động trong lĩnh vực sản xuất điện.
c) Việc cổ phần hoá các đơn
vị trực thuộc Tập đoàn Điện lực Việt
Điều 2. Nhiệm vụ của các
Bộ, ngành, địa phương và các đơn vị liên quan:
1. Bộ Công nghiệp:
a) Chỉ đạo, kiểm tra, đôn
đốc các chủ đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện đúng tiến độ và có hiệu
quả Quy hoạch này.
b) Thường xuyên theo dõi,
đánh giá tình hình cung - cầu về điện, tình hình thực hiện các dự án nguồn và
lưới điện để điều chỉnh, kiến nghị bổ sung kịp thời danh mục, chủ đầu tư và
tiến độ các dự án cho phù hợp với thực tế phát triển của ngành điện.
c) Phê duyệt quy hoạch địa
điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than, quy hoạch thủy điện để kêu
gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia. Chỉ đạo việc phát triển các
nguồn khí thiên nhiên cho phát điện, công nghiệp và dân dụng.
d) Chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành liên quan xây dựng cơ chế tài chính để khuyến khích đầu tư phát triển
các dự án năng lượng mới và tái tạo.
đ) Chủ trì, phối hợp với các
Bộ, ngành thực hiện việc đàm phán ký kết hợp tác, trao đổi điện với các nước
láng giềng và tham gia của Việt Nam vào hệ thống điện liên kết giữa các nước
trong khu vực tiểu vùng sông Mê Kông.
e) Chỉ đạo, đôn đốc các địa
phương, các chủ đầu tư thực hiện tốt các dự án năng lượng nông thôn theo kế
hoạch và tiến độ quy định.
g) Chỉ đạo nghiên cứu, chế
tạo thí điểm thiết bị đồng bộ cho các dự án nhà máy điện than và thủy điện.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
xây dựng cơ chế chính sách để thu hút đầu tư và sử dụng hợp lý nguồn vốn ODA
nhằm tạo điều kiện cho ngành điện phát triển đồng bộ, cân đối, hợp lý và bền
vững.
3. Bộ Tài chính: chủ trì,
phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng các cơ chế huy động vốn đầu tư
phát triển ngành điện nhằm đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu điện của toàn xã
hội theo Quy hoạch điện VI.
4. Ngân hàng Nhà nước Việt
5. Tập đoàn Điện lực Việt
a) Giữ vai trò chính trong
việc đảm bảo cung cấp điện ổn định, an toàn cho sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội. Thực hiện đầu tư phát triển các công trình lưới điện đồng bộ nhằm nâng
cao hiệu quả đầu tư; đầu tư các dự án nguồn điện theo nhiệm vụ được giao.
b) Tập trung nghiên cứu tính
toán Quy hoạch địa điểm, quy hoạch chi tiết các trung tâm điện than để Bộ Công
nghiệp xem xét, phê duyệt.
c) Chủ trì xây dựng các dự
án hạ tầng của các trung tâm điện than mà Tập đoàn Điện lực Việt
d) Phối hợp với các đơn vị
tư vấn của Bộ Giao thông vận tải:
- Lập báo cáo đầu tư cải tạo
kênh Quan Chánh Bố cho phù hợp với tiến độ vận tải than phục vụ các nhà máy
điện than ở khu vực.
- Nghiên cứu lập Báo cáo đầu
tư phương án lựa chọn địa điểm trung chuyển than nhập khẩu, báo cáo Thủ tưởng
Chính phủ quyết định.
đ) Thực hiện các giải pháp
nhằm tiếp tục giảm tổn thất điện năng, thực hiện chương trình tiết kiệm điện
trong sản xuất và tiêu dùng để phát triển bền vững.
6. Các địa phương, tổ chức
và cá nhân khác:
a) Các địa phương chủ trì
phối hợp với các chủ đầu tư thực hiện việc giải phóng mặt bằng, bồi thường, di
dân, tái định cư cho các dự án nguồn điện, lưới điện theo quy định.
b) Các đơn vị, tổ chức, cá
nhân tham gia hoạt động điện lực có trách nhiệm, nghĩa vụ thực hiện Quyết định
số 79/2006/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chỉ
thị số 19/2005/CT-TTg ngày 02 tháng 6 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về thực
hiện tiết kiệm trong sử dụng điện.
Điều 3. Các dự án nguồn
điện, đường dây đấu nối với hệ thống điện quốc gia giai đoạn 2006 - 2015 do các
doanh nghiệp trong nước đầu tư được thực hiện theo Quyết định số 1195/QĐ-TTg
ngày 09 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ.
Các dự án đầu tư theo hình
thức BOT, BOO với các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện đấu thầu quốc tế rộng
rãi. Trường hợp cần thiết phải chỉ định thầu, Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xem xét trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 4. Bộ Công nghiệp
căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thành lập Ban
Chỉ đạo Nhà nước về Quy hoạch điện VI, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 5. Quyết định này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Bộ trưởng Bộ Công
nghiệp, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng
quản trị, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các đơn vị cá nhân liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục IA |
||||
|
|
|||
TT |
Tên nhà máy |
Công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2006 |
861 |
|
|
1 |
Đuôi hơi PM2.1 MR |
150 |
EVN |
|
2 |
TĐ Sê San 3 |
260 |
EVN |
|
3 |
TĐ Sê San 3A |
54 |
S.Đà/IPP |
|
4 |
TĐ Srok Phumieng |
51 |
IDCO/IPP |
|
5 |
Nhập khẩu 110kV TQ |
60 |
EVN |
|
6 |
Nhập khẩu 220kV TQ (Lào Cai) |
250 |
EVN |
|
7 |
TĐ nhỏ |
36 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2007 |
2096 |
|
|
1 |
TĐ Sê San 3A |
54 |
S.Đà/IPP |
|
2 |
NĐ than Cao Ngạn |
100 |
VINACOMIN/IPP |
|
3 |
Tua
bin khí HH Cà Mau I |
750 |
PVN/IPP |
|
4 |
TĐ Quảng Trị |
64 |
EVN |
|
5 |
Nhập khẩu 220kV TQ (Hà giang) |
200 |
EVN |
|
6 |
TĐ Tuyên Quang #1 |
114 |
EVN |
|
7 |
TĐ Đại Ninh |
300 |
EVN |
|
8 |
Uông bí MR #1 |
300 |
EVN |
|
9 |
TĐ nhỏ |
214 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2008 |
3271 |
|
|
1 |
TĐ Tuyên Quang #2&3 |
228 |
EVN |
|
2 |
TĐ Plei Krông #1,2 |
100 |
EVN |
|
3 |
TĐ A Vương |
210 |
EVN |
|
4 |
Tua
bin khí HH Cà Mau II |
750 |
PVN/IPP |
|
5 |
TĐ Sông Ba Hạ |
220 |
EVN |
|
6 |
TĐ Buôn Kuôp |
280 |
EVN |
|
7 |
TĐ Bản Vẽ #1 |
150 |
EVN |
|
8 |
TBKHH Nhơn Trạch I |
450 |
PVN/IPP |
|
9 |
NĐ than Sơn Động |
220 |
VINACOMIN/IPP |
|
10 |
NĐ Hải Phòng I#1 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
11 |
TĐ nhỏ IPP |
363 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2009 |
3393 |
|
|
1 |
TĐ Bản Vẽ #2 |
150 |
EVN |
|
2 |
TĐ Buôn Tua Sah |
86 |
EVN |
|
3 |
TĐ Cửa Đạt |
97 |
CTCPTĐ
Cửa Đạt |
|
4 |
NĐ Cẩm Phả I |
300 |
VINACOMIN/IPP |
|
5 |
NĐ Hải Phòng I #2 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
6 |
TĐ Đồng Nai 3#1&2 |
180 |
EVN |
|
7 |
TĐ Sông Côn 2 |
63 |
CTCPTĐ
Sông Côn |
|
8 |
TĐ Sê San 4 #1 |
120 |
EVN |
|
9 |
NĐ Quảng Ninh I #1,2 |
600 |
CTCPNĐ
Quảng Ninh |
|
10 |
NĐ Ô Môn I #1 |
300 |
EVN |
|
11 |
TĐ An Khê Kanak |
173 |
EVN |
|
12 |
NĐ Hải Phòng II #1 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
13 |
NĐ Mạo Khê #1 |
220 |
VINACOMIN/IPP |
|
14 |
NĐ Nông Sơn |
30 |
VINACOMIN/IPP |
|
15 |
NĐ Lọc dầu Dung Quất |
104 |
PVN/IPP |
|
16 |
TĐ nhỏ IPP |
370 |
IPP |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2010 |
4960 |
|
|
1 |
TĐ Srêpok 3 |
220 |
EVN |
|
2 |
TĐ Sê San 4 #2&3 |
240 |
EVN |
|
3 |
TĐ Sông Tranh 2 |
160 |
EVN |
|
4 |
TĐ Na Le (Bắc Hà) |
90 |
LICOGI/IPP |
|
5 |
DakR tih |
141 |
TCTXD
số 1/IPP |
|
6 |
TĐ Thác Mơ mở rộng |
75 |
EVN |
|
7 |
Sê San 4a |
63 |
CTCPTĐ
Sê San 4a |
|
8 |
NĐ Quảng Ninh II#1 |
300 |
CTCPNĐ
Quảng Ninh |
|
9 |
NĐ Hải Phòng II#2 |
300 |
CTCPNĐ
Hải Phòng |
|
10 |
TĐ Đồng Nai 4 |
340 |
EVN |
|
11 |
NĐ Cẩm Phả II |
300 |
VINACOMIN/IPP |
|
12 |
NĐ Ô Môn I #2 |
300 |
EVN |
|
13 |
TĐ Sơn La #1 |
400 |
EVN |
|
14 |
NĐ Vũng Áng I #1 |
600 |
LILAMA/IPP |
|
15 |
TĐ Sekaman 3 (Lào) |
248 |
CTCPTĐ
Việt Lào/BOT |
|
16 |
NĐ Mạo Khê #2 |
220 |
VINACOMIN/IPP |
|
17 |
TBKHH Nhơn Trạch 2 |
750 |
PVN/IPP |
|
18 |
TĐ nhỏ IPP |
213 |
IPP |
TT |
Tên nhà máy |
Công suất đặt (MW) |
Chủ đầu tư |
|
Công trình vào vận hành
năm 2011 |
5401 |
|
1 |
NĐ Uông Bí MR #2 |
300 |
EVN |
2 |
TĐ Bản Chát #1,2 |
220 |
EVN |
3 |
TĐ Sơn La # 2, 3 |
800 |
EVN |
4 |
TĐ Nậm Chiến 1 |
196 |
TCT
S.Đà/IPP |
5 |
TĐ Đăk Mi 4 |
210 |
IDICO/IPP |
6 |
TĐ Khe Bố |
100 |
CTCPPT
Điện lực VN |
7 |
TĐ Đak Rinh |
125 |
PV-Licogi/IPP |
8 |
TĐ A Lưới |
150 |
CTCPTĐ
Miền Trung |
9 |
NĐ Mông Dương I #1 |
500 |
EVN |
10 |
NĐ Mông Dương II #1 |
600 |
ASE/BOT |
11 |
NĐ Quảng Ninh II #2 |
300 |
CTCPNĐ
Quảng Ninh |
12 |
NĐ Vũng Áng I #2 |
600 |
LILAMA/IPP |
13 |
NĐ than Thăng Long |
300 |
CTCPNĐ
Thăng Long |
14 |
NĐ Nghi Sơn I # 1 |
300 |
EVN |
15 |
NĐ Than Vĩnh Tân I, # 1 |
600 |
CSG/BOT |
16 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
100 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2012 |
6554 |
|
1 |
TĐ Huội Quảng #1,2 |
560 |
EVN |
2 |
TĐ Sơn La #4, 5, 6 |
1200 |
EVN |
3 |
TĐ Sông Boung 4 |
156 |
EVN |
4 |
TĐ Hua Na |
180 |
CTCPTĐ
Hủa Na/IPP |
5 |
TĐ Trung Sơn |
260 |
EVN
(WB) |
6 |
TĐ Đồng Nai 2 |
78 |
CTCPĐTXD
Trung Nam |
7 |
TĐ Sre Pok 4 |
70 |
CTCPĐTPT
Điện Đại Hải |
8 |
TĐ Nậm Mô (Lào) |
100 |
S.Đà/IPP |
9 |
NĐ Nghi Sơn I # 2 |
300 |
EVN |
10 |
NĐ Mông Dương I #2 |
500 |
EVN |
11 |
NĐ Mông Dương II #2 |
600 |
ASE/BOT |
12 |
NĐ Than Vĩnh Tân I #2 |
600 |
CSG/BOT |
13 |
NĐ Than Sơn Mỹ #1 |
600 |
BOO/BOT |
14 |
NĐ Than Trà Vinh I, # 1 |
600 |
EVN |
15 |
NĐ Nghi Sơn II #1 |
600 |
Đấu
thầu BOT |
16 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
150 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2013 |
7309 |
|
1 |
TĐ Thượng Kon Tum |
220 |
Cty
Cổ phần V.Sơn-S.Hinh |
2 |
TĐ Đồng Nai 5 |
140 |
VINACOMIN/IPP |
3 |
TĐ Sê Kaman 1 (Lào) |
488 |
TCT
S.Đà/IPP |
4 |
TĐ Bảo Lạc |
190 |
IPP |
5 |
TĐ Vĩnh Sơn 2 |
110 |
CTCP
VS-SH/IPP |
6 |
TĐ Sông Boung 2 |
100 |
EVN |
7 |
TĐ Nho Quế 3 |
110 |
CTCPPT
Điện lực VN/IPP |
8 |
TĐ Hồi Xuân |
96 |
CTCPXD
Điện Miền Nam/IPP |
9 |
TBKHH Ô Môn II |
750 |
Đấu
thầu BOT/BOO |
10 |
NĐ Nghi Sơn II #2 |
600 |
Đấu
thầu BOT/BOO |
11 |
NĐ Vũng Áng II #1,2 |
1200 |
CTCP
do Lilama chủ trì |
12 |
NĐ Than Sơn Mỹ #2 |
600 |
BOO/BOT |
13 |
NĐ Than Trà Vinh I, # 2 |
600 |
EVN |
14 |
NĐ Than Vĩnh Tân II, # 1 |
600 |
EVN |
15 |
NĐ Than Sóc Trăng I #1 |
600 |
EVN |
16 |
NĐ Than Kiên Giang I # 1 |
600 |
BOO/BOT |
17 |
TĐ nhỏ+NL tái tạo |
305 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2014 |
7177 |
|
1 |
TĐ Lai Châu # 1, 2 |
600 |
EVN |
2 |
TĐ Hạ Se San 2 (Campuchia) |
207 |
EVN |
3 |
TĐ Sông Bung 5 |
85 |
IPP |
4 |
TĐ Nho Quế 1, 2 |
80 |
IPP |
5 |
TĐ Bắc Mê |
70 |
IPP |
6 |
TĐ Đăk Mi 1 |
210 |
IPP |
7 |
TBKHH miền Nam # 1 |
750 |
BOO/BOT |
8 |
NĐ Than Vĩnh Tân II, #2 |
600 |
EVN |
9 |
NĐ Than Sơn Mỹ #3 |
600 |
BOO/BOT |
10 |
NĐ Than Sóc Trăng I # 2 |
600 |
EVN |
11 |
NĐ Than Trà Vinh II # 1 |
600 |
EVN |
12 |
NĐ Than Kiên Giang I # 2 |
600 |
BOO/BOT |
13 |
NĐ Than Hải Phòng III#1,2 |
1200 |
EVN |
14 |
Nhập điện từ TĐ Sê Kông 4 (Lào) |
475 |
BOT
Lào |
15 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
500 |
IPP |
|
Công trình vào vận hành
năm 2015 |
7722 |
|
1 |
TĐ Lai Châu # 3, 4 |
600 |
EVN |
2 |
TĐ Hạ Serepok 2 (Campuchia) |
222 |
EVN |
3 |
TBKHH miền Nam #2,3 |
1500 |
BOO/BOT |
4 |
NĐ Than Vĩnh Tân III, # 1 |
1000 |
EVN |
5 |
NĐ Than Trà Vinh II # 2 |
600 |
EVN |
6 |
NĐ Than Kiên Giang II # 1 |
600 |
BOO/BOT |
7 |
NĐ Than Sóc Trăng II # 1,2 |
1200 |
EVN |
8 |
NĐ Than Sơn Mỹ #4 |
600 |
BOO/BOT |
9 |
NĐ Than Hải Phòng III#3,4 |
1200 |
EVN |
10 |
TĐ nhỏ + NL tái tạo |
200 |
IPP |
|
|
|
|
|
Ghi chú: 1. NĐ Ninh Bình 2 do đổi địa điểm, EVN là chủ đầu tư khẩn trương
lựa chọn địa điểm mới tiến hành xây dựng để đưa tổ máy vào vận hành năm 2012. |
DỰ KIẾN DANH
MỤC CÁC NHÀ MÁY ĐIỆN VÀO |
|||
|
|
|
|
STT |
Công trình vào vận hành
năm 2016 |
9317 |
|
1 |
TĐ Sê Kông 5 (Lào) |
388 |
|
2 |
TĐ Nậm Kông 1 (Lào) |
229 |
|
3 |
TBKHH miền Nam # 4 |
750 |
|
4 |
NĐ Than Vĩnh Tân III, #2 |
1000 |
EVN |
5 |
NĐ Than Kiên Giang II # 2 |
600 |
BOO/BOT |
6 |
NĐ Than Trà Vinh III # 1 |
1000 |
EVN |
7 |
NĐ Than Sóc Trăng III # 1 |
1000 |
EVN |
8 |
NĐ Than miền Bắc |
3000 |
|
9 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
10 |
TĐ nhỏ, NL tái tạo |
150 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2017 |
10025 |
|
1 |
TĐ Hạ Sesan 3 (Campuchia) |
375 |
|
2 |
TBKHH miền Nam # 5,6 |
1500 |
|
3 |
NĐ Than Kiên Giang III # 1 |
1000 |
BOO/BOT |
4 |
NĐ Than Trà Vinh III # 2 |
1000 |
EVN |
5 |
NĐ Than Sóc Trăng III # 2 |
1000 |
EVN |
6 |
NĐ Than miền Bắc |
3000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
8 |
Nhập khẩu từ Trung Quôc (500kV) |
700 |
EVN |
9 |
Các TĐ nhỏ NL tái tạo |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2018 |
10150 |
|
1 |
TBKHH miền Trung # 1 |
750 |
|
2 |
TBKHH miền Nam # 7,8 |
1500 |
|
3 |
NĐ Than Kiên Giang III # 2 |
1000 |
|
4 |
NĐ Than miền Bắc |
3000 |
|
5 |
NĐ Than miền Nam |
2000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
7 |
Nhập từ Trung Quôc (500kV) |
700 |
EVN |
|
Công trình vào vận hành
năm 2019 |
10982 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc # 1,2 |
600 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Nam # 1,2 |
600 |
|
3 |
TĐ Nam Theun 1 hoặc Nậm U (Lào) |
382 |
|
4 |
TBKHH miền Trung # 2,3 |
1500 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
3000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
3000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
8 |
Nhập từ Trung Quôc (500kV) |
700 |
EVN |
|
Công trình vào vận hành
năm 2020 |
11250 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc #3,4 |
600 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Nam # 3,4 |
600 |
|
3 |
TBKHH miền Trung #4 |
750 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
4000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
3000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
7 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) # 1 |
1000 |
EVN |
8 |
Các TĐ nhỏ NL tái tạo |
100 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2021 |
11700 |
|
1 |
TĐ Nậm Na |
200 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Bắc #5,6 |
600 |
|
3 |
TĐ tích năng miền Nam # 5,6 |
600 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
4000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
4000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
7 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #2 |
1000 |
EVN |
8 |
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc |
100 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2022 |
12650 |
|
1 |
TĐ tích năng miền Bắc #7,8 |
600 |
|
2 |
TĐ tích năng miền Nam #7,8 |
600 |
|
3 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #3 |
1000 |
EVN |
4 |
Điện Hạt Nhân II #1 |
1000 |
EVN |
5 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
4000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
4000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1200 |
|
8 |
TĐ nhỏ, NL tái tạo miền Bắc+ miền Trung |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2023 |
13850 |
|
1 |
Điện Hạt Nhân I (Ninh Thuận) #4 |
1000 |
EVN |
2 |
Điện Hạt Nhân II #2 |
1000 |
EVN |
3 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
5000 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
4000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
2000 |
|
6 |
TĐ tích năng miền Nam # 9, 10 |
600 |
|
7 |
CácTĐ nhỏ, NL tái tạo |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2024 |
15450 |
|
1 |
Điện Hạt Nhân II #3,4 |
2000 |
EVN |
2 |
Điện Hạt Nhân III #1 |
1000 |
EVN |
3 |
TĐ tích năng miền Bắc #9, 10 |
600 |
|
4 |
TĐ tích năng miền Nam # 11,12 |
600 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
5000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
5000 |
|
7 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1000 |
|
8 |
Năng lượng mới và tái tạo |
250 |
|
|
Công trình vào vận hành
năm 2025 |
16150 |
|
1 |
Điện Hạt Nhân III #2,3 |
2000 |
EVN |
2 |
TĐ tích năng miền Bắc # 11,12 |
600 |
|
3 |
TĐ tích năng miền Nam # 13 |
300 |
|
4 |
Nhiệt điện Than Miền Bắc |
6000 |
|
5 |
Nhiệt điện Than Miền Nam |
6000 |
|
6 |
Nhiệt điện Than Miền Trung |
1000 |
|
7 |
Năng lượng mới và tái tạo |
250 |
|
Phụ lục II |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
CÁC TRẠM 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 -
2025 |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Tên công
trình |
Số máy x MVA |
Công suất
(MVA) |
Ghi chú |
||
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 |
||||||
1 |
Đà Nẵng |
1 |
x |
450 |
450 |
máy 2 - tháng
1/2006 |
2 |
Vũng Áng |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Vũng
áng I |
3 |
Phú Mỹ |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
4 |
Thường Tín |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 - 2008 |
5 |
Tân Định |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 - 2007 |
6 |
Dung Quất |
1 |
x |
450 |
450 |
|
7 |
Di Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ Đại Ninh
- 2008 |
8 |
Quảng Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NĐ Quảng
Ninh 2009 |
9 |
Nhơn Trạch |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Nhơn
Trạch 2010 |
10 |
Sông Mây |
1 |
x |
600 |
600 |
2007-2008 |
11 |
Cầu Bông |
1 |
x |
600 |
600 |
|
12 |
Ô Môn |
2 |
x |
450 |
900 |
2007-2010 |
13 |
Đăk Nông |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ Đồng Nai
3&4, năm 2010 |
14 |
Sơn La |
1 |
x |
450 |
450 |
Trạm Pitong đấu
nối Bản Chát, 2010 |
15 |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
1 |
x |
900 |
900 |
|
|
Tổng |
|
|
|
8400 |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
|||||
1 |
Sơn La |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2, đấu nối
TĐ Huội Quảng 2011 |
2 |
Nho Quan |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
3 |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
1 |
x |
900 |
900 |
Máy 2 |
4 |
Thường Tín |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 1 |
5 |
Phố Nối |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
6 |
Việt Trì |
2 |
x |
450 |
900 |
|
7 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Nghi
Sơn 2,3 |
8 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2, năm 2013 |
9 |
Plêicu |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
10 |
Dung Quất |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
11 |
Thạnh Mỹ |
2 |
x |
450 |
900 |
Đồng bộ TĐ Sông Bung, Đak My |
12 |
Cầu Bông |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 2 |
13 |
Sông Mây |
1 |
x |
600 |
600 |
Máy 2 |
14 |
Phú Lâm |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
15 |
Mỹ Tho |
2 |
x |
450 |
900 |
|
16 |
Trà Vinh |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Trà
Vinh |
17 |
Thủ Đức Bắc |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
18 |
Than Vĩnh Tân |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Than
Vĩnh Tân |
|
Tổng |
|
|
|
13200 |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
|||||
1 |
Nha Trang |
2 |
x |
450 |
900 |
|
2 |
Thường Tín |
1 |
x |
900 |
900 |
Thay MBA 2 |
3 |
Quảng Ninh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
4 |
Thái Bình |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
5 |
Huế (Cầu Hai) |
1 |
x |
600 |
600 |
|
6 |
Thanh Hoá |
1 |
x |
600 |
600 |
|
7 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
8 |
Hoài Đức |
1 |
x |
900 |
900 |
|
9 |
Đông Anh |
1 |
x |
900 |
900 |
|
10 |
Đà Nẵng |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
11 |
Dung Quất |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
12 |
Di Linh |
1 |
x |
450 |
450 |
Máy 2 |
13 |
Thốt Nốt |
2 |
x |
450 |
900 |
|
14 |
Mỹ Phước (Bình Dương) |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
15 |
Sông Mây |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
16 |
Đức Hoà |
1 |
x |
900 |
900 |
|
17 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
450 |
450 |
Đồng bộ NMĐ Sóc
Trăng |
|
Tổng |
|
|
|
17550 |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
|||||
1 |
Hoài Đức |
1 |
x |
900 |
900 |
máy 2 |
2 |
Quảng Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
Thay MBA |
3 |
Hải Phòng |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
4 |
Đông Anh |
1 |
x |
900 |
900 |
máy 2 |
5 |
Thái Nguyên |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
6 |
Việt Trì |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
7 |
Tân Định |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
8 |
Cầu Bông |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
9 |
Bắc Giang |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
10 |
Vĩnh Yên (Yên Lạc) |
2 |
x |
450 |
900 |
|
11 |
Phố Nối |
2 |
x |
900 |
1800 |
Thay MBA |
12 |
Huế (Cầu Hai) |
1 |
x |
600 |
600 |
máy 2 |
13 |
Củ Chi |
2 |
x |
900 |
1800 |
|
14 |
Đức Hoà |
1 |
x |
900 |
900 |
máy 2 |
15 |
Tây Ninh |
2 |
x |
600 |
1200 |
|
16 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
450 |
450 |
máy 2 đ/bộ NĐ
Sóc Trăng 3000MW |
|
Tổng |
|
|
|
19650 |
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 500 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN
2006 - 2025
STT |
Tên công
trình |
Số mạch x km |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
||||
|
CÁC CÔNG
TRÌNH HIỆN CÓ ĐẾN 2006 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Hoà Bình |
- |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
341 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Hà Tĩnh |
- |
Đà Nẵng (mạch 1) |
1 |
x |
390 |
|
|
|
|
|
|
3 |
Đà Nẵng |
- |
Pleiku (mạch 1) |
1 |
x |
259 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Đà Nẵng- Dốc
Sỏi- Pleiku |
1 |
x |
297 |
2004 |
|
|
|
|
|
||
5 |
Pleiku |
- |
Phú Lâm (mạch 1) |
1 |
x |
496 |
|
|
|
|
|
|
6 |
Pleiku |
- |
Phú Lâm (mạch 2) |
1 |
x |
542 |
2004 |
|
|
|
|
|
7 |
Yaly |
- |
Plêicu |
2 |
x |
23 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Phú Mỹ |
- |
Nhà Bè |
1 |
x |
43 |
2003 |
|
|
|
|
|
9 |
Nhà Bè |
- |
Phú Lâm |
1 |
x |
16 |
2003 |
|
|
|
|
|
10 |
Nho Quan |
- |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
295 |
2005 |
|
|
|
|
|
11 |
Hà Tĩnh |
- |
Đà Nẵng (mạch 2) |
1 |
x |
390 |
2005 |
|
|
|
|
|
12 |
Nho Quan |
- |
Thường Tín |
1 |
x |
74 |
2005 |
|
|
|
|
|
13 |
Rẽ vào trạm
500kV Nho Quan |
2 |
x |
30 |
2005 |
|
|
|
|
|
||
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Nhà Bè |
- |
Ô Môn |
1 |
x |
152 |
2006 |
|
|
|
|
|
2 |
Phú Lâm |
- |
Ô Môn |
1 |
x |
148.7 |
2007 |
|
|
|
|
|
3 |
Rẽ vào Đồng Nai
3&4 |
2 |
x |
2 |
2008-2009 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Quảng Ninh |
- |
Thường Tín |
2 |
x |
152 |
2009 -2010 |
|
|
|
|
|
5 |
Phú Mỹ |
- |
Sông Mây |
2 |
x |
63 |
2008-2009 |
|
|
|
|
|
6 |
Sông Mây |
- |
Tân Định |
2 |
x |
40 |
2008-2009 |
|
|
|
|
|
7 |
Than Vĩnh Tân |
- |
Sông Mây |
2 |
x |
260 |
đồng bộ với NĐ
Vĩnh Tân |
|
|
|
|
|
8 |
Rẽ Vũng Áng I |
2 |
x |
16 |
đồng bộ với NĐ
Vũng Áng I |
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Cầu Bông |
2 |
x |
0.5 |
|
|
|
|
|
|
||
10 |
TĐ Sơn La |
- |
Pitoong |
2 |
x |
5 |
2010 |
|
|
|
|
|
11 |
TĐ Sơn La |
- |
Nho Quan |
1 |
x |
240 |
2010 |
|
|
|
|
|
12 |
Pitoong |
- |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
2 |
x |
260 |
2010 |
|
|
|
|
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Quảng Ninh |
- |
Hiệp Hoà (Sóc Sơn) |
1 |
x |
140 |
mạch 1 |
|
|
|
|
|
2 |
Quảng Ninh |
- |
Mông Dương |
2 |
x |
25 |
Đồng bộ NĐ
M.Dương |
|
|
|
|
|
3 |
Hoà Bình |
- |
Pitoong |
1 |
x |
180 |
2011 |
|
|
|
|
|
4 |
Đấu nối NĐ than
miền Bắc |
2 |
x |
180 |
2015 |
|
|
|
|
|
||
5 |
Hiệp Hòa |
- |
Phố Nối |
1 |
x |
55 |
Xem xét chung cột đường dây 220kV Hiệp Hòa - Đông Anh - Long Biên |
|
|
|
|
|
6 |
Rẽ vào trạm
500kV Phố Nối |
4 |
x |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Rẽ Nhiệt điện
Thăng Long |
2 |
x |
5 |
Đồng bộ NMĐ
Thăng Long |
|
|
|
|
|
||
8 |
Rẽ Vũng Áng II |
2 |
x |
20 |
đồng bộ NĐ Vũng
Áng II |
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Nghi Sơn |
2 |
x |
50 |
Đồng bộ NMĐ Nghi
Sơn 2 |
|
|
|
|
|
||
10 |
Trà Vinh |
- |
Mỹ Tho |
2 |
x |
150 |
Đồng bộ NĐ Trà
Vinh |
|
|
|
|
|
11 |
Than Sơn Mỹ |
- |
rẽ Phú Mỹ-Sông Mây |
2 |
x |
100 |
Đồng bộ NĐ Than
Sơn Mỹ |
|
|
|
|
|
12 |
Than Vĩnh Tân-Điện
HN |
- |
rẽ Sông Mây-Tân Định |
2 |
x |
290 |
Đấu vào mạch 2
đường dây Sông Mây - Tân Định |
|
|
|
|
|
13 |
Ô Môn |
- |
Sóc Trăng |
2 |
x |
90 |
Đồng bộ NĐ Sóc
Trăng |
|
|
|
|
|
14 |
Sông Mây |
- |
Thủ Đức Bắc |
2 |
x |
30 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Sơn La |
- |
Lai Châu |
2 |
x |
180 |
Đồng bộ TĐ Lai
Châu |
|
|
|
|
|
16 |
Ô Môn |
- |
Thốt Nốt |
2 |
x |
25 |
Đồng bộ NĐ Kiên
Giang |
|
|
|
|
|
17 |
NĐ Kiên Giang |
- |
Thốt Nốt |
2 |
x |
100 |
Đồng bộ NĐ Kiên
Giang |
|
|
|
|
|
18 |
Đường dây LK với
Nam Lào |
2 |
x |
80 |
|
|
|
|
|
|
||
|
CÁC CÔNG TRÌNH
DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
PSPP miền Bắc |
- |
Hoài Đức |
2 |
x |
110 |
|
|
|
|
|
|
2 |
Đấu nối NĐ than miền Bắc |
10 |
x |
150 |
2016-2020 |
|
|
|
|
|
||
3 |
Đấu nối NĐ miền Trung |
10 |
x |
100 |
2016-2020 |
|
|
|
|
|
||
4 |
Đấu nối NĐ miền |
10 |
x |
100 |
2016-2020 |
|
|
|
|
|
||
5 |
Nhập khẩu TQ |
2 |
x |
400 |
|
|
|
|
|
|
||
6 |
Thái Bình |
- |
Nho Quan |
1 |
x |
95 |
|
|
|
|
|
|
7 |
Thái Bình |
- |
Phố Nối |
1 |
x |
60 |
|
|
|
|
|
|
8 |
Rẽ Bắc Ninh |
2 |
x |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Vũng Áng III |
2 |
x |
20 |
đồng bộ NĐ Vũng
Áng III |
|
|
|
|
|
||
10 |
Dốc Sỏi |
- |
Nha Trang |
1 |
x |
420 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Nha Trang |
- |
PSPP miền |
2 |
x |
70 |
|
|
|
|
|
|
12 |
PSPP miền |
- |
Di Linh |
2 |
x |
110 |
Đồng bộ PSPP
Miền |
|
|
|
|
|
13 |
Di Linh |
- |
Mỹ Phước |
2 |
x |
180 |
|
|
|
|
|
|
14 |
Điện Hạt nhân |
- |
Di Linh |
2 |
x |
95 |
|
|
|
|
|
|
15 |
Kiên Giang |
- |
Đức Hoà |
2 |
x |
300 |
Đồng bộ NĐ Kiên
Giang 2+3 |
|
|
|
|
|
16 |
Rẽ Mỹ Phước |
2 |
x |
1 |
|
|
|
|
|
|
||
17 |
Đức Hoà |
- |
Mỹ Tho |
2 |
x |
60 |
|
|
|
|
|
|
18 |
Đường dây LK với
Trung Lào |
2 |
x |
180 |
|
|
|
|
|
|
||
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
|
|
|
|
|
||||||
1 |
Quảng Ninh |
- |
Hiệp Hoà |
1 |
x |
140 |
mạch 2 |
|
|
|
|
|
2 |
Đầm Hà |
- |
Mông Dương |
2 |
x |
60 |
|
|
|
|
|
|
3 |
NĐ Hải Phòng 3 |
- |
Hải Phòng |
2 |
x |
30 |
|
|
|
|
|
|
4 |
Hải Phòng |
- |
Thái Bình |
2 |
x |
70 |
|
|
|
|
|
|
5 |
Rẽ Thái Nguyên |
2 |
x |
10 |
đấu chuyển tiếp
trên 1 mạch Trung Quốc - Hiệp Hòa |
|
|
|
|
|
||
6 |
Rẽ Bắc Giang |
2 |
x |
10 |
|
|
|
|
|
|
||
7 |
Rẽ Vĩnh Yên |
2 |
x |
20 |
Đấu chuyển tiếp
trên 1 mạch PSPP Miền Bắc - Hoài Đức |
|
|
|
|
|
||
8 |
Rẽ Huế |
4 |
x |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
9 |
Rẽ Phú Yên |
2 |
x |
5 |
|
|
|
|
|
|
||
10 |
Di Linh |
- |
Cầu Bông |
1 |
x |
210 |
|
|
|
|
|
|
11 |
Củ Chi |
- |
Tây Ninh |
2 |
x |
60 |
|
|
|
|
|
|
12 |
Củ Chi |
- |
Đức Hoà |
2 |
x |
25 |
|
|
|
|
|
|
13 |
Đức Hoà |
- |
rẽ Cầu Bông - Phú Lâm |
2 |
x |
25 |
Đấu chuyển tiếp
trên 1 mạch Cầu Bông - Phú Lâm |
|
||||
14 |
Uớc tính đấu nối NĐ than miền Bắc |
10 |
x |
150 |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
15 |
Uớc tính đấu nối NĐ miền Trung |
10 |
x |
100 |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
16 |
Uớc tính đấu nối NĐ miền |
10 |
x |
100 |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
17 |
Uớc tính đấu nối TĐ tích năng miền |
4 |
x |
100 |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
18 |
Uớc tính đấu nối điện hạt nhân |
10 |
x |
100 |
2021-2025 |
|
|
|
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi
chú: Các trạm và đường dây 500KV sẽ được
hiệu chỉnh lại sau khi có kết quả tính toán cân đối hệ thống điện 500 - 220
KV (dự kiến trong năm 2007). |
|
|
|
|
|
CÁC TRẠM 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 -
2015 |
|||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Miền |
Tên công
trình |
Số máy x MVA |
Công suất-MVA |
Ghi chú |
||
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006 - 2010 |
|||||
1 |
Miền Bắc |
Đình Vũ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
2 |
An Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
2007 |
|
3 |
Thành Công |
2 |
x |
250 |
500 |
máy 1: 2006 |
|
4 |
Xuân Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2-2008-đã
phê duyệt |
|
5 |
Vân Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
2006 |
|
6 |
Long Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
2008 |
|
7 |
Thái Nguyên |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy, đã phê
duyệt |
|
8 |
Sơn Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
2007-Đã phê
duyệt |
|
9 |
Thường Tín |
1 |
x |
250 |
250 |
2007-Đã phê
duyệt |
|
10 |
Kim Động |
1 |
x |
250 |
250 |
2008-Đã phê
duyệt |
|
11 |
Việt Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
12 |
Hải Dương 1 |
125 |
+ |
250 |
375 |
|
|
13 |
Bắc Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
14 |
Bắc Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
15 |
Tam Hưng |
2 |
x |
125 |
250 |
Trong NĐ Hải
Phòng |
|
16 |
Vật Cách |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
17 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
18 |
Cẩm Phả |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
19 |
Quảng Ninh |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
20 |
Yên Bái |
1 |
x |
125 |
125 |
2008-2009, đã
phê duyệt |
|
21 |
Lào Cai |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
22 |
TĐ Tuyên Quang |
1 |
x |
63 |
63 |
Trong NMTĐ |
|
23 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
24 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
25 |
Hòa Bình |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
26 |
Vĩnh Yên |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
27 |
Phủ Lý |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
28 |
|
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
29 |
Hải Dương 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
29 |
Thái Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Lắp máy 2 |
|
30 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 - đã duyệt
QH |
|
31 |
Bỉm Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
2008 - đã duyệt
QH |
|
32 |
Đô Lương |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
33 |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
34 |
Thạch Khê |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
35 |
Vũng Áng 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
36 |
Than Uyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Đấu nối TĐ nhỏ
Sơn La |
|
37 |
Bảo Thắng |
1 |
x |
250 |
250 |
Đấu nối TĐ nhỏ
Lào Cai |
|
38 |
Miền Trung |
Ba Đồn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
39 |
Đông Hà |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
40 |
Huế |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
41 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
125 |
125 |
Lắp máy 2 |
|
42 |
Thạch Mỹ |
1 |
x |
125 |
125 |
Đấu nối TĐ nhỏ |
|
43 |
Ngũ Hành Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
44 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
125 |
125 |
2008 - Đã phê
duyệt |
|
45 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy |
|
46 |
Thép Dung Quất |
2 |
x |
100 |
200 |
máy 1, 2 |
|
47 |
Dung Quất |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
48 |
Đức Phổ |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
49 |
Plei Ku |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 - 2010 |
|
50 |
KrongBuk |
1 |
x |
125 |
125 |
thay máy - 2009 |
|
51 |
Tuy Hoà |
1 |
x |
125 |
125 |
2008 |
|
52 |
Buôn Kướp |
1 |
x |
125 |
125 |
2009 |
|
53 |
Đăk Nông |
1 |
x |
125 |
125 |
2010 |
|
54 |
Miền Nam |
Cát Lái |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 - 2005 |
55 |
Nam Sài Gòn |
2 |
x |
250 |
500 |
2006 - 2009 |
|
56 |
Tao Đàn |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
57 |
Hiệp Bình Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
2007 |
|
58 |
Bình Tân |
2 |
x |
250 |
500 |
2006 - 2008 |
|
59 |
Củ Chi |
2 |
x |
250 |
500 |
2008 |
|
60 |
Long Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 - 2006 |
|
61 |
Song Mây |
1 |
x |
125 |
125 |
2007 |
|
62 |
Uyên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
2008 |
|
63 |
NĐ Nhơn Trạch |
1 |
x |
250 |
250 |
2009 |
|
64 |
Xuân Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
2008 |
|
65 |
Vũng Tầu |
2 |
x |
250 |
500 |
2006 - 2008 |
|
66 |
KCN Phú Mỹ 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
2008 |
|
67 |
Mỹ Xuân |
1 |
x |
250 |
250 |
2007 |
|
68 |
Tân Định |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
69 |
Mỹ Phước |
2 |
x |
250 |
500 |
2006 - 2008 |
|
70 |
Thuận An |
1 |
x |
250 |
250 |
2009 - 2010 |
|
71 |
Đại Ninh |
1 |
x |
63 |
63 |
ĐB Đại Ninh -
2008 |
|
72 |
Phan Thiết |
1 |
x |
125 |
125 |
2007 |
|
73 |
Tân Rai |
2 |
x |
125 |
250 |
ĐB luyện nhôm |
|
74 |
Đà Lạt |
1 |
x |
125 |
125 |
2009 |
|
75 |
Bình Long |
2 |
x |
125 |
250 |
2006-2010 |
|
76 |
Trảng Bàng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
77 |
Long An |
2 |
x |
125 |
250 |
2006 - 2008 |
|
78 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 (đã duyệt
QH) |
|
79 |
Châu Đốc |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
80 |
Ô Môn |
2 |
x |
125 |
250 |
Đồng bộ Ô môn |
|
81 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
82 |
Bạc Liêu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
83 |
Kiên Lương |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
84 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
125 |
125 |
đã phê duyệt QH |
|
85 |
Trà Vinh |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
86 |
Cao Lãnh |
2 |
x |
125 |
250 |
đã phê duyệt QH |
|
87 |
Bến Tre |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH
XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
|||||
1 |
Miền Bắc |
Vân Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
2 |
An Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
3 |
Đông Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
4 |
Long Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
5 |
Hoài Đức |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
6 |
Chương Mỹ |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
7 |
Sơn Tây |
1 |
x |
250 |
250 |
M2,2011 - đã phê
duyệt |
|
8 |
Xuân Mai |
1 |
x |
250 |
250 |
M2, đã phê duyệt |
|
9 |
Thường Tín |
1 |
x |
250 |
250 |
M2,2013 - đã phê
duyệt |
|
10 |
Phố Nối |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
11 |
Kim Động |
1 |
x |
250 |
250 |
M2, đã phê duyệt |
|
12 |
Trình Xuyên |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
13 |
Hải Dương 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
14 |
Tiên Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
15 |
Yên Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
16 |
Bắc Giang |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
17 |
Miền Bắc |
Bắc Kạn |
|
|
|
|
trạm cắt |
18 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
19 |
Cao Bằng |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
20 |
Vật Cách |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
21 |
Đình Vũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
22 |
Kiến Thụy |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
23 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
24 |
Hoành Bồ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
25 |
Uông Bí |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
26 |
Cẩm Phả |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
27 |
Yên Bái |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
28 |
Phú Thọ |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
29 |
Việt Trì |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
30 |
Lào Cai |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
31 |
TĐ Tuyên Quang |
1 |
x |
63 |
63 |
Máy 2 |
|
32 |
Hà Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
33 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
34 |
Hòa Bình |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy |
|
35 |
Vĩnh Yên |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
36 |
Phủ Lý |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
37 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
38 |
Hoa Lư |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
39 |
Thái Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
40 |
Thanh Hoá |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy - đã
duyệt QH |
|
41 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy - đã
duyệt QH |
|
42 |
Bỉm Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 - đã duyệt
QH |
|
43 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
44 |
Vũng Áng 1 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
45 |
Quỳnh Lưu |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
46 |
Bảo Thắng |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy2 |
|
47 |
Than Uyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
48 |
Miền Trung |
Đồng Hới |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
49 |
Ba Đồn |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
50 |
Đông Hà |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
51 |
Huế |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
52 |
Chân Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
53 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
54 |
Ngũ Hành Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
55 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
56 |
Hội An |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
57 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
125 |
125 |
2012-2013,đã phê
duyệt |
|
58 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
59 |
Thép Dung Quất |
2 |
x |
100 |
200 |
máy 3, 4 |
|
60 |
Đức Phổ |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
61 |
Quy Nhơn |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
62 |
Hoài Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
63 |
Tuy Hoà |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
64 |
Sông Cầu |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
65 |
Nha Trang |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
66 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
67 |
Pleicu |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
68 |
Chư Sê |
|
|
|
|
trạm cắt (đồng
bộ với Hạ Sê san2) |
|
69 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
70 |
KrongBuk |
1 |
x |
125 |
125 |
thay máy |
|
71 |
Miền Nam |
Cầu Bông |
2 |
x |
250 |
500 |
|
72 |
KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
250 |
250 |
máy 2+3 |
|
73 |
Thủ Đức Bắc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
74 |
NĐ Than Bình
Thuận |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
75 |
Bình Chánh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
76 |
Nam Sài Gòn 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
77 |
Vĩnh Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
78 |
Quận 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
79 |
Tân Tạo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
80 |
Trị An |
2 |
x |
125 |
250 |
thay máy |
|
81 |
Song Mây |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy + Máy 2 |
|
82 |
Xuân Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
83 |
Tam Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
84 |
An Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
85 |
Thuận An |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
86 |
Uyên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
87 |
Bến Cát |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
88 |
Tân Định 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
89 |
Đa Nhim |
1 |
x |
125 |
125 |
thay máy |
|
90 |
Tháp Chàm |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
91 |
Hàm Thuận |
1 |
x |
63 |
63 |
Máy 2 |
|
92 |
Đại Ninh |
1 |
x |
63 |
63 |
Máy 2 |
|
93 |
Phan Thiết |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
94 |
Hàm Tân |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
95 |
Bảo Lộc |
1 |
x |
125 |
125 |
thay máy |
|
96 |
Đức Trọng |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
97 |
Phước Long |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
98 |
Tây Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
99 |
Long An |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
100 |
Đức Hoà |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
101 |
Bến Lức |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
102 |
Cai Lậy |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
103 |
Mỹ Tho |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy (đã
duyệt QH) |
|
104 |
Vĩnh Long |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy (đã
duyệt QH) |
|
105 |
Long Xuyên |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
106 |
Châu Đốc |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
107 |
Trà Nóc |
1 |
x |
125 |
125 |
Thay máy 1 |
|
108 |
Thốt Nốt |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
109 |
Hộ Phòng |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
110 |
Rạch Giá |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
111 |
Kiên Lương |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
112 |
NMĐ Sóc Trăng |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
113 |
Cà Mau |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 (đã phê
duyệt QH) |
|
114 |
Sóc Trăng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 (đã phê
duyệt QH) |
|
115 |
Cái Nước |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
116 |
Mỹ Xuyên |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
117 |
Trà Vinh |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
118 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
119 |
Cao Lãnh |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy |
|
120 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
121 |
Vị Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH
DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
|||||
1 |
Miền Bắc |
Sóc Sơn |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
2 |
Đông Anh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
3 |
Đông Anh 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
4 |
Sóc Sơn 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
5 |
Văn Điển |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
6 |
Phố Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
7 |
Hải Dương 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
8 |
Gia Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
9 |
Tiên Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
10 |
Yên Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
11 |
Đức Thắng |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
12 |
Lạng Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
13 |
Đồng Hòa |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
14 |
Đình Vũ |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
15 |
Tam Hưng |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
16 |
Kiến Thụy |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
17 |
An Lão |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
18 |
Bắc Sông Cấm |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
19 |
Tràng Bạch |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
20 |
Hoành Bồ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
21 |
Quảng Ninh |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
22 |
Cái Lân |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
23 |
Móng Cái |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
24 |
Lưu Xá |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
25 |
Sông Công |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
26 |
Đại Từ |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
27 |
Bắc Kạn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
28 |
Yên Bái 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
29 |
Phú Thọ |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
30 |
Bắc Mê |
1 |
x |
63 |
63 |
|
|
31 |
Hà Giang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
32 |
Tuyên Quang |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
33 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
34 |
Điện Biên |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
35 |
Hòa Bình |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
36 |
Cắt Tân Lạc |
|
|
|
|
trạm cắt |
|
37 |
Mê Linh |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
38 |
Thanh Nghị |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
39 |
Lý Nhân |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
40 |
Hoa Lư |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
41 |
NĐ Ninh Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay thế cho NĐ
Ninh Bình1 |
|
42 |
Nho Quan |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
43 |
Nam Định |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
44 |
Trình Xuyên |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
45 |
Tiền Hải |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
46 |
Thanh Hóa |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
47 |
Nghi Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
48 |
Sầm Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
49 |
Hậu Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
50 |
Vinh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
51 |
Đô Lương |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
52 |
Hà Tĩnh |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
53 |
Miền Trung |
Đồng Hới |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
54 |
Cửa Tùng |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
55 |
Chân Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
56 |
Cầu Hai |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
57 |
Hòa Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
58 |
Liên Chiểu |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
59 |
An Đồn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
60 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
61 |
Hội An |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
62 |
Tam Anh |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
63 |
Tam Hiệp |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
64 |
Dốc Sỏi |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
65 |
Hoài Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
66 |
Nhơn Hội |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
67 |
Tuy Hoà |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
68 |
Sông Cầu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
69 |
Cam Ranh |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
70 |
Ninh Hòa |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
71 |
Nha Trang 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
72 |
Vân Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
73 |
Chư Sê |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
74 |
Kon Tum |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
75 |
KrongBuk |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
76 |
Buôn Ma Thuật |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
77 |
Đăk Nông |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
78 |
Miền Nam |
Hiệp Bình Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
79 |
Vĩnh Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
80 |
Tăng Nhơn Phú |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
81 |
Củ Chi 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
82 |
Củ Chi 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
83 |
Quận 7 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
84 |
Tân Thới Hiệp |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
85 |
Hoả Xa |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
86 |
Phú Hoà Đông |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
87 |
Trị An |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
88 |
TP Nhơn Trạch |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
89 |
Long Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
90 |
Định Quán |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
91 |
Bà Rịa |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
92 |
KCN Phú Mỹ 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
93 |
Mỹ Xuân |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
94 |
TP Phú Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
95 |
Bình Hoà |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
96 |
Tam Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
97 |
An Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
98 |
Tân Định 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
99 |
Lai Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
100 |
Tân Uyên |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
101 |
Phú Giáo |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
102 |
Đa Nhim |
1 |
x |
125 |
125 |
thay máy |
|
103 |
Tháp Chàm |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy |
|
104 |
NĐ Than Bình
Thuận |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
105 |
Miền Nam |
Phan Thiết |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
106 |
Phan Rí |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
107 |
Bảo Lộc |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
108 |
Đà Lạt |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
109 |
Phước Long |
1 |
x |
125 |
500 |
máy 2 |
|
110 |
Tây Ninh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
111 |
Đức Hoà |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
112 |
Tân Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
113 |
Bến Lức |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
114 |
Cần Đước |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
115 |
Gò Công |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
116 |
An Trung |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
117 |
Vĩnh Long 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
118 |
Long Xuyên |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
119 |
Núi Sập |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
120 |
Trà Nóc |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
121 |
Cần Thơ |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
122 |
Bạc Liêu |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
123 |
Thốt Nốt |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay Máy |
|
124 |
Hộ Phòng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
125 |
Kiên Lương |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay Máy |
|
126 |
Gò Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
127 |
Giồng Riềng |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
128 |
Cái Nước |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
129 |
Sóc Trăng |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
130 |
Mỹ Xuyên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
131 |
NĐ Sóc Trăng |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
132 |
Hữu Nghĩa |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 1 |
|
133 |
KCN Sa Đéc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
134 |
Lấp Võ |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
135 |
Bến Tre 2 |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
136 |
Mỏ Cày |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
137 |
Vị Thanh |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
138 |
Phụng Hiệp |
2 |
x |
125 |
125 |
|
|
|
|
CÁC CÔNG TRÌNH
DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
|||||
1 |
Miền Bắc |
Mai Động |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
2 |
An Dương |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 3 |
|
3 |
Sóc Sơn 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
4 |
Văn Điển |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
5 |
Long Biên 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
6 |
Đông Anh 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
7 |
Sóc Sơn 3 |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
8 |
Chương Mỹ |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
9 |
Vân Đình |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
10 |
Phúc Thọ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
11 |
Phố Cao |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
12 |
Yên Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
13 |
Gia Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
14 |
Tứ Kỳ |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
15 |
Thứa |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
16 |
Đức Thắng |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
17 |
Chũ |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
18 |
Miền Bắc |
Lạng Sơn |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
19 |
Đồng Mỏ |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
20 |
An Lão |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
21 |
Bắc Sông Cấm |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
22 |
Đồ Sơn |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
23 |
Đại Bản |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
24 |
Cẩm Phả |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
25 |
Uông Bí |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
26 |
Cái Lân |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
27 |
Móng Cái |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
28 |
Sông Công |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
29 |
Đại Từ |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
30 |
Yên Bái 1 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
31 |
Yên Bái 2 |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
32 |
Sông Thao |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
33 |
Lào Cai |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
34 |
Bắc Mê |
1 |
x |
63 |
63 |
Máy 2 |
|
35 |
Bắc Quang |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
36 |
Tuyên Quang |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
37 |
Bắc Kạn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
38 |
Cao Bằng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
39 |
TX. Sơn La |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
40 |
Lai Châu |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
41 |
Điện Biên |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
42 |
Lương Sơn |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
43 |
Tân Lạc |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
44 |
Xuân Hòa |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
45 |
Thanh Nghị |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
46 |
Lý Nhân |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
47 |
NĐ Ninh Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
48 |
Tam Điệp |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
49 |
Trình Xuyên |
1 |
x |
250 |
500 |
Thay máy 2 |
|
50 |
Cổ Lễ (Hải Hậu) |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
51 |
Tiền Hải |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
52 |
Thái Thụy |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
53 |
Sầm Sơn |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
54 |
Hậu Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
55 |
Nông Cống |
1 |
x |
125 |
125 |
|
|
56 |
Bỉm Sơn |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
57 |
Đô Lương |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
58 |
Quỳnh Lưu |
1 |
x |
250 |
250 |
Máy 2 |
|
59 |
Cửa Lò |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
60 |
Miền Trung |
Lệ Thuỷ (Kiến
Giang) |
2 |
x |
125 |
250 |
|
61 |
Đông Hà |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
62 |
Hải Lăng |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
63 |
Phong Điền |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
64 |
Đà Nẵng |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
65 |
Liên Chiểu |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
66 |
An Đồn |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
67 |
Hòa Cầm |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
68 |
Tam Kỳ |
1 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
69 |
Hội An |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
70 |
Bắc Chu Lai |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
71 |
Quảng Ngãi |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
72 |
Quy Nhơn |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
73 |
Nhơn Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
74 |
Nha Trang 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
75 |
Vân Phong |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
76 |
Chư Sê |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
77 |
Kon Tum |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
78 |
Buôn Ma Thuật |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
79 |
Miền Nam |
Nhà Bè |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
80 |
Cát Lái |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
81 |
Tao Đàn |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
82 |
Nam Sài Gòn |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
83 |
Bình Tân |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
84 |
Củ Chi |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
85 |
Cầu Bông |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
86 |
Thủ Đức Bắc |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
87 |
Bình Chánh |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
88 |
Nam Sài Gòn 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
89 |
Tăng Nhơn Phú |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
90 |
Quận 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
91 |
Quận 7 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
92 |
Tân Thới Hiệp |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
93 |
Tân Tạo |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
94 |
Hoả Xa |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
95 |
Phú Hoà Đông |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
96 |
Củ Chi 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
97 |
Củ Chi 3 |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
98 |
Tam Bình |
3 |
x |
250 |
750 |
|
|
99 |
Long Bình |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
100 |
Long Thành |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
101 |
Song Mây |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
102 |
Xuân Lộc |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
103 |
Tam Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
104 |
An Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
105 |
Long Khánh |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
106 |
Định Quán |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
107 |
Bà Rịa |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy |
|
108 |
Mỹ Xuân 2 |
1 |
x |
250 |
250 |
|
|
109 |
TP Phú Mỹ |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
110 |
Ngãi Giao |
2 |
x |
250 |
500 |
|
|
111 |
Mỹ Phước |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
112 |
Thuận An |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
113 |
Uyên Hưng |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
114 |
Bến Cát |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
115 |
Lai Uyên |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 3 |
|
116 |
Tháp Chàm |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy |
|
117 |
Hàm Thuận |
2 |
x |
125 |
250 |
thay máy |
|
118 |
Đại Ninh |
2 |
x |
125 |
250 |
thay máy |
|
119 |
Phan Rí |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
120 |
Hàm Tân |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
121 |
Miền Nam |
Đà Lạt |
1 |
x |
250 |
250 |
thay máy |
122 |
Đức Trọng |
1 |
x |
125 |
125 |
máy 2 |
|
123 |
Bình Long |
2 |
x |
250 |
500 |
thay máy |
|
124 |
Tân Biên |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
125 |
Tân An |
1 |
x |
250 |
250 |
máy 2 |
|
126 |
Gò Công |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
127 |
An Trung |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy + máy 2 |
|
128 |
Vĩnh Long 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
129 |
Núi Sập |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
130 |
Chợ Mới |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
131 |
Ô môn |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
132 |
Cần Thơ |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
133 |
Trung Hưng |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
134 |
Phước Long |
2 |
x |
250 |
250 |
Thay máy |
|
135 |
Gò Quao |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
136 |
Giồng Riềng |
1 |
x |
125 |
125 |
Máy 2 |
|
137 |
Hà Tiên |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
138 |
Thới Bình |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
139 |
Hữu Nghĩa |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
140 |
Châu Thành |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
141 |
Lấp Võ |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
142 |
Thanh Bình |
2 |
x |
125 |
250 |
|
|
143 |
Mỏ Cầy |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
144 |
Bến Tre 2 |
2 |
x |
250 |
500 |
Thay máy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CÁC ĐƯỜNG DÂY 220 KV XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2006
- 2015 |
||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
|
Tên công
trình |
Số mạch x km |
Ghi chú |
||||
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH ĐƯA VÀO NĂM 2006 - 2010 |
||||||
1 |
Miền Bắc |
Chèm |
- |
Vân Trì |
2 |
x |
10 |
Đoạn đầu cột 4
mạch |
2 |
Sóc Sơn |
- |
Vân Trì |
2 |
x |
25 |
|
|
3 |
Chèm |
- |
An Dương |
2 |
x |
10 |
|
|
4 |
Nhánh rẽ |
|
Long Biên |
2 |
x |
18 |
|
|
5 |
Nhánh rẽ |
|
Thành Công |
2 |
x |
11 |
|
|
6 |
Nhánh rẽ |
|
Sơn Tây |
2 |
x |
2 |
2007 - đã phê
duyệt |
|
7 |
Rẽ Vĩnh Yên |
- |
Vĩnh Yên |
2 |
x |
5 |
|
|
8 |
Phố Nối |
- |
Kim Động |
2 |
x |
22 |
|
|
9 |
Rẽ Hải Dương 1 |
- |
Hải Dương 1 |
2 |
x |
11 |
|
|
10 |
Đồng Hoà |
- |
Đình Vũ |
2 |
x |
18 |
|
|
11 |
Đồng Hoà |
- |
Thái Bình |
2 |
x |
54 |
WB |
|
12 |
NĐ Hải Phòng II |
- |
NĐ Hải Phòng I |
2 |
x |
1 |
đồng bộ với NĐ
Hải Phòng II |
|
13 |
NĐ Hải Phòng I |
- |
Vật Cách |
2 |
x |
19 |
đồng bộ với NĐ
Hải Phòng I |
|
14 |
NĐ Hải Phòng I |
- |
Đình Vũ |
2 |
x |
16 |
đồng bộ với NĐ
Hải Phòng I |
|
15 |
Vật Cách |
- |
Đồng Hoà |
2 |
x |
14 |
thay dây chịu
nhiệt (đồng bộ với NĐ Hải Phòng II) |
|
16 |
Uông bí MR |
- |
Tràng Bạch |
2 |
x |
17 |
đồng bộ với NĐ
Uông Bí MR |
|
17 |
Nhánh rẽ |
- |
NĐ Sơn động |
2 |
x |
18 |
đồng bộ với NĐ
Sơn Động |
|
18 |
Hoành Bồ |
- |
Quảng Ninh |
2 |
x |
20 |
đi cột 4 mạch với
đd 110kV- WB |
|
19 |
Cẩm Phả |
- |
Quảng Ninh |
2 |
x |
31 |
đi cột 4 mạch
với đd 110kV- WB |
|
20 |
Tràng Bạch |
- |
Vật Cách |
1 |
x |
18 |
mạch 2 |
|
21 |
Mua điện TQ-Lào Cai |
- |
Lào Cai-Yên Bái-V.Trì |
2 |
x |
230 |
2006-Đã phê
duỵệt |
|
22 |
Trung Quốc |
- |
Hà Giang-Bắc Mê |
2 |
x |
70 |
mua điện TQ-2007 |
|
23 |
Đấu nối TĐ nhỏ
Hà Giang |
2 |
x |
100 |
|
|||
23 |
Bắc Mê |
- |
TĐ Tuyên Quang |
2 |
x |
60 |
mua điện TQ-2007 |
|
24 |
TĐ Tuyên Quang |
- |
rẽ Thái Nguyên-S.Sơn |
2 |
x |
170 |
mua điện TQ-2007 |
|
25 |
Rẽ Thái Nguyên-S.Sơn |
- |
Sóc Sơn |
2 |
x |
40 |
mua điện TQ-2007 |
|
26 |
TĐ Tuyên Quang |
- |
Bắc Cạn-Thái Nguyên |
2 |
x |
130 |
Đã phê duyệt |
|
27 |
Tuyên Quang |
- |
Yên Bái |
2 |
x |
30 |
ADB |
|
28 |
Pitoong |
- |
TX Sơn La |
1 |
x |
40 |
mạch 2 |
|
29 |
Pitoong |
- |
Huội Quảng |
2 |
x |
25 |
|
|
30 |
Huội Quảng |
- |
Bản Chát |
2 |
x |
35 |
|
|
31 |
NĐ.Ninh Bình |
- |
Nam Định |
1 |
x |
30 |
chung cột đd
110kV |
|
32 |
Nam Định |
- |
Thái Bình |
1 |
x |
30 |
mắc mạch 2 |
|
33 |
Nhánh rẽ |
|
Phủ Lý |
2 |
x |
3 |
|
|
34 |
NĐ.Ninh Bình |
- |
Hoa Lư |
1 |
x |
6 |
chung cột đd
110kV |
|
35 |
Nhánh rẽ |
|
Bỉm Sơn |
2 |
x |
2 |
|
|
36 |
Nhánh rẽ |
|
Đô Lương |
2 |
x |
2 |
|
|
37 |
Thanh Hoá |
- |
Nghi Sơn |
2 |
x |
52 |
|
|
38 |
Vinh |
- |
Nghi Sơn |
2 |
x |
113 |
|
|
39 |
Vinh |
- |
TĐ Bản Vẽ |
2 |
x |
174 |
ADB, AFD |
|
40 |
Vinh |
- |
Hà Tĩnh |
1 |
x |
65 |
mạch 2 |
|
41 |
Hà Tĩnh |
- |
Thạch Khê |
2 |
x |
20 |
|
|
42 |
Hà Tĩnh |
- |
Vũng Áng |
2 |
x |
70 |
đồng bộ với NĐ
Vũng Áng I |
|
43 |
Vũng Áng |
- |
Ba Đồn |
2 |
x |
45 |
đồng bộ với NĐ
Vũng Áng I |
|
44 |
Ba Đồn |
- |
Đồng Hới |
2 |
x |
40 |
đồng bộ với NĐ
Vũng Áng I |
|
45 |
Than Uyên |
- |
rẽ Huội Quảng - Bản Chát |
2 |
x |
20 |
Đấu nối TĐ nhỏ
Lào Cai |
|
46 |
Bảo Thắng |
- |
Yên Bái |
2 |
x |
180 |
Đấu nối TĐ nhỏ
Lào Cai |
|
47 |
TĐ Bắc Hà (NaLe) |
- |
Bảo Thắng |
1 |
x |
30 |
Đồng bộ TĐ Bắc
Hà |
|
48 |
Nhánh rẽ |
|
NMĐ Mạo Khê |
4 |
x |
3 |
Đồng bộ NMĐ Mạo
Khê |
|
49 |
|
NĐ Mạo Khê |
- |
Hải Dương 2 |
2 |
x |
25 |
Đồng bộ NMĐ Mạo
Khê |
1 |
Miền Trung |
Đồng Hới |
- |
Đông Hà-Huế |
1 |
x |
216 |
mạch 1 |
2 |
Huế |
- |
Hòa Khánh |
1 |
x |
110 |
mạch 2 |
|
3 |
Nhánh rẽ |
- |
A Vương 1 |
2 |
x |
15 |
Đồng bộ A Vương |
|
4 |
nhánh rẽ A Vương 1 |
- |
HòaKhánh |
2 |
x |
75 |
Đồng bộ A Vương |
|
5 |
SêKaman 3 |
- |
A Vương 1 |
2 |
x |
120 |
|
|
6 |
Nhánh rẽ
|
|
trạm Ngũ Hành Sơn |
2 |
x |
12 |
|
|
7 |
Sông Tranh 2 |
- |
Tam Kỳ |
2 |
x |
65 |
2009-Đã phê
duyệt |
|
8 |
Dốc Sỏi |
- |
Đức Phổ |
1 |
x |
64 |
mạch 1 |
|
9 |
Dốc Sỏi |
|
Dung Quất - NM Thép DQ |
2 |
x |
15 |
|
|
10 |
Đức Phổ |
- |
Quy Nhơn |
1 |
x |
125 |
mạch 1 |
|
11 |
SêSan 3 |
- |
Plêicu |
2 |
x |
30 |
|
|
12 |
SêSan 3A |
- |
SêSan 3 |
1 |
x |
10 |
|
|
13 |
SêSan 4 |
- |
Plêicu |
2 |
x |
50 |
2009 |
|
14 |
Buôn Kướp |
- |
KrôngBuk |
2 |
x |
57 |
ĐB Buôn Kướp |
|
15 |
Buôn Tua Srah |
- |
Buôn Kướp |
1 |
x |
50 |
2008 |
|
16 |
Hạ Sông Ba |
- |
TuyHoà |
2 |
x |
40 |
2008 |
|
17 |
Nhánh rẽ |
|
An Khê |
2 |
x |
5 |
2009 |
|
18 |
Buôn Kuóp-Krôngbuk |
- |
SêRêPok 3 |
2 |
x |
25 |
2009 |
|
19 |
QuiNhơn |
- |
TuyHoà |
1 |
x |
95 |
2008 |
|
20 |
TuyHoà |
- |
NhaTrang |
1 |
x |
110 |
2008 |
|
21 |
Đấu nối TĐ A Lưới |
|
|
2 |
x |
30 |
2010 |
|
1 |
Miền Nam |
BàRịa |
- |
VũngTầu |
2 |
x |
14 |
2008 |
2 |
Đà Lạt |
|
Đa Nhim |
1 |
x |
28 |
mạch 1 |
|
3 |
Đại Ninh |
- |
DiLinh |
2 |
x |
39 |
2007-ĐB Đ.Ninh |
|
4 |
TĐ Đồng Nai 3 |
- |
DakNông |
2 |
x |
25 |
đồng bộ TĐ Đồng
Nai 3 |
|
5 |
TĐ Đồng Nai 4 |
- |
DakNông |
2 |
x |
15 |
đồng bộ TĐ Đồng
Nai 4 |
|
6 |
TĐ DakTih |
- |
DakNông |
1 |
x |
10 |
đồng bộ TĐ
DakTih |
|
7 |
DiLinh |
- |
Tân Rai |
2 |
x |
10 |
ĐB luyện Nhôm |
|
8 |
Tân Định |
- |
MỹPhước |
2 |
x |
50 |
2006 (đoạn đầu
trên cột 4 mạch) |
|
9 |
MỹPhước |
- |
Bình Long |
2 |
x |
38 |
2006 |
|
10 |
Nhánh rẽ |
|
Xuân Lộc |
4 |
x |
5 |
|
|
11 |
Nhánh rẽ |
|
Hiệp Bình Phước |
4 |
x |
2 |
|
|
12 |
Nhánh rẽ |
|
Nam SG |
2 |
x |
1 |
|
|
13 |
Nhánh rẽ |
|
Bình Tân |
2 |
x |
1 |
|
|
14 |
Nhánh rẽ |
|
Thuận An |
2 |
x |
1 |
|
|
15 |
Nhánh rẽ |
|
Long An |
2 |
x |
1 |
|
|
16 |
rẽ Song Mây |
- |
Tri An-Long Bình |
4 |
x |
5 |
2006 |
|
17 |
rẽ Song Mây |
- |
B.Lộc-Long Bình |
4 |
x |
10 |
cột 4 mạch |
|
18 |
rẽ Song Mây |
|
Long Bình |
2 |
x |
15 |
cải tạo 2mạch |
|
19 |
PhúMỹ |
- |
Mỹ Xuân |
2 |
x |
3 |
2007 |
|
20 |
Bà Rịa |
|
Vũng Tầu |
2 |
x |
18 |
|
|
21 |
Nhánh rẽ |
|
KCN Phú Mỹ 2 |
2 |
x |
4 |
|
|
22 |
Phú Mỹ |
|
Bà Rịa |
2 |
x |
25 |
Cải tạo nâng
tiết diện |
|
23 |
HàmThuận |
- |
Phan Thiết |
2 |
x |
60 |
2007 |
|
24 |
Song Mây |
- |
UyênHưng |
2 |
x |
20 |
2008 |
|
25 |
UyênHưng |
- |
TânĐịnh |
2 |
x |
20 |
2008 |
|
26 |
Rẽ Tr.Củ Chi vào |
- |
Tân Định-Trảng Bàng |
4 |
x |
1 |
2008 |
|
27 |
Cầu Bông 500kV |
- |
HócMôn 220kV |
2 |
x |
10 |
2010 |
|
28 |
Cầu Bông 500kV |
- |
Bình Tân |
2 |
x |
10 |
2010 |
|
29 |
NĐ Nh.Trạch |
- |
CátLái |
2 |
x |
20 |
đồng bộ N.Trạch |
|
30 |
NĐ Nh.Trạch |
- |
NhàBè |
2 |
x |
10 |
đồng bộ N.Trạch |
|
31 |
NĐ Nh.Trạch |
- |
Tam Phước-Song Mây |
2 |
x |
36 |
đồng bộ N.Trạch |
|
32 |
NhàBè |
- |
PhúLâm |
2 |
x |
15 |
cải tạo nâng
t.diện |
|
33 |
PhúLâm |
- |
HócMôn |
2 |
x |
19 |
cải tạo nâng
t.diện |
|
34 |
CátLái |
- |
ThủĐức |
2 |
x |
9 |
cải tạo nâng
t.diện |
|
35 |
NĐ Ô Môn |
- |
Sóc Trăng |
1 |
x |
73 |
đã phê duyệt QH |
|
36 |
NĐ Cà Mau |
- |
Rạch Giá |
2 |
x |
110 |
đồng bộ NĐ Cà
Mau |
|
37 |
NĐ Cà Mau |
- |
Bạc Liêu |
2 |
x |
76 |
đồng bộ NĐ Cà
Mau |
|
38 |
NĐ Ô Môn |
- |
Thốt Nốt |
2 |
x |
22 |
|
|
39 |
Kiên Lương |
- |
Châu Đốc |
1 |
x |
72 |
|
|
40 |
Sóc Trăng |
- |
Bạc Liêu |
2 |
x |
50 |
đã phê duyệt QH |
|
41 |
Nhánh rẽ |
|
Cao Lãnh |
2 |
x |
3 |
|
|
42 |
Thốt Nốt |
- |
Châu Đốc |
2 |
x |
70 |
|
|
43 |
Mỹ Tho |
- |
Bến Tre |
2 |
x |
21 |
mạch 2 |
|
44 |
NĐ Ô Môn |
- |
Vĩnh Long |
2 |
x |
40 |
|
|
45 |
Vĩnh Long |
- |
Trà Vinh |
2 |
x |
70 |
|
|
46 |
NĐ Ô Môn |
- |
Trà Nóc |
2 |
x |
10 |
|
|
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 |
||||||
1 |
Miền Bắc |
Hiệp Hòa (Sóc Sơn) |
- |
Đông Anh |
2 |
x |
22 |
Xem xét chung cột đường dây 500kV Hiệp Hòa- Đông Anh- Phố
Nối |
2 |
Long Biên |
- |
Đông Anh |
2 |
x |
18 |
||
3 |
An Dương |
- |
Mai Động |
2 |
x |
14 |
|
|
4 |
Nhánh rẽ |
|
Chương Mỹ |
4 |
x |
2 |
|
|
5 |
Trung Sơn |
|
trạm cắt Tân Lạc |
2 |
x |
63 |
Đồng bộ TĐ Trung
Sơn |
|
6 |
nhánh rẽ |
|
TĐ Hồi Xuân |
2 |
x |
25 |
Đồng bộ TĐ Hồi
Xuân |
|
7 |
Hòa Bình |
- |
Hoài Đức |
2 |
x |
65 |
|
|
8 |
Đấu nối phía 220kV |
|
trạm 500/220kV Phố Nối |
6 |
x |
2 |
|
|
9 |
Nậm Chiến 1 |
- |
Pitoong |
2 |
x |
16 |
|
|
10 |
TĐ Bảo Lạc |
- |
TĐ Nho Quế |
1 |
x |
80 |
Đồng bộ TĐ Bảo
Lạc |
|
11 |
Cao Bằng |
- |
TĐ Nho Quế |
1 |
x |
80 |
Đồng bộ TĐ Nho
Quế |
|
12 |
Kim Động |
- |
Thái Bình |
2 |
x |
40 |
Đã phê duyệt |
|
13 |
Đông Anh |
- |
Yên Phong |
2 |
x |
8 |
|
|
14 |
Bắc Ninh |
- |
Tiên Sơn |
2 |
x |
25 |
|
|
15 |
Bắc Giang |
- |
Lạng Sơn |
1 |
x |
110 |
|
|
16 |
Nhánh rẽ |
|
Kiến Thụy |
2 |
x |
1 |
|
|
17 |
Bắc Kạn |
- |
Cao Bằng |
1 |
x |
70 |
|
|
18 |
Đấu nối phía 220kV |
|
trạm 500/220kV Việt Trì |
6 |
x |
2 |
|
|
19 |
Nhánh rẽ |
|
Phú Thọ |
2 |
x |
3 |
|
|
20 |
Nho Quan |
- |
Phủ Lý |
2 |
x |
39 |
cải tạo |
|
21 |
Nho Quan |
- |
Hoa Lư |
2 |
x |
23 |
thay dây chịu
nhiệt |
|
22 |
NĐ Nghi Sơn |
- |
Nghi Sơn |
2 |
x |
10 |
đồng bộ với NĐ
Nghi Sơn I |
|
23 |
Hua Na |
- |
Thanh Hóa |
2 |
x |
70 |
đồng bộ TĐ Hua
Na |
|
24 |
TĐ Nậm Mô |
- |
TĐ Bản Vẽ |
1 |
x |
120 |
đồng bộ TĐ Nậm
Mô |
|
25 |
Nhánh rẽ |
- |
TĐ Khe Bố |
2 |
x |
15 |
|
|
26 |
Nhánh rẽ |
|
Quỳnh Lưu |
4 |
x |
2 |
|
|
1 |
Miền Trung |
TĐ A Lưới |
- |
Huế |
2 |
x |
40 |
đồng bộ với TĐ A
Lưới |
2 |
Đồng Hới |
- |
Đông Hà |
1 |
x |
150 |
Mạch 2 |
|
3 |
Đông Hà |
- |
Huế |
1 |
x |
66 |
Mạch 2 |
|
4 |
Nhánh rẽ |
|
Chân Mây |
2 |
x |
11 |
|
|
5 |
Nhánh rẽ |
- |
Hội An |
2 |
x |
12 |
|
|
6 |
Đà Nẵng |
- |
Tam Kỳ - Dốc Sỏi |
1 |
x |
110 |
mạch 2 |
|
7 |
Sông Bung 2 |
- |
Sông Bung 4 |
2 |
x |
20 |
|
|
8 |
Sông Bung 4 |
- |
500kV Thạnh Mỹ |
2 |
x |
30 |
|
|
9 |
Sông Bung 5 |
- |
500kV Thạnh Mỹ |
2 |
x |
15 |
|
|
10 |
Tam Hiệp |
- |
500kV Dốc Sỏi |
2 |
x |
20 |
Đã phê duyệt |
|
11 |
Đăk My 1 |
- |
Đăk My 4 |
2 |
x |
15 |
|
|
12 |
Đắc My 4 |
- |
Thạnh Mỹ |
2 |
x |
50 |
|
|
13 |
Hạ SêSan 2 |
- |
Chư Sê |
2 |
x |
190 |
Đồng bộ với Hạ
Sê San 2 |
|
14 |
Thượng KonTum |
- |
Đức Phổ |
2 |
x |
60 |
|
|
15 |
Quy Nhơn |
- |
Tuy Hoà |
1 |
x |
95 |
mạch 2 |
|
16 |
Tuy Hoà |
- |
Nha Trang |
1 |
x |
110 |
mạch 2 |
|
17 |
Nhánh rẽ |
|
Hoài Nhơn |
2 |
x |
1 |
|
|
18 |
Nhánh rẽ |
|
Sông Cầu |
2 |
x |
1 |
|
|
19 |
Nha Trang |
- |
Cam Ranh |
1 |
x |
50 |
mạch 2 |
|
20 |
Pleicu |
- |
Chư Sê - KrôngBuk |
1 |
x |
170 |
mạch 2 |
|
21 |
KrôngBuk |
- |
Nha Trang |
1 |
x |
150 |
mạch 2 |
|
22 |
Cam Ranh |
- |
Tháp Chàm |
1 |
x |
50 |
mạch 2 |
|
23 |
Pleicu |
- |
KonTum |
2 |
x |
50 |
|
|
1 |
Miền Nam |
Nam SG |
- |
Nam SG2 |
2 |
x |
6 |
|
2 |
CátLái |
- |
Quận2 |
2 |
x |
5 |
|
|
3 |
rẽ Thủ Đức Bắc |
- |
T.Đức-L.Bình |
2 |
x |
18 |
cải tạo nâng
t.diện |
|
4 |
Thủ Đức Bắc |
- |
ThuậnAn |
2 |
x |
8 |
|
|
5 |
Phú lâm |
- |
TânTạo |
2 |
x |
5 |
|
|
6 |
500kV Cầu Bông |
- |
Đức Hòa |
2 |
x |
8 |
chung cột 4 mạch |
|
7 |
500kV Cầu Bông |
- |
Củ Chi |
2 |
x |
20 |
chung cột 4 mạch |
|
8 |
Nhánh rẽ |
|
Tam Phước |
2 |
x |
2 |
|
|
9 |
Nhánh rẽ |
|
An Phước |
2 |
x |
5 |
|
|
10 |
MỹPhước |
- |
BếnCát |
2 |
|
18 |
|
|
11 |
Nhánh rẽ |
|
BìnhChánh |
4 |
x |
1 |
|
|
12 |
Nhánh rẽ |
|
VĩnhLộc |
4 |
x |
1 |
|
|
13 |
Nhánh rẽ |
|
TânĐịnh2 |
2 |
x |
3 |
|
|
14 |
rẽ ThápChàm |
- |
Đ.Nhim-N.Trang |
2 |
x |
12 |
|
|
15 |
Đồng Nai5 |
- |
ĐakNông |
1 |
x |
30 |
|
|
16 |
DiLinh |
- |
Đức Trọng |
1 |
x |
40 |
đã duyệt QH |
|
17 |
Đức Trọng |
|
Đa Nhim |
1 |
x |
40 |
mạch 2 |
|
18 |
Đồng Nai 2 |
|
Tân Rai |
1 |
x |
8 |
Đồng bộ NMĐ Đồng
Nai 2 |
|
19 |
DiLinh |
- |
BảoLộc |
1 |
x |
37 |
mạch 2 |
|
20 |
Song Mây |
- |
BảoLộc |
1 |
x |
102 |
mạch 2 |
|
21 |
Song Mây |
- |
Long Bình |
2 |
x |
15 |
|
|
22 |
Nhánh rẽ |
|
Tam Phước |
2 |
x |
2 |
|
|
23 |
Nhánh rẽ |
|
An Phước |
2 |
x |
5 |
|
|
24 |
Bình Long |
- |
PhướcLong |
2 |
x |
32 |
|
|
25 |
Tây Ninh |
- |
Tân Biên |
2 |
x |
35 |
|
|
26 |
Hạ Sêrêpok + Hạ Sê San |
- |
Tân Biên |
2 |
x |
150 |
|
|
27 |
Phước Long |
- |
Đăk Nông |
2 |
x |
85 |
|
|
28 |
Đăk Nông |
- |
Buôn Tuasra |
1 |
x |
50 |
|
|
29 |
Trảng Bàng |
- |
TâyNinh |
2 |
x |
45 |
|
|
30 |
Nhánh rẽ |
|
BếnLức |
2 |
x |
5 |
|
|
31 |
NĐ Trà Vinh |
- |
Trà Vinh |
2 |
x |
24 |
|
|
32 |
Trà Vinh |
- |
Bến Tre |
1 |
x |
55 |
|
|
33 |
Nhánh rẽ |
|
KCN Sa đéc |
2 |
x |
9 |
|
|
34 |
Cao Lãnh |
- |
Cai Lậy |
1 |
x |
55 |
mạch 2 |
|
35 |
Cao Lãnh |
- |
Thốt Nốt |
1 |
x |
27 |
mạch 2 |
|
36 |
Bến Tre |
|
Mỏ Cầy |
2 |
x |
20 |
|
|
37 |
NĐ Cà Mau |
- |
Cái Nước |
2 |
x |
44 |
|
|
38 |
Thốt Nốt |
- |
Long Xuyên |
2 |
x |
17 |
|
|
39 |
Kiên Lương |
- |
Châu Đốc |
1 |
x |
72 |
mạch 2 |
|
40 |
Nhánh rẽ |
|
Vị Thanh |
2 |
x |
10 |
|
|
41 |
Nhánh rẽ |
|
Mỹ Xuyên |
2 |
x |
8 |
|
|
42 |
Rạch Giá |
- |
Kiên Lương |
1 |
x |
67 |
mạch 2 |
|
43 |
Nhánh rẽ |
|
Hộ Phòng |
2 |
x |
1 |
|
|
44 |
Phan thiết |
- |
HàmTân |
2 |
x |
60 |
Đồng bộ NĐ Than
Bình Thuận |
|
45 |
HàmTân |
- |
Bà Rịa |
2 |
x |
45 |
Đồng bộ NĐ Than
Bình Thuận |
|
46 |
|
Phan Rí |
- |
Phan Thiết |
2 |
x |
60 |
Đồng bộ NĐ Than
Bình Thuận |
47 |
|
NĐ Than Bình Thuận |
- |
Tháp Chàm |
2 |
x |
46 |
Đồng bộ NĐ Than
Bình Thuận |
48 |
|
NĐ Than Bình Thuận |
- |
Phan Rí |
2 |
x |
40 |
Đồng bộ NĐ Than
Bình Thuận |
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 |
||||||
1 |
Miền Bắc |
Nhánh rẽ |
|
Sóc Sơn 2 |
2 |
x |
6 |
|
2 |
Nhánh rẽ |
|
Đông Anh 3 |
4 |
x |
2 |
|
|
3 |
Nhánh rẽ |
|
Văn Điển |
4 |
x |
3 |
|
|
4 |
tr 500kV Hoài Đức |
|
Đông Anh 3 |
2 |
x |
15 |
|
|
5 |
đấu nối |
|
trạm 500kV Đông Anh |
6 |
x |
5 |
|
|
6 |
đấu nối |
|
trạm 500kV Hoài Đức |
4 |
x |
5 |
|
|
7 |
đấu nối |
|
trạm 500kV Bắc Ninh |
4 |
x |
5 |
|
|
8 |
nhánh rẽ |
|
TĐ Bản Uôn |
2 |
x |
63 |
Đồng bộ TĐ Trung
Sơn |
|
9 |
Tràng Bạch |
- |
Vật Cách |
2 |
x |
18 |
cải tạo thành PP
hoặc dây chiu nhiệt |
|
10 |
Nhánh rẽ |
|
Phố Cao |
2 |
x |
4 |
|
|
11 |
Sóc Trăng |
- |
Hữu Nghĩa |
2 |
x |
17 |
|
|
12 |
Phố Nối |
- |
Gia Lộc |
2 |
x |
21 |
|
|
13 |
Yên Phong |
- |
Tr.500kV Bắc Ninh |
2 |
x |
14 |
|
|
14 |
Bắc Giang |
- |
Đức Thắng |
2 |
x |
24 |
|
|
15 |
Rẽ An Lão |
- |
An Lão |
2 |
x |
1 |
|
|
16 |
Bắc Sông Cấm |
- |
Tam Hưng |
2 |
x |
8 |
|
|
17 |
Cái Lân |
- |
Quảng Ninh |
2 |
x |
12 |
|
|
18 |
NĐ Cẩm Phả |
- |
Móng Cái |
2 |
x |
97 |
|
|
19 |
Rẽ Phú Thọ |
- |
trạm 500/220kV Việt Trì |
1 |
x |
14 |
Cải tạo nâng
tiết diện |
|
20 |
Điện Biên |
- |
Sơn La |
1 |
x |
107 |
|
|
21 |
Yên Bái |
- |
Yên Bái 2 |
1 |
x |
40 |
|
|
22 |
Nhánh rẽ |
|
Lưu Xá |
2 |
x |
2 |
|
|
23 |
Nhánh rẽ |
|
Sông Công |
2 |
x |
2 |
|
|
24 |
Nhánh rẽ Mê Linh |
2 |
x |
12 |
|
|||
25 |
Tiền Hải |
- |
Thái Bình |
2 |
x |
21 |
|
|
26 |
500kV Hoài Đức |
- |
Sơn Tây |
2 |
x |
30 |
|
|
27 |
Thanh Nghị |
- |
500kV NhoQuan |
2 |
x |
21 |
|
|
28 |
Lý Nhân |
- |
Thanh Nghị |
2 |
x |
21 |
|
|
29 |
Nhánh rẽ |
|
Sầm Sơn |
4 |
x |
7 |
|
|
30 |
Thanh Hóa |
- |
Bỉm Sơn |
2 |
x |
29 |
Cải tạo |
|
31 |
Hua Na |
- |
Thanh Hóa |
2 |
x |
70 |
|
|
32 |
Hậu Lộc |
|
Thanh Hóa |
2 |
x |
17 |
|
|
33 |
Vũng Áng 2 |
- |
500kV Vũng Áng |
2 |
x |
10 |
|
|
1 |
Miền Trung |
Rẽ Cửa Tùng |
- |
Cửa Tùng |
2 |
x |
4 |
|
2 |
Đấu nối phía 220kV |
|
trạm 500kV Huế |
6 |
x |
4 |
|
|
3 |
Nhánh rẽ |
|
Cầu Hai |
4 |
x |
2 |
|
|
4 |
nhánh rẽ |
- |
Liên Chiểu |
2 |
x |
14 |
|
|
5 |
Đà Nẵng |
|
An Đồn |
2 |
x |
14 |
|
|
6 |
Nhánh rẽ |
|
Tam Anh |
2 |
x |
1 |
|
|
7 |
Đức Phổ |
- |
Quảng Ngãi |
1 |
x |
35 |
mạch 2 |
|
8 |
Quảng Ngãi |
- |
500kV Dốc Sỏi |
1 |
x |
29 |
mạch 2 |
|
9 |
Đức Phổ |
- |
Quy Nhơn |
1 |
x |
125 |
mạch 2 |
|
10 |
Plêiku |
- |
Quy Nhơn |
1 |
x |
146 |
mạch 2 |
|
11 |
Quy Nhơn |
|
Nhơn Hội |
2 |
x |
14 |
|
|
12 |
Đấu nối phía 220kV |
|
500kV NĐ Vân Phong |
4 |
x |
2 |
|
|
13 |
Nha Trang |
|
Ninh Hòa |
2 |
x |
40 |
|
|
14 |
Nha Trang |
|
Nha Trang 2 |
2 |
x |
8 |
|
|
15 |
Đa Nhim |
|
Đà Lạt |
1 |
x |
28 |
mạch 2 |
|
16 |
Nhánh rẽ |
|
Vân Phong |
2 |
x |
2 |
|
|
17 |
Nhánh rẽ |
|
Chư Sê |
2 |
x |
3 |
|
|
1 |
Miền Nam |
Cát Lái |
- |
Tăng Nhơn Phú |
2 |
x |
6 |
|
2 |
Củ Chi |
- |
Củ Chi 2 |
2 |
x |
8 |
|
|
3 |
Củ Chi2 |
- |
Củ Chi 3 |
2 |
x |
4 |
|
|
4 |
500kV Đức Hoà |
- |
Tân Tạo |
2 |
x |
15 |
|
|
5 |
500kV Đức Hoà |
- |
Đức Hoà |
2 |
x |
15 |
|
|
6 |
500kV Đức Hoà |
- |
Bến Lức |
2 |
x |
20 |
|
|
7 |
Quận 7 |
- |
Nhà Bè |
2 |
x |
5 |
|
|
8 |
Nhánh rẽ |
|
Tân Thới Hiệp |
4 |
x |
1 |
|
|
9 |
HoảXa |
- |
H.B.Phước |
2 |
x |
4 |
|
|
10 |
Phú Hòa Đông |
|
Củ Chi |
2 |
x |
10 |
|
|
11 |
Nhánh rẽ |
|
TP Phú Mỹ |
2 |
x |
2 |
|
|
12 |
Nhánh rẽ |
|
TP.Nhơn Trạch |
4 |
x |
1 |
|
|
13 |
Nhánh rẽ |
|
Long Khánh |
2 |
x |
1 |
|
|
14 |
Nhánh rẽ |
|
Định Quán |
2 |
x |
4 |
|
|
15 |
Nhánh rẽ |
|
Lai Uyên |
4 |
x |
1 |
|
|
16 |
Nhánh rẽ |
|
Tân Uyên |
4 |
x |
1 |
|
|
17 |
TrịAn |
- |
Phú Giáo |
2 |
x |
29 |
|
|
18 |
Nhánh rẽ |
|
Tây Ninh 2 |
4 |
x |
1 |
|
|
19 |
Miền Nam |
Nhánh rẽ |
|
Cần Đước |
2 |
x |
1 |
|
20 |
Vĩnh Long |
- |
Vĩnh Long 2 |
2 |
x |
14 |
|
|
21 |
Nhánh rẽ |
|
An Trung |
2 |
x |
1 |
|
|
22 |
Nhánh rẽ |
|
Gò Quao |
2 |
x |
1 |
|
|
23 |
Đồng Nai 2 |
- |
Di Linh |
1 |
x |
20 |
|
|
24 |
Đồng Nai 2 |
- |
Di Linh |
1 |
x |
20 |
|
|
25 |
Phước Long |
|
DakNông |
2 |
x |
100 |
|
|
26 |
Tân Định |
- |
Bình Hoà |
2 |
x |
18 |
cải tạo nâng
tiết diện |
|
27 |
NĐ Sóc Trăng |
- |
Sóc Trăng |
4 |
x |
13 |
đồng bộ NĐ Sóc
Trăng |
|
28 |
Long Xuyên |
- |
Núi Sập |
2 |
x |
13 |
|
|
29 |
Gò Công |
- |
Mỹ Tho |
2 |
x |
27 |
|
|
30 |
Bến Tre |
- |
Bến Tre 2 |
2 |
x |
25 |
|
|
31 |
Nhánh rẽ |
|
Phụng Hiệp |
2 |
x |
13 |
|
|
32 |
Nhánh rẽ |
|
Giồng Riềng |
2 |
x |
19 |
|
|
33 |
NĐ Sóc Trăng |
- |
Rẽ Bạc Liêu |
1 |
x |
12 |
đồng bộ NĐ Sóc
Trăng |
|
34 |
Trà Nóc |
- |
Cần Thơ |
2 |
x |
10 |
|
|
35 |
Rẽ Lấp Võ |
- |
Lấp Võ |
4 |
x |
8 |
|
|
|
|
CÁC CÔNG
TRÌNH DỰ KIẾN XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 |
||||||
1 |
Miền Bắc |
Nhánh rẽ |
|
Sóc Sơn 3 |
4 |
x |
2 |
|
2 |
Đông Anh 2 |
- |
500kV Đông Anh |
2 |
x |
10 |
|
|
3 |
Nhánh rẽ |
|
Long Biên 2 |
4 |
x |
2 |
|
|
4 |
Nhánh rẽ |
|
Sơn Tây |
1 |
x |
20 |
treo mạch 2 |
|
5 |
Nhánh rẽ |
|
Vân Đình |
2 |
x |
6 |
|
|
6 |
Phủ Lý |
|
Vân Đình |
1 |
x |
25 |
mạch 2 |
|
7 |
Nhánh rẽ |
|
Yên Mỹ |
2 |
x |
5 |
|
|
8 |
Tứ
Kỳ |
- |
Hải Phòng 500 |
2 |
x |
15 |
|
|
9 |
Tứ
Kỳ |
- |
Gia Lộc |
2 |
x |
20 |
|
|
10 |
Bắc Ninh |
- |
Thứa |
2 |
x |
11 |
|
|
11 |
Bắc Giang |
- |
Chũ |
2 |
x |
32 |
|
|
12 |
Bắc Giang |
- |
Lạng Sơn |
1 |
x |
110 |
mạch 2 |
|
13 |
Lạng Sơn |
|
Cao Bằng |
1 |
x |
110 |
|
|
14 |
Nhánh rẽ |
|
Đồng Mỏ |
4 |
x |
2 |
|
|
15 |
Rẽ Hải Phòng
500kV |
4 |
x |
3 |
Cắt đường dây
Đồng Hòa - An Lão |
|||
16 |
Rẽ Hải Phòng
500kV |
4 |
x |
2 |
Cắt đường dây
Đồng Hòa - Phả Lại |
|||
17 |
Hải Phòng 500kV |
- |
Rẽ Đồ Sơn |
2 |
x |
6 |
|
|
18 |
Nhánh rẽ |
|
Đại Bản |
2 |
x |
4 |
|
|
19 |
Bắc Quang |
|
Hà Giang |
2 |
x |
40 |
|
|
20 |
Đại Từ |
- |
500kV Thái Nguyên |
2 |
x |
15 |
|
|
21 |
Rẽ 500kV Thái
Nguyên |
8 |
x |
1 |
|
|||
22 |
Sông Thao |
- |
500kV Việt Trì |
2 |
x |
28 |
|
|
23 |
Rẽ Lương Sơn |
- |
Lương Sơn |
2 |
x |
3 |
|
|
24 |
500kV Hiệp Hoà |
- |
500kV Vĩnh Yên (Yên Lạc) |
1 |
x |
27 |
Mạch 2 |
|
25 |
Rẽ 500kV Vĩnh
Yên (Yên Lạc) |
7 |
x |
1 |
|
|||
26 |
Nhánh rẽ |
|
Xuân Hòa |
4 |
x |
5 |
|
|
27 |
500kV Thái Bình |
- |
Nam Định |
2 |
x |
25 |
Nâng tiết diện |
|
28 |
Thái Thụy |
- |
500kV Thái Bình |
2 |
x |
17 |
|
|
29 |
Tiền Hải |
- |
Hải Hậu |
2 |
x |
23 |
|
|
30 |
Rẽ Phủ Lý |
- |
Vân Đình |
2 |
x |
24 |
|
|
31 |
Nhánh rẽ |
|
Nông Cống |
2 |
x |
11 |
|
|
32 |
Bỉm Sơn |
- |
Tam Điệp |
2 |
x |
29 |
Cải Tạo |
|
33 |
Nhánh rẽ |
|
Cửa Lò |
2 |
x |
4 |
|
|
1 |
Miền Trung |
Nhánh rẽ |
|
Kiến Giàng |
4 |
x |
3 |
|
2 |
Đông Hà |
|
Hải Lăng |
2 |
x |
10 |
|
|
3 |
Huế |
|
Phong Điền |
2 |
x |
40 |
|
|
4 |
Nhánh rẽ |
- |
Hòa Cầm |
2 |
x |
2 |
|
|
1 |
Miền Nam |
Mỹ Xuân |
|
Mỹ Xuân 2 |
2 |
x |
4 |
|
2 |
Nhánh rẽ |
|
TamBình |
4 |
x |
2 |
|
|
3 |
Nhánh rẽ |
|
NgãiGiao |
4 |
x |
1 |
|
|
4 |
ND Trà Vinh |
- |
Châu Thành |
2 |
x |
32 |
|
|
5 |
Rẽ Trung Hưng |
- |
Trung Hưng |
2 |
x |
5 |
|
|
6 |
Cao Lãnh |
- |
Thanh Bình |
2 |
x |
26 |
|
|
7 |
Rẽ Thới Bình |
- |
Thới Bình |
2 |
x |
3 |
|
|
8 |
Kiên Lương |
- |
Hà Tiên |
2 |
x |
18 |
|
|
9 |
Lấp Võ |
- |
Chợ Mới |
2 |
x |
25 |
|
|
|
|
|
|
|
|