Quyết định 48/2008/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện giai đoạn 2006 - 2015, tầm nhìn đến năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 48/2008/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 48/2008/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 19/12/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 48/2008/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
|
|
|
|
|
|
|
|
BỘ CÔNG THƯƠNG
Số: 48/2008/QĐ-BCT
| CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 19 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệtQuy hoạch phát triển ngành sản xuất
thiết bị điện
giai đoạn 2006-2015,tầm nhìn đến năm 2025
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế-xã hộivàNghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006;
Căn cứ Quyết định số 186/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc phêduyệt Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020;
Thực hiện công văn số 3174/VPCP-CN ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc Thủ tướng Chính phủ giao Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) phê duyệtQuy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện giai đoạn 2006-2015, tầm nhìn đến 2025 với các nội dung chủ yếu sau đây:
1.Quanđiểm phát triển
a) Phát triển ngành sản xuất thiết bị điện phù hợp với Chiến lược phát triển ngành cơ khí Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 và Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015 có xét đến 2025;
b) Phát triển ngành sản xuất thiết bị điện ổn định, bền vững, đầu tư các công nghệ, thiết bị hiện đại, giảm tiêu hao nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng để sản xuất các sản phẩm có hiệusuất sử dụng năng lượng cao, thân thiện môi trường;
c) Gắn kết chặt chẽ công nghiệp sản xuất thiết bị điện phục vụ phát triển kinh tế - xã hội với phục vụ quốc phòng.
2. Mục tiêu phát triển
a)Tăng trưởng bình quângiá trị sản xuất của ngànhgiai đoạn đến2010đạtkhoảng 19-20%/năm,giai đoạn 2011-2015 đạt khoảng 17-18%/năm;
b) Đến năm 2010đáp ứng60%nhu cầu trong nướcvề các loại thiết bị đường dây điện và trạm biến áp,nâng dầntỷ lệ này lên trên70% vào năm 2015.Đến năm2015 đáp ứng55% nhu cầu trong nước về các loại động cơ điện và một số chủng loại máy phát điện thông dụng;
c)Đến năm 2015 ngành sản xuấtthiết bị điệnViệt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực vềcông nghệ sản xuất máy biến thế, động cơ điện máy phát điện, khí cụ điệntrung và cao thế, dây và cáp điện phục vụ trong nước và xuất khẩu;
d) Tăng trưởng kim ngạch xuất khẩu của ngànhdự kiếnđạt 18%/năm vào giai đoạn 2011-2015, đạt 15%/năm vào giai đoạn 2016-2025;
đ)Đến năm 2025, ViệtNamcó thểsản xuất và cung ứngtrọn bộthiết bị điệntrong cáccông trìnhđường dâyđiệnvà trạmbiến áp.
3. Định hướng phát triển
a)Đầu tư mới, đầu tư chiều sâu với công nghệ tiên tiến để phát triển sản xuất các sảnphẩm đang có thế mạnh, nâng cao năng lực chế tạo, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm của cácdoanh nghiệp; Khuyến khích đầu tư sản xuất các sản phẩm thay thế nhập khẩu có hiệu quả kinh tế và đẩy mạnh xuất khẩu ra khu vực và thế giới;
b)Khuyến khích mọi thành phần kinh tế tham gia phát triển ngành.Đa dạng hoá phương thức đầu tưtronghợp tác nghiên cứu triển khai, chuyển giao công nghệ; Liên doanh, liên kết sản xuất, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm;
c)Chú trọng công tác nghiên cứu, thiết kế, chế tạo các sản phẩm mới, sản phẩm chất lượng cao;
d)Tăng cường sự liên kết, phối hợp giữa các ngành và các lĩnh vực liên quan, khai thác tối đa năng lực của các ngànhhỗ trợtrong nghiên cứu, thiết kế, sản xuất các hệ thống thiết bị phục vụ ngành điện.
4. Quy hoạch phát triểngiai đoạn đến 2015
a)Quy hoạch phát triển sản phẩm
-Nhóm máy điện tĩnh
+ Tập trung ưu tiên phát triểnsản xuất máy biến thếkhô cấp trung thế và máy biến thế truyền tải cấp 110kV, 220kV; khuyến khích đầutư sản xuất thiết bị chỉnh lưu công nghiệp;
+Trước mắt đầu tư chiều sâu và mở rộng sản xuất của các cơ sở hiện có để nâng cao năng lực sản xuất các loạimáy biếnthếđến 250MVA, điện áp 220kV;
+Nghiên cứu tiếp thu, nhận chuyển giaocông nghệ đểsản xuất máy biếnthếkhô phục vụ chủ trương ngầm hoá lưới điện ở các khu vực đô thị;
+Hoàn thành xây dựngTrung tâm thí nghiệm cao áp ở hai vùng trọng điểm sản xuất máy biến thế là Hà Nội vàthành phốHồ ChíMinhtrước năm 2010;
+ Xây dựng và áp dụng bộ tiêu chuẩn chung của ViệtNamcho các loại máy biến thế, làm cơ sở cho việc đánh giá và công nhận lẫn nhau giữa các đơn vị kiểm nghiệm và thí nghiệm trên toàn quốc;
+ Kêu gọi, thu hút đầu tư nước ngoài vào sản xuất các loại máy biến thế truyền tải, máy biến thế chuyên dụng, thiết bị chỉnh lưu công nghiệp, cung ứng cho các ngành sản xuất thiết bị công nghiệp;
+ Đến năm 2015, cơ bản đáp ứng nhu cầu trong nước về máy biến thế phân phối với tiêuchuẩn chất lượng thống nhất trên cả nước, phấn đấu đáp ứng 50-60% nhu cầu đối với máy biến thế 110 kV-220 kV; giá trị xuất khẩu đạt khoảng 30-35% giá trị sản xuất của nhóm ngành.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bình năm (Giai đoạn đến 2010) | Trung bình năm (2011- |
Máy biến thế 500 kV | MVA |
| 2.000-2.500 |
Máy biến thế 110 kV-220 kV | MVA | 7.000-8.000 | 8.500-10.000 |
Máy biến thế phân phối | MVA | 40.000-50.000 | 50.000-60.000 |
Trong đó XK | MVA | 12.000-13.000 | 20.000-25.000 |
-Nhómmáy điện quay
+ Chú trọngphát triển sản xuất các loại động cơ công suất lớn, động cơ cao áp cho các thiết bị chế biến ngành công nghiệp và các loại máy phát thuỷ điện công suất đến50MW;khuyến khích đầu tư sản xuất các loại máy phátđiện khai thác nguồn năng lượng tái tạo (gió, mặt trời,địa nhiệt, khí sinh học…) ;
+Đầu tư mở rộng và hiện đại hoá các dây chuyền sản xuất động cơ điện hiện có;
+Đầu tư các dây chuyền công nghệ đạt trình độ tiên tiến trong khu vực để sản xuất các loại động cơ điện công suất lớn, động cơ đặc biệt như động cơ phanh từ, động cơ phòng nổ, hiệu suất cao;
+Lắp ráp, nâng dần tỷ lệ nội địa hoá các loại máy phát điện dân dụng và công nghiệp, các loại máy phát thuỷ điện, máy phát điện gió... tiến tới làm chủ công nghệthiết kế, chế tạomáy phát thuỷ điện công suất đến50MWphục vụ các dự án thuỷ điện;
+Đến 2015,đảm bảo55-65% nhu cầutrong nước vềcác loại động cơvàkhoảng 50% nhu cầutrong nướcvề một số chủng loại máy phát điện công suất1kW-10kW; giá trịxuất khẩuđạt 35-40%giá trị sản xuất của nhóm ngành.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bình (Giai đoạn đến 2010) | Trung bình (2011- 2015) |
Động cơ thông dụng | cái | 300.000-350.000 | 900.000-1.000.000 |
Động cơ lớn chuyên dụng | cái | 1.000- | 3.000- |
Máy phát điện các loại | cái | 50.000-55.000 | 90.000-100.000 |
Máy phát thủy điện nhỏ | cái | 10.000- | 15.000 |
Máy phát điện khai thác năng lượng tái tạo | cái | 1.000 | 4.500-5.000 |
-Nhóm khí cụ điện
+Ưu tiên đầu tư, phát triển sản xuất các loại công tơ điện tử,khuyến khích đầu tư sản xuấtcác loại khí cụ điện cấp cao thế,các hệ thống đo đếm, giám sát thông minh, an toàn lưới điện;
+Đầu tư mới, đầu tư mở rộng, nâng công suất củacácdoanh nghiệpsản xuất công tơ nhằm đáp ứng đủ nhu cầu trong nước và mở rộng thị trường xuất khẩu. Tập trung sản xuất các loại công tơ điện tử;
+Đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất các loại khí cụ điện cấp trung và cao thế, theo tiêu chuẩn quốc tếtrên cơ sở phát huy nội lực trong nước và tận dụng nguồn đầu tư nước ngoài;
+Khai thác có hiệu quả phương thức nhượng quyền thương mại, từng bước tạo lập thương hiệu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất các tủ, bảng điện vàtrọn bộ thiết bịtrạmđiệncung cấp cho thị trường nội địa và xuất khẩu.
+Đến năm 2015,đáp ứng 60-70% nhu cầu trong nước về các loạikhí cụ điện,giá trịxuất khẩu đạt 19-20% giá trị sản xuấtcủa nhóm ngành.
Quy hoạch sản xuất | Đơn vị | Trung bình năm (Giai đoạn đến 2010) | Trung bình năm (2011- 2015) |
Công tơ và dụng cụđo lườngđiện các loại | 1.000 cái | 4.000-4.500 | 9.000-10.000 |
Khí cụ điện các loại | 1.000 cái | 480-550 | 1.000-1.100 |
Tủđiện các loại | bộ | 14.000-15.000 | 35.000-37.000 |
-Nhómdây và cápđiện
+ Ưu tiên phát triển sản xuất các loại cáp điện cócóđặc tính kháng nước, chống thấm dọc, chống cháy, phù hợp cho môi trường nhiệtđới phục vụ hạ ngầm lưới điện đô thị hoặc cung ứng cho các dự án nhà cao tầng...;khuyến khích sản xuất các loại dây, cáp điện dân dụng chất lượng cao(thân thiện môi trường, không chứa chì), các loại dây và cáp điện lực có tiềm năng phát triển xuất khẩu ;
+Mở rộng, nâng công suất các dây chuyền sản xuấthiện cótheo hướngnâng caotrình độ công nghệvà chất lượng sản phẩm;
+Triển khai sản xuất, khai thác triệt để năng lực các dây chuyền sản xuất các loại cáp bọc trung thế và cao thế để đáp ứng nhu cầu “ngầm hoá” hệ thống điện trong các thành phố, thị xã và khu công nghiệp;
+ Đầu tư sản xuất quymô lớn các loại dây và cáp điện thông dụng, phục vụ dân dụng, công nghiệp chế tạo máy móc thiết bị, hệ thống điện xí nghiệp, chung cư, các loại cáp dùng cho hầm mỏ, các loại cáp tàu biển.
Quy hoạch
| Đơn vị | Trung bình (Giai đoạn đến 2010) | Trung bình (2011- 2015) |
Cáp trần | tấn | 300.000-350.000 | 350.000-400.000 |
Cáp bọc | tấn | 250.000-300.000 | 450.000-500.000 |
Dây điện dân dụng | tấn | 400.000-450.000 | 400.000-450.000 |
-Nhóm thiết bị điệnkhác
+Tập trung khuyến khíchphát triển sản xuất các phụ kiện đường dây, đặc biệt là phụ kiện cho đường dây cao thế đến 220kV, phục vụ cho chương trình phát triển lưới điện quốc gia; khuyến khích nghiên cứu để nội địa hoá từng phần các thiết bị điện cho các nhà máy điện, hệ thống khaithác năng lượng tái tạo ;
+ Đầu tư mở rộng, nâng công suất và chất lượng sản phẩm của các cơ sở sản xuất phụ kiện đường dây. Đầu tư mới có chọn lọc, đảm bảo tính kinh tế các công nghệ sản xuất phụ kiện đường dây thay thế nhập khẩu;
+ Kêu gọiđầu tưnước ngoài vào lĩnh vực sản xuất các phụ kiện trước và sau sứ cách điện trên đường dây;
+Đầu tưmở rộng,đầu tưmới nhà máy chuyên sản xuất các phụ kiện tiêu chuẩn chođộng cơđiện, máy phátđiện đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu;
+Đầu tưnhà máy sản xuất các phụ kiệnđiện phục vụ ngành công nghiệpđóng tàuđang phát triển mạnh;
+ Đầu tư phát triển và tham gia sản xuất, cung cấp một số thiết bị cho nhà máy nhiệt điện và thuỷ điện phục vụ thực hiện Quy hoạch phát triểnđiện lực quốc gia giai đoạn 2006-2015, có xét đến năm 2005 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 110/2007/QĐ-TTg ngày 18 tháng 7 năm 2007;
+ Tiếp cận công nghệ chế tạo thiết bị cơ- điện cho các nhà máy điện công suất đến 500 MW đáp ứng nhu cầu trong nước và tiến tới xuất khẩu.;
+ Nghiên cứu, đầu tư sản xuất phânđoạn các hợp phần, tiến tới sản xuất tòan bộ thiết bị các trạm biến áp, trạm bù, công trìnhđường dây…
b) Vốn đầu tư
+ Tổng vốn đầu tư cho phát triểnngành sản xuất thiết bị điện trong giaiđoạn 2006-2010ước tínhkhoảng 43 nghìn tỷ đồng, trong giaiđoạn 2011-2015 khoảng 136 nghìn tỷ đồng;
+ Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là trong nước,kết hợphuy động từ các nguồn vốn tự có, vốn vay ưu đãi (đối vớicác sản phẩm ưu tiên và khuyến khích phát triển), vốn vay thương mại, trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu công trình, ngoài ra cần kêu gọi thu hút các nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
Danh mục một số dự án đầu tư chủ yếu xem Phụ lục kèm theo.
5. Các giải pháp thực hiện quy hoạch
a) Giải pháp về thị trường
-Áp dụngquy địnhphi thuế quan ở mức cao nhất(phù hợpcam kết WTO)nhằmhạn chế nhập khẩu, bảo hộcác sản phẩm thiết bị điện trong nước đã sản xuất được, tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia thị trường;
-Đẩy mạnh công tác tư vấn đầu tư, tư vấn phát triển thị trường thiết bị điện;Khuyến khích mua công nghệ sản xuất, nhãn mác thương mại nổi tiếng thế giới.
b) Giải pháp về đầu tư
- Đẩynhanh việc thực hiện các dự ántrong danh mục quy hoạch, các dự án sản xuất vật liệu năng lượng mới, năng lượng tái tạo thuộc ngành công nghiệp mũi nhọn;
- Tăng cường xúc tiến, kêu gọi đầu tư các dự án trọng điểm.
c) Giải pháp về nghiên cứu, chuyển giao và tiếp nhận khoa học-công nghệ
- Xây dựng hệ thống các trung tâm kiểm định chất lượng sản phẩm thiết bị điện chuẩn quốc gia, tiến tới hợp chuẩn quốc tế;
- Xây dựng Chương trình khoa học công nghệ trọng điểm phục vụ phát triển sản xuất thiết bị điện;Tăng ngân sách cho nghiên cứu khoa học công nghệ, cung cấp và bảo lãnh tín dụng cho việc ứng dụng công nghệ mới lĩnh vực thiết bị điện;
- Khuyến khích mọi thành phần tham gia vào các hoạt động nghiên cứu, sáng tạo và chuyển giao tiến bộ kỹ thuật; đa dạnghoá các phương thức hợp tác, liên kết nghiên cứu khoa học công nghệ ngành thiết bị điện; phát huy tối đa hiệu quả Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia trong việc hỗ trợ hoạt động khoa học công nghệ ngành sản xuất thiết bị điện;
-Nghiên cứu lập danh mục các cụm linh phụ kiệntrong nướcchưa sản xuấtđượchoặc trước mắt đầutưsản xuất không hiệu quả đểkiến nghịmiễn hoặc giảm thuếnhập khẩu;
- Xây dựng và cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu ngành sản xuất thiết bị điện và ngành công nghiệp hỗ trợngành thiết bị điện.
d) Giải pháp về nguồn nhân lực
- Đổi mới chương trình đào tạo nhân lực ngành thiết bị điện, đa dạng hóa hình thức đào tạo và gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất; Chú trọng công tác tuyển chọn và gửi cán bộ khoa học, cán bộ quảnlý đi đào tạo ở các nước phát triển, hỗ trợ đào tạo các nhà quản lý doanh nghiệp;
- Xây dựng cơ chế đãi ngộ thích đáng để thu hút nhân lực chất lượng cao.Ban hành khung pháp lý làm cơ sở thoả thuận tuyển dụng và trao đổi nhân lựcgiữa các doanh nghiệp.
đ) Giải pháp trợ giúp
- Định kỳ rà soát, cập nhậtvà điều chỉnhQuy hoạch phát triển ngành sản xuất thiết bị điện cho phù hợp với tình hình phát triển kinh tế-xã hội của ViệtNamvà quốc tế;
- Kiện toàn tổ chức và phương thức hoạt động của các Hiệp hội ngành nghề, hình thành cácPhân hộitheo nhóm sản phẩm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1.Bộ Công Thươngchủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan vàỦy ban nhân dâncác tỉnh, thành phố trực thuộcTrungương chỉ đạo, kiểm tra và đề xuất cơ chế, chính sáchphát triển ngành sản xuất thiết bị điệntheoQuy hoạch được phê duyệt.
2.Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính;Khoahọc và Công nghệ; Tài nguyên và Môi trường; Bộ Quốc phòng theo chức năng của mình, phối hợp với Bộ Công Thương cụ thể hoá cơ chế, chínhsách phát triển ngành sản xuất Thiết bị điệnnêu trong Quyết định này để triển khai thực hiện Quy hoạch.
3.UBND các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương, trên cơ sở Quy hoạch đã được phê duyệt, có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi để các dự án, chươngtrình phát triển của ngành sản xuất Thiết bị điệnđược thực hiện đồng bộ và thống nhất với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
4.Các Hiệp hội ngành nghề có liên quan phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức phổ biến Quy hoạch bằng các hình thứctuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn cho cộng đồng các doanh nghiệp ngành sản xuấtthiết bị điệncả nước để có định hướng và kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh phù hợp với Quy hoạch.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4.Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: - Ban Bí thưTrung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan Chính phủ; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương; - Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); - Hiệp hội công nghiệp kỹ thuật điện ViệtNam; - Công báo; - Website Bộ Công Thương,Website Chính phủ; - Các Vụ, Cục, Viện CL thuộcBộ CT; - Lưu: VT, CNNg (5 bản). | KT.BỘ TRƯỞNG
VũHuyHoàng |
/.
|
|
|
|
PHỤLỤC
DANH MỤC CÁC DỰÁN ĐẦU TƯ CHỦYẾU CỦA NGÀNH SẢN XUẤT THIẾT BỊĐIỆN GIAI ĐOẠN ĐẾN NĂM 2015
(kèm theo Quyết định số48//2008/QĐ-BCT ngày19tháng12năm 2008 của BộCông Thương)
Số TT | Dự án | Dự kiến địađiểm | Công suất dự kiến, cái /năm | Dự kiến vốn đầu tư (tỷ đồng) | Dự kiến nguồn vốn | ||||
2006-2010 | 2011-2015 | 2016- 2025 | 2006-2010 | 2011-2015 | 2016-2025 | ||||
I | Máy điện tĩnh |
|
|
|
| 232 | 1250 | 1700 |
|
1 | Nhà máy chế tạo máy biến thế truyền tải | Hà Nội | 10 | 30 | 30 | 50 | 200 | 100 | Vay thương mại |
2 | Dự án đầu tư chiều sâu Nhà máy sản xuất máy biến thế Thủ Đức (truyền tải) | Thủ Đức, | 100 | 0 | 0 | 70 | 0 | 0 | Vay thương mại |
3 | Nhà máy sản xuất máy biến thế điện truyền tải | Hải Phòng, Quảng Ninh |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
4 | Nhà máy sản xuất máy biến thế khô | Đà Nẵng |
| 2000 | 5000 | 0 | 100 | 200 | FDI |
5 | Nhà máy sản xuất máy biến thế điện truyền tải | Cẩm Phả | 50 | 50 | 50 | 112 | 0 | 0 | Liên doanh |
6 | Nhà máy sản xuất máy biến thế đặc biệt |
|
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
7 | Nhà máy sản xuất máy biến thế truyền tải | MiềnNam |
| 100 | 200 | 0 | 300 | 200 |
|
8 | Nhà máy sản xuất máy biến thế khô | Miền Băc |
| 4000 | 8000 | 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Dự án sản xuất chỉnh lưu công nghiệp | Miền Bắc/MiềnTrung |
| 30 | 50 | 0 | 100 | 200 | FDI |
10 | Dự án sản xuất chỉnh lưu công nghiệp | MiềnNam |
| 30 | 50 | 0 | 100 | 200 | FDI |
11 | Dự án sản xuất máy biến thế chuyên dụng |
|
| 2000 | 3000 | 0 | 150 | 200 |
|
II | Máy điện quay |
|
|
|
| 843 | 1860 | 1750 |
|
1 | Hiện đại hóa Công ty Chế tạo Điện Cơ (sản xuất máy phát điện công suất đến 10.000 KW, sản xuất động cơ điện công suất đến 5000 KW) | Hà Nội |
|
|
| 45 | 45 | 200 | Vay thương mại |
2 | Đầu tư chiều sâu Công ty chế tạo động cơ điện Việt Nam-Hunggari (sản xuất động cơ điện công suất đến 2.500 KW) | Hà Nội |
|
|
| 45 | 45 | 100 | Vốn DN |
3 | Dự án đầu tư chiều sâu cho cơ sở số II Công ty Chế tạo điện cơ | Khu CN Lê Minh Xuân, Tp.HCM | 24.000 |
|
| 150 | 200 | 300 | Vay thương mại |
4 | Đầu tư nâng cấp Công ty Điện cơ Hải Phòng (sản xuất quạt điện, đồ điện gia đình) | Hải Phòng |
|
|
| 30 | 20 | 100 | Vay thương mại |
5 | Dự án Nhà máy cơ điện LIDICO | TPHCM |
|
|
| 50 | 0 | 0 | Vay thương mại |
6 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp các loại động cơ, máy phát điện công suất đến 2,5 MW | Thuận An-Bình dương | 1.000 |
|
| 123 | 0 | 0 | Liên doanh |
7 | Nhà máy lắp ráp động cơ điện phòng nổ, công suất từ 0,75-30kW | Cẩm Phả | 1.000 |
|
| 70 | 0 | 0 | Liên doanh |
8 | Nhà máy sản xuất máy phát thủy điện nhỏ công suất đến 10 MW | Miền Bắc |
|
|
| 150 | 200 | 0 | FDI |
9 | Nhà máy sản xuất động cơ điện chuyên dùng | Miền Trung |
|
|
| 100 | 350 | 250 | FDI |
10 | Nhà máy lắp ráp máy điện lớn đến 300 MW | Miền Nam Miền Trung |
|
|
| 200 | 400 | 200 | Vay thương mại |
11 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phát điện gió | Miền Trung |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
12 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phát điện gió | Miền Nam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | FDI |
13 | Nhà máy lắp ráp tiến tới sản xuất máy phát điện từ năng lượng sinh khối | Miền Nam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
III | Khí cụ điện |
|
|
|
| 750 | 1475 | 1320 |
|
1 | Nhà máy chế tạo thiết bị điện | Thái Nguyên |
|
|
| 50 | 100 | 70 | Vay thương mại |
2 | Mở rộng Công ty thiết bị đo điện, đầu tư chiều sâu (Công tơ điện 1pha, 3 pha TU, TI cao thế điện áp 6 – 35 KV) | Hà Nội |
|
|
| 55 | 45 | 100 | Vay thương mại |
3 | Nhà máy sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện lực điện tử. | Hà Nội | 150.000 |
|
| 200 | 200 | 100 | Vay thương mại |
4 | Nhà máy sản xuất thiết bị điều khiển và đo lường điện lực cơ điện tử | Sài đồng B, Hà Nội | 2500 |
|
| 45 | 100 | 100 | Vay thương mại |
5 | Đầu tư chiều sâu công ty khí cụ điện I (Máy cắt 35 KV khí cụ điện, tủ bảng điện) | Hà Nội |
|
|
| 30 | 30 | 100 | Vay thương mại |
6 | Dự án đầu tư mới nhà máy sản xuất khí cụ điện (máy ngắt, rơle) | KCN Đông Nam Củ Chi |
|
|
| 120 | 200 | 150 | Liên doanh/FDI |
7 | Nhà máy sản xuất công tơ cơ/điện tử | KCN Đông Nam Củ Chi | 5.000.000 |
|
| 150 | 100 | 100 | Vay thương mại |
8 | Nhà máy khí cụ điện trung, cao áp | Miền Trung |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
9 | Nhà máy khí cụ điện trung, cao áp | Miền Nam |
|
|
| 0 | 200 | 200 | FDI |
10 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp tủ bảng điện | Miền Nam |
|
|
| 100 | 200 | 200 | Vay thương mại |
IV | Dây và cáp điện, vật liệu điện |
|
|
|
| 9235 | 1550 | 800 |
|
1 | Nhà máy dây và cáp điện ô tô (Sumitomo) | Hải Dương |
|
|
| 345 | 0 | 0 | FDI |
2 | Nhà máy sản xuất dây và cáp điện, thiết bị và phụ kiện điện. | Thừa Thiên Huế, Bình Định | 200.000T |
|
| 50 | 100 | 150 | Vay thương mại |
3 | Dự án đầu tư hiện đại hoá Công ty CADIVI | TPHCM |
|
|
| 90 | 200 | 150 | Vay thương mại |
4 | Dự án đầu tư mở rộng của Công ty Taya | Biên Hoà |
|
|
| 45 | 150 | 100 | FDI |
5 | Nhà máy sản xuất dây và cáp điện | TX Hà Tĩnh | 10.000 tấn/năm |
|
| 25 | 0 | 0 | Liên doanh/FDI |
6 | Nhà máy sản xuất cáp điện trung, hạ thế, cáp thông tin | KCN Kim Hoa Bình xuyên-Vĩnh Phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | Liên doanh/FDI |
7 | Nhà máy sản xuất cáp quang | KCNQuangMinh-Vĩnh Phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
8 | Nhà máy sản xuất cáp quang | KCN cao TP HCM |
|
|
| 8000 | 0 | 0 | FDI |
9 | Nhà máy sản xuất dây, cáp điện các loại | KCN Khánh Hoà-Đà Nẵng |
|
|
| 0 | 400 | 0 | FDI |
10 | Dự án sản xuất dây và cáp điện | KCNQuangChâu-Bắc Giang |
|
|
| 0 | 100 | 0 | FDI |
11 | Nhà máy sản xuất cáp điện ngầm | Miền Bắc |
|
|
| 150 | 200 | 150 | Vay thương mại |
12 | Nhà máy sản xuất cáp điện ngầm | Miền Trung |
|
|
| 100 | 100 | 100 | Vay thương mại |
13 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện cho tàu thuỷ | Miền Trung |
|
|
| 70 | 100 | 0 | Vay thương mại |
14 | Nhà máysản xuất cáp điện đặc biệt | Miền Nam |
|
|
| 200 | 200 | 150 | Vay thương mại |
V | Các dự án thiết bị điện khác |
|
|
|
| 2605 | 5130 | 3170 | Vay thương mại |
1 | Hiện đại hóa Tổng công ty thiết bị kỹ thuật điện | Hà Nội |
|
|
| 200 | 100 | 0 | Vaythương mại |
2 | Trung tâm Thí nghiệm điện cao áp | Miền Bắc, Nam và Trung |
|
|
| 200 | 300 | 200 | Vốn R&D |
3 | Nâng cấp Bộ môn đào tạo Kỹ sư chế tạo thiết bị điện | Hà Nội, TP.HCM |
|
|
| 150 | 300 | 200 | Vốn Đào tạo |
4 | Xây dựng cácTrung tâm đào tạo nhân lực công nghiệp thiết bịđiện | Miền Bắc, Nam và Trung |
|
|
| 200 | 400 | 250 | ODA |
5 | Nhà máy cơ điện tàu thủy | Hải Dương | . |
|
| 150 | 300 | 200 | Vay thương mại |
6 | Nhà máy cơđiện hàng không | Đà Nẵng |
|
|
| 100 | 400 | 300 | FDI |
7 | Nhà máy cơđiện y tế | Hà Nội, TP.HCM |
|
|
| 150 | 300 | 200 | ODA |
8 | Trung tâm cơ điệnnông nghiệp miềnNam | Cần Thơ |
|
|
| 150 | 300 | 100 | ODA |
9 | Trung tâm cơđiện Lâm nghiệp | Tây Nguyên |
|
|
| 100 | 200 | 200 | ODA |
10 | Nhà máy sản xuất đồ điện - điện gia dụng xuất khẩu. | Quảng Ninh |
|
|
| 0 | 300 | 200 | FDI |
11 | Dây truyền sản xuất lắp ráp điện dân dụng, điện lạnh, điện tử | KCN Việt Hưng-Quảng Ninh | 500.000 |
|
| 0 | 200 | 0 | FDI |
12 | Nhà máy sản xuất thiết bị điện | KCN Chấn Hưng |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
13 | Nhà máy sản xuất đồ điện - điện gia dụng xuất khẩu. | Vĩnh Phúc |
|
|
| 0 | 500 | 200 | FDI |
14 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp thiết bị điện lạnh | KCN Đà Nẵng |
|
|
| 0 | 80 | 0 | Liên doanh/FDI |
15 | Nhà máy sản xuất pin đặc chủng | KCN Bình Xuyên-Vĩnh phúc |
|
|
| 80 | 0 | 0 | FDI |
16 | Công ty Cổ phần Sứ Hải Dương | Haỉ Dương | 1.000 tấn/năm |
|
| 50 | 100 | 70 | Vay thương mại |
17 | Công ty Sứ Hoàng Liên Sơn
| Hoàng Liên Sơn | 4.000 tấn/năm |
|
| 50 | 150 | 100 | Vay thương mại |
18 | Xí nghiệp Sứ thuỷ tinh cách điện Quế Võ | Quế Võ | 600 tấn/năm. |
|
| 100 | 200 | 150 | Vay thương mại |
19 | Công ty Sứ Minh Long II | Đồng Nai | 1.500 tấn/năm |
|
| 30 | 0 | 0 | Vay thương mại |
20 | Dự án nhà máy sản xuất sứ cách điện | Huế | 3 triệu SP/năm |
|
| 35 | 0 | 0 | Vay thương mại |
21 | Dự án nhà máy sản xuất sứ cách điện | Lâm Đồng | 3.000 tấn/năm |
|
| 70 | 0 | 0 | Vay thương mại |
22 | Nhà máy sản xuất và lắp ráp các thiết bị điện, điện tử và dân dụng | KCN Khánh Hoà-Đà Nẵng |
| 500.000 |
| 50 | 50 | 0 | FDI |
23 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp pin mặt trời | Miền Trung |
|
|
| 150 | 200 | 200 | Vay thương mại |
24 | Nhà máy sản xuất, lắp ráp pin mặt trời | MiềnNam |
|
|
| 150 | 250 | 200 | Vay thương mại |
25 | Xây dựng năng lực thầu EPC[1]các nhà máy điện (nhiệt điện, thủy điện) | Hà Nội |
|
|
| 60 | 100 | 150 | Vay thương mại |
26 | Mở rộngnăng lực thầu EPC các trạm điện cao áp | TP. HCM |
|
|
| 70 | 100 | 70 | Vay thương mại |
27 | Xây dựng năng lực thầu EPC các công trình cơ điện công nghiệp lớn | Miền Bắc |
|
|
| 80 | 100 | 80 | Vay thương mại |
28 | Trung tâm nghiên cứu và ứng dụng các nguồn năng lượng mới, năng lượng sạch |
|
|
|
| 150 | 200 | 100 | ODA |
| Tổng cộng |
|
|
|
| 13665 | 11265 | 8740 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|