Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT Lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Quy chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Quy chuẩn Việt Nam QCVN 36:2024/BGTVT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 36:2024/BGTVT Lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy
Số hiệu:QCVN 36:2024/BGTVTLoại văn bản:Quy chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tảiLĩnh vực: Công nghiệp, Giao thông
Ngày ban hành:15/11/2024Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

tải Quy chuẩn Việt Nam QCVN 36:2024/BGTVT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) QCVN 36_2024_BGTVT PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) QCVN_36_2024_BGTVT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

 

 

 

 

 

 

 

QCVN 36:2024/BGTVT

 

 

 

 

 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
 LỐP HƠI DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

National technical regulation
On pneumatic tyres for motorcycles and mopeds

 

 

 

 

 

 

Hà Nội - 2024

 

 


 

LỜI NÓI ĐẦU

 

QCVN 36:2024/BGTVT do Cục Đăng kiểm Việt Nam biên soạn, Vụ Khoa học - công nghệ và Môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành kèm theo Thông tư số 48/2024/TT-BGTVT ngày 15 tháng 11 năm 2024.

Quy chuẩn QCVN 36:2024/BGTVT thay thế QCVN 36:2010/BGTVT.

QCVN 36:2024/BGTVT được biên soạn trên cơ sở tham khảo quy định UNECE No.75 Revision 2 amendment 7.

 


 

QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
 VỀ LỐP HƠI DÙNG CHO XE MÔ TÔ, XE GẮN MÁY

National technical regulation
On pneumatic tyres for motorcycles and mopeds

 

1. QUY ĐỊNH CHUNG

 

1.1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chuẩn này quy định về yêu cầu kỹ thuật trong kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất lắp ráp và nhập khẩu đối với lốp hơi dùng cho xe mô tô, xe gắn máy mới (nhóm L) (sau đây gọi tắt là lốp).

Quy chuẩn không áp dụng cho các loại lốp được thiết kế dành riêng cho xe địa hình, có ký hiệu NHS (không chạy trên đường cao tốc) và các loại lốp được thiết kế dành riêng cho xe đua.

1.2. Đối tượng áp dụng

Quy chuẩn này áp dụng đối với: các cơ sở sản xuất, lắp ráp trong nước, tổ chức, cá nhân nhập khẩu lốp; Các tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với lốp.

1.3. Giải thích từ ngữ

Trong Quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1.3.1. Kiểu lốp (type of tyre): Các lốp được coi là cùng kiểu nếu không có sự khác nhau về:

1.3.1.1. Tên cơ sở sản xuất (The manufacturer’s name);

1.3.1.2. Ký hiệu kích cỡ lốp (tyre-size designation);

1.3.1.3. Loại sử dụng (Category of use): (loại thông thường: dùng để đi trên đường thông thường; lốp đi trên tuyết, lốp xe gắn máy, lốp đi trên mọi địa hình (AT), lốp đặc biệt: dùng để đi trên đường thông thường và địa hình);

1.3.1.4. Cấu trúc (structure): (lớp mành chéo hoặc nghiêng, đai chéo, hướng tâm);

1.3.1.5. Ký hiệu cấp tốc độ (Speed category symbol);

1.3.1.6. Chỉ số khả năng chịu tải (Load-capacity index);

1.3.1.7. Mặt cắt ngang của lốp (Tyre cross-section).

1.3.2. Cơ sở sản xuất (Manufacturer): là cá nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm trước Cơ quan chứng nhận về việc chứng nhận kiểu và việc đảm bảo sự phù hợp trong sản xuất.

1.3.3. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu (Brand name/trademark): có nghĩa là sự nhận dạng thương hiệu hoặc nhãn hiệu do cơ sở sản xuất lốp xác định và được đánh dấu trên (các) thành bên của lốp. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu có thể giống với tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu của cơ sở sản xuất.

1.3.4. Mô tả thương hiệu hoặc tên thương mại (Trade description/commercial name) có nghĩa là nhận dạng của một loại lốp do cơ sở sản xuất lốp đưa ra. Nó có thể trùng với tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu.

1.3.5. Cấu trúc của lốp (structure of a tyre) là các đặc tính kỹ thuật của xương lốp. Bao gồm các loại cấu trúc sau:

1.3.5.1. Lớp mành chéo hoặc nghiêng (Diagonal or bias ply): dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 900 so với đường tâm của hoa lốp;

1.3.5.2. Đai chéo (bias belted): dạng cấu trúc lốp, trong đó những lớp mành kéo dài tới mép lốp và tạo thành các góc so le hầu như nhỏ hơn 90° so với đường tâm của hoa lốp, cấu trúc được giới hạn bởi một đai gồm một hoặc nhiều lớp mành có vật liệu không giãn;

1.3.5.3. Lớp mành hướng tâm ("Radial" or "radial-ply"): dạng cấu trúc lốp, trong đó những sợi mành kéo dài tới mép lốp và làm thành một góc 90o so với đường tâm của hoa lốp, xương lốp được giữ ổn định chủ yếu bằng một đai bao quanh không dãn.

1.3.6. Gia cường (Reinforced): lốp được thiết kế để tăng khả năng chịu tải ở áp suất bơm hơi lớn hơn so với khả năng chịu tải của lốp tiêu chuẩn tương ứng ở áp suất bơm hơi tiêu chuẩn.

1.3.7. Mép lốp (bead): bộ phận của lốp có hình dáng và cấu trúc sao cho lắp vừa với vành và giữ được lốp với vành khi lắp.

1.3.8. Sợi mành (cord): những sợi dây tạo nên cấu trúc lớp mành trong lốp.

1.3.9. Lớp mành (ply): một lớp những sợi mành song song được phủ cao su.

1.3.10. Xương lốp (carcass): bộ phận của lốp chịu tải khi lốp được bơm căng nhưng không phải là hoa lốp và các thành bên bằng cao su.

1.3.11. Hoa lốp (tread): bộ phận của lốp tiếp xúc với mặt đường, bảo vệ xương lốp tránh khỏi những hư hỏng cơ học và góp phần vào sự bám của lốp với mặt đường.

1.3.12. Thành bên (side wall): bộ phận nằm giữa hoa lốp và mép lốp.

1.3.13. Đường rãnh trên hoa lốp (tread groove): rãnh giữa các gân hoặc các gờ liền kề của hoa lốp.

1.3.14. Đường rãnh chính (principal groove): các rãnh rộng ở trung tâm của hoa lốp.

1.3.15. Chiều rộng mặt cắt ngang S (section width S): khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các vách bên của lốp đã được bơm, không bao gồm các phần nhô do sự ghi nhãn, các dải, sọc trang trí hoặc bảo vệ.

1.3.16. Chiều rộng toàn bộ (overall width): khoảng cách theo đường thẳng giữa phần bên ngoài của các thành bên của lốp đã được bơm căng, bao gồm các dải hoặc sọc trang trí, bảo vệ hoặc nhãn in nổi trên lốp. Trong trường hợp lốp có hoa lốp rộng hơn chiều rộng mặt cắt ngang, chiều rộng toàn bộ lốp tương ứng với chiều rộng hoa lốp.

1.3.17. Chiều cao mặt cắt ngang H (section height H): khoảng cách bằng một nửa của hiệu số giữa đường kính ngoài của lốp và đường kính danh nghĩa của vành.

1.3.18. Tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa Ra (nominal aspect ratio Ra): trị số bằng một trăm lần thương số của phép chia chiều cao mặt cắt ngang (H) cho chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1), cả hai kích thước đều được đo

theo cùng đơn vị.

Hình 1. Mặt cắt ngang của lốp

1.3.19. Đường kính ngoài D (outer diameter D): đường kính toàn bộ của lốp mới đã được bơm căng.

1.3.20. Ký hiệu kích cỡ lốp (tyre - size designation): các ký hiệu kích cỡ lốp được liệt kê trong cột đầu tiên của các bảng trong Phụ lục B của Quy chuẩn này và đối với các cỡ lốp khác, ký hiệu kích cỡ lốp thể hiện như sau:

1.3.20.1. Chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang (S1) được thể hiện bằng milimét;

1.3.20.2. Tỉ lệ mặt cắt ngang danh nghĩa (Ra);

1.3.20.3. Một số ký hiệu về cấu trúc của lốp như sau:

1.3.20.3.1. Ký hiệu “-“ hoặc “D” là cấu trúc lốp mành chéo hoặc nghiêng;

1.3.20.3.2. Ký hiệu “B” là cấu trúc chéo có đai;

1.3.20.3.3. Ký hiệu “R” là cấu trúc mành hướng tâm;

1.3.20.3.4. Phía trước ký hiệu cấu trúc lốp có mã chữ “V” dành cho lốp phù hợp với tốc độ tối đa trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h và mã chữ “Z” dành cho lốp phù hợp với tốc độ tối đa 270 km/h hoặc cao hơn; trong trường hợp này, dấu hiệu cấu trúc là "-" đối với lốp đai chéo (bias-ply) có thể được bỏ qua.

1.3.20.4. Ký hiệu đường kính danh nghĩa của vành (d) tương ứng với đường kính thể hiện cả bằng mã số (số dưới 100) và tính bằng giá trị tính bằng milimét (số trên 100).

1.3.20.4.1. Ký hiệu "d" đo bằng milimét được thể hiện bằng mã số nêu trong bảng 1.

Bảng 1 - Mã số của d

Kích thước tính bằng milimét

Mã số

Đường kính danh nghĩa của vành "d”

4

102

5

107

6

152

7

178

8

203

9

229

10

254

11

279

12

305

13

330

14

356

15

381

16

406

17

432

18

457

19

483

20

508

21

533

22

559

23

584

1.3.20.5. Ký hiệu hậu tố "M/C" dành cho lốp được thiết kế cho xe mô tô; ký hiệu này là bắt buộc đối với lốp có đường kính vành danh nghĩa tương đương với mã 13 (330 mm) trở lên và ký hiệu này là tùy chọn đối với các cỡ lốp được liệt kê trong Phụ lục B.

1.3.21. Đường kính danh nghĩa của vành (d) (nominal rim diameter d): Đường kính của vành dùng để thiết kế lốp lắp trên đó.

1.3.22. Vành (rim): bộ phận đỡ cụm lốp và săm hoặc lốp không săm và mép lốp tỳ trên đó.

1.3.23. Vành lý thuyết (theoretical rim): vành có độ rộng bằng X lần chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang lốp. Giá trị X do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký.

1.3.24. Vành đo (measuring rim): vành mà trên đó lốp được lắp vào để thực hiện các phép đo kích thước.

1.3.25. Vành thử (test rim): vành mà trên đó lốp được lắp vào để thử.

1.3.26. Bong tróc (chunking): sự tách rời của các mảnh cao su khỏi hoa lốp.

1.3.27. Bong sợi mành (cord separation): sự tách rời của các sợi mành khỏi lớp phủ cao su của chúng.

1.3.28. Bong lớp mành (ply separation): sự tách của các lớp mành liền kề nhau.

1.3.29. Bong hoa lốp (tread separation): sự tách rời hoa lốp khỏi xương lốp.

1.3.30. Chỉ số khả năng chịu tải (load capacity index): trị số tương ứng với tải trọng lớn nhất mà một lốp có thể chịu được ở tốc độ tương ứng với cấp tốc độ theo các điều kiện vận hành do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký. Chỉ số khả năng chịu tải và tải trọng tương ứng được nêu trong phụ lục A của quy chuẩn này.

1.3.31. Bảng khả năng chịu tải của lốp ở các tốc độ khác nhau (table of tyre load capacities at various speeds): bảng trong phụ lục E, nêu rõ khả năng chịu tải khác nhau của một lốp khi sử dụng ở các tốc độ không tương ứng với chỉ số của cấp tốc độ danh nghĩa, bằng cách tham khảo khả năng chịu tải của lốp ở tốc độ định mức.

1.3.32. Cấp tốc độ (speed category): tốc độ được biểu thị bằng các ký hiệu cấp tốc độ như trong bảng tại điểm 1.3.32.1

1.3.32.1. Cấp tốc độ được biểu thị bằng các ký hiệu quy định trong bảng 2.

Bảng 2 - Ký hiệu các cấp tốc độ

Ký hiệu cấp tốc độ

Tốc độ tương ứng (km/h)

B

50

F

80

G

90

J

100

K

110

L

120

M

130

N

140

P

150

Q

160

R

170

S

180

T

190

U

200

H

210

V

240

W

270

1.3.32.2. Lốp tương ứng với tốc độ tối đa trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h phải được nhận biết bằng mã chữ "V" và lốp phù hợp với tốc độ tối đa từ 270 km/h trở lên phải được nhận biết bằng mã chữ cái "Z". Mã chữ cái phải được đặt trong ký hiệu kích thước lốp phía trước các ký hiệu của cấu trúc lốp.

1.3.33. Lốp đi trên tuyết: lốp có kiểu hoa lốp, kết cấu hoặc kết cấu hoa lốp được thiết kế chủ yếu để đạt được hiệu quả tốt hơn trong điều kiện bùn hoặc tuyết so với lốp thông thường xét về khả năng khởi động và kiểm soát chuyển động của xe.

1.3.34. Lốp đa năng "MST" (multiservice tyre): là loại lốp thích hợp với điều kiện đường thông thường và trên địa hình đặc biệt.

1.3.35. Lốp xe gắn máy (moped tyre): lốp được thiết kế cho phương tiện xe gắn máy (loại L1 và L2).

1.3.36. Lốp xe mô tô (motorcycle tyre): lốp được thiết kế cho phương tiện xe mô tô (loại L3, L4 và L5). Tuy nhiên, các loại lốp này cũng có thể trang bị cho xe gắn máy (loại L1 và L2) và sơ mi rơ moóc và rơ moóc loại O1.

1.3.37. Mức chịu tải lớn nhất (maximum load rating): tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được.

1.3.37.1. Với các tốc độ nhỏ hơn hoặc bằng 130 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tỷ lệ phần trăm giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp được chỉ ra trong bảng "Sự biến đổi của khả năng chịu tải với tốc độ" (xem 1.3.31) trong phụ lục E và có xét đến ký hiệu cấp tốc độ của lốp và tốc độ thiết kế của xe mà lốp được lắp vào;

1.3.37.2. Với các tốc độ trên 130 km/h nhưng không quá 210 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá giá trị tải trọng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp;

1.3.37.3. Đối với lốp được phân loại có cấp tốc độ "V", có tốc độ trên 210 km/h nhưng không quá 240 km/h, mức tải trọng tối đa không được vượt quá phần trăm khối lượng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp được quy định trong bảng 3:

Bảng 3 - Mức chịu tải lớn nhất

Tốc độ lớn nhất

(km/h)

Mức chịu tải lớn nhất

(%)

210

100

220

95

230

90

240

85

1.3.37.4. Đối với lốp có cấp tốc độ “V” và ký hiệu “V” trước cấu trúc lốp, có tốc độ trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h, mức tải trọng tối đa không được vượt quá phần trăm khối lượng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp, được chỉ ra trong bảng 4:

Bảng 4 - Mức chịu tải lớn nhất

Tốc độ lớn nhất

(km/h)

Mức chịu tải lớn nhất

(%)

240

85

250

80*

260

75*

270

70*

*Áp dụng ở tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất đăng ký. Tốc độ tối đa này thấp hơn 270 km/h.

Đối với tốc độ vận hành tối đa trung gian, cho phép nội suy tuyến tính của định mức tải tối đa.

1.3.37.5. Đối với lốp có ký hiệu loại tốc độ “W” và mã chữ “Z” được thiết kế cho tốc độ từ 270 km/h trở lên, mức tải trọng tối đa không được vượt quá phần trăm khối lượng tương ứng với chỉ số khả năng chịu tải của lốp, được chỉ ra trong bảng dưới đây có liên quan đến khả năng tốc độ của xe được lắp lốp:

Bảng 5 - Mức chịu tải lớn nhất

Tốc độ lớn nhất

(km/h)

Mức chịu tải lớn nhất

(%)

240

100*

250

95*

260

85*

270

75

*Áp dụng ở tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất đăng ký. Tốc độ tối đa này thấp hơn 270 km/h.

Đối với tốc độ vận hành tối đa trung gian, cho phép nội suy tuyến tính của định mức tải tối đa.

1.3.37.6. Với các tốc độ vượt quá 270 km/h, mức chịu tải lớn nhất không được vượt quá tải trọng do cơ sở sản xuất đăng ký, có xét đến tốc độ lớn nhất của lốp. Áp dụng nội suy tuyến tính mức chịu tải lớn nhất đối với các tốc độ trung gian giữa 270 km/h và tốc độ lớn nhất do cơ sở sản xuất đăng ký.

1.3.38. Lốp AT (mọi địa hình) (all terrain): là loại lốp có áp suất thấp được thiết kế chủ yếu cho các xe loại L6 và L7.

1.3.39. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ (Service description): là sự kết hợp giữa chỉ số khả năng chịu tải với ký hiệu cấp tốc độ (ví dụ: 72H).

1.3.40. Ký hiệu nhóm xe cơ giới (Classification of vehicles): Các ký hiệu về nhóm xe được định nghĩa trong TCVN 8658 “Phương tiện giao thông đường bộ - Ký hiệu nhóm xe cơ giới”.

 

2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT

 

Lốp phải được kiểm tra, thử nghiệm đáp ứng các yêu cầu quy định tại 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 dưới đây:

2.1. QUY ĐỊNH VỀ KÝ HIỆU TRÊN LỐP

2.1.1. Các lốp đăng ký kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận phải có các ký hiệu trên ít nhất một thành bên của lốp:

2.1.1.1. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu;

2.1.1.2. Biểu tượng thương hiệu hoặc tên thương mại.

2.1.1.3. Ký hiệu kích cỡ lốp;

2.1.1.4. Ký hiệu cấu trúc gồm một trong các loại như sau:

2.1.1.4.1. Lốp có lớp mành chéo hoặc nghiêng: ký hiệu bằng dấu nối “-“, hoặc ghi chữ “D” trước ký hiệu đường kính vành danh nghĩa;

2.1.1.4.2. Lốp đai chéo ký hiệu bằng chữ “B” trước ký hiệu đường kính vành danh nghĩa và có thêm chữ “BIAS-BELTED” trên thành lốp;

2.1.1.4.3. Lốp mành hướng tâm ký hiệu bằng chữ “R” trước ký hiệu đường kính vành và trên thành lốp có thể có từ “RADIAL”.

2.1.1.5. Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ.

2.1.1.5.1. Lốp có tốc độ trên 240 km/h nhưng dưới 270 km/h và được xác định thêm bằng ký hiệu "V" trong ký hiệu kích cỡ lốp, Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ phải được nằm trong ngoặc đơn và phải bao gồm chỉ số khả năng chịu tải tại tốc độ 210 km/h và ký hiệu cấp tốc độ;

2.1.1.5.2. Lốp tốc độ trên 270 km/h và được xác định bằng ký hiệu “Z” trong ký hiệu kích cỡ, Mô tả sự liên hệ giữa tải trọng và tốc độ phải được nằm trong ngoặc đơn và phải bao gồm chỉ số khả năng chịu tải tại tốc độ 240 km/h và ký hiệu cấp tốc độ.

2.1.1.6. Lốp không sử dụng săm phải có ký hiệu “TUBELESS”;

2.1.1.7. Lốp gia cường phải có ký hiệu “REINFORCED” hoặc “REINF”.

2.1.1.8. Thời gian sản xuất phải được ghi trên ít nhất một thành bên của lốp dưới dạng nhóm gồm 04 chữ số; hai chữ số đầu thể hiện số thứ tự tuần trong năm và hai chữ số sau thể hiện năm sản xuất. Thời gian sản xuất có thể chỉ ghi trên một thành bên của lốp.

2.1.1.9. Lốp đi trên tuyết (đi trên bùn và tuyết) phải có ký hiệu “M+S” hoặc “M.S” hoặc “M&S” hoặc ký hiệu “DP” (dual purpose) được chấp nhận như ký hiệu thay thế tương đương.

2.1.1.10. Lốp đa năng phải có ký hiệu “MST”.

2.1.1.11. Lốp xe gắn máy phải có ký hiệu “MOPED”( hoặc ký hiệu “CYCLOMOTEUR” hoặc CICLOMOTORE”).

2.1.1.12. Đối với lốp mọi địa hình (AT), phải có ký hiệu xác định áp suất hơi tham chiếu như trong bảng 6:

Bảng 6 - Áp suất hơi lốp mọi địa hình

Ký hiệu

Áp suất hơi sử dụng

(kPa)

25

35

45

2.1.2. Các ký hiệu được đề cập trong điểm 2.1.1 của Quy quy này phải rõ ràng, dễ đọc, không thể xóa được và nổi lên trên hoặc chìm xuống dưới bề mặt thành lốp.

2.1.2.1. Ký hiệu thời gian sản xuất phải có trên lốp. Trường hợp ký hiệu thời gian sản xuất không có trong khuôn, thì ký hiệu thời gian sản xuất phải ghi trong vòng 24 giờ sau khi lốp lấy ra khỏi khuôn.

2.2. QUY ĐỊNH VỀ KÍCH THƯỚC CỦA LỐP

2.2.1. Chiều rộng mặt cắt ngang của lốp

2.2.1.1. Chiều rộng mặt cắt ngang là giá trị nhận được theo công thức sau:

S = S1 + K (A - A1)

trong đó:

S là chiều rộng mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét và được đo khi lốp lắp trên vành đo;

S1 là chiều rộng danh nghĩa mặt cắt ngang tính bằng milimét được chỉ ra ở vách bên của lốp trong ký hiệu lốp đã quy định;

A là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành đo, do cơ sở sản xuất quy định;

A1 là chiều rộng (tính bằng milimét) của vành lý thuyết. A1 bằng S1 nhân với hệ số X do cơ sở sản xuất quy định;

K là hệ số được lấy bằng 0,4.

2.2.1.2. Các loại lốp có ký hiệu kích cỡ ghi trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục B của quy chuẩn này, thì chiều rộng mặt cắt ngang sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.

2.2.2. Đường kính ngoài của lốp

2.2.2.1. Đường kính ngoài của lốp là giá trị trung bình nhận được theo công thức sau:

D = d + 2H

trong đó:

D là đường kính ngoài tính bằng milimét;

d là ký hiệu đường kính danh nghĩa của vành tính bằng milimét;

H là chiều cao mặt cắt ngang được làm tròn đến milimét và bằng S1 x 0,01 Ra:

S1 là chiều rộng danh nghĩa của mặt cắt ngang tính bằng milimét;

Ra là tỉ lệ mặt cắt danh nghĩa.

2.2.2.2. Với loại lốp mà ký hiệu kích thước được nêu trong cột đầu tiên của các bảng trong phụ lục B của quy chuẩn này, đường kính ngoài sẽ là các giá trị tương ứng nêu trong bảng.

2.2.3. Phương pháp đo

Kích thước của lốp phải được đo theo quy trình mô tả trong phụ lục C của Quy chuẩn này

2.2.4. Yêu cầu kỹ thuật chiều rộng mặt cắt ngang của lốp

2.2.4.1. Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể nhỏ hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo điểm 2.2.1 của Quy chuẩn này.

2.2.4.2. Chiều rộng toàn bộ của lốp có thể lớn hơn chiều rộng mặt cắt ngang S được xác định theo 2.2.1 nhưng không vượt quá tỷ lệ phần trăm dưới đây và giá trị được làm tròn đến milimét.

2.2.4.2.1. Đối với lốp sử dụng đi trên đường thông thường và đi trên tuyết:

- Mã số đường kính vành từ 13 trở lên: + 10 %;

- Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống: + 8 %.

2.2.4.2.2. Đối với lốp sử dụng đặc biệt có ký hiệu “MST”: 25 %.

2.2.5. Yêu cầu kỹ thuật đường kính ngoài của lốp

2.2.5.1. Đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài giá trị Dmin và Dmax được quy định trong phụ lục B.

2.2.5.2. Đối với kích cỡ không được liệt kê trong phụ lục B, đường kính ngoài của lốp không được vượt ra ngoài các giá trị Dmin và Dmax xác định theo các công thức sau:

Dmin = d + (2H x a)

Dmax = d + (2H x b)

trong đó:

H và d là các giá trị được xác định trong 2.2.2.1, a và b là các giá trị được quy định dưới đây:

a) Đối với lốp thông thường và lốp đi trên tuyết có:

 

a

- Mã số đường kính vành từ 13 trở lên:

0,97

- Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống:

0,93

- Đối với lốp đa năng "MST":

1,00

b) Đối với lốp thông thường có:

 

b

- Mã số đường kính vành từ 13 trở lên:

1,07

- Mã số đường kính vành từ 12 trở xuống:

1,10

- Đối với lốp đa năng "MST" và lốp đi trên tuyết:

1,12

2.3. Quy định về thử tính năng tải trọng/tốc độ của lốp

2.3.1. Lốp phải được thử tính năng tải trọng/tốc độ theo quy trình nêu trong phụ lục D của quy chuẩn này.

2.3.1.1. Đối với các loại lốp có ký hiệu "V" trong ký hiệu kích cỡ lốp và có tốc độ vượt quá 240 km/h; hoặc các loại lốp ký hiệu "Z" trong ký hiệu kích cỡ lốp và có tốc độ vượt quá 270 km/h (xem 3.2.1.19). Thử tính năng tải trọng/tốc độ được thực hiện trên một lốp có ký hiệu tải trọng và tốc độ trong dấu ngoặc đơn trên lốp. Cần phải thử tính năng tải trọng/tốc độ trên lốp khác cùng kiểu lốp trong các điều kiện tải trọng và tốc độ lớn nhất (nếu có) được Cơ sở sản xuất lốp đăng ký (xem 3.2.1.19).

2.3.2. Lốp sau khi đã được thử tính năng tải trọng/tốc độ nếu không thấy có biểu hiện bong hoa lốp, bong lớp mành, bong sợi mành, bong tróc hoặc đứt sợi mành thì được coi là đạt yêu cầu.

2.3.4. Đường kính ngoài của lốp sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ ít nhất 6 giờ, phải không được chênh lệch quá ± 3,5 % so với đường kính ngoài của lốp đo được trước khi thử. Yêu cầu này không áp dụng đối với lốp có lớp mành hướng tâm.

2.3.5. Sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ, chiều rộng toàn bộ của lốp đo được không được vượt quá giá trị được xác định trong điểm 2.2.4.2.

2.4. Quy định về thử biến dạng phồng của lốp

Đối với các lốp được quy định nêu tại điểm F3.4.1 và bảng F1 của phụ lục F của Quy chuẩn này, sau khi thử tính năng tải trọng/tốc độ đạt yêu cầu thì phải được thử biến dạng phồng theo các quy trình mô tả trong phụ lục F của Quy chuẩn này.

 

3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ

 

3.1. Phương thức kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận

Lốp nhập khẩu, sản xuất lắp ráp phải được kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới.

3.2. Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử

Khi có nhu cầu thử nghiệm, cơ sở sản xuất, tổ chức hoặc cá nhân nhập khẩu lốp phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.

3.2.1. Yêu cầu tài liệu kỹ thuật, bản vẽ phải thể hiện được các nội dung dưới đây:

3.2.1.1. Tên cơ sở sản xuất;

3.2.1.2. Tên thương hiệu hoặc nhãn hiệu;

3.2.1.2.1. Mô tả thương hiệu hoặc tên thương mại;

3.2.1.3. số loại;

3.2.1.4. Ký hiệu thiết kế hoặc ký hiệu sản phẩm;

3.2.1.5. Ký hiệu kích cỡ lốp;

3.2.1.6. Loại sử dụng;

3.2.1.7. Cấu trúc;

3.2.1.8. Ký hiệu Cấp tốc độ;

3.2.1.9. Chỉ số khả năng chịu tải;

3.2.1.10. Lốp không hoặc có sử dụng săm;

3.2.1.11. Lốp tiêu chuẩn hoặc gia cường;

3.2.1.12. Số lớp mành của lốp xe mô tô loại L5;

3.2.1.13. Vành sử dụng để lắp lốp;

3.2.1.14. Vành thử;

3.2.1.15. Áp suất đo kích thước : tra theo bảng C.1 của Quy chuẩn này hoặc do Cơ sở sản xuất quy định;

3.2.1.16. Áp suất thử tính năng tải trọng/ tốc độ : tra theo bảng D.1 của Quy chuẩn này hoặc do Cơ sở sản xuất quy định;

3.2.1.17. Nhiệt độ thử tính năng tải trọng/ tốc độ, phồng ly tâm (0 C);

3.2.1.18. Hệ số X;

3.2.1.19. Tốc độ lớn nhất (nếu không quy định theo ký hiệu cấp tốc độ);

3.2.1.20. Bản vẽ phải thể hiện được các kích thước chính ở điều kiện đo kích thước lốp, vị trí tương ứng của các ký hiệu có trên hai thành bên của lốp và hình ảnh hoa lốp.

3.2.2. Yêu cầu về mẫu thử

Số mẫu thử là 02 mẫu cho mỗi kiểu loại lốp cần thử nghiệm (đã được lắp đầy đủ cả vành, săm (nếu là lốp có sử dụng săm) phù hợp với loại lốp đăng ký thử nghiệm).

3.3. Báo cáo thử nghiệm

Cơ sở thử nghiệm có trách nhiệm lập báo cáo thử nghiệm.

3.4. Việc sửa đổi hoa lốp và cấp mở rộng Giấy chứng nhận kiểu loại lốp không yêu cầu phải kiểm tra, thử nghiệm quy định tại điểm 2.3 của Quy chuẩn này.

4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

4.1. Cục Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy chuẩn này.

4.2. Các kiểu loại lốp đã được tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra, hồ sơ đăng ký thử nghiệm, hồ sơ đăng ký chứng nhận trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực được tiếp tục kiểm tra, thử nghiệm, chứng nhận theo quy định về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với phụ tùng xe cơ giới tại thời điểm tiếp nhận.

4.3. Báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp trước thời điểm Quy chuẩn này có hiệu lực và báo cáo thử nghiệm chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp theo điểm 4.2 Quy chuẩn này tiếp tục được sử dụng để chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.

4.4. Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo các

văn bản quy phạm pháp luật, tài liệu được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.

 


 

PHỤ LỤC A

Chỉ số khả năng chịu tải / tải trọng tương ứng lớn nhất

 

A - Chỉ số khả năng chịu tải                               B - Tải trọng tương ứng lớn nhất (kg)

A

B

A

B

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

46

47

48

49

50

51

52

53

54

71

73

75

77,5

80

82,5

85

87,5

90

92,5

95

97

100

103

106

109

112

115

118

121

125

128

132

136

140

145

150

155

160

165

170

175

180

185

190

195

200

206

212

55

56

57

58

59

60

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71

72

73

74

75

76

77

78

79

80

81

82

83

84

85

86

87

88

89

90

218

224

230

236

243

250

257

265

272

280

290

300

307

315

325

335

345

355

365

375

387

400

412

425

437

450

462

475

487

500

515

530

545

560

580

600

 


 

Phụ lục B

Ký hiệu cỡ lốp và kích thước

 

Bảng B.1 - Lốp cho xe mô tô

Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

2.50 - 8

2.50 - 9

2.50 - 10

2.50 - 12

1.50

328

354

379

430

338

364

389

440

352

378

403

451

65

70

2.75 - 8

2.75 - 9

2.75 - 10

2.75 - 12

1.75

338

364

389

440

348

374

399

450

363

383

408

462

71

77

3.00 - 4

3.00 - 5

3.00 - 6

3.00 - 7

3.00 - 8

3.00 - 9

3.00 - 10

3.00 - 12

2.10

241

266

291

317

352

378

403

454

251

276

301

327

362

388

413

464

264

291

314

342

378

401

422

473

80

86

3.25 - 8

3.25 - 9

3.25 - 10

3.25 - 12

2.50

362

388

414

465

372

398

424

475

386

412

441

492

88

95

3.50 - 4

3.50 - 5

3.50 - 6

3.50 - 7

3.50 - 8

3.50 - 9

3.50 - 10

3.50 - 12

2.50

264

289

314

340

376

402

427

478

274

299

324

350

386

412

438

488

291

316

341

367

397

430

448

506

92

99

4.00 - 5

4.00 - 6

4.00 - 7

4.00 - 8

4.00 - 10

4.00 - 12

2.50

314

339

365

401

452

505

326

351

377

415

466

517

346

368

394

436

487

538

105

113

4.50 - 6

4.50 - 7

4.50 - 8

4.50 - 9

4.50 - 10

4.50 - 12

3.00

364

490

430

456

481

532

376

402

442

468

493

544

398

424

464

490

515

568

120

130

5.00 - 8

5.00 - 10

5.00 - 12

3.50

453

504

555

465

516

567

481

532

583

134

145

6.00 - 6

6.00 - 7

6.00 - 8

6.00 - 9

4.00

424

450

494

520

436

462

506

532

464

490

534

562

154

166

 

Bảng B.2 - Lốp cho Xe máy

Kích cỡ với mã số đường kính vành ≤ 12

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

1/

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

1/

Dmin

D

Dmax

2 - 12

2-1/2 - 12

2-1/2 - 8

2-1/2 - 9

2-3/4 - 9

3 - 10

4 - 12

1.35

1.50

1.75

1.75

1.75

2.10

2.10

413

425

339

365

375

412

463

417

431

345

371

381

418

469

426

441

356

382

393

431

482

55

62

70

70

73

84

84

59

67

76

76

79

91

91

Kích thước tính bằng milimét

1/ Dùng đi trên đường bộ (quốc lộ).

 

Bảng B.3 - Lốp cho xe mô tô

Kích cỡ mặt cắt thông thường

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt

ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax1

Dmax2

1/

2/

1 3/4 - 19

1.20

582

589

597

605

50

54

58

2 - 14

2 - 15

2 - 16

2 - 17

2 - 18

2 - 19

2 - 20

2 - 21

2 - 22

1.35

461

486

511

537

562

588

613

638

663

468

493

518

544

569

595

620

645

670

477

501

526

552

577

603

628

653

680

484

509

534

560

585

611

636

661

686

55

58

63

2 1/4 - 14

2 1/4 - 15

2 1/4 - 16

2 1/4 - 17

2 1/4 - 18

2 1/4 - 19

2 1/4 - 20

2 1/4 - 21

2 1/4 - 22

1.50

474

499

524

550

575

601

626

651

677

482

507

532

558

583

609

634

659

685

492

517

540

566

591

617

642

667

695

500

525

550

576

601

627

652

677

703

62

66

71

2 1/2 - 14

2 1/2 - 15

2 1/2 - 16

2 1/2 - 17

2 1/2 - 18

2 1/2 - 19

2 1/2 - 20

2 1/2 - 21

2 1/2 - 22

1.60

489

514

539

565

590

616

641

666

692

498

523

548

574

599

625

650

675

701

508

533

558

584

609

635

660

685

711

520

545

570

596

621

647

672

697

723

68

72

78

2 3/4 - 14

2 3/4 - 15

2 3/4 - 16

2 3/4 - 17

2 3/4 - 18

2 3/4 - 19

2 3/4 - 20

2 3/4 - 21

2 3/4 - 22

1.85

499

524

549

575

600

626

651

676

702

508

533

558

584

609

635

660

685

711

518

545

568

594

621

645

670

695

721

530

555

580

606

631

657

682

707

733

75

80

86

3 - 16

3 - 17

3 - 18

3 - 19

1.85

560

586

611

637

570

596

621

647

582

608

633

659

594

620

645

671

81

86

93

3 1/4 - 16

3 1/4 - 17

3 1/4 - 18

3 1/4 - 19

2.15

575

601

626

652

586

612

637

663

598

624

651

675

614

640

665

691

89

94

102

1/ Dùng đi trên đường bộ.

2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

 

Bảng B.4 - Lốp cho xe mô tô

Kích cỡ mặt cắt thông thường

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax1

Dmax2

3/

4/

5/

2.00 - 14

2.00 - 15

2.00 - 16

2.00 - 17

2.00 - 18

2.00 - 19

1.20

460

485

510

536

561

587

466

491

516

542

567

593

478

503

528

554

579

605

 

52

57

60

65

2.25 - 14

2.25 - 15

2.25 - 16

2.25 - 17

2.25 - 18

2.25 - 19

1.60

474

499

524

550

575

601

480

505

530

556

581

607

492

517

542

568

593

619

496

521

546

572

597

623

61

67

70

75

2.50 - 14

2.50 - 15

2.50 - 16

2.50 - 17

2.50 - 18

2.50 - 19

2.50 - 21

1.60

486

511

536

562

587

613

663

492

517

542

568

593

619

669

506

531

556

582

607

633

683

508

533

558

584

609

635

685

65

72

75

79

2.75 - 14

2.75 - 15

2.75 - 16

2.75 - 17

2.75 - 18

2.75 - 19

2.75 - 21

1.85

505

530

555

581

606

632

682

512

537

562

588

613

639

689

524

549

574

600

625

651

701

530

555

580

606

631

657

707

75

83

86

91

3.00 - 14

3.00 - 15

3.00 - 16

3.00 - 17

3.00 - 18

3.00 - 19

3.00 - 21

3.00 - 23

1.85

519

546

569

585

618

644

694

747

526

551

576

602

627

653

703

754

540

565

590

616

641

667

717

768

546

571

596

622

647

673

723

774

80

88

92

97

3.25 - 14

3.25 - 15

3.25 - 16

3.25 - 17

3.25 - 18

3.25 - 19

3.25 - 21

2.15

531

556

581

607

630

656

708

538

563

588

614

639

665

715

552

577

602

628

653

679

729

560

585

610

636

661

687

737

89

98

102

108

3.50 - 14

3.50 - 15

3.50 - 16

3.50 - 17

3.50 - 18

3.50 - 19

3.50 - 21

2.15

539

564

591

617

640

666

716

548

573

598

624

649

675

725

564

589

614

640

665

691

741

572

597

622

648

673

699

749

93

102

107

113

3.75 - 16

3.75 - 17

3.75 - 18

3.75 - 19

2.15

601

627

652

678

610

636

661

687

626

652

677

703

634

660

685

711

99

109

114

121

4.00 - 16

4.00 - 17

4.00 - 18

4.00 - 19

2.50

611

637

662

688

620

646

671

697

638

664

689

715

646

672

697

723

108

119

124

130

4.25 - 16

4.25 - 17

4.25 - 18

4.25 - 19

2.50

623

649

674

700

632

658

683

709

650

676

701

727

660

686

711

737

112

123

129

137

4.50 - 16

4.50 - 17

4.50 - 18

4.50 - 19

2.75

631

657

684

707

640

666

691

716

658

684

709

734

668

694

719

745

123

135

141

142

5.00 - 16

5.00 - 17

5.00 - 18

5.00 - 19

3.00

657

683

708

734

666

692

717

743

686

710

735

761

698

724

749

775

129

142

148

157

1/ Lốp dùng đi trên đường bộ.

2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

3/ Lốp dùng đi trên đường bộ với Cấp tốc độ lên tới P.

4/ Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với Cấp tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết.

5/ Lốp dùng đi trên đường đặc biệt.

 

Bảng B.5 - Lốp cho xe mô tô

Kích cỡ mặt cắt nhỏ

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax1

Dmax2

3/

4/

5/

3.60 - 18

3.60 - 19

2.15

605

631

615

641

628

653

633

658

93

102

108

113

4.10 - 18

4.10 - 19

2.50

629

655

641

667

654

679

663

688

108

119

124

130

5.10 - 16

5.10 - 17

5.10 - 18

3.00

615

641

666

625

651

676

643

670

694

651

677

702

129

142

150

157

4.25/85- 18

2.50

649

659

673

683

112

123

129

137

4.60 - 16

4.60 - 17

4.60 - 18

2.75

594

619

644

604

630

654

619

642

670

628

654

678

117

129

136

142

6.10 - 16

4.00

646

658

678

688

168

185

195

203

1/ Lốp dùng đi trên đường bộ.

2/ Dùng đi trên đường đặc biệt và có tuyết.

3/ Lốp dùng đi trên đường bộ với Cấp tốc độ lên tới P.

4/ Lốp dùng đi trên đường quốc lộ với Cấp tốc độ trên P và lốp trên đường có tuyết.

5/ Lốp dùng đi trên đường đặc biệt.

 

Bảng B.6 - Lốp cho các xe mô tô loại L5

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

3.00- 8C

3.00- 10C

3.00- 12C

2.10

359

410

459

369

420

469

379

430

479

80

86

3.50- 8C

3.50- 10C

3.50- 12C

2.50

376

427

478

386

437

488

401

452

503

92

99

4.00- 8C

4.00- 10C

4.00- 12C

3.00

405

456

507

415

466

517

427

478

529

108

117

4.50- 8C

4.50- 10C

4.50- 12C

3.50

429

480

531

439

490

541

443

504

555

125

135

5.00- 8C

5.00- 10C

5.00- 12C

3.50

455

506

555

465

516

565

481

532

581

134

145

 

Bảng B.7 - Lốp cho xe mô tô áp suất thấp

Kích cỡ lốp áp suất thấp

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

5.4 - 10

5.4 - 12

5.4 - 14

5.4 - 16

4.00

474

525

575

626

481

532

582

633

487

547

598

649

135

143

6.7 - 10

6.7 - 12

6.7 - 14

5.00

532

583

633

541

592

642

561

612

662

170

180

 

Bảng B.8 - Lốp cho xe mô tô

Cỡ và kích thước của lốp Mỹ

Kích thước tính bằng milimét

Cỡ lốp

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Đường kính tổng

Chiều rộng mặt cắt ngang

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

MH90 - 21

1.85

682

686

700

80

89

MJ90 - 18

MJ90 - 19

2.15

2.15

620

645

625

650

640

665

89

99

ML90 - 18

ML90 - 19

2.15

2.15

629

654

634

659

650

675

93

103

MM90 - 19

2.15

663

669

685

95

106

MN90 - 18

2.15

656

662

681

104

116

MP90 - 18

2.15

667

673

692

108

120

MR90 - 18

2.15

680

687

708

114

127

MS90 - 18

2.50

660

667

688

121

139

MT90 - 16

MT90 - 17

3.00

3.00

642

668

650

675

672

697

130

144

MU90-15M/C

MU90 - 16

3.50

3.50

634

659

642

667

665

690

142

158

MV90-15M/C

3.50

643

651

675

150

172

MP85 - 18

2.15

654

660

679

108

120

MR85 - 16

2.15

617

623

643

114

127

MS85 - 18

2.50

675

682

702

121

134

MT85 - 18

3.00

681

688

709

130

144

MV85-15M/C

3.50

627

635

658

150

172

 

Bảng B.9 - Lốp cho mọi địa hình (AT)

Bảng 9 (1/3) Lốp cho mọi địa hình (AT)

Cỡ lốp(1)

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Chiều rộng mặt cắt ngang

Đường kính tổng

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

AT16x6-8

5

154

394

406

418

168

AT16x7-7

5.5

177

392

406

420

193

AT16x8-7

6.5

204

392

406

420

222

AT18x7-7

5.5

177

440

457

474

193

AT18x7-8

5.5

177

442

457

472

193

AT18x8-7

6.5

204

440

457

474

222

AT18x9-8

7

227

442

457

472

247

AT18x9.5-8

7.5

240

442

457

472

262

AT18x10-10

8

254

445

457

469

277

AT18x10-8

8

254

442

457

472

277

AT18x11-10

9

281

445

457

469

306

AT18x11-8

9

281

442

457

472

306

AT18x11-9

9

281

443

457

471

306

AT19x6-10

5

154

469

483

497

168

AT19x7-8

5.5

177

466

483

500

193

AT19x8-8

6.5

204

466

483

500

222

AT19x9-8

7

227

466

483

500

247

AT19x10-9

8

254

468

483

498

277

AT20x7-10

5.5

177

493

508

523

193

AT20x7-8

5.5

177

490

508

526

193

AT20x7-9

5.5

177

491

508

525

193

AT20x8-10

6.5

204

493

508

523

222

AT20x10-10

8

254

493

508

523

277

AT20x10-8

8

254

490

508

526

277

AT20x10-9

8

254

491

508

525

277

AT20x11-10

9

281

493

508

523

306

AT20x11-8

9

281

490

508

526

306

AT20x11-9

9

281

491

508

525

306

AT21x7-10

5.5

177

516

533

550

193

AT21x8-9

6.5

204

515

533

551

222

AT21x10-10

8

254

516

533

550

277

AT21x10-8

8

254

513

533

553

277

AT21x11-8

9

281

513

533

553

306

AT21x11-9

9

281

515

533

551

306

AT21x12-8

9.5

304

513

533

553

331

AT22x7-10

5.5

177

541

559

577

193

AT22x7-11

5.5

177

542

559

576

193

AT22x7-12

5.5

177

544

559

574

193

AT22x7-9

5.5

177

539

559

579

193

AT22x8-10

6.5

204

541

559

577

222

AT22x9-10

7

227

541

559

577

247

 

Bảng 9 (2/3) Lốp cho mọi địa hình (AT)

Cỡ lốp(1)

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Chiều rộng mặt cắt ngang

Đường kính tổng

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

AT22x9-11

7

227

542

559

576

247

AT22x9-8

7

227

538

559

580

247

AT22x10-10

8

254

541

559

577

277

AT22x10-8

8

254

538

559

580

277

AT22x10-9

8

254

539

559

579

277

AT22x11-10

9

281

541

559

577

306

AT22x11-8

9

281

538

559

580

306

AT22x11-9

9

281

539

559

579

306

AT22x12-8

9,5

304

538

559

580

331

AT22.5x10-8

8

254

550

572

594

277

AT23x7-10

5.5

177

564

584

604

193

AT23x8-10

6.5

204

564

584

604

222

AT23x8-11

6.5

204

566

584

602

222

AT23x8-12

6.5

204

567

584

601

222

AT23x10-10

8

254

564

584

604

277

AT23x10-12

8

254

567

584

601

277

AT23x10-8

8

254

561

584

607

277

AT23x11-9

9

281

563

584

605

306

AT23x12-9

9,5

304

563

584

605

331

AT24x8-11

6.5

204

590

610

630

222

AT24x8-12

6.5

204

592

610

628

222

AT24x9-11

7

227

590

610

630

247

AT24x9-12

7

227

592

610

628

247

AT24x10-11

8

254

590

610

630

277

AT24x11-10

9

281

589

610

631

306

AT24x11.5-10

9

290

589

610

631

316

AT24x12-10

9,5

304

589

610

631

331

AT24x13-9

10.5

330

587

610

633

360

AT25x8-10

6.5

204

612

635

658

222

AT25x8-12

6.5

204

615

635

655

222

AT25x8-13

6.5

204

617

635

653

222

AT25x10-10

8

254

612

635

658

277

AT25x10-12

8

254

615

635

655

277

AT25x11-10

9

281

612

635

658

306

AT25x11-12

9

281

615

635

655

306

AT25x11-9

9

281

611

635

659

306

AT25x11.5-9

9

290

611

635

659

316

AT25x12-10

9,5

304

612

635

658

331

AT25x12-9

9,5

304

611

635

659

331

AT25x13-9

10.5

330

611

635

659

360

 

Bảng 9 (3/3) Lốp cho mọi địa hình (AT)

Cỡ lốp (1)

Mã chiều rộng vành đo theo mã số

Chiều rộng mặt cắt ngang

Đường kính tổng

Chiều rộng toàn bộ lốp lớn nhất

Dmin

D

Dmax

AT26x9-12

7

227

639

660

681

247

AT26x10-12

8

254

639

660

681

277

AT26x10.5-12

8.5

268

639

660

681

292

AT26x12-10

9.5

304

636

660

684

331

AT26x12-12

9.5

304

639

660

681

331

AT26x12-14

9.5

304

642

660

678

331

AT27x9-12

7

227

663

686

709

247

AT27x11-12

9

281

663

686

709

306

AT27x12-10

9.5

304

660

686

712

331

AT27x12-12

9.5

304

663

686

709

331

(1) Lốp có cấu trúc Radial được xác định bằng chữ cái “R” thay cho “-” (ví dụ AT16x6 R 8). Trong trường hợp ký hiệu Kích thước lốp không có trong bảng này, hãy tham khảo bất kỳ ấn bản nào của một trong các Tiêu chuẩn lốp quốc tế sau đây để biết dữ liệu kích thước liên quan:

(a) Sách hướng dẫn tiêu chuẩn' của Tổ chức Kỹ thuật Lốp và Vành Châu Âu (ETRTO);

(b) 'Sổ niên giám' của Hiệp hội Lốp và Vành xe Inc. (TRA);

(c) 'Sách niên giám' của Hiệp hội các Cơ sở sản xuất lốp ô tô Nhật Bản (JATMA); hoặc

(d) 'Sổ dữ liệu' của Tổ chức Lốp và Vành xe Scandinavia (STRO).

Trong trường hợp đó, Tiêu chuẩn lốp quốc tế được chỉ định mà lốp phù hợp sẽ được nêu rõ trong đơn xin phê duyệt.

 


 

PHỤ LỤC C

Phương pháp đo lốp hơi

 

C.1. Lốp được lắp trên vành thử do Cơ sở sản xuất đăng ký theo 3.2.1.11 của quy chuẩn này và được bơm hơi tới áp suất quy định tại bảng C1

Bảng C.1 - Áp suất bơm hơi

Loại lốp

Cấp tốc độ

Áp suất bơm hơi

bar

kPa

Tiêu chuẩn

F, G, J, K, L, M, N, P, Q, R, S

2.25

225

T, U, H, V, W

2.80

280

Gia cường

F to P

2.80

280

Q, R, S, T, U, H, V, W

3.30

330

Các xe mô tô loại L5

4PR

F đến M

3.50

350

6PR

4.00

400

8PR

4.50

450

Xe gắn máy

Tiêu chuẩn

B

2.25

225

Gia cường

2.80

280

Lốp mọi địa hình (AT)

Toàn bộ

0.25

25

Toàn bộ

0.35

35

Toàn bộ

0.45

45

Đối với các loại lốp khác, bơm hơi đến áp suất do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký.

C.2. Lốp đã lắp trên vành được giữ ở nhiệt độ trong phòng thử nghiệm thời gian ít nhất là 24 giờ.

C.3. Áp suất có thể điều chỉnh theo các giá trị quy định trong C.1.

C.4. Chiều rộng toàn bộ lốp được đo bằng thước cặp tại 6 điểm có khoảng cách bằng nhau, có tính đến độ dày của sọc hay dải bảo vệ. Số đo cao nhất là chiều rộng toàn bộ lốp.

C.5. Đường kính ngoài được xác định bằng cách đo chu vi lớn nhất và chia cho số π (π = 3,1416).

 


 

PHỤ LỤC D

Quy trình thử tính năng tải trọng/tốc độ

D.1. Chuẩn bị lốp

D.1.1. Lắp một lốp lên vành thử do Cơ sở sản xuất đăng ký theo điểm 3.2.1.11 của quy chuẩn này.

D.1.2. Bơm lốp tới áp suất quy định nêu tại bảng D.1.

Bảng D.1 - áp suất thử

Loại lốp

Cấp tốc độ

Áp suất bơm

bar

kPa

Tiêu chuẩn

F, G, J, K

2.50

250

L, M, N, P

2.50

250

Q, R, S

3.00

300

T, U, H, V

3.50

350

Gia cường

F, G, J, K, L, M, N, P

3.30

330

Q, R, S, T, U, H, V

3.90

390

Các xe mô tô loại L5

4PR

F, G, J, K, L, M

3.70

370

6PR

4.50

450

8PR

5.20

520

Xe máy

Tiêu chuẩn

B

2.50

250

Gia cường

3.00

300

Lốp mọi địa hình

Toàn bộ

0.25

25

Toàn bộ

0.35

35

Toàn bộ

0.45

45

Đối với lốp có tốc độ trên 240 km/h, áp suất thử nghiệm là 3,20 bar (320 kPa).

Đối với các loại lốp khác, bơm hơi đến mức áp suất do Cơ sở sản xuất quy định.

D.1.3. Cơ sở sản xuất có thể yêu cầu và đưa ra lý do về việc sử dụng áp suất thử khác với các áp suất được nêu trong phần D.1.2. Trong trường hợp này, lốp sẽ được bơm hơi tới áp suất yêu cầu của Cơ sở sản xuất.

D.1.4. Cụm lốp/bánh xe được giữ ở nhiệt độ phòng thử trong thời gian không ít hơn 3 giờ. .

D.1.5. Điều chỉnh lại áp suất lốp tới áp suất quy định trong điểm D.1.2 hoặc D.1.3

D.2. Tiến hành thử

D.2.1. Lắp cụm lốp/bánh xe lên trục thử và ép cụm này vào mặt ngoài của một trống kiểm tra có đường kính 1,70 m ± 1 % hoặc 2,0 m ± 1 %.

D.2.2. Đặt lên trục thử một tải trọng bằng 65 % của:

D.2.2.1. Tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được đối với lốp có các ký hiệu cấp tốc độ lên đến H;

D.2.2.2. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 240 km/h đối với các lốp có ký hiệu tốc độ "V" (xem điểm 1.3.37.3 của quy chuẩn này);

D.2.2.3. Tải trọng lớn nhất tương ứng với tốc độ lớn nhất 270 km/h đối với các lốp có ký hiệu tốc độ "W" (xem điểm 1.3.37.5 của quy chuẩn này);

D.2.2.4. Trong trường hợp lốp xe gắn máy (ký hiệu loại tốc độ B), tải thử là 65% trên trống thử có đường kính 1,7 m và 67% trên trống thử có đường kính 2,0 m của tải trọng lớn nhất mà lốp có thể chịu được.

D.2.3. Không được điều chỉnh áp suất lốp và tải thử trong suốt quá trình thử.

D.2.4. Trong quá trình thử, nhiệt độ phòng thử phải được duy trì trong khoảng từ 200 C đến 300 C hoặc ở nhiệt độ theo đăng ký của Cơ sở sản xuất

D.2.5. Phép thử phải được thực hiện liên tục, không bị gián đoạn theo các quy định sau:

D.2.5.1. Tăng tốc độ từ không đến tốc độ thử ban đầu trong vòng 20 phút;

D.2.5.2. Tốc độ thử ban đầu: nhỏ hơn tốc độ danh nghĩa lớn nhất của lốp 30 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 2,0 m, nhỏ hơn tốc độ danh nghĩa lớn nhất là 40 km/h nếu sử dụng trống thử có đường kính 1,7m;

D.2.5.3. Thời gian giữ ở mỗi tốc độ thử là 10 phút;

D.2.5.4. Tăng tốc độ thử mỗi lần lên 10 km/h;

D.2.5.5. Tổng thời gian thử: 1 giờ;

D.2.5.6. Tốc độ thử lớn nhất: tốc độ danh nghĩa lớn nhất của lốp nếu sử dụng trống có đường kính 2,0 m để thử hoặc tốc độ danh nghĩa lớn nhất ước tính của lốp ít hơn 10 km/h nếu sử dụng một trống có đường kính 1,7 m để kiểm tra;

D 2.5.7. Đối với lốp xe máy (ký hiệu loại tốc độ B), tốc độ thử nghiệm là 50 km/h, thời gian tăng tốc từ 0 đến 50 km/h là 10 phút, thời gian ở bước tốc độ là 30 phút với tổng thời gian thử là 40 phút.

D.2.6. Trong trường hợp phép thử thứ hai được thực hiện để đánh giá tính năng cao nhất của lốp phù hợp với tốc độ trên 240 km/h và có mô tả sự liên hệ tải trọng và tốc độ được đánh dấu bằng ngoặc đơn (xem điểm 2.1.1.5.1. và 2.1.1.5.2 của Quy chuẩn này), thì quy trình thử được tiến hành như sau:

D.2.6.1. Tác dụng lên trục thử một tải trọng bằng 65% tải trọng lớn nhất ở tốc độ lớn nhất do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký;

D.2.6.2. Tăng tốc độ từ không đến tốc độ thử ban đầu trong vòng 20 phút. Tốc độ thử ban đầu là tốc độ nhỏ hơn 30 km/h so với tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký nếu sử dụng trống thử đường kính 2,0 m hoặc nhỏ hơn 40 km/h so với tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký nếu sử dụng trống thử đường kính 1,7 m;

D.2.6.3. Thử trong hai mươi phút ở tốc độ thử ban đầu;

D.2.6.4. Tăng tốc độ đến tốc độ thử tối đa trong vòng mười phút. Tốc độ thử nghiệm tối đa là tốc độ tối đa do Cơ sở sản xuất lốp đăng ký đối với trống thử đường kính 2,0 m hoặc nhỏ hơn 10 km/h đối với trống thử có đường kính 1,7 m;

D.2.6.5. Thử trong năm phút ở tốc độ thử tối đa.

D.3. Các phép thử tương đương

Nếu áp dụng các phép thử khác với những phương pháp thử nêu trên, giá trị tương đương phải được chứng minh.

 


 

Phụ lục E

Các khả năng chịu tải của lốp ở các tốc độ khác nhau

Bảng E.1 - Sự biến đổi của khả năng chịu tải với tốc độ

Tốc độ tính bằng km/h

Tốc độ

Sự biến đổi của khả năng chịu tải

Xe máy

Mã đường kính vành ≤ 12

Mã đường kính vành ≥ 13

Ký hiệu tốc độ

Ký hiệu tốc độ

B

J

K

L

J

K

L

M

N

Từ P trở lên

30

+ 30

+ 30

Xem cột J

+ 30

Xem cột J

Xem cột J

Xem cột J

50

0

+ 30

+ 30

60

-

+ 23

+ 23

70

-

+ 16

+ 16

80

-

+ 10

+ 10

+ 14

90

-

+ 5

 

+ 7,5

+ 5

+ 7,5

+ 7,5

+ 7,5

+ 12

100

 

0

0

+ 5

0

0

+ 5,0

+ 5

+ 5

+ 10

110

 

- 7

0

+ 2,5

 

0

+ 2,5

+ 2,5

+ 2,5

+ 8

120

 

- 15

- 6

0

 

 

0

0

0

+ 6

130

 

- 25

- 12

- 5

 

 

 

0

0

+ 4

140

 

 

 

 

 

 

 

 

0

0

 


 

Phụ lục F

Quy trình thử sự biến dạng phồng của lốp

F.1. Phạm vi áp dụng

F.1.1. Quy trình thử nghiệm được áp dụng cho các loại lốp nêu tại điểm F.3.4.1 và điểm F.4.1 của phụ lục F

F.1.2. Quy trình xác định sự biến dạng phồng lớn nhất của lốp dưới tác động lực ly tâm ở tốc độ lớn nhất cho phép.

F.2. Mô tả quy trình thử

F.2.1. Trục thử và vành thử phải đảm bảo độ đảo hướng tâm nhỏ hơn ± 0,5 mm và độ đảo hướng trục nhỏ hơn ± 0,5 mm tại vị trí tiếp xúc của lốp với vành.

F.2.2. Thiết bị đo biên dạng ngoài của lốp

Thiết bị (lưới chiếu, camera, đèn chiếu sáng và các thiết bị khác) cho phép vẽ đường biên dạng bên ngoài của mặt cắt ngang lốp một cách rõ ràng hoặc thiết lập một đường cong bao quanh mặt cắt ngang có độ biến dạng lớn nhất của lốp.

Thiết bị phải giảm đến mức tối thiểu mọi biến dạng và đảm bảo tỷ lệ (K) không đổi (đã biết) giữa đường biên dạng bên ngoài được vẽ và kích thước lốp thực tế.

Thiết bị phải cho phép tham chiếu đường biên dạng bên ngoài của lốp với trục bánh xe.

F.2.3. Sai số của tốc độ đo được trên bề mặt của hoa lốp so với tốc độ của lốp tại tốc độ tối đa không được vượt quá ± 2%.

F.2.4. Nếu áp dụng quy trình khác, cần phải chứng minh là tương đương với quy trình này.

F.3. Tiến hành thử

F.3.1. Trong khi thử, nhiệt độ phòng thử phải từ 20 oC đến 30 oC hoặc ở nhiệt độ khác theo đăng ký của Cơ sở sản xuất.

F.3.2. Lốp thử phải đạt yêu cầu khi thử tính năng tải trọng/tốc độ theo phụ lục D của quy chuẩn này và không có bất kỳ lỗi nào.

F.3.3. Lốp thử phải được lắp với vành phù hợp theo quy định.

F.3.4. Áp suất lốp (áp suất thử) cần phải được điều chỉnh để đạt tới giá trị đã nêu trong bảng F.1.

F.3.4.1. Lốp có cấu trúc sợi mành chéo hoặc nghiêng và đai chéo.

Bảng F.1 - Áp suất thử

Ký hiệu

Cấp tốc độ

Loại lốp

Áp suất thử

bar

kPa

P/Q/R/S

Tiêu chuẩn

2,5

250

T và trên nữa

Tiêu chuẩn

2,9

290

F.3.5. Cụm lốp/bánh xe phải được giữ ở nhiệt độ của phòng thử trong một thời gian ít nhất là 3 giờ.

F.3.6. Sau giai đoạn giữ nhiệt độ nêu tại điểm F.3.5, áp suất bơm phải được điều chỉnh lại về giá trị đã nêu tại điểm F.3.4.

F.3.7. Cụm lốp/bánh xe được lắp trên trục thử và đảm bảo rằng cụm lốp/bánh xe có thể xoay tròn một cách tự do, lốp được quay tròn bằng một mô tơ tác động lên trục lốp hoặc ép nó vào trống thử.

F.3.8. Tăng tốc của cụm lốp/bánh xe một cách liên tục để đạt tới tốc độ lớn nhất của lốp trong vòng năm phút.

F.3.9. Đặt thiết bị đo biên dạng ngoài của lốp vào vị trí sao cho nó vuông góc với mặt phẳng quay của hoa lốp được thử.

F.3.10. Quay lốp ở tốc độ lớn nhất ± 2 %.

Duy trì tốc độ không đổi trong thời gian nhỏ nhất là năm phút. Sau đó, trong khi lốp vẫn quay vẽ đường cong mặt cắt ngang của lốp bị biến dạng lớn nhất hoặc kiểm tra xem lốp có vượt quá đường cong biên hay không.

F.4. Sự đánh giá

Hình F.1 - Đường cong phủ bì cho việc kiểm tra biến dạng phồng của lốp do lực ly tâm.

F.4.1. Khi kích thước lốp thỏa mãn điểm 2.2.4 và 2.2.5 của quy chuẩn này, các giá trị giới hạn sau đây được xác định cho đường cong bao quanh mặt cắt ngang.

Bảng F.2 - Giá trị giới hạn đường cong bao quanh mặt cắt ngang

Loại lốp tốc độ

Hdyn (mm)

Loại sử dụng: Thông thường

Loại sử dụng: Đi trên tuyết và đặc biệt

P/Q/R/S

H x 1,10

H x 1,15

T/U/H

H x 1,13

H x 1,18

Trên 210 km/h

H x 1,16

 

F.4.1.1. Các kích thước chính của đường cong bao quanh mặt cắt ngang phải được phù hợp với giá trị tỷ lệ K không đổi xem điểm F.2.2

F.4.2. Đường biên dạng ngoài mặt cắt ngang của lốp ở tốc độ lớn nhất không được vượt quá đường cong bao quanh mặt cắt ngang.

 

 

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi