Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 7260/BKHĐT-QLKTTW 2024 báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 7260/BKHĐT-QLKTTW
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 7260/BKHĐT-QLKTTW | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Quốc Phương |
Ngày ban hành: | 10/09/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
tải Công văn 7260/BKHĐT-QLKTTW
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ Số: 7260/BKHĐT-QLKTTW |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 9 năm 2024 |
Kính gửi: |
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; |
Ngày 31/12/2020, Thủ tướng Chính phủ đã ký ban hành Chiến lược quốc gia về Cách mạng công nghiệp lần thứ tư đến năm 2030 tại Quyết định số 2289/QĐ-TTg (sau đây gọi là Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0). Bộ Kế hoạch và Đầu tư được giao nhiệm vụ chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan xây dựng Báo cáo tình hình thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 năm 2024 với mục đích, yêu cầu và nội dung cụ thể như sau:
1. Mục đích
- Làm rõ tình hình thực hiện và kết quả đạt được, những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân trong việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 để kịp thời đề xuất, kiến nghị các giải pháp tiếp tục thực hiện Quyết định 2289/QĐ-TTg trong thời gian tới.
- Phát hiện các vấn đề nổi lên đang là điểm nghẽn cần tháo gỡ; các mô hình mới, cách làm hay trong việc triển khai thực hiện Quyết định để nhân rộng trong thời gian tới.
2. Yêu cầu
Việc xây dựng Báo cáo phải đảm bảo khách quan, khoa học; huy động sự tham gia của các cơ quan liên quan và các chuyên gia, nhà khoa học; phải thực hiện đảm bảo tiến độ, chất lượng, các nội dung xem xét, đánh giá dựa trên căn cứ, cơ sở thực tiễn và bằng chứng số liệu, báo cáo có liên quan; căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức và các nhiệm vụ cụ thể được quy định tại Quyết định 2289/QĐ-TTg, kế hoạch, chương trình hành động của các cơ quan, tổ chức đã ban hành.
3. Nội dung báo cáo
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương xây dựng Báo cáo theo Đề cương (gửi kèm theo), nội dung tập trung phân tích, đánh giá làm rõ các điểm nổi bật trong năm 2024 về:
- Công tác chỉ đạo, tuyên truyền, phổ biến và quán triệt tinh thần và nội dung của Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0.
- Tình hình thể chế hóa thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 theo chức năng, nhiệm vụ của Bộ, ngành, địa phương và tổ chức; những tồn tại, hạn chế, các khó khăn vướng mắc và nguyên nhân trong triển khai thực hiện các quy định đã được ban hành.
- Đánh giá kết quả tổ chức triển khai thực hiện các quan điểm, mục tiêu và 7 định hướng chiến lược chủ động tham gia cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư, gắn với đánh giá kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể được giao trong Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 (nêu rõ các kết quả đạt được, ưu điểm, hạn chế và nguyên nhân).
- Chia sẻ các mô hình mới, cách làm hay trong quá trình triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0.
- Nhận diện bối cảnh mới và các đề xuất, kiến nghị tiếp tục thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 giai đoạn từ nay đến năm 2030.
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương báo cáo tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 (Đề cương Báo cáo gửi kèm theo). Báo cáo gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư qua Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung ương, số 68 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội và bản điện tử (file pdf và docx) gửi về địa chỉ [email protected] (số điện thoại liên hệ: 0972167767) trước ngày 15/10/2024 để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
ĐỀ CƯƠNG BÁO CÁO THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 2289/QĐ-TTg
NGÀY 31/12/2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ BAN HÀNH CHIẾN
LƯỢC QUỐC GIA VỀ CMCN 4.0 ĐẾN NĂM 2030
(kèm theo Công văn số: 7260/BKHĐT-QLKTTW ngày 10 tháng 9 năm 2024)
I. VỀ CHỈ ĐẠO TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CMCN 4.0
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương báo cáo công tác chỉ đạo tổ chức triển khai Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ được giao Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 tại Quyết định số 2289/QĐ-TTg.
II. VỀ TÌNH HÌNH TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CHIẾN LƯỢC CMCN 4.0
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được giao trong Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0, báo cáo tình hình thực hiện các định hướng trọng tâm của Chiến lược theo các nội dung sau:
2.1. Tình hình thực hiện các định hướng trọng tâm của Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0
(1) Nâng cao chất lượng thể chế và năng lực xây dựng chính sách, bao gồm 2 nội dung chính sau:
a) Xây dựng thể chế mới cho các công nghệ mới, mô hình, thực tiễn kinh doanh mới; đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, chính phủ số và an toàn an ninh mạng; Xây dựng thể chế, chính sách phát triển kinh tế số (thương mại điện tử, giao dịch điện tử, thanh toán không dùng tiền mặt, các chính sách về bảo mật, an toàn thông tin, v.v...).
b) Thực hiện mạnh mẽ các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh nhằm khuyến khích và hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo; chuyển đổi số doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp khởi nghiệp.
(2) Phát triển hạ tầng kết nối, xây dựng và khai thác cơ sở dữ liệu.
(3) Phát triển nguồn nhân lực.
(4) Xây dựng Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số.
(5) Phát triển và nâng cao năng lực đổi mới sáng tạo quốc gia.
(6) Đầu tư, nghiên cứu, phát triển một số công nghệ ưu tiên để chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0 như công nghệ rô-bốt, vật liệu tiên tiến, năng lượng tái tạo, trí tuệ nhân tạo, công nghệ trong y học, internet vạn vật, dữ liệu lớn, chuỗi khối,...
(7) Mở rộng hợp tác quốc tế và hội nhập về khoa học và công nghệ, nhất là trong các lĩnh vực công nghệ ưu tiên để chủ động tham gia cuộc CMCN 4.0.
2.2. Một số mô hình mới, cách làm hay trong việc triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 để nhân rộng trong thời gian tới.
2.3. Những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc, hạn chế, tồn tại và nguyên nhân trong quá trình thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0
(1) Những thuận lợi.
(2) Những khó khăn, vướng mắc, hạn chế và tồn tại; các vấn đề nổi lên đang là điểm nghẽn cần tháo gỡ.
(3) Nguyên nhân của những khó khăn, vướng mắc, hạn chế và tồn tại (bao gồm nguyên nhân chủ quan và nguyên nhân khách quan).
2.4. Các vấn đề mới phát sinh trong thời gian tới
III. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC SAU BỐN NĂM TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CMCN 4.0
Các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam và các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương báo cáo kết quả triển khai Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 theo chức năng nhiệm vụ của mình, và những nhiệm vụ được giao trong Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 đối với các nội dung sau:
(1) Những kết quả thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
(2) Các chỉ tiêu của Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 theo Quyết định số 2289/QĐ-TTg (nếu có)
- Duy trì xếp hạng Đổi mới sáng tạo toàn cầu (GII) của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) thuộc 3 nước dẫn đầu ASEAN;
- Chỉ số An toàn, an ninh mạng toàn cầu của Liên minh viễn thông quốc tế (ITU) thuộc nhóm 40 nước dẫn đầu;
- Chỉ số Chính phủ điện tử theo xếp hạng, của Liên hợp quốc thuộc nhóm 4 nước dẫn đầu ASEAN;
- Kinh tế số chiếm khoảng 20% GDP; năng suất lao động tăng bình quân trên 7%/năm;
- Hạ tầng mạng băng rộng cáp quang phủ trên 80% hộ gia đình, 100% xã; phổ cập dịch vụ mạng di động 4G/5G và điện thoại di động thông minh; 80% dân số sử dụng Internet; 80% dịch vụ công trực tuyến mức độ 4, được cung cấp trên nhiều phương tiện truy cập khác nhau, bao gồm cả thiết bị di động; tỷ lệ dân số có tài khoản thanh toán điện tử trên 50%;
- Có ít nhất 3 đô thị thông minh tại 3 vùng kinh tế trọng điểm (Bắc, Trung, Nam) và triển khai mạng 5G tại các đô thị này.
- Các chỉ tiêu liên quan đến Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 khác theo chức năng quản lý nhà nước của Bộ, ngành và địa phương.
IV. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA VỀ CMCN 4.0
1. Ý kiến, quan điểm của Quý cơ quan về bối cảnh trong nước, quốc tế và các điều kiện mới tác động tới việc thực hiện Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0.
2. Ý kiến, quan điểm của Quý cơ quan về việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các quan điểm, mục tiêu nêu trong Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0 để phù hợp với điều kiện, bối cảnh mới.
3. Ý kiến, quan điểm của Quý cơ quan về việc sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện các chủ trương, chính sách và nhiệm vụ, giải pháp để triển khai thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về CMCN 4.0.
(Đề nghị nêu rõ các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện)
4. Các kiến nghị cụ thể đối với các cơ quan hữu quan- Đối với Quốc hội
- Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Đối với bộ, ngành Trung ương.
- Đối với địa phương.
- Đối với Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các hiệp hội doanh nghiệp trung ương và địa phương
PHỤ LỤC (nếu có)
DANH SÁCH CÁC HIỆP HỘI, NGÀNH HÀNG ĐỀ NGHỊ GỬI CÔNG VĂN YÊU CẦU NỘI DUNG BÁO CÁO THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 2289/QĐ-TTg NGÀY 31/12/2020
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) Địa chỉ: Số 9, đường Đào Duy Anh, phường Kim Liên, quận Đống Đa, Hà Nội |
Trung tâm hỗ trợ khởi nghiệp sáng tạo Địa chỉ: Lầu 2, số 02-04 Alexandre de Rhodes, phường Bến Nghé, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. |
Hội đồng doanh nhân nữ Việt Nam Địa chỉ: Tầng 6,7 Tòa nhà VCCI, số 9 Đào Duy Anh, Đống Đa, Hà Nội |
Hiệp hội DNNVV ngành nghề nông thôn (VARISME) Địa chỉ: Số nhà 12, ngõ 81, đường Lâm Du, phường Bồ Đề, quận Long Biên, Hà Nội. |
Hiệp hội Nữ doanh nhân Việt Nam (VAWE) Địa chỉ: Số 57 Tràng Tiền, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam (VINASME) Địa chỉ: Tầng 10, Nhà D, Khách sạn Thể thao Hacinco, 15 Lê Văn Thiêm, quận Thanh Xuân, Hà Nội. |
Hội Doanh nhân trẻ Việt Nam Địa chỉ: Số 64 Bà Triệu, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
Hội Doanh nhân tư nhân Việt Nam Địa chỉ: Tầng 18, tòa nhà Ladeco, số 266 Đội Cấn, Ba Đình, Hà Nội. |
Hiệp hội Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành phố Hà Nội Địa chỉ: Tầng 2 - Tầng 3, số 119 Lê Duẩn, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội. |
Hiệp Hội doanh nghiệp dịch vụ Logistics Việt Nam (VLA) Địa chỉ: Tầng 1, Tòa nhà INFISCO, số 9 phố Nguyên Hồng, quận Ba Đình, Hà Nội. |
Hiệp hội Internet Việt Nam Địa chỉ: Tầng 4, IC Building, 82 Phố Duy Tân, Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
Hiệp hội các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ cao trong nông nghiệp Địa chỉ: Số 8B, ngõ 603 Lạc Long Quân, phường Xuân La, quận Tây Hồ, Hà Nội. |
Hội truyền thông số Việt Nam Địa chỉ: Tầng 8, tòa nhà Báo Nông thôn Ngày nay, ngõ 68 Dương Đình Nghệ, Yên Hòa, quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
Hiệp hội cơ khí - điện Thành phố Hồ Chí Minh Địa chỉ: Số 310A, Lũy Bán Bích, phường Hòa Thạnh, quận Tân Phú, Tp. Hồ Chí Minh. |
Hiệp hội bán lẻ Việt Nam Địa chỉ: P309 -310 nhà E1, Khu Ngoại giao đoàn Trung Tự, số 6 Đặng Văn Ngữ, quận Đống Đa, Hà Nội. |
Hội Khoa học kinh tế Nông nghiệp Việt Nam Địa chỉ: Tầng 9, Số 31 Phố Chùa Láng, quận Đống Đa, Hà Nội. |
Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam Địa chỉ: Số 193 Bà Triệu, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. |
Hiệp hội Năng lượng Sạch Việt Nam (VCEA) Địa chỉ: Viện Năng lượng, số 6, Tôn Thất Tùng, Hà Nội. |
Hiệp hội Năng lượng Việt Nam (VEA) Địa chỉ: Phòng 210, Nhà G3B, Khu Tập thể Thành Công, phố Nguyên Hồng, quận Ba Đình, Hà Nội. |
Hiệp hội Thép Việt Nam (VSA) Địa chỉ: Tầng 3, số 91 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội. |
Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam (Vusta) Địa chỉ: Lô D20, Khu Đô, thị mới Cầu Giấy, ngõ 19, phố Duy Tân, phường Dịch Vọng Hậu, quận Cầu Giấy, Hà Nội. |
Hiệp hội Dệt may Việt Nam (VITAS) Địa chỉ: Tầng 15, Khu VP tòa nhà C1 Thành Công, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội. |
Hiệp hội doanh nghiệp cơ khí Việt Nam Địa chỉ: Tầng 4, Toà nhà viện nghiên cứu cơ khí, số 20 An Trạch, phường Cát Linh, quận Đống Đa, Hà Nội. |
Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ CNTT Việt Nam (VINASA) Địa chỉ: Tầng 11, tòa nhà Cung Trí thức thành phố, 01 Tôn Thất Thuyết, Cầu Giấy, Hà Nội. |
Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam Địa chỉ: Tầng 5 toà nhà Cảng Sài Gòn, số 3 Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 4, Tp. Hồ Chí Minh. |
Hiệp hội Da - Giày - Túi xách Việt Nam Địa chỉ: Số 160 Hoàng Hoa Thám, Thuỵ Khuê, quận Tây Hồ, Hà Nội. |
Hiệp hội doanh nghiệp điện tử Việt Nam (VEIA) Địa chỉ: Tầng 11, Tòa nhà MIPEC TOWER, số 229 Tây Sơn, Đống Đa, Hà Nội. |
Hiệp hội Doanh nghiệp TP. Hồ Chí Minh (HUBA) Địa chỉ: Số 22. đường Võ Văn Kiệt, Phường Nguyễn Thái Bình, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. |
Hiệp hội Thương mại điện tử Việt Nam (VECOM) Địa chỉ: Phòng 702, Tầng 7, Tòa nhà HKC, số 285, phố Đội Cấn, phường Liễu Giai, quận Ba Đình, Hà Nội. |
Hiệp hội nhựa Việt Nam Địa chỉ: Số 156 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, quận 1, Tp. Hồ Chí Minh. |