Quyết định 26/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 26/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 26/2009/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/02/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Chính sách, Giao thông, Hàng hải |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 26/2009/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 26/2009/QĐ-TTg NGÀY 20 THÁNG 02 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Cục Hàng hải Việt Nam là cơ quan trực thuộc
Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải quản lý nhà nước chuyên ngành hàng hải và thực thi nhiệm vụ quản
lý nhà nước về hàng hải trong phạm vi cả nước.
2. Cục Hàng hải Việt Nam có tư cách pháp nhân,
có con dấu hình Quốc huy, được hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp, được
mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và có trụ sở chính tại thành phố Hà Nội.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn và hàng năm, các chương
trình, dự án quốc gia, các đề án phát triển thuộc ngành hàng hải trong phạm vi
cả nước.
2. Chủ trì xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải các dự án luật, pháp lệnh, các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
về hàng hải.
3. Chủ trì xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải,
trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ
trưởng trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức xây dựng và thẩm
định, công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành hàng hải.
4. Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp
luật, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy
trình, quy phạm và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành hàng hải được cấp
có thẩm quyền ban hành, công bố hoặc phê duyệt; quy định việc áp dụng cụ thể
một số tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, nghiệp vụ đối với các tổ chức, đơn vị
hoạt động trong lĩnh vực hàng hải phù hợp với pháp luật về hàng hải và thẩm
quyền quản lý, điều hành của Cục.
5. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến và giáo dục
pháp luật về hàng hải.
6. Về quản lý cảng biển, luồng hàng hải, các khu
neo đậu tàu biển, quản lý quy hoạch xây dựng cơ sở sửa chữa và đóng mới tàu
thuyền:
a) Tổ chức quản lý hoạt động hàng hải tại cảng
biển;
b) Tổ chức giám sát việc thực hiện quy hoạch, kế
hoạch xây dựng cảng biển, luồng hàng hải, các khu neo đậu, sửa chữa và đóng mới
tàu thuyền phù hợp với quy hoạch được phê duyệt và bảo đảm an toàn hàng hải.
c) Thực hiện quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển,
luồng hàng hải được giao quản lý; tổ chức đấu thầu cho thuê khai thác bến cảng,
cầu cảng được giao quản lý theo quy định của pháp luật;
d) Trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải công bố
đóng, mở cảng biển, công bố vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và khu vực quản
lý của cảng vụ hàng hải;
đ) Quyết định đưa cầu cảng, bến cảng, khu chuyển
tải vào sử dụng theo quy định của pháp luật.
7. Về quản lý tàu biển, thuyền viên, hoa tiêu và
nguồn nhân lực hàng hải khác:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành hoặc Bộ trưởng trình Chính phủ ban hành quy định về đăng ký, quản
lý mua bán tàu biển, chức danh, tiêu chuẩn chức danh thuyền viên và định biên
của tàu biển Việt Nam;
b) Tổ chức đăng ký tàu biển, thuyền viên theo
quy định của pháp luật;
c) Thực hiện việc cấp, thu hồi chứng chỉ chuyên
môn, hộ chiếu thuyền viên, sổ thuyền viên và các giấy tờ khác có liên quan hoạt
động hàng hải theo quy định của pháp luật;
d) Tổ chức đào tạo, huấn luyện thuyền viên, hoa
tiêu hàng hải, sỹ quan an ninh cảng biển và các nguồn nhân lực hàng hải khác
theo quy định của pháp luật Việt
8. Về vận tải biển và dịch vụ hàng hải:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về phát triển vận tải biển, dịch vụ
hỗ trợ vận tải biển, điều kiện kinh doanh dịch vụ vận tải biển;
b) Hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp
luật về vận tải biển và dịch vụ hàng hải;
c) Tổ chức thực hiện việc thống kê, nghiên cứu,
dự báo phát triển hàng hải và đánh giá chất lượng dịch vụ hàng hải.
9. Về an toàn hàng hải, an ninh hàng hải và
phòng ngừa ô nhiễm môi trường:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về an toàn hàng hải, an ninh hàng
hải; tham gia xây dựng các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật về phòng ngừa ô
nhiễm môi trường trong lĩnh vực hàng hải;
b) Tổ chức thực hiện bảo đảm an toàn hàng hải,
an ninh hàng hải đối với tàu thuyền hoạt động tại cảng biển, luồng hàng hải và
các vùng biển Việt
c) Tổ chức thực hiện việc báo cáo, điều tra, xử
lý tai nạn hàng hải và các hành vi vi phạm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải
theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế liên quan mà Việt
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc
phòng ngừa ô nhiễm môi trường tại cảng biển và luồng hàng hải;
đ) Là đầu mối tham gia với Ủy ban Quốc gia Tìm
kiếm Cứu nạn; tổ chức thực hiện phối hợp tìm kiếm và cứu nạn trên biển theo quy
định của pháp luật;
e) Quản lý hệ thống thông tin hàng hải, báo hiệu
hàng hải và các hệ thống hỗ trợ hàng hải khác; tổ chức cung cấp các tài liệu và
thông tin nhằm bảo đảm an toàn hàng hải, an ninh hàng hải theo quy định của
pháp luật;
g) Tổ chức phê duyệt kế hoạch an ninh cảng biển
Việt
h) Tổ chức tiếp nhận, truyền phát thông tin an
ninh hàng hải theo quy định của pháp luật;
10. Về quản lý dự án đầu tư xây dựng:
Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quyết
định đầu tư, chủ đầu tư đối với các dự án được giao quản lý theo phân cấp; xây
dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành hoặc để Bộ trưởng trình cơ
quan có thẩm quyền ban hành quy định về đầu tư xây dựng, quản lý khai thác cảng
biển, luồng hàng hải và quản lý hoạt động hàng hải tại cảng biển Việt Nam.
11. Tham gia giải quyết tranh chấp, khiếu nại về
hàng hải; tổ chức xác nhận việc trình kháng nghị hàng hải theo quy định của
pháp luật;
12. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt chương trình, kế hoạch hợp tác quốc tế về hàng hải hoặc để Bộ
trưởng trình cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn đề xuất việc ký kết hoặc gia nhập
các điều ước quốc tế về hàng hải; chủ trì xây dựng; trình Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải dự thảo thỏa thuận quốc tế về hàng hải; tham gia đàm phán để
trình cơ quan có thẩm quyền ký kết, gia nhập các điều ước quốc tế, các tổ chức
quốc tế về hàng hải; tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế
và hợp tác quốc tế về hàng hải theo phân cấp quản lý; là đầu mối quan hệ với
các tổ chức hàng hải quốc tế.
13. Tổ chức thực hiện công tác nghiên cứu khoa
học, phát triển, ứng dụng và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực hàng hải; xây
dựng, triển khai các chương trình, dự án ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng
cơ sở dữ liệu, dịch vụ thông tin phục vụ công tác quản lý và khai thác trong
lĩnh vực hàng hải.
14. Hướng dẫn, tạo điều kiện cho các hội, tổ
chức phi chính phủ tham gia vào hoạt động trong lĩnh vực hàng hải.
15. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy
định pháp luật về hàng hải đối với cơ quan, tổ chức cá nhân trong phạm vi cả
nước; thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham
nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật đối với các tổ chức, cá nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Cục.
16. Xây dựng và tổ chức thực hiện chương trình
cải cách hành chính của Cục theo mục tiêu và nội dung chương trình cải cách
hành chính nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
17. Tổ chức quản lý bộ máy, cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và sử dụng biên chế được duyệt theo quy định; thực
hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật, đào
tạo, bồi thường về chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Cục;
18. Cục Hàng hải Việt Nam được sử dụng kinh phí
từ ngân sách nhà nước cấp, các nguồn thu từ phí, lệ phí, các nguồn thu khác để
thực hiện nhiệm vụ được giao và thực hiện quản lý tài chính, tài sản được giao
theo quy định của pháp luật.
19. Chủ trì đề xuất xây dựng mức phí, lệ phí
chuyên ngành hàng hải, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích trong lĩnh vực hàng
hải do nhà nước quy định để trình cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định của pháp luật.
20. Thực hiện đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế
hoạch thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ công ích trong lĩnh vực
hàng hải theo quy định của pháp luật.
21. Được trực tiếp quan hệ với các cơ quan nhà
nước có liên quan để thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo
quy định của pháp luật.
22. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức giúp việc Cục trưởng:
a) Phòng Kế hoạch – Tài chính;
b) Phòng An toàn – An ninh hàng hải;
c) Phòng Quản lý kết cấu hạ tầng cảng biển;
d) Phòng Công trình hàng hải;
đ) Phòng Đăng ký tàu biển và thuyền viên;
e) Phòng Vận tải và Dịch vụ hàng hải;
g) Phòng Khoa học – Công nghệ và Môi trường;
h) Phòng Pháp chế;
i) Phòng Hợp tác quốc tế;
k) Phòng Tổ chức cán bộ;
l) Thanh tra hàng hải;
m) Văn phòng Thường trực của Ban Thư ký IMO Việt
n) Văn phòng.
2. Các Chi cục Hàng hải:
a) Chi cục Hàng hải tại thành phố Hải Phòng;
b) Chi cục Hàng hải tại thành phố Hồ Chí Minh.
3. Các Cảng vụ hàng hải:
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể các Cảng vụ hàng hải theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt
4. Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc:
a) Trung tâm Phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải;
b) Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải;
c) Trường Cao đẳng Hàng hải 1;
d) Trường Cao đẳng nghề Hàng hải thành phố Hồ
Chí Minh;
đ) Tạp chí Hàng hải Việt
Điều 4. Lãnh đạo
1. Cục Hàng hải Việt
2. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
3. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam là người
đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và trước pháp
luật về toàn bộ hoạt động của Cục Hàng hải Việt Nam. Các Phó Cục trưởng chịu
trách nhiệm trước Cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được Cục trưởng phân
công.
4. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 06 tháng 04 năm 2009.
2. Bãi bỏ Quyết định số 269/2003/QĐ-TTg ngày 22
tháng 12 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hàng hải Việt Nam.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Cục trưởng Cục
Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng