Quyết định 11/QĐ-HĐTV 2023 Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 11/QĐ-HĐTV
Cơ quan ban hành: | Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 11/QĐ-HĐTV | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 11/QĐ-HĐTV
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/QĐ-HĐTV |
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và mã số định danh
chứng khoán quốc tế tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 158/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh;
Căn cứ Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 65/2022/NĐ-CP ngày 16 tháng 09 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 08/2023/NĐ-CP ngày 05 tháng 03 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung và ngưng hiệu lực thi hành một số điều tại các Nghị định quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2018 của Chính phủ quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 26/2022/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ thành lập, tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1275/QĐ-BTC ngày 14 tháng 06 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 122/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ công bố thông tin và báo cáo theo quy định của Nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế;
Căn cứ Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán;
Căn cứ Thông tư số 30/2023/TT-BTC ngày 17 tháng 05 năm 2023 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc đăng ký, lưu ký, thực hiện quyền, chuyển quyền sở hữu, thanh toán giao dịch và tổ chức thị trường giao dịch trái phiếu doanh nghiệp chào bán riêng lẻ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28 tháng 05 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Thông tư số 111/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn phát hành và thanh toán công cụ nợ của Chính phủ tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Căn cứ Thông tư số 81/2020/TT-BTC ngày 15 tháng 09 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước và Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ công văn số 4664/UBCK-PTTT ngày 17 tháng 07 năm 2023 của UBCKNN về việc chấp thuận ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ tại Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 09/2023/NQ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023 của Hội đồng thành viên thông qua việc ban hành các Quy chế hoạt động nghiệp vụ, Hướng dẫn hoạt động nghiệp vụ của Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam;
Theo đề nghị của Tổng Giám đốc Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN |
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ VỀ HOẠT ĐỘNG CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
TRONG NƯỚC VÀ MÃ SỐ ĐỊNH DANH CHỨNG KHOÁN QUỐC TẾ TẠI
TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 11 /QĐ-HĐTV ngày 10 tháng 08 năm 2023
của Hội đồng thành viên Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam)
__________________________________________
QUY ĐỊNH CHUNG
Trong thời hạn 10 năm kể từ ngày huỷ mã chứng khoán, VSDC không sử dụng lại mã trong nước và mã ISIN đã huỷ bỏ để cấp cho bất kỳ TCPH khác, trừ các trường hợp sau:
QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ MÃ CHỨNG KHOÁN
Mã cổ phiếu bao gồm 3 ký tự được quy định như sau:
- 3 chữ cái in hoa
hoặc - 2 chữ cái in hoa và 1 ký tự số
hoặc - 1 chữ cái in hoa và 2 ký tự số
- Ký tự đầu tiên phải là chữ cái in hoa
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại VSDC |
1 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 1 ký tự là chữ cái in hoa
Trường hợp Trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: 1 ký tự là chữ T;
Trường hợp các tổ chức khác: ký tự chữ cái in hoa đầu ký hiệu TCPH được VSDC quy định riêng căn cứ theo các tiêu chí được nêu tại Điều 2 Chương I Quy chế này.
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã trái phiếu Chính phủ bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tổ chức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: 1 ký tự là chữ B
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự là chữ cái in hoa là tên viết tắt của TCPH
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã trái phiếu chính quyền địa phương bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự chữ in hoa là tên viết tắt địa phương nơi phát hành
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã Tín phiếu Kho bạc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tín phiếu |
Tổ chức phát hành |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
2 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Tín phiếu: 2 ký tự là chữ TP
- Ký hiệu TCPH: 2 ký tự KB là chữ cái in hoa là chữ viết tắt của Kho bạc Nhà nước
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự tín phiếu Kho Bạc đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã công trái xây dựng Tổ quốc bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Phương thức phát hành |
Năm phát hành |
Năm đáo hạn |
Số thứ tự tại VSDC |
1 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu Công trái xây dựng Tổ quốc: 1 ký tự là chữ C
- Ký hiệu phương thức phát hành: 1 ký tự là chữ in hoa
B: Bảo lãnh
L: Riêng lẻ
- Năm đáo hạn: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm đáo hạn
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 9 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Đặc tính trái phiếu |
Năm phát hành |
Số thứ tự tại VSDC |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
3 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC trong năm: 3 ký tự là ký tự số
Mã trái phiếu doanh nghiệp bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Tổ chức phát hành |
Đặc tính trái phiếu |
Năm phát hành |
Số thứ tự trái phiếu phát hành tại doanh nghiệp trong năm |
3 ký tự |
1 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
Trong đó:
- Ký hiệu TCPH: 3 ký tự, quy định giống mã cổ phiếu, trường hợp TCPH là doanh nghiệp niêm yết trên SGDCK: 3 ký tự này là mã cổ phiếu đã được cấp.
- Ký hiệu đặc tính trái phiếu: 1 ký tự quy định như sau
“1” : Trái phiếu trả lãi định kỳ
“2”: Trái phiếu chiết khấu
“3”: Trái phiếu trả lãi sau
“4”: Trái phiếu chuyển đổi
“5”: Trái phiếu kèm theo chứng quyền
- Năm phát hành: 2 ký tự là ký tự số thể hiện 2 số cuối của năm phát hành
- Số thứ tự trái phiếu đăng ký tại VSDC doanh nghiệp trong năm: 2 ký tự là ký tự số
Mã chứng chỉ quỹ bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ |
Ký hiệu viết tắt của loại quỹ |
Mã viết tắt của Quỹ |
2 ký tự |
1 ký tự |
5 ký tự |
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái FU, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm quỹ (Fund)
- 1 ký tự tiếp theo: là ký tự ký hiệu viết tắt thể hiện loại quỹ, cụ thể như sau:
O: Quỹ mở (Open-ended fund)
E: Quỹ hoán đổi danh mục (Exchange-traded fund)
P: Quỹ hưu trí (Pension fund)
H: Quỹ đầu cơ (Hedge fund)
Mã quyền mua bao gồm 09 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác |
Ký hiệu viết tắt quyền mua |
Ký hiệu mã chứng khoán cơ sở |
Năm phát hành quyền mua |
Số thứ tự quyền mua phát hành trong năm |
2 ký tự |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
1 ký tự |
Trong đó:
- 2 ký tự đầu tiên: là chữ cái MI, ký hiệu viết tắt nhóm sản phẩm chứng khoán đặc thù khác
- 1 ký tự tiếp theo: là chữ cái R, ký hiệu viết tắt của quyền mua
- 3 ký tự tiếp theo: là ký tự số hoặc chữ thể hiện mã chứng khoán cơ sở
- 2 ký tự tiếp theo: là năm phát hành của quyền mua
- 1 ký tự cuối: là ký tự số thể hiện số thứ tự quyền mua của mã chứng khoán cơ sở phát hành trong năm.
Mã chứng quyền có bảo đảm bao gồm 8 ký tự được quy định như sau:
Ký hiệu viết tắt của loại chứng quyền |
Tài sản cơ sở |
Năm đăng ký |
Thông tin của đợt đăng ký |
1 ký tự |
3 ký tự |
2 ký tự |
2 ký tự |
Trong đó:
- 1 ký tự đầu tiên: Ký tự C đối với Call warrant (Chứng quyền mua) hoặc P đối với Put warrant (Chứng quyền bán).
- 3 ký tự tiếp theo: là thông tin tham chiếu đến tài sản cơ sở, cụ thể:
+ Với tài sản cơ sở là cổ phiếu: sử dụng mã cổ phiếu trong nước do VSDC cấp
+ Với tài sản cơ sở có mã trong nước nhiều hơn 3 ký tự (chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục, chỉ số chứng khoán theo mã chỉ số do SGDCK cấp...): sử dụng ký tự chữ và số viết tắt hoặc các ký tự số từ 001 đến 999 để tham chiếu. VSDC thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp các những mã chứng khoán có mã trong nước nhiều 3 ký tự theo các số từ 001 đến 999
- 2 ký tự tiếp theo: thể hiện năm đăng ký của chứng quyền;
- 2 ký tự cuối: thể hiện thứ tự của đợt đăng ký chứng quyền theo mã chứng khoán cơ sở trong năm của tất cả các tổ chức phát hành chứng quyền (đợt 1: 01, đợt 2: 02, đợt 3: 03, từ đợt 100 trở đi: dùng 26 ký tự trong bảng chữ cái tiếng Anh để thể hiện, ví dụ đợt 100: A0; đợt 101: A1; đợt 200: B0, đợt 201: B1.. VSDC thông báo danh sách quy đổi trong trường hợp đợt đăng ký trong năm từ 100 đợt trở lên).
Mã ISIN bao gồm 12 ký tự chữ và số được quy định như sau:
Mã quốc gia của TCPH chứng khoán |
Mã chứng khoán trong nước |
Ký tự kiểm tra |
2 ký tự |
9 ký tự |
1 ký tự |
Trong đó:
- Mã quốc gia của TCPH chứng khoán: 2 ký tự chữ là VN (mã của Việt Nam theo Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166).
- Mã chứng khoán trong nước: 9 ký tự số và chữ.
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ trong nước đã cấp trước đây có 10 ký tự khi chuyển đổi sang mã ISIN được thực hiện như sau:
Đối với các trái phiếu do Kho bạc Nhà nước phát hành: thay 2 ký tự đầu “CP” bằng ký tự “T”
Đối với các mã do Ngân hàng Phát triển phát hành: thay 2 ký tự đầu “QH” bằng 1 ký tự “B”
+ Trường hợp các mã trái phiếu chính phủ có chứa ký tự “_” trong mã trái phiếu khi chuyển đổi sang mã ISIN sẽ bỏ ký tự “_”.
+ Trường hợp các mã cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ trong nước có ít hơn 9 ký tự thì các chữ số 0 được thêm vào trước đó để đảm bảo có đủ 9 ký tự.
- Ký tự kiểm tra: 1 ký tự là ký tự số được tính theo nguyên tắc quy định tại Tiêu chuẩn quốc tế ISO 6166.
THỦ TỤC VÀ TRÌNH TỰ CẤP BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN TẠI VSDC
TCPH nộp Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK) kèm theo hồ sơ đăng ký chứng khoán. Việc cấp mã được thực hiện đồng thời với việc thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán.
Công ty quản lý quỹ nộp hồ sơ đề nghị cấp mã tại VSDC bao gồm:
- Giấy đề nghị cấp mã chứng khoán (Mẫu 01/CMCK);
- Giấy phép thành lập quỹ mở do UBCKNN cấp (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật).
- Giấy đề nghị bảo lưu mã chứng khoán (Mẫu 02/CMCK);
- Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các tài liệu tương đương (Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định pháp luật);
- Bản sao tài liệu xác nhận việc đã đăng ký công ty đại chúng với UBCKNN (trường hợp công ty đại chúng).
- Bản sao Quyết định của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án cổ phần hóa cho doanh nghiệp (trường hợp doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa).
Thời gian VSDC xem xét, xử lý hồ sơ cung cấp mã chứng khoán dự kiến và bảo lưu là trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày liền sau ngày nhận được bộ hồ sơ từ TCPH. Sau khi thực hiện bảo lưu, cấp mã, VSDC gửi văn bản thông báo xác nhận thông tin mã chứng khoán được cấp cho TCPH có liên quan và công bố trên trang thông tin điện tử của VSDC.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu 01/CMCK
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy phép thành lập số: ….ngày ….. do: ….. cấp.
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) cấp mã chứng khoán cho chứng khoán do chúng tôi phát hành như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:1
- Mã chứng khoán đề xuất:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSDC ban hành.
|
....., ngày... tháng... năm... |
1 Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị cấp mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC)
Mẫu 02/CMCK
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ BẢO LƯU MÃ CHỨNG KHOÁN
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Tổ chức phát hành (tên đầy đủ):
Tên giao dịch (bằng tiếng Việt):
Tên giao dịch (bằng tiếng Anh):
Trụ sở chính:
Điện thoại: Fax:
Vốn điều lệ:
Số tài khoản: tại Ngân hàng:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ngày do: cấp.
Đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) chấp thuận cho công ty được đăng ký trước mã chứng khoán như sau:
- Tên chứng khoán:
- Loại chứng khoán:2
- Mã chứng khoán đề nghị bảo lưu:
- Lý do bảo lưu mã chứng khoán:
Công ty cam kết tuân thủ các quy định về chứng khoán và thị trường chứng khoán cũng như các quy định về cấp mã chứng khoán do VSDC ban hành.
|
....., ngày... tháng... năm... |
2 Ghi rõ loại chứng khoán đề nghị bảo lưu mã (cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ...)
(Ban hành kèm theo Quy chế về hoạt động cấp mã chứng khoán trong nước và cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế tại VSDC)
Mẫu 03/CMCK
TÊN TCPH Số: |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
..., ngày..... tháng..... năm....... |
Kính gửi: Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam
Để chủ động cho việc phát hành trái phiếu Chính phủ/ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh/tín phiếu Kho Bạc/công trái xây dựng Tổ quốc vào tháng/ quý/ năm ……., (tên TCPH) đề nghị Tổng công ty Lưu ký và Bù trừ chứng khoán Việt Nam (VSDC) cung cấp mã chứng khoán dự kiến cho các trái phiếu/ tín phiếu/ công trái xây dựng Tổ quốc phát hành lần đầu của chúng tôi như sau:
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
- Kỳ hạn …… (tuần/ năm …): số mã: ……
Sau khi kết thúc tháng/ quý/ năm, chúng tôi sẽ thông báo cho VSDC số mã đã sử dụng/số mã chưa sử dụng để VSDC biết và xử lý.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN PHÁP LUẬT |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây