Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 110/2018/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 110/2018/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Huỳnh Quang Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/11/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Lãi suất mua lại công cụ nợ do BTC quy định khung
Thông tư 110/2018/TT-BTC hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước được Bộ Tài chính ban hành ngày 15/11/2018.
Công cụ nợ bao gồm: Công cụ nợ của Chính phủ; Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành; Trái phiếu chính quyền địa phương do UBND cấp tỉnh phát hành.
Theo Thông tư này, lãi suất mua lại, hoán đổi công cụ nợ sẽ do Bộ Tài chính quyết định khung trong từng thời kỳ hoặc cho từng đợt mua lại, hoán đổi. Căn cứ vào khung lãi suất này, tổ chức phát hành quyết định lãi suất mua lại đối với từng đợt mua lại, quyết định suất hoán đổi đối với từng đợt hoán đổi.
Việc mua lại, hoán đổi công cụ nợ được thực hiện 01 trong 02 phương thức sau:
- Thỏa thuận trực tiếp với các chủ sở hữu công cụ nợ;
- Đấu thầu qua Sở Giao dịch chứng khoán. Kho bạc Nhà nước có thể trực tiếp tổ chức đấu thầu mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
Từ ngày 01/11/2020, Thông tư này bị sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 81/2020/TT-BTC.
Xem chi tiết Thông tư 110/2018/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 110/2018/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH Số: 110/2018/TT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
Căn cứ Luật Quản lý nợ công ngày 23 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 6 năm 2018 về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về quản lý nợ của chính quyền địa phương;
Căn cứ Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công;
Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP của Chính phủ ngày 26 tháng 7 năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính,
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Ngoài các thuật ngữ đã được giải thích tại Nghị định số 95/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán (sau đây gọi tắt là Nghị định số 95/2018/NĐ-CP) và Nghị định số 94/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30 tháng 6 năm 2018 về nghiệp vụ quản lý nợ công (sau đây gọi tắt là Nghị định số 94/2018/NĐ-CP), trong Thông tư này, các thuật ngữ được hiểu như sau:
TỔ CHỨC MUA LẠI CÔNG CỤ NỢ
Đấu thầu mua lại công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng công cụ nợ mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công cụ nợ gọi thầu mua lại trong phiên đấu thầu.
Kết quả trúng thầu công cụ nợ được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
- Trong khung lãi suất tối thiểu mua lại do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông báo mua lại.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu mua lại công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng công cụ nợ dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu, thì sau khi đã trừ đi khối lượng mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 9 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ mua lại từ mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất được phân bổ theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng trúng thầu tại Phụ lục 6 Thông tư này.
TỔ CHỨC HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ
- Trường hợp công cụ nợ phát hành bổ sung, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết, ngày phát hành, ngày đáo hạn, lãi suất danh nghĩa, phương thức thanh toán lãi công cụ nợ;
- Trường hợp công cụ nợ phát hành lần đầu, điều kiện, điều khoản bao gồm: mã niêm yết dự kiến; ngày phát hành dự kiến; kỳ hạn dự kiến; nguyên tắc xác định lãi suất danh nghĩa; phương thức thanh toán lãi công cụ nợ.
Đấu thầu hoán đổi công cụ nợ được thực hiện theo một (01) trong hai (02) hình thức, gồm:
Trường hợp đợt đấu thầu được tổ chức theo hình thức kết hợp cạnh tranh lãi suất và không cạnh tranh lãi suất thì tổng khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất đảm bảo không vượt quá 30% tổng khối lượng công cụ nợ gọi thầu hoán đổi trong phiên đấu thầu.
Kết quả trúng thầu công cụ nợ được xác định theo một (01) trong hai (02) phương thức sau:
Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá công cụ nợ bị hoán đổi và đấu thầu lãi suất công cụ nợ được hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi xác định như sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông báo được hoán đổi.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không cao hơn khung lãi suất hoán đổi công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất và khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất thấp hơn, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa và phân bổ khối lượng công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu tại Phụ lục 12 Thông tư này.
Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành công bố lãi suất/giá công cụ nợ được hoán đổi và đấu thầu lãi suất công cụ nợ bị hoán đổi thì kết quả đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi xác định như sau:
- Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quy định;
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng công cụ nợ thông báo bị hoán đổi.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư cạnh tranh lãi suất là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư đó được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện sau:
+ Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không thấp hơn khung lãi suất tối thiểu hoán đổi công cụ nợ do Bộ Tài chính quy định;
+ Khối lượng công cụ nợ hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho các nhà đầu tư đặt thầu dưới hình thức không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền của các mức lãi suất trúng thầu, được làm tròn xuống tới hai (02) chữ số thập phân.
Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi cho mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn, phần còn lại của khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Khối lượng công cụ nợ phân bổ cho các nhà đầu tư được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu.
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi của mỗi nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất, khối lượng dự thầu tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất vượt quá khối lượng gọi thầu thì sau khi đã trừ đi khối lượng dự thầu ở các mức lãi suất cao hơn và khối lượng dự thầu từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất, phần còn lại của khối lượng công cụ nợ gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được ưu tiên phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu tại mức lãi suất thực hiện phân bổ, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu trừ đi khối lượng công cụ nợ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi của mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tương đương với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó. Trường hợp tổng khối lượng dự thầu vượt quá giới hạn quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này, khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho mỗi nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu của nhà đầu tư đó và được làm tròn xuống hàng 10.000 (mười nghìn) đơn vị. Phần lẻ còn lại sau khi làm tròn được phân bổ cho nhà đầu tư đầu tiên đặt thầu không cạnh tranh lãi suất, trường hợp phân bổ phần lẻ vượt quá mức đặt thầu không cạnh tranh lãi suất của nhà đầu tư này thì phần vượt quá được phân bổ cho nhà đầu tư đặt thầu tiếp theo cho đến hết khối lượng công cụ nợ gọi thầu không cạnh tranh lãi suất;
- Trường hợp tất cả các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất không trúng thầu, công cụ nợ sẽ không được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất.
Ví dụ minh họa xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu tại Phụ lục 13 Thông tư này.
a) Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi không thanh toán lãi định kỳ:
Trong đó:
GG2 = Giá (01) công cụ nợ (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
MG2 = Mệnh giá công cụ nợ;
a2 = Số ngày thực tế kể từ ngày hoán đổi công cụ nợ cho đến ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp theo giả định;
E2 = Số ngày trong kỳ trả lãi giả định mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
t = Số lần trả lãi giả định kể từ ngày hoán đổi đến ngày công cụ nợ đáo hạn;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm).
b) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ là trước hoặc vào ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và có các kỳ trả lãi bằng nhau:
- Xác định giá một (01) công cụ nợ được hoán đổi có lãi suất danh nghĩa cố định, thanh toán lãi định kỳ và kỳ trả lãi đầu tiên ngắn/dài hơn 01 kỳ trả lãi thông thường:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên ngắn hơn một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi được xác định như sau:
+ Đối với trường hợp số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi của kỳ trả lãi đầu tiên dài hơn hoặc bằng một (01) kỳ trả lãi thông thường, giá của một (01) công cụ nợ được xác định như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
GL2 = Số tiền thanh toán lãi của một (01) công cụ nợ đối với kỳ trả lãi đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
a3 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi công cụ nợ đầu tiên theo điều khoản của công cụ nợ khi phát hành lần đầu;
a4 = Số ngày thực tế từ ngày hoán đổi công cụ nợ đến ngày thanh toán tiền lãi thông thường theo giả định;
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
c) Trường hợp ngày hoán đổi công cụ nợ sau ngày đăng ký cuối cùng của kỳ trả lãi kế tiếp được xác định theo công thức như sau:
Trong đó:
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi (được làm tròn xuống đơn vị đồng);
Lc2 = Lãi suất danh nghĩa công cụ nợ được hoán đổi (%/năm). Trường hợp công cụ nợ được hoán đổi là công cụ nợ phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân. Đối với công cụ nợ được hoán đổi phát hành bổ sung, Lc là lãi suất danh nghĩa của công cụ nợ đang lưu hành và được phát hành bổ sung;
k2 = Số lần thanh toán lãi trong 1 năm của công cụ nợ được hoán đổi;
d2 = Số ngày thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày thanh toán tiền lãi kế tiếp của công cụ nợ được hoán đổi;
E2 = Số ngày thực tế trong kỳ trả lãi mà chủ thể tổ chức phát hành thực hiện hoán đổi công cụ nợ;
Lt2 = Lãi suất chiết khấu áp dụng đối với công cụ nợ được hoán đổi (%/năm);
MG2 = Mệnh giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi;
t2 = Số lần thanh toán lãi còn lại thực tế giữa ngày hoán đổi công cụ nợ và ngày đáo hạn công cụ nợ được hoán đổi.
a) Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N1 = Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được làm tròn lên đơn vị một (01) công cụ nợ;
N2 = Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Thông tư này;
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
- Trường hợp số lượng công cụ nợ bị hoán đổi được xác định theo công thức tại Điểm này vượt quá số lượng công cụ nợ của chủ sở hữu đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi, chủ thể tổ chức phát hành chỉ nhận tối đa số lượng công cụ nợ đã đăng ký tham gia đợt hoán đổi và xác định lại số lượng công cụ nợ được hoán đổi tương ứng để trả cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi (số lượng công cụ nợ xác định lại được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ.
b) Trường hợp chủ thể tổ chức phát hành đấu thầu công cụ nợ bị hoán đổi:
- Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi được tính như sau:
Trong đó:
N2 = Số lượng công cụ nợ được hoán đổi trả lại cho chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ được hoán đổi được làm tròn xuống đơn vị một (01) công cụ nợ;
N1 = Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi nhận từ chủ sở hữu công cụ nợ bị hoán đổi. Số lượng công cụ nợ bị hoán đổi phân bổ cho từng nhà đầu tư theo quy định tại Khoản 3 Điều 20 Thông tư này;
GG1 = Giá của một (01) công cụ nợ bị hoán đổi;
GG2 = Giá của một (01) công cụ nợ được hoán đổi.
THANH TOÁN TIỀN MUA LẠI, CHI PHÍ TỔ CHỨC MUA LẠI, HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ
a) Số tiền phạt phải nộp được xác định theo công thức sau:
Trong đó:
P = Số tiền phạt đối với nhà tạo lập thị trường không có đủ công cụ nợ đã trúng thầu mua lại, hoán đổi;
GG = Giá trúng thầu mua lại một (01) công cụ nợ hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi do chủ thể tổ chức phát hành thông báo hoặc giá công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu;
N = Số lượng công cụ nợ còn thiếu so với kết quả trúng thầu;
Lo = Lãi suất thị trường liên ngân hàng kỳ hạn qua đêm do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo tại ngày tổ chức đấu thầu (%/năm);
k = bằng một (01) đối với công cụ nợ không thanh toán lãi định kỳ, bằng số lần thanh toán lãi trong 1 năm đối với công cụ nợ thanh toán lãi định kỳ.
ĐĂNG KÝ, LƯU KÝ, NIÊM YẾT CÔNG CỤ NỢ MUA LẠI, HOÁN ĐỔI VÀ CHẾ ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN, BÁO CÁO
b) Sau khi rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi theo Điểm a Khoản này, Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán để thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
Căn cứ vào kết quả hoán đổi công cụ nợ do chủ thể tổ chức phát hành thông báo, Sở Giao dịch chứng khoán thực hiện hủy niêm yết và thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký và hủy đăng ký đối với công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư này. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam thực hiện đăng ký, lưu ký và thông báo cho Sở Giao dịch Chứng khoán thực hiện niêm yết đối với công cụ nợ được hoán đổi tương ứng.
Sau khi kết thúc đợt mua lại hoặc hoán đổi công cụ nợ theo quy định tại Thông tư này, trong vòng mười (10) ngày làm việc, chủ thể tổ chức phát hành báo cáo Bộ Tài chính các nội dung sau:
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh trong kế hoạch vay trả nợ của chính quyền địa phương hàng năm các nội dung sau:
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. Mẫu đăng ký bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: ........(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Căn cứ Thông báo số …. ngày …./…/…. của .....(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) về đợt mua lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận, chúng tôi đăng ký bán lại công cụ nợ như sau:
Thông tin về công cụ nợ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc bán lại công cụ nợ |
||||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng đăng ký bán lại |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục 2. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm 20... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh )
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký bán lại của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương, ......(Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu đăng ký bán lại từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận bán lại (*) |
|
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ trái phiếu chính quyền địa phương thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận bán lại cho khách hàng.
|
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 3. Mẫu hợp đồng mua, bán lại công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận giữa chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ và chủ sở hữu công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu hợp đồng mua, bán lại công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ Chính phủ trên thị trường chứng khoán;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại công cụ nợ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại công cụ nợ của Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại công cụ nợ của Chính phủ
Bên bán đồng ý bán lại công cụ nợ của Chính phủ cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại |
Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một công cụ nợ của Chính phủ |
Tổng số tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày mua lại công cụ nợ của Chính phủ |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại công cụ nợ của Chính phủ |
||||
Mã công cụ nợ của Chính phủ |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của bên bán lại công cụ nợ của Chính phủ:
Bán lại công cụ nợ đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này. Bàn giao lại chứng chỉ đối với công cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đối với công cụ nợ của Chính phủ đã được phát hành dưới hình thức bút toán ghi sổ.
2. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
- Thanh toán tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
- Thực hiện hủy chứng chỉ hoặc giấy xác nhận đối với bút toán ghi sổ công cụ nợ của Chính phủ đã mua lại trong trường hợp mua lại công cụ nợ của Chính phủ dưới hình thức chứng chỉ hoặc bút toán ghi sổ. Thông báo cho Sở Giao dịch chứng khoán và Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018 đối với công cụ nợ của Chính phủ đăng ký, lưu ký tại Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: ......(tên Ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tổng số tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(tên Ngân hàng chính sách)
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
Mục 3. Mẫu hợp đồng mua, bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
HỢP ĐỒNG MUA LẠI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương
Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên mua)
- Tên tổ chức mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương: ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên bán)
- Tên tổ chức bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương
Bên bán đồng ý bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương cho Bên mua với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại |
Khối lượng trái phiếu Chính quyền địa phương thống nhất mua lại |
Lãi suất mua lại |
Giá mua lại một trái phiếu Chính quyền địa phương |
Tổng số tiền mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương |
Ngày mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương |
Tài khoản nhận tiền thanh toán mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương |
||||
Mã trái phiếu Chính quyền địa phương |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương)
Thanh toán tiền mua lại trái phiếu Chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 22 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương:
Bán lại trái phiếu Chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu Chính quyền địa phương được mua lại thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 4. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa công cụ nợ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa công cụ nợ không thống nhất mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại công cụ nợ của Chính phủ)
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày ... tháng ... năm, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng công cụ nợ của Chính phủ không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ |
|||||||||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ |
||||||
Khối lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||||||
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày Kho bạc Nhà nước thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại công cụ nợ của Chính phủ cho chủ sở hữu công cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ của Chính phủ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ của Chính phủ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|||||||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||||
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||||||
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
||||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
|||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
2. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh cho chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo đề nghị tiếp tục phong tỏa và ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương mua lại theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với mua lại trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận mua lại trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại và ngừng phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất mua lại, cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đã ký hợp đồng mua lại đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất mua lại đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
||||||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản nhận tiền thanh toán bán lại trái phiếu chính quyền địa phương |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký bán lại đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
|||||
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị ngừng phong tỏa |
||||||||||
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
||||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2. Đề nghị Trung tâm lưu ký chứng khoán tiếp tục phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương theo Mục 1 nêu trên cho đến ngày ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thông báo cho Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đã hoàn tất việc thanh toán tiền mua lại trái phiếu chính quyền địa phương cho chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa phương, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa phương theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 5. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: |
......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) |
Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu mua lại công cụ nợ ngày ... tháng ... năm… như sau:
1. Các công cụ nợ đã trúng thầu bán lại:
Thông tin về công cụ nợ trúng thầu bán lại
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu đề nghị phong tỏa |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu bán lại cho khách hàng.
2. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) thanh toán tiền mua lại công cụ nợ. Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ theo quy định.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục 6. Xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng trúng thầu khi tổ chức đấu thầu mua lại
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
1. Tổ chức đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
4,65% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,65% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,65% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,65% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,65% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,65% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn 4,65%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 4,65%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,95% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,85% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,80% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,75% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 × 5,00% +100 ×4,95% +100 ×4,85% + 200 ×4,80% + 200 ×4,75% + 200 ×4,70% + 50 × 4,65% |
|
1.000 |
2. Đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố mua lại 1.000 tỷ đồng, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,70% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,70% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,70% |
5 |
C |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,70% |
6 |
B |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
c |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 4,70%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,83% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,83% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,83% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,95% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,85% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,80% |
5 |
B |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,75% |
6 |
C |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,00% + 100 ×4,95% + 100 ×4,85% + 200 ×4,80%+100 ×4,75% + 100 ×4,70% |
|
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 4,83%/năm.
Phụ lục 7. Mẫu đơn đăng ký hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính )
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
1. Tên đầy đủ của chủ sở hữu công cụ nợ:
2. Tên giao dịch (nếu có):
3. Điện thoại: Fax:
4. Nơi mở tài khoản lưu ký công cụ nợ:
5. Số tài khoản lưu ký công cụ nợ:
6. Căn cứ vào thông báo hoán đổi công cụ nợ số … ngày … của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ), chúng tôi đăng ký hoán đổi công cụ nợ như sau:
Mã công cụ nợ bị hoán đổi |
Khối lượng đăng ký hoán đổi |
Lãi suất chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ bị hoán đổi |
Mã công cụ nợ được hoán đổi |
Lãi suất chiết khấu áp dụng với mã công cụ nợ được hoán đổi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của thông tin tại đơn đăng ký này.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ )
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi (công cụ nợ bị hoán đổi) từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ
|
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi (trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi) từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh
|
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi (*) |
|
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ danh sách đăng ký hoán đổi của chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương, ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương (trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi) đăng ký hoán đổi từ ngày ... tháng ... năm ... đến ngày ... tháng ... năm ...., cụ thể như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi |
|||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương
|
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Đơn vị đại diện thỏa thuận hoán đổi (*) |
|
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị thỏa thuận hoán đổi cho khách hàng.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 8. Mẫu hợp đồng hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận giữa chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ và chủ sở hữu công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính )
Mục 1. Mẫu hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ )
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI CÔNG CỤ NỢ CỦA CHÍNH PHỦ
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 95/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về phát hành công cụ nợ, công cụ nợ được Chính phủ bảo lãi và trái phiếu chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành công cụ nợ của Chính phủ: Kho bạc Nhà nước
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở công cụ nợ của Chính phủ (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu công cụ nợ:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất bị hoán đổi |
Điều khoản, điệu kiện của công cụ nợ của Chính phủ thống nhất được hoán đổi |
Ngày hoán đổi công cụ nợ |
||||||||||||
Mã công cụ nợ |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
Mã công cụ nợ |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước
Thực hiện hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu công cụ nợ của Chính phủ:
Hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Công cụ nợ bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Công cụ nợ được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
Mục 2. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU ĐƯỢC CHÍNH PHỦ BẢO LÃNH
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 91/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ về cấp và quản lý bảo lãnh Chính phủ;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành công cụ nợ: ......(tên ngân hàng chính sách)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi công cụ nợ
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất bị hoán đổi |
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh thống nhất được hoán đổi |
Ngày hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||||||||||
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(tên ngân hàng chính sách)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh:
Hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
TỔNG GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
Mục 3. Mẫu hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI TRÁI PHIẾU CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
Số: ... /HĐ
- Căn cứ Nghị định số 93/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định về quản lý nợ của Chính quyền địa phương;
- Căn cứ Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn mua lại, hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại thị trường trong nước;
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm..., tại ...
Chúng tôi gồm:
I. Bên phát hành trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên A)
- Tên tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương: ......(Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố thuộc trung ương)
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
II. Bên chủ sở trái phiếu chính quyền địa phương (sau đây gọi là Bên B)
- Tên tổ chức chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
- Địa chỉ:
- Người đại diện hợp pháp: (Họ tên, chức vụ, địa chỉ)
Sau khi thống nhất, hai bên cùng nhau ký kết Hợp đồng hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các nội dung sau đây:
Điều 1. Kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương
Bên A và Bên B thống nhất hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương với các điều khoản như sau:
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất bị hoán đổi |
Điều khoản, điệu kiện của trái phiếu chính quyền địa phương thống nhất được hoán đổi |
Ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương |
||||||||||||
Mã trái phiếu chính quyền địa phương |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
Mã trái phiếu chính quyền địa phương |
Ngày phát hành lần đầu |
Ngày đáo hạn |
Lãi suất danh nghĩa |
Phương thức thanh toán gốc, lãi |
Lãi suất chiết khấu |
Khối lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điều 2. Trách nhiệm của các bên
1. Trách nhiệm của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ)
Thực hiện hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo Điều 1 Hợp đồng này và quy định tại Điều 14 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
2. Trách nhiệm của bên chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương:
Hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương đã được thỏa thuận tại Điều 1 Hợp đồng này.
Điều 3. Trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi thực hiện hủy niêm yết, hủy đăng ký, rút lưu ký theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi thực hiện đăng ký, lưu ký, niêm yết theo quy định tại Điều 26 Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15/11/2018.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
- Hợp đồng này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Hợp đồng này được lập 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU/TỔ CHỨC ĐƯỢC CHỦ SỞ HỮU TRÁI PHIẾU ỦY QUYỀN |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 9. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ theo phương thức thỏa thuận
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
Mục 1. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ )
KHO BẠC NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
…Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ số…. ngày ... tháng ... năm…, Kho bạc Nhà nước đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đăng ký lưu ký công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng công cụ nợ bị của Chính phủ không thống nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ |
||||||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa công cụ nợ |
||||
Khối lượng công cụ nợ đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng công cụ nợ đề nghị ngừng phong tỏa |
||||||||
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
||
2 |
B |
|
|
|
|
|
|||
3 |
C |
|
|
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
|||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
|
||
3 |
K |
|
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
|||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về công cụ nợ của Chính phủ được hoán đổi trúng thầu |
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ nợ của Chính phủ |
||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa công cụ nợ của Chính phủ theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán đổi công cụ nợ của Chính phủ, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 2. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh)
TÊN NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(tên ngân hàng chính sách) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đămg ký lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh không thống nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh sở hữu |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
|||
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
||
3 |
C |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
||
3 |
K |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh |
Khối lượng trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
II. Mã trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán đổi trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Mục 3. Mẫu thông báo kết quả hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương theo phương thức thỏa thuận
(Áp dụng đối với hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương)
ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam
Căn cứ hợp đồng thỏa thuận hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương số…. ngày ... tháng ... năm…, ......(chủ thể tổ chức phát hành trái phiếu chính quyền địa phương) đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam tiếp tục phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi, ngừng phong tỏa số trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi không thống nhất hoán đổi và đăng ký lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi cụ thể như sau:
1. Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị tiếp tục phong tỏa và khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương không thống nhất hoán đổi đề nghị ngừng phong tỏa như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi
|
Thông tin về việc tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
|||||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương sở hữu |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đăng ký hoán đổi đã đề nghị phong tỏa |
Đề nghị tiếp tục phong tỏa/ngừng phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương |
|||
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị tiếp tục phong tỏa |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương đề nghị ngừng phong tỏa |
|||||||
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
||
3 |
C |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành đầu tiên: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
||
3 |
K |
|
|
|
|
|
||
... |
|
|
|
|
|
|
||
Tổng cộng |
|
|
|
|
||||
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đã ký hợp đồng hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký như sau:
Thông tin về trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
||||
TT |
Chủ sở hữu trái phiếu chính quyền địa phương |
Số tài khoản lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương |
Khối lượng trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
II. Mã trái phiếu chính quyền địa phương: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán tiếp tục thực hiện phong tỏa trái phiếu chính quyền địa phương theo Mục 1 nêu trên đến ngày ......(ngày hoán đổi theo hợp đồng đã ký). Vào ngày hoán đổi trái phiếu chính quyền địa phương, sau khi có thông báo của Sở Giao dịch chứng khoán về việc hủy niêm yết trái phiếu chính quyền địa phương, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam ngừng phong tỏa rút lưu ký, hủy đăng ký trái phiếu chính quyền địa phương bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định và thực hiện đăng ký, lưu ký trái phiếu chính quyền địa phương được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam./.
Nơi nhận: |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ THUỘC TRUNG ƯƠNG |
Phụ lục 10. Mẫu thông báo kết quả đấu thầu hoán đổi công cụ nợ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
………, ngày... tháng... năm...... |
Kính gửi: |
......(Chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ) |
Sở Giao dịch chứng khoán thông báo kết quả đấu thầu hoán đổi công cụ nợ ngày ... tháng ... năm như sau:
1. Các công cụ nợ bị hoán đổi đã trúng thầu:
Thông tin về công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc phong tỏa công cụ nợ |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi đề nghị phong tỏa |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
(*) Ghi rõ công cụ nợ thuộc sở hữu của đơn vị hay đơn vị đăng ký đấu thầu hoán đổi cho khách hàng.
2. Các công cụ nợ được hoán đổi đã trúng thầu
Thông tin về công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu
|
Thông tin về việc đăng ký, lưu ký công cụ nợ |
|||||
TT |
Chủ sở hữu công cụ nợ |
Số tài khoản lưu ký công cụ nợ |
Khối lượng công cụ nợ sở hữu |
Khối lượng công cụ nợ trúng thầu hoán đổi đề nghị đăng ký, lưu ký |
Ghi chú (*) |
|
I. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
A |
|
|
|
|
2 |
B |
|
|
|
|
|
3 |
C |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
II. Mã công cụ nợ: - Ngày phát hành lần đầu: - Ngày đáo hạn: - Lãi suất danh nghĩa: - Phương thức thanh toán gốc, lãi |
1 |
G |
|
|
|
|
2 |
H |
|
|
|
|
|
3 |
K |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|||
... |
|
|
|
|
|
|
3. Đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán thực hiện phong tỏa công cụ nợ theo Mục 1 nêu trên đến ngày hoán đổi công cụ nợ theo thông báo của ......(chủ thể tổ chức phát hành công cụ nợ). Sau khi Sở Giao dịch chứng khoán thông báo việc hủy niêm yết công cụ nợ, đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán Việt Nam rút lưu ký công cụ nợ bị hoán đổi đang thực hiện phong tỏa theo quy định. Đồng thời đề nghị Trung tâm Lưu ký chứng khoán thực hiện đăng ký, lưu ký công cụ nợ được hoán đổi tương ứng theo Mục 2 nêu trên.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác của đơn vị./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC
|
Phụ lục 11. Xác định lãi suất trúng thầu, lãi suất danh nghĩa và phân bổ khối lượng công cụ nợ được hoán đổi trúng thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính)
1. Tổ chức đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,15% |
150 |
150 |
150 |
5,49% |
2 |
A |
5,20% |
100 |
250 |
100 |
5,49% |
3 |
A |
5,25% |
100 |
350 |
100 |
5,49% |
4 |
B |
5,35% |
200 |
550 |
200 |
5,49% |
5 |
D |
5,35% |
200 |
750 |
200 |
5,49% |
6 |
D |
5,40% |
200 |
950 |
200 |
5,49% |
7 |
B |
5,49% |
100 |
1.050 |
50 |
5,49% |
8 |
B |
5,50% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
5,50% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
5,50% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
5,50% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
5,60% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
5,60% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
5,70% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
5,70% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
6,00% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
6,00% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
6,20% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 5,49%/năm, là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất thấp hơn 5,49%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 5,49%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 5,49%/năm.
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,15% |
150 |
150 |
150 |
5,15% |
2 |
A |
5,20% |
100 |
250 |
100 |
5,20% |
3 |
A |
5,25% |
100 |
350 |
100 |
5,25% |
4 |
B |
5,35% |
200 |
550 |
200 |
5,35% |
5 |
D |
5,35% |
200 |
750 |
200 |
5,35% |
6 |
D |
5,40% |
200 |
950 |
200 |
5,40% |
7 |
B |
5,49% |
100 |
1.050 |
50 |
5,49% |
8 |
B |
5,50% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
c |
5,50% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
5,50% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
5,50% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
5,60% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
5,60% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
5,70% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
5,70% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
6,00% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
6,00% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
6,20% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,15%/năm đến 5,49%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu cao nhất là 5,49%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 ×5,15% +100 ×5,20% +100 ×5,25% + 200 ×5,35% + 50 ×5,49% + 200 ×5,35% + 200 ×5,40% |
|
1.000 |
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất phát hành trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
2. Tổ chức đấu thầu công cụ nợ được hoán đổi theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đầu thầu 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
5,49% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
5,49% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
5,49% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,20% |
100 |
100 |
100 |
5,49% |
2 |
A |
5,30% |
100 |
200 |
100 |
5,49% |
3 |
B |
5,35% |
100 |
300 |
100 |
5,49% |
4 |
D |
5,45% |
200 |
500 |
200 |
5,49% |
5 |
C |
5,47% |
100 |
600 |
100 |
5,49% |
6 |
B |
5,49% |
100 |
700 |
100 |
5,49% |
7 |
B |
5,55% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
5,55% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
5,55% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
c |
5,60% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
5,60% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
5,70% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
5,70% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
6,00% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
6,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu cao nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng phát hành cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 5,49%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 5,49%/năm.
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,40%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
5,38% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
5,38% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
5,38% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,20% |
100 |
100 |
100 |
5,20% |
2 |
A |
5,25% |
100 |
200 |
100 |
5,25% |
3 |
B |
5,35% |
100 |
300 |
100 |
5,35% |
4 |
D |
5,45% |
200 |
500 |
200 |
5,45% |
5 |
B |
5,50% |
100 |
600 |
100 |
5,50% |
6 |
C |
5,50% |
100 |
700 |
100 |
5,50% |
7 |
B |
5,55% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
5,55% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
5,55% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
5,60% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
5,60% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
5,70% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
5,70% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
6,00% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
6,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ thấp đến cao của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu cao nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng trái phiếu Chính phủ được hoán đổi cho nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,20%/năm đến 5,50%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,20% + 100 ×5,25% + 100 ×5,35% + 200 ×5,45%+100 ×5,50% + 100 ×5,50% |
|
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 5,386% này thấp hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 5,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 5,38%/năm.
- Trường hợp trái phiếu Chính phủ được hoán đổi là trái phiếu được phát hành lần đầu, lãi suất danh nghĩa trái phiếu Chính phủ:
+ Là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu trái phiếu Chính phủ áp dụng đối với các nhà đầu tư trúng thầu cạnh tranh lãi suất và được làm tròn xuống tới 1 chữ số thập phân đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa cố định. Như vậy, mức lãi suất danh nghĩa của trái phiếu Chính phủ sẽ được xác định là 5,30%/năm;
+ Được xác định trên cơ sở lãi suất tham chiếu theo thông báo của Bộ Tài chính đối với trường hợp lãi suất danh nghĩa là lãi suất thả nổi.
Phụ lục 12. Xác định lãi suất trúng thầu và phân bổ khối lượng công cụ nợ bị hoán đổi trúng thầu
(Ban hành kèm theo Thông tư số 110/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính )
1. Tổ chức đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất
Ví dụ: Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
4,65% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,65% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,65% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,65% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,65% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,65% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
C |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu bằng 4,65%/năm, là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
- Khối lượng dự thầu cộng dồn cạnh tranh lãi suất tại các mức lãi suất cao hơn 4,65%/năm là 950 tỷ đồng, do vậy phần dư còn lại 50 tỷ đồng so với khối lượng gọi thầu được phân bổ cho các nhà đầu tư dự thầu tại mức lãi suất trúng thầu 4,65%/năm theo tỷ lệ tương ứng với khối lượng dự thầu. Do vậy, nhà đầu tư B được phân bổ 50/100 tỷ đồng dự thầu tại mức lãi suất 4,65%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá:
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
1 |
A |
5,00% |
150 |
150 |
150 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
250 |
100 |
4,95% |
3 |
A |
4,85% |
100 |
350 |
100 |
4,85% |
4 |
B |
4,80% |
200 |
550 |
200 |
4,80% |
5 |
D |
4,75% |
200 |
750 |
200 |
4,75% |
6 |
D |
4,70% |
200 |
950 |
200 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
1.050 |
50 |
4,65% |
8 |
B |
4,45% |
100 |
1.150 |
- |
|
9 |
c |
4,40% |
200 |
1.350 |
- |
|
10 |
D |
4,30% |
200 |
1.550 |
- |
|
11 |
F |
4,25% |
200 |
1.750 |
- |
|
12 |
C |
4,25% |
300 |
2.050 |
- |
|
13 |
D |
4,2% |
200 |
2.250 |
- |
|
14 |
D |
4,20% |
200 |
2.450 |
- |
|
15 |
E |
4,20% |
50 |
2.500 |
- |
|
16 |
B |
4,15% |
100 |
2.600 |
- |
|
17 |
G |
4,15% |
100 |
2.700 |
- |
|
18 |
H |
4,10% |
200 |
2.900 |
- |
|
Tổng |
|
|
2.900 |
|
1.000 |
|
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu đảm bảo đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu.
Do vậy, các mức lãi suất trúng thầu từ 5,00%/năm đến 4,65%/năm. Tại mức lãi suất trúng thầu thấp nhất là 4,65%/năm, nhà đầu tư B được phân bổ 50 tỷ đồng/ 100 tỷ đồng dự thầu.
- Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu bằng 5,312%, cụ thể như sau:
150 × 5,00% +100 ×4,95% +100 ×4,85% + 200 ×4,80% + 200 ×4,75% + 200 ×4,70% + 50 × 4,65% |
|
1.000 |
2. Đấu thầu theo hình thức cạnh tranh lãi suất kết hợp không cạnh tranh lãi suất
Trường hợp Kho bạc Nhà nước công bố đấu thầu hoán đổi 1.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi, khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,5%/năm, và các mức lãi suất dự thầu của các nhà đầu tư như dưới đây, thì mức lãi suất trúng thầu và khối lượng trúng thầu của từng nhà đầu tư sẽ như sau:
a) Đối với phương thức đấu thầu đơn giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,70% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
4,70% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,70% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,70% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,70% |
5 |
C |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,70% |
6 |
B |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu là mức lãi suất dự thầu thấp nhất, áp dụng chung cho các nhà đầu tư tham gia đấu thầu và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Trong khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng trái phiếu Chính phủ bị hoán đổi nhận lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định bằng 4,70%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất bằng với lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất là 4,70%/năm.
b) Đối với phương thức đấu thầu đa giá
Số thứ tự |
Nhà đầu tư |
Lãi suất đăng ký |
Khối lượng đăng ký |
Khối lượng dự thầu cộng dồn |
Kết quả phiên phát hành |
|
Khối lượng trúng thầu |
Lãi suất trúng thầu |
|||||
(%/năm) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(Tỷ đồng) |
(%/năm) |
||
A. Dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
|
100 |
100 |
100 |
4,83% |
2 |
B |
|
100 |
200 |
100 |
4,83% |
3 |
D |
|
100 |
300 |
100 |
4,83% |
Tổng dự thầu không cạnh tranh lãi suất |
300 |
|
300 |
|
||
|
|
|||||
B. Dự thầu cạnh tranh lãi suất |
||||||
1 |
A |
5,00% |
100 |
100 |
100 |
5,00% |
2 |
A |
4,95% |
100 |
200 |
100 |
4,95% |
3 |
B |
4,85% |
100 |
300 |
100 |
4,85% |
4 |
D |
4,80% |
200 |
500 |
200 |
4,80% |
5 |
B |
4,75% |
100 |
600 |
100 |
4,75% |
6 |
C |
4,70% |
100 |
700 |
100 |
4,70% |
7 |
B |
4,65% |
100 |
800 |
- |
|
8 |
D |
4,45% |
200 |
1.000 |
- |
|
9 |
F |
4,40% |
200 |
1.200 |
- |
|
10 |
C |
4,30% |
300 |
1.500 |
- |
|
11 |
D |
4,25% |
200 |
1.700 |
- |
|
12 |
D |
4,25% |
200 |
1.900 |
- |
|
13 |
E |
4,2% |
50 |
1.950 |
- |
|
14 |
G |
4,20% |
100 |
2.050 |
- |
|
15 |
H |
4,20% |
200 |
2.250 |
- |
|
Tổng dự thầu cạnh tranh lãi suất |
2.250 |
|
700 |
|
- Khối lượng trái phiếu Chính phủ phát hành cho các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất tối đa đảm bảo không vượt quá 30% khối lượng gọi thầu, bằng 300 tỷ đồng.
- Lãi suất trúng thầu áp dụng cho mỗi nhà đầu tư trúng thầu là mức lãi suất dự thầu của nhà đầu tư tham gia đấu thầu đó và được xét chọn theo thứ tự từ cao đến thấp của lãi suất dự thầu, thỏa mãn đồng thời hai (02) điều kiện: (i) Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu không vượt quá khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định; (ii) Khối lượng trái phiếu Chính phủ mua lại từ các nhà đầu tư dự thầu cạnh tranh lãi suất tính lũy kế đến mức lãi suất trúng thầu thấp nhất không vượt quá 700 tỷ đồng (khối lượng trái phiếu Chính phủ gọi thầu trừ đi khối lượng mua lại từ nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất). Do vậy, lãi suất trúng thầu được xác định từ 5,00%/năm đến 4,70%/năm. Bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất bằng:
100 ×5,00% + 100 ×4,95% + 100 ×4,85% + 200 ×4,80%+100 ×4,75% + 100 ×4,70% |
|
700 |
Mức lãi suất bình quân gia quyền 4,836% này cao hơn so với khung lãi suất do Bộ Tài chính quyết định là 4,50%/năm.
- Lãi suất trúng thầu của nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là bình quân gia quyền các mức lãi suất trúng thầu cạnh tranh lãi suất, được làm tròn xuống tới 2 chữ số thập phân. Như vậy, mức lãi suất trúng thầu của các nhà đầu tư dự thầu không cạnh tranh lãi suất là 4,83%/năm.