Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 08/2016/TT-BQP về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2016/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2016/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành: | 01/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Chứng thư số của tổ chức chính trị - xã hội có hiệu lực 20 năm
Ngày 01/02/2016, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 08/2016/TT-BQP quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Theo quy định tại Thông tư này, chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có thời hạn hiệu lực 20 năm; chứng thư số của thuê bao cấp mới có thời hạn hiệu lực tối đa là 10 năm; đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 05 năm.
Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày; cơ quan tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/03/2016.
Xem chi tiết Thông tư 08/2016/TT-BQP tại đây
tải Thông tư 08/2016/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI
Căn cứ Luật cơ yếu số 05/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ,
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại/Fax: 04.37738668
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Trang thông tin điện tử: http://ca.gov.vn
Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Địa chỉ: Số 44 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Đàm, Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Địa chỉ thư điện tử: [email protected]
Gửi, nhận văn bản giữa Người quản lý thuê bao, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực.
DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ
Các dịch vụ chứng thực chữ ký số do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cung cấp, bao gồm:
Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;
Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.
Cá nhân phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2, Điều 14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 3, Điều 14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.
Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp.
NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
TRÁCH NHIỆM THI HÀNH
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng
Mẫu 01
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM <Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
Căn cứ ……………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Căn cứ Thông tư số …../2016/TT-BQP ngày ...tháng.... năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;
Xét đề nghị của …..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho
Điều 2.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 4.
Nơi nhận: |
Chức danh của Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao |
Mẫu 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN
Kính gửi:
Họ và tên (chữ in hoa) ……………………..….. Giới tính:…...x...... Nam …... x….... Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh: ……………………………………..
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …….
Địa chỉ thư điện tử (1): …………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác (2): ………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………… Ngày cấp: ……………. Ngày hết hạn: ….
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): ………………………. năm
Tài liệu kèm theo (3):
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
|
<Địa danh>, ngày.... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(3) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 03
<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cá nhân
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………..................
Danh sách đăng ký:
STT |
Họ tên |
Ngày sinh |
Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp |
Tên cơ quan, đơn vị |
Tỉnh/ Thành phố |
Chức vụ |
Chức danh của người có thẩm quyền (1) |
Địa chỉ thư điện tử |
Số chứng thư số cũ (nếu có) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực |
Ghi chú:
(1) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, đề nghị gửi kèm các văn bản sau:
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
- Bản sao hợp lệ quyết định (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 04
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Kính gửi:
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số (1): …………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………..……………………………………….
Địa chỉ thư điện tử (2): ………………………………………………………………………….
Số chứng thư số cũ (nếu có): ……………..Ngày cấp: …………….Ngày hết hạn: ………
Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): …………….năm
II. Thông tin của người quản lý chứng thư số (3):
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………..Giới tính:... x... Nam ... x.... Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh: ………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………
Địa chỉ thư điện tử: ….…………………………………………………………………………..
Cơ quan, tổ chức công tác (4): ………………………………………………………………..
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Tài liệu kèm theo:
a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;
b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký |
Người quản lý chứng thư số |
Ghi chú:
(1), (4) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
(3) Người quản lý chứng thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Mẫu 05
<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………………………..
Danh sách đăng ký:
STT |
Thông tin người quản lý chứng thư số |
Thông tin đăng ký chứng thư số |
Số chứng thư số cũ (nếu có) |
||||||
Họ tên |
Ngày sinh |
Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp |
Cơ quan, tổ chức công tác (1) |
Địa chỉ thư điện tử |
Tên cơ quan, tổ chức (2) |
Tỉnh/ Thành phố |
Địa chỉ thư điện tử |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực |
Ghi chú:
(1),(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên. Đối với trường hợp cấp mới đề nghị gửi kèm bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan tổ chức.
Mẫu 06
<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM
Kính gửi:
I. Thông tin đăng ký chứng thư số:
Loại chứng thư số (1): …………………………………………………………………………
Tên đăng ký chứng thư số (2): ……………………………………………………………….
Cơ quan, tổ chức quản lý chứng thư số (3): ………………………………………………..
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………….Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn: …
Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 10 năm): ……………………………..năm
Chúng tôi cam đoan thiết bị (dịch vụ, phần mềm) đăng ký chứng thư số trên đây thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 4, Điều 13 của Thông tư này.
II. Thông tin người quản lý chứng thư số (4):
Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………... Giới tính:... x... Nam ... x.... Nữ
Ngày sinh: ………./ ………./……….………. Nơi sinh: ………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………
Địa chỉ thư điện tử (5): …………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác (6): ………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………
Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký |
Người quản lý chứng thư số |
Ghi chú:
(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.
(2) Tên đăng ký chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ được khai báo thông tin theo thứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.
(3), (6) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(4) Người quản lý chứng thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
(5) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.
Mẫu 07
<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng đăng ký: …………………………………………………………………………..
Danh sách đăng ký:
STT |
Thông tin người quản lý chứng thư số |
Thông tin đăng ký chứng thư số |
Số chứng thư số cũ (nếu có) |
||||||
Họ tên |
Ngày sinh |
Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp |
Địa chỉ thư điện tử |
Cơ quan, tổ chức công tác (1) |
Tên miền/ Địa chỉ IP/ Tên thiết bị |
Loại chứng thư số (2) |
Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.
Mẫu 08
<Cơ quan của Người quản lý thuê bao> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
DANH SÁCH
Thời điểm thuê bao nhận thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số
Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin /Ban Cơ yếu Chính phủ
Số lượng đề nghị: ……………………………………………………………………………
Danh sách đề nghị:
STT |
Họ tên |
Địa chỉ thư điện tử (1) |
Số hiệu chứng thư số |
Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
Người lập |
Người quản lý thuê bao |
Ghi chú:
(1) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 09
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi:
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) …………………… Giới tính: …………………………
Ngày sinh: …………………………….. Nơi sinh: ………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: …………………….. Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……………
Cơ quan, tổ chức công tác (1): …………………………………………………………………
Chức vụ: ……………………………Điện thoại: ………………….. Fax: …………………….
Đề nghị thu hồi chứng thư số:
Tên chứng thư số (2): ……………………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (3): ……………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư: ………………………… Ngày cấp ………….. Ngày hết hạn ………….
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………
Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………
|
<Địa danh>, ngày.... tháng... năm ... |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 10
<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực> |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ... |
DANH SÁCH
Đề nghị thu hồi chứng thư số
Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)
Số lượng thu hồi: ……………………………………………………………………………
Danh sách thu hồi:
STT |
Thông tin của thuê bao |
Thông tin của chứng thư số |
Lý do thu hồi |
||||||||
Họ tên |
Ngày sinh |
Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp |
Cơ quan, tổ chức công tác (1) |
Chức vụ |
Tên chứng thư số (2) |
Địa chỉ thư điện tử (3) |
Số hiệu chứng thư |
Số hiệu thiết bị lưu khóa |
Ngày cấp |
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập |
Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 11
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Hôm nay, vào hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm , tại ................... chúng tôi gồm:
I. Bên giao: ………………………………………………………………………………………
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
II. Bên nhận: …………………………………………………………………………………….
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Đại diện: ………………………………………………………………………………………….
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết bị lưu khóa bí mật như sau:
Bên giao đã giao cho Bên nhận: …………….. (bằng chữ: ……………..) bộ, cụ thể như sau:
STT |
Họ tên |
Số hiệu chứng thư số |
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật |
Lý do giao nhận (1) |
Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm) |
Ghi chú (3) |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
Đại diện Bên giao |
Đại diện Bên nhận |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ lý do giao nhận (Cấp mới, Thu hồi, ...).
(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của chứng thư số đối với trường hợp cấp mới.
Mẫu 12
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thay đổi người quản lý chứng thư số
_______________
<CHỨC DANH NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN>
Căn cứ Thông tư...;
Căn cứ Quyết định điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc,…;
Căn cứ…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thay đổi người quản lý chứng thư số của <cơ quan, tổ chức>
1. Đối với chứng thư số <loại chứng thư số> có tên đăng ký là <tên chứng thư số hoặc tên miền hoặc địa chỉ IP>:
Thay đổi người quản lý chứng thư số từ ông (bà) …, <chức vụ> sang người quản lý mới là ông (bà)…., <chức vụ>.
2. Đối với chứng thư số ...
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Các đồng chí có tên tại Điều 1 có trách nhiệm tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng thư số.
2. Các đồng chí được giao quản lý chứng thư số có trách nhiệm kiểm tra tiếp nhận các chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) theo biên bản bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên kể từ thời điểm bàn giao được ghi trong biên bản.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
|
Mẫu 13
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ SỐ
Hôm nay, vào hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm ....., tại ………………………. chúng tôi gồm:
I. Bên giao:
Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………
Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………
II. Bên nhận:
Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………
Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………
Hai bên tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý các chứng thư số của
STT |
Tên chứng thư số |
Số hiệu chứng thư số |
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) |
Loại chứng thư số |
Ngày hết hạn sử dụng chứng thư số (Ngày/tháng/ năm) |
Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
Bên nhận xác nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) đang hoạt động bình thường và đã được kiểm đếm đầy đủ theo danh sách. Kể từ ….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ……, trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên thuộc về Bên nhận.
Biên bản giao nhận được làm thành 05 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản, Người được ủy quyền quản lý thuê bao giữ 01 bản, 02 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO |
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN |
Mẫu 14
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT
Kính gửi: <>gười quản lý thuê bao>
Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) ………………….. Giới tính: …………………………
Ngày sinh: ……………………… Nơi sinh: ……………………………………………………
Số CMND/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………
Cơ quan, tổ chức công tác (1): ……………………………………………………………….
Chức vụ: ………………………. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………
Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………………
Tên chứng thư số (2): ………….………………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử (3): …………………………………………………………………………
Số hiệu chứng thư số ………………… Ngày cấp …………… Ngày hết hạn …………….
|
<Địa danh>, ngày.... tháng .... năm .... |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.
Mẫu 15
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
<Số, ký hiệu> |
<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm … |
Kính gửi: <Cục chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền>
Trong thời gian qua, <cơ quan, đơn vị> đã sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để đảm bảo an toàn cho các giao dịch điện tử, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp. Hiện nay, chúng tôi có một số thiết bị lưu khóa bí mật được cấp đã bị khóa và không sử dụng được.
Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình, <cơ quan, đơn vị>
1. Thông tin về thiết bị lưu khóa bí mật cần mở
TT |
Số hiệu thiết bị |
Thông tin của thuê bao |
Thông tin của chứng thư số |
||||
Họ tên |
Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp |
Cơ quan, tổ chức công tác (1) |
Tên chứng thư số (2) |
Địa chỉ thư điện tử (3) |
Số hiệu chứng thư số |
||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin về người phối hợp hỗ trợ mở khóa thiết bị lưu khóa bí mật
Họ và tên: ………………………………………………………………………………………
Số CMND: .....................................................................................................................
Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………….
Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………
Số điện thoại cố định cơ quan: ………………………………………………………………
Nơi nhận: |
Chức danh của Thủ trưởng cơ quan |
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.
(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.
(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.