Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 08/2016/TT-BQP về dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng

Cơ quan ban hành: Bộ Quốc phòng
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 08/2016/TT-BQP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Phùng Quang Thanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/02/2016
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Tư pháp-Hộ tịch

TÓM TẮT THÔNG TƯ 08/2016/TT-BQP

Ngày 01/02/2016, Bộ Quốc phòng đã ban hành Thông tư số 08/2016/TT-BQP quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.
Theo quy định tại Thông tư này, chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có thời hạn hiệu lực 20 năm; chứng thư số của thuê bao cấp mới có thời hạn hiệu lực tối đa là 10 năm; đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 05 năm.
Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày; cơ quan tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 17/03/2016.

Xem chi tiết Thông tư 08/2016/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 17/03/2016

Tải Thông tư 08/2016/TT-BQP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2016/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 08/2016/TT-BQP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 08/2016/TT-BQP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ QUỐC PHÒNG
-------


Số: 08/2016/TT-BQP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 01 tháng 02 năm 2016

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, QUẢN LÝ, SỬ DỤNG DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ CHUYÊN DÙNG PHỤC VỤ CÁC CƠ QUAN ĐẢNG, NHÀ NƯỚC, TỔ CHỨC CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI

Căn cứ Luật cơ yếu s 05/2011/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2011;

Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;

Căn cứ Nghị định số 09/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyn hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Cơ yếu Chính phủ;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký s;

Căn cứ Nghị định số 170/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ sửa đi, bổ sung một sđiều của Nghị định s 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký svà dịch vụ chứng thực chữ ký svà Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đi, bổ sung mt số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;

Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ,

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về cung cấp, quản , sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký schuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Đang theo dõi

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. "Chứng thư số" là một dạng chứng thư điện tử do Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội cấp.

Đang theo dõi

2. “Thuê bao” là tổ chức, cá nhân được cấp chứng thư số, chấp nhận chứng thư số và giữ khóa bí mật tương ứng với khóa công khai ghi trên chứng thư số được cấp.

Đang theo dõi

3. “Người quản lý thuê bao” là cá nhân được người có thẩm quyền quy định tại Điều 6 Thông tư này quyết định ủy quyền thực hiện nhiệm vụ quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

4. “Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực” là cơ quan tiếp nhận yêu cầu cấp chứng thư số từ Người quản lý thuê bao; tiếp nhận, bàn giao, triển khai và thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật.

Đang theo dõi

5. “Thiết bị lưu khóa bí mật” là thiết bị vật lý chứa chứng thư số và khóa bí mật của thuê bao.

Đang theo dõi

Điều 4. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

Đang theo dõi

1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội là Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ.

Đang theo dõi

2. Thông tin liên hệ:

Địa chỉ: Số 23 Ngụy Như Kon Tum, Thanh Xuân, Hà Nội

Điện thoại/Fax: 04.37738668

Địa chỉ thư điện tử: [email protected]

Trang thông tin điện tử: http://ca.gov.vn

Đang theo dõi

Điều 5. Các cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực

Đang theo dõi

1. Cục Cơ yếu - Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Quốc phòng là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong Quân đội nhân dân:

Địa chỉ: Số 7 Nguyễn Tri Phương, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ thư điện tử: [email protected]

Đang theo dõi

2. Cục Cơ yếu - Bộ Công an là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong Công an nhân dân:

Địa chỉ: Số 44 Yết Kiêu, Hoàn Kiếm, Hà Nội

Địa chỉ thư điện tử: [email protected]

Đang theo dõi

3. Cục Cơ yếu - Bộ Ngoại giao là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân trong phạm vi Bộ Ngoại giao:

Địa chỉ: Số 1 Tôn Thất Đàm, Ba Đình, Hà Nội

Địa chỉ thư điện tử: [email protected]

Đang theo dõi

4. Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực đối với các yêu cầu dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức, cá nhân không thuộc khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này:

Địa chỉ: Số 60 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội

Địa chỉ thư điện tử: [email protected]

Đang theo dõi

Điều 6. Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao

Đang theo dõi

1. Người có thẩm quyền quyết định ủy quyền cho người đứng đầu các cơ quan, tổ chức trực thuộc thực hiện trách nhiệm của Người quản lý thuê bao thuộc cơ quan, tổ chức mình, bao gồm:

Đang theo dõi

a) Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

Đang theo dõi

b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng;

Đang theo dõi

c) Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội;

Đang theo dõi

d) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước;

Đang theo dõi

đ) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao;

Đang theo dõi

e) Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

Đang theo dõi

g) Người đứng đầu các Ban của Đảng ở Trung ương;

Đang theo dõi

h) Người đứng đầu các cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;

Đang theo dõi

i) Tổng Kiểm toán Nhà nước;

Đang theo dõi

k) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

Đang theo dõi

l) Bí thư các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương;

Đang theo dõi

m) Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Đang theo dõi

2. Quyết định ủy quyền Người quản lý thuê bao theo Mẫu 01 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi về Ban Cơ yếu Chính phủ, địa chỉ 105 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Người được ủy quyền thực hiện trách nhiệm Người quản lý thuê bao không được ủy quyền cho người khác.

Đang theo dõi

Điều 7. Gửi, nhận văn bản

Gửi, nhận văn bản giữa Người quản lý thuê bao, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin được thực hiện bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực.

Đang theo dõi

Chương II

DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ

Đang theo dõi

Điều 8. Nội dung chứng thư số

Đang theo dõi

1. Tên tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;

Đang theo dõi

2. Tên và chức danh của thuê bao;

Đang theo dõi

3. Số hiệu chứng thư số;

Đang theo dõi

4. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số;

Đang theo dõi

5. Khóa công khai;

Đang theo dõi

6. Chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng;

Đang theo dõi

7. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư số.

Đang theo dõi

Điều 9. Thời hạn có hiệu lực của chứng thư số

Đang theo dõi

1. Chứng thư số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thời hạn có hiệu lực là 20 năm.

Đang theo dõi

2. Chứng thư số của thuê bao cấp mới thời hạn có hiệu lực tối đa là 10 năm.

Đang theo dõi

3. Đối với chứng thư số gia hạn, thời hạn có hiệu lực được gia hạn tối đa là 5 năm.

Đang theo dõi

Điều 10. Phân loại chứng thư số

Đang theo dõi

1. Chứng thư số cho cá nhân;

Đang theo dõi

2. Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức;

Đang theo dõi

3. Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

Đang theo dõi

Điều 11. Dịch vụ chứng thực chữ ký số

Các dịch vụ chứng thực chữ ký số do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin cung cấp, bao gồm:

Đang theo dõi

1. Tạo và phân phối các cặp khóa;

Đang theo dõi

2. Cấp chứng thư số;

Đang theo dõi

3. Gia hạn chứng thư số;

Đang theo dõi

4. Thu hồi chứng thư số;

Đang theo dõi

5. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;

Đang theo dõi

6. Công bố và duy trì trực tuyến cơ sở dữ liệu về chứng thư số;

Đang theo dõi

7. Cấp dấu thời gian.

Đang theo dõi

Điều 12. Tạo và phân phối các cặp khóa

Đang theo dõi

1. Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tạo các cặp khóa của thuê bao (khóa công khai và khóa bí mật).

Đang theo dõi

2. Khóa công khai được gắn liền với chứng thư số và được công bố trực tuyến tại trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

3. Khóa bí mật tương ứng với từng chứng thư số của thuê bao được lưu giữ trên thiết bị lưu khóa bí mật và chuyển đến thuê bao bằng phương thức giao nhận trực tiếp.

Đang theo dõi

Điều 13. Điều kiện cấp mới chứng thư số

Đang theo dõi

1. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho cá nhân:

Đang theo dõi

a) Phải là cán bộ, công chức, viên chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội có nhu cầu giao dịch điện tử;

Đang theo dõi

b) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;

Đang theo dõi

c) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.

Đang theo dõi

2. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:

Đang theo dõi

a) Phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức thuộc các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước có nhu cầu giao dịch điện tử;

Đang theo dõi

b) Có văn bản đề nghị và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;

Đang theo dõi

c) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.

Đang theo dõi

3. Điều kiện cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:

Đang theo dõi

a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;

Đang theo dõi

b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;

Đang theo dõi

c) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;

Đang theo dõi

d) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.

Đang theo dõi

4. Điều kiện cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm:

Đang theo dõi

a) Thiết bị, dịch vụ và phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân;

Đang theo dõi

b) Người quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu;

Đang theo dõi

c) Có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;

Đang theo dõi

d) Được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị cấp chứng thư số.

Đang theo dõi

Điều 14. Hồ sơ cấp chứng thư số

Đang theo dõi

1. Cấp chứng thư số cho cá nhân, hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

Đang theo dõi

2. Cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị cấp chứng thư số của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước, có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp;

Đang theo dõi

b) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;

Đang theo dõi

c) Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước.

Đang theo dõi

3. Cấp chứng thư số cho cơ quan, tổ chức, hồ sơ gồm:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận;

Đang theo dõi

b) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;

Đang theo dõi

c) Bản sao có công chứng quyết định bổ nhiệm hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức.

Đang theo dõi

4. Cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm, hồ sơ gồm:

Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.

Đang theo dõi

5. Số lượng bộ hồ sơ quy định tại các khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều này là 02 bộ (Người quản lý thuê bao lưu 01 bộ, 01 bộ gửi về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu theo quy định tại khoản 2, Điều 15).

Đang theo dõi

Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp chứng thư số

Đang theo dõi

1. Đề nghị cấp chứng thư số

Đang theo dõi

a) Chứng thư số cho cá nhân:

Cá nhân phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

b) Chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:

Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

c) Chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:

Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 14 của Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

d) Chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị cấp chứng thư số kèm theo hồ sơ về Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực theo Mẫu 03 (hoặc Mẫu 05, Mẫu 07) của Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, lập danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu 03 (hoặc Mẫu 05, Mẫu 07) của Phụ lục kèm theo Thông tư này, kèm theo bản sao hồ sơ hợp lệ và danh sách đề nghị cấp chứng thư số của Người quản lý thuê bao gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Cục chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.

Đang theo dõi

5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

6. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thiết bị lưu khóa bí mật, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực có trách nhiệm thông báo và tổ chức bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

7. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận thiết bị lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật đến thuê bao. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số theo Mẫu 08 của Phụ lục kèm theo Thông tư này về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

8. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin công bố.

Đang theo dõi

Điều 16. Điều kiện gia hạn chứng thư số

Đang theo dõi

1. Chứng thư số chỉ được đề nghị gia hạn 01 lần và phải đảm bảo còn thời hạn sử dụng ít nhất 60 ngày.

Đang theo dõi

2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân phải có văn bản đề nghị, được Người quản lý thuê bao phê duyệt và đề nghị gia hạn chứng thư số.

Đang theo dõi

Điều 17. Trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số

Đang theo dõi

1. Đề nghị gia hạn chứng thư số

Đang theo dõi

a) Gia hạn chứng thư số cho cá nhân:

Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

b) Gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:

Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 02 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 2, Điều 14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

c) Gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:

Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 04 của Phụ lục kèm theo Thông tư này (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b, điểm c khoản 3, Điều 14 Thông tư này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

d) Gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số theo Mẫu 06 của Phụ lục kèm theo Thông tư này có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Người quản lý thuê bao căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình, xét duyệt và lập danh sách thuê bao đề nghị gia hạn chứng thư số, gửi Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.

Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực biết.

Đang theo dõi

Điều 18. Các trường hợp thu hồi chứng thư số

Đang theo dõi

1. Đối với mọi loại chứng thư số:

Đang theo dõi

a) Chứng thư số hết hạn sử dụng;

Đang theo dõi

b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của Người quản lý thuê bao, theo Mẫu 09 của Phụ lục kèm theo Thông tư này trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc hoặc các trường hợp mất an toàn khác; thiết bị lưu khóa bí mật bị hỏng;

Đang theo dõi

c) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh;

Đang theo dõi

d) Theo yêu cầu bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực từ Người quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

đ) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 25 Thông tư này.

Đang theo dõi

2. Đối với chứng thư số của cá nhân:

Đang theo dõi

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cá nhân thay đổi vị trí công tác mà thông tin về vị trí công tác mới không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;

Đang theo dõi

c) Cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, từ trần;

Đang theo dõi

3. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:

Đang theo dõi

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.

Đang theo dõi

4. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:

Đang theo dõi

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.

Đang theo dõi

5. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

Đang theo dõi

a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này;

Đang theo dõi

b) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm ngừng hoạt động, đổi tên mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.

Đang theo dõi

Điều 19. Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số

Đang theo dõi

1. Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin tự động thu hồi chứng thư số khi chứng thư số hết hạn sử dụng, đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Người quản lý thuê bao biết.

Đang theo dõi

2. Mọi trường hợp thu hồi chứng thư số không thuộc trường hợp chứng thư số hết hạn sử dụng phải kịp thời có văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 09 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

3. Trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần, cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

4. Trường hợp thuê bao là tổ chức giải thể, đổi tên, cơ quan quản lý trực tiếp của tổ chức đó có thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

5. Đề nghị thu hồi chứng thư số gửi đến Người quản lý thuê bao phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực.

Đang theo dõi

Điều 20. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số

Đang theo dõi

1. Hồ sơ thu hồi chứng thư số gồm một trong những văn bản sau:

Đang theo dõi

a) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số của cá nhân có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp;

Đang theo dõi

b) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của Người quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

c) Văn bản đề nghị thu hồi chứng thư số (bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực) của cơ quan tiến hành tố tụng, cơ quan an ninh.

Đang theo dõi

2. Trình tự, thủ tục thu hồi chứng thư số:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số từ thuê bao hoặc người có trách nhiệm đề nghị thu hồi chứng thư số quy định tại Điều 19 Thông tư này, Người quản lý thuê bao gửi đề nghị thu hồi chứng thư số theo Mẫu 10 của Phụ lục kèm theo Thông tư này tới Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời gửi cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 12 giờ, kể từ khi nhận được đề nghị thu hồi chứng thư số, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin phải làm mất hiệu lực của chứng thư số và công bố chứng thư số bị thu hồi trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin; đồng thời thông báo thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực và Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

Điều 21. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật sau khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi

Đang theo dõi

1. Thuê bao phải có trách nhiệm bàn giao lại thiết bị lưu khóa bí mật cho Người quản lý thuê bao khi chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc bị thu hồi chứng thư số.

Đang theo dõi

2. Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thuê bao là cá nhân nghỉ hưu, thôi việc, chuyển công tác, từ trần hoặc thuê bao là cơ quan, tổ chức giải thể, đổi tên bàn giao cho Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

3. Quy trình thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật:

Đang theo dõi

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thu hồi chứng thư số, Người quản lý thuê bao có trách nhiệm thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc chứng thư số bị thu hồi, bàn giao cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực;

Đang theo dõi

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thiết bị lưu khóa bí mật từ Người quản lý thuê bao, Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin;

Đang theo dõi

c) Quá trình giao, nhận thiết bị lưu khóa bí mật phải thực hiện trực tiếp và lập biên bản theo Mẫu 11 của Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 22. Thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm)

Đang theo dõi

1. Điều kiện thay đổi thông tin người quản lý chứng thư số:

Đang theo dõi

a) Chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm) không thuộc trường hợp phải thu hồi theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 18 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần.

Đang theo dõi

2. Quy trình thực hiện:

Đang theo dõi

a) Cơ quan, tổ chức quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thay thế người quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác, từ trần. Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) theo Mẫu 12 của Phụ lục kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Trường hợp người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức (hoặc giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm) nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác phải lập Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số theo Mẫu 13 của Phụ lục kèm theo Thông tư này;

Đang theo dõi

c) Quyết định giao trách nhiệm quản lý chứng thư số, Biên bản bàn giao quản lý chứng thư số (đối với trường hợp người quản lý chứng thư số nghỉ hưu, thôi việc, chuyển cơ quan khác) đề nghị gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, đồng thời gửi Người quản lý thuê bao và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.

Đang theo dõi

Điều 23. Cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi

Đang theo dõi

1. Thuê bao có nhu cầu cấp chứng thư số sau khi chứng thư số cũ hết hạn hoặc chứng thư số bị thu hồi nếu đủ điều kiện quy định tại Điều 13 Thông tư này được xem xét cấp chứng thư số mới.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục như cấp chứng thư số lần đầu.

Đang theo dõi

Điều 24. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật

Đang theo dõi

1. Trường hợp phải khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:

Đang theo dõi

a) Thiết bị lưu khóa bí mật sẽ bị khóa khi nhập sai mật khẩu quá số lần quy định do Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin thiết lập;

Đang theo dõi

b) Để thiết bị lưu khóa bí mật hoạt động trở lại, cần phải thực hiện quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;

Đang theo dõi

c) Chỉ có Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin và các tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin ủy quyền mới có quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật;

Đang theo dõi

d) Danh sách các tổ chức được Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật được công bố trên trang thông tin điện tử của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

2. Hồ sơ khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:

Văn bản đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao có xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp.

Đang theo dõi

3. Quy trình khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật:

Đang theo dõi

a) Thuê bao đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 14 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi Người quản lý thuê bao;

Đang theo dõi

b) Ngay sau khi nhận được đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, Người quản lý thuê bao lập yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật theo Mẫu 15 của Phụ lục kèm theo Thông tư này gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật. Việc gửi yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật phải thực hiện nhanh nhất bằng văn bản giấy hoặc văn bản điện tử có ký số của chứng thư số có hiệu lực;

Đang theo dõi

c) Trong thời gian 24 giờ kể từ khi nhận được yêu cầu khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật, Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật thực hiện việc khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật và thông báo cho thuê bao đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật và Người quản lý thuê bao biết.

Đang theo dõi

Điều 25. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật

Đang theo dõi

1. Thiết bị lưu khóa bí mật phải được quản lý như quản lý bí mật nhà nước độ “Mật”.

Đang theo dõi

2. Không được dùng các công cụ, chương trình hay bất cứ hình thức nào khác làm thay đổi dữ liệu hoặc làm hư hỏng thiết bị lưu khóa bí mật.

Đang theo dõi

Chương III

NHIỆM VỤ CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, CÁ NHÂN

Đang theo dõi

Điều 26. Nhiệm vụ của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin

Đang theo dõi

1. Giúp Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về tổ chức, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số; tổ chức thực hiện cung cấp chứng thực chữ ký số, bảo mật, xác thực và an toàn thông tin trong các giao dịch điện tử phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Đang theo dõi

2. Tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, đảm bảo thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao.

Đang theo dõi

3. Cấp, thu hồi, gia hạn chứng thư số.

Đang theo dõi

4. Khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

Đang theo dõi

5. Đảm bảo an toàn tuyệt đối khóa bí mật của chứng thư số và xử lý các tình huống trong quá trình cung cấp và quản lý chứng thư số.

Đang theo dõi

6. Quản lý, vận hành hạ tầng kỹ thuật của hệ thống chứng thực chữ ký số, đảm bảo việc cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số được an toàn, liên tục.

Đang theo dõi

7. Cập nhật, lưu trữ đầy đủ, chính xác thông tin của thuê bao trong thời gian chứng thư số còn hiệu lực; lưu trữ các thông tin của thuê bao tối thiểu 05 năm kể từ ngày chứng thư số hết hiệu lực.

Đang theo dõi

8. Đảm bảo kênh thông tin tiếp nhận các yêu cầu cấp, thu hồi, gia hạn chứng thư số; cập nhật và duy trì 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần các cơ sở dữ liệu trực tuyến về chính sách chứng thư số, các quy định về việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số, chứng thư số của Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, danh sách chứng thư số có hiệu lực, chứng thư số bị thu hồi và những thông tin cần thiết khác.

Đang theo dõi

9. Hướng dẫn, kiểm tra đối với các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm trong việc đăng ký, cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Đang theo dõi

10. Thu hồi chứng thư số khi có đủ căn cứ xác định thuê bao vi phạm các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

11. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý sử dụng chứng thư số.

Đang theo dõi

Điều 27. Nhiệm vụ của Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực

Đang theo dõi

1. Tiếp nhận yêu cầu chứng thực từ Người quản lý thuê bao, kiểm tra hồ sơ và lập danh sách đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số. Chịu trách nhiệm về tính hợp lệ của các thông tin đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.

Đang theo dõi

2. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật từ Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bàn giao cho Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật thu hồi từ Người quản lý thuê bao bàn giao cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

4. Thống kê, kiểm tra, quản lý việc cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật trong phạm vi quản lý và báo cáo định kỳ 01 năm một lần về Ban Cơ yếu Chính phủ (qua Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin).

Đang theo dõi

5. Quản lý và duy trì cơ sở dữ liệu về thuê bao, chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật thuộc phạm vi quản lý.

Đang theo dõi

Điều 28. Nhiệm vụ của Người quản lý thuê bao

Đang theo dõi

1. Xem xét và phê duyệt danh sách thuê bao đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số.

Đang theo dõi

2. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật.

Đang theo dõi

3. Tiếp nhận và bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật tới các thuê bao theo quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 15 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Thực hiện thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật đối với các chứng thư số hết hạn sử dụng hoặc bị thu hồi, bàn giao cho Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực theo quy định tại điểm a, khoản 3 Điều 21 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Hướng dẫn, kiểm tra, quản lý các thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình quản lý, sử dụng chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật, dịch vụ chứng thực chữ ký số và việc thực hiện các quy định tại Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Thông báo, đề nghị kịp thời cho Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực việc thu hồi chứng thư số trong các trường hợp quy định tại Điều 18 của Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Quản lý, lưu trữ hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn, thu hồi chứng thư số, khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật của thuê bao thuộc quyền quản lý và biên bản giao nhận chứng thư số giữa Người quản lý thuê bao và các bên có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 29. Nhiệm vụ của Cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao

Đang theo dõi

1. Căn cứ yêu cầu đảm bảo an toàn, xác thực thông tin trong giao dịch điện tử phục vụ nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức mình xem xét xác nhận văn bản đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho tổ chức, cá nhân thuộc quyền.

Đang theo dõi

2. Đề nghị thu hồi chứng thư số đối với các trường hợp quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Thu hồi thiết bị lưu khóa bí mật của các tổ chức, cá nhân thuộc quyền bàn giao cho Người quản lý thuê bao.

Đang theo dõi

Điều 30. Nhiệm vụ của Thuê bao

Đang theo dõi

1. Cung cấp các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ.

Đang theo dõi

2. Thông báo kịp thời cho cơ quan quản lý trực tiếp thuê bao hoặc Người quản lý thuê bao thu hồi chứng thư số theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Đề nghị khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật trong trường hợp thiết bị lưu khóa bí mật bị khóa theo quy định tại Điều 24 Thông tư này.

Đang theo dõi

4. Quản lý thiết bị lưu khóa bí mật theo quy định tại Điều 25 Thông tư này.

Đang theo dõi

5. Sử dụng chứng thư số đúng mục đích và tuân thủ các quy trình, quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật có liên quan về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Đang theo dõi

Chương IV

TRÁCH NHIỆM THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 31. Trách nhiệm của các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

Đang theo dõi

1. Đề xuất quy hoạch, kế hoạch, nhu cầu ứng dụng chứng thư số cho thuê bao thuộc quyền quản lý để bảo đảm an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử.

Đang theo dõi

2. Triển khai và ứng dụng chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 32. Trách nhiệm của Ban Cơ yếu Chính phủ

Đang theo dõi

1. Chịu trách nhiệm tổ chức, duy trì hoạt động của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội.

Đang theo dõi

2. Quản lý, chỉ đạo Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin bảo đảm việc cung cấp chứng thư số, dịch vụ chứng thực chữ ký số một cách hiệu quả trên cơ sở quy hoạch, kế hoạch, nhu cầu của các cơ quan, tổ chức.

Đang theo dõi

3. Chỉ đạo các Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực trong việc tiếp nhận yêu cầu, cấp phát, gia hạn, thu hồi chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật; quản lý, duy trì cơ sở dữ liệu về thuê bao, chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật.

Đang theo dõi

4. Phối hợp với các cơ quan liên quan để tích hợp dịch vụ chứng thực chữ ký số vào các ứng dụng công nghệ thông tin nhằm đảm bảo an toàn, xác thực và bảo mật thông tin.

Đang theo dõi

5. Nghiên cứu, ứng dụng các công nghệ liên quan đến dịch vụ chứng thực chữ ký số phù hợp với các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ các cơ quan, tổ chức.

Đang theo dõi

6. Giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

Đang theo dõi

Điều 33. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 3 năm 2016, các quy định trước đây về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội trái với Thông tư này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Ban Cơ yếu Chính phủ để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng./.

Đang theo dõi

 Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng ở TW;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Quốc phòng;
- Lưu: VT, Ban CYCP; DM 226b.

BỘ TRƯỞNG




Đại tướng Phùng Quang Thanh

PHỤ LỤC

Ban hành theo Thông tư số 08/2016/TT-BQP ngày 01 tháng 02 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

Đang theo dõi

Mu 01

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>
-------
<Số, ký hiệu>

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ủy quyền Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

Căn cứ ……………….. quy định chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của ;

Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;

Căn cứ Thông tư số …../2016/TT-BQP ngày ...tháng.... năm 2016 của Bộ trưng Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội;

Xét đề nghị của …..,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. y quyền cho thực hiện trách nhiệm Người quản lý thuê bao sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội tại .

Điều 2. có trách nhiệm xây dựng kế hoạch trin khai sử dụng chứng thực chữ ký số chuyên dùng; phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan tổ chức đăng ký, quản lý và triển khai sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng tại .

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.

Điều 4.uyền>,... chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như điu 4;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
Cục Chứng thực số và Bo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ;
Cục Cơ yếu Đảng - Chính quyền/Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Lưu: VT, …….

Chức danh của Thẩm quyền quyết định Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Đang theo dõi

Mẫu 02

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh ph
úc
--------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ CHO CÁ NHÂN

Kính gửi:

Họ và tên (chữ in hoa) ……………………..….. Giới tính:…...x...... Nam …... x….... Nữ

Ngày sinh: ……….………./……….………. Nơi sinh: ……………………………………..

Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: …….

Địa chỉ thư điện tử (1): …………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác (2):  ………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………

Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………… Ngày cấp: ……………. Ngày hết hạn: ….

Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): ………………………. năm

Tài liệu kèm theo (3):

a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;

b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.


Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

<Địa danh>, ngày.... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.

(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(3) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thẩm quyền ca cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về qulý và sử dụng con dấu.

Đang theo dõi

Mẫu 03

<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

<S, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH

Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cá nhân

Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)

Số lượng đăng ký: ……………………………………………………..................

Danh sách đăng ký:

STT

Họ tên

Ngày sinh

Số CMND/ Hộ chiếu/ ngày cấp/ nơi cấp

Tên cơ quan, đơn vị

Tỉnh/ Thành phố

Chức vụ

Chức danh của người có thẩm quyền (1)

Địa chỉ thư điện tử

Số chứng thư số cũ (nếu có)

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Trường hợp đề nghị cp chứng thư số cho chức danh nhà nước, người có thm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về qun lý và sử dụng con du, đề nghị gửi kèm các văn bản sau:

Bản sao hợp lệ giy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;

Bản sao hợp lệ quyết định (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp) chức danh nhà nước, người có thm quyn của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

Đang theo dõi

Mu 04

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO CƠ QUAN, TỔ CHỨC

Kính gửi:

I. Thông tin đăng ký chứng thư số:

Tên cơ quan, tổ chức được cấp chứng thư số (1): …………………………………………

Địa chỉ: …………………………………………………..……………………………………….

Địa chỉ thư điện tử (2): ………………………………………………………………………….

Số chứng thư số cũ (nếu có): ……………..Ngày cấp: …………….Ngày hết hạn: ………

Thời hạn hiệu lực của chứng thư số (tối đa là 10 năm): …………….năm

II. Thông tin của người quản lý chứng thư số (3):

Họ và tên (chữ in hoa):  …………………………………..Giới tính:... x... Nam ... x.... Nữ

Ngày sinh: ……….………./……….………. Nơi sinh: ………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………

Địa chỉ thư điện tử: ….…………………………………………………………………………..

Cơ quan, tổ chức công tác (4):  ………………………………………………………………..

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………

Tài liệu kèm theo:

a) Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp mẫu con dấu của cơ quan, tổ chức;

b) Bản sao có công chứng quyết định hoặc xác thực bằng văn bản của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp chức danh nhà nước, người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghrõ họ tên)

Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1), (4) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(2) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.

(3) Người quản lý chứng thư số là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.

Đang theo dõi

Mẫu 05

<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

<S, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH

Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư số cho cơ quan, tổ chức

Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)

Số lượng đăng ký: ……………………………………………………………………..

Danh sách đăng ký:

STT

Thông tin người quản lý chứng thư s

Thông tin đăng ký chứng thư số

Số chứng thư số cũ (nếu có)

Họ tên

Ngày sinh

Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp

Cơ quan, tổ chức công tác (1)

Địa chỉ thư điện tử

Tên cơ quan, tổ chức (2)

Tỉnh/ Thành phố

Địa chỉ thư điện tử

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1),(2) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên. Đối với trường hợp cấp mới đề nghị gửi kèm bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đã đăng ký (hoặc xác nhận bằng văn bản của cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp) mẫu con dấu của cơ quatổ chức.

Đang theo dõi

Mu 06

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ CẤP (GIA HẠN) CHỨNG THƯ SỐ
CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM

Kính gửi:

I. Thông tin đăng ký chứng thư số:

Loại chứng thư s (1): …………………………………………………………………………

Tên đăng ký chứng thư số (2): ……………………………………………………………….

Cơ quan, tổ chức quản lý chứng thư số (3): ………………………………………………..

Số chứng thư số cũ (nếu có): ………………….Ngày cấp: ………….. Ngày hết hạn:  

Thời hạn đề nghị cấp (tối đa là 10 năm): ……………………………..năm

Chúng tôi cam đoan thiết bị (dịch vụ, phn mềm) đăng ký chứng thư số trên đây thuộc sở hữu của cơ quan, tổ chức theo quy định tại khoản 4, Điều 13 của Thông tư này.

II. Thông tin người quản lý chứng thư số (4):

Họ và tên (chữ in hoa): …………………………………... Giới tính:... x... Nam ... x.... Nữ

Ngày sinh: ……….………./……….………. Nơi sinh: ………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: …………………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………

Địa chỉ thư điện tử (5)…………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác (6):  ………………………………………………………………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………. Fax: ……………………………………………

Xác nhận của cơ quan, tổ chức đăng ký
(Ký, đóng dấu và ghrõ họ tên)

Người quản lý chứng thư số
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.

(2) Tên đăng ký chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ được khai báo thông tin thethứ tự ưu tiên sau: Tên miền hoặc Địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.

(3), (6) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(4) Người quản lý chứng thư số là người có thm quyền của cơ quan, tổ chức thequy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con du.

(5) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc chính của thuê bao được cấp bởi cơ quan, tổ chức mình.

Đang theo dõi

Mẫu 07

<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

<S, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH

Đề nghị cấp (gia hạn) chứng thư s cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)

Số lượng đăng ký: …………………………………………………………………………..

Danh sách đăng ký:

STT

Thông tin người quản lý chứng thư s

Thông tin đăng ký chứng thư số

Số chứng thư số cũ (nếu có)

Họ tên

Ngày sinh

Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp

Địa chỉ thư điện tử

Cơ quan, tổ chức công tác (1)

Tên min/ Địa chỉ IP/ Tên thiết bị

Loại chứng thư số (2)

Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(2) Các loại chứng thư s Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing. Nếu là loại khác thì ghi rõ mục đích sử dụng.

Đang theo dõi

Mu 08

<Cơ quan của Người quản lý thuê bao>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm 

DANH SÁCH

Thời điểm thuê bao nhận thiết bị lưu khóa bí mật và hiệu lực của chứng thư số

Kính gửi: Cục Chứnthực số và Bảo mật thông tin /Ban Cơ yếu Chính phủ

Số lượng đề nghị: ……………………………………………………………………………

Danh sách đề nghị:

STT

Họ tên

Đa chỉ thư đin tử (1)

Số hiệu chứng thư số

Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao
(giờ/phút/ngày/tháng/năm)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

Đang theo dõi

Mu 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ

Kính gửi:

Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) …………………… Giới tính: …………………………

Ngày sinh: …………………………….. Nơi sinh: ………………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: …………………….. Ngày cấp: ……………….. Nơi cấp: ……………

Cơ quan, tổ chức công tác (1): …………………………………………………………………

Chức vụ: ……………………………Điện thoại: ………………….. Fax: …………………….

Đề nghị thu hồi chng thư số:

Tên chứng thư số (2): ……………………………………………………………………………

Địa chỉ thư điện tử (3): ……………………………………………………………………………

Số hiệu chứng thư: ………………………… Ngày cấp ………….. Ngày hết hạn ………….

Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: …………………………………………………………………

Lý do thu hồi: ………………………………………………………………………………………


Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

<Địa danh>, ngày.... tháng... năm ...
Người khai
(Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.

(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư s.

Đang theo dõi

Mẫu 10

<Cơ quan của Người quản lý thuê bao hoặc cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------------

<S, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm ...

DANH SÁCH

Đề nghị thu hồi chứng thư số

Kính gửi: (Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực)

Số lượng thu hồi:  ……………………………………………………………………………

Danh sách thu hồi:

STT

Thông tin của thuê bao

Thông tin của chứng thư số

Lý do thu hồi

Họ tên

Ngày sinh

Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp

Cơ quan, tổ chức công tác (1)

Chức vụ

Tên chứng thư s (2)

Địa chỉ thư đin tử (3)

Số hiệu chứng thư

Số hiệu thiết bị lưu khóa

Ngày cấp

 

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Người lập
(Ký và ghi rõ họ tên)

Người quản lý thuê bao hoặc Thủ trưởng
cơ quan tiếp nh
n yêu cầu chứng thực
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư số.

(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư s.

Đang theo dõi

Mu 11

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

BIÊN BẢN GIAO NHẬN THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT

Hôm nay, vào hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm , tại ................... chúng tôi gồm:

I. Bên giao: ………………………………………………………………………………………

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện: ………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….

II. Bên nhận: …………………………………………………………………………………….

Họ và tên: …………………………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác: …………………………………………………………………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………

Đại diện: ………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Hai bên thống nhất việc giao nhận thiết bị lưu khóa bí mật như sau:

Bên giao đã giao cho Bên nhận: …………….. (bng chữ: ……………..) bộ, cụ thể như sau:

STT

Họ tên

Số hiệu chứng thư số

Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mt

Lý do giao nhận (1)

Thời đim có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)

Ghi chú (3)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.

Đại diện Bên giao
(Ký tên, đóng du)

Đại diện Bên nhận
(Ký tên, đóng du)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ lý do giao nhận (Cấp mới, Thhồi, ...).

(2) Ghi rõ thời điểm có hiệu lực của chứng thư s đi với trường hợp cp mới.

Đang theo dõi

Mu 12

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ>

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc thay đổi người quản lý chứng thư số
_______________


<CHỨC DANH NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN>

Căn cứ Thông tư...;

Căn cứ Quyết định điều động, bổ nhiệm, nghỉ hưu, thôi việc,…;

Căn cứ…,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thay đổi người quản lý chứng thư số của <cơ quan, tổ chức> như sau:

1. Đối với chứng thư số <loại chứng thư số> có tên đăng ký là <tên chứng thư số hoặc tên miền hoặc địa chỉ IP>:

Thay đổi người quản lý chứng thư số từ ông (bà) …, <chức vụ> sang ngườquản lý mới là ông (bà)…., <chức vụ>.

2. Đối với chứng thư số ...

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Các đồng chí có tên tại Điều 1 có trách nhiệm tổ chức bàn giao và lập biên bản bàn giao quản lý chứng thư số.

2. Các đồng chí được giao quản lý chứng thư số có trách nhiệm kiểm tra tiếp nhận các chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) theo biên bản bàn giao và chịu trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên kể từ thời điểm bàn giao được ghi trong biên bản.

Điều 3. Hilực thi hành

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và các cá nhân có liên quan tại Điều 1 chịtrách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
Như Điều 3;
- ;
Cục Chứng thực số và BMTT/BCYCP;
- ;
- Lưu: VT, ....

<CHỨC DANH CỦA NGƯỜI KÝ>
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mu 13

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

----------------

BIÊN BẢN BÀN GIAO QUẢN LÝ CHỨNG THƯ S

Hôm nay, vào hồi ... giờ... ngày ... tháng ... năm ....., tại ………………………. chúng tôi gồm:

I. Bên giao:

Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………

Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………

II. Bên nhận:

Ông (bà): ………………………………………. Ngày sinh: …………………………………

Số CMND (Hộ chiếu): …………………………Ngày cấp: …………… Nơi cấp: …………

Chức vụ: …………………………………………………………………………………………

Cơ quan, tổ chức công tác: ……………………………………………………………………

Hai bên tổ chức bàn giao trách nhiệm quản lý các chứng thư số của trong danh sách dưới đây:

STT

Tên chứng thư số

Số hiệu chứng thư số

Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có)

Loại chứng thư số

Ngày hết hạn sử dụng chứng thư số (Ngày/tháng/ năm)

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

….

 

 

 

 

 

 

Bên nhận xác nhận chứng thư số, thiết bị lưu khóa bí mật (nếu có) đang hoạt động bình thường và đã được kiểm đếm đầy đủ theo danh sách. Kể từ ….. giờ …… ngày …… tháng …… năm ……, trách nhiệm quản lý các chứng thư số nêu trên thuộc về Bên nhận.

Biên bản giao nhận được làm thành 05 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản, Người được ủy quyền quản lý thuê bao giữ 01 bản, 02 bản gửi về Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin/Ban Cơ yếu Chính phủ và Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực.

ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)

Đang theo dõi

Mu 14

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ KHÔI PHỤC THIẾT BỊ LƯU KHÓA BÍ MẬT

Kính gửi: <>gười quản lý thuê bao>

Họ và tên thuê bao (viết chữ in hoa) ………………….. Giới tính: …………………………

Ngày sinh: ……………………… Nơi sinh: ……………………………………………………

Số CMND/Hộ chiếu: ………………………….. Ngày cấp: …………….. Nơi cấp: …………

Cơ quan, tổ chức công tác (1):  ……………………………………………………………….

Chức vụ: ………………………. Điện thoại: ……………………… Fax: ……………………

Đề ngh khôi phc thiết b lưu khóa bí mt:

Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật: ………………………………………………………………

Tên chứng thư số (2): ………….………………………………………………………………

Địa chỉ thư điện tử (3): …………………………………………………………………………

Số hiệu chứng thư số ………………… Ngày cấp …………… Ngày hết hạn …………….


Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

<Địa danh>, ngày.... tháng .... năm ....
Người khai
(Ký và ghi rõ họ, tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư s.

(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư s.

Đang theo dõi

Mu 15

<TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
<TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ>
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

<Số, ký hiệu>
V/v đề nghị hỗ trợ khôi phục thiết bị lưu khóa bí mật

<Địa danh>, ngày ... tháng ... năm 

Kính gửi: <Cục chứng thực số và Bảo mật thông tin hoặc tổ chức được ủy quyền>

Trong thời gian qua, <cơ quan, đơn vị> đã sử dụng chứng thư số do Ban Cơ yếu Chính phủ cấp để đảm bảo an toàn cho các giao dịch điện tử, phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp. Hiện nay, chúng tôi có một số thiết bị lưu khóa bí mật được cấp đã bị khóa và không sử dụng được.

Để tiếp tục sử dụng chứng thư số phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành, tác nghiệp của mình, <cơ quan, đơn vịđề nghị được hỗ trợ mở khóa thiết bị lưu khóa bí mật với các thông tin cụ thể như sau:

1. Thông tin về thiết b lưu khóa bí mt cần mở

TT

Số hiệu thiết bị

Thông tin của thuê bao

Thông tin của chứng thư số

Họ tên

Số CMND/ Ngày cấp/ Nơi cấp

Cơ quantổ chức công tác (1)

Tên chứnthư số (2)

Địa chỉ thư đin tử (3)

Số hiệu chứng thư số

1

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

2. Thông tin về người phối hợp hỗ trợ mở khóa thiết bị lưu khóa bí mật

Họ và tên: ………………………………………………………………………………………

Số CMND: .....................................................................................................................

Cơ quan, tổ chức công tác: ………………………………………………………………….

Số điện thoại di động: …………………………………………………………………………

Số điện thoại cố định cơ quan: ………………………………………………………………

 Nơi nhận:
Như trên;
- Lưu: VT, ……..

Chức danh của Thủ trưởng cơ quan
hoặc Người quản lý thuê bao
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp và các cơ quan quản lý cấp trên.

(2) Đăng ký đầy đủ theo thông tin tại trường Subject của chứng thư s.

(3) Địa chỉ thư điện tử của thuê bao đã đăng ký trong đề nghị cấp chứng thư số.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 08/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 08/2016/TT-BQP

01

Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

02

Nghị định 106/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

03

Luật Cơ yếu của Quốc hội, số 05/2011/QH13

04

Nghị định 170/2013/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007

05

Thông tư 185/2019/TT-BQP của Bộ Quốc phòng về việc hướng dẫn việc cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×