Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2194/BXD-QLN của Bộ Xây dựng về rà soát báo cáo số liệu hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới có khó khăn về nhà ở
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2194/BXD-QLN
Cơ quan ban hành: | Bộ Xây dựng | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2194/BXD-QLN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Hồng Hà |
Ngày ban hành: | 15/09/2017 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Đất đai-Nhà ở, Chính sách |
tải Công văn 2194/BXD-QLN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2194/BXD-QLN | Hà Nội, ngày 15 tháng 9 năm 2017 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Trong thời gian qua, Bộ Xây dựng nhận được ý kiến của các địa phương và cử tri cả nước đề nghị nghiên cứu, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định bổ sung đối tượng thuộc diện hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều được quy định tại Quyết định số 59/2015/QĐ-TTg ngày 19/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ nhưng có khó khăn về nhà ở theo quy định của Quyết định số 33/2015/QĐ-TTg ngày 10/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ vào diện đối tượng được hỗ trợ nhà ở theo Quyết định này.
Để có cơ sở báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định vấn đề này, Bộ Xây dựng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, tổng hợp số liệu các hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều mới nhưng có khó khăn về nhà ở theo điều kiện quy định tại Quyết định 33/2015/QĐ-TTg (mẫu tổng hợp số liệu kèm theo) và gửi báo cáo về Bộ Xây dựng trước ngày 01/11/2017.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khu vực ven biển (gồm: Quảng Ninh, Hải Phòng, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tp. Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Bến Tre, Trà Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau và Kiên Giang), đề nghị báo cáo số liệu theo cả Phụ lục số I và Phụ lục số II kèm theo công văn này.
Đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện.
Trân trọng./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
(Kèm theo công văn số: 2194/BXD-QLN ngày 15/9/2017 của Bộ Xây dựng)
THỐNG KÊ SỐ HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU MỚI NHƯNG CÓ KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở ĐANG CƯ TRÚ TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ CƯ TRỨ TẠI CÁC THÔN, BẢN TRỰC THUỘC PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Tỉnh/ thành phố: …………………………………………….)
Đơn vị tính: hộ
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới nhưng có khó khăn về nhà ở | Phân loại theo thứ tự ưu tiên | |||||
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật).... | Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số | Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017) | Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 | Hộ gia đình đang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 | Các hộ gia đình còn lại | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
… | ……………………………. |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(3) = (4)+(5)+(6)+(7)+(8)+(9)
Đối với các hộ thuộc diện nhiều đối tượng ưu tiên thì chọn đối tượng ưu tiên cao nhất.
Người lập biểu | UBND tỉnh/thành phố |
Mọi thông tin liên hệ: |
|
PHỤ LỤC SỐ II
(Kèm theo công văn số: 2194/BXD-QLN ngày 15/9/2017 của Bộ Xây dựng)
THỐNG KÊ SỐ HỘ NGHÈO THEO CHUẨN NGHÈO ĐA CHIỀU MỚI NHƯNG CÓ KHÓ KHĂN VỀ NHÀ Ở ĐANG CƯ TRÚ THUỘC KHU VỰC NÔNG THÔN VÀ TẠI CÁC THÔN, BẢN TRỰC THUỘC PHƯỜNG, THỊ TRẤN THƯỜNG XUYÊN BỊ BÃO, LỤT
(Tỉnh/ thành phố:………………….)
(Áp dụng thêm cho các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ven biển)
Đơn vị tính: hộ
TT | Đơn vị hành chính | Tổng số hộ nghèo theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều mới nhưng có khó khăn về nhà ở tại các khu vực thường xuyên bị bão, lụt | Phân loại theo thứ tự ưu tiên | |||||
Hộ gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (già cả, neo đơn, tàn tật).... | Hộ gia đình là đồng bào dân tộc thiểu số | Hộ gia đình đang sinh sống tại các thôn, bản đặc biệt khó khăn (theo Quyết định 582/QĐ-TTg ngày 28/4/2017) | Hộ gia đình đang sinh sống tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn theo Quyết định 1049/QĐ-TTg ngày 26/6/2014 | Hộ gia đình đang sinh sống tại các huyện nghèo theo quy định tại Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 | Các hộ gia đình còn lại | |||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
... | ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
... | ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý:
(3) = (4) + (5) + (6) + (7) + (8)+ (9)
Đối với các hộ thuộc diện nhiều đối tượng ưu tiên thì chọn đối tượng ưu tiên cao nhất,
Mức ngập lụt quy định tối thiểu là 1,5m được xác định tính từ nền nhà đến mực nước ngập lụt cao nhất tại vị trí xây dựng.
Khu vực bão, lụt thường xuyên là khu vực có tần suất bão, lụt tối thiểu là 2 năm liên tiếp hoặc 3 năm bão, lụt không liên tiếp trong vòng 5 năm trở lại đây.
Mức ngập lụt và khu vực bão, lụt thường xuyên do cơ quan chuyên môn được UBND cấp tỉnh giao theo dõi xác định.
Người lập biểu | UBND tỉnh/thành phố |