Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Văn bản hợp nhất 3592/VBHN-BHXH 2024 hợp nhất Quyết định ban hành Chế độ báo cáo thống kê

Số hiệu: 3592/VBHN-BHXH Ngày ký xác thực: 10/10/2024
Loại văn bản: Văn bản hợp nhất Cơ quan hợp nhất: Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Ngày đăng công báo:
Đang cập nhật
Người ký:
Nguyễn Thế Mạnh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật

TÓM TẮT VĂN BẢN HỢP NHẤT 3592/VBHN-BHXH

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản hợp nhất 3592/VBHN-BHXH

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Văn bản hợp nhất 3592/VBHN-BHXH PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Văn bản hợp nhất 3592/VBHN-BHXH DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

QUYẾT ĐỊNH1

Ban hành chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê
ngành Bảo hiểm xã hội

________________

 

Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội có hiệu lực kể từ ngày 23 tháng 4 năm 2019, được sửa đổi, bổ sung bởi:

Quyết định số 174/QĐ-BHXH ngày 02 tháng 02 năm 2024 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội kèm theo Quyết định số 456/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội, có hiệu lực kể từ ngày 02 tháng 02 năm 2024.

Căn cứ Luật Thống kê số 89/2015/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2015; Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Việc làm số 38/2013 QH13 ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;

Căn cứ Nghị định số 85/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định cơ cấu, nhiệm vụ, quyền hạn của hệ thống tổ chức thống kê tập trung và thống kê bộ, cơ quan ngang bộ;

Căn cứ Nghị định số 60/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn hiện pháp thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm y tế;

Căn cứ Quyết định số 643/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thống kê đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 454/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 4 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Bảo hiểm xã hội;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư2.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội.

Điều 2. Hiệu lực thi hành3

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng. Giám đốc Bảo hiểm xã hội Công an nhân dân chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

QUY ĐỊNH

Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội

 

Chương I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Văn bản này quy định về chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội (BHXH) bao gồm:

- Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH:

- Khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu thông tin thống kê; công bố và sử dụng thông tin thống kê.

2. Đối tượng áp dụng:

a) Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam;

b) BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH Công an nhân dân;

c) BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) BHXH các huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;

d) Các cơ quan, tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật.

 

Chương II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ NGÀNH BHXH

 

Điều 2. Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH gồm:

14. Danh mục biểu mẫu thống kê tổng hợp ngành BHXH và biểu mẫu thống kê: được thiết kế để thu thập và lưu giữ cơ sở dữ liệu thống kê tổng hợp ngành BHXH tại từng đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam và tại BHXH tỉnh, gồm 15 biểu mẫu (chi tiết tại Phụ lục số I).

2. Hướng dẫn lập biểu mẫu: hướng dẫn cụ thể về nguồn số liệu, thời điểm chốt số liệu, cách thu thập số liệu, trách nhiệm thu thập và lưu giữ số liệu đối với từng biểu mẫu (chi tiết tại Phụ lục số 02).

Điều 3. Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH

1. Đơn vị lập báo cáo

Đơn vị lập báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.

2. Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị lập báo cáo.

3. Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ; Phần số được đánh liên tục từ 01, 02, 03...; phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với loại báo cáo và kỳ báo cáo (Năm - N; Tháng - T, ...); lấy chữ BCN (Báo cáo Ngành) thể hiện cho hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê ngành BHXH; lấy ký hiệu viết tắt tên của các đơn vị để thể hiện cho đơn vị thực hiện báo cáo.

4. Kỳ báo cáo

Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:

a) Báo cáo tháng: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 cho đến ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

b) Báo cáo quý: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng đầu liên của quý cho đến ngày cuối cùng của tháng thứ ba của quý báo cáo.

c) Báo cáo 6 tháng: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 và từ ngày 01 tháng 7 đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

d) Báo cáo năm: được tính bắt đầu từ ngày mùng 1 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.

e) Báo cáo thống kê đột xuất: được thực hiện khi có yêu cầu đột xuất ngoài các kỳ báo cáo nêu trên.

f) Thời hạn báo cáo:

Ngày nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê.

g) 5  Phương thức gửi báo cáo

Các báo cáo thống kê được gửi dưới hình thức văn bản điện tử trên Hệ thống quản lý văn bản và điều hành của BHXH Việt Nam.

Văn bản điện tử dưới dạng tệp tin điện tử được xác thực bằng chữ ký số của Thủ trưởng đơn vị thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật.

Điều 4: 6  Trách nhiệm lập và gửi báo cáo thống kê

1. Các đơn vị trực thuộc BHXH tỉnh và BHXH Việt Nam căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công thống nhất sử dụng và khai thác số liệu trên Hệ thống tổng hợp và phân tích dữ liệu tập trung ngành BHXH Việt Nam (DWH) để thực hiện chế độ báo cáo thống kê. Quản lý, khai thác và đối chiếu với các hệ thống phần mềm nghiệp vụ để đảm bảo tính chính xác của các chỉ tiêu, báo cáo thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị được xây dựng trên Hệ thống DWH.

2. Thường xuyên rà soát, đối chiếu số liệu trên Hệ thống DWH với số liệu trên các phần mềm nghiệp vụ thuộc lĩnh vực chuyên môn của đơn vị. Trường hợp có sai lệch, phản ánh về Phòng Công nghệ thông tin hoặc Văn phòng (đối với BHXH tỉnh, thành phố) và Trung tâm Công nghệ thông tin (đối với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam) để kiểm tra, hiệu chỉnh đảm bảo số liệu khớp đúng với số liệu các đơn vị đang quản lý.

3. Định kỳ, các đơn vị căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được phân công truy cập Hệ thống DWH để kết xuất số liệu và hoàn thiện báo cáo thống kê theo quy định, cụ thể:

3.1. Chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH Việt Nam

3.1.1. Tại BHXH tỉnh

a) Các phòng nghiệp vụ kết xuất báo cáo trên Hệ thống DWH theo lĩnh vực phụ trách, rà soát và hoàn thiện báo cáo gửi về Phòng Kế hoạch - Tài chính theo thời hạn quy định, cụ thể như sau:

- Phòng Quản lý Thu - sổ, Thẻ: kết xuất và hoàn thiện các biểu mẫu: 02T/BCN-TST; 03T/BCN-TST; 04T/BCN-TST; 09Q/BCN-KHĐT phần Thu; 10N/BCN-TST; 11N/BCN-TST.

- Phòng Giám định Bảo hiểm y tế 1 (đối với BHXH TP Hà Nội và BHXH TP Hồ Chí Minh) và Phòng Giám định Bảo hiểm y tế (đối với BHXH các tỉnh, thành phố còn lại): kết xuất và hoàn thiện biểu mẫu 07T/BCN-CSYT; 09Q/BCN-KHĐT phần Chi KCB BHYT; 13N/BCN-CSXH phần Chi KCB BHYT.

- Phòng Chế độ BHXH: kết xuất và hoàn thiện biểu mẫu số 05T/BCN-CSXH; 08T/BCN-CSXH; 12N/BCN-TCKT và 13N/BCN-CSXH phần đối tượng hưởng các chế độ BHXH, BHTN.

b) Phòng Kế hoạch - Tài chính có trách nhiệm:

- Tổng hợp và hoàn thiện biểu mẫu 01T/BCN-KHĐT; 06T/BCN-TCKT; 09Q/BCN-KHĐT; 12N/BCN-TCKT.

- Thực hiện Chế độ báo cáo thống kê cấp tỉnh gửi Cục Thống kê tỉnh theo quy định.

3.1.2. Tại BHXH Việt Nam

a) Các Vụ, Ban nghiệp vụ thực hiện kết xuất báo cáo trên Hệ thống DWH theo lĩnh vực phụ trách, rà soát, đối chiếu và hoàn thiện báo cáo gửi về Vụ Kế hoạch và Đầu tư theo thời hạn quy định qua Hệ thống quản lý văn bản và điều hành Eoffice, cụ thể như sau:

- Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ: kết xuất và hoàn thiện các biểu mẫu: 02T/BCN-TST; 03T/BCN-TST; 04T/BCN-TST; 09Q/BCN-KHĐT phần Thu; 10N/BCN-TST; 11N/BCN-TST; 15N/BCN-TST.

- Ban Thực hiện chính sách Bảo hiểm y tế: kết xuất và hoàn thiện biểu mẫu: 07T/BCN-CSYT; 09Q/BCN-KHĐT phần Chi KCB BHYT; 13N/BCN-CSXH phần Chi KCB BHYT.

- Ban Thực hiện chính sách BHXH: kết xuất và hoàn thiện các biểu mẫu: 05T/BCN-CSXH; 08T/BCN-CSXH; 12N/BCN-TCKT và 13N/BCN-CSXH phần đối tượng hưởng các chế độ BHXH, BHTN.

- Vụ Tài chính - Kế toán: kết xuất và hoàn thiện các biểu mẫu: 06T/BCN-TCKT; 09Q/BCN-KHĐT phần Chi BHXH, BHTN và chi phí quản lý BHXH, BHTN, BHYT; 12N/BCN-TCKT; 14N/BCN-TCKT.

b) Vụ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm:

- Tổng hợp và hoàn thành biểu mẫu 01T/BCN-KHĐT gửi Văn phòng BHXH Việt Nam theo quy định.

- Tổng hợp và hoàn thành biểu mẫu 09Q/BCN-KHĐT làm căn cứ tổng hợp báo cáo công khai tình hình thực hiện dự toán gửi Bộ Tài chính.

3.2. Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia

- Vụ Kế hoạch và Đầu tư: Căn cứ báo cáo thống kê năm của Ngành theo các Biểu mẫu: 10N/BCN-TST; 11N/BCN-TST; 12N/BCN-TCKT; 13N/BCN-CSXH; 14N/BCN-TCKT; 15N/BCN-TST do các đơn vị nghiệp vụ gửi, tổng hợp và hoàn thiện các biểu mẫu báo cáo thống kê cấp quốc gia theo Nghị định số 60/2018/NĐ-CP trình Lãnh đạo Ngành phụ trách phê duyệt.

- Trung tâm Công nghệ thông tin: thực hiện tích hợp số liệu báo cáo thống kê cấp quốc gia lên Hệ thống thông tin báo cáo quốc gia của Văn phòng Chính phủ theo quy định.

 

Chương III. KHAI THÁC CƠ SỞ DỮ LIỆU THÔNG TIN THỐNG KÊ; CÔNG BỐ VÀ SỬ DỤNG THÔNG TIN THỐNG KÊ

 

Điều 5 7. Khai thác cơ sở dữ liệu thông tin thống kê và ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thống kê

1. Việc cập nhật, quản lý, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu thống kê ngành BHXH Việt Nam được quy định tại Quyết định số 893/QĐ-BHXH ngày 10/7/2020 ban hành Quy chế quản trị, vận hành, khai thác, sử dụng Hệ thống DWH.

2. Công chức, viên chức, người lao động hợp đồng của đơn vị được giao nhiệm vụ khai thác các chỉ tiêu, báo cáo thống kê từ Hệ thống DWH được cấp quyền truy cập vào Hệ thống DWH và bị thu hồi quyền truy cập khi không còn phụ trách công việc cần truy cập Hệ thống DWH hoặc chuyển công tác ra ngoài đơn vị để đảm bảo tính bảo mật của thông tin trong ngành BHXH Việt Nam.

3. Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm tiếp tục tích hợp hệ thống DWH với các hệ thống nguồn của Ngành để đảm bảo số liệu báo cáo thống kê trên hệ thống DWH đồng bộ với số liệu báo cáo các chỉ tiêu tương ứng tại các phần mềm nghiệp vụ của Ngành đang quản lý.

Điều 6. Công bố thông tin thống kê

1. Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam quyết định việc công bố thông tin thống kê thuộc phạm vi quản lý nhà nước đối với lĩnh vực ngành BHXH theo quy định. Không công bố các thông tin thống kê có trong các tài liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước độ tối mật và độ mật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành BHXH.

2. Thông tin thống kê do BHXH Việt Nam quyết định công bố là thông tin có giá trị pháp lý. Không một tổ chức, cá nhân nào được sửa chữa, thay đổi.

3. Thông tin thống kê của ngành BHXH được công bố thông qua các hình thức và phương tiện: Niên giám thống kê; đăng trên cổng thông tin điện tử của BHXH Việt Nam và các văn bản chính thức khác trên cơ sở phê duyệt của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam.

4. Vụ KHĐT có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam xây dựng Niên giám thống kê của ngành BHXH; phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Trung tâm Truyền thông và các cơ quan, tổ chức khác thuộc BHXH Việt Nam biên tập để công bố thông tin thống kê trên Cổng thông tin điện tử của ngành.

Điều 7. Sử dụng, quản lý thông tin thống kê

1. Mọi tổ chức, cá nhân được bình đẳng trong việc tiếp cận, sử dụng thông tin thống kê đã được Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam công bố theo quy định tại Quyết định này.

2. Thông tin thống kê phải được sử dụng thống nhất trong tất cả các báo cáo của đơn vị có sử dụng số liệu thống kê.

3. Việc trích dẫn, sử dụng thông tin thống kê của ngành đã được công bố phải trung thực và ghi rõ nguồn gốc của thông tin.

4. Vụ Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Trung tâm Công nghệ thông tin, Văn phòng và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan giúp Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam thống nhất quản lý thông tin thống kê của ngành theo quy định của pháp luật và theo quy định tại Quyết định này.

 

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 8 8. Tổ chức thực hiện

1. Vụ Kế hoạch và Đầu tư:

- Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra và giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành BHXH Việt Nam theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát danh mục và nội dung các biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định của Quyết định này để đề nghị sửa đổi, bổ sung biểu mẫu báo cáo cho phù hợp với thực tiễn.

2. Các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam: BHXH tỉnh, thành phố:

- Thực hiện báo cáo đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn, đúng nội dung báo cáo được quy định.

- Chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu báo cáo.

- Xây dựng nội dung hướng dẫn lấy số liệu các biểu mẫu báo cáo thống kê trên Hệ thống DWH từ các chỉ tiêu, biểu mẫu trên các phần mềm nghiệp vụ liên quan đến lĩnh vực phụ trách của đơn vị.

3. Trung tâm Công nghệ thông tin:

- Quản trị, vận hành, theo dõi, giám sát hệ thống DWH đảm bảo hệ thống hoạt động liên tục, ổn định, an toàn, an ninh thông tin. Thường xuyên cập nhật, nâng cấp và đồng bộ với các phần mềm nghiệp vụ đảm bảo sự thống nhất, chính xác, kịp thời giữa các phần mềm nghiệp vụ của ngành đáp ứng yêu cầu trong hoạt động thống kê của ngành BHXH Việt Nam và các hoạt động thống kê nhà nước theo quy định của pháp luật.

- Chủ trì phối hợp với Vụ Kế hoạch và Đầu tư thực hiện các nhiệm vụ khác về công nghệ thông tin có liên quan đến hoạt động thống kê ngành BHXH Việt Nam.

- Trung tâm Công nghệ thông tin có trách nhiệm hoàn thiện việc tích hợp hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê theo quy định tại Quyết định này lên Hệ thống DWH để các đơn vị triển khai thực hiện trong vòng 03 tháng kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.

4. Trường hợp các điều khoản, văn bản tham chiếu thực hiện tại Quy định này được bổ sung, thay thế bằng điều khoản, văn bản mới thì áp dụng theo điều khoản, văn bản thay thế, bổ sung.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản hợp nhất 3592/VBHN-BHXH năm 2024 do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành hợp nhất Quyết định ban hành Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Văn bản hợp nhất 3592/VBHN-BHXH

01

Quyết định 174/QĐ-BHXH của Bảo hiểm xã hội Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội ban hành kèm theo Quyết định 456/QĐ-BHXH ngày 23/4/2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam

02

Quyết định 456/QĐ-BHXH của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam về việc ban hành Chế độ báo cáo thống kê và một số nội dung về công tác thống kê ngành Bảo hiểm xã hội

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×