Quyết định 666/QĐ-BHXH 2019 xếp loại thực hiện chi tiền thưởng công chức BHXHVN
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 666/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 666/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 06/06/2019 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 666/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
____________________________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/QĐ-TTg ngày 27/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-BHXH ngày 31/10/2018 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam Ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống BHXH Việt Nam;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quyết định quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định việc đánh giá, xếp loại đối với các đơn vị, công chức, viên chức, lao động hợp đồng làm việc tại các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam.
Việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, phụ trách. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Riêng Thủ trưởng đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh tạm xếp loại hàng quý. Cuối năm khi có kết quả đánh giá, xếp loại đơn vị trực thuộc và BHXH tỉnh, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Tổng Giám đốc) sẽ đánh giá, xếp loại chính thức đối với Thủ trưởng đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI ĐƠN VỊ
Thực hiện chấm điểm theo Quyết định số 555/QĐ-BHXH ngày 15/5/2019 của Tổng Giám đốc ban hành Bảng điểm thi đua.
Căn cứ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của phòng nghiệp vụ và BHXH huyện do Tổng Giám đốc ban hành và vận dụng quy định về chấm điểm thi đua các đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh, Giám đốc BHXH tỉnh ban hành quy định, tiêu chí, bảng điểm cụ thể và tổ chức đánh giá, xếp loại phòng nghiệp vụ và BHXH huyện.
Tổng số điểm thi đua đạt được của các đơn vị là căn cứ để đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ và là cơ sở để xác định mức thu nhập bổ sung vào cuối năm (nếu có), cụ thể xếp loại như sau:
- Loại A (hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ) đối với đơn vị đạt từ 90% tổng số điểm trở lên;
- Loại B (hoàn thành tốt nhiệm vụ) đối với đơn vị đạt từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm;
- Loại C (hoàn thành nhiệm vụ) đối với đơn vị đạt từ 50% đến dưới 80% tổng số điểm;
- Loại D (không hoàn thành nhiệm vụ) đối với đơn vị đạt dưới 50% tổng số điểm.
Hàng năm, khi đánh giá, xếp loại đơn vị, Tổng Giám đốc căn cứ vào khối lượng công việc và tính chất đặc thù của từng địa phương, đơn vị để quyết định việc xếp loại.
Theo quy định tại Khoản 3 Điều 6 Quyết định này.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
- Việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động đoàn thể và phong trào thi đua khác.
- Việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế, quy định, quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp,... của Ngành và của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả, tiến độ thực hiện công việc được giao theo bảng phân công nhiệm vụ đối với từng chức danh, vị trí việc làm trong đơn vị và các nhiệm vụ được giao bổ sung (nếu có).
- Sự năng động, chủ động, sáng tạo trong công tác.
- Mức độ hiệu quả trong phối hợp với đồng nghiệp, cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan để xử lý công việc.
- Ngày công, giờ công làm việc trong tháng, quý.
- Vi phạm quy trình chuyên môn nghiệp vụ, để xảy ra sai sót trong xử lý nghiệp vụ, trong tham mưu, chỉ đạo, quản lý điều hành và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, vi phạm các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế, quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của Ngành, cơ quan, đơn vị,...
- Hoàn thành nhiệm vụ dưới mức trung bình.
- Phối hợp với đồng nghiệp, cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan để xử lý công việc kém hiệu quả.
- Tự ý nghỉ việc từ 1 ngày trở lên trong quý hoặc nghỉ có lý do được Thủ trưởng đơn vị đồng ý quá 20 ngày làm việc trong quý, kể cả nghỉ phép (trừ trường hợp nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ do bị tai nạn lao động).
Công chức, viên chức nghỉ chế độ hưu trí, thôi việc, chuyển công tác ra khỏi Ngành hoặc từ trần thì quý cuối cùng được đánh giá, xếp loại theo thời gian, chất lượng làm việc thực tế.
Trường hợp khi chưa có kết quả học tập, tạm thời xếp loại B và khi có kết quả học tập sẽ điều chỉnh xếp loại.
Kết quả học tập đạt loại giỏi thì xếp loại A hoặc B; đạt loại khá thì xếp loại B; đạt loại trung bình thì xếp loại C; kết quả học tập dưới trung bình hoặc không hoàn thành khóa học thì xếp loại D.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hội đồng Thi đua - Khen thưởng BHXH Việt Nam họp, đánh giá, xếp loại BHXH tỉnh và đơn vị trực thuộc; trình Tổng Giám đốc xem xét, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại BHXH tỉnh và đơn vị trực thuộc hàng năm.
Các văn bản nhận xét, đánh giá, xếp loại đơn vị, công chức, viên chức và các tài liệu liên quan được lưu giữ đầy đủ theo quy định.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
PHỤ LỤC I
BẢNG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ CHUYÊN MÔN GIÚP VIỆC, TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH BHYT VÀ THANH TOÁN ĐA TUYẾN KHU VỰC PHÍA BẮC TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG, TRUNG TÂM LƯU TRỮ VÀ TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Kèm theo Quyết định số 666/QĐ-BHXH ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT |
Nội dung |
Số điểm |
1 |
Xây dựng văn bản hướng dẫn nghiệp vụ; đề án, dự án: |
120 |
a) Xây dựng văn bản chỉ đạo, điều hành, hướng dẫn nghiệp vụ toàn Ngành, văn bản tham gia với các cơ quan chức năng của Nhà nước xây dựng sửa đổi, bổ sung chế độ, chính sách BHXH, BHYT và các lĩnh vực công tác khác: - Chậm tiến độ từ 02 ngày trở lên trừ 03 điểm. - Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại toàn bộ văn bản do văn bản không đảm bảo nội dung trừ 02 điểm; Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại một số nội dung văn bản trừ 01 điểm. - Văn bản sai nội dung, kỹ thuật trình bày (thể thức, sai lỗi chính tả...) mỗi lần Văn phòng trả lại trừ 01 điểm. - Khi văn bản đã ban hành chồng chéo về nội dung trừ 03 điểm/văn bản. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) - Văn bản phát hành sai nội dung, kỹ thuật trình bày (thể thức, sai lỗi chính tả...) trừ Văn phòng 0,5 điểm/1 văn bản. |
100 |
|
b) Đề án, dự án: - Chậm tiến độ từ 02 ngày trở lên trừ 03 điểm. - Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại toàn bộ đề án, dự án do không đảm bảo nội dung trừ 02 điểm; Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại một số nội dung đề án, dự án trừ 1 điểm. - Đề án, dự án sai nội dung, kỹ thuật trình bày (thể thức, sai lỗi chính tả...) mỗi lần Văn phòng trả lại trừ 02 điểm (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
|
2 |
Trả lời công văn, đơn thư: - Trả lời sai nội dung, sai kỹ thuật trình bày (thể thức, lỗi chính tả...): tỷ lệ sai sót từ 1 - 5% trừ 1 điểm, từ 6-10% trừ 2 điểm; từ 11-15% trừ 4 điểm; từ 16-20% trừ 6 điểm; từ 21-25% trừ 8 điểm; từ 26 -30% trừ 10 điểm, từ 31% trở lên trừ 20 điểm. - Để tồn công văn, đơn thư: mỗi công văn, đơn thư trừ 01 điểm. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
3 |
Thanh tra, kiểm tra, kiểm toán thực hiện nghiệp vụ: - Chủ trì phối hợp với các ban, ngành để thanh tra, kiểm tra, kiểm toán theo kế hoạch được duyệt. Cứ mỗi cuộc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán nếu phát hiện sai sót lớn được 05 điểm; không phát hiện sai sót lớn được 03 điểm, tối đa không quá 20 điểm. - CB, CCVC đi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán độc lập: Mỗi người đi thanh tra, kiểm tra, kiểm toán 01 tỉnh nếu phát hiện sai sót lớn được 03 điểm, không phát hiện sai sót lớn được 01 điểm, tối đa 10 điểm. - Không đôn đốc, theo dõi thực hiện kết luận thanh tra, kiểm tra, kiểm toán: Mỗi tỉnh trừ 02 điểm (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
30 |
4 |
Thực hiện báo cáo: - Nộp báo cáo không đúng hạn: mỗi báo cáo trừ 02 điểm. - Thiếu báo cáo: mỗi báo cáo trừ 03 điểm - Sai sót về số liệu, kỹ thuật trình bày (thể thức, lỗi chính tả...), nội dung: mỗi báo cáo trừ 02 điểm . (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
50 |
5 |
- Tỷ lệ hoàn thành công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao Mỗi 10% tỷ lệ không hoàn thành công việc trừ 03 điểm (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
40 |
6 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy chế làm việc: |
40 |
a) Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy chế làm việc: - Mỗi công chức, viên chức đi làm muộn 15 phút từ lần thứ 3 trong tháng trở lên trừ 01 điểm. - Mỗi công chức, viên chức bị phê bình, nhắc nhở trừ 02 điểm. - Mỗi công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên trừ 03 điểm. (Số điểm trừ tối đa bằng số điếm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
|
b) Bảo đảm vệ sinh nơi làm việc; thực hiện tiết kiệm điện, nước: - Văn phòng đi kiểm tra, nếu vi phạm trừ 02 điểm/01 lần kiểm tra. (Số điểm trừ tối đa bằng số điếm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
|
|
Tổng cộng |
300 |
* Đơn vị không có chức năng thực hiện tiêu chí nào thì tiêu chí đó không bị trừ điểm.
PHỤ LỤC II
BẢNG ĐIỂM ÁP DỤNG CHO CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP, BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN TRỪ TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH BHYT VÀ THANH TOÁN ĐA TUYẾN KHU VỰC BẮC, TRUNG TÂM TRUYỀN THÔNG, TRUNG TÂM LƯU TRỮ VÀ TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRỰC THUỘC BHXH VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 666 /QĐ-BHXH ngày 06 tháng 6 năm 2019 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT |
Nội dung |
Điểm thi đua tối đa |
1 |
Thực hiện công việc theo chức năng, nhiệm vụ; xây dựng các đề án, dự án: |
170 |
a) Thực hiện công việc theo chức năng nhiệm vụ: - Đối với Tạp chí và Báo BHXH: Mỗi bài viết có lỗi thông thường trừ 1 điểm; lỗi ảnh hưởng đến uy tín của Ngành trừ 05 điểm. - Đối với Viện Khoa học BHXH: Không đôn đốc để đơn vị bảo vệ đề án, đề tài khoa học chậm tiến độ so với kế hoạch được duyệt trừ 05 điểm/01 đề án, đề tài. - Đối với Trường Đào tạo nghiệp vụ BHXH: Mở lớp đào tạo, bồi dưỡng chậm tiến độ so với kế hoạch được duyệt trừ 05 điểm/01 lớp. - Đối với các Ban Quản lý dự án: Thực hiện dự án, công trình, hạng mục công trình chậm tiến độ do lỗi của Ban Quản lý dự án trừ 10 điểm; dự án, công trình, hạng mục công trình không bào đảm chất lượng trừ 10 điểm. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
130 |
|
b) Xây dựng đề án, dự án: - Mỗi đề án, dự án dược duyệt và hoàn thành đúng tiến độ trong kế hoạch hoặc được Tổng Giám đốc duyệt bổ sung 10 điểm, tối đa 20 điểm. - Chậm tiến độ 03 ngày trừ 02 điểm; chậm từ 04 ngày trở lên trừ 03 điểm. - Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại toàn bộ đề án, dự án do không đảm bảo nội dung trừ 02 điểm; Mỗi lần Tổng Giám đốc yêu cầu viết lại một số nội dung đề án, dự án trừ 1 điểm. - Đề án, dự án sai kỹ thuật trình bày (thể thức, lỗi chính tả...) mỗi lần Văn phòng trả lại trừ 02 điểm. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
|
c) Thực hiện công việc Tổng Giám đốc giao bổ sung: - Mỗi công việc hoàn thành chậm tiến độ trừ 02 điểm. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
|
2 |
Thực hiện báo cáo: - Nộp báo cáo không đúng hạn: mỗi báo cáo trừ 02 điểm. - Thiếu báo cáo: mỗi báo cáo trừ 03 điểm - Sai sót về số liệu, kỹ thuật trình bày (thể thức, lỗi chính tả...), nội dung: mỗi báo cáo trừ 02 điểm . (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
50 |
3 |
- Tỷ lệ hoàn thành công việc theo chức năng, nhiệm vụ được giao Mỗi 10% tỷ lệ không hoàn thành công việc trừ 03 điểm (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
40 |
4 |
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy chế làm việc: |
40 |
a) Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, quy chế làm việc: |
20 |
|
- Mỗi công chức, viên chức đi làm muộn 15 phút từ lần thứ 3 trong tháng trở lên trừ 01 điểm. - Mỗi công chức, viên chức bị phê bình, nhắc nhở trừ 02 điểm. - Mỗi công chức, viên chức bị kỷ luật từ khiển trách trở lên trừ 03 điểm. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
|
|
b) Bảo đảm vệ sinh nơi làm việc; thực hiện tiết kiệm điện, nước: - Văn phòng đi kiểm tra, nếu vi phạm trừ 02 điểm/01 lần kiểm tra. (Số điểm trừ tối đa bằng số điểm thi đua của chỉ tiêu này) |
20 |
|
|
Tổng cộng |
300 |
* Đơn vị không có chức năng thực hiện tiêu chí nào thì tiêu chí đó không bị trừ điểm.
PHỤ LỤC III
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: |
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC HÀNG QUÝ...
CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
STT |
Họ tên/đơn vị |
Tổng số công việc phải thực hiện trong quý |
Số công việc đã thực hiện |
Số việc tồn đọng |
Kết quả đánh giá xếp loại |
Ghi chú |
|
Số lượng công việc |
Tỷ lệ % so với công việc phải thực hiện |
|
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1. 2. … … |
Nguyễn Văn A Nguyễn Văn B |
- - |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
Số CB,CCVC: … |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú:
Tổng hợp kết quả công tác hàng quý
- Cột 3: ghi tổng số công việc từng cá nhân phải thực hiện trong kỳ đánh giá, xếp loại.
- Cột 4: tổng số công việc đã hoàn thành trong kỳ đánh giá, xếp loại;
- Cột 5: Tỷ lệ % việc hoàn thành
- Cột 6: Số công việc còn tồn (chậm tiến độ) đến kỳ đánh giá, xếp loại.
- Cột 7: Kết quả đánh giá, xếp loại quý của đơn vị đối với CCVC
- Cột 8: ghi rõ lý do những cá nhân thuộc trường hợp không xếp loại, xếp loại theo tháng (nếu có).