Quyết định 1779/QĐ-BHXH 2021 đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung thu nhập công chức, viên chức
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1779/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1779/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thế Mạnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1779/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 1779/QĐ-BHXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về đánh giá và xếp loại thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung
thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức, người lao động
thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
___________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg ngày 27 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Cơ chế quản lý tài chính về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và chi phí quản lý bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và Quyết định số 38/2019/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 60/2015/QĐ-TTg;
Căn cứ Quyết định số 2516/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ và trích lập các quỹ đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2518/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế quản lý và sử dụng các quỹ đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1738/QĐ-BHXH ngày 15 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam quy định về đánh giá và xếp loại chất lượng công chức, viên chức hằng năm ngành BHXH Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 1400/QĐ-BHXH ngày 31/10/2018 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức thuộc hệ thống BHXH Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2418/QĐ-BHXH ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế thi đua, khen thưởng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TỔNG GIÁM ĐỐC |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY ĐỊNH
Quy định về đánh giá và xếp loại, thực hiện chi tiền thưởng, chi bổ sung
thu nhập đối với đơn vị, công chức, viên chức, người lao động
thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1779/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Kết quả thực hiện nhiệm vụ để chấm điểm thi đua, đánh giá, xếp loại được tính đến hết ngày 31/12 hằng năm. Các nhiệm vụ được giao không hoàn thành hoặc chậm tiến độ do yếu tố khách quan, bất khả kháng và được cấp có thẩm quyền xác nhận thì được xem xét khi đánh giá, xếp loại chất lượng.
Việc đánh giá, xếp loại công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý phải dựa vào kết quả hoạt động của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, phụ trách. Mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu không được cao hơn mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, phụ trách.
Riêng Thủ trưởng đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh tạm xếp loại hằng quý. Cuối năm khi có kết quả đánh giá, xếp loại đơn vị trực thuộc và BHXH tỉnh, Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam (Tổng Giám đốc) sẽ đánh giá, xếp loại chính thức đối với Thủ trưởng đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh.
Điều 4. Mức đánh giá, xếp loại chất lượng và mức hưởng thu nhập bổ sung
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 1;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,97;
c) Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,94;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,9.
2. Đơn vị cấp phòng và BHXH cấp huyện đánh giá và xếp loại chất lượng theo 4 mức:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 1;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,97;
c) Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,94;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,9.
3. Công chức, viên chức được đánh giá, xếp loại chất lượng theo 4 mức:
a) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 1,3;
b) Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 1;
c) Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C) tương ứng hưởng hệ số thu nhập bổ sung là 0,7;
d) Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D) và các trường hợp không xếp loại không được hưởng tiền thưởng và thu nhập bổ sung.
NỘI DUNG VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
- Việc chấp hành các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; tham gia các hoạt động đảng, đoàn thể và phong trào thi đua khác.
- Việc thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, nội quy, quy chế, quy định, quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp… của Ngành và của cơ quan, đơn vị.
- Kết quả, tiến độ thực hiện công việc được giao theo bảng phân công nhiệm vụ đối với từng chức danh, vị trí việc làm trong đơn vị và các nhiệm vụ được giao bổ sung (nếu có).
- Sự năng động, chủ động, sáng tạo trong công tác.
- Mức độ hiệu quả trong phối hợp với đồng nghiệp, cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan để xử lý công việc.
- Ngày công, giờ công làm việc trong tháng, quý.
- Vi phạm quy trình chuyên môn nghiệp vụ, để xảy ra sai sót trong xử lý nghiệp vụ, trong tham mưu, chỉ đạo, quản lý điều hành và chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, vi phạm các quy định của pháp luật, nội quy, quy chế, quy tắc ứng xử, chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của Ngành, cơ quan, đơn vị…
- Hoàn thành nhiệm vụ dưới mức trung bình.
- Phối hợp với đồng nghiệp, cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan để xử lý công việc kém hiệu quả.
- Tự ý nghỉ việc từ 01 ngày trở lên trong quý hoặc nghỉ có lý do được Thủ trưởng đơn vị đồng ý quá 20 ngày làm việc trong quý, kể cả nghỉ phép (trừ trường hợp nghỉ ốm, nghỉ thai sản, nghỉ do bị tai nạn lao động).
Công chức, viên chức nghỉ chế độ hưu trí, thôi việc, chuyển công tác ra khỏi Ngành hoặc từ trần thì quý cuối cùng được đánh giá, xếp loại theo thời gian, chất lượng làm việc thực tế.
Trường hợp khi chưa có kết quả học tập, tạm thời xếp loại B và khi có kết quả học tập sẽ điều chỉnh xếp loại.
Kết quả học tập đạt loại giỏi thì xếp loại A hoặc B; đạt loại khá thì xếp loại B; đạt loại trung bình thì xếp loại C; kết quả học tập dưới trung bình hoặc không hoàn thành khóa học thì xếp loại D.
Bước 1: Công chức, viên chức tự đánh giá, xếp loại theo quy định cụ thể do đơn vị xây dựng.
Bước 2: Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BHXH tỉnh quyết định xếp loại công chức, viên chức của đơn vị theo phân công, phân cấp.
Bước 3: Các đơn vị lập báo cáo kết quả đánh giá, xếp loại công chức, viên chức (theo mẫu Phụ lục III) và chuyển đơn vị được giao nhiệm vụ theo dõi, tổng hợp trong thời gian quy định.
TIÊU CHÍ VÀ QUY TRÌNH CHẤM ĐIỂM THI ĐUA, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI CHẤT LƯỢNG ĐƠN VỊ
Đơn vị có một trong những tiêu chí sau đây thì đánh giá, xếp loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”:
Đơn vị xây dựng tiêu chí và thực hiện chấm điểm thi đua: Vụ Tổ chức cán bộ và Văn phòng BHXH Việt Nam. Các đơn vị trực thuộc tự chấm điểm theo các tiêu chí do Vụ Tổ chức cán bộ và Văn phòng BHXH Việt Nam xây dựng.
Đơn vị xây dựng tiêu chí và thực hiện chấm điểm thi đua cho BHXH tỉnh, gồm 17 đơn vị: Vụ Kế hoạch và Đầu tư; Vụ Tài chính – Kế toán; Vụ Thanh tra – Kiểm tra; Vụ Tổ chức cán bộ; Vụ Pháp chế; Vụ Hợp tác Quốc tế, Vụ Kiểm toán nội bộ; Vụ Thi đua – Khen thưởng; Ban Quản lý Thu – Sổ, Thẻ; Ban Thực hiện chính sách BHYT; Ban Thực hiện chính sách BHXH; Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến; Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng; Trung tâm Truyền thông; Trung tâm Công nghệ thông tin; Trung tâm Lưu trữ và Văn phòng BHXH Việt Nam.
Mục B Phụ lục II: Bảng điểm BHXH tỉnh chấm điểm cho 17 đơn vị trực thuộc (17 đơn vị trực thuộc quy định tại điểm b khoản 1 Điều 11 của Quyết định này).
Căn cứ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị cấp phòng và BHXH cấp huyện do Tổng Giám đốc ban hành; nhiệm vụ trọng tâm của đơn vị và vận dụng quy định về chấm điểm thi đua đối với các đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh, Thủ trưởng đơn vị trực thuộc và Giám đốc BHXH tỉnh thực hiện:
- Ban hành quy định, xây dựng bảng chấm điểm thi đua và tổ chức đánh giá, xếp loại đơn vị cấp phòng và BHXH cấp huyện trực thuộc, trong đó có bảng điểm đơn vị cấp phòng chấm điểm cho BHXH cấp huyện, BHXH cấp huyện chấm điểm cho đơn vị cấp phòng thuộc BHXH tỉnh.
- Tổ chức đánh giá, xếp loại đơn vị cấp phòng và BHXH cấp huyện.
Bước 1: Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc tổ chức họp tự đánh giá, chấm điểm xếp loại đơn vị; các đơn vị được giao thực hiện chấm điểm thi đua đối với đơn vị trực thuộc (Phụ lục I) và BHXH tỉnh (Mục A Phụ lục II).
Thành phần họp: Lãnh đạo đơn vị và đại diện lãnh đạo các Phòng nghiệp vụ có liên quan (đối với đơn vị có cấp phòng) hoặc viên chức tham mưu tổng hợp, theo dõi công tác thi đua, khen thưởng (đối với đơn vị không có cấp phòng).
Bước 2: Trình Lãnh đạo BHXH Việt Nam phụ trách lĩnh vực phê duyệt và gửi kết quả chấm điểm thi đua về Vụ Thi đua – Khen thưởng trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề.
Bước 3: Vụ Thi đua – Khen thưởng tổng hợp điểm thi đua các đơn vị trực thuộc chấm điểm; tham mưu, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng BHXH Việt Nam để họp, thống nhất đánh giá, xếp loại và trình Tổng Giám đốc xem xét, phê duyệt kết quả đánh giá, xếp loại đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh.
Bước 1: Giám đốc BHXH tỉnh tổ chức họp thực hiện chấm điểm thi đua về công tác chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ của 17 đơn vị trực thuộc (Mục B Phụ lục II). Thành phần họp: Lãnh đạo BHXH tỉnh và đại diện lãnh đạo các Phòng nghiệp vụ có liên quan.
Bước 2: Gửi kết quả chấm điểm công tác chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ của 17 đơn vị trực thuộc cho Cụm trưởng Cụm thi đua. Điểm thi đua của 01 đơn vị được tính bằng điểm trung bình cộng của BHXH tỉnh chấm cho các đơn vị. Cụm trưởng Cụm thi đua tổng hợp và gửi về BHXH Việt Nam (qua Vụ Thi đua – Khen thưởng) trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề.
Bước 3: Vụ Thi đua – Khen thưởng tổng hợp điểm thi đua BHXH tỉnh chấm điểm; tham mưu, báo cáo Hội đồng Thi đua – Khen thưởng BHXH Việt Nam để họp, thống nhất đánh giá, xếp loại và trình Tổng Giám đốc xem xét, phê duyệt.
Trưởng Phòng nghiệp vụ, Giám đốc BHXH cấp huyện tổ chức họp chấm điểm thi đua, đánh giá, xếp loại theo quy định của Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BHXH tỉnh.
- Vi phạm pháp luật, vi phạm nội quy, quy chế của Ngành, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính và đạo đức công vụ ở mức độ nghiêm trọng.
- Không tổ chức thực hiện và chấp hành nghiêm túc ý kiến chỉ đạo của Tổng Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị, Giám đốc BHXH tỉnh.
- Trong quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ để xảy ra sai phạm ảnh hưởng đến hình ảnh và uy tín của đơn vị, của Ngành.
- Thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ trọng tâm được giao kết quả thấp (không hoàn thành kế hoạch được giao, chậm tiến độ, chất lượng không đạt…).
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc có trách nhiệm xây dựng Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; định kỳ yêu cầu công chức, viên chức báo cáo kết quả thực hiện công việc từng tháng, quý theo quy định và thực hiện đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo phân công, phân cấp, bảo đảm công khai, minh bạch trong toàn đơn vị.
Kết quả chấm điểm thi đua; thông tin kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ của BHXH tỉnh và đề xuất hạ bậc đánh giá, xếp loại (nếu có) gửi Vụ Thi đua - Khen thưởng trước ngày 10 tháng 01 năm sau liền kề.
Giám đốc BHXH tỉnh có trách nhiệm xây dựng Quy chế đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; định kỳ yêu cầu công chức, viên chức báo cáo kết quả thực hiện công việc từng tháng, quý theo quy định và thực hiện đánh giá, xếp loại công chức, viên chức theo phân công, phân cấp bảo đảm công khai, minh bạch trong toàn đơn vị.
Các văn bản nhận xét, đánh giá, xếp loại đơn vị, công chức, viên chức và các tài liệu liên quan được lưu giữ đầy đủ theo quy định.
Trong quá trình triển khai, thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị trực thuộc, BHXH tỉnh phản ánh kịp thời về BHXH Việt Nam (đối với đánh giá, xếp loại công chức, viên chức phản ánh về Vụ Tổ chức cán bộ; đối với đánh giá, xếp loại đơn vị phản ánh về Vụ Thi đua - Khen thưởng) để báo cáo Tổng Giám đốc xem xét, giải quyết./.
|
TỔNG GIÁM ĐỐC |
Phụ lục I
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA
ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BHXH VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1779/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
TT |
Tiêu chí chấm điểm |
Đơn vị xây dựng tiêu chí và chấm điểm thi đua |
Điểm tối đa |
1 |
Thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ giao, nhiệm vụ trong Chương trình công tác trọng tâm của BHXH Việt Nam; thực hiện nhiệm vụ trong Thông báo kết luận các cuộc họp của Lãnh đạo BHXH Việt Nam; Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo... |
Văn phòng BHXH Việt Nam |
150 |
2 |
Công tác chấp hành kỷ luật, kỷ cương của công chức, viên chức và người lao động; bảo vệ chính trị nội bộ; phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Đoàn kết nội bộ, thực hiện quy chế dân chủ... |
Vụ Tổ chức cán bộ |
150 |
|
Tổng số |
|
300 |
* Mức xếp loại đơn vị theo tổng số điểm thi đua đạt được:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A): đạt từ 90% tổng số điểm trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B): đạt từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm.
- Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C): đạt từ 50% đến dưới 80% tổng số điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D): đạt dưới 50% tổng số điểm.
Phụ lục II
BẢNG ĐIỂM THI ĐUA
ĐỐI VỚI BHXH CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1779/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2021
của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
A. Bảng điểm các đơn vị trực thuộc chấm điểm cho BHXH tỉnh
TT |
Lĩnh vực công tác |
Đơn vị xây dựng tiêu chí và chấm điểm thi đua |
Điểm tối đa |
1 |
Công tác phát triển người tham gia; thu và giảm nợ BHXH, BHYT, BHTN và quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT |
Ban Quản lý Thu - Sổ, Thẻ |
200 |
2 |
Công tác giải quyết chính sách BHXH, BHTN |
Ban Thực hiện chính sách BHXH |
180 |
3 |
Công tác thực hiện chính sách BHYT |
Ban Thực hiện chính sách BHYT |
160 |
4 |
Công tác giám định BHYT |
Trung tâm Giám định BHYT và Thanh toán đa tuyến |
140 |
5 |
Công tác tổ chức cán bộ |
Vụ Tổ chức cán bộ |
150 |
6 |
Công tác thanh tra, kiểm tra |
Vụ Thanh tra - Kiểm tra |
150 |
7 |
Công tác xây dựng kế hoạch và đầu tư |
Vụ Kế hoạch và Đầu tư |
120 |
8 |
Công tác quản lý tài chính, kế toán; quản lý tài sản và quản lý chi trả chế độ BHXH, BHTN |
Vụ Tài chính - Kế toán |
120 |
9 |
Công tác văn phòng và tiếp nhận thủ tục hành chính |
Văn phòng BHXH Việt Nam |
120 |
10 |
Công tác ứng dụng công nghệ thông tin |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
120 |
11 |
Công tác truyền thông |
Trung tâm Truyền thông |
120 |
12 |
Công tác thi đua, khen thưởng; tham mưu và phối hợp với cấp ủy, chính quyền, các sở, ban, ngành địa phương |
Vụ Thi đua - Khen thưởng |
90 |
13 |
Công tác pháp chế |
Vụ Pháp chế |
90 |
14 |
Công tác lưu trữ |
Trung tâm Lưu trữ |
90 |
15 |
Công tác kiểm toán nội bộ |
Vụ Kiểm toán nội bộ |
50 |
16 |
Công tác hợp tác quốc tế |
Vụ Hợp tác quốc tế |
50 |
17 |
Công tác dịch vụ hỗ trợ; chăm sóc khách hàng |
Trung tâm Dịch vụ hỗ trợ, chăm sóc khách hàng |
50 |
|
Tổng cộng |
|
2.000 |
B. Bảng điểm BHXH tỉnh thực hiện chấm điểm cho 17 đơn vị trực thuộc
TT |
Nội dung |
Điểm tối đa |
1 |
Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất ban hành kịp thời văn bản hướng dẫn nghiệp vụ để BHXH tỉnh thực hiện. - Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ không kịp thời, trừ 2 điểm/1 văn bản - Văn bản hướng dẫn nghiệp vụ không cụ thể hoặc khó thực hiện, trừ 2 điểm/1 văn bản - Không có văn bản hướng dẫn nghiệp vụ để thực hiện, trừ 5 điểm/1 văn bản |
35 |
2 |
Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ, có sự phối hợp với các đơn vị liên quan, không chồng chéo, có nội dung cụ thể, rõ ràng, dễ thực hiện, kịp thời. - Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ có nội dung không rõ ràng, cụ thể, khó thực hiện, trừ 2 điểm/1 văn bản - Văn bản chỉ đạo nghiệp vụ chồng chéo, không có sự phối hợp với các đơn vị liên quan, trừ 5 điểm/1 văn bản |
25 |
3 |
Bám sát tình hình địa phương, hướng dẫn, giúp địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ. - Có hướng dẫn giúp địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc nhưng không cụ thể, chi tiết nên khó thực hiện, trừ 2 điểm/ lần - Chưa hướng dẫn hoặc chậm hướng dẫn địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong thực hiện nhiệm vụ, trừ 5 điểm/1 lần |
20 |
4 |
Văn bản trả lời yêu cầu giải đáp chuyên môn nghiệp vụ của địa phương rõ ràng, kịp thời, đúng chế độ. - Văn bản trả lời yêu cầu giải đáp chuyên môn nghiệp vụ của địa phương chưa kịp thời, trừ 2 điểm/ 1 văn bản - Không có văn bản hoặc văn bản trả lời yêu cầu giải đáp chuyên môn nghiệp vụ của địa phương chưa đúng chế độ, trừ 5 điểm/ 1 văn bản. |
20 |
|
Tổng số |
100 |
* Mức xếp loại đơn vị theo tổng số điểm thi đua đạt được:
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (Loại A): đạt từ 90% tổng số điểm trở lên.
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ (Loại B): đạt từ 80% đến dưới 90% tổng số điểm.
- Hoàn thành nhiệm vụ (Loại C): đạt từ 50% đến dưới 80% tổng số điểm.
- Không hoàn thành nhiệm vụ (Loại D): đạt dưới 50% tổng số điểm.
* Đối với trường hợp trong năm đánh giá, xếp loại, đơn vị trực thuộc không phát sinh nội dung hướng dẫn, chỉ đạo chuyên môn nghiệp vụ, thì không thực hiện chấm điểm và ghi rõ lý do.
Phụ lục III
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ... |
TỔNG HỢP KẾT QUẢ CÔNG TÁC HẰNG QUÝ...
CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
STT |
Họ tên/đơn vị |
Tổng số công việc phải thực hiện trong quý |
Số công việc đã thực hiện |
Số việc tồn đọng |
Kết quả đánh giá xếp loại |
Ghi chú |
|
Số lượng công việc |
Tỷ lệ % so với công việc phải thực hiện |
|
|||||
( 1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
1. 2. … … |
Nguyễn Văn A Nguyễn Văn B |
- - |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
Số CB,CCVC: … |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
_________________________
Ghi chú:
Tổng hợp kết quả công tác hàng quý
- Cột 3: ghi tổng số công việc từng cá nhân phải thực hiện trong kỳ đánh giá, xếp loại.
- Cột 4: tổng số công việc đã hoàn thành trong kỳ đánh giá, xếp loại;
- Cột 5: Tỷ lệ % việc hoàn thành
- Cột 6: Số công việc còn tồn (chậm tiến độ) đến kỳ đánh giá, xếp loại.
- Cột 7: Kết quả đánh giá, xếp loại quý của đơn vị đối với CCVC
- Cột 8: ghi rõ lý do những cá nhân thuộc trường hợp không xếp loại, xếp loại theo tháng (nếu có).