Quyết định 3504/QĐ-BHXH 2022 Quy trình thí điểm giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp mai táng theo thủ tục trên Cổng Dịch vụ công quốc gia
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3504/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3504/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hùng Sơn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 21/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Hành chính, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy trình thí điểm giải quyết TTHC liên thông về hưởng, chi trả trợ cấp mai táng
Ngày 21/11/2022, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đã ra Quyết định 3504/QĐ-BHXH về việc ban hành Quy trình thí điểm giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử – Xóa đăng ký thường trú – Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ và giải quyết hưởng, chi trả trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng sau khi hưởng trợ cấp mai táng theo thủ tục liên thông tại BHXH Thành phố Hà Nội và BHXH tỉnh Hà Nam.
Cụ thể, đối với quy trình giải quyết hưởng và chi trả trợ cấp mai táng, cán bộ bộ phận Một cửa truy nhập phần mềm Tiếp nhận và quản lý hồ sơ, nhận trích lục khai tử điện tử và Mẫu số 02 do Cổng Dịch vụ công Quốc gia chuyển đến qua phần mềm dịch vụ công liên thông; kiểm tra các thông tin kê khai trên Mẫu số 02 với cơ sở dữ liệu đóng, hưởng BHXH và trả kết quả đối với hồ sơ giao dịch điện tử. Nếu hồ sơ đạt yêu cầu, chuyển đến Tổ Thực hiện chính sách BHXH/Phòng Chế độ BHXH.
Tổ Thực hiện chính sách BHXH/Phòng Chế độ BHXH tiếp nhận hồ sơ; thực hiện kiểm tra, đối chiếu; truy cập Hệ thống quản lý chính sách để báo giảm đối tượng hưởng chế độ BHXH hàng tháng; xét duyệt và trình lãnh đạo phê duyệt Quyết định hưởng trợ cấp mai táng; chuyển về bộ phận Một cửa sau khi được phê duyệt. Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả là Quyết định hưởng trợ cấp mai táng và tiền trợ cấp mai táng cho người nhận trợ cấp mai táng. Thời hạn giải quyết không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ hợp lệ.
Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày 21/11/2022 đến ngày 20/12/2022.
Xem chi tiết Quyết định 3504/QĐ-BHXH tại đây
tải Quyết định 3504/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
_____________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04/8/2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29 tháng 5 năm 2017 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31/01/2019 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành quy trình giải quyết hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, chi trả các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 2192/QĐ-BHXH ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong ngành BHXH;
Căn cứ Công văn số 4029/TCTTKĐA ngày 19 tháng 11 năm 2022 của Tổ Công tác triển khai Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử;
Theo đề nghị của Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY TRÌNH
THÍ ĐIỂM GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ TRỢ CẤP MAI TÁNG THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG “ĐĂNG KÝ KHAI TỬ - XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ - TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ” TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 06/QĐ-TTG NGÀY 06/01/2022 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ GIẢI QUYẾT HƯỞNG, CHI TRẢ TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN, TRỢ CẤP TUẤT HẰNG THÁNG SAU KHI HƯỞNG TRỢ CẤP MAI TÁNG THEO THỦ TỤC LIÊN THÔNG TẠI BHXH THÀNH PHỐ HÀ NỘI VÀ BHXH TỈNH HÀ NAM.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3504/QĐ-BHXH ngày 21 tháng 11 năm 2022 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy trình này quy định trình tự giải quyết hưởng trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần, trợ cấp tuất hằng tháng sau khi hưởng trợ cấp mai táng theo thủ tục liên thông.
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ TRỢ CẤP MAI TÁNG
Tổ Thực hiện chính sách BHXH/Phòng Chế độ BHXH:
- Thông báo, hướng dẫn người nhận trợ cấp mai táng không phải là người kê khai đến bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH để xác thực danh tính; khi đến mang theo CMND, CCCD để đối chiếu.
- Thông báo cho Tổ/Phòng Kế hoạch - Tài Chính chưa thực hiện chuyển tiền đối với trường hợp người nhận trợ cấp mai táng không phải là người kê khai.
- Thông báo cho bộ phận Một cửa về việc tiếp nhận, xác thực danh tính của người nhận trợ cấp mai táng không phải là người kê khai.
Bộ phận Một cửa tiếp nhận hồ sơ đã được giải quyết từ Tổ Thực hiện chính sách BHXH/Phòng chế độ BHXH để trả cho người dân gồm: Quyết định về việc hưởng trợ cấp mai táng (mẫu số 08A-HSB hoặc 08B-HSB). Bản điện tử được gửi vào kho quản lý dữ liệu điện tử của cá nhân trên Cổng dịch vụ công Quốc gia; bản giấy (nếu có) được gửi theo hình thức đăng ký nhận kết quả.
Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đăng ký nhận kết quả giải quyết tại bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH: Cán bộ tại bộ phận Một cửa điện thoại trực tiếp và thông báo cho người hưởng đến nhận kết quả tại bộ phận Một cửa của cơ quan BHXH; khi đến nhận kết quả mang theo CMND/CCCD để đối chiếu; khi nhận kết quả phải ký nhận trên sổ theo dõi trả kết quả.
- Chuyển tiền ngay vào tài khoản của cá nhân đã đăng ký đối với trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người kê khai.
- Thực hiện chi trả tiền trợ cấp mai táng qua tài khoản cá nhân đối với trường hợp người nhận trợ cấp không phải là người kê khai sau khi người nhận trợ cấp đã được bộ phận Một cửa xác thực danh tính.
- Trường hợp người hưởng đăng ký nhận trợ cấp mai táng trực tiếp bằng tiền mặt tại cơ quan BHXH: Cán bộ bộ phận Một cửa thực hiện đối chiếu CMND/CCCD theo các thông tin người nhận trợ cấp mai táng trên hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng; nếu thông tin khớp đúng thì scan hình ảnh CMND/CCCD, lưu trữ cùng hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp mai táng và thực hiện chi trả bằng tiền mặt cho người hưởng.
- Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng không phải là người kê khai đăng ký nhận trợ cấp mai táng qua tài khoản cá nhân: Khi người hưởng đến bộ phận Một cửa để xác thực danh tính theo thông báo của Tổ Thực hiện chính sách BHXH/Phòng chế độ BHXH, cán bộ bộ phận Một cửa thực hiện đối chiếu CMND/CCCD với các thông tin của người nhận trợ cấp mai táng trên hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng; nếu thông tin khớp đúng thì scan hình ảnh CMND/CCCD, lưu trữ cùng hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp mai táng và thông tin cho Tổ/Phòng Kế hoạch - Tài Chính để thực hiện chuyển tiền ngay vào tài khoản cá nhân của người hưởng.
Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ thông tin, dữ liệu, hồ sơ hợp lệ.
GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN HOẶC HẰNG THÁNG SAU KHI ĐÃ GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP MAI TÁNG THEO THỦ TỤC LIÊN THÔNG “ĐĂNG KÝ KHAI TỬ - XÓA ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ - TRỢ CẤP MAI TÁNG PHÍ” TRÊN CỔNG DỊCH VỤ CÔNG QUỐC GIA
Hồ sơ giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần hoặc trợ cấp tuất hằng tháng sau khi giải quyết hưởng trợ cấp mai táng theo quy định tại Điều 111 Luật BHXH; Mẫu số 04C - HBQP ban hành kèm theo Thông tư số 136/2020/TT-BQP ngày 29/10/2020 đối với người có thời gian phục vụ trong Quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng phụ cấp khu vực mà sổ BHXH không thể hiện đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp khu vực; khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH , khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP , gồm:
Tờ khai của thân nhân (mẫu số 09-HSB) ban hành kèm theo Quyết định này và hồ sơ quy định tại các nội dung a1, a4, a6, a7 thuộc tiểu tiết a tiết 1.2.4 điểm 1.2 khoản 1 Điều 6 Chương III Quyết định số 166/QĐ-BHXH .
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các nội dung không hướng dẫn tại văn bản này thì thực hiện theo Quyết định số 838/QĐ-BHXH và Quyết định số 166/QĐ-BHXH và các văn bản hướng dẫn của BHXH Việt Nam. Trong quá trình triển khai thí điểm, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật và các quy định được viện dẫn tại văn bản này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì áp dụng theo văn bản quy phạm pháp luật mới./.
Mẫu số 08A-HSB |
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-BHXH |
..., ngày... tháng... năm... |
Mã số BHXH………… (1)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp mai táng
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số …………;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội …………………………………;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ……………….. chết ngày ... tháng ... năm…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết trợ cấp mai táng đối với thân nhân ông/bà ………………………………….
- Tổng số thời gian đóng BHXH: ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc.
- Mức trợ cấp mai táng: ………………………………………………………………………….đồng
- Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): …………… (2) …………… đồng
- Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………… (3) …………… đồng
Tổng số tiền trợ cấp: ………………………… (4) …………………………đồng
(Số tiền bằng chữ …………………………………………………… đồng)
- Người đứng tên nhận trợ cấp: …………………………, là (5) …………… của ông/bà có tên trên; mã số BHXH ………………
- Nơi cư trú: ………………………… (6) ……………………………………………………..
- Hình thức nhận trợ cấp: (7) …………………………………………………………………..
Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH …………… (8) và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (1) Ghi mã số của người chết;
- (2), (3), (4) Chỉ hiển thị đối với trường hợp đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng bị chết mà thân nhân được hưởng các loại trợ cấp này và thân nhân hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.
Không hiển thị đối với các trường hợp: Người đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH hoặc đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí, trợ cấp cán bộ xã hàng tháng bị chết mà thân nhân không được hưởng các loại trợ cấp này và trường hợp hưởng trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông “Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hỗ trợ mai táng, hưởng mai táng phí” trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
- (5) Ghi họ và tên người nhận trợ cấp, môi quan hệ với người hưởng; mã số BHXH của người nhận trợ cấp;
- (6) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp mai táng đồng thời là người hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì nơi nhận trợ cấp mai táng đồng thời là nơi nhận trợ cấp tuất hàng tháng là điểm chi trả thuộc xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;
Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản....”.
- (8) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận…………….” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.
- (9) Ghi tên người đứng nhận trợ cấp.
(Mẫu này sử dụng đối với trường hợp đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng BHXH, đang chờ đủ điều kiện về tuổi đời để hưởng chế độ hưu trí trợ cấp cán bộ xã hàng tháng bị chết)
Mẫu số 08C-HSB |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-BHXH |
..., ngày... tháng... năm... |
TRỢ CẤP TUẤT HÀNG THÁNG
MÃ SỐ BHXH …………(1)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp tuất hàng tháng
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ……………………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số …………;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội …………………………………;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ……………….. chết ngày ... tháng ... năm…..,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết trợ cấp tuất hàng tháng đối với thân nhân của ông/bà ………………………. có thời gian đóng BHXH là ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc.
- Họ và tên người được hưởng trợ cấp: …………………………………….. Nam/Nữ
- Sinh ngày ... tháng ... năm ...; mã số BHXH(2) …………………………
- Mối quan hệ với người chết: ……………………………………………………
- Mức trợ cấp hàng tháng: ……………x…………… đồng = ……………đồng
- Phí khám giám định y khoa (nếu có): …………………………đồng
- Trợ cấp khu vực một lần (nếu có) (3): …………………………đồng
- Thời điểm hưởng trợ cấp kể từ tháng ……………năm ……………
- Họ và tên người đứng nhận trợ cấp(4): …………………………, mối quan hệ với người hưởng trợ cấp ……………
- Nơi cư trú: ………………………… (5) ……………………………………………………
- Hình thức nhận trợ cấp: (6) …………………………………………………………………
Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Giám đốc BHXH ……………(7) và thân nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (1) Ghi mã số BHXH của người chết; trường hợp có nhiều thân nhân hưởng trợ cấp tuất tháng thì ghi thêm sổ A hoặc B hoặc C hoặc D lần lượt đối với từng thân nhân;
- (2) Ghi mã số BHXH của người hưởng trợ cấp (nếu có);
- (3) Chỉ thực hiện đối với trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng được các thân nhân thống nhất cử đứng tên đồng thời nhận khoản trợ cấp khu vực một lần mà người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng” theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030.
- (4) Ghi họ tên của người đứng tên nhận trợ cấp, mối quan hệ với người hưởng trợ cấp; chỉ hiển thị nội dung này trong trường hợp người được hưởng trợ cấp dưới 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự;
- (5) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;
- (6) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản…..”.
- (7) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận ……………” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.
- (8) Ghi tên người hưởng trợ cấp hoặc tên người đứng tên nhận trợ cấp trong trường hợp người hưởng không nhận trợ cấp.
Mẫu số 08D-HSB |
BẢO HIỂM XÃ HỘI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-BHXH |
..., ngày... tháng... năm... |
Mã số BHXH…………… (1)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng trợ cấp tuất một lần
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI ………………..
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số ………………….;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội …………………………;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ………………………., chết ngày ... tháng ... năm ....,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà ……………………. có thời gian đóng BHXH là ... năm ... tháng, trong đó có ... năm ... tháng đóng BHXH bắt buộc.
Chế độ tử tuất gồm:
1. Trợ cấp tuất một lần:
a. Mức hưởng đối với thời gian đã đóng BHXH trước năm 2014 = BQTLTN x số năm x 1,5 = ……………………….…. đồng
b. Mức hưởng đối với thời gian đã đóng BHXH từ năm 2014 trở đi: BQTLTN x số năm x 2 = …………….…………….đồng
Tổng số tiền trợ cấp (a + b): …………….……………. đồng
(Số tiền bằng chữ: …………….…………….…………….…………….đồng)
2. Trợ cấp mai táng (3): …………….……………. đồng
3. Trợ cấp chết do TNLĐ, BNN (nếu có): …………….…………….đồng
4. Trợ cấp khu vực một lần (nếu có): …………….…………….đồng
Tổng số tiền trợ cấp (1 + 2 + 3 + 4): …………….…………….đồng
(Số tiền bằng chữ: …………….…………….…………….đồng)
Họ và tên người đứng tên nhận trợ cấp (2): …………….……; quan hệ với người chết…………….……; mã số BHXH …………….…….
Nơi cư trú: (4) …………….…………….…………….…………….
Hình thức nhận trợ cấp: …………………………. (5) …………….…………….…………….
Điều 2. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH ………(6) và người đứng tên nhận trợ cấp nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (1) Ghi mã số BHXH của người chết;
- (2) Ghi họ và tên người nhận trợ cấp, mối quan hệ với người chết; mã số BHXH của người nhận trợ cấp;
- (3) Trường hợp đã nhận trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông thì tại nội dung này hiển thị thông tin “Đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng” tại Quyết định số ……./QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của ...”
- (4) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;
- (5) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản…..”.
- (6) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận ……………” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.
- (7) Ghi tên người đứng tên nhận trợ cấp.
(Mẫu này sử dụng đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH bị chết)
Mẫu số 08E-HSB |
BẢO HIỂM XÃ HỘI ………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./QĐ-BHXH |
..., ngày... tháng... năm... |
Mã số BHXH…………… (1)
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ tử tuất một lần
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI …………
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội số ……………………………….;
Căn cứ Quyết định số ... ngày ... tháng ... năm ... của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thành lập Bảo hiểm xã hội ………………………;
Căn cứ hồ sơ giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà …………………… chết ngày .... tháng ... năm ……,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thôi trả(2) ………………………… kể từ tháng ……..năm ……… đối với ông/bà …………………………
Tổng số tháng đã hưởng: ……… tháng.
Mức lương hưu/trợ cấp BHXH hàng tháng: …………………………………………………… đồng
Điều 2. Giải quyết chế độ tử tuất đối với thân nhân của ông/bà có tên nêu tại Điều 1, chế độ gồm:
- Trợ cấp mai táng: (3) ……………………………………………………… đồng
- Trợ cấp tuất một lần: …………… x ... tháng = ………………………… đồng
Tổng số tiền trợ cấp: …………………………………………………… đồng
(Số tiền bằng chữ: …………………………………………………………………đồng)
(4) Họ và tên người đứng nhận trợ cấp: …………………………; quan hệ với người chết …………………; mã số BHXH …………………………
Nơi cư trú (5): …………………………………………………………………
Hình thức nhận trợ cấp (6): …………………………………………………………………
Điều 3. Các ông, bà Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH ………… (7) và thân nhân có tên tại Điều 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
- (1) Ghi mã số của người chết
- (2) Ghi rõ lương hưu hoặc loại trợ cấp;
- (3) Trường hợp đã nhận trợ cấp mai táng theo thủ tục hành chính liên thông thì tại nội dung này hiển thị thông tin “Đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng” tại Quyết định số ……/QĐ-BHXH ngày ... tháng ... năm ... của ...”
- (4) Ghi họ tên người nhận trợ cấp, mối quan hệ với người chết, mã số BHXH của người nhận trợ cấp;
- (5) Ghi đầy đủ địa chỉ nơi đang cư trú của người có yêu cầu giải quyết: Số nhà, ngõ (ngách, hẻm), đường phố, tổ (thôn, xóm, ấp), xã (phường, thị trấn), huyện (thị xã, thành phố), tỉnh, thành phố;
- (6) Trường hợp nhận bằng tiền mặt thì ghi: “Bằng tiền mặt”, nếu nhận qua tài khoản thì ghi “Thông qua tài khoản, số tài khoản...., tên ngân hàng mở tài khoản...., chi nhánh ngân hàng mở tài khoản…...”.
- (7) Ghi theo tên đơn vị hành chính cấp huyện; nếu BHXH cấp huyện giải quyết thì thay cụm từ “Trưởng phòng Chế độ BHXH, Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc BHXH huyện/quận……………..” bằng “Phụ trách Chế độ BHXH, Kế toán trưởng”.
- (8) Ghi tên người đứng tên nhận trợ cấp.
(Mẫu này sử dụng đối với thân nhân người đang hưởng lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng chết)
Mẫu số 09-HSB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
TỜ KHAI CỦA THÂN NHÂN
I. Họ và tên người khai (1):………………………………..; sinh ngày ..../……/……….; Nam/Nữ ……..; Quan hệ với người chết:………………..
Số định danh/số căn cước công dân/hộ chiếu: …………………………… do ………………………………….. cấp ngày ……/…../……;
Nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố): ………
…………………………………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại di động liên hệ: …………………………………………………………………………
II. Họ và tên người chết: ………………………………………………………mã số BHXH: ……………………………………; chết ngày ……/…../ …….
Nơi hưởng lương hưu/trợ cấp BHXH (đối với người đang hưởng lương hưu hoặc trợ cấp BHXH hàng tháng) hoặc đơn vị công tác (đối với người đang làm việc), nơi đóng BHXH (đối với người đang đóng BHXH tự nguyện, tự đóng tiếp BHXH bắt buộc), nơi cư trú (đối với người bảo lưu thời gian đóng BHXH) trước khi chết: .………………………………………
III. Danh sách thân nhân (Kê khai tất cả thân nhân theo thứ tự con, vợ hoặc chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng; thành viên khác trong gia đình mà người tham gia BHXH khi còn sống có nghĩa vụ nuôi dưỡng. Trường hợp thân nhân đã chết thì ghì "đã chết" vào cột "địa chỉ nơi cư trú" và không phải kê khai cột "ngày tháng năm sinh" và 3 cột ngoài cùng bên phải)
Số TT |
Họ và tên (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...) |
Mối quan hệ với người chết (2) |
Ngày, tháng, năm sinh |
Địa chỉ nơi cư trú, số điện thoại (Chi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; ghi số điện thoại di động trong trường hợp nhận trợ cấp) |
Mã số BHXH/số căn cước công dân/ hộ chiếu (3) |
Mức thu nhập hàng tháng (4) |
Loại trợ cấp tuất đề nghị hưởng (5) |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tử tuất chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất, hạn chế năng lực hành vi dân sự thì khai bổ sung:
Số TT |
Họ, tên người hưởng trợ cấp |
Họ, tên người đứng tên nhận trợ cấp (Trường hợp nhận trợ cấp tuất tháng qua tài khoản thẻ ATM thì ghi bổ sung trong ngoặc đơn ngay dưới họ tên: số tài khoản..., ngân hàng mở tài khoản..., chi nhánh mở tài khoản...) |
Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp |
Mã số BHXH/số định danh/ số căn cước công dân/ hộ chiếu (3) (Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên thì không phải khai cột này) |
Địa chỉ nơi cư trú (Ghi chi tiết số nhà, phố, tổ, thôn, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố; Nếu người đứng tên nhận trợ cấp trùng với thân nhân đã khai ở bảng trên thì không phải khai cột này) |
Số điện thoại di động |
1 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
IV. Người nhận trợ cấp mai táng, các khoản trợ cấp tuất một lần
1. Họ và tên người nhận trợ cấp mai táng (8):
2. Họ và tên người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần (9):
V. Cam kết của người khai: Tôi cam kết Tôi là người được các thân nhân thống nhất ủy quyền lập Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai trên đây là đầy đủ, đúng sự thật, nếu sai hoặc có khiếu kiện về sau tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật. Đề nghị cơ quan BHXH xem xét, giải quyết chế độ tử tuất cho gia đình tôi theo quy định./.
(10)....
......, ngày …….tháng…….năm …… |
......, ngày …….tháng…….năm …… |
Xác nhận của các thân nhân về việc cử người đại diện kê khai, nhận trợ cấp một lần; về lựa chọn nhận trợ cấp tuất một lần (7)
Thân nhân |
Thân nhân |
Thân nhân |
Thân nhân |
HƯỚNG DẪN LẬP TỜ KHAI THEO MẪU SỐ 09-HSB
- (1) Người khai theo thứ tự vợ hoặc chồng, con, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ hoặc cha chồng, mẹ vợ hoặc mẹ chồng. Trường hợp không còn các thân nhân nêu trên thì xác định người khai theo quy định của pháp luật về thừa kế.
Trường hợp hưởng trợ cấp tuất một lần theo quy định của pháp luật về thừa kế thì tại cột "Mối quan hệ với người chết" trong Danh sách tại Mục III của Tờ khai, ghi: “người thừa kế” và người khai trong trường hợp này là người đại diện cho các thân nhân cùng hàng thừa kế nhận trợ cấp.
Trường hợp người chết chỉ có thân nhân chưa đủ 15 tuổi hoặc bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự thì người khai là người đại diện hợp pháp của thân nhân theo quy định của pháp luật dân sự và tại cột “Mối quan hệ của người đứng tên nhận trợ cấp với người hưởng trợ cấp” ghi rõ “Người đại diện hợp pháp”.
- (2) Ghi cụ thể mối quan hệ với người chết như: Con đẻ, con nuôi, vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ, cha chồng, mẹ chồng, cha nuôi, mẹ nuôi; nếu là thành viên khác trong gia đình thì cũng ghi cụ thể như: ông, bà, con dâu, con rể, chị dâu, anh rể...
- (3) Nếu đã có mã số BHXH thì phải ghi mã số BHXH; trường hợp chưa mã số BHXH thì ghi số định danh, số căn cước công dân, số hộ chiếu;
- (4) Ghi rõ mức thu nhập hàng tháng thực tế hiện có từ nguồn thu nhập như tiền lương, tiền công hoặc lương hưu hoặc loại trợ cấp cụ thể (nếu là trợ cấp người có công thì cũng ghi rõ là trợ cấp người có công) hoặc các nguồn thu nhập cụ thể khác để làm căn cứ xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần.
- (5) Thân nhân đối chiếu điều kiện để xác định loại trợ cấp được hưởng là hàng tháng hay một lần. Trường hợp chế độ được hưởng là trợ cấp tuất một lần thì để trống và mặc nhiên được hiểu là trợ cấp tuất một lần; trường hợp thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng thì ghi “Tuất tháng”; nếu hưởng trợ cấp tuất tháng do bị khuyết tật mức độ đặc biệt nặng hoặc suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên thì ghi: “Tuất tháng KT” hoặc “Tuất tháng 81%”; trường hợp thân nhân hoặc các thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhưng thống nhất 100% lựa chọn hưởng trợ cấp tuất một lần thì ghi “Tuất tháng chọn tuất một lần”. Nếu tất cả các thân nhân đủ điều kiện hưởng tuất tháng không thống nhất lựa chọn hưởng tuất một lần thì loại trợ cấp được hưởng là trợ cấp tuất tháng.
Nếu số thân nhân đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất hàng tháng nhiều hơn 4 người thì các thân nhân thống nhất lựa chọn và đánh số trong ngoặc đơn theo thứ tự ưu tiên từ 1 đến 4. Ví dụ: Tuất tháng (1).
- (6) Chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ của người khai: Là chứng thực của chính quyền địa phương hoặc của Phòng Công chứng hoặc của Thủ trưởng trại giam, trại tạm giam trong trường hợp chấp hành hình phạt tù, bị tạm giam hoặc của Đại sứ quán Việt Nam hoặc cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam trong trường hợp cư trú ở nước ngoài.
Nếu Tờ khai từ 02 tờ rời trở lên thì giữa các tờ phải đóng dấu giáp lai của nơi chứng thực chữ ký hoặc điểm chỉ.
- (7) Trường hợp thân nhân hưởng trợ cấp tuất một lần cử người khai làm đại diện nhận tiền trợ cấp một lần hoặc người đủ điều kiện hưởng trợ cấp tuất tháng mà lựa chọn tuất một lần thì ký, ghi rõ họ tên hoặc điểm chỉ; nếu thân nhân dưới 15 tuổi hoặc mất năng lực hành vi dân sự thì người giám hộ ký xác nhận; đồng thời ghi cụm từ “Người giám hộ” lên trước dòng họ tên.
- (8) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận trợ cấp mai táng; trường hợp người nhận trợ cấp không thuộc số thân nhân có tên trong Tờ khai thì ghi bổ sung: Mã số BHXH (nếu đã được cấp) hoặc số định danh hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; địa chỉ chi tiết nơi cư trú; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì ghi rõ vào cuối phần này: “Tôi đồng thời nhận các khoản trợ cấp tuất một lần”.
Trường hợp đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng” theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 thì ghi rõ: Đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng” tại Quyết định số ……./QĐ-BHXH ngày... tháng ... năm ... của ...
(9) Ghi đầy đủ họ, tên đệm, tên người nhận các khoản trợ cấp một lần; trường hợp nhận qua tài khoản thẻ thì ghi bổ sung: Số tài khoản, ngân hàng mở tài khoản, chi nhánh mở tài khoản). Trường hợp người nhận trợ cấp mai táng đồng thời là người được cử nhận các khoản trợ cấp tuất một lần thì thực hiện theo hướng dẫn tại phần (8) và không phải ghi thông tin ở phần này.
Trường hợp người lao động có thời gian đóng BHXH ở nơi có phụ cấp khu vực mà thân nhân đề nghị giải quyết tuất hằng tháng và người lo mai táng đã nhận trợ cấp mai táng theo nhóm thủ tục liên thông “Đăng ký khai tử - Xóa đăng ký thường trú - Trợ cấp mai táng” theo Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 thì thân nhân thống nhất cử một thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng đứng tên đồng thời nhận khoản trợ cấp khu vực một lần.
- (10) Trường hợp thân nhân nộp hồ sơ chậm hơn so với thời hạn quy định thì giải trình lý do nộp chậm vào phần này.
BẢO HIỂM XÃ HỘI ....
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH/HUYỆN.........
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN GIẢI QUYẾT HƯỞNG TRỢ CẤP MAI TÁNG, TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN, TRỢ CẤP TUẤT HẰNG THÁNG THEO NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-BHXH ngày tháng 11 năm 2022 của BHXH Việt Nam)
STT |
Họ và tên |
Loại đối tượng |
Mã cơ quan giải quyết |
Mã số BHXH |
Hồ sơ hợp lệ |
Hồ sơ không hợp lệ (ghi rõ lý do không hợp lệ |
Hồ sơ tổ chức kiểm tra, xác minh (ghi rõ lý do kiểm tra, xác minh) |
Đã giải quyết trợ cấp tuất một lần/hằng tháng sau đó |
Chưa giải quyết TC tuất một lần/hằng tháng |
Vướng mắc phát sinh |
Đề xuất |
|
Ngày quyết định |
Loại trợ cấp |
|||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Trưởng phòng Chế độ BHXH |
Giám đốc BHXH |