Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1974/QĐ-BHXH 2023 công khai số liệu giao bổ sung dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh BHYT 2023
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1974/QĐ-BHXH
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1974/QĐ-BHXH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đào Việt Ánh |
Ngày ban hành: | 22/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1974/QĐ-BHXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM Số: 1974/QĐ-BHXH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố công khai số liệu giao bổ sung dự toán chi
khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2023
______________________________
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 89/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 61/2017/TT-BTC ngày 15 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách Nhà nước hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định số 2949/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 12 năm 2017 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Quyết định số 1586/QĐ-BHXH ngày 12 tháng 11 năm 2018 về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Quy chế công khai tài chính; quản lý, sử dụng tài sản; kết quả kiểm toán, thanh tra và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí đối với các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2949/QĐ-BHXH;
Căn cứ Quyết định số 1973/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 12 năm 2023 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc giao bổ sung dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2023;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu giao bổ sung dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2023 cho Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Bảo hiểm xà hội Công an Nhân dân (chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Vụ trưởng Vụ Tài chính - Kế toán, Trưởng ban Thực hiện chính sách bảo hiểm y tế, Thủ trưởng các đơn vị có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Tổng Giám đốc (để b/c); - Các Phó Tổng Giám đốc; - Cổng TTĐT BHXH Việt Nam (để đăng tải); - Lưu: VT, KHĐT . | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đào Việt Ánh |
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM |
|
Phụ lục
CÔNG KHAI SỐ LIỆU GIAO BỔ SUNG DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
(Kèm theo Quyết định 1974/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 12 năm 2023
của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
STT | Tên đơn vị | Dự toán giao bổ sung |
| Tổng | 3.666.129 |
1 | Hà Nội | 1.231.811 |
2 | TP Hồ Chí Minh | 834.097 |
3 | An Giang | 47.167 |
4 | Bắc Giang | 42.553 |
5 | Bắc Ninh | 72.285 |
6 | Bến Tre | 34.476 |
7 | Bình Thuận | 18.284 |
8 | Cà Mau | 55.686 |
9 | Cao Bằng | 13.982 |
10 | Đắk Lắk | 53.986 |
11 | Đắk Nông | 6.962 |
12 | Điện Biên | 12.497 |
13 | Đồng Nai | 65.465 |
14 | Đồng Tháp | 51.761 |
15 | Hà Giang | 24.771 |
16 | Hà Tĩnh | 34.156 |
17 | Hậu Giang | 7.709 |
18 | Khánh Hoà | 38.507 |
19 | Kiên Giang | 43.425 |
20 | Lạng Sơn | 19.399 |
21 | Lào Cai | 13.982 |
22 | Lâm Đồng | 16.397 |
23 | Long An | 17.259 |
24 | Nam Định | 39.150 |
25 | Nghệ An | 144.419 |
26 | Ninh Thuận | 11.972 |
27 | Phú Thọ | 48.816 |
28 | Phú Yên | 16.239 |
29 | Quảng Bình | 32.523 |
30 | Quảng Nam | 37.171 |
31 | Quảng Ngãi | 11.693 |
32 | Quảng Ninh | 69.928 |
33 | Quảng Trị | 15.950 |
34 | Thái Bình | 85.305 |
35 | Thái Nguyên | 44.832 |
36 | Thanh Hóa | 90.796 |
37 | Thừa Thiên Huế | 106.544 |
38 | Trà Vinh | 12.100 |
39 | Tuyên Quang | 36.242 |
40 | Vĩnh Phúc | 97.969 |
41 | BHXH Công an Nhân dân | 7.863 |