Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 777/BHXH-BT của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc hướng dẫn một số nội dung về thu bảo hiểm y tế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 777/BHXH-BT
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 777/BHXH-BT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành: | 12/03/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
tải Công văn 777/BHXH-BT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 777/BHXH-BT V/v: Hướng dẫn một số nội dung về thu BHYT | Hà Nội, ngày 12 tháng 03 năm 2015 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008 của Quốc hội; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13/6/2014 của Quốc hội; Nghị định số 105/2014/NĐ-CP ngày 15/11/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm y tế (BHYT); Thông tư liên tịch số 41/2014/TTLT-BYT-BTC ngày 24/11/2014 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện BHYT (Thông tư 41/2014/TTLT-BYT-BTC); Công văn số 99/BYT-BH ngày 09/01/2015 của Bộ Y tế về việc góp ý kiến mẫu Tờ khai, danh sách, quy trình thực hiện và một số vướng mắc trong quá trình triển khai Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật BHYT; Công văn số 933/BYT-BH ngày 09/02/2015 của Bộ Y tế về một số vướng mắc trong triển khai Luật BHYT, Bảo hiểm xã hội (BHXH) Việt Nam hướng dẫn thực hiện một số nội dung như sau:
Ví dụ 1: Cháu Nguyễn Thị C, sinh ngày 05/8/2014 đăng ký cấp thẻ BHYT ngày 01/4/2015 thì cấp thẻ BHYT có thời hạn từ 5/8/2014 đến 30/9/2020 và thực hiện thu từ tháng 01/01/2015 đến 04/8/2020; riêng thời gian từ 05/8/2020 đến 30/9/2020 không thu tiền đóng BHYT của cháu C.
Ví dụ 2: Ông Lê Văn D là người thuộc hộ gia đình nghèo mới thoát nghèo năm 2014 thuộc diện được ngân sách nhà nước hỗ trợ 100% mức đóng từ 01/01/2015 theo Quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền. Cơ quan BHXH nhận danh sách đề nghị cấp thẻ BHYT cho ông D ngày 01/3/2015 thì thực hiện thu và cấp thẻ BHYT từ ngày 01/01/2015.
Yêu cầu BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ nội dung trên tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về BHXH Việt Nam (Ban Thu) để được hướng dẫn, giải quyết./.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
UBND xã, phường, thị trấn………………… | Mẫu D01-HGĐ |
THỐNG KÊ THÀNH VIÊN HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA BHYT
Họ và tên chủ hộ: ……………………………………………………………..……….. Số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú)…………………………….
Địa chỉ: Thôn (Bản, Tổ dân phố): …………………………………………………….. Xã, phường, thị trấn ……………………………………………..
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính (Nam: 1; Nữ: 2) | Quan hệ với chủ hộ | Đối tượng đang tham gia BHYT | Chưa tham gia BHYT | Ghi chú |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung kê khai là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật | Sau khi kiểm tra, đối chiếu xác nhận nội dung kê khai trên là đúng sự thật |
|
HƯỚNG DẪN PHƯƠNG PHÁP LẬP MẪU D01-HGĐ
1. Mục đích: hộ gia đình kê khai toàn bộ thành viên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú đang tham gia hoặc chưa tham gia BHYT.
2. Trách nhiệm lập: hộ gia đình.
3. Thời gian lập: từ ngày 01/01/2015 trở đi; từ ngày 01/01/2016 trở đi khi có sự thay đổi thành viên trong hộ gia đình thì lập tăng, giảm bổ sung.
4. Căn cứ lập: sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, giấy tờ chứng minh đã tham gia BHYT như: thẻ BHYT người có công, hưu trí, cựu chiến binh,...
5. Phương pháp lập:
5.1. Đối với chủ hộ (hoặc người đại diện):
* Phần thông tin chung: ghi rõ họ và tên chủ hộ; ghi số sổ hộ khẩu (hoặc số sổ tạm trú); ghi địa chỉ: thôn bản, tổ dân phố; xã, phường, thị trấn.
- Cột A: ghi số thứ tự.
- Cột B: ghi rõ họ và tên của từng người trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (bao gồm cả chủ hộ và các thành viên trong hộ).
- Cột 1: ghi như trong giấy khai sinh, chứng minh thư hoặc hộ chiếu.
- Cột 2: nam ghi số 1, nữ ghi số 2.
- Cột 3: ghi quan hệ với chủ hộ như: vợ, chồng, con,...
- Cột 4: ghi đối tượng đang tham gia BHYT (công chức, người hưởng lương hưu, người có công với cách mạng,...).
- Cột 5: nếu người trong hộ gia đình chưa tham gia BHYT thì đánh dấu X.
- Cột 6: ghi lý do tăng, giảm thành viên trong hộ gia đình khi lập danh sách bổ sung.
* Sau khi hoàn tất việc kê khai mẫu, chủ hộ (hoặc người đại diện) ký, ghi rõ họ tên.
5.2. Đối với Trưởng thôn (Bản, Tổ dân phố):
- Trưởng thôn (Bản, Tổ dân phố) hướng dẫn hộ gia đình kê khai; căn cứ vào sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú), các loại giấy tờ của người đã tham gia BHYT để đối chiếu thông tin kê khai là đúng.
- Khi người dân thuộc nhiều nhóm đối tượng được hưởng chế độ chính sách BHYT (người có công với cách mạng, cựu chiến binh,...) thì Trưởng thôn (Bản, Tổ dân phố) có trách nhiệm phối hợp với cán bộ làm chính sách ở xã phường, thị trấn hướng dẫn người dân lựa chọn tham gia BHYT theo đúng quy định của Luật BHYT.
- Đối với người đang tham gia BHYT vẫn có tên trong sổ hộ khẩu (hoặc sổ tạm trú), chưa cắt khẩu (ví dụ: đi nước ngoài, ly hôn,...) thì Trưởng thôn (Bản, Tổ dân phố) yêu cầu hộ gia đình phải xuất trình giấy tạm vắng, giấy ly hôn,...để chứng minh.
- Ký, ghi rõ họ tên để xác nhận sau khi kiểm tra, đối chiếu.
5.3. Đối với UBND xã, phường, thị trấn: Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu để xác nhận sau khi kiểm tra, đối chiếu.