Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 239/BHXH-PC hướng dẫn tiếp nhận, xử lý thông tin; lập, gửi hồ sơ kiến nghị khởi tố
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 239/BHXH-PC
Cơ quan ban hành: | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 239/BHXH-PC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đào Việt Ánh |
Ngày ban hành: | 22/01/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Bảo hiểm |
tải Công văn 239/BHXH-PC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BẢO HIỂM XÃ HỘI Số: 239/BHXH-PC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
Kính gửi: Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự; Nghị quyết số 05/2019/NQ- HĐTP ngày 15/8/2019 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân Tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 214 về Tội gian lận bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Điều 215 về Tội gian lận bảo hiểm y tế (BHYT), Điều 216 về Tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động của Bộ luật Hình sự (Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐTP) và hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quy định việc phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong việc thực hiện một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự năm 2015 về tiếp nhận, giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố (Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT- VKSNDTC), Bảo hiểm xã hội Việt Nam hướng dẫn BHXH các tỉnh, thành phố thực hiện tiếp nhận, xử lý thông tin; lập, gửi hồ sơ kiến nghị khởi tố các hành vi có dấu hiệu tội phạm quy định tại Điều 214, Điều 215, Điều 216 Bộ luật Hình sự như sau:
1. Tiếp nhận thông tin
a) BHXH tỉnh, thành phố (gọi tắt là BHXH tỉnh)/BHXH quận, huyện (gọi tắt là BHXH huyện) tiếp nhận thông tin tố giác tội phạm qua các kênh sau:
- Qua hoạt động phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của các cá nhân, tổ chức;
- Qua công tác rà soát, hậu kiểm, thanh tra, kiểm tra việc tổ chức thực hiện giải quyết/chi trả chế độ BHXH, BHYT, BHTN, công tác thu - đóng, phát triển đối tượng của cơ quan BHXH;
- Thông tin từ các cơ quan nhà nước có liên quan trong quá trình phối hợp, cung cấp thông tin, tài liệu;
- Các kênh tiếp nhận thông tin khác theo quy định của pháp luật.
b) BHXH cấp tỉnh/huyện tiếp nhận thông tin tố giác tội phạm phải ghi vào sổ tiếp nhận đầy đủ thông tin tố giác, kèm tài liệu, chứng cứ (nếu có). Trường hợp cá nhân, tổ chức trực tiếp đến phản ánh, kiến nghị thì phải ghi vào sổ tiếp nhận và lập Biên bản (Mẫu số 02 kèm theo văn bản này).
2. Phân loại, xử lý thông tin
a) Thông tin, tài liệu, chứng cứ sau khi được tiếp nhận như trên được chuyển đến phòng Thanh tra - Kiểm tra (thuộc BHXH tỉnh)/bộ phận đầu mối (thuộc BHXH huyện).
b) Phòng Thanh tra - Kiểm tra (thuộc BHXH tỉnh)/bộ phận đầu mối (thuộc BHXH huyện) do Giám đốc BHXH huyện giao có trách nhiệm:
- Chủ trì, phối hợp với các phòng/bộ phận nghiệp vụ liên quan theo chức năng nhiệm vụ thực hiện phân loại, xử lý thông tin, đối chiếu với hồ sơ, dữ liệu thu/giải quyết/chi trả hiện đang quản lý;
- Tham mưu cho Giám đốc BHXH tỉnh/huyện chủ trì hoặc phối hợp với cơ quan có liên quan thực hiện thanh tra, kiểm tra, xác minh thông tin theo quy định để có kết luận cụ thể về hành vi vi phạm làm căn cứ kiến nghị khởi tố vụ án;
- Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố, gửi đến cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng theo hướng dẫn tại tại công văn này đối với thông tin sau khi tiếp nhận, thanh tra, kiểm tra, xác minh đã rõ về dấu hiệu của tội phạm, đủ căn cứ để kiến nghị khởi tố vụ án hình sự;
c) Đối với vụ việc vi phạm có nhiều tình tiết phức tạp, liên quan đến nhiều cấp, nhiều ngành, nếu xét thấy cần thiết thì trước khi chính thức kiến nghị khởi tố, BHXH tỉnh/huyện tổ chức họp liên ngành gồm Cơ quan Bảo hiểm xã hội, Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát cùng cấp và các cơ quan liên quan để phân tích, đánh giá tính chất, mức độ trên cơ sở những tài liệu đã thu thập được. Trường hợp liên ngành thống nhất xác định vụ việc đã rõ dấu hiệu tội phạm, BHXH tỉnh/huyện có văn bản kiến nghị khởi tố và chuyển ngay cho Cơ quan điều tra có thẩm quyền kèm theo hồ sơ, tài liệu có liên quan để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự.
3. Lập hồ sơ kiến nghị khởi tố
3.1. BHXH tỉnh/huyện lập hồ sơ kiến nghị khởi tố gồm các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan, có thể là bản photo, bản chính hoặc bản sao hợp pháp (sao lục, sao y bản chính…) hoặc bản chuyển đổi từ tài liệu, dữ liệu điện tử bảo đảm tính pháp lý theo quy định.
3.2. Hồ sơ kiến nghị khởi tố về Tội gian lận BHXH, BHTN (Điều 214 Bộ luật Hình sự):
a) Văn bản kiến nghị khởi tố vụ án của cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện (Mẫu số 01 kèm theo văn bản này);
b) Hồ sơ giải quyết/chi trả các chế độ (ốm đau; thai sản; tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; hưu trí; tử tuất; trợ cấp thất nghiệp; hỗ trợ tư vấn, giới thiệu việc làm; hỗ trợ học nghề; hỗ trợ đào tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ kỹ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về BHXH, BHTN) thể hiện hành vi gian lận chiếm đoạt tiền BHXH, BHTN từ 10 triệu đồng trở lên hoặc gây thiệt hại từ 20 triệu đồng trở lên;
c) Các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan để chứng minh hành vi gian lận chiếm đoạt tiền BHXH, BHTN hoặc gây thiệt hại như: giấy tờ, tài liệu đã bị làm sai lệch nội dung; giấy tờ, tài liệu được lập giả, không có thật, không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc cấp không đúng quy định, không đúng thẩm quyền… được dùng để giải quyết, thanh toán các chế độ về BHXH, BHTN (giấy ra viện; giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng chế độ BHXH; giấy chứng sinh, khai sinh, chứng tử, khai tử; biên bản giám định khả năng lao động; hồ sơ chứng minh quá trình công tác để hưởng BHXH…);
d) Đơn thư, tài liệu của cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, cung cấp thông tin về hành vi gian lận BHXH, BHTN đã được kiểm tra, xác minh theo quy định;
đ) Biên bản, kết luận kiểm tra, xác minh và các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có).
3.3. Hồ sơ kiến nghị khởi tố về Tội gian lận BHYT (Điều 215 Bộ luật Hình sự):
a) Văn bản kiến nghị khởi tố vụ án của cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện (Mẫu số 01 kèm theo văn bản này);
b) Hồ sơ giải quyết/chi trả, thanh toán chế độ BHYT thể hiện hành vi gian lận, chiếm đoạt tiền BHYT từ 10 triệu đồng trở lên hoặc gây thiệt hại số tiền từ 20 triệu đồng trở lên;
c) Các giấy tờ, tài liệu, chứng cứ liên quan để chứng minh hành vi gian lận chiếm đoạt tiền BHYT hoặc gây thiệt hại như: tài liệu về hồ sơ bệnh án khống, hồ sơ bệnh án không do cơ quan có thẩm quyền cấp, hồ sơ bệnh án giả mạo của người khác; đơn thuốc khống; đơn thuốc, hóa đơn thanh toán kê tăng số lượng hoặc thêm loại thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật, chi phí giường bệnh; giấy tờ, hóa đơn thanh toán chi phí khác (các chi phí phát sinh trong quá trình khám bệnh, chữa bệnh tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không bao gồm chi phí tiền thuốc, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật và chi phí giường bệnh như: tiền công khám, chi phí vận chuyển người bệnh…); thẻ BHYT không do cơ quan có thẩm quyền cấp, thẻ BHYT của người khác, thẻ BHYT được cấp khống, thẻ BHYT đã bị thu hồi, sửa chữa được dùng để thanh toán chế độ BHYT trái quy định;
d) Đơn thư, tài liệu của cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, cung cấp thông tin về hành vi gian lận BHYT đã được kiểm tra, xác minh theo quy định;
đ) Biên bản, kết luận kiểm tra, xác minh và các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có).
3.4. Hồ sơ kiến nghị khởi tố về Tội trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động (Điều 216 Bộ luật Hình sự):
a) Văn bản kiến nghị khởi tố vụ án của cơ quan BHXH cấp tỉnh/huyện (Mẫu số 01 kèm theo văn bản này);
b) Quyết định xử phạt vi phạm hành chính được lập đối với hành vi trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN theo quy định được thực hiện từ ngày 01/01/2018 trở đi, kèm theo các giấy tờ sau:
- Quyết định Thanh tra;
- Biên bản làm việc, tài liệu xác minh sự việc;
- Biên bản vi phạm hành chính;
- Kết luận Thanh tra - Kiểm tra.
c) Tài liệu chứng minh hành vi trốn đóng với thời gian từ đủ 06 tháng trở lên và thỏa mãn một trong hai dấu hiệu sau: Số tiền trốn đóng từ 50 triệu đồng trở lên hoặc trốn đóng từ 10 người trở lên (tính từ 01/01/2018 trở đi), bao gồm:
- Danh sách người lao động tham gia BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Biên bản làm việc về đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp cho người lao động;
- Tài liệu chứng minh việc đơn vị sử dụng lao động không kê khai hoặc kê khai không đầy đủ danh sách người lao động thuộc đối tượng phải tham gia BHXH, BHYT, BHTN bắt buộc với cơ quan BHXH: Danh sách lao động chưa tham gia tương ứng các tháng trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN…;
- Các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có).
d) Tài liệu, chứng cứ có liên quan:
- Danh sách lao động đã được khấu trừ tiền đóng BHXH, BHYT, BHTN, bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp do cơ quan thuế cung cấp nhưng đơn vị chưa đăng ký tham gia cho người lao động (nếu có);
- Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, hoạt động, chứng nhận đăng ký kinh doanh... (nếu có);
- Các tài liệu, chứng cứ khác (nếu có).
đ) Đơn thư, tài liệu của cá nhân, tổ chức phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo, cung cấp thông tin về hành vi trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN đã được kiểm tra, xác minh theo quy định (nếu có).
4. Gửi hồ sơ kiến nghị khởi tố
a) Căn cứ quy định của pháp luật, mức độ và tính chất vi phạm, tình hình thực tế, khi nhận thấy hành vi có dấu hiệu tội phạm quy định tại các Điều 214, Điều 215, Điều 216 Bộ luật Hình sự, Giám đốc BHXH tỉnh/huyện theo phân cấp quản lý và thẩm quyền, quyết định việc gửi hồ sơ kiến nghị khởi tố hình sự.
b) BHXH tỉnh/huyện gửi hồ sơ kiến nghị khởi tố qua dịch vụ bưu chính hoặc gửi trực tiếp đến Cơ quan điều tra cấp tỉnh/huyện theo quy định tại Điều 6 Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC; đồng thời gửi Viện Kiểm sát nhân dân cùng cấp văn bản kiến nghị khởi tố (tại phần nơi nhận để biết).
5. Tổ chức thực hiện
a) Trách nhiệm của Vụ Pháp chế
- Chủ trì tham mưu, hướng dẫn các đơn vị thuộc hệ thống BHXH Việt Nam trong công tác kiến nghị khởi tố, tham gia tố tụng;
- Tổng hợp chung tình hình thực hiện kiến nghị khởi tố của các địa phương, báo cáo Tổng Giám đốc theo quy định.
b) Ban Thực hiện chính sách BHXH, Ban Thực hiện chính sách BHYT, Ban Thu, Vụ Thanh tra - Kiểm tra và các đơn vị có liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế hướng dẫn BHXH các tỉnh/thành phố giải quyết vướng mắc khi phát sinh các nội dung liên quan đến chuyên môn, nghiệp vụ do các đơn vị phụ trách trong quá trình kiến nghị khởi tố các hành vi có dấu hiệu tội phạm quy định tại các Điều 214, Điều 215, Điều 216 Bộ luật Hình sự.
c) Trách nhiệm của BHXH tỉnh, huyện
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến để cá nhân, tổ chức trên địa bàn hiểu rõ, đầy đủ các quy định về chính sách BHXH, BHYT, BHTN và các nội dung liên quan đến tội danh trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN theo quy định tại Điều 214, Điều 215, Điều 216 Bộ luật Hình sự và Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐTP.
- Thiết lập Phòng/bộ phận đầu mối: Tại cấp tỉnh, đầu mối là Phòng Thanh tra - kiểm tra; Tại cấp huyện, Bộ phận đầu mối do Giám đốc BHXH huyện phân công. Phòng/bộ phận đầu mối có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Phòng/bộ phận nghiệp vụ Thu; Sổ - thẻ; Chế độ BHXH; Giám định BHYT; Văn phòng (bộ phận pháp chế) thực hiện: Xử lý thông tin tiếp nhận; lập, gửi hồ sơ kiến nghị khởi tố; theo dõi kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố và toàn bộ quá trình tố tụng đối với từng vụ việc theo hướng dẫn tại văn bản này và quy định của pháp luật;
- Chuyển hồ sơ kiến nghị khởi tố đến Cơ quan điều tra cấp tỉnh/huyện và nhận Thông báo kết quả tiếp nhận, giải quyết kiến nghị khởi tố bảo đảm thủ tục, hồ sơ theo đúng quy định;
- Đại diện tham gia tố tụng hoặc cử người được ủy quyền tham gia tố tụng trong quá trình giải quyết vụ việc, vụ án (Quyền và nghĩa vụ của cơ quan BHXH tham gia tố tụng với tư cách là bị hại trong vụ án hình sự liên quan đến các Điều 214, Điều 215, Điều 216 Bộ luật Hình sự, thực hiện theo quy định tại Điều 62 Bộ luật tố tụng Hình sự).
- Quản lý, lưu trữ hồ sơ kiến nghị khởi tố theo quy định.
6. Chế độ thông tin, báo cáo
a) BHXH huyện có trách nhiệm báo cáo hàng tháng các nội dung nêu trên trước ngày 05 của tháng sau, gửi BHXH tỉnh tổng hợp để báo cáo BHXH Việt Nam.
b) Định kỳ hàng tháng, trước ngày 07 của tháng sau, BHXH tỉnh tổng hợp, báo cáo BHXH Việt Nam (qua Vụ Pháp chế) tình hình kiến nghị khởi tố và kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố hình sự hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN (Mẫu số 03 kèm theo văn bản này).
c) Trung tâm Công nghệ thông tin nghiên cứu xây dựng ứng dụng, tích hợp báo cáo tình hình kiến nghị khởi tố và kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố vụ án hình sự tại các địa phương lên Hệ thống tổng hợp, phân tích dữ liệu tập trung của Ngành đáp ứng yêu cầu quản lý.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị BHXH các tỉnh, thành phố kịp thời phản ánh về Bảo hiểm xã hội Việt Nam (qua Vụ Pháp chế) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
HƯỚNG DẪN LẬP
Báo cáo tình hình kiến nghị khởi tố hình sự hành vi vi phạm pháp luật về BHXH, BHYT, BHTN
1. Mục đích
Thống kê tình hình kiến nghị khởi tố và kết quả giải quyết khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
2. Trách nhiệm lập: BHXH cấp tỉnh phối hợp với các cơ quan có liên quan.
3. Thời gian lập: định kỳ hàng quý.
4. Căn cứ lập:
- Kiến nghị khởi tố của cơ quan BHXH.
- Thông báo kết quả tiếp nhận kiến nghị khởi tố của cơ quan có thẩm quyền.
- Thông báo kết quả giải quyết nguồn tin về tội phạm của cơ quan có thẩm quyền.
- Quyết định, Thông báo của cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết kiến nghị khởi tố.
- Bản án, Quyết định, Thông báo của Toà án và cơ quan Thi hành án.
5. Viết tắt, giải thích
- Vụ việc: là vụ việc mà cơ quan BHXH đã lập hồ sơ kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Mỗi vụ việc gắn với hành vi vi phạm pháp luật của một hoặc nhiều cá nhân, tổ chức có dấu hiệu cấu thành một trong các tội danh quy định tại Điều 214, Điều 215, Điều 216 Bộ luật Hình sự và bị cơ quan BHXH kiến nghị khởi tố.
- Số liệu báo cáo tại: cột (1) và các cột từ cột (3) đến cột (12): số lũy kế
6. Phương pháp lập
- Cột 1: Ghi tổng số vụ việc mà cơ quan BHXH đã lập hồ sơ kiến nghị cơ quan có thẩm quyền khởi tố hình sự đối với hành vi vi phạm pháp luật lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
- Cột 2: Ghi số vụ việc phát sinh trong kỳ báo cáo.
- Cột 3: Ghi tổng số vụ việc đang trong giai đoạn được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận kiến nghị khởi, điều tra, truy tố.
- Cột 4: Ghi số vụ việc mà cơ quan có thẩm quyền đã tiếp nhận và đang thực hiện giải quyết kiến nghị khởi tố theo thời hạn quy định (chưa có kết quả giải quyết kiến nghị khởi tố).
- Cột 5: Ghi số vụ việc đã có kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền thông qua việc ban hành Quyết định khởi tố vụ án hình sự
- Cột 6: Ghi số vụ việc đã có kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền thông qua việc ban hành Quyết định không khởi tố vụ án hình sự đồng thời chuyển hồ sơ đề nghị xử phạt vi phạm hành chính đến người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính.
- Cột 7: Ghi số vụ việc đã có kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền thông qua việc ban hành Quyết định không khởi tố vụ án hình sự (không tính số vụ việc đã thống kê tại cột 6).
- Cột 8:
+ Ghi số vụ việc đã có kết quả giải quyết của cơ quan có thẩm quyền thông qua việc ban hành Quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố.
+ Trường hợp sau khi tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố cơ quan có thẩm quyền ra Quyết định phục hồi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố thì báo giảm ở cột 8 và báo tăng ở cột 4.
- Cột 9:
+ Ghi số vụ việc đã bị tạm đình chỉ, đình chỉ (cơ quan tiến hành tố tụng ra Quyết định Tạm đình chỉ, Quyết định Đình chỉ)
+ Trường hợp sau khi tạm đình chỉ, đình chỉ, cơ quan tiến hành tố tụng ra Quyết định phục hồi điều tra, vụ án thì báo giảm ở cột 9 và báo tăng ở cột 10.
- Cột 10: Ghi số vụ việc đã có Quyết định khởi tố vụ án hình sự và không thuộc các trường hợp bị tạm đình chỉ, đình chỉ tại cột 9.
- Cột 11:
+ Ghi số vụ việc đã được đưa ra xét xử và nhưng bản án, quyết định của Tòa án chưa có hiệu lực hoặc các vụ việc mà quyết định, bản án của Tòa án đang bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
+ Trường hợp kỳ báo cáo tiếp theo mà quyết định, bản án của Tòa án sơ thẩm có hiệu lực thì báo giảm ở cột 11 và báo tăng ở cột 12.
- Cột 12: Ghi số vụ việc đã được đưa ra xét xử và bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật (báo giảm ở cột 11 và báo tăng ở cột 12)
- Cột 13: Ghi tổng số tiền cá nhân, tổ chức phải thi hành án cho cơ quan BHXH theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án (đơn vị tính: triệu đồng)
- Cột 14: Ghi tổng số tiền cơ quan BHXH đã thu hồi được từ thi hành án (đơn vị tính: triệu đồng)
| Mẫu số 01 (Ban hành kèm theo Công văn số 239 /BHXH-PC ngày 22/01/2020 của BHXH VN) |
BHXH VN/tỉnh……… Số: ………/BHXH… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………., ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: (1) Thủ trưởng cơ quan điều tra tỉnh/huyện ................................
Đơn vị/tổ chức kiến nghị khởi tố: BHXH tỉnh/huyện ................…...............
Người đại diện: ...................................................................................................
Địa chỉ: .....................…………………………………………………………..
Số điện thoại: …………………(nếu có); số fax: …………….(nếu có)
Địa chỉ thư điện tử: ………................................................. (nếu có)
Đơn vị/tổ chức/cá nhân bị kiến nghị khởi tố:………………………………..
Người đại diện: ..................................................................................................
Địa chỉ: …………………………………………………………………...........
Số điện thoại: …………………..............(nếu có)
BHXH tỉnh/huyện….. trình bày sự việc xảy ra cụ thể như sau:(2)
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Căn cứ Điều 214/Điều 215/Điều 216 Bộ luật Hình sự; Điều 56 Bộ luật tố tụng Hình sự; Nghị quyết số 05/2019/NQ-HĐTP; Thông tư liên tịch số 01/2017/TTLT-BCA-BQP-BTC-BNN&PTNT-VKSNDTC, BHXH tỉnh/huyện……. kiến nghị Cơ quan điều tra tỉnh/huyện….
1. Khởi tố vụ án hình sự đối với hành vi:(3) …………………………….;
2. Yêu cầu ông/bà….; Đơn vị/tổ chức……. hoàn trả số tiền đã chiếm đoạt..… vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN hoặc bồi thường số tiền do đã gây thiệt hại…. cho … /truy đóng vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN):(4)
3. Xử lý trách nhiệm hình sự theo quy định đối với ông/bà/đơn vị…:(5)
Danh mục tài liệu, chứng cứ kèm theo công văn kiến nghị khởi tố vụ án gồm có: (6).................................................................................................................
(1) ....................................................................................................................
(2) ....................................................................................................................
(3) ....................................................................................................................
BHXH tỉnh/huyện…….. cam đoan những nội dung trình bày nêu trên là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm về các thông tin do mình cung cấp./.
Nơi nhận: | BHXH TỈNH/HUYỆN………... |
Hướng dẫn sử dụng mẫu công văn KNKT- Mẫu số 01
(1) BHXH tỉnh/huyện gửi công văn kiến nghị khởi tố vụ án đến Cơ quan điều tra cấp tỉnh/huyện, đồng thời gửi đến Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh/huyện để biết (tại phần nơi nhận).
(2) Ghi tóm tắt diễn biến vụ việc xảy ra theo nội dung kiến nghị khởi tố theo từng điều luật (Điều 214 hoặc Điều 215 hoặc Điều 216 BLHS), bao gồm: Thời điểm phát hiện vụ việc, thời điểm xảy ra vụ việc, nội dung hành vi vi phạm, số tiền chiếm đoạt hoặc gây thiệt hại, số người/số tiền bị trốn đóng BHXH, BHYT, BHTN, quá trình đã xử lý vụ việc của cơ quan BHXH hoặc các cơ quan có liên quan...
(3) Kiến nghị cụ thể việc xử lý hình sự đối với hành vi gian lận chiếm đoạt tiền từ quỹ hoặc gây ra thiệt hại hoặc hành vi trốn đóng theo 03 điều (Điều 214, Điều 215, Điều 216) của BLHS .
(4) Kiến nghị cụ thể yêu cầu hoàn trả tiền vào quỹ BHXH, BHYT, BHTN do bị chiếm đoạt hoặc bồi thường thiệt hại cho cơ quan, đơn vị hoặc quỹ do gây ra thiệt hại theo Điều 215, Điều 215 BLHS hoặc truy thu vào quỹ do trốn đóng theo Điều 216 BLHS.
(5) Kiến nghị cụ thể mức độ xử lý trách nhiệm hình sự đối với ai, là cá nhân hay pháp nhân nào theo quy định thuộc một trong 03 điều (Điều 214 hoặc Điều 215 hoặc Điều 216) của BLHS.
(6) Ghi rõ tên, đánh số thứ tự các tài liệu kèm theo công văn kiến nghị khởi tố gồm những tài liệu theo hướng dẫn tại mục I Công văn......./BHXH-PC ngày... về hồ sơ KNKT và những tài liệu liên quan khác./.
| Mẫu số 02 (Ban hành kèm theo Công văn số 239 /BHXH-PC ngày 22/01/2020 của BHXH VN) |
BHXH VN/tỉnh………
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………., ngày …. tháng …. năm …. |
BIÊN BẢN
GIAO NHẬN TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ/TIẾP NHẬN THÔNG TIN PHẢN ÁNH, KIẾN NGHỊ, TỐ GIÁC
Hồi …..giờ….phút, ngày....... tháng........ năm................................................
Tại: ..................................................................................................................
Bên giao: (Đơn vị/tổ chức/cá nhân) giao nộp tài liệu, chứng cứ/cung cấp thông tin: .................................................................................................................
.................................................................................................................................
Bên nhận tài liệu, chứng cứ: BHXH tỉnh/huyện .............................................
Hai bên đã tiến hành việc giao nhận tài liệu, chứng cứ cụ thể như sau: .........
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Biên bản này được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản./.
BÊN GIAO | BÊN NHẬN |
Biểu mẫu số 03
BẢO HIỂM XÃ HỘI TỈNH, THÀNH PHỐ
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KIẾN NGHỊ KHỞI TỐ, KẾT QUẢ KHỞI TỐ HÀNH VI VI PHẠM PHÁP LUẬT LĨNH VỰC BHXH, BHYT, BHTN (QUÝ….. NĂM……..)
(Ban hành kèm theo Công văn số 239/BHXH-PC ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Tên vụ việc | Số vụ mà cơ quan BHXH đã kiến nghị khởi tố hình sự | Kết quả giải quyết giai đoạn tiếp nhận kiến nghị khởi tố, điều tra, truy tố | Kết quả xét xử và thi hành án | ||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Số vụ đã có bản án, quyết định của Tòa án nhưng chưa có hiệu lực pháp luật | Số vụ đã có bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật | Số tiền cá nhân, tổ chức phải thi hành án cho cơ quan BHXH theo bản án, quyết định của Tòa án | Số tiền cơ quan BHXH đã thu hồi được từ thi hành án | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | Số phát sinh trong kỳ | Số vụ đang trong thời hạn giải quyết kiến nghị khởi tố | Số vụ đã bị khởi tố vụ án hình sự (đã có Quyết định khởi tố) | Số vụ không khởi tố vụ án hình sự (có Quyết định không khởi tố vụ án hình sự) | Số vụ bị tạm đình chỉ giải quyết kiến nghị khởi tố | Số vụ bị tạm đình chỉ, đình chỉ | Số vụ đang trong giai đoạn điều tra, truy tố | ||||||||||||||||||||
Số vụ chuyển xử lý hành chính | Số vụ không có hành vi vi phạm pháp luật | ||||||||||||||||||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | |||||||||||||
Theo Điều 214 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
Theo Điều 215 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
Theo Điều 216 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||||
Ghi chú:
(1) = (3) + (11) + (12)
(3) = (4) + (5) + (6) + (7) + (8) + (9) + (10)
(13), (14): đơn vị tính triệu đồng
Mọi thắc mắc về việc lập biểu đề nghị liên hệ Vụ Pháp chế (sđt: 024.39393459) để được hướng dẫn, giải đáp.