Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT/BLĐTBXH-BYT-BCA của Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an về việc hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT/BLĐTBXH- BYT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an; Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2003/TTLT/BLĐTBXH- BYT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Đàm Hữu Đắc; Lê Thế Tiệm; Phạm Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 24/01/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 01/2003/TTLT/BLĐTBXH- BYT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
của liên tịch Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội -
Bộ Y tế - Bộ Công an Số 01/2003/TTLT/BLĐTBXH- BYT-BCA
ngày 24 tháng 01 năm 2003 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số
56/2002/NĐ-CP ngày 15/5/2002 của Chính phủ
về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng
Ngày 15/5/2002, Chính
phủ ban hành Nghị định số 56/2002/NĐ-CP về tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia
đình và cộng đồng. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế và Bộ Công an
thống nhất hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định này như sau:
I. ĐỐI TƯỢNG CAI NGHIỆN TẠI GIA ĐÌNH VÀ CỘNG ĐỒNG
Hình thức cai nghiện tại gia đình và cộng đồng được áp dụng đối với người nghiện ma tuý đang sinh sống tại cộng đồng, trừ những người thuộc một trong các trường hợp sau:
1. Thuộc diện bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
2. Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
3. Đang bị áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng;
4. Đang bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục;
5. Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội sử dụng trái phép chất ma tuý;
6. Đã được cai nghiện tại gia đình và cộng đồng mà vẫn còn nghiện.
II. Tổ công tác cai
nghiện ma tuý
1. Thành phần tổ công
tác
Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn cấp xã) ra quyết định thành lập Tổ công tác cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng (sau đây viết gọn là Tổ công tác) để giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức việc cai nghiện ma tuý. Thành phần Tổ công tác gồm: một Phó Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã, cán bộ xã hội hoặc văn hoá - xã hội, cán bộ y tế, Công an xã, phường, thị trấn và một số cán bộ ban, ngành, đoàn thể khác cùng cấp.
Căn cứ vào tình hình cụ thể và tổ chức bộ máy của địa phương, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định số lượng thành viên và chỉ định cán bộ làm nhiệm vụ thường trực tổ công tác.
2. Nhiệm vụ của thành
viên Tổ công tác
a) Tổ trưởng Tổ công tác có nhiệm vụ xây dựng và chỉ đạo, hướng dẫn các ban, ngành phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
b) Thường trực Tổ công tác có nhiệm vụ:
- Tổng hợp hồ sơ và chuẩn bị các thủ tục cần thiết để Tổ công tác trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định cai nghiện ma tuý hoặc áp dụng các biện pháp xử lý vi phạm theo thẩm quyền, cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
- Đánh giá định kỳ hoặc đột xuất kết quả cai nghiện ma tuý và thực hiện chế độ báo cáo theo qui định.
- Quản lý hồ sơ cai nghiện ma tuý theo qui định.
c) Các thành viên khác
của Tổ công tác có nhiệm vụ:
- Thành viên là cán bộ Công an xã, phường, thị trấn có trách nhiệm thu thập tài liệu, thẩm tra và lập hồ sơ về người nghiện ma tuý thuộc diện được cai nghiện tại gia đình và cộng đồng; giữ gìn trật tự, an toàn cho công tác cai nghiện và phối hợp với các cơ quan, tổ chức có liên quan và gia đình người nghiện ma tuý theo dõi, giúp đỡ, quản lý chặt chẽ họ trong và sau khi cai nghiện.
- Thành viên là cán bộ Y tế cấp xã có trách nhiệm thẩm tra, xác định tình trạng nghiện của người nghiện ma tuý và tổ chức xét nghiệm tìm chất ma tuý (khi cần thiết); lập kế hoạch, phương pháp điều trị, phục hồi cho từng trường hợp cụ thể; lập hồ sơ bệnh án và triển khai các biện pháp theo đúng phương pháp cai nghiện đã được cơ quan có thẩm quyền duyệt để cắt cơn, điều trị các rối loạn sinh hcọ sau cắt cơn và chữa bệnh cho người cai nghiện tại gia đình và cộng đồng.
- Các thành viên khác là cán bộ, nhân viên thuộc ban, ngành và các tổ chức xã hội theo phân công của Tổ trưởng Tổ công tác có trách nhiệm giám sát, theo dõi, quản lý, giúp đỡ người được cai nghiện.
III. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP HỒ SƠ CAI NGHIỆN MA TUÝ
1. Tổ chức việc khai báo và đăng ký cai
nghiện
Tổ công tác có trách nhiệm bố trí địa điểm thuận tiện và phân công cán bộ tiếp nhận việc khai báo và đăng ký cai nghiện; địa điểm và thời gian tiếp nhận khai báo và đăng ký cai nghiện phải thông báo công khai cho nhân dân trên địa bàn.
Cán bộ tiếp nhận việc khai báo, đăng ký cai nghiện có trách nhiệm hướng dẫn người nghiện ma tuý, gia đình hay người giám hộ của họ khai báo tình trạng nghiện của người nghiện ma tuý và những thông tin cần thiết khác phục vụ việc cai nghiện (Mẫu số 1).
2. Cam kết cai nghiện
Trong thời hạn 5 ngày kể từ khi người nghiện ma tuý, gia đình người nghiện hay người giám hộ khai báo và đăng ký cai nghiện, Tổ công tác tiến hành kiểm tra, xác minh và lập hồ sơ. Nếu người đăng ký thuộc diện đối tượng cai nghiện tại gia đình và cộng đồng thì tư vấn, hướng dẫn họ ký viết cam kết (Mẫu số 2) và trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định. Trường hợp người nghiện mắc các bệnh phối hợp cấp tính hay mãn tính ảnh hưởng tới quá trình cai nghiện thì phải tư vấn cho họ điều trị bệnh ổn định mới tiến hành cai nghiện.
3. Quyết định cai nghiện
Trong thời hạn 2 ngày kể từ khi nhận được đề nghị của Tổ công tác, căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định cho người nghiện ma tuý được cai nghiện tại gia đình và cộng đồng trong thời gian ít nhất là 6 tháng (Mẫu số 3). Quyết định cai nghiện được lập thành 4 bản, 01 bản lưu Uỷ ban nhân dân cấp xã, 01 bản gửi Tổ công tác đưa vào hồ sơ, 01 bản giao cho người được cai nghiện hoặc gia đình hay người giám hộ của họ, 01 bản gửi Tổ trưởng Tổ dân cư hoặc trưởng thôn, bản, làng. (sau đây gọi chung là tổ dân cư) nơi người được cai nghiện cư trú để phối hợp thực hiện công tác cai nghiện.
IV. CAI NGHIỆN CHO NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ
1. Việc cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng được thực hiện theo qui trình thống nhất (có phụ lục kèm theo).
2. Việc áp dụng các biện pháp để cắt cơn, điều trị các rối loạn sinh học sau cắt cơn và chữa bệnh cho người cai nghiện tại gia đình và cộng đồng phải thực hiện theo đúng phương pháp do Bộ Y tế qui định.
3. Căn cứ tình hình thực tế của địa phương, Uỷ ban nhân dân cấp xã có thể bố tổ chức tiếp nhận điều trị cắt cơn cho người nghiện ma tuý thường xuyên tại trạm y tế xã, phường, thị trấn hoặc bố trí địa điểm phù hợp có đủ điều kiện an toàn để tổ chức điều trị cắt cơn cho người nghiện ma tuý thành từng đợt tại các tổ dân cư.
4. Người nghiện cai nghiện ma tuý có trách nhiệm:
- Thực hiện nghiêm chỉnh cam kết của mình.
- Không được sử dụng các loại thuốc hoặc các chất làm sai lệch kết quả xét nghiệm tìm chất ma tuý.
- Hàng tháng báo cáo kết quả cai nghiện cho cán bộ được phân công giúp đỡ cai nghiện để ghi sổ theo dõi (Mẫu số 4).
- Khi đi khỏi nơi cư trú phải báo cáo cán bộ được phân công giúp đỡ cai nghiện và khi trở về phải xét nghiệm tìm chất ma tuý (nếu cần thiết).
5. Gia đình hoặc người giám hộ của nguời cai nghiện ma tuý có trách nhiệm:
- Chuẩn bị đầy đủ điều kiện và kinh phí cai nghiện ma tuý theo qui định chung.
- Hướng dẫn, chăm sóc,
động viên giúp đỡ người cai nghiện ma tuý thực hiện việc cai nghiện.
- Quản lý, giám sát người cai nghiện ma tuý thực hiện cam kết cai nghiện.
V. XỬ LÝ VI PHẠM
1. Trong quá trình tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng, nếu thấy người đang cai nghiện có biểu hiện sử dụng trái phép chất ma tuý, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần thì cán bộ được phân công giúp đỡ cai nghiện phối hợp với gia đình họ tiến hành kiểm tra, thu thập mẫu để xét nghiệm tìm chất ma tuý.
2. Trường hợp người đang cai nghiện vi phạm cam kết cai nghiện thì cán bộ được phân công giúp đỡ cai nghiện nhắc nhở họ sửa chữa hoặc lập biên bản xử lý vi phạm (Mẫu 5). Tuỳ theo tính chất và mức độ vi phạm, Tổ công tác báo cáo, đề xuất với Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định một trong các biện pháp xử lý vi phạm sau:
- Cảnh cáo;
- Đình chỉ cai nghiện tại gia đình và cộng đồng và yêu cầu bồi thường thiệt hại, các chi phí tổ chức cai nghiện, đồng thời áp dụng hoặc đề nghị cấp có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý khác theo qui định của pháp luật.
VI. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN Đà CAI NGHIỆN MA TUÝ
1. Xét và cấp Giấy chứng nhận đã cai
nghiện ma tuý
a) Trong thời hạn 15 ngày trước khi kết thúc thời hạn cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng, Tổ công tác chủ trì phối hợp với Tổ trưởng Tổ dân cư và gia đình (hay người giám hộ) của người đã cai nghiện tổ chức họp tổ dân cư để xem xét, đánh giá kết quả cai nghiện ma tuý của người được cai nghiện và đề nghị cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý cho người có đủ điều kiện. Nội dung cuộc họp phải được lập thành biên bản.
b) Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã cấp Giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng (Mẫu 6) cho người đã cai nghiện có đủ các tiêu chuẩn sau:
- Không còn chất ma tuý trong cơ thể;
- Thực hiện đầy đủ các cam kết cai nghiện;
- Chuyển biến rõ rệt về
nhận thức, hành vi, có lối sống lành mạnh và được 2/3 số người trong Tổ dân cư
dự họp đồng ý đề nghị cấp giấy chứng nhận.
c) Trường hợp người cai nghiện chưa đủ các tiêu chuẩn cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng, Tổ công tác báo cáo và đề nghị Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ra quyết định cho họ tiếp tục cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng trong thời hạn 3 tháng. Việc quyết định cho họ tiếp tục cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng được áp dụng không quá 2 lần. Nếu vẫn không đủ tiêu chuẩn cấp giấy chứng nhận thì Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã xem xét việc áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Nếu sau một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng mà người được cấp giấy chứng nhận đó không tái nghiện thì họ được coi như chưa bị áp dụng hình thức cai nghiện này.
2. Công bố kết quả cai nghiện
Sau khi Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã ký Giấy chứng nhận đã cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng cho người đã cai nghiện, Tổ công tác phối hợp với Tổ dân cư, gia đình người đã cai nghiện, cơ quan, tổ chức có liên quan chuẩn bị các điều kiện cần thiết để tổ chức cuộc họp công bố việc hoàn thành qui trình cai nghiện, trao giấy chứng nhận đã cai nghiện, bàn giao người nghiện cho gia đình và tổ dân cư tiếp tục quản lý, giám sát và giúp đỡ tại gia đình và cộng đồng.
VII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
- Giúp Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố cụ thể hoá chức năng, nhiệm vụ; xây dựng qui chế làm việc, cơ chế phối hợp và mối quan hệ của các ban, ngành, đoàn thể; bố trí cán bộ, cơ sở vật chất, kinh phí đảm bảo cho công tác cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng đặc biệt là cấp xã.
- Chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra hoạt động chuyên môn của từng ngành về lĩnh vực cai nghiện, phục hồi cho người nghiện ma tuý; tạo điều kiện cho Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện tốt công tác cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng.
2. Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký ban hành.
3. Trong quá trình thực hiện nếu có gì vướng mắc đề nghị báo cáo về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an, Bộ Y tế để giải quyết.
MẪU SỐ 01
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT,
TRỢ CẤP BỆNH BINH HOẶC TRỢ CẤP MẤT SỨC LAO ĐỘNG
- Họ và tên:................................................... năm sinh:...............................
- Nguyên quán: ............................................................................................
- Hiện cư trú tại:...........................................................................................
- Nhập ngũ hoặc thoát ly công tác ngày......tháng........năm.........................
- Đơn vị, cơ quan khi tại ngũ hoặc thoát ly công tác....................................
- Xuất ngũ ngày........ tháng....... năm......... Tái ngũ ngày.........tháng....... năm.....
- Thời gian công tác liên tục:........năm......tháng. Trong đó..........năm......tháng phục vụ trong quân đội, Công an.
- Đang hưởng chế độ: bệnh binh/ công nhân viên chức mất sức Lao động.
- Số giấy chứng nhận bệnh binh................. Sổ trợ cấp mất sức lao động.................Số giấy chứng nhận thương binh, người hưởng chính sách như thương binh............Theo quyết định số........ ngày...........tháng.........năm............của............
- Tỷ lệ mất sức lao động chung (TT và BB):.......%(bằng chữ........... phần trăm)
- Tỷ lệ mất sức lao động do thương tật:.......%( bằng chữ.................. phần trăm)
Bản thân cam đoan chưa được nhận trợ cấp thương tật. Đối chiếu với qui định của Thông tư hướng dẫn số...................ngày......tháng ......năm.........của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, đề nghị xem xét giải quyết để tôi được (chỉ ghi 1 trong 3 trường hợp):
1. Hưởng trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động đồng thời hưởng trợ cấp thương tật với tỷ lệ........%
2. Hưởng trợ cấp thương tật với tỷ lệ.........% và trợ cấp bệnh binh/công nhân viên chức mất sức lao động với tỷ lệ........%.
3. Giữ nguyên chế độ trợ cấp bệnh binh/ công nhân viên chức mất sức lao động đang hưởng với tỷ lệ............%.
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn Ông/bà.............đang hưởng chế độ bệnh
binh /công nhân viên chức mất sức lao động
(đồng thời là thương binh,NHCSNTB có tỷ
lệ.........%) Ông bà có nguyện
vọng.................................... .......................................................................... Như đã ghi tại trường hợp thứ.........tại
bản khai này
Ngày..........tháng.........năm............ Chủ tịch |
Ngày..........tháng.........năm........
Người khai
ký (Ghi rõ họ tên) |
MẪU SỐ 02
UBND tỉnh, thành
phố....................... Sở Lao động - Thương binh và Xã hội |
DANH SÁCH BỆNH BINH CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC 15 NĂM |
Số TT |
Họ và
tên-Năm sinh |
- Quê quán - Nơi cư
trú |
Thời gian công tác liên tục Riêng trong
cơ quan nhà nước |
Quyết định
hưởng chế độ bệnh binh Số ngày tháng
năm |
Tỷ lệ MSLĐ |
Mức trợ cấp
đang hưởng |
Tỷ lệ %
thương tật. Biên bản GĐYK Số ngày tháng năm |
Mức trợ cấp TT được hưởng(đồng) từ tháng năm... |
Truy lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
............ngày..........tháng.....năm 200..... GIÁM
ĐỐC |
MẪU SỐ 02A
Bảo Hiểm xã hội Việt Nam Bảo hiểm xã hội tỉnh/thành phố |
DANH SÁCH CNVCMSLĐ CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC 20 NĂM (Theo Thông tư số................./LĐTBXH ngày..........tháng.........năm...........) |
Số TT |
Họ và
tên-Năm sinh |
Quê quán Nơi cư trú |
- Thời gian
công tácliên tục. - Riêng
trong Quân đội,công an. |
Quyết định
hưởng chế độ MSLĐ Số..... ngày.. tháng...năm.... |
Tỷ lệ MSLĐ |
Mức trợ cấp
đang hưởng |
-Tỷ lệ %
thương tật. -Biên bản
giám định y khoa Số ngày.....tháng... năm..... |
Mức trợ cấp
TT được hưởng(đồng) từ
tháng..năm |
Truy lĩnh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách |
............ngày..........tháng.....năm 200..... GIÁM
ĐỐC |
Mẫu số 3
UBND tỉnh, thành phố.......... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
DANH SÁCH BỆNH BINH CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC (Theo Thông tư số................./LĐTBXH ngày..........tháng.........năm...........) |
Số TT |
Họ và tên -
Năm sinh |
Quê quán Nơi cư trú |
Thời gian
công tác (Số năm) |
Tỷ lệ mất sức lao
động chung Trợ cấp
hàng tháng |
Tỷ lệ mất sức lao
động do thương
tật |
Tỷ lệ mất
sức lao động do bệnh tật còn lại |
Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được
hưởng từ tháng....../2002 (đồng) |
Mức trợ cấp
mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng) |
Truy lĩnh |
Giữ nguyên
trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
............ngày..........tháng.....năm 200..... GIÁM
ĐỐC |
Mẫu số 3a
BẢO HIỂM Xà HỘI VIỆT NAM BẢO
HIỂM Xà HỘI TỈNH/THÀNH PHỐ .............................................. |
DANH SÁCH CNVCMSLĐ CÓ THỜI GIAN CÔNG TÁC DƯỚI 20 NĂM HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT (Theo Thông tư số................./LĐTBXH ngày..........tháng.........năm...........) |
Số TT |
Họ và tên -
Năm sinh |
Quê quán - Nơi cư
trú |
Thời gian
công tác (Số năm) |
Quyết định hưởng
MSLĐ Số.....ngày .. tháng .. năm.... |
Tỷ lệ mất sức lao
động chung |
Tỷ lệ mất sức lao
động do thương
tật |
Tỷ lệ mất
sức lao động do bệnh tật còn lại |
Mức trợ cấp
mất sức lao động do bệnh tật hàng tháng (đồng) |
Mức trợ cấp thương tật hàng tháng được
hưởng từ tháng.../2002 (đồng) |
Truy lĩnh |
Giữ nguyên
trợ cấp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số tháng |
Số tiền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách |
............ngày..........tháng.....năm 200..... GIÁM
ĐỐC |
Mẫu số 4
UBND tỉnh, thành phố.......... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
BẢN TỔNG HỢP NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP BỆNH BINH, MẤT SỨC LAO ĐỘNG, ĐỒNG THỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT |
Số TT
|
Đối
tượng |
Tổng
số người
|
Tổng số tiền (đồng) |
Ghi chú |
||
|
|
|
Trợ cấp BB/MSLĐ
|
T/cấp T/tật
|
Cộng
|
|
1 |
Bệnh binh có thời gian công tác thực tế từ 15 năm trở lên |
|
|
|
|
|
2 |
Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên |
|
|
|
|
|
3 |
Bệnh binh có thời gian công tác thực tế dưới 15 năm Sau khi tách tỷ lệ % thương tật: +/ Tỷ lệ MSLĐ từ 41% - 60%; +/ Tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên. |
|
|
|
|
|
4 |
Công nhân viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế dưới 20 năm +/ Sau khi tách tỷ lệ % thương tật: +/ Tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên; |
|
|
|
|
|
5 |
+/ Bệnh binh giữ nguyên trợ cấp bệnh binh +/ Công nhân viên chức mất sức Lao động giữ nguyên trợ cấp mất sức lao động |
|
|
|
|
|
Cộng |
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
............ngày..........tháng.....năm 200..... GIÁM
ĐỐC |
Mẫu số 4
UBND tỉnh, thành phố.......... SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI |
BẢN TỔNG HỢP NGƯỜI HƯỞNG TRỢ CẤP BỆNH BINH, MẤT SỨC LAO ĐỘNG, ĐỒNG THỜI HƯỞNG TRỢ CẤP THƯƠNG TẬT |
Số TT
|
Đối tượng |
Tổng
số người
|
Tổng số
tiền (đồng) |
Ghi chú |
|||||
|
|
|
Trợ cấp bệnh binh
|
Trợ cấp MSLĐ
|
Trợ cấp thương tật
|
|
|||
|
|
|
Người |
Tiền |
Người |
Tiền |
Người |
Tiền |
|
1 |
+/ Bệnh binh có
thời gian công tác thực tế từ 15 năm trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
+/ Công nhân
viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế từ 20 năm trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
+/Bệnh binh có
thời gian công tác thực tế dưới 15 năm: +/ Sau khi tách
tỷ lệ % thương tật: - Tỷ lệ MSLĐ từ
41% - 60%: - Tỷ lệ MSLĐ từ
61% trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
4 |
+/ Công nhân
viên chức MSLĐ có thời gian công tác thực tế dưới 20 năm: +/ Sau khi tách
tỷ lệ % thương tật, tỷ lệ MSLĐ từ 61% trở lên: |
|
|
|
|
|
|
|
|
5 |
+/ Bệnh binh
giữ nguyên trợ cấp bệnh binh: +/ Công nhân
viên chức mất sức Lao động giữ nguyên trợ cấp mất sức lao động: |
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
Phòng Tài chính kế toán |
Phòng chính sách TBLSNCC |
............ngày..........tháng.....năm 200..... GIÁM
ĐỐC |
UỶ BAN
NHÂN DÂN TỈNH.... SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI Số: /TBLS-TL |
CỘNG
HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ THƯƠNG TẬT
Số tỉnh quản lý............................ Số Bộ quản lý.......................................
Họ và tên.................................... Năm sinh............... Nam/nữ..................
Nguyên quán.............................................................................................
Chỗ ở hiện nay..........................................................................................
Ngày nhập ngũ (tham gia CM).......................Đơn vị...............................
Ngày bị thương............................. Cấp bậc, chức vụ khi bị thương.........
Nơi bị thương...........................................................................................
Đơn vị khi bị thương................................................................................
Lương hoặc sinh hoạt phí khi bị thương..................................................
Thời kỳ bị thương........Loại đối tượng QN, TNXP, CNVC, đối tượng khác
Trường hợp bị thương...............................................................................
...................................................................................................................
Giấy chứng nhận bị thương số...... ngày...... tháng..... năm...... của..........
Tình trạng thương tật................................................................................
.................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
................................................................................................................
.................................................................................................................
Biên bản giám định thương tật số..... ngày..... tháng..... năm.... của Hội đồng Giám định Y khoa...........................................................................................
Tỷ lệ thương tật:....% vĩnh viễn/tạm thời
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số......ngày...tháng....năm...
của................. được xác nhận là.................................................................
Hưởng trợ cấp từ ngày....tháng...năm........................................................
Mức trợ cấp hàng tháng:......... đồng. Trợ cấp một lần.......... đồng
Khám lại thương tật ngày.....tháng.....năm...tại Hội đồng GĐYK...............
kết luận tỷ lệ thương tật................................................................................
Phụ cấp khác (nếu có).........................................................................
Các chế độ khác đang hưởng...............................................................
Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh............... quản lý.
|
Ngày.....tháng....năm.......
GIÁM ĐỐC |
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI -*- |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày tháng năm 200
|
|||
Số
/200.../QĐ-LĐTBXH |
Số hồ sơ:....... |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
Về việc cấp giấy chứng nhận thương binh,
người hưởng chính sách như thương binh và trợ cấp thương tật
Căn cứ Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ qui định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Căn cứ Quyết định số....... ngày.... tháng... năm...... của Uỷ ban Nhân dân........... về việc uỷ quyền cho Sở Lao động - Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Xét hồ sơ thương binh của ông (bà)..................................................................... và đề nghị của....................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1:
1. Nay cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp cho ông (bà)........
Sinh ngày...tháng...năm......................................
Nguyên quán......................................................
Chỗ ở hiện nay.....................................................
Đơn vị khi bị thương.............................................
Bị thương ngày...... tháng..... năm..........................
2. Ông (bà)................được hưởng trợ cấp thương tật theo tỷ lệ mất sức lao động do thương tật...%, mức trợ cấp..........
............. đồng/tháng kể từ ngày...tháng......năm.......
Điều 2:
Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện/quận và ông, bà.....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO
ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VP. |
KT. CỤC
TRƯỞNG Phó
Cục trưởng
Lê Quang Bảy |
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI -*- |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ...., ngày tháng năm 200
|
|||
Số
/200.../QĐ-LĐTBXH |
Số hồ sơ:....... |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA GIÁM ĐỐC SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
Về việc cấp giấy chứng nhận và trợ cấp bệnh binh
Căn cứ Nghị định số 102/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2002 của Chính phủ qui định chế độ trợ cấp đối với bệnh binh hoặc công nhân viên chức nghỉ việc hưởng chế độ mất sức lao động đồng thời là thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Căn cứ Quyết định số.......ngày.... tháng...năm......của Uỷ ban Nhân dân...........về việc uỷ quyền cho Sở Lao động-Thương binh và Xã hội ra quyết định trợ cấp đối với bệnh binh, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh;
Xét hồ sơ thương binh của ông (bà).......................
và đề nghị của...........................................................
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay cấp giấy chứng nhận bệnh binh số.....và trợ cấp bệnh binh cho ông (bà)...............Số hiệu...................................................
Sinh ngày...tháng...năm.............................................
Nguyên quán.............................................................
Cấp bậc.....................................................................
Đơn vị công tác.........................................................
Lương chính (SHP)........đ + PCTN ( %) đ =...........đ
Phụ cấp lương đặc biệt................% =..........đ
Nhập ngũ.......... Xuất ngũ............Tái ngũ.................
Tổng số tuổi quân được tính là.... năm.... tháng.
Trong đó có.....năm....tháng được hưởng phụ cấp lương đặc biệt 100%.
Tỷ lệ mất sức lao động....% (........phần trăm).
Được về nghỉ theo chế độ bệnh binh kể từ ngày..... tháng.... năm.......
Chỗ ở khi về nghỉ............................................................
Điều 2: Đồng chí được hưởng trợ cấp bệnh binh kể từ ngày...tháng....năm...
Trợ cấp hàng tháng.........% X..........=...........đ
Phụ cấp................=..................đ
Cộng:..................đ
(Bằng chữ.........................)
Điều 3: Các đồng chí Trưởng phòng Chính sách Thương binh - Liệt sĩ, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Trưởng phòng Lao động-Thương binh và Xã hội huyện / quận và ông, bà.....chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI
Nơi nhận: - Như trên; - Lưu VP. |
KT. CỤC TRƯỞNG CỤC THƯƠNG BINH LIỆT SỸ VÀ NGƯỜI CÓ CÔNG
Phó
Cục trưởng Lê Quang Bảy |
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI -*- |
CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
|||
Số
/200.../QĐ-LĐTBXH |
|
BẢN TRÍCH LỤC HỒ SƠ BỆNH BINH
Số tỉnh quản lý...............Số Bộ quản lý.........................................
Họ và tên................ Năm sinh................ Nam/nữ..........................
Nguyên quán..................................................................................
Chỗ ở hiện nay.................................................................................
Ngày nhập ngũ (tham gia CM).................. Đơn vị..........................
Cấp bậc, chức vụ.............................................................................
Đơn vị khi xuất ngũ.........................................................................
Có thời gian công tác trong quân đội, công an........năm......tháng
Trong đó thời gian ở chiến trường...... năm...... tháng
Thời gian ở vùng đặc biệt khó khăn gian khổ..... năm...... tháng
Bị bệnh từ ngày..tháng...năm.....đã điều trị tại bệnh viện........
...... từ ngày..... tháng..... năm..... đến ngày..... tháng... năm....
Giấy chứng nhận bệnh binh số..... ngày.... tháng... năm..... của........
Biên bản giám định bệnh tật số..... ngày... tháng.... năm....của Hội đồng Giám định Y khoa..................................
Tình trạng bệnh tật.....................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
...................................................................................
....................................................................................
Tỷ lệ mất sức lao động do bệnh tật:......% (trong đó tỷ lệ thương tật......%)
Quyết định cấp giấy chứng nhận và trợ cấp số......ngày..... tháng..... năm.....
của................. được xác nhận là bệnh binh.
Hưởng trợ cấp từ ngày...... tháng...... năm......................
Mức trợ cấp hàng tháng:......... đồng.
Khám lại bệnh tật ngày....... tháng..... năm...... tại Hội đồng GĐYK........
kết luận tỷ lệ thương tật....................................................
Phụ cấp khác (nếu có).......................................................
Các chế độ khác đang hưởng.............................................
Trích lục lưu tại Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, hồ sơ (bản chính) Sở Lao động-Thương binh và Xã hội tỉnh...............quản lý.
Ngày.....tháng....năm.......
GIÁM ĐỐC
SỞ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ Xà HỘI