Quyết định 3384/QĐ-BCA-C07 2024 TTHC mới, sửa đổi và bị bãi bỏ lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3384/QĐ-BCA-C07
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3384/QĐ-BCA-C07 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/05/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự, Hành chính |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Bộ Công an bãi bỏ 10 TTHC lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy
Ngày 16/05/2024, Bộ Công an ban hành Quyết định 3384/QĐ-BCA-C07 về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Công an. Cụ thể:
1. Ban hành 05 TTHC mới lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công an. Trong đó:
- 03 TTHC cấp tỉnh:
- Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
- Thủ tục cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
- Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
- 03 TTHC cấp huyện:
- Thủ tục cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ;
- Thủ tục cấp lại chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ.
2. Bãi bỏ 10 TTHC lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công an. Trong đó:
- 07 TTHC cấp Trung ương:
- Thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
- Thủ tục cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;
- Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy;...
- 02 TTHC cấp tỉnh:
- Thủ tục cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ;
- Thủ tục cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
- 01 TTHC cấp huyện:
- Thủ tục cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy.
3. Hồ sơ đề nghị cấp mới chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại cấp tỉnh gồm:
- Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC30), bản chính, số lượng: 01
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC31), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- 02 ảnh màu 3x4cm của cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 3384/QĐ-BCA-C07 tại đây
tải Quyết định 3384/QĐ-BCA-C07
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 3384/QĐ-BCA-C07 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi,
bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy
thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an
_______________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06/8/2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;
Căn cứ Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ tại Công văn số 1509/C07-P1 ngày 13 tháng 5 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; ĐƯỢC SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
VÀ CỨU NẠN, CỨU HỘ THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3384/QĐ-BCA-C07, ngày 16/5/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an)
_______________
1. Thủ tục hành chính mới ban hành
Stt |
Tên thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
GHI CHÚ |
A |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh |
||
1 |
Cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh |
2 |
Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh |
3 |
Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh |
B |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện |
||
1 |
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
2 |
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
2. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
A |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương |
||||
1 |
1.003024 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
2 |
1.003007 |
Cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
3 |
1.002985 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
4 |
1.009887 |
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh |
5 |
1.000858 |
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh |
6 |
1.004319 |
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ. - Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ Công an |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
7 |
1.003098 |
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ. - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ. |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
8 |
1.001405 |
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
9 |
1.009890 |
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ. |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh và cấp huyện |
B |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh |
||||
1 |
2.001773 |
Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
2 |
3.000023 |
Cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
3 |
1.003470 |
Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương và cấp tỉnh |
4 |
1.009896 |
Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh |
5 |
1.001425 |
Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh |
6 |
1.003217 |
Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
7 |
2.001776 |
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ. - Thông tư số 08/2018/TT-BCA ngày 05/3/2018 của Bộ Công an |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
8 |
1.001416 |
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 83/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
9 |
1.001412 |
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
10 |
1.009902 |
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ. |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
11 |
1.009897 |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. - Nghị định 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
12 |
1.009898 |
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. - Nghị định 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
13 |
1.009899 |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
14 |
1.009900 |
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân |
Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
15 |
1.009903 |
Cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp tỉnh |
C |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện |
||||
1 |
1.009905 |
Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
2 |
1.009909 |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp huyện |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
3 |
1.009911 |
Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp) thực hiện tại Công an cấp huyện |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
4 |
1.009907 |
Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
5 |
1.009910 |
Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp) |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
6 |
1.009908 |
Phê duyệt phương án chữa cháy của cơ sở |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện |
7 |
1.009912 |
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ - Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính phủ. |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
D |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp xã |
||||
1 |
1.009913 |
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã |
3. Thủ tục hành chính bị bãi bỏ
Stt |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên văn bản QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Cơ quan thực hiện |
Ghi chú |
|
A |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp trung ương |
|||||
1 |
1.001270 |
Cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương |
|
2 |
1.000901 |
Cấp đổi chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương |
|
3 |
1.001013 |
Cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương |
|
4 |
1.002990 |
Cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh |
|
5 |
1.009888 |
Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
|
6 |
1.009889 |
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
|
7 |
1.003043 |
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Cục Cảnh sát PCCC và CNCH |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
|
B |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp tỉnh |
|||||
1 |
1.004322 |
Cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
|
2 |
1.001412 |
Cấp đổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Phòng Cảnh sát PCCC và CNCH Công an cấp tỉnh |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
|
C |
Thủ tục hành chính thực hiện tại cấp huyện |
|||||
1 |
1.009906 |
Cấp đổi chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy |
- Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ |
Công an cấp huyện |
Thực hiện tại cấp trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện |
|
PHẦN THỨ HAI
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC PCCC VÀ CNCH
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại cấp tỉnh
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC30), bản chính, số lượng: 01
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC31), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- 02 ảnh màu 3x4cm của cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thường trú trên địa bàn quản lý bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 32);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.8. Phí và lệ phí: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
2. Thủ tục: Cấp đổi Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại cấp tỉnh
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC30), bản chính, số lượng: 01
- Bản khai kinh nghiệm công tác chuyên môn trong hoạt động phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC31), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bằng, chứng chỉ có liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- 02 ảnh màu 3x4cm của cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thường trú trên địa bàn quản lý bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 43 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 15 Điều 1 Nghị định Số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ, đã được cơ quan Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 32);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.8. Phí và lệ phí: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
3. Thủ tục: Cấp lại Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy thực hiện tại cấp tỉnh
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC30), bản chính, số lượng: 01.
- 02 ảnh màu 3x4cm của cá nhân đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy, bản chính.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân thường trú trên địa bàn quản lý đã được cơ quan Cảnh sát Phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy trước đó nhưng bị mất, hư hỏng.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 32);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3.8. Phí và lệ phí: Không.
3.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về cứu nạn, cứu hộ
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Công an cấp huyện.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện đối với cơ quan, tổ chức: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (mẫu số PC22), bản chính, số lượng: 01.
b) Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận huấn luyện đối với cá nhân: Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (mẫu số PC23), bản chính, số lượng: 01.
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.8. Phí và lệ phí: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
2. Thủ tục: Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về cứu nạn, cứu hộ
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Công an cấp huyện.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn luyện (mẫu số PC24), bản chính, số lượng: 01.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.8. Phí và lệ phí: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP TRUNG ƯƠNG
1. Thủ tục: Cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
1.1. Trình tự thực hiện
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
1.3. Thành phần hồ sơ
- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01.
- Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (mẫu số PC36), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh (Mẫu số PC37); Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ.
1.6. Cơ quan thực hiện: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 34).
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.8. Phí và lệ phí: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ
2. Thủ tục: Cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật
- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01.
- Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (mẫu số PC36), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
b) Trường hợp cơ sở kinh doanh thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01.
- Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (mẫu số PC36), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh (Mẫu số PC37); Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
c) Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01.
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ trên địa bàn quản lý đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 34);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.8. Phí và lệ phí: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01.
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ trên địa bàn quản lý đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó nhưng bị mất, bị hư hỏng (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 34);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3.8. Phí và lệ phí: Không.
3.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
4. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (mẫu số PC06), bản chính, số lượng: 01.
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình (không yêu cầu đối với hồ sơ cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế điều chỉnh), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Dự toán xây dựng công trình, bản chính, số lượng: 01.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bản chính, số lượng: 01
b) Đối với phương tiện giao thông
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (mẫu số PC06), bản chính, số lượng: 01
- Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện, bản chính, số lượng: 01.
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bản chính, số lượng: 01.
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án công trình nhóm A, 10 ngày làm việc đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án, công trình còn lại, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Danh mục dự án, công trình theo phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp:
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC07).
+ Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC08).
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4.8. Phí và lệ phí: Có
4.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP; Thông tư 258/2016/TT-BTC.
5. Thủ tục: Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC11), bản chính, số lượng: 01.
- Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp phòng cháy và chữa cháy, bản chính, số lượng: 01.
- Các bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và 07 ngày làm việc đối với dự án, công trình còn lại, phương tiện giao thông cơ giới, kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ phải tổ chức kiểm tra kết quả nghiệm thu; 07 ngày làm việc kể từ khi lập biên bản kiểm tra phải ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở có dự án, công trình theo phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC12);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5.8. Phí và lệ phí: Không.
5.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
6. Thủ tục: Cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở: Văn bản đề nghị huấn luyện kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22), bản chính, số lượng: 01.
b) Hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện đối với cá nhân: Văn bản đề nghị huấn luyện kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23), bản chính, số lượng: 01.
6.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6.8. Phí và lệ phí: Không.
6.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
7. Thủ tục: Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng chạy, chữa cháy:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21), bản chính, số lượng: 01.
- Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện, bản chính, bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện đối với Cơ quan, tổ chức, cơ sở (Mẫu số PC22), bản chính, số lượng: 01.
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện đối với cá nhân (Mẫu số PC23), bản chính, số lượng: 01.
7. 4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng chạy, chữa cháy: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện: 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
7.8. Phí và lệ phí: Không.
7.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
8. Thủ tục: Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24), bản chính, số lượng: 01.
8.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
8.8. Phí và lệ phí: Không.
5.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
9. Thủ tục: Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24), bản chính, số lượng: 01.
9.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Bộ Công an
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
9.8. Phí và lệ phí: Không.
9.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP TỈNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01
- Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC36), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh (Mẫu số PC37); Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ trên địa bàn quản lý (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy).
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 34);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.8. Phí và lệ phí: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
2. Thủ tục: Cấp đổi Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về người đứng đầu, người đại diện theo pháp luật
- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01
- Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC36), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
b) Trường hợp cơ sở kinh doanh thay đổi địa điểm, thay đổi hoặc bổ sung ngành, nghề kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
- Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01
- Danh sách cá nhân có Văn bằng, Chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy và chữa cháy phù hợp với lĩnh vực kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (Mẫu số PC36), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bản chứng minh về điều kiện cơ sở vật chất, phương tiện, thiết bị bảo đảm cho hoạt động kinh doanh: Bảng kê khai các phương tiện, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh (Mẫu số PC37), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Chứng chỉ công nhận chất lượng của phòng thí nghiệm và đánh giá hiệu chuẩn thiết bị kiểm định của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
c) Trường hợp cơ sở kinh doanh có sự thay đổi về tên gọi: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01
2.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ trên địa bàn quản lý đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy).
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 34);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.8. Phí và lệ phí: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
3. Thủ tục: Cấp lại Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC33), bản chính, số lượng: 01
3.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở kinh doanh bảo đảm điều kiện quy định tại Điều 41 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số 50/2024/NĐ-CP ngày 10/5/2024 của Chính phủ trên địa bàn quản lý đã được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy trước đó nhưng bị mất, bị hư hỏng (trừ cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy; cơ sở sản xuất, lắp ráp phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy).
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 34);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC05 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ cho phương tiện (Mẫu số PC01 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).
3.8. Phí và lệ phí: Không.
3.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
4. Thủ tục: Thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Đối với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư (mẫu số PC06), bản chính, số lượng: 01
- Văn bản về chủ trương đầu tư xây dựng công trình theo quy định pháp luật về đầu tư, đầu tư công, đầu tư theo phương thức đối tác công tư hoặc văn bản chứng minh quyền sử dụng đất đối với dự án, công trình (không yêu cầu đối với hồ sơ cải tạo, thay đổi tính chất sử dụng hoặc thiết kế điều chỉnh), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Dự toán xây dựng công trình, bản chính, số lượng: 01
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bản chính, số lượng: 01
b) Đối với phương tiện giao thông
- Văn bản đề nghị thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy của chủ đầu tư, chủ phương tiện (mẫu số PC06), bản chính, số lượng: 01.
- Dự toán tổng mức đầu tư phương tiện, bản chính, số lượng: 01
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật thể hiện những nội dung yêu cầu về phòng cháy và chữa cháy, bản chính, bản chính, số lượng: 01
4.4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án, công trình quan trọng quốc gia, dự án công trình nhóm A, 10 ngày làm việc đối với hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự án, công trình còn lại, phương tiện giao thông cơ giới có yêu cầu đặc biệt về bảo đảm an toàn phòng cháy và chữa cháy, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Danh mục dự án, công trình theo phụ lục Vb ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp:
+ Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC07)
+ Văn bản thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC08)
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4.8. Phí và lệ phí: Có.
4.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Thông tư 258/2016/TT-BTC.
5. Thủ tục: Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc C Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị kiểm tra kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC11), bản chính, số lượng: 01
- Báo cáo của chủ đầu tư, chủ phương tiện về tình hình kết quả thi công, kiểm tra, kiểm định, thử nghiệm và nghiệm thu các hệ thống, thiết bị và giải pháp phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Bản vẽ hoàn công hệ thống phòng cháy và chữa cháy và các hạng mục liên quan đến phòng cháy và chữa cháy phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Văn bản nghiệm thu hoàn thành các hạng mục, hệ thống liên quan đến phòng cháy và chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
5.4. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc đối với dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A và 07 ngày làm việc đối với dự án, công trình còn lại, phương tiện giao thông cơ giới kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ phải tổ chức kiểm tra kết quả nghiệm thu; 07 ngày làm việc kể từ khi lập biên bản kiểm tra phải ra văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu hoặc văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Chủ cơ sở có dự án, công trình theo phụ lục Va ban hành kèm theo Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC12);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5.8. Phí và lệ phí: Không.
5.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
6. Thủ tục: Phê duyệt phương án chữa cháy
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Bản chính Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (Mẫu số PC19).
- Bản chính Phương án chữa cháy (Mẫu số PC17).
6.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Phương án có xác nhận của cơ quan Công an.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6.8. Phí và lệ phí: Không.
6.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
7. Thủ tục: Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở: Văn bản đề nghị huấn luyện kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22), bản chính, số lượng: 01.
b) Hồ sơ đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện đối với cá nhân: Văn bản đề nghị huấn luyện kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23), bản chính, số lượng: 01.
7.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
7.8. Phí và lệ phí: Không.
7.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 83/2017/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
8. Thủ tục: Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
8.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
8.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
8.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng chạy, chữa cháy:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21), bản chính, số lượng: 01.
- Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện, bản chính, bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện đối với Cơ quan, tổ chức, cơ sở (Mẫu số PC22), bản chính, số lượng: 01.
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện đối với cá nhân (Mẫu số PC23), bản chính, số lượng: 01.
8.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng chạy, chữa cháy: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện: 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
8.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
8.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
8.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
8.8. Phí và lệ phí: Không.
8.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
9. Thủ tục: Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
9.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
9.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
9.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24), bản chính, số lượng: 01.
9.4. Thời hạn giải quyết: Thời hạn: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
9.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
9.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
9.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
9.8. Phí và lệ phí: Không.
9.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
10. Thủ tục: Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ
10.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
10.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ - Công an cấp tỉnh.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
10.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24), bản chính, số lượng: 01.
10.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
10.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
10.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh.
10.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ cứu nạn, cứu hộ (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
10.8. Phí và lệ phí: Không.
10.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định 83/2017/NĐ-CP.
11. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
11.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
11.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
11.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ, bản chính, số lượng: 01.
- Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển còn thời hạn kiểm định theo quy định, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
- Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn theo quy định, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
- Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ); Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (chỉ áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa), bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
11.4. Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo đảm theo quy định của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
11.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
11.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 05); Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 01)
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
11.8. Phí và lệ phí: Không.
11.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định số 34/2024/NĐ-CP
12. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
12.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
12.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
12.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ, bản chính, số lượng: 01.
- Hồ sơ chứng minh sự thay đổi về thông tin liên quan đến giấy phép, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
b) Trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (trong đó nêu lý do: bị mất hoặc bị hỏng), bản chính, số lượng: 01.
12.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép: 03 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng: 02 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
12.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo đảm theo quy định của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Giấy phép vận chuyển trước đó.
12.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
12.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 05); Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 01)
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
12.8. Phí và lệ phí: Không.
12.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP. Nghị định số 34/2024/NĐ-CP
13. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
13.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
13.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
13.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02), bản chính, số lượng: 01.
- Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Hợp đồng vận chuyển hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt giữa người thuê vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp, số lượng: 01.
- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
13.4. Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
13.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo đảm theo quy định của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
13.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
13.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 05); Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 01)
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
13.8. Phí và lệ phí: Không.
13.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định số 34/2024/NĐ-CP.
14. Thủ tục: Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
14.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
14.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
14.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15), bản chính, số lượng: 01.
14.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
14.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị đình chỉ hoạt động, đáp ứng đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định và muốn hoạt động trở lại.
14.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
14.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Quyết định phục hồi hoạt động (Mẫu số PC16).
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
14.8. Phí và lệ phí: Không.
14.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
15. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy
15.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
15.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
15.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC27), bản chính, số lượng: 01
- Biên bản kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy của cơ sở kinh doanh dịch vụ tư vấn kiểm tra, kiểm định kỹ thuật về phòng cháy, chữa cháy, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Biên bản lấy mẫu phương tiện kiểm định (Mẫu số PC28), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Giấy chứng nhận xuất xứ hoặc xuất xưởng của phương tiện, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Giấy chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có), bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
15.4. Thời hạn giải quyết:
Không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Trường hợp không cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
15.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã hoàn thành việc kiểm định đối với các phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
15.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.
15.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu số PC29) và Tem kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
15.8. Phí, lệ phí: Không thu phí cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy; phí in và dán tem kiểm định được quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BTC ngày 08/01/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm điểm phương tiện phòng cháy, chữa cháy.
15.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy (Mẫu PC27)
15.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy sản xuất, lắp ráp, hoán cải trong nước hoặc nhập khẩu (thuộc danh mục quy định tại Phụ lục VII Nghị định số 50/2024/NĐ-CP) trước khi lưu thông ra thị trường.
- Phương tiện phòng cháy, chữa cháy đã được cơ quan có thẩm quyền kiểm định về phòng cháy, chữa cháy.
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP HUYỆN
1. Thủ tục: Cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy đề nghị kiểm tra, cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng chạy, chữa cháy:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21), bản chính, số lượng: 01.
- Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện, bản chính, bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy tổ chức huấn luyện:
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện đối với Cơ quan, tổ chức, cơ sở (Mẫu số PC22), bản chính, số lượng: 01.
- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện đối với cá nhân (Mẫu số PC23), bản chính, số lượng: 01.
1.4. Thời hạn giải quyết: 14 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC 35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.8. Phí và lệ phí: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
2. Thủ tục: Cấp lại Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
2.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp lại Chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC24), bản chính, số lượng: 01.
2.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương..
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số PC35);
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2.8. Phí và lệ phí: Không.
2.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
3. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
3.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
3.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an cấp huyện thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Giấy đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IV của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ, bản chính, số lượng: 01.
- Bảng kê danh sách phương tiện tham gia vận chuyển còn thời hạn kiểm định theo quy định, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
- Bảng kê danh sách người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (gồm: Họ và tên; số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu; số giấy phép, hạng giấy phép (đối với lái xe); số giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, hạng (đối với thuyền viên)) và danh sách người áp tải đối với trường hợp bắt buộc phải có người áp tải (gồm: Họ và tên, số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân hoặc số hộ chiếu) kèm bản sao giấy chứng nhận hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn theo quy định, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
- Giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện của người điều khiển phương tiện cơ giới đường bộ đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; bản sao hoặc bản sao điện tử chứng chỉ chuyên môn đặc biệt của thuyền viên đối với vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
- Phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm của đơn vị vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này (trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung: Biển kiểm soát xe; họ và tên người điều khiển phương tiện; loại hàng; khối lượng; tuyến đường, thời gian vận chuyển; biện pháp ứng cứu khẩn cấp khi có sự cố cháy, nổ); Phương án ứng phó sự cố tràn dầu (chỉ áp dụng đối với trường hợp vận tải xăng dầu trên đường thủy nội địa), bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
3.4. Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài theo phân cấp quản lý liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo đảm theo quy định của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 05); Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 01).
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
3.8. Phí và lệ phí: Không.
3.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định số 34/2024/NĐ-CP.
4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9 bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, trên đường thủy nội địa (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
4.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
4.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
4.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Trường hợp điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép
- Giấy đề nghị điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm theo mẫu quy định tại Phụ lục IVa của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP ngày 31/3/2024 của Chính phủ, bản chính, số lượng: 01.
- Hồ sơ chứng minh sự thay đổi về thông tin liên quan đến giấy phép, bản chính, bản sao điện tử hoặc bản chứng thực điện tử, số lượng: 01.
b) Trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng
Giấy đề nghị cấp lại Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm (trong đó nêu lý do: bị mất hoặc bị hỏng), bản chính, số lượng: 01.
4.4. Thời hạn giải quyết:
a) Trường hợp điều chỉnh thông tin trên Giấy phép vận chuyển khi có sự thay đổi liên quan đến nội dung của giấy phép: 03 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
b) Trường hợp giấy phép bị mất, bị hư hỏng: 02 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo đảm theo quy định của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP đã được cơ quan Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ cấp Giấy phép vận chuyển trước đó.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 05); Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 01)
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
4.8. Phí và lệ phí: Không.
4.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định số 34/2024/NĐ-CP.
5. Thủ tục: Cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ trên đường sắt (trừ vật liệu nổ công nghiệp)
5.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
5.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC02), bản chính, số lượng: 01.
- Bảng kê danh mục, khối lượng và tuyến vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (ga đi, ga đến); danh sách người áp tải hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Hợp đồng vận chuyển hoặc thỏa thuận bằng văn bản về việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ bằng đường sắt giữa người thuê vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ với doanh nghiệp kinh doanh vận tải đường sắt, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có xác nhận của doanh nghiệp, số lượng: 01.
- Phương án phòng ngừa và ứng phó sự cố trong vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ có chữ ký, đóng dấu xác nhận của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
- Phương án làm sạch phương tiện và bảo đảm các yêu cầu về bảo vệ môi trường sau khi kết thúc vận chuyển theo các quy định hiện hành về bảo vệ môi trường, bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu, số lượng: 01.
5.4. Thời hạn giải quyết: 05 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài theo phân cấp quản lý liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng đường sắt trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, bảo đảm theo quy định của Nghị định số 34/2024/NĐ-CP, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 34/2024/NĐ-CP.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Giấy phép vận chuyển hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 05); Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm về cháy, nổ (Mẫu số PC 01)
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
5.8. Phí và lệ phí: Không.
5.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP, Nghị định số 34/2024/NĐ-CP.
6. Thủ tục: Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
6.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
6.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15), bản chính, số lượng: 01.
6.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị đình chỉ hoạt động, đáp ứng đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định và muốn hoạt động trở lại.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Quyết định phục hồi hoạt động (Mẫu số PC16.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
6.8. Phí và lệ phí: Không.
6.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.
7. Thủ tục: Phê duyệt phương án chữa cháy
7.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi cơ quan Công an là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
7.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công Quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
7.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Văn bản đề nghị phê duyệt phương án (Mẫu số PC19), bản chính, số lượng: 01.
- Phương án chữa cháy (Mẫu số PC17), bản chính, số lượng: 01.
7.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc đối với hồ sơ hợp lệ.
7.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
7.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Công an cấp huyện thuộc Công an cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
7.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Phương án có xác nhận của cơ quan Công an.
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
7.8. Phí và lệ phí: Không.
7.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP; Thông tư 149/2020/TT-BCA.
D. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TẠI CẤP XÃ
1. Thủ tục: Phục hồi hoạt động của cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ cho Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ (các văn bản giấy tờ có trong hồ sơ khi gửi Ủy ban nhân dân cấp xã là bản chính hoặc bản chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua bưu chính công ích; bản chính hoặc bản chứng thực điện tử trong trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công trực tuyến).
+ Nếu hồ sơ hợp lệ và đủ thành phần thì viết Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc gửi thông báo tiếp nhận qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ;
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thành phần hoặc chưa hợp lệ thì trả lại, hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ và ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ giao cho người nộp hồ sơ 01 bản và lưu 01 bản hoặc ghi nội dung hướng dẫn bổ sung hồ sơ để thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại của cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
- Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy hoặc thông báo qua thư điện tử hoặc tin nhắn điện thoại, cá nhân, tổ chức đến nơi nộp hồ sơ để nhận kết quả trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nhận kết quả điện tử trên tài khoản dịch vụ công đã nộp hồ sơ trước đó.
1.2. Cách thức thực hiện:
- Trực tiếp: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận Một cửa thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã
- Dịch vụ bưu chính công ích: Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích.
- Trực tuyến: Nộp hồ sơ tại Cổng dịch vụ công trực tuyến.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản đề nghị phục hồi hoạt động (Mẫu số PC15), bản chính, số lượng: 01.
1.4. Thời hạn giải quyết: 07 Ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ sở, phương tiện giao thông cơ giới, hộ gia đình và cá nhân đã bị đình chỉ hoạt động, đáp ứng đủ các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy theo quy định và muốn hoạt động trở lại.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ủy ban nhân dân cấp xã
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Trường hợp đủ điều kiện cấp: Quyết định phục hồi hoạt động (Mẫu số PC16).
- Trường hợp không đủ điều kiện cấp: Văn bản trả lời nêu rõ lý do.
1.8. Phí và lệ phí: Không.
1.9. Căn cứ pháp lý: Nghị định số 136/2020/NĐ-CP, Nghị định số 50/2024/NĐ-CP.