Thông tư liên tịch 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT của Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về việc hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về giá thuốc dùng cho người
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Y tế; Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Trần Văn Tá; Lê Văn Bàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/08/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư liên tịch 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ CÔNG THƯƠNG
SỐ 11/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT NGÀY 31 THÁNG 8 NĂM 2007 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUẢN
LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
Căn cứ Luật dược số 34/2005/UBT-VQH11 ngày 09
tháng 8 năm 2005;
Căn cứ Pháp lệnh giá số 40/2002/UBT-VQH10
ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09
tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
dược;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25
tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh giá;
Liên tịch Bộ Y tế, Bộ
Tài chính và Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về giá thuốc
dùng cho người như sau:
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng
dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về giá thuốc dùng cho người bao gồm: kê khai, kê
khai lại giá thuốc; niêm yết giá thuốc; quản
lý giá thuốc do ngân sách Nhà nước và Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả; thẩm quyền,
trách nhiệm của các cơ quan, cơ sở trong việc thực hiện các quy định về quản lý
giá thuốc thành phẩm được Bộ Y tế cho phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam (sau
đây gọi là thuốc); thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của Nhà nước
về quản lý giá thuốc tại Việt Nam.
2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức cá nhân,
cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài được phép hoạt động sản xuất,
nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc (sau đây gọi là cơ sở); các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam; các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc
quản lý Nhà nước về giá thuốc.
3. Nguyên tắc quản lý Nhà nước về giá thuốc
3.1 Nhà nước quản lý giá thuốc theo nguyên tắc: các cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ
thuốc tự định giá, cạnh tranh về giá, chịu sự kiểm tra, kiểm soát của cơ quan Nhà nước về giá thuốc theo quy định tại Luật dược, Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng
08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật dược, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác
có liên quan.
3.2 Nhà nước sử dụng
các biện pháp bình ổn giá thuốc trên thị trường để đáp ứng nhu cầu về thuốc
phục vụ công tác chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe nhân dân.
3.3 Các cơ sở kinh
doanh thuốc phải thực hiện đầy đủ các hướng dẫn về kê khai; kê khai lại; niêm
yết giá thuốc và chịu trách nhiệm trước pháp luật về giá kê khai, kê khai lại,
niêm yết và giá bán thuốc theo quy định tại Luật dược và Nghị định số 79/2006/NĐ-CP
ngày 09 tháng 08 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật dược, Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên
quan.
3.4 Cơ quan quản lý
nước ngoài về giá thuốc (Cục quản lý Dược Việt Nam và Sở Y tế) có trách nhiệm
xem xét tính hợp lý của giá thuốc, không thực hiện việc phê duyệt giá thuốc do
cơ sở tự kê khai và kê khai lại.
3.5 Việc quản lý giá
thuốc được tổ chức theo cơ chế phân cấp giữa cơ quan quản lý Nhà nước về giá
thuốc ở Trung ương và địa phương theo địa bàn và lĩnh vực.
4 Giải thích từ ngữ
4.1 Các loại giá
thuốc gồm có:
a) Giá nhập khẩu là
giá đã bao gồm giá trị thuốc tính theo giá bán của nước xuất khẩu, chi phí bảo
hiểm, cước phí vận chuyển từ nước xuất khẩu đến cảng Việt
- Giá CIF thực tế là
giá CIF được ghi trên tờ khai hải quan.
b) Giá bán buôn là
giá bán giữa các cơ sở kinh doanh thuốc với nhau; giữa cơ sở kinh doanh thuốc
với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Giá bán buôn dự
kiến là giá bán buôn do cơ sở sản xuất trong nước, cơ sở nhập khẩu kê khai, kê
khai lại với cơ quan quản lý Nhà nước về giá thuốc;
d) Giá bán lẻ dự
kiến là giá bán lẻ do cơ sở sản xuất trong nước, cơ sở nhập khẩu dự kiến bán
trực tiếp cho người sử dụng;
e) Giá bán lẻ là giá
thuốc bán trực tiếp cho người sử dụng tại các cơ sở bán lẻ.
4.2. Kê khai giá
thuốc là việc cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan quản lý Nhà nước về
giá nhập khẩu, giá bán buôn dự kiến, giá bán lẻ dự kiến, theo hướng dẫn tại
Thông tư này và các quy định của pháp luật về giá có liên quan. Kê khai giá
thuốc được thực hiện khi cơ sở nộp Hồ sơ đăng ký thuốc nước ngoài và trước khi
lưu hành trên thị trường Việt
4.3 Kê khai lại giá
thuốc là việc cơ sở kinh doanh thuốc báo cáo với cơ quan quản lý Nhà nước về
giá nhập khẩu, giá bán buôn dự kiến, giá bán lẻ dự kiến khi có nhu cầu điều
chỉnh tăng giá thuốc so với giá đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề trước đó.
Việc kê khai lại giá thuốc được thực hiện trước khi áp dụng giá mới. Giá thuốc
kê khai lại tính trên đơn vị đóng gói
nhỏ nhất.
4.4 Niêm yết giá
thuốc là việc cơ sở kinh doanh thuốc công khai giá bán thuốc bằng cách
in, dán, ghi giá bán lên bao bì
chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc hoặc thông báo công khai trên bảng,
trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo, dán tại nơi bán,
cung ứng thuốc theo hướng dẫn tại mục III Thông tư này.
5. Đồng tiền áp dụng khi thực hiện kê khai,
kê khai lại và niêm yết giá thuốc
5.1 Kê khai, kê khai
lại giá CIF theo đồng tiền Việt
5.2 Kê khai, kê khai
lại và niêm yết giá bán buôn, giá bán lẻ dự kiến tại Việt
II. HƯỚNG DẪN VỀ KÊ KHAI, KÊ
KHAI LẠI GIÁ THUỐC
1. Hồ sơ, trình tự và thủ tục kê khai giá
thuốc
1.1 Khi nộp Hồ sơ
đăng ký thuốc nước ngoài.
Cơ sở sản xuất thuốc
ở nước ngoài hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc thực hiện:
- Kê khai giá CIF tại
cảng Việt
- Cung cấp giá CIF
thực tế của mặt hàng thuốc đó (cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng và quy
cách đóng gói) mà cơ sở đã bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham
khảo giá thuốc theo hướng dẫn tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục VI Thông tư này.
Trường hợp thuốc
mới, thuốc chỉ nhập khẩu lưu hành tại thị trường Việt Nam thì cơ sở sản xuất
thuốc nước ngoài thực hiện cam kết và chịu trách nhiệm với cam kết về việc
không có thông tin giá CIF thực tế của mặt hàng thuốc đó mà cơ sở đã bán cho
một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn tại
Điểm 1.2 Khoản 1 Mục VI Thông tư này.
1.2 Trước khi lưu
hành thuốc tại thị trường Việt
a) Cơ sở nhập khẩu
thuốc có số đăng ký và chưa có số đăng ký thực hiện:
- Kê khai giá CIF
thực tế tại cảng Việt
Đối với cơ sở nhập
khẩu thuốc chưa có số đăng ký: cung cấp giá CIF thực tế của mặt hàng thuốc đó (cùng
hoạt chất, nồng độ hoặc hàm lượng và quy cách đóng gói) mà cơ sở sản xuất thuốc
bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng
dẫn tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục VI Thông tư
này. Trường hợp thuốc mới, thuốc chỉ nhập khẩu lưu hành tại thị trường Việt Nam
thì cơ sở nhập khẩu thuốc thực hiện cam kết và chịu trách nhiệm về việc không
có thông tin giá CIF thực tế của
mặt hàng thuốc đó.
- Kê khai giá bán
buôn dự kiến;
- Kê khai giá bán lẻ
dự kiến (nếu cơ sở đăng ký hình thức kinh doanh bán lẻ);
Thời điểm kê khai:
là thời điểm từ khi nhập khẩu chuyến hàng đầu tiên đến trước khi thuốc được lưu
hành tại thị trường Việt
b) Cơ sở sản xuất
thuốc trong nước hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc thực hiện kê khai các
loại giá sau:
- Giá bán buôn dự
kiến.
- Giá bán lẻ dự kiến
ở Việt
Thời điểm kê khai:
là thời điểm từ khi sản xuất lô thuốc đầu tiên của số đăng ký mới được cấp đến
trước khi thuốc được lưu hành tại thị trường Việt
1.3 Hồ sơ kê khai
giá được lập thành 02 bộ: 01 bộ gửi Cục Quản lý Dược Việt
a) Cơ sở sản xuất
thuốc ở nước ngoài hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc.
- Bảng kê khai giá
thuốc: Mẫu số 1-GT;
- Bảng cung cấp giá
CIF thực tế bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc
theo hướng dẫn tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục VI Thông tư này: Mẫu số 2-GT hoặc Bản
cam kết (nếu có).
b) Cơ sở nhập khẩu
thuốc
- Bảng kê khai giá
thuốc và chi tiết mức giá kê khai: Mẫu số 3-GT;
- Bảng cung cấp giá
CIF thực tế bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc
theo hướng dẫn tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục VI Thông tư này: Mẫu số 2-GT đối với cơ
sở nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký hoặc Bản cam kết (nếu có).
c) Cơ sở sản xuất
thuốc trong nước hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc.
- Bảng kê khai giá thuốc
và chi tiết mức giá kê khai: Mẫu số 4-GT.
2. Hồ sơ, trình tự và thủ tục kê khai lại giá
thuốc
2.1 Cơ sở thực hiện
việc kê khai lại giá thuốc khi có nhu cầu điều chỉnh tăng giá so với giá thuốc
đã kê khai hoặc kê khai lại liền kề trước đó với cơ quan quản lý Nhà nước về
giá thuốc.
2.2 Hồ sơ kê khai lại
giá thuốc được lập thành 02 bộ: 01 bộ gửi Cục quản lý Dược Việt
a. Cơ sở sản xuất
thuốc ở nước ngoài hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc.
- Công văn về việc kê
khai lại giá thuốc: Mẫu số 5-GT;
Bảng kê khai lại giá
thuốc: Mẫu số 6-GT;
Bảng cung cấp giá
CIF thực tế bán cho một số nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc
theo hướng dẫn tại Điểm 1.2 Khoản 1 Mục VI Thông tư này: Mẫu số 2-GT.
b) Cơ sở nhập khẩu
thuốc.
- Công văn về việc
kê khai lại giá thuốc: Mẫu số 5-GT;
- Bảng kê khai lại
giá thuốc và chi tiết mức giá kê khai lại: Mẫu số 7-GT.
c) Cơ sở sản xuất
thuốc trong nước hoặc cơ sở được ủy quyền đăng ký thuốc.
- Công văn về việc
kê khai lại giá thuốc: Mẫu số 5-GT;
- Bảng kê khai lại
giá thuốc và chi tiết mức giá kê khai lại: Mẫu số 8-GT.
3. Thẩm quyền, trách
nhiệm của các cơ quan Nhà nước, cơ sở kinh doanh trong việc thực hiên quy định
về kê khai, kê khai lại giá thuốc
3.1 Cơ quan tiếp
nhận hồ sơ kê khai, kê khai lại giá thuốc:
a) Cục Quản lý Dược
Việt
- Hồ sơ kê khai giá
thuốc theo hướng dẫn tại Điểm 1.3 khoản 1 Mục này.
- Hồ sơ kê khai lại
giá thuốc nhập khẩu theo hướng dẫn tại tiết a và b, Điểm 2.2 khoản 2 Mục này.
b) Sở Y tế tiếp nhận
Hồ sơ kê khai lại giá theo hướng dẫn tại tiết c, Điểm 2.2, khoản 2 Mục này.
3.2 Cơ quan quản lý
Nhà nước về giá thuốc không thực hiện việc phê duyệt giá thuốc do các cơ sở tự
kê khai mà thực hiện giám sát việc kê khai và kê khai lại giá thuốc như sau:
a) Đối với trường
hợp kê khai giá thuốc.
Trong thời gian kể
từ thời điểm kê khai giá thuốc đến thời điểm hết hiệu lực của số đăng ký hoặc
giấy phép nhập khẩu thuốc chưa có số đăng ký, trường hợp phát hiện giá thuốc kê
khai chưa hợp lý thì Cục Quản lý Dược Việt Nam sẽ có ý kiến bằng văn bản nêu rõ
lý do và đề nghị cơ sở xem xét lại giá thuốc kê khai trên.
b) Đối với trường
hợp kê khai lại giá thuốc.
Chậm nhất 17 ngàm việc
kể từ ngày nhận được đủ Hồ sơ kê khai lại giá theo đúng hướng dẫn, nếu phát
hiện giá thuốc kê khai lại không hợp lý thì Cục Quản lý Dược Việt Nam hoặc Sở Y tế sẽ có ý kiến bằng văn bản về giá
kê khai lại và nêu rõ lý do.
c) Căn cứ để xem xét
tính hợp lý của giá thuốc kê khai, kê khai lại:
- Chi phí nhập khẩu,
sản xuất, lưu thông thuốc xác định theo các quy định pháp luật hiện hành;
- Mặt bằng giá thị
trường thuốc trong nước và khu vực. Đối với thuốc nhập khẩu và lưu hành tại thị
trường Việt Nam, giá thuốc tại thời điểm kê khai hoặc kê khai lại không được
cao hơn giá CIF thực tế trung bình của thuốc đó (cùng hoạt chất nồng độ hoặc
hàm lượng và quy cách đóng gói) mà cơ sở sản xuất ở nước ngoài bán cho một số
nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc theo hướng dẫn tại điểm
1.2 khoản 1 Mục VI Thông tư này.
- Biến động của các
yếu tố chi phí đầu vào như nguyên, vật liệu, tỷ giá.
d) Trường hợp cơ sở
sản xuất thuốc trong nước, cơ sở sản xuất thuốc ở nước ngoài hoặc cơ sở được uỷ
quyền đăng ký thuốc không thực hiện đúng hướng dẫn về việc kê khai, kê khai lại
thì Cục Quản lý Dược Việt Nam xem xét giải quyết như sau:
- Tạm dừng cấp số
đăng ký đối với thuốc sản xuất ở nước ngoài trong thời gian chờ cấp số đăng ký
mà cơ sở kê khai giá không hợp lý nhưng không tiến hành xem xét điều chỉnh lại
giá đã kê khai sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà nước về
giá thuốc.
- Tạm dừng cấp số
đăng ký và dừng tiếp nhận Hồ sơ thông tin, quảng cáo của mặt hàng thuốc trong
trường hơp phát hiện giá thuốc của cơ sở đã lưu hành tại thị trường kê khai, kê
khai lại không hợp lý nhưng không tiến hành xem xét điều chỉnh lại giá đã kê
khai hoặc kê khai lại sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản lý nhà
nước về giá thuốc hoặc trong trường hợp bán thuốc cao hơn giá đã kê khai hoặc
kê khai lại đang có hiệu lực.
- Đối với cơ sở nhập
khẩu thuốc Cục Quản lý Dược Việt Nam xem xét tạm dừng việc cấp Đơn hàng nhập
khẩu thuốc chưa có số đăng ký đối với các mặt hàng thuốc của cơ sở trong trường
hợp phát hiện cơ sở kê khai giá thuốc không hợp lý và không tiến hành xem xét
điều chỉnh lại giá đã kê khai sau khi có ý kiến bằng văn bản của cơ quan quản
lý nhà nước về giá thuốc hoặc bán thuốc cao hơn giá đã kê khai hoặc kê khai lại
đang có hiệu lực.
3.3 Trường hợp cần
thiết, Bộ Y tế thành lập Tổ công tác liên ngành xem xét việc kê khai, kê khai
lại giá thuốc của cơ sở, đề xuất ý kiến xử lý các trường hợp kê khai, kê khai
lại không hợp lý. Thành phần tổ công tác liên ngành gồm: đại diện Bộ Y tế (Cục quản lý Dược Việt Nam - cơ quan chủ trì,
Vụ Kế hoạch - Tài chính), đại diện Bộ Tài chính (Cục quản lý giá, Cục tài chính
doanh nghiệp)
3.4 Trường hợp cần
thiết, Sở Y tế thành lập tổ công tác Liên ngành xem xét việc kê khai lại giá
thuốc của các cơ sở sản xuất trong nước có trụ sở tại địa bàn địa phương, đề
xuất kịp thời ý kiến xử lý các trường hợp kê khai lại không hợp lý. Thành phần
tổ công tác Liên ngành gồm: đại diện Sở Y tế - chủ trì, đại diện Sở Tài chính.
3.5. Thẩm quyền,
trách nhiệm của các cơ sở:
a) Cơ sở sản xuất,
nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc có quyền tự định giá thuốc do cơ sở kinh
doanh, đồng thời có trách nhiệm thực hiện đầy đủ theo hướng dẫn về kê khai, kê
khai lại giá thuốc tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật có liên
quan; chịu trách nhiệm trước pháp luật về giá kê khai, kê khai lại và các số
liệu, tài liệu báo cáo, thông tin cung cấp.
b) Cơ sở có quyền
kiến nghị với Cục Quản lý Dược Việt Nam hoặc Sở Y tế về ý kiến của cơ quan quản
lý Nhà nước về giá thuốc đối với giá kê khai, kê khai lại của cơ sở.
c) Trong quá trình
kinh doanh thuốc:
- Cơ sở nhập khẩu,
cơ sở sản xuất thuốc trong nước phải cung cấp cho khách hàng của mình thông tin
về giá bán buôn dự kiến đang có hiệu lực mà cơ sở đã kê khai, kê khai lại bằng
hình thức thông báo trên giấy hoặc ghi trên hoá đơn bán hàng.
- Cơ sở bán buôn
thuốc căn cứ vào giá bán buôn dự kiến do cơ sở cung cấp thuốc thông báo hoặc
trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược Việt Nam để tự định giá thuốc
do cơ sở sản xuất trong nước hoặc cơ sở nhập khẩu đã kê khai, kê khai lại đang
có hiệu lực.
- Trường hợp cơ sở
bán thuốc thấp hơn giá đã kê, kê khai lại thì phải tuân thủ quy định của pháp
luật về chống bán phá giá.
3.6. Báo cáo định kỳ
về kê khai lại giá thuốc
Trước ngày 10 hàng tháng,
Sở Y tế báo cáo Bộ Y tế (Cục Quản lý Dược Việt Nam) bằng văn bản và bằng thư
điện tử (theo địa chỉ email:[email protected]) về tình hình kê khai lại
giá thuốc của cơ sở sản xuất trong nước có trụ sở tại địa bàn địa phương (Mẫu
số 9-GT).
III. HƯỚNG DẪN VỀ NIÊM YẾT GIÁ
THUỐC
1. Cơ sở bán buôn
thuốc thực hiện việc niêm yết giá bán buôn từng loại thuốc bằng cách thông báo
công khai trên bảng, trên giấy hoặc bằng các hình thức khác được đặt, để, treo,
dán tại nơi giao dịch, bán thuốc, thuận tiện cho việc quan sát của khách hàng
và không được bán cao hơn giá đã niêm yết. Giá bán buôn niêm yết của cơ sở bán buôn
thuốc không được cao hơn giá bán buôn dự kiến do cơ sở sản xuất, nhập khẩu đã
kê khai, kê khai lại với cơ quan quản lý nhà nước về giá thuốc.
2. Cơ sở bán lẻ thuốc
thực hiện việc niêm yết giá bán lẻ từng loại thuốc bằng cách in hoặc ghi hoặc
dán giá bán lẻ trên bao bì chứa đựng thuốc hoặc bao bì ngoài của thuốc và không
được bán cao hơn giá đã niêm yết.
3. Niêm yết giá
thuốc tại các cơ sở bán lẻ trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
3.1 Cơ sở bán lẻ
thuốc trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện việc niêm yết giá bán lẻ thuốc
theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục này. Giá bán lẻ thuốc do cơ sở niêm yết không
được cao hơn giá bán lẻ phổ biến của thuốc đó (cùng hoạt chất, nồng độ hoặc hàm
lượng và quy cách đóng gói) trên địa bàn tại cùng thời điểm.
3.2 Giám đốc cơ sở
khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm về việc chấp hành các hướng dẫn về niêm
yết giá thuốc của cơ sở bán lẻ nằm trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh do mình
quản lý.
Trường hợp cơ sở bán
lẻ nằm trong cơ sở khám, chữa bệnh thuộc sở hữu của cơ sở kinh doanh, Giám đốc
cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở kinh doanh đồng chịu trách nhiệm về việc
chấp hành các hướng dẫn về niêm yết giá thuốc của cơ sở bán lẻ trong cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh.
IV. QUẢN LÝ GIÁ THUỐC DO NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ CHI TRẢ
1. Quản lý giá thuốc do Nhà nước đặt hàng,
thanh toán từ nguồn ngân sách nhà nước
1.1. Bộ Tài chính
quy định giá thanh toán đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách Trung ương sau
khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Bộ Y tế; Sở Tài chính trình UBND cấp
tỉnh quy định giá thanh toán đối với nhiệm vụ chi từ nguồn ngân sách địa phương
sau khi có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Y tế.
1.2. Căn cứ nguyên
tắc quản lý giá thuốc của Nhà nước quy định tại khoản 3 Mục I Thông tư này và
Quy chế tính giá tài sản, hàng hoá, dịch vụ ban hành kèm theo Quyết định số
06/2005/QĐ-BTC ngày 18 tháng 01 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, các cơ sở
được Nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch lập phương án giá trình cơ quan nhà nước
có thẩm quyền quy định tại điểm 1.1 trên đây để thẩm định và ban hành theo thẩm
quyền.
2. Quản lý giá thuốc do ngân sách nhà nước và
Quỹ Bảo hiểm Y tế chi trả:
2.1. Thuốc thuộc
danh mục thuốc chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công lập và
các cơ sở y tế ngoài công lập có hợp đồng khám chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ
quan Bảo hiểm xã hội, thuốc do ngân sách nhà nước chi trả phải thực hiện đấu
thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu. Giá thuốc trúng thầu không được
cao hơn giá tối đa hiện hành do Bộ Y tế công bố tại thời điểm gần nhất.
2.2. Định kỳ 06
tháng một lần đối với thuốc đấu thầu 6 tháng/lần và 1 năm một lần đối với thuốc
đấu thầu 1 năm/lần và trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày có kết quả
đấu thầu, các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế và các bệnh
viện đa khoa tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi báo cáo giá thuốc trúng
thầu của kỳ trước về Cục Quản lý Dược Việt Nam. Hình thức gửi báo cáo: văn bản
và thư điện tử theo địa chỉ Email:[email protected] (Mẫu số 10-GT).
V.THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ LÝ
VI PHẠM
1. Thanh tra kiểm tra việc thực hiện hướng
dẫn quản lý nhà nước về giá thuốc
1.1. Bộ Y tế, Bộ Tài
chính, Bộ Công thương trong phạm vi, nhiệm vụ, quyền hạn của mình tổ chức thanh
tra, kiểm tra hoặc phối hợp thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm những quy định
của nhà nước về quản lý giá thuốc tại các cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán buôn,
bán lẻ thuốc tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong cả nước theo quy định của
pháp luật.
1.2. Các Bộ, ngành
có cơ sở nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh bán buôn bán lẻ thuốc và các cơ sở
khám, chữa bệnh định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra, thanh tra và xử lý các trường
hợp vi phạm theo chức năng nhiệm vụ của mình.
1.3. Uỷ ban nhân dân
các cấp trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình chỉ đạo các cơ quan chức
năng trên địa bàn tổ chức thanh tra, kiểm tra hoặc phối hợp để thanh tra kiểm
tra và xử lý vi phạm những quy định của Nhà nước về quản lý giá thuốc của các
cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ thuốc và các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh tại địa phương theo quy định của pháp luật.
2. Xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực
quản lý giá thuốc
2.1. Tổ chức, cá
nhân có hành vi vi phạm những hướng dẫn về quản lý giá thuốc tại Thông tư này
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan thì tuỳ theo tính chất, mức độ
vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây
thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
2.2. Xử phạt vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý giá thuốc thực hiện theo quy định tại Nghị
định số 169/2004/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ quy định về xử
phạt hành chính trong lĩnh vực giá cả; khoản 1 Điều 14 Nghị định số
120/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về quản lý giá thuốc
phòng, chữa bệnh cho người. Nghị định số 45/2005/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2005
của Chính phủ quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực y tế và các quy
định khác của pháp luật hiện hành.
2.3. Thẩm quyền xử phạt cụ thể, trình tự, thủ tục xử phạt thực hiện
theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính năm 2002 và các văn bản
quy phạm pháp luật khác có liên quan.
VI.
PHÂN CÔNG PHỐI HỢP THỰC HIỆN QUẢN LÝ
NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ THUỐC
1. Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Công thương và các Bộ,
ngành liên quan
1.1. Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Y tế và các cơ sở sản xuất, nhập khẩu, bán
buôn, bán lẻ thuốc, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai thực hiện các
hướng dẫn tại Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan
về quản lý giá thuốc.
1.2. Định kỳ 01 năm một lần, thống nhất danh sách và thông báo bằng văn
bản danh sách các nước trong khu vực thuộc phạm vi tham khảo giá thuốc để các
cơ sở thực hiện việc kê khai, kê khai lại giá thuốc theo hướng dẫn tại Thông tư
này.
1.3. Định kỳ 01 năm một lần công bố giá tối đa thuốc do ngân sách Nhà
nước và Quỹ bảo hiểm y tế chi trả; công bố giá tham khảo các mặt hàng thuốc
trúng thầu kỳ trước của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Trường hợp có diễn biến
bất thường về giá thuốc, tiến hành công bố giá tối đa để bình ổn thị trường
thuốc.
2. Bộ Y tế, Bộ Tài chính và Bộ Công thương theo thẩm quyền chỉ đạo các
Cơ quan Y tế, tài chính, Quản lý thị trường các cấp thường xuyên phối hợp thanh
tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về lưu thông, xuất
khẩu, nhập khẩu thuốc và quy định của pháp luật về quản lý giá thuốc.
3. Bộ Y tế uỷ quyền cho Cục Quản lý Dược Việt
3.1. Chủ trì, phối hợpvới Thương vụ Việt nam tại các nước định kỳ khảo
sát giá thuốc tại các nước trong khu vực để phục vụ công tác quản lý nhà nước
về giá thuốc trong nước.
3.2. Cập nhật, thông báo công khai giá thuốc do các cơ sở đã kê khai,
kê khai lại trên trang thông tin điện tử của Cục Quản lý Dược Việt Nam, tạp chí
chuyên ngành, các phương tiện thông tin đại chúng phù hợp khác.
4. Bộ Tài chính uỷ quyền cho
4.1. Tổng cục Hải quan cung cấp thông tin giá CIF thực tế của thuốc
nhập khẩu, lưu hành taị thị trường Việt Nam (chậm nhất ngày 25 hàng tháng) gửi
về Cục Quản lý Dược Việt Nam, thông tin giá nhập khẩu của tháng trước (Mẫu số
11-GT). Hình thức gửi: văn bản và thư điện tử theo địa chỉ
Email:quanlygiathuoc@ moh.gov.vn.
4.2. Tổng cục Thuế chỉ đạo cơ quan thuế ở địa phương kiểm tra tình hình
thực hiện chế độ hoá đơn chứng từ của các cơ sở kinh doanh thuốc thuộc địa bàn
quản lý.
5. Bộ Công thương
5.1. Phối hợp các ngành, các địa phương trong việc chống đầu cơ lũng
đoạn thị trường đẩy giá thuốc lên cao thu lợi bất chính.
5.2. Kiểm tra, giám sát hoạt động cạnh tranh, chống độc quyền và các
hành vi vi phạm pháp luật cạnh tranh.
VII.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
1. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ
ngày đăng Công báo và thay thế Thông tư liên tịch số 08/2003/TTLT-BYT-BTC ngày
25/7/2003 hướng dẫn việc kê khai giá thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người. Các
quy định trước đây về quản lý Nhà nước về giá thuốc trái với Thông tư này đều
bãi bỏ.
2. Tổ chức thực hiện
2.1. Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu, cơ sở bán buôn,
bán lẻ thuốc, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai ngay các biện pháp cần
thiết để thực hiện đúng hướng dẫn tại Thông tư này.
2.2. Đối với mặt hàng thuốc đã được cấp số đăng ký
vào thời điểm trước khi Thông tư này có hiệu lực, cơ sở có trách nhiệm kê khai
bổ sung giá thuốc theo hướng dẫn tại Thông tư này và gửi về Cục Quản lý Dược
Việt
2.3. Các hiệp hội, hội nghề nghiệp,
chi hội nghề nghiệp trong phạm vi trách nhiệm của mình thực hiện tuyên truyền,
phổ biến, giám sát việc thực hiện các quy định quản lý về giá thuốc cho các
thành viên, hội viên và phản ánh kịp thời tình hình biến động giá thuốc, góp ý
và đề xuất các biện pháp nhằm bình ổn giá thuốc với các cơ quan quản lý Nhà
nước về giá thuốc.
2.4. Trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn vướng mắc, đề nghị các cơ sở và địa phương phản ánh kịp thời về Bộ
Y tế để liên Bộ Y tế, Tài chính, Công thương nghiên cứu, giải quyết.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Cẩm Tú |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG Trần Văn tá |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG Cao Minh Quang |
Mẫu số 1 - GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CƠ SỞ
ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC Số:....... V/v: Kê khai giá thuốc |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý Dược Việt
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC
(kèm
theo hồ sơ đăng ký số:...... ngày..../....../.......)
TT |
Tên
thuốc, nồng độ |
Hoạt
chất |
Đơn
vị tính |
Giá
nhập khẩu đến Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF tính bằng
tiền VNĐ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
- Cơ sở phải cam kết
các thông tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành
của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THUỐC (nếu
có) (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Mẫu số 2 - GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CƠ SỞ
ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC HOẶC TÊN CƠ SỞ Số:....... V/v:
Cung cấp giá CIF |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý Dược Việt
BẢNG CUNG CẤP
GIÁ CIF THỰC TẾ BÁN CHO MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
(kèm
theo hồ sơ đăng ký số:...... ngày..../....../.......)
STT |
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách
đóng gói |
Hoạt chất |
Đơn vị tính (theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất) |
Giá CIF thực tế bán cho một số |
Giá CIF thực tế trung bình |
||||
Nước ....... |
Nước ....... |
Nước ....... |
Nước ....... |
Nước ....... |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF thực tế tính
bằng tiền VNĐ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên
ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
- Cơ sở phải cam kết
các thông tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành
của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Mẫu
số 3 - GT
TÊN CƠ SỞ Số:....... V/v:
Kê khai giá thuốc |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý
Dược Việt
BẢNG
KÊ KHAI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI
(kèm theo số đăng ký số/đơn hàng số:...... ngày..../....../.......)
I. BẢNG KÊ KHAI GIÁ
THUỐC
TT |
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói |
Hoạt
chất |
Đơn
vị tính |
Giá
CIF thực tế tại cảng Việt |
Giá
bán buôn dự kiến tại Việt |
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT
MỨC GIÁ KÊ KHAI (áp dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ
hoặc hàm lượng
TT |
Các
khoản mục chi phí |
Đơn
vị tính |
Thành
tiền |
Ghi
chú |
1 |
Giá CIF thực tế |
|
|
|
2 |
Giá nhập khẩu bằng tiền Việt |
|
|
|
3 |
Các khoản thuế, phí (nếu có) |
|
|
|
4 |
Chi phí của đơn vị nhập khẩu |
|
|
|
5 |
Giá vốn |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
7 |
Giá bán buôn dự kiến đã bao gồm
thuế GTGT |
|
|
|
8 |
Giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm
thuế GTGT (nếu có) |
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự
kiến và giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Giá CIF tính bằng tiền VNĐ được quy đổi theo tỷ giá liên giao dịch
bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt
- Cơ sở phải cam kết các thông tin trên là chính xác và chịu trách
nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ NHẬP KHẨU
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Mẫu số 4 - GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC TRONG NƯỚC HOẶC CƠ SỞ ĐƯỢC
ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC Số:....... V/v:
Kê khai giá thuốc |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý Dược Việt
BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC VÀ CHI
TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI
(kèm
theo Hồ sơ đăng ký số:...... ngày..../....../.......)
I. BẢNG KÊ KHAI GIÁ THUỐC
TT |
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói |
Hoạt
chất |
Đơn
vị tính |
Giá
bán buôn dự kiến tại Việt |
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI (áp dụng
cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT |
Khoản mục chi phí |
Đơn
vị tính |
Mức
tiêu hao |
Đơn
giá |
Thành
tiền |
1 |
Chi phí nguyên, nhiên, vật liệu |
|
|
|
|
2 |
Chi phí tiền lương, bảo hiểm xã
hội |
|
|
|
|
3 |
Chi phí khấu hao tài sản cố định |
|
|
|
|
4 |
Các khoản chi phí chung phân bổ |
|
|
|
|
5 |
Giá thành |
|
|
|
|
6 |
Chi phí bán hàng |
|
|
|
|
7 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
|
8 |
Giá bán buôn dự kiến đã có thế
GTGT |
|
|
|
|
9 |
Giá bán lẻ dự kiến đã có thuế
GTGT (nếu có) |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá bán lẻ đã bao
gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và
tính theo VNĐ.
- Cơ sở phải cam kết
các thông tin trên là chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành
của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THUỐC (nếu
có) (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Mẫu số 5 - GT
TÊN CƠ SỞ Số:....... V/v:
Kê khai lại giá thuốc |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý Dược Việt Nam/Sở Y tế
Thực hiện Khoản 3, 4
Điều 10 Nghị định số 79/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật dược và Thông tư liên tịch
số......../2007/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày......tháng.......năm 2007 của Liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về
giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
(Tên cơ sở kê khai
lại) gửi Hồ sơ kê khai lại giá thuốc một số mặt hàng do.... (tên cơ sở) sản
xuất/nhập khẩu/đứng tên đăng ký với Quý cơ quan. Giá kê khai lại tại Hồ sơ kê
khai này thay thế cho giá đã kê khai tại Hồ sơ kê khai
số....ngày......tháng...năm....
Danh mục thuốc kê
khai lại giá đính kèm công văn này.
Chúng tôi cam kết
thực hiện đúng các quy định của pháp luật hiện hành về quản lý giá thuốc. Nếu
vi phạm chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Địa chỉ liên hệ
- Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Tên người khi cần
liên hệ:
- Số điện thoại:
- Số Fax:
Ghi chú: Trường hợp nguyên nhân tăng giá do tăng chi
phí nguyên liệu và/hoặc tăng đột biến một số yếu tố chi phí đầu vào như khấu
hao tài sản cố định, chi phí bán hàng, tỷ giá, chi phí tiền lương…., cơ sở thực
hiện giải trình cụ thể lý do và cung cấp các tài liệu liên quan về việc thay
đổi này.
Mẫu
số 6 - GT
TÊN CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CƠ SỞ
ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC V/v:
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
BẢNG
KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
(kèm
theo số Công văn số:...... ngày..../....../.......)
TT |
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói |
Hoạt
chất |
Đơn
vị tính |
Giá
nhập khẩu đến Việt |
||
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng….năm…..) |
Kê
khai lại |
Tỷ
lệ tăng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF tính bằng đồng tiền Việt
- Cơ sở phải cam kết các thông tin trên là chính xác và chịu trách
nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ SẢN XUẤT THUỐC Ở NƯỚC NGOÀI (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THUỐC (nếu
có) (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu
số 7 - GT
TÊN
CƠ SỞ |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
BẢNG
KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT
MỨC GIÁ KÊ KHAI LẠI
(kèm
theo số Công văn số:...... ngày..../....../.......)
I. BẢNG KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC
TT |
Hoạt
chất |
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói |
Đơn
vị tính (theo đơn vị đóng gói nhỏ nhất) |
Giá
CIF thực tế đến Việt |
Giá
bán buôn dự kiến tại Việt |
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt |
||||||
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề |
Kê
khai lại |
Tỷ
lệ tăng |
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề |
Kê
khai lại |
Tỷ
lệ tăng |
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề |
Kê
khai lại |
Tỷ
lệ tăng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI LẠI (áp
dụng cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT |
Các
khoản mục chi phí |
Đơn
vị tính |
Thành
tiền |
|
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng….năm) |
Kê
khai lại |
|||
1 |
Giá nhập khẩu CIF thực tế |
|
|
|
2 |
Giá NK bằng tiền VN |
|
|
|
3 |
Các khoản thuế, phí (nếu có) |
|
|
|
4 |
Chi phí của đơn vị NK |
|
|
|
5 |
Giá vốn |
|
|
|
6 |
Lợi nhuận dự kiến |
|
|
|
8 |
Giá BB dự kiến (có thuế GTGT) |
|
|
|
9 |
Giá Blẻ dự kiến (có thuế GTGT) |
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá bán lẻ dự kiến đã
bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Giá CIF tính bằng tiền VNĐ được quy đổi theo tỷ giá giao dịch bình
quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại
thời điểm lập kê khai lại (ghi rõ tỷ giá).
- Cơ sở phải cam kết các thông tin trên là chính xác và chịu trách
nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ NHẬP KHẨU
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Mẫu
số 8 - GT
TÊN
CƠ SỞ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC/CƠ SỞ ĐƯỢC ỦY QUYỀN ĐĂNG KÝ THUỐC |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
BẢNG
KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC VÀ CHI TIẾT
MỨC GIÁ KÊ KHAI LẠI
(kèm
theo số Công văn số:...... ngày..../....../.......)
I. BẢNG KÊ KHAI LẠI
GIÁ THUỐC
TT |
Tên
thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng, quy cách đóng gói |
Hoạt
chất |
Đơn
vị tính |
Giá
bán buôn dự kiến tại Việt |
Giá
bán lẻ dự kiến tại Việt |
||||
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng….năm) |
Kê
khai lại |
Tỷ
lệ tăng |
Đã
kê khai hoặc kê khai lại liền kề (tháng….năm) |
Kê
khai lại |
Tỷ
lệ tăng |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. BẢNG CHI TIẾT MỨC GIÁ KÊ KHAI (áp dụng
cho từng mặt hàng)
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm lượng
TT |
Các
khoản mục |
Đơn
vị tính |
Mức
tiêu hao |
Đơn
giá |
Thành
tiền |
||
Đã
kê khai hoặc kê khai lại |
Kê
khai lại |
Đã
kê khai hoặc kê khai lại |
Kê
khai lại |
||||
1 |
Chi
phí nguyên, nhiên, vật liệu |
|
|
|
|
|
|
2 |
Chi
phí lương, BHXHYTCĐ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Chi
phí khấu hao TSCĐ |
|
|
|
|
|
|
4 |
Các
khoản CP chung phân bổ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Giá
thành |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chi
phí bán hàng |
|
|
|
|
|
|
7 |
Lợi
nhuận dự kiến |
|
|
|
|
|
|
8 |
Giá
bán buôn dự kiến đã có thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
9 |
Giá
bán lẻ dự kiến đã có thuế GTGT |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá bán buôn dự kiến và giá bán lẻ dự kiến
đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
- Cơ sở phải cam kết các thông tin trên là
chính xác và chịu trách nhiệm trước pháp luật hiện hành của Việt
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
GIÁM
ĐỐC CƠ SỞ ĐĂNG KÝ THUỐC (nếu
có) (Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
Mẫu
số 9 - GT
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH SỞ
Y TẾ Số……. V/v:
Báo cáo tình hình kê khai lại giá thuốc |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý
Dược Việt
BÁO
CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KÊ KHAI LẠI GIÁ THUỐC CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
Thực hiện Thông tư
liên tịch số……/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày ….. tháng….. năm 2007 của Liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về
giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
(Tên Sở y tế) báo
cáo các tình hình kê khai lại giá thuốc của các doanh nghiệp sản xuất trong
nước của tháng……năm…… như sau:
TT |
Tên doanh nghiệp |
Hoạt chất |
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm
lượng, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính (theo đơn vị đóng
gói nhỏ nhất). |
Giá bán buôn dự kiến tại Việt |
Giá bán lẻ dự kiến tại Việt |
||||
Đã kê khai hoặc kê khai lại
liền kề (tháng…..năm) |
Kê khai lại |
Tỷ lệ tăng |
Đã kê khai hoặc kê khai lại
liền kề (tháng…..năm) |
Kê khai lại |
Tỷ lệ tăng |
|||||
1 |
Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Giá bán
buôn dự kiến và giá bán lẻ dự kiến đã bao gồm thuế GTGT và tính theo VNĐ.
GIÁM
ĐỐC SỞ Y TẾ
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Mẫu
số 10 - GT
BỘ
Y TẾ/SỞ Y TẾ TÊN
BỆNH VIỆN Số:……. V/v:
Báo cáo giá thuốc trúng thầu |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý
Dược Việt
BÁO
CÁO GIÁ THUỐC TRÚNG THẦU
06 THÁNG ĐẦU/CUỐI NĂM 200…
Thực hiện Thông tư
liên tịch số……/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày ….. tháng….. năm 2007 của Liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về
giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
(Tên Bệnh viện) báo
cáo giá thuốc trúng thầu 06 tháng đầu năm/cuối năm 200… như sau:
TT |
Hoạt chất |
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm
lượng, quy cách đóng gói |
Nhà sản xuất - Nước sản xuất |
Đơn vị tính nhỏ nhất |
Giá thuốc trúng thầu (đã có
thuế VAT) - VNĐ |
Ghi chú |
||
06 tháng kỳ trước |
06 tháng kỳ sau |
Tỷ lệ tăng/giảm |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Báo cáo sử dụng
phông chữ Font Unicode-arial.
- Các thuốc phân
nhóm tác dụng theo danh mục thuốc chữa bệnh chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám,
chữa bệnh.
GIÁM
ĐỐC BỆNH VIỆN
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.
Mẫu
số 11 - GT
BỘ
TÀI CHÍNH TỔNG
CỤC HẢI QUAN Số:……. V/v:
Cung cấp giá nhập khẩu thuốc tại cảng Việt |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc .....,
ngày......tháng......năm 200..... |
Kính gửi: Cục quản lý
Dược Việt
Thực hiện Thông tư
liên tịch số……/2007/TTLT-BYT-BTC-BCT ngày ….. tháng….. năm 2007 của Liên tịch
Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện quản lý Nhà nước về
giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người;
Tổng Cục Hải quan
cung cấp giá CIF các thuốc nước ngoài nhập khẩu, lưu hành tại thị trường Việt
TT |
Tên thuốc, nồng độ hoặc hàm
lượng, quy cách đóng gói |
Đơn vị tính nhỏ nhất |
Giá CIF trên tờ khai Hải quan |
Thành tiền |
Trị giá nhập |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Giá CIF thực tế
tính theo tiền VNĐ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm nhập khẩu thuốc nước
ngoài (ghi rõ tỷ giá).
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu.