Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nội vụ; Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thị Xuyên; Nguyễn Duy Thăng; Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/03/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 15/02/2021, Thông tư liên tịch này hết hiệu lực bởi Thông tư 29/2020/TT-BYT.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ - BỘ NỘI VỤBỘ TÀI CHÍNH-------------- Số: 06/2010/TTLT-BYT-BNV-BTC |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------- Hà Nội, ngày 22 tháng 3 năm 2010 |
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của
Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có
điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
------------------------------
Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 48/2008/NĐ-CP ngày 17 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là Nghị định số 64/2009/NĐ-CP);
Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn như sau:
Ví dụ 1. Bà Nguyễn Thị H là y sĩ Trưởng trạm y tế xã M ở vùng có điều kiện – kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, có hệ số lương 3,46 - bậc 9 ngạch y sĩ, hưởng hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo 0,2. Bà H được hưởng phụ cấp ưu đãi tháng 10 năm 2009 như sau: Mức tiền phụ cấp ưu đãi tháng 10/2009 = 650.000 đồng x (3,46 + 0,2) x 70% = 1.665.300 đồng. Bà H đã được hưởng phụ cấp ưu đãi theo quy định tại Thông tư liên tịch này, nên bà H thôi hưởng phụ cấp ưu đãi theo nghề quy định tại Thông tư liên tịch số 02/2006/TTLT-BYT-BNV-BTC. Ví dụ 2. Thiếu úy Nguyễn Văn A là bác sỹ có hệ số lương cấp bậc quân hàm sỹ quan 4,2 được cấp có thẩm quyền quyết định về nhận nhiệm vụ tại trạm y tế kết hợp quân dân y ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ ngày 01 tháng 10 năm 2009. Thiếu úy A được hưởng phụ cấp ưu đãi tháng 10 năm 2009 như sau: Mức tiền phụ cấp ưu đãi tháng 10/2009 = 650.000 đồng x 4,2 x 70% = 1.911.000 đồng.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn B là bác sĩ được cơ quan có thẩm quyền ký quyết định điều động đến công tác tại trạm y tế xã K ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ ngày 01 tháng 01 năm 2010. Ông B được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010.
Ví dụ 4: Bà Trần Thanh C là y sĩ được cơ quan có thẩm quyền ký quyết định đến công tác tại Trạm y tế xã ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ ngày 01 tháng 01 năm 2007 và công tác liên tục từ đó đến nay thì bà C được tính hưởng phụ cấp thu hút kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2009. Bà C được hưởng phụ cấp thu hút theo quy định tại Thông tư liên tịch này tối đa là 05 năm (tức là đến ngày 14 tháng 9 năm 2014 nếu bà C tiếp tục công tác tại xã ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn đến năm 2014).
Trường hợp bà C được điều động hoặc xin chuyển công tác đến cơ sở y tế không ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 hoặc xã đó hoàn thành mục tiêu Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn (ra khỏi diện đầu tư của Chương trình 135) từ ngày 01 tháng 01 năm 2012 thì bà C không được hưởng phụ cấp thu hút từ ngày 01 tháng 01 năm 2012.
Các khoản chi này không vượt quá mức chi quy định tại Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
Định mức tiêu chuẩn: 6 mét khối/người/tháng (a);
Số tháng thực tế thiếu nước ngọt trong 1 năm (b);
Chi phí mua và vận chuyển 1 mét khối nước ngọt đến nơi ở và nơi làm việc của viên chức y tế và cán bộ, nhân viên quân y do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định (c);
Giá nước ngọt được tính trong tiền lương là giá kinh doanh một mét khối nước sinh hoạt do cấp có thẩm quyền ở địa phương quy định (d).
Mức trợ cấp được hưởng 1 tháng là: a x (c - d).
Mức trợ cấp được hưởng trong 01 năm là: a x (c - d) x b.
Hỗ trợ học phí cho cán bộ đi học được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155;
Hỗ trợ tiền thuê nhà ở được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.703;
Hỗ trợ phụ cấp đi lại được hạch toán vào mục 6.700, tiểu mục 6.701;
Hỗ trợ tiền mua tài liệu học tập được hạch toán vào mục 7.000, tiểu mục 7.003;
Hỗ trợ tiền mua tài liệu và trợ cấp bồi dưỡng tiền tự học tiếng dân tộc được hạch toán vào mục 6.150, tiểu mục 6.155
Trợ cấp tiền mua và vận chuyển nước ngọt được hạch toán vào mục 6.250, tiểu mục 6.299.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Duy Thăng |
KT.BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Xuyên |
Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND, Sở Y tế, Sở Nội vụ, Sở Tài chính tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Bộ Tư pháp ( Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ thuộc Bộ Y tế;
- Trang Thông tin điện tử của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ TCCB (Bộ Y tế);Vụ TL (Bộ Nội vụ); Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính).
Bộ, ngành hoặc cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp |
|||||||
ĐƠN VỊ.......................... |
Biểu số 1b |
||||||
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP ĐỐI VỚI CÁN BỘ, VIÊN CHỨC Y TẾ THUỘC 62 HUYỆN NGHÈO (NGOÀI VÙNG KTXHĐBKK) |
|||||||
THEO THÔNG TƯ SỐ 06 /2010/TTLT-BYT-BNV-BTC NGÀY 22/3/2010 |
|||||||
Năm: 2009-2010 |
|||||||
|
Đơn vị: ngàn đồng |
||||||
Số TT
|
Họ và tên
|
Trợ cấp tham quan học tập bồi dưỡng CM nghiệp vụ |
Trợ cấp tự học tiếng và chữ viết của người dân tộc thiểu số để phục vụ công tác |
Trợ cấp tiền mua và vận chuyển |
Tổng cộng phụ cấp trợ cấp năm … |
||
nước ngọt và sạch |
|
|
|||||
Mức hỗ trợ |
Số tháng |
Kinh phí |
|||||
1 tháng |
được hưởng |
năm |
|||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
1 |
Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
2 |
Họ và tên B |
|
|
|
|
|
|
3 |
Họ và tên C |
|
|
|
|
|
|
|
.......... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng biên chế đơn vị ................ người |
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) |
||||||