Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015

Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 59/2009/TT-BNNPTNT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/09/2009
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT THÔNG TƯ 59/2009/TT-BNNPTNT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG SỐ 59/2009/TT-BNNPTNT NGÀY 09 THÁNG 09 NĂM 2009
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 107/2008/QĐ-TTG NGÀY 30/7/2008 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN, TIÊU THỤ RAU, QUẢ, CHÈ AN TOÀN ĐẾN 2015   

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30 tháng 7 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015 (sau đây gọi là Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn thực hiện khoản 1, 2, 3 Mục III, Điều 1; khoản 1, 2  Điều 2 Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí xác định vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung; tiêu chí cơ sở hạ tầng vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung; nguồn vốn và nội dung đầu tư, hỗ trợ.

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có đầu tư phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn.

Đang theo dõi

Điều 2. Hướng dẫn điểm a, khoản 1, Mục III, Điều 1 về tiêu chí xác định vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung

Đang theo dõi

1. Nằm trong vùng quy hoạch sản xuất nông nghiệp có thời hạn sử dụng đất cho sản xuất rau, quả, chè từ 10 năm trở lên được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Quy mô diện tích của một vùng do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định, phù hợp với từng cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương.

Đang theo dõi

3. Là vùng chuyên sản xuất rau hoặc vùng rau có luân canh cây ngắn ngày khác; vùng chuyên canh cây ăn quả, chè.

Đang theo dõi

4. Đáp ứng các tiêu chí về đất, nước theo Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý sản xuất, kinh doanh rau, quả và chè an toàn; không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm tập trung, nghĩa trang.

Đang theo dõi

Điều 3. Hướng dẫn khoản 2, Điều 2 về tiêu chí cơ sở hạ tầng vùng sản xuất rau an toàn tập trung

Đang theo dõi

1. Hệ thống giao thông:

Đang theo dõi

a) Đường giao thông nối từ trục giao thông chính tới vùng sản xuất: có mặt đường rộng tối thiểu 3,5 m là đường cấp phối trở lên;

Đang theo dõi

b) Đường  trục chính của vùng có mặt đường rộng 2,5m; đường nhánh  có mặt đường rộng 1,5m.

Đang theo dõi

2. Hệ thống tưới: Tuỳ điều kiện từng vùng, nguồn nước và loại rau để lựa chọn xây dựng hệ thống tưới phù hợp:

Đang theo dõi

a) Hệ thống kênh mương và bể chứa được xây dựng kiên cố nếu sử dụng nguồn nước mặt (sông, hồ);

Đang theo dõi

b) Hệ thống bể chứa, bể lọc, máy bơm, mương tưới hoặc ống dẫn phù hợp nếu sử dụng nguồn nước ngầm;

Đang theo dõi

c) Khuyến khích đầu tư hệ thống tưới phun mưa, nhỏ giọt để tiết kiệm công lao động và nước tưới.

Đang theo dõi

3. Chất lượng nước tưới theo điểm c, khoản 1, Điều 3 của Quyết định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15/10/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Đang theo dõi

4. Hệ thống tiêu nước: Tuỳ điều kiện vùng đất và loại rau để xây dựng hệ thống tiêu nước phù hợp,  bao gồm tiêu nước tự chảy hoặc bơm.

Đang theo dõi

5. Nhà sơ chế: Mỗi vùng  sản xuất xây dựng tối thiểu 01 nhà sơ chế, phù hợp với quy mô sản xuất và chủng loại sản phẩm. Nhà sơ chế gồm: khu vực tiếp nhận; khu vực sơ chế; khu vực bảo quản; khu cung cấp nước: bể chứa, bể rửa; khu vệ sinh và khu chứa phế thải.

Các trang thiết bị sơ chế phải đảm bảo vệ sinh, đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.

Đang theo dõi

6. Trạm cấp nước phục vụ sơ chế:

Đang theo dõi

a) Thiết bị: Đối với những vùng chưa được cấp nước đủ tiêu chuẩn phải xây dựng trạm bơm, bể lọc, bể lắng phục vụ sơ chế; công suất phụ thuộc diện tích vùng, khối lượng sản phẩm cần sơ chế.

Đang theo dõi

b) Chất lượng nước sơ chế:

- Đối với vùng được cấp nước từ trạm cấp nước tập trung quy mô lớn: Phải đạt tiêu chuẩn theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ ngày 18/4/2002 của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống;

- Đối với các vùng khác: Phải đạt tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch, ban hành theo Quyết định số 09/2005/QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ Y tế (có hiệu lực đến ngày 30/11/2009) hoặc theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: tiêu chuẩn chất lượng nước sinh hoạt (QCVN 02:2009/BYT) do Bộ Y tế ban hành ngày 17/6/2009 (có hiệu lực từ ngày 1/12/2009).

Đang theo dõi

7. Bể chứa chất thải vật tư nông nghiệp: Xây dựng ít nhất  01 bể chứa/02 ha để thu gom chai lọ, bao bì thuốc bảo vệ thực vật, phân bón. Bể chứa xây kiên cố có đáy, mái che.

Đang theo dõi

8. Hệ thống điện: Gồm hệ thống đường dây và trạm biến áp; có công suất phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng; đáp ứng yêu cầu sản xuất, sơ chế.

Đang theo dõi

9. Nhà lưới: Tùy theo điều kiện của từng vùng, chủng loại rau, thời vụ trồng để đầu tư nhà màn, nhà lưới, mái che kiên cố hoặc bán kiên cố có quy mô phù hợp.

Đang theo dõi

Điều 4. Hướng dẫn khoản 2, Điều 2 về tiêu chí cơ sở hạ tầng vùng sản xuất quả, chè an toàn tập trung

Đang theo dõi

1. Hệ thống giao thông:

Đang theo dõi

a) Đường giao thông nối từ trục giao thông chính tới vùng sản xuất: có mặt đường rộng tối thiểu 3,5 m là đường cấp phối trở lên;

Đang theo dõi

b) Đường  trục chính của vùng có mặt đường rộng 2,5m; đường nhánh có mặt đường rộng 1,5m.

Đang theo dõi

2. Hệ thống tưới:

Đang theo dõi

a) Vùng đất bằng: Tuỳ điều kiện từng vùng, nguồn nước để lựa chọn đầu tư hệ thống tưới phù hợp như:

- Hệ thống kênh mương và bể chứa được xây dựng kiên cố hoặc bán kiên cố nếu sử dụng nguồn nước mặt (sông, hồ);

- Hệ thống bể chứa, bể lọc, máy bơm, mương tưới hoặc ống dẫn phù hợp nếu sử dụng nguồn nước ngầm.

Đang theo dõi

b) Vùng đất đồi, núi: Khuyến khích xây dựng bổ sung hồ,  bể chứa nước, trạm bơm, hệ thống đường ống dẫn nước phù hợp với từng địa hình.

Đang theo dõi

c) Khuyến khích đầu tư hệ thống tưới phun mưa, nhỏ giọt để tiết kiệm công lao động và nước tưới .

Đang theo dõi

d) Chất lượng nước tưới như quy định tại khoản 3 Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

3. Hệ thống tiêu nước: Tuỳ điều kiện từng vùng và loại cây trồng để thiết kế hệ thống tiêu nước phù hợp, bao gồm tiêu nước tự chảy hoặc bơm.

Đang theo dõi

4. Nhà tập kết, sơ chế sản phẩm:

Đang theo dõi

a) Mỗi vùng sản xuất chè xây dựng tối thiểu 01 nhà tập kết sản phẩm có quy mô phù hợp với diện tích và sản lượng chè của vùng;

Đang theo dõi

b) Mỗi vùng sản xuất quả xây dựng tối thiểu 01 nhà sơ chế, có quy mô phù hợp với diện tích vùng và khối lượng quả cần sơ chế. Nhà sơ chế gồm có khu vực tiếp nhận; khu vực sơ chế; khu vực bảo quản; khu cung cấp nước: bể chứa, bể rửa; khu vệ sinh và khu chứa phế thải.

Các trang thiết bị sơ chế phải đảm bảo vệ sinh, đáp ứng các tiêu chuẩn quy định.

Đang theo dõi

5. Trạm cấp nước phục vụ sơ chế quả: Theo quy định tại khoản 6 Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

6. Bể chứa chất thải vật tư nông nghiệp: Theo quy định tại khoản 7 Điều 3 của Thông tư này.

Đang theo dõi

7. Hệ thống điện: Gồm hệ thống đường dây và trạm biến áp; có công suất phù hợp với điều kiện cụ thể của từng vùng; đáp ứng yêu cầu sản xuất, sơ chế qủa, chè.

Đang theo dõi

Điều 5. Hướng dẫn khoản 1, 2, 3 Mục III Điều 1 về nguồn vốn và nội dung đầu tư, hỗ trợ

Đang theo dõi

1. Ngân sách Nhà nước gồm ngân sách địa phương và ngân sách trung ương đầu tư cho các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện) đầu tư 100% kinh phí cho điều tra cơ bản khảo sát địa hình, xác định các vùng đủ điều kiện sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung, lập các dự án đầu tư phát triển rau, qủa, chè an toàn.

Đang theo dõi

b) Ngân sách địa phương (tỉnh, huyện), ngân sách Trung ương thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc các Bộ ngành khác, tùy điều kiện cụ thể có thể đầu tư đến mức tối đa 100% kinh phí cho xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng: giao thông; kênh mương tưới, tiêu cấp 1, cấp 2; trạm bơm; hệ thống điện hạ thế theo dự án được phê duyệt.

Đang theo dõi

2. Ngân sách địa phương hỗ trợ đầu tư cho các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Chợ bán buôn, kho bảo quản, trạm cấp nước phục vụ sơ chế, nhà sơ chế, bể chứa chất thải vật tư nông nghiệp;

Đang theo dõi

b) Xúc tiến thương mại;

Đang theo dõi

c) Chuyển giao tiến bộ kỹ thuật về rau, quả, chè an toàn;

Đang theo dõi

d) Cấp chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, sơ chế an toàn; chứng nhận, công bố sản xuất rau, quả, chè an toàn phù hợp VietGAP; chứng nhận, công bố chế biến  rau, quả, chè  an toàn phù hợp  HACCP;

Mức hỗ trợ cụ thể do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trình Hội đồng nhân dân quyết định.

Đang theo dõi

 3. Các chương trình, dự án khuyến nông về xây dựng mô hình, tập huấn, đào tạo VietGAP, HACCP cho nông dân và cán bộ ở các vùng sản xuất rau, quả, chè an toàn tập trung được xếp vào các chương trình, dự án ưu tiên bố trí kinh phí hàng năm từ Chương trình khuyến nông, khuyến ngư theo Nghị định 56/2005/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ.

Đang theo dõi

4. Các dự án giống phục vụ cho sản xuất rau, quả, chè an toàn được xếp vào các dự án ưu tiên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để bố trí kinh phí hàng năm từ Chương trình giống cây trồng vật nuôi theo Quyết định số 17/2006/QĐ-TTg ngày 20 tháng 01 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ.

Đang theo dõi

Điều  6. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1.Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký.

Đang theo dõi

2. Cục Trồng trọt chủ trì phối hợp với các Cục, Vụ có liên quan theo dõi, kiểm tra, tổng hợp báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn việc thực hiện Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg  của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này trên cả nước.

Đang theo dõi

3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu cho UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định 107/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Thông tư này trên địa bàn.

Đang theo dõi

4.  Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cục Trồng trọt) để kịp thời xử lý./.

Đang theo dõi

 

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Bùi Bá Bổng

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện một số Điều của Quyết định số 107/2008/QĐ-TTg ngày 30/7/2008 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đến 2015

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 59/2009/TT-BNNPTNT

01

Nghị định 01/2008/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

02

Thông tư 49/2013/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn tiêu chí xác định vùng sản xuất trồng trọt tập trung đủ điều kiện an toàn thực phẩm

03

Quyết định 107/2008/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ rau, quả, chè an toàn đếnnăm 2015

04

Quyết định 1329/2002/QÐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống

05

Quyết định 09/2005/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc ban hành Tiêu chuẩn ngành: Tiêu chuẩn vệ sinh nước sạch

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×