Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2009/TT-BNNPTNT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
19 loại hàng hóa được Bộ Nông nghiệp quản lý an toàn - Ngày 18/8/2009, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Thông tư số 50/2009/TT- BNNPTNT ban hành Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Danh mục này bao gồm các loại sản phẩm, hàng hóa sau: giống cây trồng nông nghiệp; giống cây trồng lâm nghiệp; giống vật nuôi trên cạn; giống thủy sản; sản phẩm chăn nuôi; sản phẩm trồng trọt (rau, quả, chè, cà phê, điều, tiêu); thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm; mẫu vật động vật, thực vật hoang dã; sản phẩm lâm sản (gỗ và các sản phẩm ngoài gỗ); thuốc bảo vệ thực vật; thuốc thú y; phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón; thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi; thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản; phụ gia hóa chất dùng trong lâm nghiệp; công trình thủy lợi; công trình đê điều; dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trong thủy sản. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục nói trên được thực hiện theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục này mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT tại đây
tải Thông tư 50/2009/TT-BNNPTNT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ
50/2009/TT-BNNPTNT
NGÀY 18 THÁNG 8 NĂM 2009
BAN HÀNH DANH MỤC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA CÓ KHẢ NĂNG GÂY MẤT AN
TOÀN THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP
ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục
Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và Thuỷ sản,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
Danh mục sản phẩm, hàng hóa có khả năng gây mất an toàn thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (sau đây gọi tắt là Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2).
Điều 2. Nguyên tắc chung.
1. Việc quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục
sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 quy định tại Thông tư này được thực hiện theo quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành.
2. Đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm,
hàng hóa nhóm 2 mà chưa có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng, việc quản lý
chất lượng được thực hiện theo quy định hiện hành cho đến khi có quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia.
Điêu 3. Tổ chức thực hiện.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày, kể từ ngày
ký.
2. Danh mục sản phẩm, hàng hóa nhóm 2 được soát xét sửa đổi,
bổ sung tùy thuộc vào yêu cầu quản lý. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để sửa đổi.
3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Chất lượng
Nông lâm sản và Thuỷ sản, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và Môi trường, Thủ
trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan nhà nước có liên quan về quản lý chất
lượng, sản phẩm hàng hoá, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm
hàng hoá thuộc danh mục sản phẩm hàng hoá nhóm 2 chịu trách nhiệm thi hành
Thông tư này./.
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
DANH MỤC
SẢN PHẨM, HÀNG HÓA NHÓM 2 THUỘC TRÁCH NHIỆM
QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 50 /2009/
TT- BNNPTNT ngày18 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn)
TT |
Tên sản phẩm, hàng hóa |
1 |
Giống cây trồng nông nghiệp |
2 |
Giống cây trồng lâm nghiệp |
3 |
Giống vật nuôi trên cạn |
4 |
Giống thủy sản |
5 |
Sản phẩm chăn nuôi |
5.1 |
Động vật và sản phẩm động vật tươi sống dùng làm thực phẩm |
5.2 |
Động vật và sản phẩm động vật phi thực phẩm |
6 |
Sản phẩm trồng trọt (rau, quả, chè, cà phê, điều, tiêu) |
7 |
Thủy sản và sản phẩm thủy sản dùng làm thực phẩm |
8 |
Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã |
8.1 |
Mẫu vật động vật hoang dã chết, kể cả bộ phận, dẫn xuất
của chúng có thể nhận biết |
8.2 |
Mẫu vật động vật hoang dã sống, kể cả nguồn con giống |
8.3 |
Mẫu vật thực vật hoang dã chết, kể cả bộ phận, dẫn xuất
của chúng có thể nhận biết |
8.4 |
Mẫu vật thực vật hoang dã sống, kể cả nguồn giống |
9 |
Sản phẩm lâm sản (gỗ và các sản phẩm ngoài gỗ) |
10 |
Thuốc bảo vệ thực vật |
10.1 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm trừ côn
trùng (sâu) hại |
10.2 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm trừ
bệnh hại cây trồng |
10.3 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm trừ cỏ
dại hại cây trồng |
10.4 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm trừ
chuột hại cây trồng |
10.5 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm điều
hòa sinh trưởng cây trồng |
10.6 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm dẫn dụ
trừ côn trùng |
10.7 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm trừ
nhuyễn thể hại cây trồng |
10.8 |
Nguyên liệu, dung môi, phụ gia và thuốc thành phẩm bảo
quản lâm sản, hàng mỹ nghệ |
10.9 |
Các chất hỗ trợ (chất trải) |
11 |
Thuốc thú y |
11.1 |
Thuốc kích thích chuyển hóa và tăng trưởng dùng cho động
vật trên cạn và thủy sản |
11.2 |
Thuốc kháng khuẩn dùng cho động vật trên cạn và thủy sản |
11.3 |
Các loại thuốc thú y khác |
11.4 |
Hóa chất tiêu độc khử trùng dùng cho động vật trên cạn và
thủy sản |
11.5 |
Văc xin, chế phẩm sinh học và vi sinh vật dùng trong thú y |
11.6 |
Các hóa chất, thuốc thử dùng trong chuẩn đoán, xét nghiệm
bệnh động vật |
12 |
Phân bón và nguyên liệu sản xuất phân bón |
12.1 |
Urê |
12.2 |
Supe lân |
12.3 |
Phân lân nhập khẩu |
12.4 |
Phân hữu cơ |
12.5 |
Phân hữu cơ sinh học |
12.6 |
Phân hữu cơ khoáng |
12.7 |
Phân hữu cơ vi sinh |
12.8 |
Phân vi sinh vật |
12.9 |
Phân bón có bổ sung chất điều hoà sinh trưởng |
12.10 |
Phân bón hữu cơ; hữu cơ khoáng; hữu cơ vi sinh; hữu cơ
sinh học sản xuất từ nguồn nguyên liệu là rác thải đô thị; phế thải công
nghiệp chế biến từ nông sản, thực phẩm, phế thải chăn nuôi |
13 |
Thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn chăn nuôi |
14 |
Thức ăn và chất bổ sung trong thức ăn thủy sản |
15 |
Chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường dùng
trong nuôi trồng thủy sản |
15.1 |
Chế phẩm sinh học |
15.2 |
Chất xử lý cải tạo môi trường |
16 |
Phụ gia hóa chất dùng trong lâm nghiệp |
16.1 |
Chất bảo quản lâm sản |
16.2 |
Hoá chất chống mối, mọt |
16.3 |
Các loại keo |
16.4 |
Vật liệu sơn phủ bề mặt sản phẩm |
17 |
Công trình thủy lợi |
17.1 |
Hồ chứa nước |
17.2 |
Đập |
17.3 |
Cống |
17.4 |
Trạm bơm |
17.5 |
Giếng |
17.6 |
Đường ống dẫn nước |
17.7 |
Kênh |
17.8 |
Công trình trên kênh |
17.9 |
Bờ bao |
18 |
Công trình đê điều |
18.1 |
Đê |
18.2 |
Kè bảo vệ mái đê |
18.3 |
Công trình phân lũ |
18.4 |
Cống qua đê |
18.5 |
Trạm bơm, âu thuyền trong phạm vi bảo vệ đê điều |
19 |
Dụng cụ đánh bắt thủy sản, các thiết bị đòi hỏi yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn trong thủy sản |
19.1 |
Vật liệu dùng làm ngư cụ |
19.2 |
Lưới |
19.3 |
Ngư cụ khác |