Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 32/2023/TT-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 32/2023/TT-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Văn Thuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Cơ cấu tổ chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn cập nhật kiến thức y khoa liên tục từ ngày 01/01/2024
Ngày 31/12/2023, Bộ Y tế ban hành Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. Cụ thể như sau:
1. Người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh có nghĩa vụ tham gia cập nhật kiến thức y khoa liên tục tối thiểu 120 giờ tín chỉ trong 05 năm liên tục. Việc cập nhật kiến thức y khoa liên tục bằng hình thức tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn bao gồm:
- Khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn về khám bệnh, chữa bệnh là các khoá đào tạo có chương trình, tài liệu đào tạo được xây dựng, thẩm định và ban hành theo quy định của Thông tư này;
- Các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn được tổ chức theo hình thức trực tiếp hoặc trực tiếp kết hợp trực tuyến phù hợp với nội dung chuyên môn của từng khóa học;
- Đơn vị tổ chức là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, cơ sở giáo dục tham gia đào tạo nhân lực y tế, tổ chức xã hội - nghề nghiệp về khám bệnh, chữa bệnh;
- Cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục xây dựng kế hoạch tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn và công khai trên Trang thông tin điện tử của cơ sở trước khi tổ chức;...
2. 05 nguyên tắc xác định phạm vi hành nghề của người hành nghề:
- Việc xác định phạm vi hành nghề của người hành nghề phải phù hợp với văn bằng, chứng chỉ chuyên môn liên quan đến y tế mà người đó đã được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam; phù hợp với năng lực thực hiện hoạt động khám bệnh, chữa bệnh, bao gồm các phương pháp, kỹ thuật chuyên môn của người hành nghề theo chuyên khoa đăng ký hành nghề;
- Phạm vi hành nghề của người hành nghề bao gồm việc khám bệnh, chữa bệnh, chỉ định các phương pháp cận lâm sàng, thực hiện các phương pháp khám bệnh, chữa bệnh, chuyên môn kỹ thuật, kê đơn thuốc, chỉ định các chế độ chăm sóc, chế độ dinh dưỡng, đánh giá kết quả khám bệnh, chữa bệnh, tư vấn, giáo dục sức khỏe cho người bệnh theo chức danh nghề nghiệp và quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tại Điều 11 Thông tư này tương ứng với từng chức danh;
- Bảo đảm chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh và an toàn người bệnh;
- Phù hợp với điều kiện thực tiễn, đặc biệt tại đơn vị có tính đặc thù, các cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh, thuộc vùng kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn;
- Không phân biệt người hành nghề làm việc ở các cấp chuyên môn kỹ thuật trong khám bệnh, chữa bệnh và thời gian hành nghề khám bệnh, chữa bệnh.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.
Xem chi tiết Thông tư 32/2023/TT-BYT tại đây
tải Thông tư 32/2023/TT-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
THÔNG TƯ
Quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh
_______________________
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09 tháng 01 năm 2023;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh và Cục trưởng Cục Khoa học Công nghệ và đào tạo, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về:
CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC CHO
NGƯỜI HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
PHẠM VI HÀNH NGHỀ CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ
VÀ MẪU GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
Bộ Y tế, Sở Y tế các tỉnh, thành phố, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an cấp giấy phép hoạt động theo mẫu quy định tại Phụ lục số XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
THỪA NHẬN TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
- Lãnh đạo Bộ Y tế là Chủ tịch Hội đồng;
- Lãnh đạo Cục Quản lý Khám, chữa bệnh là Phó Chủ tịch thường trực, Lãnh đạo Vụ Pháp chế là Phó Chủ tịch Hội đồng;
- Lãnh đạo một số Vụ, Cục, Viện của Bộ Y tế, một số chuyên gia về quản lý chất lượng, đại diện các Bộ, ngành, tổ chức, hiệp hội liên quan được mời tham gia là thành viên theo từng lĩnh vực chuyên môn của tiêu chuẩn đề nghị thừa nhận.
- Trường hợp Hội đồng đồng ý thừa nhận tiêu chuẩn, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh trình Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định thừa nhận tiêu chuẩn của tổ chức chứng nhận chất lượng theo mẫu quy định Mẫu số 04 tại Phụ lục số XX ban hành kèm theo Thông tư này;
- Trường hợp Hội đồng không đồng ý thừa nhận tiêu chuẩn, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết luận của Hội đồng, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh thông báo bằng văn bản cho tổ chức chứng nhận chất lượng đã gửi hồ sơ đề nghị và nêu rõ lý do.
THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI,
PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Ban hành nguyên tắc, tiêu chuẩn Thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng tại Phụ lục số XXI ban hành kèm theo Thông tư này trên cơ sở tham khảo hướng dẫn của ICH, WHO.
ĐÁNH GIÁ LẦN ĐẦU VIỆC ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT
THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo có văn bản thông báo cho cơ sở nhận thử.
- Trường hợp việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế đã đáp ứng yêu cầu: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
- Trường hợp việc khắc phục, sửa chữa của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế chưa đáp ứng yêu cầu: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo có văn bản yêu cầu tiếp tục khắc phục, sửa chữa, bổ sung cho đến khi đạt yêu cầu.
ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ
THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc việc đánh giá thực tế tại cơ sở nhận thử và ký biên bản đánh giá, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đạt GCP theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp việc khắc phục của cơ sở nhận thử đã đáp ứng yêu cầu: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo thực hiện việc cấp giấy chứng nhận đạt GCP theo Mẫu số 03 quy định tại Phụ lục số XXIII ban hành kèm theo Thông tư này.
- Trường hợp việc khắc phục của cơ sở nhận thử chưa đáp ứng yêu cầu: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo có văn bản yêu cầu nội dung cần tiếp tục khắc phục, sửa chữa và nộp báo cáo bổ sung. Thời hạn gia hạn để tiếp tục khắc phục, sửa chữa và báo cáo là 45 ngày, kể từ ngày có văn bản yêu cầu.
ĐOÀN ĐÁNH GIÁ VIỆC ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT
THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI
THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC KHÁM SỨC KHỎE
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ TIÊU CHUẨN VÀ VIỆC KHÁM SỨC KHỎE
HỒ SƠ, QUY TRÌNH, NỘI DUNG VÀ PHÂN LOẠI SỨC KHỎE
HUY ĐỘNG, ĐIỀU ĐỘNG NGƯỜI THAM GIA HOẠT ĐỘNG
KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH TRONG TRƯỜNG HỢP XẢY RA
THIÊN TAI, THẢM HOẠ, DỊCH BỆNH TRUYỀN NHIỄM THUỘC
NHÓM A HOẶC TÌNH TRẠNG KHẨN CẤP
TRỰC KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Trực khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại Chương này áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường bệnh nội trú; cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có giường lưu; cơ sở cấp cứu ngoại viện (sau đây gọi tắt là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh).
- Kiểm tra đôn đốc các phiên trực trong bệnh viện.
- Chỉ đạo giải quyết các vấn đề, tình huống khó khăn vượt khả năng chuyên môn của các thành viên trực cấp dưới không giải quyết được.
- Chỉ đạo xử lý các vụ việc bất thường về an ninh, trật tự xảy ra trong bệnh viện.
- Báo cáo cấp trên trực tiếp quản lý bệnh viện về những trường hợp đặc biệt, đột xuất xảy ra vượt quá thẩm quyền giải quyết.
- Trưởng phiên trực là người hành nghề giữ vị trí trưởng khoa, phó khoa hoặc bác sĩ có trình độ sau đại học.
- Bác sĩ trực lâm sàng là người hành nghề có đủ trình độ, độc lập giải quyết công việc và chịu trách nhiệm với phương án giải quyết công việc.
- Điều dưỡng, hộ sinh, kĩ thuật y là người hành nghề do giám đốc bệnh viện quyết định phân công trực lâm sàng.
- Điều hành nhân lực trong phiên trực.
- Khám và chỉ định giải quyết các trường hợp cấp cứu, người bệnh mới đến và người bệnh nặng đang điều trị có diễn biến bất thường khi bác sĩ trực lâm sàng của khoa không giải quyết được.
- Báo cáo và xin ý kiến trực lãnh đạo trong trường hợp vượt quá khả năng giải quyết về chuyên môn và các trường hợp đặc biệt như tự sát, dịch bệnh, thảm họa, cấp cứu hàng loạt.
- Thông báo cho trực bảo vệ, đồng thời báo cáo trực lãnh đạo trong trường hợp mất an ninh, trật tự trong bệnh viện.
- Kiểm tra, đôn đốc các vị trí trực. c) Nhiệm vụ của bác sĩ trực:
- Tiếp nhận người bệnh đến cấp cứu.
- Theo dõi xử lý người bệnh được bàn giao.
- Hướng dẫn, đôn đốc thành viên trực thực hiện đầy đủ các chỉ định.
- Phân công trách nhiệm cho mỗi thành viên trực theo dõi sát sao, xử lý kịp thời các diễn biến xấu đối với người bệnh nặng diện chăm sóc cấp 01.
- Thăm khám người bệnh và ghi hồ sơ bệnh án sau mỗi lần thăm khám. d) Nhiệm vụ của điều dưỡng, hộ sinh, kĩ thuật y trực:
- Điều dưỡng trực là điều dưỡng của từng khoa có thể tổ chức trực điều dưỡng liên khoa do giám đốc bệnh viện quyết định.
- Thực hiện chỉ định của bác sỹ, chăm sóc theo dõi người bệnh.
- Đôn đốc người bệnh thực hiện nội quy bệnh viện.
- Bảo quản hồ sơ, tủ thuốc, tài sản của khoa.
- Phát hiện người bệnh có diễn biến bất thường, có nguy cơ tử vong, báo cáo bác sĩ trực, đồng thời ghi đầy đủ các diễn biến vào phiếu theo dõi.
- 01 người hành nghề với chức danh là bác sĩ hoặc y sỹ.
- 01 người hành nghề thuộc một trong các chức danh sau đây: điều dưỡng, hộ sinh hoặc kỹ thuật y.
- 01 lái xe cấp cứu.
TỔ CHỨC, HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG CHUYÊN MÔN
VÀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP KHI XẢY
RA TAI BIẾN Y KHOA
- Người hành nghề có vi phạm thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 100 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
- Mức độ sai sót chuyên môn và hình thức xử lý đối với người hành nghề (nếu có).
HỒ SƠ BỆNH ÁN
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư này được thay thế, sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo các văn bản đã được thay thế, sửa đổi, bổ sung.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Y tế (Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC SỐ I
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BẢNG QUY ĐỔI VÀ TÍNH SỐ GIỜ TÍN CHỈ THEO CÁC HÌNH THỨC CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Số TT |
Hình thức cập nhật và nội dung quy đổi |
Cách quy đổi |
Ghi chú |
1 |
Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, hội nghị, hội thảo về y khoa phù hợp với phạm vi hành nghề |
|
|
1.1. |
1.1. Các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn: |
|
|
|
- Học viên - Giảng viên |
1 tiết = 1 giờ tín chỉ |
|
|
|||
1.2. |
Hội nghị, hội thảo chuyên môn (mỗi buổi 4 giờ, kể cả giờ nghỉ giải lao; mỗi báo cáo ít nhất 30 phút): |
|
|
|
- Chủ trì |
2 giờ tín chỉ/buổi |
|
|
- Báo cáo viên |
2 giờ tín chỉ/báo cáo |
Kể cả thời gian chuẩn bị báo cáo |
|
- Đại biểu |
1,5 giờ tín chỉ/buổi |
|
2 |
Tham gia soạn thảo quy trình chuyên môn |
|
|
|
- Trưởng và Phó ban hoặc tổ soạn thảo - Thành viên ban soạn thảo hoặc tổ biên tập |
5 giờ tín chỉ/giáo trình, tài liệu 2 giờ tín chỉ/giáo trình, tài liệu |
|
2.2. |
Tham gia soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật ban hành quy trình chuyên môn: |
|
|
- Trưởng và Phó ban hoặc tổ soạn thảo |
5 giờ tín chỉ/văn bản |
||
- Thành viên ban soạn thảo hoặc tổ biên tập |
3 giờ tín chỉ/văn bản |
||
3 |
Thực hiện các nghiên cứu khoa học, giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề |
|
|
3.1 |
Tham gia các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật về khám bệnh, chữa bệnh: |
|
|
- Chủ trì/thư ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp Nhà nước hoặc cấp Bộ/Tỉnh. |
12 giờ tín chỉ/nhiệm vụ hoặc sáng kiến |
|
|
- Chủ trì/thư ký nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật cấp cơ sở |
8 giờ tín chỉ/nhiệm vụ hoặc sáng kiến |
|
|
- Thành viên tham gia nhiệm vụ khoa học và công nghệ, sáng kiến cải tiến kỹ thuật các cấp. |
4 giờ tín chỉ/nhiệm vụ hoặc sáng kiến |
|
|
3.2. |
Công bố bài báo khoa học quốc tế: |
|
|
- Tác giả thứ nhất/người chịu trách nhiệm chính |
8 giờ tín chỉ/1 bài báo |
|
|
- Tác giả thứ hai và tiếp theo |
2 giờ tín chỉ/1 bài báo |
|
|
3.3 |
Công bố bài báo khoa học trong nước: |
|
|
- Tác giả thứ nhất/người chịu trách nhiệm chính |
4 giờ tín chỉ/1 bài báo |
|
|
- Tác giả thứ hai và tiếp theo |
1 giờ tín chỉ/1 bài báo |
|
|
3.4 |
Tham gia giảng dạy về y khoa thuộc phạm vi hành nghề |
1 tiết = 1 giờ tín chỉ. |
Kể cả thời gian chuẩn bị bài giảng |
4 |
Tự cập nhật kiến thức y khoa và các hình thức khác |
|
|
4.1 |
Hướng dẫn luận văn |
4 giờ tín chỉ/ 1 luận văn |
|
4.2 |
Hướng dẫn luận án |
4 giờ tín chỉ/năm/1 luận án |
|
4.3 |
Tham gia các hội đồng (đánh giá luận văn, luận án, nghiệm thu các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp, sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thẩm định chương trình và tài liệu), hội đồng giám định, hội đồng sai sót chuyên môn: |
|
|
- Chủ tịch |
3 giờ tín chỉ/ 1 hội đồng; |
|
|
- Thư ký/phản biện |
2 giờ tín chỉ/1 hội đồng; |
|
|
- Thành viên |
1 giờ tín chỉ/1 hội đồng. |
|
|
4.4 |
Tham gia hoạt động sinh hoạt chuyên môn |
|
|
- Hội chẩn ca bệnh |
1 giờ tín chỉ/ca bệnh |
|
|
- Phân tích ca bệnh |
|||
4.5 |
Đang tham gia các khóa đào tạo cấp văn bằng trong và ngoài nước (không bao gồm thời gian gia hạn học tập) |
24 giờ tín chỉ/năm |
|
4.6 |
Đang tham gia các khóa đào tạo để cấp chứng chỉ: chuyên khoa cơ bản, chuyên khoa sâu, kỹ thuật chuyên môn, chuyển giao kỹ thuật phù hợp với phạm vi hành nghề khám bệnh, chữa bệnh. |
1 tiết = 1 giờ tín chỉ. |
|
PHỤ LỤC SỐ II
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 32 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
……………(*) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:................................. |
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
THAM GIA CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC TRONG KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Chứng nhận: Ông/Bà
Sinh ngày:
Đơn vị công tác:
Đã hoàn thành cập nhật kiến thức y khoa liên tục với các nội dung như sau:
1. Hình thức: (**):
2. Nội dung/chủ đề:
3. Đơn vị/cá nhân chịu trách nhiệm:
4. Thời gian từ ngày ... tháng … năm 20..., đến ngày...tháng...năm 20…
5. Số tiết:...... (Áp dụng đối với các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn).
Quy đổi tương đương:.........giờ tín chỉ
(bằng chữ...........................................)
|
Nơi cấp, ngày......tháng.......năm 20... |
Ghi chú:
Kích thước chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận : A4 - khổ dọc
(*) Ghi theo đơn vị chủ quản
(**) Ghi tên hình thức cập nhật kiến thức y khoa liên tục, ghi rõ: tên khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn, tên hội nghị, hội thảo, tọa đàm, sinh hoạt chuyên môn đã tham dự; hoặc tên nhiệm vụ khoa học và công nghệ; luận văn, luận án đã hướng dẫn, bài báo khoa học đã được công bố; giáo trình, tài liệu chuyên môn đã xuất bản; khoá, lớp đã tham gia giảng dạy…
PHỤ LỤC SỐ III
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC
Chương trình cập nhật kiến thức y khoa liên tục do cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục xây dựng, thẩm định và ban hành có các nội dung sau:
1.1. Tên khóa học và giới thiệu chung về khóa học:
- Tên khóa học viết cần ngắn gọn, cụ thể và giới hạn được nội dung khóa học.
1.2. Đối tượng, yêu cầu đầu vào đối với học viên:
Nêu rõ các yêu cầu cụ thể đầu vào để học viên có thể tham gia học như trình độ chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp…
1.3. Mục tiêu khóa học:
Đây chủ yếu là các khóa ngắn hạn nên chỉ có 2 cấp mục tiêu là Mục tiêu chung khoá học và Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu chung của khoá học nêu rõ năng lực người học cần đạt khi kết thúc khoá học (Đầu ra khoá học)
Mục tiêu cụ thể của khoá học cần xây dựng đủ 3 lĩnh vực mục tiêu là: Kiến thức, Kỹ năng và thái độ.
1.4. Chương trình chi tiết
Số TT |
Tên bài |
Mục tiêu bài học |
Số tín chỉ/tiết học |
|||
Tổng số |
Lý thuyết |
Thực hành |
||||
Lab |
BP (BN) |
|||||
1 |
Bài 1. |
1.. 2. 3. |
|
|
|
|
2 |
Bài 2. |
|
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
|
|
|
Ôn tập, kiểm tra đánh giá |
|
|
|
|
|
|
Khai giảng/bế giảng |
|
|
|
|
|
|
Tổng số tín chỉ/tiết |
|
|
|
|
1.5. Tên tài liệu dạy - học
- Tên tài liệu chính thức: Do đơn vị tổ chức tự biên soạn, cũng có thể sử dụng tài liệu có sẵn.
- Tài liệu đọc thêm cho học viên: Vì khoá học ngắn nên chỉ lựa chọn một số lượng hạn chế để học viên đọc trong thời gian học tập.
1.6. Phương pháp dạy - học:
Nêu các phương pháp sử dụng chủ yếu để thực hiện chương trình học như: các phương pháp dạy lý thuyết, phương pháp thực hành trong Labo, phương pháp dạy lâm sàng (yêu cầu kể rõ tên từng phương pháp).
1.7. Tiêu chuẩn giảng viên và trợ giảng:
Ghi rõ tiêu chuẩn của giảng viên và trợ giảng về chuyên môn. Chỉ rõ số lượng giảng viên và trợ giảng cần cho khóa học.
1.8. Thiết bị, học liệu cho khóa học
Liệt kê yêu cầu về phòng học và các trang thiết bị, mô hình, dụng cụ, hóa chất, động vật thí nghiệm phục vụ cho việc dạy-học của khóa học (kể cả các điều kiện để thực hành lâm sàng ở bệnh viện).
1.9. Hướng dẫn tổ chức thực hiện chương trình:
Hướng dẫn cách tổ chức khóa học như: Đơn vị chủ trì, cách thức tuyển sinh, địa điểm, điều kiện mở lớp, số lượng người học; cách thức quản lý người học, hình thức học liên tục hay linh hoạt, tổ chức khai giảng, bế giảng, đánh giá trước, sau khoá học, ...
Đối với khóa đào tạo thực hiện theo hình thức trực tuyến qua mạng Internet (E- learning) cần nêu rõ cách thức tổ chức dạy-học, thiết bị cần có kể cả phần mềm học trực tuyến, cách thức quản lý học tập, cách thức tổ chức thi kiểm tra lý thuyết và thực hành kỹ năng để đảm bảo chất lượng. Riêng chỉ tiêu thực hành kỹ năng lâm sàng hoặc kỹ thuật chính xác thì phải tổ chức thi thật chặt chẽ tại cơ sở để đảm bảo chất lượng.
1.10. Đánh giá và cấp giấy chứng nhận cập nhật kiến thức y khoa liên tục:
- Nêu rõ cách đánh giá sự chuyên cần tham dự lớp, đánh giá thường xuyên, đánh giá cuối khóa về lý thuyết và thực hành, điểm đánh giá thường xuyên trong quá trình học và đánh giá kết thúc khóa học để đảm bảo chất lượng.
+ Đánh giá cuối khóa về lý thuyết (sử dụng các dạng test trắc nghiệm khách quan): Ghi rõ số lượng câu hỏi, thời lượng.
+ Đánh giá cuối khóa về thực hành kỹ năng: Ghi rõ phương pháp và công cụ đánh giá, địa điểm đánh giá (labo, bệnh phòng)
- Các điều kiện học viên cần đạt để được cấp Giấy chứng nhận:
+ Tính chuyên cần: học lý thuyết cho phép vắng mặt không quá 10%, học thực hành không được vắng mặt, trong trường hợp bất khả kháng thì phải học bù
+ Điểm đạt về lý thuyết, về thực hành kỹ năng cuối khóa, lưu ý nếu đánh giá lý thuyết thì điểm đạt tối thiểu là 60%, điểm đạt về thực hành kỹ năng trong nghề y > 60%.
+ Đạt chỉ tiêu thực hành kỹ năng.
1.11. Chỉ tiêu thực hành (kỹ năng cần đạt khi kết thúc khoá học).
Cần ghi theo bảng sau:
TT KN |
Tên Bài |
Số tín chỉ/tiết TH |
Kỹ năng/thủ thuật |
Chỉ tiêu thực hành Số lần tối thiểu đạt/ 1 hv |
|||
Labo/ tại lớp học |
BV (bệnh nhân) |
||||||
K.tập |
Phụ |
Tự làm |
|||||
1 |
Bài 4. Cấp cứu ngừng tim |
6 |
Tiêm Adrenalin |
3 |
5 |
2 |
1 |
2 |
Ép tim |
3- |
2 |
2 |
3 |
||
3 |
... |
|
|
|
|
||
4 |
Bài 5... |
|
|
|
|
|
|
II. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG TÀI LIỆU CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC
Căn cứ vào chương trình đã được xây dựng và ban hành, cơ sở cập nhật xây dựng hoặc lựa chọn tài liệu dạy - học cho phù hợp.
2.1. Yêu cầu chung của tài liệu
2.1.1. Cấu trúc chung của tài liệu gồm các nội dung sau
- Bìa sách/ Bìa lót
- Tên tác giả (chủ biên và những người tham gia biên soạn)
- Lời nói đầu
- Mục lục
- Nội dung tài liệu: Tên từng bài học, nội dung từng bài
- Cuối sách là tài liệu tham khảo (chung cho các bài)
- Chữ viết tắt/ hoặc index
- Đáp án các câu hỏi lượng giá
2.1.2. Khối lượng kiến thức:
Để đảm bảo cho học viên có tài liệu và sử dụng theo phương pháp học tập tích cực, yêu cầu khối lượng kiến thức cho mỗi tiết học khoảng từ 3-4 trang khổ A4 (cho 1 tín chỉ/tiết). Khuyến khích dùng hình ảnh, sơ đồ minh họa.
Thực hành: Số trang tuỳ thuộc vào số lượng kỹ năng cần dạy-học với yêu cầu ghi đầy đủ các phương pháp và công cụ được sử dụng để dạy kỹ năng: bảng kiểm/ quy trình kỹ thuật/ tình huống lâm sàng/ tình huống giả định/ bảng theo dõi chỉ tiêu thực hành.
2.1.3. Trình bày tài liệu:
- Tập trung trình bày những nội dung trực tiếp liên quan đến mục tiêu, những nội dung cập nhật đã được công nhận rộng rãi.
- Có sự cân đối giữa kênh chữ, kênh hình.
2.1.4. Tác giả:
Mỗi tài liệu đào tạo y khoa liên tục nên là một tập thể tác giả, khuyến khích những người có kinh nghiệm thực tiễn trong chuyên môn biên soạn và chuẩn bị tài liệu cho các khóa đào tạo y khoa liên tục.
2.2. Hướng dẫn cụ thể về cách trình bày từng thành phần của tài liệu
2.2.1. Cách viết từng thành phần cuốn tài liệu
- Tên tài liệu: Như tên chương trình.
- Lời nói đầu: Do đại diện nhóm tác giả viết, trong lời nói đầu có các nội dung: 1) tài liệu được biên soạn dựa trên chương trình nào, 2) mục tiêu của tài liệu, 3) đối tượng sử dụng, 4) cấu trúc của tài liệu và hướng dẫn cách sử dụng tài liệu.
- Mục lục: Ghi tên từng bài (theo đúng tên ghi trong chương trình), tên người viết, dưới tên bài ghi các đề mục chính, số thứ tự trang bắt đầu của từng đề mục để người học dễ tra cứu.
- Nội dung tài liệu: Bao gồm tên và nội dung từng bài. Tên từng bài và số lượng bài theo đúng như chương trình. Cách trình bày từng bài sẽ được giới thiệu ở mục 2.2.
- Tài liệu tham khảo: Liệt kê danh mục tất cả tài liệu được các tác giả tham khảo để viết tài liệu. Danh mục tài liệu tham khảo được sắp xếp thứ tự vần A-B-C theo tên tác giả, tài liệu tiếng Việt viết trước rồi đến tài liệu tiếng nước ngoài.
- Danh mục chữ viết tắt: Liệt kê chữ viết tắt sử dụng trong tài liệu và được sắp xếp theo thứ tự vần A-B-C.
- Đáp án: Đáp án các câu hỏi cho từng bài được viết chung ở cuối cuốn tài liệu theo thứ tự bài.
2.2.2. Cấu trúc và cách trình bày từng bài
a) Tên bài học: Theo đúng chương trình
b) Tên tác giả viết bài: Ghi rõ họ tên, chức danh người biên soạn
c) Mục tiêu bài: Ghi giống như chương trình
d) Nội dung bài: Bao gồm phần lý thuyết, phần thực hành
Phần lý thuyết
- Nội dung cần đảm bảo 4 yêu cầu: 1) Kiến thức cơ bản, hệ thống (đã được thừa nhận, được khẳng định), 2) Chính xác và khoa học (nội dung khoa học chính xác, có chứng cứ), 3) Cập nhật tiến bộ khoa học kỹ thuật, kinh tế, xã hội, 4) Thực tiễn (đặc biệt đối với thực tiễn Việt Nam).
Phần thực hành: Bao gồm 4 nội dung:
- Tên buổi thực hành (hoặc nội dung thực hành)
Nêu rõ tên kỹ năng sẽ thực hành, nếu có nhiều kỹ năng thi cần ghi đủ
- Chuẩn bị cho buổi thực hành
+ Liệt kê tên và số lượng: dụng cụ, thiết bị, phương tiện, vật tư, động vật, hoá chất thí nghiệm, buồng bệnh, bệnh nhân.
+ Nhân lực: Số lượng giảng viên/ trợ giảng. Số nhóm, số người học/1 nhóm
+ Các công cụ dạy-học: Bảng kiểm/ tình huống, quy trình kỹ thuật (nội dung cụ thể của bảng kiểm, quy trình và tình huống đưa vào phụ lục)
- Tổ chức thực hành
Ghi rõ cách thức tổ chức thực hành, địa điểm thực hành, thời gian thực hành, phương tiện thực hành, cách đánh giá nhận xét. Với từng kỹ năng cần mô tả cụ thể hoạt động của người dạy, hoạt động của người học, chỉ tiêu thực hành cần đạt cho mỗi người học.
- Chỉ tiêu thực hành
+ Với từng kỹ năng cần ghi rõ làm được mấy lần trên labo (hay tại lớp học), trên bệnh nhân (kiến tập/ trợ giúp thầy và tự làm có thầy hỗ trợ), lưu ý cần đối chiếu với chỉ tiêu ghi trong chương trình.
+ Đánh giá chất lượng: đúng, đủ theo yêu cầu chưa.
e) Phần phụ lục: Mô tả tất cả các bảng kiểm, quy trình và các tình huống được sử dụng để dạy các kỹ năng.
g) Lượng giá (hay tự lượng giá)
- Câu hỏi viết ở dạng test cải tiến như: câu hỏi trả lời ngắn (SA), lựa chọn (MCQ), đúng sai (Đ/S), điền ý vào chỗ trống, bảng kiểm lượng giá, thang điểm, bài tập tình huống.
- Câu hỏi tự lượng giá cho học viên tự học: cần bao phủ toàn bộ nội dung bài học theo mục tiêu. Số lượng khoảng từ 10 test cho 1 tiết học lý thuyết và ít nhất có 3 dạng test, riêng số lượng test MCQ chiếm 50-60% số test.
- Mỗi tiết thực hành cần tối thiểu 1 bảng kiểm lượng giá hoặc thang điểm hoặc tình huống (trừ bài thực hành 1 kỹ năng mà có nhiều tiết học).
- Các câu hỏi tự lượng giá để ở cuối mỗi bài học. Những câu hỏi này không nhất thiết dùng để làm đề thi hay kiểm tra đánh giá.
III. HƯỚNG DẪN CÁC BƯỚC XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ TÀI LIỆU CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC
1. Bước 1. Xác định nhu cầu, nội dung cập nhật: Cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục tiến hành khảo sát, xác định nhu cầu của người học và nội dung để xây dựng chương trình, tài liệu.
2. Bước 2. Thành lập Ban soạn thảo chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Thủ trưởng cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục quyết định thành lập Ban hoặc Tổ soạn thảo chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục. Số lượng và tiêu chuẩn thành viên Ban hoặc Tổ soạn thảo do Thủ trưởng cơ sở quyết định nhưng phải bảo đảm tiêu chuẩn thành viên tham gia Ban hoặc Tổ soạn thảo có trình độ không được thấp hơn trình độ của chương trình đào tạo xây dựng.
3. Bước 3. Tổ chức xây dựng chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Ban soạn thảo chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục xây dựng chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục.
4. Bước 4. Thẩm định chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Thủ trưởng cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục thành lập Hội đồng thẩm định chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục. Hội đồng thẩm định có tối thiểu 05 thành viên gồm Chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, ủy viên thư ký và các ủy viên. Trong đó, thành viên hội đồng thẩm định không được là thành viên Ban hoặc Tổ soạn thảo chương trình, tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục và có trình độ không được thấp hơn trình độ của chương trình đào tạo xây dựng.
5. Bước 5. Ban hành chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục: Thủ trưởng cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục ký quyết định ban hành chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục sau khi được Hội đồng thẩm định quy định tại bước 4 đánh giá đạt yêu cầu; công bố công khai chương trình và tài liệu cập nhật kiến thức y khoa liên tục trên Trang thông tin điện tử của cơ sở.
PHỤ LỤC SỐ IV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
THÔNG BÁO CƠ SỞ CẬP NHẬT KIẾN THỨC Y KHOA LIÊN TỤC TRONG KHÁM BỆNH CHỮA BỆNH
(Áp dụng đối với cơ sở tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn)
I. Thông tin đơn vị:
1. Tên cơ sở cập nhật kiến thức y khoa liên tục:
2. Địa chỉ:
3. Điện thoại
4. Người đứng đầu:
5. Ngày cập nhật:
II. Năng lực tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn:
1. Chương trình
2. Tài liệu
3. Giảng viên
4. Năng lực chuyên môn
5. Tổ chức quản lý
|
…..,ngày......tháng.......năm 20... |
PHỤ LỤC SỐ V
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH BÁC SỸ VỚI PHẠM VI HÀNH NGHỀ Y KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT- BYT* |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
|
HỆ THẦN KINH |
1 |
3.2457 |
Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính dưới 10 cm |
2 |
3.137 |
Xử trí tăng áp lực nội sọ |
|
|
HỆ TUẦN HOÀN |
3 |
2.85 |
Điện tim thường |
4 |
2.113 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp |
5 |
21.13 |
Nghiệm pháp dây thắt |
6 |
3.180 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên |
7 |
6.69 |
Xử trí hạ huyết áp tư thế |
8 |
3.203 |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
9 |
9.6 |
Cấp cứu cao huyết áp |
10 |
9.8 |
Cấp cứu ngừng tim |
11 |
9.10 |
Cấp cứu tụt huyết áp |
12 |
3.36 |
Đo áp lực động mạch liên tục |
13 |
3.31 |
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm |
14 |
3.37 |
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm liên tục |
15 |
3.51 |
Ép tim ngoài lồng ngực |
16 |
1.2 |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
17 |
3.1411 |
Kỹ thuật cấp cứu tụt huyết áp |
18 |
3.1401 |
Kỹ thuật theo dõi huyết áp động mạch bằng phương pháp xâm lấn |
19 |
3.1402 |
Kỹ thuật theo dõi huyết áp động mạch không xâm lấn bằng máy |
20 |
9.156 |
Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm |
21 |
1.3 |
Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục ≤ 8 giờ |
22 |
3.47 |
Theo dõi điện tim liên tục tại giường |
|
|
HỆ HÔ HẤP |
23 |
2.2 |
Bơm rửa khoang màng phổi |
24 |
3.102 |
Chăm sóc lỗ mở khí quản |
25 |
1.75 |
Chăm sóc ống nội khí quản |
26 |
3.179 |
Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi |
27 |
2.9 |
Chọc dò dịch màng phổi |
28 |
2.11 |
Chọc hút khí màng phổi |
29 |
3.84 |
Chọc thăm dò màng phổi |
30 |
2.10 |
Chọc tháo dịch màng phổi |
31 |
3.2333 |
Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm |
32 |
3.86 |
Dẫn lưu màng phổi liên tục |
33 |
9.31 |
Đặt Combitube |
34 |
9.37 |
Đặt nội khí quản khi dạ dày đầy |
35 |
3.77 |
Đặt ống nội khí quản |
36 |
9.120 |
Hút nội khí quản hoặc hút mở khí quản |
37 |
9.123 |
Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng |
38 |
2.32 |
Khí dung thuốc giãn phế quản |
39 |
3.2330 |
Kỹ thuật dẫn lưu tư thế điều trị giãn phế quản, áp xe phổi |
40 |
2.28 |
Kỹ thuật ho có điều khiển |
41 |
2.30 |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
42 |
2.29 |
Kỹ thuật tập thở cơ hoành |
43 |
2.31 |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
44 |
1.74 |
Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở |
45 |
|
Mở màng giáp nhẫn cấp cứu |
46 |
10.152 |
Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi |
47 |
2.61 |
Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe |
48 |
3.2331 |
Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe |
49 |
15.221 |
Sơ cứu bỏng đường hô hấp |
50 |
3.2189 |
Sơ cứu bỏng kỳ đầu đường hô hấp |
51 |
3.88 |
Thăm dò chức năng hô hấp |
52 |
3.101 |
Thay canuyn mở khí quản |
53 |
3.82 |
Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BIPAP) |
54 |
9.187 |
Thông khí áp lực dương 2 mức qua hệ thống Boussignac |
55 |
3.107 |
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) |
56 |
3.93 |
Vận động trị liệu hô hấp |
57 |
2.14 |
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter (Đo lưu lượng đỉnh) |
58 |
3.75 |
Cai máy thở |
59 |
9.7 |
Cấp cứu ngừng thở |
60 |
3.103 |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
61 |
9.177 |
Thở CPAP không qua máy thở |
62 |
1.59 |
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (≤ 8 giờ) |
63 |
9.183 |
Thở oxy gọng kính |
64 |
1.57 |
Thở oxy qua gọng kính (≤ 8 giờ) |
65 |
9.184 |
Thở oxy qua mặt nạ |
66 |
3.110 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi |
67 |
1.60 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (≤ 8 giờ) |
68 |
1.58 |
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (≤ 8 giờ) |
69 |
9.185 |
Thở oxy qua mũ kín |
70 |
9.186 |
Thở oxy qua ống chữ T |
71 |
3.111 |
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) |
72 |
3.105 |
Thổi ngạt |
|
|
HỆ TIÊU HOÁ |
73 |
2.241 |
Cho ăn qua ống mở thông dạ dày hoặc hỗng tràng (một lần) |
74 |
3.172 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày |
75 |
1.224 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày (một lần) |
76 |
1.216 |
Đặt ống thông dạ dày |
77 |
1.223 |
Đặt ống thông hậu môn |
78 |
3.178 |
Đặt sonde hậu môn |
79 |
2.249 |
Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dẫn lưu bàng quang |
80 |
2.215 |
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
81 |
3.1384 |
Kỹ thuật phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
82 |
1.1227 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy truyền thức ăn qua ống thông dạ dày ≤ 8 giờ |
83 |
1.152 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy, truyền thức ăn qua thực quản, dạ dày |
84 |
3.176 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua catheter hỗng tràng |
85 |
3.181 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua Catheter thực quản dạ dày bằng bơm tay |
86 |
3.175 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua lỗ mở dạ dày |
87 |
1.225 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông dạ dày bằng bơm tay |
88 |
9.142 |
Nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày |
89 |
9.143 |
Nuôi dưỡng qua ống thông hỗng tràng |
90 |
9.147 |
Phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
91 |
3.173 |
Rửa dạ dày bằng ống Faucher và qua túi kín |
92 |
1.218 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
93 |
1.219 |
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín |
94 |
1.220 |
Rửa toàn bộ hệ thống tiêu hóa (dạ dày, tiểu tràng, đại tràng) |
95 |
1.222 |
Thụt giữ |
96 |
2.221 |
Thụt tháo |
97 |
2.337 |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
98 |
2.243 |
Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị |
99 |
2.244 |
Đặt ống sonde dạ dày |
100 |
1.240 |
Chọc dò ổ bụng cấp cứu |
101 |
3.3399 |
Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản |
|
|
HỆ TIẾT NIỆU |
102 |
3.128 |
Bài niệu cưỡng bức |
103 |
3.334 |
Chăm sóc ống thông bàng quang |
104 |
3.161 |
Chọc hút nước tiểu trên xương mu |
105 |
3.3534 |
Dẫn lưu áp xe khoang Retzius |
106 |
10.344 |
Dẫn lưu bàng quang bằng chọc trôca |
107 |
10.359 |
Dẫn lưu bàng quang đơn thuần |
108 |
3.3533 |
Dẫn lưu nước tiểu bàng quang |
109 |
3.3549 |
Dẫn lưu viêm tấy khung chậu do rò nước tiểu |
110 |
3.3489 |
Dẫn lưu viêm tấy quanh thận, áp xe thận |
111 |
1.160 |
Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang |
112 |
2.233 |
Rửa bàng quang |
113 |
1.164 |
Thông bàng quang |
114 |
3.133 |
Thông tiểu |
115 |
2.172 |
Chăm sóc ống dẫn lưu bể thận qua da 24 giờ |
116 |
2.167 |
Chăm sóc sonde dẫn lưu bể thận qua da/lần |
117 |
2.168 |
Chăm sóc sonde dẫn lưu tụ dịch- máu quanh thận/lần |
118 |
2.171 |
Chăm sóc và bảo quản catheter đường hầm có cuff để lọc máu |
119 |
2.170 |
Chăm sóc và bảo quản catheter tĩnh mạch trung tâm trong lọc máu |
120 |
1.246 |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
121 |
3.1390 |
Kỹ thuật săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
122 |
9.150 |
Săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
|
|
HỆ NỘI TIẾT |
123 |
7.225 |
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường |
124 |
7.232 |
Tháo móng quặp trên người bệnh đái tháo đường |
125 |
7.233 |
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường |
126 |
7.234 |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
127 |
7.239 |
Hướng dẫn kỹ thuật tiêm Insulin |
128 |
7.241 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
|
|
HỆ CƠ XƯƠNG |
129 |
10.164 |
Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản |
130 |
16.300 |
Sơ cứu gãy xương vùng hàm mặt |
131 |
1.157 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
132 |
1.276 |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
133 |
1.277 |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
134 |
3.151 |
Điều trị giãn cơ trong cấp cứu |
135 |
3.2069 |
Nắn sai khớp thái dương hàm |
136 |
3.2072 |
Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm |
137 |
3.3840 |
Nắn, bó bột gãy xương đòn |
138 |
13.202 |
Cố định tạm thời gãy xương sơ sinh |
139 |
3.3756 |
Chọc hút máu tụ khớp gối, bó bột ống |
140 |
3.3817 |
Chích áp xe phần mềm lớn |
141 |
|
Sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt |
142 |
3.2068 |
Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức |
143 |
3.2245 |
Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ |
144 |
3.3825 |
Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm |
145 |
3.3827 |
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm |
146 |
3.3903 |
Phẫu thuật viêm tấy phần mềm ở cơ quan vận động |
147 |
3.4246 |
Tháo bột các loại |
148 |
10.1032 |
Nẹp bột các loại, không nắn |
149 |
12.321 |
Cắt u bao gân |
150 |
12.322 |
Cắt u nang bao hoạt dịch (cổ tay, khoeo chân, cổ chân) |
|
|
MẮT |
151 |
14.214 |
Bóc giả mạc |
152 |
14.206 |
Bơm rửa lệ đạo |
153 |
14.212 |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
154 |
14.203 |
Cắt chỉ khâu da mi đơn giản |
155 |
14.204 |
Cắt chỉ khâu kết mạc |
156 |
3.207 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh hôn mê |
157 |
14.207 |
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc |
158 |
14.169 |
Chích dẫn lưu túi lệ |
159 |
14.255 |
Đo nhãn áp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) |
160 |
14.260 |
Đo thị lực |
161 |
14.205 |
Đốt lông xiêu; nhổ lông xiêu |
162 |
3.1707 |
Khám mắt |
163 |
14.171 |
Khâu da mi đơn giản |
164 |
14.202 |
Lấy calci kết mạc |
165 |
14.200 |
Lấy dị vật kết mạc |
166 |
14.210 |
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi |
167 |
14.215 |
Rạch áp xe mi |
168 |
14.218 |
Soi đáy mắt trực tiếp |
169 |
14.208 |
Thay băng vô khuẩn |
170 |
14.222 |
Theo dõi nhãn áp 3 ngày |
171 |
|
Thử kính |
172 |
14.174 |
Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt |
173 |
14.211 |
Rửa cùng đồ |
|
|
TAI |
|
15.57 |
Chích nhọt ống tai ngoài |
|
15.56 |
Chọc hút dịch vành tai |
176 |
3.2184 |
Làm thuốc tai, mũi, thanh quản |
177 |
3.2117 |
Lấy dị vật tai |
178 |
15.59 |
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài |
|
|
MŨI , MIỆNG, HỌNG |
179 |
1.52 |
Cầm chảy máu ở lỗ mũi sau bằng ống thông có bóng chèn |
180 |
15.145 |
Cầm máu điểm mạch mũi bằng hóa chất (Bạc Nitrat) |
181 |
15.142 |
Cầm máu mũi bằng Merocel |
182 |
3.1960 |
Chích áp xe lợi |
183 |
3.1958 |
Chích Apxe lợi trẻ em |
184 |
3.2074 |
Dẫn lưu máu tụ vùng miệng - hàm mặt |
185 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu |
186 |
3.1957 |
Điều trị viêm loét niêm mạc miệng trẻ em |
187 |
3.1926 |
Điều trị viêm lợi do mọc răng |
188 |
3.2075 |
Điều trị viêm lợi miệng loét hoại tử cấp |
189 |
3.1959 |
Điều trị viêm lợi trẻ em |
190 |
3.1927 |
Điều trị viêm quanh thân răng cấp |
191 |
2.150 |
Hút đờm hầu họng |
192 |
15.147 |
Hút rửa mũi, xoang sau mổ |
193 |
15.222 |
Khí dung mũi họng |
194 |
12.164 |
Khí dung vòm họng trong điều trị ung thư vòm |
195 |
15.212 |
Lấy dị vật họng miệng |
196 |
15.141 |
Nhét bấc mũi trước |
197 |
3.1955 |
Nhổ răng sữa |
198 |
15.146 |
Rút meche, rút merocel hốc mũi |
199 |
12.165 |
Súc rửa vòm họng trong xạ trị |
200 |
12.135 |
Cắt u lưỡi lành tính |
|
|
CƠ QUAN SINH DỤC NAM |
201 |
3.3603 |
Cắt bỏ bao da qui đầu do dính hoặc dài |
202 |
10.411 |
Cắt hẹp bao quy đầu |
203 |
3.3608 |
Dẫn lưu áp xe bìu/tinh hoàn |
204 |
13.164 |
Khám nam khoa |
205 |
3.3600 |
Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao quy đầu |
|
|
CƠ QUAN SINH DỤC NỮ |
206 |
12.309 |
Bóc nang tuyến Bartholin |
207 |
3.2258 |
Chích áp xe tuyến Bartholin |
208 |
3.3406 |
Chích áp xe tầng sinh môn |
209 |
3.3407 |
Phẫu thuật vết thương tầng sinh môn đơn giản |
210 |
12.279 |
Thủ thuật xoắn polip cổ tử cung, âm đạo |
211 |
12.281 |
Cắt u nang buồng trứng |
212 |
12.287 |
Cắt u xơ cổ tử cung |
213 |
13.30 |
Khâu phục hồi rách cổ tử cung, âm đạo |
214 |
13.53 |
Cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung |
215 |
13.165 |
Khám phụ khoa |
216 |
13.167 |
Làm thuốc âm đạo |
|
|
SẢN KHOA - SƠ SINH |
217 |
3.2259 |
Dẫn lưu cùng đồ Douglas |
218 |
3.2260 |
Chọc dò túi cùng Douglas |
219 |
12.267 |
Cắt u vú lành tính |
220 |
12.268 |
Mổ bóc nhân xơ vú |
221 |
13.21 |
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm |
222 |
13.23 |
Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa |
223 |
13.29 |
Soi ối |
224 |
13.33 |
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm |
225 |
13.34 |
Cắt và khâu tầng sinh môn |
226 |
13.35 |
Xử trí tích cực giai đoạn 3 cuộc chuyển dạ đẻ |
227 |
13.36 |
Nghiệm pháp bong rau, đỡ rau, kiểm tra bánh rau |
228 |
13.37 |
Kiểm soát tử cung |
229 |
13.40 |
Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn |
230 |
13.41 |
Khám thai |
231 |
13.196 |
Khám sơ sinh |
232 |
13.197 |
Chăm sóc rốn sơ sinh |
233 |
13.38 |
Bóc rau nhân tạo |
|
|
DA VÀ LỚP BAO PHỦ |
234 |
3.3083 |
Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu |
235 |
5.3 |
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm |
236 |
5.73 |
Điều trị đau do zona bằng chiếu Laser Hé- Né |
237 |
5.72 |
Điều trị loét lỗ đáo cho người bệnh phong bằng chiếu Laser Hé- Né |
238 |
3.2973 |
Điều trị sẹo lõm bằng chấm TCA |
239 |
5.51 |
Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn |
240 |
3.3006 |
Ga giường bột tale điều trị bệnh da |
241 |
11.57 |
Ghép da dị loại điều trị vết thương bỏng |
242 |
3.3404 |
Khâu lại da thì 2, sau nhiễm khuẩn |
243 |
11.151 |
Nẹp cổ mềm dự phòng và điều trị sẹo co kéo vùng cổ |
244 |
11.12 |
Thay băng và chăm sóc vùng lấy da |
245 |
3.3005 |
Tiêm nội sẹo, nội thương tổn |
246 |
3.1703 |
Cắt chỉ khâu da |
247 |
3.3822 |
Cắt hoại tử tiếp tuyến 10 đến 15% diện tích cơ thể |
248 |
3.3823 |
Cắt hoại tử tiếp tuyến từ dưới 10% diện tích cơ thể |
249 |
11.77 |
Khám bệnh nhân bỏng, chẩn đoán diện tích và độ sâu bỏng bằng lâm sàng |
250 |
3.1515 |
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu. |
251 |
3.3820 |
Tạo hình bằng các vạt tại chỗ đơn giản |
|
|
Y HỌC CỔ TRUYỀN |
252 |
8.26 |
Bó thuốc |
253 |
8.10 |
Chích lể |
254 |
8.27 |
Chườm ngải |
255 |
8.9 |
Cứu |
256 |
8.25 |
Đặt thuốc YHCT |
257 |
8.5 |
Điện châm |
258 |
|
Điệm châm điều trị liệt ½ người do tai biến mạch máu não |
259 |
|
Điện châm điều trị đau đầu cơ năng |
260 |
|
Điện châm điều trị đau thắt lưng |
261 |
|
Điện châm điều trị đau thần kinh hông to |
262 |
|
Điện châm điều trị đau vai gáy |
263 |
|
Điện châm điều trị tâm căn suy nhược |
264 |
3.508 |
Điện châm điều trị cảm cúm |
265 |
3.484 |
Điện châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên |
266 |
3.525 |
Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
267 |
3.529 |
Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai |
268 |
8.485 |
Giác hơi |
269 |
8.2 |
Hào châm |
270 |
|
Hào châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
271 |
|
Hào châm điều trị đau đầu cơ năng |
272 |
|
Hào châm điều trị viêm quanh khớp vai |
273 |
|
Hào châm điều trị đau thắt lưng |
274 |
|
Hào châm điều trị đau thần kinh hông to |
275 |
|
Hào châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên |
276 |
|
Hào châm điều trị cảm cúm |
277 |
|
Hào châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
278 |
|
Hào châm điều trị đau vai gáy |
279 |
|
Hào châm điều trị tâm căn suy nhược |
280 |
8.24 |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận |
281 |
8.22 |
Sắc thuốc thang |
282 |
8.15 |
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy |
283 |
3.483 |
Xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
284 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu cơ năng |
285 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thắt lưng |
286 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh hông to |
287 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cảm cúm |
288 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau vai gáy |
289 |
8.414 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên |
290 |
8.391 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
291 |
8.406 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược |
292 |
8.428 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp |
293 |
8.431 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai |
294 |
8.20 |
Xông hơi thuốc |
295 |
8.21 |
Xông khói thuốc |
296 |
8.3 |
Ôn châm |
297 |
8.6 |
Thủy châm |
298 |
8.28 |
Luyện tập dưỡng sinh |
|
|
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
299 |
17.11 |
Điều trị bằng tia hồng ngoại |
300 |
17.16 |
Điều trị bằng nhiệt nóng (chườm nóng) |
301 |
17.17 |
Điều trị bằng nhiệt lạnh (chườm lạnh) |
302 |
17.31 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt nửa người |
303 |
17.35 |
Tập lăn trở khi nằm |
304 |
17.36 |
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi |
305 |
17.41 |
Tập đi với thanh song song |
306 |
17.42 |
Tập đi với khung tập đi |
307 |
17.43 |
Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) |
308 |
17.44 |
Tập đi với gậy |
309 |
17.47 |
Tập lên, xuống cầu thang |
310 |
17.48 |
Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề,…) |
311 |
17.54 |
Tập vận động chủ động |
312 |
17.55 |
Tập vận động tự do tứ chi |
313 |
17.63 |
Tập với thang tường |
314 |
17.65 |
Tập với ròng rọc |
315 |
17.66 |
Tập với dụng cụ quay khớp vai |
316 |
17.67 |
Tập với dụng cụ chèo thuyền |
317 |
17.70 |
Tập với ghế tập mạnh cơ Tứ đầu đùi |
318 |
17.71 |
Tập với xe đạp tập |
319 |
17.75 |
Tập ho có trợ giúp |
320 |
3.15 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
321 |
11.122 |
Khám bệnh nhân phục hồi chức năng sau bỏng |
322 |
11.102 |
Khám di chứng bỏng |
323 |
17.12 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp |
324 |
17.21 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp vào điểm vận động và huyệt đạo |
325 |
17.28 |
Điều trị bằng Parafin |
326 |
17.30 |
Điều trị bằng xông hơi (tắm hơi) |
327 |
17.32 |
Thủy trị liệu toàn thân (bể bơi, bồn ngâm) |
328 |
17.33 |
Điều trị bằng nước khoáng |
329 |
17.34 |
Thủy trị liệu có thuốc |
330 |
17.39 |
Điều trị chườm ngải cứu |
331 |
17.53 |
Tập dưỡng sinh |
332 |
17.54 |
Kỹ thuật thư giãn |
333 |
17.56 |
Kỹ thuật đặt tư thế đúng cho người bệnh liệt nửa người |
334 |
17.57 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt tủy |
335 |
17.69 |
Tập đi với bàn xương cá |
336 |
17.93 |
Kỹ thuật xoa bóp vùng |
337 |
17.95 |
Kỹ thuật xoa bóp toàn thân |
338 |
17.97 |
Kỹ thuật xoa bóp bằng máy |
339 |
17.236 |
Thử cơ bằng tay |
340 |
17.237 |
Đo tầm vận động khớp |
|
|
TÂM THẦN |
341 |
3.268 |
Cấp cứu người bệnh tự sát |
342 |
6.80 |
Điều trị chống tái nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng naltrexon |
343 |
3.245 |
Điều trị hỗ trợ cắt cơn cai nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng các bài thuốc y học dân tộc |
344 |
6.77 |
Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng các thuốc hướng thần |
345 |
6.78 |
Điều trị thay thế nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc methadone |
346 |
6.49 |
Liệu pháp giải thích hợp lý |
347 |
6.55 |
Liệu pháp kích hoạt hành vi (BA) |
348 |
6.60 |
Liệu pháp lao động |
349 |
6.59 |
Liệu pháp tái thích ứng xã hội |
350 |
3.262 |
Liệu pháp tâm lý gia đình |
351 |
3.261 |
Liệu pháp tâm lý nhóm |
352 |
6.58 |
Liệu pháp thể dục, thể thao |
353 |
6.44 |
Liệu pháp thư giãn luyện tập |
354 |
6.76 |
Nghiệm pháp Naloxone chẩn đoán hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện |
355 |
6.33 |
Thang đánh giá bồn chồn bất an - BARNES |
356 |
6.24 |
Thang đánh giá hoạt động hàng ngày (ADLS) |
357 |
6.36 |
Thang đánh giá hội chứng cai rượu CIWA |
358 |
6.7 |
Thang đánh giá lo âu - trầm cảm - stress (DASS) |
359 |
6.35 |
Thang đánh giá mức độ sử dụng rượu (Audit ) |
360 |
6.3 |
Thang đánh giá trầm cảm ở cộng đồng (PHQ - 9) |
361 |
6.6 |
Thang đánh giá trầm cảm sau sinh (EPDS) |
362 |
3.253 |
Thang đánh giá triệu chứng ngoại tháp (SIMPSON) |
363 |
6.32 |
Thang đánh giá vận động bất thường (AIMS) |
364 |
6.31 |
Trắc nghiệm rối loạn giấc ngủ (PSQI) |
365 |
3.237 |
Trắc nghiệm tâm lý Beck |
366 |
3.238 |
Trắc nghiệm tâm lý Zung |
367 |
6.48 |
Tư vấn tâm lí cho người bệnh và gia đình |
368 |
6.71 |
Xử trí dị ứng thuốc hướng thần |
369 |
6.70 |
Xử trí ngộ độc thuốc hướng thần |
370 |
6.259 |
Xử trí người bệnh không ăn |
371 |
6.257 |
Xử trí người bệnh kích động |
372 |
6.66 |
Xử trí trạng thái bồn chồn bất an do thuốc hướng thần |
373 |
6.72 |
Xử trí trạng thái sảng rượu |
|
|
ĐIỆN QUANG |
374 |
9.22 |
Chụp X-quang cấp cứu tại giường |
375 |
2.314 |
Siêu âm ổ bụng |
|
|
XÉT NGHIỆM |
376 |
3.225 |
Định lượng nhanh CK-MB trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
377 |
3.223 |
Định lượng nhanh D-Dimer trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
378 |
3.224 |
Định lượng nhanh Myoglobin trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
379 |
3.222 |
Định lượng nhanh NT-ProBNP trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
380 |
3.221 |
Định lượng nhanh Troponin T trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
381 |
3.217 |
Định tính chất độc trong máu bằng test nhanh |
382 |
3.214 |
Định tính chất độc trong nước tiểu bằng test nhanh |
383 |
3.216 |
Đo lactat trong máu |
384 |
3.213 |
Làm test nhanh chẩn đoán ngộ độc cấp |
385 |
1.5 |
Làm test phục hồi máu mao mạch |
386 |
1.282 |
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
387 |
3.220 |
Phát hiện benzodiazepin bằng Anexate |
388 |
3.219 |
Phát hiện opiat bằng Naloxone |
389 |
6.74 |
Test nhanh phát hiện chất gây nghiện trong nước tiểu |
390 |
6.73 |
Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu |
391 |
3.226 |
Xác định nhanh INR/PT/ Quick tại chỗ bằng máy cầm tay |
392 |
3.191 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
393 |
23.201 |
Định lượng protein niệu |
394 |
22.279, 22.280, 22.283 |
Định nhóm máu ABO |
395 |
|
Lấy mẫu, vận chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm |
|
|
DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁC |
396 |
1.275 |
Băng bó vết thương |
397 |
1.269 |
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
398 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
399 |
1.245 |
Cân người bệnh tại giường bằng cân treo hay cân điện tử |
400 |
15.302 |
Cắt chỉ sau phẫu thuật |
401 |
3.3821 |
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản |
402 |
12.92 |
Cắt u mỡ, u bã đậu vùng hàm mặt đường kính dưới 5 cm |
403 |
9.11 |
Chăm sóc bệnh nhân đã tử vong |
404 |
1.305 |
Chăm sóc bệnh nhân thở máy |
405 |
9.12 |
Chăm sóc catheter động mạch |
406 |
9.13 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
407 |
15.304 |
Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ |
408 |
3.3910 |
Chích hạch viêm mủ |
409 |
3.3032 |
Chích rạch áp xe lớn, dẫn lưu |
410 |
3.3031 |
Chích rạch áp xe nhỏ |
411 |
3.163 |
Chọc dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm |
412 |
3.2354 |
Chọc dịch màng bụng |
413 |
1.202 |
Chọc dịch tủy sống |
414 |
3.2356 |
Chọc hút áp xe thành bụng |
415 |
3.2261 |
Chọc hút dịch do máu tụ sau mổ |
416 |
9.15 |
Chọc tĩnh mạch cảnh ngoài |
417 |
9.16 |
Chọc tĩnh mạch đùi |
418 |
9.20 |
Chọc tủy sống đường giữa |
419 |
9.21 |
Chống hạ thân nhiệt trong hoặc sau phẫu thuật |
420 |
3.2355 |
Dẫn lưu dịch màng bụng |
421 |
3.164 |
Dẫn lưu ổ bụng cấp cứu |
422 |
3.33 |
Đặt catheter động mạch |
423 |
3.28 |
Đặt catheter tĩnh mạch |
424 |
9.32 |
Đặt dẫn lưu ngực cấp cứu |
425 |
11.89 |
Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng |
426 |
11.131 |
Đặt vị thế cho bệnh nhân bỏng |
427 |
3.1469 |
Điều trị rối loạn đông máu trong ngoại khoa |
428 |
11.126 |
Điều trị sẹo bỏng bằng băng thun áp lực kết hợp với thuốc làm mềm sẹo |
429 |
11.120 |
Điều trị vết thương chậm liền bằng laser he-ne |
430 |
11.171 |
Điều trị vết thương mạn tính bằng đèn hồng ngoại |
431 |
3.1468 |
Dự phòng tắc tĩnh mạch sau phẫu thuật, sau chấn thương |
432 |
1.45 |
Dùng thuốc chống đông |
433 |
1.271 |
Dùng thuốc kháng độc điều trị giải độc |
434 |
1.270 |
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
435 |
3.1448 |
Giảm đau bằng thuốc cho người bệnh sau phẫu thuật, sau chấn thương |
436 |
3.134 |
Hồi sức chống sốc |
437 |
3.4214 |
Hướng dẫn sử dụng bình xịt định liều |
438 |
|
Khám bệnh |
439 |
11.16 |
Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu |
440 |
3.3261 |
Khâu kín vết thương thủng ngực |
441 |
3.187 |
Kiểm soát đau trong cấp cứu |
442 |
11.178 |
Kỹ thuật bơm rửa liên tục trong điều trị vết thương mạn tính phức tạp |
443 |
3.1415 |
Kỹ thuật chọc tĩnh mạch cảnh ngoài |
444 |
9.98 |
Kỹ thuật giảm đau bằng tiêm morphin cách quãng dưới da |
445 |
11.177 |
Kỹ thuật massage tại chỗ trong chăm sóc vết thương mạn tính |
446 |
11.180 |
Kỹ thuật sử dụng băng chun băng ép trong điều trị vết loét do giãn tĩnh mạch chi dưới |
447 |
3.1403 |
Kỹ thuật theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường quy |
448 |
3.1409 |
Kỹ thuật truyền dịch trong sốc |
449 |
3.1410 |
Kỹ thuật truyền máu trong sốc |
450 |
11.176 |
Kỹ thuật xoay chuyển bệnh nhân dự phòng loét tỳ đè |
451 |
3.2386 |
Lấy bệnh phẩm trực tràng để chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng |
452 |
1.253 |
Lấy máu tĩnh mạch bẹn |
453 |
1.251 |
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
454 |
9.127 |
Liệu pháp kháng sinh dự phòng trước và sau phẫu thuật |
455 |
9.133 |
Lưu kim luồn tĩnh mạch để tiêm thuốc |
456 |
9.134 |
Lý liệu pháp ngực ở bệnh nhân nặng |
457 |
9.139 |
Nâng thân nhiệt chỉ huy |
458 |
3.185 |
Nâng thân nhiệt chủ động |
459 |
1.229 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên ≤ 8 giờ |
460 |
1.230 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch trung tâm ≤ 8 giờ |
461 |
3.1470 |
Phát hiện, phòng, điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện (vết phẫu thuật, catheter, hô hấp, tiết niệu…) |
462 |
3.2070 |
Phẫu thuật rạch dẫn lưu áp xe nông vùng hàm mặt |
463 |
11.15 |
Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép |
464 |
11.138 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do cóng lạnh |
465 |
11.139 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do kiềm và các hóa chất khác |
466 |
11.140 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do tia xạ |
467 |
11.82 |
Sơ cấp cứu bỏng acid |
468 |
11.83 |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện |
469 |
11.81 |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng |
470 |
11.79 |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt |
471 |
3.29 |
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu |
472 |
11.129 |
Sử dụng gel silicol điều trị sẹo bỏng |
473 |
11.13 |
Sử dụng thuốc tạo màng điều trị vết thương bỏng nông |
474 |
3.1509 |
Sử dụng thuốc tạo màng điều trị vết thương bỏng nông theo chỉ định |
475 |
3.4198 |
Test dưới da với thuốc |
476 |
2.163 |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
477 |
3.192 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng |
478 |
1.267 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) |
479 |
3.1510 |
Thay băng điều trị bỏng nông, dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em. |
480 |
11.5 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn |
481 |
11.10 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
482 |
11.4 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở người lớn |
483 |
11.116 |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
484 |
15.303 |
Thay băng vết mổ |
485 |
3.3911 |
Thay băng, cắt chỉ |
486 |
3.87 |
Theo dõi độ bão hòa ô xy (SPO2) |
487 |
9.163 |
Theo dõi đường giấy tại chỗ |
488 |
9.165 |
Theo dõi EtCO2 |
489 |
9.168 |
Theo dõi huyết áp không xâm lấn bằng máy |
490 |
9.169 |
Theo dõi huyết áp xâm lấn bằng máy |
491 |
9.172 |
Theo dõi nhịp tim qua ống nghe thực quản |
492 |
9.175 |
Theo dõi thân nhiệt bằng máy |
493 |
9.176 |
Theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường qui |
494 |
3.2389 |
Tiêm bắp thịt |
495 |
3.2388 |
Tiêm dưới da |
496 |
3.2387 |
Tiêm trong da |
497 |
3.210 |
Tiêm truyền thuốc |
498 |
9.194 |
Tiệt trùng dụng cụ phục vụ phẫu thuật, GMHS |
499 |
3.1405 |
Truyền dịch thường quy |
500 |
9.196 |
Truyền dịch trong sốc |
501 |
3.209 |
Truyền dịch vào tủy xương |
502 |
9.199 |
Truyền máu trong sốc |
503 |
1.254 |
Truyền máu và các chế phẩm máu |
504 |
1.252 |
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch ≤ 8 giờ |
505 |
9.200 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng ngoại viện |
506 |
9.201 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng nội viện |
507 |
3.204 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
508 |
1.278 |
Vận chuyển người bệnh cấp cứu |
509 |
1.279 |
Vận chuyển người bệnh chấn thương cột sống thắt lưng |
510 |
1.280 |
Vận chuyển người bệnh nặng có thở máy |
511 |
9.204 |
Vô trùng phòng phẫu thuật, phòng tiểu phẫu hoặc buồng bệnh |
512 |
3.885 |
Xoa bóp đầu mặt cổ, vai gáy, tay |
513 |
3.886 |
Xoa bóp lưng, chân |
514 |
1.266 |
Xoa bóp phòng chống loét |
515 |
3.887 |
Xoa bóp |
516 |
9.124 |
Xoay trở bệnh nhân thở máy |
517 |
11.80 |
Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng |
* Mã số tại cột “Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT” được hiểu như sau: Ví dụ: mã “11.80” có nghĩa là danh mục kỹ thuật này được quy định tại Chương XI và có số thứ tự là 80 của danh mục ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT.
PHỤ LỤC SỐ VI
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH BÁC SỸ VỚI PHẠM VI HÀNH NGHỀ Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT* |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
|
Y HỌC CỔ TRUYỀN |
1 |
8.1 |
Mai hoa châm |
2 |
8.2 |
Hào châm |
3 |
8.3 |
Mãng châm |
4 |
8.4 |
Nhĩ châm |
5 |
8.5 |
Điện châm |
6 |
8.6 |
Thủy châm |
7 |
8.7 |
Cấy chỉ |
8 |
8.8 |
Ôn châm |
9 |
8.9 |
Cứu |
10 |
8.10 |
Chích lể |
11 |
8.11 |
Laser châm |
12 |
8.12 |
Từ châm |
13 |
8.13 |
Kéo nắn cột sống cổ |
14 |
8.14 |
Kéo nắn cột sống thắt lưng |
15 |
8.15 |
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy |
16 |
8.16 |
Nắn, bó gãy xương cẳng tay bằng phương pháp YHCT |
17 |
8.17 |
Nắn, bó gãy xương cánh tay bằng phương pháp YHCT |
18 |
8.18 |
Nắn, bó gãy xương cẳng chân bằng phương pháp YHCT |
19 |
8.19 |
Xông thuốc bằng máy |
20 |
8.20 |
Xông hơi thuốc |
21 |
8.21 |
Xông khói thuốc |
22 |
8.22 |
Sắc thuốc thang |
23 |
8.23 |
Ngâm thuốc YHCT toàn thân |
24 |
8.24 |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận |
25 |
8.25 |
Đặt thuốc YHCT |
26 |
8.26 |
Bó thuốc |
27 |
8.27 |
Chườm ngải |
28 |
8.28 |
Luyện tập dưỡng sinh |
29 |
8.483 |
Xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
30 |
8.484 |
Xoa bóp bấm huyệt bằng máy |
31 |
8.485 |
Giác hơi |
32 |
|
Nhĩ dán |
33 |
8.486 |
Nắn bó trật khớp bằng phương pháp YHCT |
34 |
3.4178 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn đại tiện |
35 |
3.4179 |
Điện nhĩ châm điều trị sa trực tràng |
36 |
8.162 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền đình |
37 |
8.163 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng vai gáy |
38 |
8.164 |
Điện nhĩ châm điều trị hen phế quản |
39 |
8.165 |
Điện nhĩ châm điều trị huyết áp thấp |
40 |
8.166 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt dây VII ngoại biên |
41 |
8.167 |
Điện nhĩ châm điều trị tắc tia sữa |
42 |
8.168 |
Điện nhĩ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
43 |
8.169 |
Điện nhĩ châm điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu |
44 |
8.170 |
Điện nhĩ châm điều trị mất ngủ |
45 |
8.171 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng stress |
46 |
8.172 |
Điện nhĩ châm điều trị nôn |
47 |
8.173 |
Điện nhĩ châm điều trị nấc |
48 |
8.174 |
Điện nhĩ châm điều trị cảm mạo |
49 |
8.175 |
Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị viêm Amidan |
50 |
8.176 |
Điện nhĩ châm điều trị béo phì |
51 |
8.177 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
52 |
8.178 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng |
53 |
8.179 |
Điện nhĩ châm phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt |
54 |
8.180 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm thính lực |
55 |
8.181 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tự kỷ ở trẻ em |
56 |
8.182 |
Điện nhĩ châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
57 |
8.183 |
Điện nhĩ châm điều trị phục hồi chức năng ở trẻ bại não |
58 |
8.184 |
Điện nhĩ châm điều trị cơn đau quặn thận |
59 |
8.185 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm bàng quang |
60 |
8.186 |
Điện nhĩ châm điều di tinh |
61 |
8.187 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt dương |
62 |
8.188 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
63 |
8.189 |
Điện nhĩ châm điều trị bí đái cơ năng |
64 |
8.190 |
Điện nhĩ châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
65 |
8.191 |
Điện nhĩ châm điều trị sa tử cung |
66 |
8.192 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
67 |
8.193 |
Điện nhĩ châm điều trị thất vận ngôn |
68 |
8.194 |
Điện nhĩ châm điều trị đau dây thần kinh V |
69 |
8.195 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
70 |
8.196 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
71 |
8.197 |
Điện nhĩ châm điều trị khàn tiếng |
72 |
8.198 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
73 |
8.199 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt chi trên |
74 |
8.200 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt chi dưới |
75 |
8.201 |
Điện nhĩ châm điều trị thống kinh |
76 |
8.202 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
77 |
8.203 |
Điện nhĩ châm điều trị đau hố mắt |
78 |
8.204 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm kết mạc |
79 |
8.205 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
80 |
8.206 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm thị lực |
81 |
8.207 |
Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy |
82 |
8.208 |
Điện nhĩ châm điều trị táo bón kéo dài |
83 |
8.209 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm mũi xoang |
84 |
8.210 |
Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
85 |
8.211 |
Điện nhĩ châm điều trị đái dầm |
86 |
8.212 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
87 |
8.213 |
Điện nhĩ châm điều trị đau răng |
88 |
8.214 |
Điện nhĩ châm điều trị nghiện rượu |
89 |
8.215 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
90 |
8.216 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm quanh khớp vai |
91 |
8.217 |
Điện nhĩ châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
92 |
8.218 |
Điện nhĩ châm điều trị đau lưng |
93 |
8.219 |
Điện nhĩ châm điều trị ù tai |
94 |
8.220 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm khứu giác |
95 |
8.221 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh |
96 |
8.222 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
97 |
8.223 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
98 |
8.224 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do ung thư |
99 |
8.225 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do Zona |
100 |
8.226 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
101 |
8.227 |
Điện nhĩ châm điều trị chứng tíc cơ mặt |
102 |
|
Điện nhĩ châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
103 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh liên sườn |
104 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa |
105 |
|
Điện nhĩ châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
106 |
|
Điện nhĩ châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
107 |
|
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
108 |
|
Điện nhĩ châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
109 |
|
Điện nhĩ châm điều trị sụp mi |
110 |
|
Điện nhĩ châm điều trị tăng huyết áp |
111 |
|
Điện nhĩ châm điều trị tổn thương rễ và đám rối và dây thần kinh |
112 |
|
Điện nhĩ châm điều trị trĩ |
113 |
|
Điện nhĩ châm điều trị chắp lẹo |
114 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau mỏi cơ |
115 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau ngực sườn |
116 |
|
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng cánh tay cổ |
117 |
|
Điện nhĩ châm điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính |
118 |
|
Điện nhĩ châm điều trị bệnh lý cao huyết áp |
119 |
|
Điện nhĩ châm điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
120 |
|
Điện nhĩ châm điều trị thoái hóa cột sống |
121 |
|
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng ruột kích thích |
122 |
|
Điện nhĩ châm điều trị loạn trương lực cơ |
123 |
|
Điện nhĩ châm điều trị thoát vị đĩa đệm |
124 |
|
Điện nhĩ châm điều trị viêm cột sống dính khớp |
125 |
|
Điện nhĩ châm điều trị parkinson |
126 |
|
Điện nhĩ châm điều trị suy nhược thần kinh |
127 |
|
Nhĩ châm điều trị béo phì |
128 |
|
Nhĩ châm điều trị bí tiểu cơ năng |
129 |
|
Nhĩ châm điều trị cảm mạo |
130 |
|
Nhĩ châm điều trị chắp lẹo |
131 |
|
Nhĩ châm điều trị chứng tíc cơ mặt |
132 |
|
Nhĩ châm điều trị cơn đau quặn thận |
133 |
|
Nhĩ châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
134 |
|
Nhĩ châm điều trị đái dầm |
135 |
|
Nhĩ châm điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu |
136 |
|
Nhĩ châm điều trị đau dây thần kinh V |
137 |
|
Nhĩ châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
138 |
|
Nhĩ châm điều trị đau hố mắt |
139 |
|
Nhĩ châm điều trị đau lưng |
140 |
|
Nhĩ châm điều trị đau mỏi cơ |
141 |
|
Nhĩ châm điều trị đau ngực sườn |
142 |
|
Nhĩ châm điều trị đau răng |
143 |
|
Nhĩ châm điều trị đau thần kinh liên sườn |
144 |
|
Nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa |
145 |
|
Nhĩ châm điều trị di tinh |
146 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm đau do ung thư |
147 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm đau do Zona |
148 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
149 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm khứu giác |
150 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm thị lực |
151 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm thính lực |
152 |
|
Nhĩ châm điều trị hen phế quản |
153 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng |
154 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
155 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng stress |
156 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng tiền đình |
157 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
158 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng vai gáy |
159 |
|
Nhĩ châm điều trị huyết áp thấp |
160 |
|
Nhĩ châm điều trị khàn tiếng |
161 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt chi dưới |
162 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt chi trên |
163 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt dây VII ngoại biên |
164 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
165 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt dương |
166 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
167 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh |
168 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
169 |
|
Nhĩ châm điều trị mất ngủ |
170 |
|
Nhĩ châm điều trị nấc |
171 |
|
Nhĩ châm điều trị nghiện rượu |
172 |
|
Nhĩ châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
173 |
|
Nhĩ châm điều trị nôn |
174 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
175 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
176 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
177 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
178 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
179 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
180 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
181 |
|
Nhĩ châm điều trị sa tử cung |
182 |
|
Nhĩ châm điều trị sụp mi |
183 |
|
Nhĩ châm điều trị tắc tia sữa |
184 |
|
Nhĩ châm điều trị tăng huyết áp |
185 |
|
Nhĩ châm điều trị táo bón kéo dài |
186 |
|
Nhĩ châm điều trị thất vận ngôn |
187 |
|
Nhĩ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
188 |
|
Nhĩ châm điều trị thống kinh |
189 |
|
Nhĩ châm điều trị tổn thương rễ và đám rối và dây thần kinh |
190 |
|
Nhĩ châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
191 |
|
Nhĩ châm điều trị trĩ |
192 |
|
Nhĩ châm điều trị ù tai |
193 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm bàng quang |
194 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
195 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm kết mạc |
196 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
197 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm mũi xoang |
198 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm quanh khớp vai |
199 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
200 |
|
Nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy |
201 |
|
Nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
202 |
|
Nhĩ châm hỗ trợ điều trị viêm Amidan |
203 |
|
Nhĩ dán điều trị béo phì |
204 |
|
Nhĩ dán điều trị bí tiểu cơ năng |
205 |
|
Nhĩ dán điều trị cảm mạo |
206 |
|
Nhĩ dán điều trị chắp lẹo |
207 |
|
Nhĩ dán điều trị chứng tíc cơ mặt |
208 |
|
Nhĩ dán điều trị cơn đau quặn thận |
209 |
|
Nhĩ dán điều trị cơn động kinh cục bộ |
210 |
|
Nhĩ dán điều trị đái dầm |
211 |
|
Nhĩ dán điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu |
212 |
|
Nhĩ dán điều trị đau dây thần kinh V |
213 |
|
Nhĩ dán điều trị đau do thoái hóa khớp |
214 |
|
Nhĩ dán điều trị đau hố mắt |
215 |
|
Nhĩ dán điều trị đau lưng |
216 |
|
Nhĩ dán điều trị đau mỏi cơ |
217 |
|
Nhĩ dán điều trị đau ngực sườn |
218 |
|
Nhĩ dán điều trị đau răng |
219 |
|
Nhĩ dán điều trị đau thần kinh liên sườn |
220 |
|
Nhĩ dán điều trị đau thần kinh tọa |
221 |
|
Nhĩ dán điều trị di tinh |
222 |
|
Nhĩ dán điều trị giảm đau do ung thư |
223 |
|
Nhĩ dán điều trị giảm đau do Zona |
224 |
|
Nhĩ dán điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
225 |
|
Nhĩ dán điều trị giảm khứu giác |
226 |
|
Nhĩ dán điều trị giảm thị lực |
227 |
|
Nhĩ dán điều trị giảm thính lực |
228 |
|
Nhĩ dán điều trị hen phế quản |
229 |
|
Nhĩ dán điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng |
230 |
|
Nhĩ dán điều trị hội chứng ngoại tháp |
231 |
|
Nhĩ dán điều trị hội chứng stress |
232 |
|
Nhĩ dán điều trị hội chứng tiền đình |
233 |
|
Nhĩ dán điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
234 |
|
Nhĩ dán điều trị hội chứng vai gáy |
235 |
|
Nhĩ dán điều trị huyết áp thấp |
236 |
|
Nhĩ dán điều trị khàn tiếng |
237 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt chi dưới |
238 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt chi trên |
239 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt dây VII ngoại biên |
240 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt do bệnh của cơ |
241 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt dương |
242 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
243 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh |
244 |
|
Nhĩ dán điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
245 |
|
Nhĩ dán điều trị mất ngủ |
246 |
|
Nhĩ dán điều trị nấc |
247 |
|
Nhĩ dán điều trị nghiện rượu |
248 |
|
Nhĩ dán điều trị nói ngọng, nói lắp |
249 |
|
Nhĩ dán điều trị nôn |
250 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
251 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn cảm giác nông |
252 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn kinh nguyệt |
253 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
254 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
255 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn tiêu hóa |
256 |
|
Nhĩ dán điều trị rối loạn tiểu tiện |
257 |
|
Nhĩ dán điều trị sa tử cung |
258 |
|
Nhĩ dán điều trị sụp mi |
259 |
|
Nhĩ dán điều trị tắc tia sữa |
260 |
|
Nhĩ dán điều trị tăng huyết áp |
261 |
|
Nhĩ dán điều trị táo bón kéo dài |
262 |
|
Nhĩ dán điều trị thất vận ngôn |
263 |
|
Nhĩ dán điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
264 |
|
Nhĩ dán điều trị thống kinh |
265 |
|
Nhĩ dán điều trị tổn thương rễ và đám rối và dây thần kinh |
266 |
|
Nhĩ dán điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
267 |
|
Nhĩ dán điều trị trĩ |
268 |
|
Nhĩ dán điều trị ù tai |
269 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm bàng quang |
270 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
271 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm kết mạc |
272 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm khớp dạng thấp |
273 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm mũi xoang |
274 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm quanh khớp vai |
275 |
|
Nhĩ dán điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
276 |
|
Nhĩ dán hỗ trợ điều trị nghiện ma túy |
277 |
|
Nhĩ dán hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
278 |
|
Nhĩ dán hỗ trợ điều trị viêm Amidan |
279 |
3.4181 |
Cấy chỉ điều trị sa trực tràng |
280 |
8.228 |
Cấy chỉ điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
281 |
8.229 |
Cấy chỉ điều trị tâm căn suy nhược |
282 |
8.230 |
Cấy chỉ điều trị viêm mũi dị ứng |
283 |
8.231 |
Cấy chỉ điều trị sa dạ dày |
284 |
8.232 |
Cấy chỉ châm điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng |
285 |
8.233 |
Cấy chỉ điều trị mày đay |
286 |
8.234 |
Cấy chỉ hỗ trợ điều trị vẩy nến |
287 |
8.235 |
Cấy chỉ điều trị giảm thính lực |
288 |
8.236 |
Cấy chỉ điều trị giảm thị lực |
289 |
8.237 |
Cấy chỉ điều trị hội chứng tự kỷ |
290 |
8.238 |
Cấy chỉ điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em |
291 |
8.239 |
Cấy chỉ điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
292 |
8.240 |
Cấy chỉ châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
293 |
8.241 |
Cấy chỉ điều trị hội chứng thắt lưng- hông |
294 |
8.242 |
Cấy chỉ điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
295 |
8.243 |
Cấy chỉ điều trị mất ngủ |
296 |
8.244 |
Cấy chỉ điều trị nấc |
297 |
8.245 |
Cấy chỉ điều trị hội chứng tiền đình |
298 |
8.246 |
Cấy chỉ điều trị hội chứng vai gáy |
299 |
8.247 |
Cấy chỉ điều trị hen phế quản |
300 |
8.248 |
Cấy chỉ điều trị huyết áp thấp |
301 |
8.249 |
Cấy chỉ điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên |
302 |
8.250 |
Cấy chỉ điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
303 |
8.251 |
Cấy chỉ điều trị đau thần kinh liên sườn |
304 |
8.252 |
Cấy chỉ điều trị thất vận ngôn |
305 |
8.253 |
Cấy chỉ điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
306 |
8.254 |
Cấy chỉ điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
307 |
8.255 |
Cấy chỉ điều trị hội chứng ngoại tháp |
308 |
8.256 |
Cấy chỉ điều trị khàn tiếng |
309 |
8.257 |
Cấy chỉ điều trị liệt chi trên |
310 |
8.258 |
Cấy chỉ điều trị liệt chi dưới |
311 |
8.259 |
Cấy chỉ điều trị hỗ trợ cai nghiện ma túy |
312 |
8.260 |
Cấy chỉ điều trị hỗ trợ cai nghiện thuốc lá |
313 |
8.261 |
Cấy chỉ điều trị hỗ trợ cai nghiện rượu |
314 |
8.262 |
Cấy chỉ điều trị viêm mũi xoang |
315 |
8.263 |
Cấy chỉ điều trị rối loạn tiêu hóa |
316 |
8.264 |
Cấy chỉ điều trị táo bón kéo dài |
317 |
8.265 |
Cấy chỉ hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp |
318 |
8.266 |
Cấy chỉ điều trị viêm quanh khớp vai |
319 |
8.267 |
Cấy chỉ điều trị đau do thoái hóa khớp |
320 |
8.268 |
Cấy chỉ điều trị đau lưng |
321 |
8.269 |
Cấy chỉ điều trị đái dầm |
322 |
8.270 |
Cấy chỉ điều trị cơn động kinh cục bộ |
323 |
8.271 |
Cấy chỉ điều trị rối loạn kinh nguyệt |
324 |
8.272 |
Cấy chỉ điều trị đau bụng kinh |
325 |
8.273 |
Cấy chỉ điều trị sa tử cung |
326 |
8.274 |
Cấy chỉ điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
327 |
8.275 |
Cấy chỉ điều trị di tinh |
328 |
8.276 |
Cấy chỉ điều trị liệt dương |
329 |
8.277 |
Cấy chỉ điều trị rối loạn tiểu tiện không tự chủ |
330 |
|
Cấy chỉ điều trị béo phì |
331 |
|
Cấy chỉ điều trị trĩ |
332 |
|
Cấy chỉ điều trị lác cơ năng |
333 |
|
Cấy chỉ điều trị sụp mi |
334 |
|
Cấy chỉ điều trị viêm da cơ địa |
335 |
|
Cấy chỉ điều trị đau thần kinh tọa |
336 |
|
Cấy chỉ điều trị hội chứng cánh tay cổ |
337 |
|
Cất chỉ điều trị parkinson |
338 |
|
Cấy chỉ điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính |
339 |
|
Cấy chỉ điều trị bệnh lý cao huyết áp |
340 |
|
Cấy chỉ châm điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
341 |
|
Cấy chỉ điều trị loạn trương lực cơ |
342 |
|
Cấy chỉ điều trị viêm cột sống dính khớp |
343 |
|
Cấy chỉ điều trị hội chứng ruột kích thích |
344 |
|
Cấy chỉ điều trị bệnh đĩa đệm |
345 |
|
Cấy chỉ điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
346 |
|
Cấy chỉ điều trị giảm đau do ung thư |
347 |
|
Cấy chỉ hỗ trợ điều trị thoái hóa cột sống |
348 |
3.4182 |
Điện châm điều trị sa trực tràng |
349 |
8.278 |
Điện châm điều trị hội chứng tiền đình |
350 |
8.279 |
Điện châm điều trị huyết áp thấp |
351 |
8.280 |
Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
352 |
8.281 |
Điện châm điều trị hội chứng stress |
353 |
8.282 |
Điện châm điều trị cảm mạo |
354 |
8.283 |
Điện châm điều trị viêm amidan |
355 |
8.284 |
Điện châm điều trị trĩ |
356 |
8.285 |
Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt |
357 |
8.286 |
Điện châm điều trị hỗ trợ bệnh tự kỷ trẻ em |
358 |
8.287 |
Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em |
359 |
8.288 |
Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
360 |
8.289 |
Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
361 |
8.290 |
Điện châm điều trị cơn đau quặn thận |
362 |
8.291 |
Điện châm điều trị viêm bàng quang |
363 |
8.292 |
Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
364 |
8.293 |
Điện châm điều trị bí đái cơ năng |
365 |
8.294 |
Điện châm điều trị sa tử cung |
366 |
8.295 |
Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
367 |
8.296 |
Điện châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
368 |
8.297 |
Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
369 |
8.298 |
Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
370 |
8.299 |
Điện châm điều trị khàn tiếng |
371 |
8.300 |
Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
372 |
8.301 |
Điện châm điều trị liệt chi trên |
373 |
8.302 |
Điện châm điều trị chắp lẹo |
374 |
8.303 |
Điện châm điều trị đau hố mắt |
375 |
8.304 |
Điện châm điều trị viêm kết mạc |
376 |
8.305 |
Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
377 |
8.306 |
Điện châm điều trị lác cơ năng |
378 |
8.307 |
Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
379 |
8.308 |
Điện châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
380 |
8.309 |
Điện châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
381 |
8.310 |
Điện châm điều trị viêm mũi xoang |
382 |
8.311 |
Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
383 |
8.312 |
Điện châm điều trị đau răng |
384 |
8.313 |
Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
385 |
8.314 |
Điện châm điều trị ù tai |
386 |
8.315 |
Điện châm điều trị giảm khứu giác |
387 |
8.316 |
Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh |
388 |
8.317 |
Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
389 |
8.318 |
Điện châm điều trị giảm đau do ung thư |
390 |
8.319 |
Điện châm điều trị giảm đau do zona |
391 |
8.320 |
Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
392 |
8.321 |
Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt |
393 |
|
Điện châm điều trị liệt VII ngoại biên |
394 |
|
Điện châm điều trị béo phì |
395 |
|
Điện châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
396 |
|
Điện châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
397 |
|
Điện châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn |
398 |
|
Điện châm điều trị đau dây V |
399 |
|
Điện châm điều trị đau lưng |
400 |
|
Điện châm điều trị đau thần kinh tọa |
401 |
|
Điện châm điều trị di tinh |
402 |
|
Điện châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
403 |
|
Điện châm điều trị giảm thính giác |
404 |
|
Điện châm điều trị hen phế quản |
405 |
|
Điện châm điều trị hội chứng vai gáy |
406 |
|
Điện châm điều trị liệt chi dưới |
407 |
|
Điện châm điều trị liệt dây thanh |
408 |
|
Điện châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
409 |
|
Điện châm điều trị liệt do viêm não |
410 |
|
Điện châm điều trị liệt dương |
411 |
|
Điện châm điều trị liệt nửa người sau đột quỵ |
412 |
|
Điện châm điều trị mất ngủ |
413 |
|
Điện châm điều trị nấc |
414 |
|
Điện châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
415 |
|
Điện châm điều trị nôn |
416 |
|
Điện châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
417 |
|
Điện châm điều trị rụng tóc |
418 |
|
Điện châm điều trị sụp mi |
419 |
|
Điện châm điều trị tắc tia sữa |
420 |
|
Điện châm điều trị tâm căn suy nhược |
421 |
|
Điện châm điều trị tăng huyết áp |
422 |
|
Điện châm điều trị thất vận ngôn |
423 |
|
Điện châm điều trị thống kinh |
424 |
|
Điện châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
425 |
|
Điện châm điều trị viêm dạ dày tá tràng |
426 |
|
Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
427 |
|
Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai |
428 |
|
Điện châm điều trị bệnh lý cao huyết áp |
429 |
|
Điện châm điều trị parkinson |
430 |
|
Điện châm điều trị hội chứng cánh tay cổ |
431 |
|
Điện châm điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
432 |
|
Điện châm điều trị bệnh đĩa đệm |
433 |
|
Điện châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng |
434 |
|
Điện châm điều trị thoái hóa cột sống |
435 |
|
Điện châm điều trị rối loạn giấc ngủ |
436 |
|
Điện châm điều trị loạn trương lực cơ |
437 |
|
Điện châm điều trị viêm cột sống dính khớp |
438 |
|
Điện châm điều trị hội chứng ruột kích thích |
439 |
|
Điện châm điều trị bệnh thần kinh ngoại vi |
440 |
|
Điện châm điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
441 |
|
Điện châm điều trị liệt tứ chi |
442 |
|
Điện châm điều trị chậm phát triển tâm thần và vận động |
443 |
|
Điện châm điều trị liệt các dây thần kinh sọ não |
444 |
|
Điện châm điều trị di chứng viêm não |
445 |
|
Hào châm điều trị béo phì |
446 |
|
Hào châm điều trị bí tiểu cơ năng |
447 |
|
Hào châm điều trị cảm mạo |
448 |
|
Hào châm điều trị chắp lẹo |
449 |
|
Hào châm điều trị chứng tic cơ mặt |
450 |
|
Hào châm điều trị cơn đau quặn thận |
451 |
|
Hào châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
452 |
|
Hào châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
453 |
|
Hào châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn |
454 |
|
Hào châm điều trị đau dây V |
455 |
|
Hào châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
456 |
|
Hào châm điều trị đau hố mắt |
457 |
|
Hào châm điều trị đau lưng |
458 |
|
Hào châm điều trị đau răng |
459 |
|
Hào châm điều trị đau thần kinh tọa |
460 |
|
Hào châm điều trị di tinh |
461 |
|
Hào châm điều trị giảm đau do ung thư |
462 |
|
Hào châm điều trị giảm đau do zona |
463 |
|
Hào châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
464 |
|
Hào châm điều trị giảm khứu giác |
465 |
|
Hào châm điều trị giảm thị lực |
466 |
|
Hào châm điều trị giảm thính lực |
467 |
|
Hào châm điều trị hen phế quản |
468 |
|
Hào châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
469 |
|
Hào châm điều trị hội chứng stress |
470 |
|
Hào châm điều trị hội chứng tiền đình |
471 |
|
Hào châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
472 |
|
Hào châm điều trị hội chứng vai gáy |
473 |
|
Hào châm điều trị huyết áp thấp |
474 |
|
Hào châm điều trị khàn tiếng |
475 |
|
Hào châm điều trị lác cơ năng |
476 |
|
Hào châm điều trị liệt chi dưới |
477 |
|
Hào châm điều trị liệt chi trên |
478 |
|
Hào châm điều trị liệt dây thanh |
479 |
|
Hào châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
480 |
|
Hào châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh |
481 |
|
Hào châm điều trị liệt do viêm não |
482 |
|
Hào châm điều trị liệt dương |
483 |
|
Hào châm điều trị liệt nửa người sau đột quỵ |
484 |
|
Hào châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
485 |
|
Hào châm điều trị liệt VII ngoại biên |
486 |
|
Hào châm điều trị mất ngủ |
487 |
|
Hào châm điều trị mụn trứng cá |
488 |
|
Hào châm điều trị nấc |
489 |
|
Hào châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
490 |
|
Hào châm điều trị nôn |
491 |
|
Hào châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
492 |
|
Hào châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
493 |
|
Hào châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
494 |
|
Hào châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
495 |
|
Hào châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
496 |
|
Hào châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
497 |
|
Hào châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
498 |
|
Hào châm điều trị rụng tóc |
499 |
|
Hào châm điều trị sa tử cung |
500 |
|
Hào châm điều trị sụp mi |
501 |
|
Hào châm điều trị tắc tia sữa |
502 |
|
Hào châm điều trị tâm căn suy nhược |
503 |
|
Hào châm điều trị tăng huyết áp |
504 |
|
Hào châm điều trị táo bón kéo dài |
505 |
|
Hào châm điều trị thất vận ngôn |
506 |
|
Hào châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
507 |
|
Hào châm điều trị thống kinh |
508 |
|
Hào châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
509 |
|
Hào châm điều trị trĩ |
510 |
|
Hào châm điều trị ù tai |
511 |
|
Hào châm điều trị viêm amidan |
512 |
|
Hào châm điều trị viêm bàng quang |
513 |
|
Hào châm điều trị viêm dạ dày tá tràng |
514 |
|
Hào châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
515 |
|
Hào châm điều trị viêm kết mạc |
516 |
|
Hào châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
517 |
|
Hào châm điều trị viêm mũi xoang |
518 |
|
Hào châm điều trị viêm quanh khớp vai |
519 |
|
Hào châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
520 |
|
Hào châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
521 |
|
Hào châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
522 |
|
Laser châm điều trị bí tiểu cơ năng |
523 |
|
Laser châm điều trị cảm mạo |
524 |
|
Laser châm điều trị chứng tic cơ mặt |
525 |
|
Laser châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
526 |
|
Laser châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn |
527 |
|
Laser châm điều trị đau dây V |
528 |
|
Laser châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
529 |
|
Laser châm điều trị đau lưng |
530 |
|
Laser châm điều trị đau răng |
531 |
|
Laser châm điều trị giảm đau do ung thư |
532 |
|
Laser châm điều trị giảm đau do zona |
533 |
|
Laser châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
534 |
|
Laser châm điều trị giảm khứu giác |
535 |
|
Laser châm điều trị giảm thính giác |
536 |
|
Laser châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng |
537 |
|
Laser châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
538 |
|
Laser châm điều trị hội chứng ống cổ tay |
539 |
|
Laser châm điều trị hội chứng stress |
540 |
|
Laser châm điều trị hội chứng thắt lưng hông |
541 |
|
Laser châm điều trị hội chứng tiền đình |
542 |
|
Laser châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
543 |
|
Laser châm điều trị hội chứng vai gáy |
544 |
|
Laser châm điều trị huyết áp thấp |
545 |
|
Laser châm điều trị khàn tiếng |
546 |
|
Laser châm điều trị liệt chi dưới |
547 |
|
Laser châm điều trị liệt chi trên |
548 |
|
Laser châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên |
549 |
|
Laser châm điều trị liệt dây thanh |
550 |
|
Laser châm điều trị liệt do viêm não |
551 |
|
Laser châm điều trị liệt nửa người sau đột quỵ |
552 |
|
Laser châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
553 |
|
Laser châm điều trị mất ngủ |
554 |
|
Laser châm điều trị nấc |
555 |
|
Laser châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt |
556 |
|
Laser châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
557 |
|
Laser châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
558 |
|
Laser châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
559 |
|
Laser châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
560 |
|
Laser châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
561 |
|
Laser châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
562 |
|
Laser châm điều trị sa tử cung |
563 |
|
Laser châm điều trị tâm căn suy nhược |
564 |
|
Laser châm điều trị thất ngôn |
565 |
|
Laser châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
566 |
|
Laser châm điều trị tổn thương đám rối dây thần kinh |
567 |
|
Laser châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
568 |
|
Laser châm điều trị trĩ |
569 |
|
Laser châm điều trị ù tai |
570 |
|
Laser châm điều trị viêm amidan |
571 |
|
Laser châm điều trị viêm bàng quang |
572 |
|
Laser châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
573 |
|
Laser châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
574 |
|
Laser châm điều trị viêm mũi xoang |
575 |
|
Laser châm điều trị viêm quanh khớp vai |
576 |
3.4183 |
Thủy châm điều trị sa trực tràng |
577 |
8.322 |
Thủy châm điều trị hội chứng thắt lưng- hông |
578 |
8.323 |
Thủy châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
579 |
8.324 |
Thủy châm điều trị mất ngủ |
580 |
8.325 |
Thủy châm điều trị hội chứng stress |
581 |
8.326 |
Thủy châm điều trị nấc |
582 |
8.327 |
Thủy châm điều trị cảm mạo, cúm |
583 |
8.328 |
Thủy châm điều trị viêm amydan |
584 |
8.329 |
Thủy châm điều trị béo phì |
585 |
8.330 |
Thủy châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
586 |
8.331 |
Thủy châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng |
587 |
8.332 |
Thủy châm điều trị sa dạ dày |
588 |
8.333 |
Thủy châm điều trị trĩ |
589 |
8.334 |
Thủy châm hỗ trợ điều trị bệnh vẩy nến |
590 |
8.335 |
Thủy châm điều trị mày đay |
591 |
8.336 |
Thủy châm điều trị bệnh viêm mũi dị ứng |
592 |
8.337 |
Thủy châm điều trị tâm căn suy nhược |
593 |
8.338 |
Thủy châm điều trị bại liệt trẻ em |
594 |
8.339 |
Thủy châm điều trị giảm thính lực |
595 |
8.340 |
Thủy châm điều trị liệt trẻ em |
596 |
8.341 |
Thủy châm điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em |
597 |
8.342 |
Thủy châm điều trị liệt do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em |
598 |
8.343 |
Thủy châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
599 |
8.344 |
Thủy châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
600 |
8.345 |
Thủy châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
601 |
8.346 |
Thủy châm điều trị sa tử cung |
602 |
8.347 |
Thủy châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
603 |
8.348 |
Thủy châm điều trị thống kinh |
604 |
8.349 |
Thủy châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
605 |
8.350 |
Thủy châm điều trị đái dầm |
606 |
8.351 |
Thủy châm điều trị hội chứng tiền đình |
607 |
8.352 |
Thủy châm điều trị đau vai gáy |
608 |
8.353 |
Thủy châm điều trị hen phế quản |
609 |
8.354 |
Thủy châm điều trị huyết áp thấp |
610 |
8.355 |
Thủy châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
611 |
8.356 |
Thủy châm điều trị liệt dây thần kinh VII ngoại biên |
612 |
8.357 |
Thủy châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn |
613 |
8.358 |
Thủy châm điều trị thất vận ngôn |
614 |
8.359 |
Thủy châm điều trị đau dây V |
615 |
8.360 |
Thủy châm điều trị đau liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
616 |
8.361 |
Thủy châm điều trị loạn chức năng do chấn thương sọ não |
617 |
8.362 |
Thủy châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
618 |
8.363 |
Thủy châm điều trị khàn tiếng |
619 |
8.364 |
Thủy châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
620 |
8.365 |
Thủy châm điều trị liệt chi trên |
621 |
8.366 |
Thủy châm điều trị liệt hai chi dưới |
622 |
8.367 |
Thủy châm điều trị sụp mi |
623 |
8.368 |
Thủy châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy |
624 |
8.369 |
Thủy châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
625 |
8.370 |
Thủy châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
626 |
8.371 |
Thủy châm điều trị viêm mũi xoang |
627 |
8.372 |
Thủy châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
628 |
8.373 |
Thủy châm điều trị đau răng |
629 |
8.374 |
Thủy châm điều trị táo bón kéo dài |
630 |
8.375 |
Thủy châm hỗ trợ điều trị viêm khớp dạng thấp |
631 |
8.376 |
Thủy châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
632 |
8.377 |
Thủy châm điều trị viêm quanh khớp vai |
633 |
8.378 |
Thủy châm điều trị đau lưng |
634 |
8.380 |
Thủy châm điều trị đau hố mắt |
635 |
8.381 |
Thủy châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
636 |
8.382 |
Thủy châm điều trị lác cơ năng |
637 |
8.383 |
Thủy châm điều trị giảm thị lực |
638 |
8.384 |
Thủy châm điều trị viêm bàng quang |
639 |
8.385 |
Thủy châm điều trị di tinh |
640 |
8.386 |
Thủy châm điều trị liệt dương |
641 |
8.387 |
Thủy châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
642 |
8.388 |
Thủy châm điều trị bí đái cơ năng |
643 |
|
Thủy châm điều trị bệnh đơn dây thần kinh chi dưới |
644 |
|
Thủy châm điều trị bệnh đơn dây thần kinh chi trên |
645 |
|
Thủy châm điều trị bệnh đa dây thần kinh ngoại biên |
646 |
|
Thủy châm điều trị rối loạn vận động |
647 |
|
Thủy châm điều trị run vô căn |
648 |
|
Thủy châm điều trị hội chứng ống cổ chân |
649 |
|
Thủy châm điều trị hội chứng ống cổ tay |
650 |
|
Thủy châm điều trị đau thần kinh tọa |
651 |
|
Thủy châm điều trị parkinson |
652 |
|
Thủy châm điều trị bệnh đĩa đệm |
653 |
|
Thủy châm điều trị hội chứng cánh tay cổ |
654 |
|
Thủy châm điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính |
655 |
|
Thủy châm bệnh lý cao huyết áp |
656 |
|
Thủy châm điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
657 |
|
Thủy châm điều trị viêm cột sống dính khớp |
658 |
|
Thủy châm điều trị đau do ung thư |
659 |
|
Thủy châm điều trị thoái hóa cột sống |
660 |
|
Thủy châm điều trị bệnh thần kinh ngoại vi |
661 |
|
Thủy châm điều trị đau thần kinh |
662 |
|
Thủy châm điều trị loạn trương lực cơ |
663 |
|
Thủy châm điều trị hội chứng ruột kích thích |
664 |
|
Thủy châm điều trị chậm phát triển tâm thần và vận động |
665 |
|
Thủy châm điều trị liệt tứ chi |
666 |
8.389 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên |
667 |
8.390 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới |
668 |
8.391 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
669 |
8.392 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông |
670 |
8.393 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não |
671 |
8.394 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
672 |
8.395 |
Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
673 |
8.396 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên |
674 |
8.397 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới |
675 |
8.398 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất |
676 |
8.399 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em |
677 |
8.400 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai |
678 |
8.401 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác |
679 |
8.402 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ |
680 |
8.403 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
681 |
8.404 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
682 |
8.405 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện ma tuý |
683 |
8.406 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược |
684 |
8.407 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp |
685 |
8.408 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
686 |
8.409 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ |
687 |
8.410 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress |
688 |
8.411 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
689 |
8.412 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh |
690 |
8.413 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V |
691 |
8.414 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên |
692 |
8.415 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi |
693 |
8.416 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
694 |
8.417 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng |
695 |
8.418 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực |
696 |
8.419 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình |
697 |
8.420 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực |
698 |
8.421 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang |
699 |
8.422 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản |
700 |
8.423 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp |
701 |
8.424 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp |
702 |
8.425 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn |
703 |
8.426 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng |
704 |
8.427 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị nấc |
705 |
8.428 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp |
706 |
8.429 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp |
707 |
8.430 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng |
708 |
8.431 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai |
709 |
8.432 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy |
710 |
8.433 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt |
711 |
8.434 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
712 |
8.435 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa |
713 |
8.436 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt |
714 |
8.437 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh |
715 |
8.438 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
716 |
8.439 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón |
717 |
8.440 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hoá |
718 |
8.441 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông |
719 |
8.442 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng |
720 |
8.443 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
721 |
8.444 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị béo phì |
722 |
8.445 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não |
723 |
8.446 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
724 |
8.447 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
725 |
8.448 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư |
726 |
8.449 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm |
727 |
8.450 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly |
728 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh tọa |
729 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị parkinson |
730 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
731 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thoái hóa cột sống |
732 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng cánh tay cổ |
733 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị loạn trương lực cơ |
734 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sa trực tràng |
735 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sa dạ dày |
736 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thất ngôn |
737 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi |
738 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt các dây thần kinh sọ não |
739 |
|
Xoa bóp tam tự kinh điều trị suy dinh dưỡng |
740 |
8.451 |
Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn |
741 |
8.452 |
Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn |
742 |
8.453 |
Cứu điều trị nấc thể hàn |
743 |
8.454 |
Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn |
744 |
8.455 |
Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn |
745 |
8.456 |
Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn |
746 |
8.457 |
Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn |
747 |
8.458 |
Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn |
748 |
8.459 |
Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn |
749 |
8.460 |
Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn |
750 |
8.461 |
Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn |
751 |
8.462 |
Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn |
752 |
8.463 |
Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn |
753 |
8.464 |
Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
754 |
8.465 |
Cứu điều trị di tinh thể hàn |
755 |
8.466 |
Cứu điều trị liệt dương thể hàn |
756 |
8.467 |
Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn |
757 |
8.468 |
Cứu điều trị bí đái thể hàn |
758 |
8.469 |
Cứu điều trị sa tử cung thể hàn |
759 |
8.470 |
Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn |
760 |
8.471 |
Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn |
761 |
8.472 |
Cứu điều trị đái dầm thể hàn |
762 |
8.473 |
Cứu điều trị đau lưng thể hàn |
763 |
8.474 |
Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn |
764 |
8.475 |
Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn |
765 |
8.476 |
Cứu điều trị cảm cúm thể hàn |
766 |
8.477 |
Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn |
767 |
8.478 |
Cứu hỗ trợ điều trị nghiện ma túy thể hàn |
768 |
|
Cứu điều trị giảm đau trong ung thư |
769 |
|
Cứu điều trị đau dây thần kinh liên sườn thể hàn |
770 |
|
Cứu điều trị viêm phế quản thể hàn |
771 |
|
Cứu điều trị viêm phổi thể hàn |
772 |
|
Cứu điều trị bệnh đường hô hấp thể hàn |
773 |
|
Cứu điều trị đau dây V thể hàn |
774 |
|
Cứu điều trị viêm dạ dày thể hàn |
775 |
|
Cứu điều trị bạch biến |
776 |
|
Cứu điều trị mụn cóc |
777 |
|
Cứu điều trị nấm móng |
778 |
|
Cứu điều trị đau thần kinh tọa thể phong hàn |
779 |
|
Cứu điều trị hội chứng cánh tay cổ thể hàn |
780 |
8.479 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong hàn |
781 |
8.480 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong nhiệt |
782 |
8.481 |
Giác hơi điều trị các chứng đau |
783 |
8.482 |
Giác hơi điều trị cảm cúm |
|
|
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
784 |
17.11 |
Điều trị bằng tia hồng ngoại |
785 |
17.16 |
Điều trị bằng nhiệt nóng (chườm nóng) |
786 |
17.17 |
Điều trị bằng nhiệt lạnh (chườm lạnh) |
787 |
17.31 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt nửa người |
788 |
17.35 |
Tập lăn trở khi nằm |
789 |
17.36 |
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi |
790 |
17.41 |
Tập đi với thanh song song |
791 |
17.42 |
Tập đi với khung tập đi |
792 |
17.43 |
Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) |
793 |
17.44 |
Tập đi với gậy |
794 |
17.47 |
Tập lên, xuống cầu thang |
795 |
17.48 |
Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề,…) |
796 |
17.54 |
Tập vận động chủ động |
797 |
17.55 |
Tập vận động tự do tứ chi |
798 |
17.63 |
Tập với thang tường |
799 |
17.65 |
Tập với ròng rọc |
800 |
17.66 |
Tập với dụng cụ quay khớp vai |
801 |
17.67 |
Tập với dụng cụ chèo thuyền |
802 |
17.70 |
Tập với ghế tập mạnh cơ Tứ đầu đùi |
803 |
17.71 |
Tập với xe đạp tập |
804 |
17.75 |
Tập ho có trợ giúp |
805 |
3.15 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
806 |
11.122 |
Khám bệnh nhân phục hồi chức năng sau bỏng |
807 |
11.102 |
Khám di chứng bỏng |
808 |
17.12 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp |
809 |
17.21 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp vào điểm vận động và huyệt đạo |
810 |
17.28 |
Điều trị bằng Parafin |
811 |
17.30 |
Điều trị bằng xông hơi (tắm hơi) |
812 |
17.32 |
Thủy trị liệu toàn thân (bể bơi, bồn ngâm) |
813 |
17.33 |
Điều trị bằng nước khoáng |
814 |
17.34 |
Thủy trị liệu có thuốc |
815 |
17.39 |
Điều trị chườm ngải cứu |
816 |
17.53 |
Tập dưỡng sinh |
817 |
17.54 |
Kỹ thuật thư giãn |
818 |
17.56 |
Kỹ thuật đặt tư thế đúng cho người bệnh liệt nửa người |
819 |
17.57 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt tủy |
820 |
17.69 |
Tập đi với bàn xương cá |
821 |
17.93 |
Kỹ thuật xoa bóp vùng |
822 |
17.95 |
Kỹ thuật xoa bóp toàn thân |
823 |
17.97 |
Kỹ thuật xoa bóp bằng máy |
824 |
17.236 |
Thử cơ bằng tay |
825 |
17.237 |
Đo tầm vận động khớp |
|
|
HỆ TUẦN HOÀN |
826 |
1.1 |
Theo dõi huyết áp liên tục không xâm nhập tại giường ≤ 8 giờ |
827 |
1.2 |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
828 |
1.10 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
829 |
1.11 |
Chăm sóc catheter động mạch |
830 |
1.28 |
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường ≤ 8 giờ |
831 |
1.323 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm |
832 |
2.85 |
Điện tim thường |
833 |
2.95 |
Holter điện tâm đồ |
834 |
2.96 |
Holter huyết áp |
835 |
2.109 |
Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ |
836 |
3.46 |
Theo dõi huyết áp liên tục tại giường |
837 |
3.47 |
Theo dõi điện tim liên tục tại giường |
838 |
3.51 |
Ép tim ngoài lồng ngực |
839 |
3.113 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp |
840 |
3.4191 |
Theo dõi tim thai |
841 |
3.4193 |
Đo độ bão hòa oxy máu qua da |
|
|
HỆ HÔ HẤP |
842 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu |
843 |
1.54 |
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) |
844 |
1.55 |
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút) |
845 |
1.57 |
Thở oxy qua gọng kính (≤ 8 giờ) |
846 |
1.58 |
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (≤ 8 giờ) |
847 |
1.59 |
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (≤ 8 giờ) |
848 |
1.60 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (≤ 8 giờ) |
849 |
1.64 |
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) cho người lớn và trẻ em |
850 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
851 |
1.75 |
Chăm sóc ống nội khí quản (một lần) |
852 |
1.78 |
Rút ống nội khí quản |
853 |
1.79 |
Rút canuyn khí quản |
854 |
1.80 |
Thay canuyn mở khí quản |
855 |
1.81 |
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter |
856 |
1.82 |
Đánh giá mức độ nặng của COPD bằng FEV1 (một lần) |
857 |
1.85 |
Vận động trị liệu hô hấp |
858 |
1.87 |
Khí dung thuốc qua thở máy (một lần) |
859 |
1.88 |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
860 |
1.154 |
Theo dõi các thông số cơ học phổi ≤ 8 giờ |
861 |
1.157 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
862 |
1.158 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản |
863 |
1.305 |
Chăm sóc bệnh nhân thở máy |
864 |
1.309 |
Vệ sinh khử khuẩn máy thở |
865 |
1.310 |
Lấy bệnh phẩm dịch phế quản qua ống nội khí quản, mở khí quản bằng ống hút thường để xét nghiệm ở bệnh nhân thở máy |
866 |
1.311 |
Lấy bệnh phẩm dịch phế quản qua ống hút đờm có đầu bảo vệ để xét nghiệm ở bệnh nhân thở máy |
867 |
2.28 |
Kỹ thuật ho có điều khiển |
868 |
2.29 |
Kỹ thuật tập thở cơ hoành |
869 |
2.30 |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
870 |
2.31 |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
871 |
2.32 |
Khí dung thuốc giãn phế quản |
872 |
2.33 |
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
873 |
2.60 |
Nghiệm pháp đi bộ 6 phút |
874 |
3.87 |
Theo dõi độ bão hòa ô xy (SPO2) liên tục tại giường |
875 |
3.88 |
Thăm dò chức năng hô hấp |
876 |
3.89 |
Khí dung thuốc cấp cứu |
877 |
3.90 |
Khí dung thuốc thở máy |
878 |
3.102 |
Chăm sóc lỗ mở khí quản |
879 |
3.105 |
Thổi ngạt |
880 |
3.108 |
Thở oxy gọng kính |
881 |
3.109 |
Thở oxy lưu lượng cao qua mặt nạ không túi |
882 |
3.110 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi |
883 |
3.111 |
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) |
|
|
HỆ THẦN KINH |
884 |
1.203 |
Ghi điện cơ cấp cứu |
885 |
1.213 |
Điều trị co giật liên tục ≤ 8 giờ |
886 |
1.214 |
Điều trị giãn cơ trong cấp cứu ≤ 8 giờ |
887 |
2.128 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh liệt VII ngoại biên (một lần) |
888 |
2.140 |
Điều trị trạng thái động kinh |
889 |
2.149 |
Gội đầu cho người bệnh trong các bệnh thần kinh tại giường |
890 |
2.150 |
Hút đờm hầu họng |
891 |
2.151 |
Lấy máu tĩnh mạch bẹn |
892 |
2.152 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy, truyền thức ăn qua thực quản, dạ dày |
893 |
2.163 |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
894 |
2.164 |
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường |
895 |
2.165 |
Vệ sinh răng miệng bệnh nhân thần kinh tại giường |
896 |
2.166 |
Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) |
|
|
HỆ TIÊU HOÁ |
897 |
1.215 |
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
898 |
1.216 |
Đặt ống thông dạ dày |
899 |
1.218 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
900 |
1.221 |
Thụt tháo |
901 |
1.222 |
Thụt giữ |
902 |
1.224 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày (một lần) |
903 |
1.225 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông dạ dày bằng bơm tay (một lần) |
904 |
1.229 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên ≤ 8 giờ |
905 |
2.242 |
Chọc dò dịch ổ bụng xét nghiệm |
906 |
2.337 |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
907 |
2.338 |
Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng |
908 |
2.339 |
Thụt tháo phân |
909 |
3.178 |
Đặt sonde hậu môn |
910 |
3.180 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên |
911 |
3.181 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua Catheter thực quản dạ dày băng bơm tay |
|
|
TOÀN THÂN |
912 |
1.245 |
Cân người bệnh tại giường bằng cân treo hay cân điện tử |
913 |
1.249 |
Giải stress cho người bệnh |
914 |
1.250 |
Kiểm soát đau trong cấp cứu |
915 |
1.251 |
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
916 |
1.252 |
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch ≤ 8 giờ |
917 |
1.260 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh hôn mê (một lần) |
918 |
1.262 |
Gội đầu cho người bệnh tại giường |
919 |
1.264 |
Tắm cho người bệnh tại giường |
920 |
1.266 |
Xoa bóp phòng chống loét |
921 |
1.268 |
Phục hồi chức năng vận động, nói, nuốt cho người bệnh cấp cứu ≤ 8 giờ |
922 |
1.269 |
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
923 |
1.270 |
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
924 |
1.274 |
Điều trị giải độc ngộ độc rượu cấp |
925 |
1.275 |
Băng bó vết thương |
926 |
1.276 |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
927 |
1.277 |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
928 |
1.278 |
Vận chuyển người bệnh cấp cứu |
929 |
1.279 |
Vận chuyển người bệnh chấn thương cột sống thắt lưng |
930 |
3.186 |
Chiếu đèn điều trị vàng da sơ sinh |
931 |
3.191 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
932 |
3.192 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng |
933 |
3.198 |
Vệ sinh răng miệng đặc biệt |
934 |
3.203 |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
935 |
3.206 |
Định nhóm máu tại giường |
936 |
3.204 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
937 |
3.210 |
Tiêm truyền thuốc |
938 |
1.363 |
Điều trị giảm nồng độ canxi máu |
939 |
14.288 |
Test lẩy bì |
940 |
14.289 |
Test nội bì |
941 |
14.290 |
Tiêm trong da; tiêm dưới da; tiêm bắp thịt |
942 |
14.291 |
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch |
|
|
HỆ THẬN TIẾT NIỆU |
943 |
3.133 |
Thông tiểu |
944 |
2.188 |
Đặt sonde bàng quang |
945 |
2.195 |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
|
|
HỆ CƠ XƯƠNG KHỚP |
946 |
3.4246 |
Tháo bột các loại |
|
|
DỊ ỨNG - MIỄN DỊCH LÂM SÀNG |
947 |
2.628 |
Theo dõi và chăm sóc người bệnh sốc phản vệ 72 giờ đầu |
948 |
2.646 |
Vỗ rung cho người bệnh Hen phế quản |
949 |
2.647 |
Vỗ rung cho người bệnh Lupus ban đỏ hệ thống |
950 |
2.648 |
Vỗ rung cho người bệnh Xơ cứng bì |
951 |
2.649 |
Tập vận động cho người bệnh Xơ cứng bì |
952 |
2.650 |
Xoa bóp cho người bệnh Xơ cứng bì |
953 |
2.651 |
Xoa bóp và nhiệt trị liệu cho người bệnh Lupus ban đỏ hệ thống có hội chứng Raynaud |
954 |
2.652 |
Xoa bóp và nhiệt trị liệu cho người bệnh Xơ cứng bì có hội chứng Raynaud |
955 |
3.4198 |
Test dưới da với thuốc |
956 |
3.4199 |
Test dưới da với vacxin |
|
|
NỘI TIẾT |
957 |
5.225 |
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường |
958 |
5.231 |
Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe trên người bệnh đái tháo đường |
959 |
5.234 |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
960 |
5.239 |
Hướng dẫn kỹ thuật tiêm Insulin |
961 |
5.240 |
Hướng dẫn tự chăm sóc bàn chân |
962 |
5.241 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
|
|
DA VÀ LỚP BAO PHỦ |
963 |
11.5 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn |
964 |
11.10 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
965 |
11.12 |
Thay băng và chăm sóc vùng lấy da |
966 |
11.77 |
Khám bệnh nhân bỏng, chẩn đoán diện tích và độ sâu bỏng bằng lâm sàng |
967 |
11.79 |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt |
968 |
11.80 |
Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng |
969 |
11.81 |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng |
970 |
11.82 |
Sơ cấp cứu bỏng acid |
971 |
11.83 |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện |
972 |
11.89 |
Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng |
973 |
11.116 |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
974 |
11.138 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do cóng lạnh |
975 |
11.139 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do kiềm và các hóa chất khác |
976 |
11.140 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do tia xạ |
977 |
11.171 |
Điều trị vết thương mạn tính bằng đèn hồng ngoại |
978 |
11.176 |
Kỹ thuật xoay chuyển bệnh nhân dự phòng loét tỳ đè |
979 |
11.177 |
Kỹ thuật massage tại chỗ trong chăm sóc vết thương mạn tính |
980 |
3.1515 |
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu. |
981 |
2.653 |
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng |
982 |
5.1 |
Chăm sóc người bệnh Pemphigus nặng |
983 |
5.2 |
Chăm sóc bệnh nhân dị ứng thuốc nặng |
984 |
5.3 |
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm |
985 |
5.43 |
Điều trị sẹo lõm bằng TCA (trichloacetic acid) |
986 |
5.71 |
Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da |
|
|
MẮT |
987 |
14.223 |
Khám lâm sàng mắt |
988 |
14.260 |
Đo thị lực |
|
|
TAI MŨI HỌNG |
989 |
15.58 |
Làm thuốc tai |
990 |
15.59 |
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài |
991 |
15.146 |
Rút meche, rút merocel hốc mũi |
992 |
15.147 |
Hút rửa mũi, xoang sau mổ |
993 |
15.212 |
Lấy dị vật họng miệng |
994 |
15.222 |
Khí dung mũi họng |
|
|
RĂNG HÀM MẶT |
995 |
16.41 |
Điều trị viêm quanh răng |
996 |
16.42 |
Chích áp xe lợi |
997 |
16.300 |
Sơ cứu gãy xương vùng hàm mặt |
998 |
16.301 |
Sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt |
PHỤ LỤC SỐ VII
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH BÁC SỸ VỚI PHẠM VI HÀNH NGHỀ Y HỌC DỰ PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT* |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
1.2. |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
2 |
1.3. |
Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục < 8 giờ |
3 |
1.5. |
Làm test phục hồi máu mao mạch |
4 |
1.45. |
Dùng thuốc chống đông |
5 |
1.57. |
Thở oxy qua gọng kính (< 8 giờ) |
6 |
1.58. |
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (< 8 giờ) |
7 |
1.59. |
Thở oxy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (< 8 giờ) |
8 |
1.60. |
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (< 8 giờ) |
9 |
1.65. |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
10 |
1.75. |
Chăm sóc ống nội khí quản (một lần) |
11 |
1.157. |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
12 |
1.160. |
Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang |
13 |
1.164. |
Thông bàng quang |
14 |
1.216. |
Đặt ống thông dạ dày |
15 |
1.218. |
Rửa dạ dày cấp cứu |
16 |
1.219. |
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín |
17 |
1.220. |
Rửa toàn bộ hệ thống tiêu hoá (dạ dày, tiểu tràng, đại tràng) |
18 |
1.221. |
Thụt tháo |
19 |
1.222. |
Thụt giữ |
20 |
1.223. |
Đặt ống thông hậu môn |
21 |
1.224. |
Cho ăn qua ông thông dạ dày (một lân) |
22 |
1.225. |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông dạ dày bằng bơm tay (một lần) |
23 |
1.227. |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy truyền thức ăn qua ống thông dạ dày < 8 giờ |
24 |
1.229. |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên < 8 giờ |
25 |
1.230. |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên < 8 giờ |
26 |
1.245. |
Cân người bệnh tại giường bằng cân treo hay cân điện tử |
27 |
1.246. |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
28 |
1.251. |
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
29 |
1.252. |
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch < 8 giờ |
30 |
1.253. |
Lấy máu tĩnh mạch bẹn |
31 |
1.254. |
Truyền máu và các chế phẩm máu |
32 |
1.266. |
Xoa bóp phòng chống loét |
33 |
1.267. |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) |
34 |
1.269. |
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
35 |
1.270. |
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
36 |
1.271. |
Dùng thuốc kháng độc điều trị giải độc |
37 |
1.275. |
Băng bó vết thương |
38 |
1.276. |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
39 |
1.277. |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
40 |
1.278. |
Vận chuyển người bệnh cấp cứu |
41 |
1.279. |
Vận chuyển người bệnh chấn thương cột sống thắt lưng |
42 |
1.280. |
Vận chuyển người bệnh nặng có thở máy |
43 |
1.282. |
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
44 |
2.14. |
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter |
45 |
2.28. |
Kỹ thuật ho có điều khiển |
46 |
2.29. |
Kỹ thuật tập thở cơ hoành |
47 |
2.30. |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
48 |
2.31. |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
49 |
2.32. |
Khí dung thuốc giãn phế quản |
50 |
2.85. |
Điện tim thường |
51 |
2.150. |
Hút đờm hầu họng |
52 |
2.163. |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
53 |
2.167. |
Chăm sóc sonde dẫn lưu bể thận qua da/lần |
54 |
2.168. |
Chăm sóc sonde dẫn lưu tụ dịch- máu quanh thận/lần |
55 |
2.170. |
Chăm sóc và bảo quản catheter tĩnh mạch trung tâm trong lọc máu |
56 |
2.171. |
Chăm sóc và bảo quản catheter đường hầm có cuff đề lọc máu |
57 |
2.172. |
Chăm sóc ống dẫn lưu bể thận qua da 24 giờ |
58 |
2.233. |
Rửa bàng quang |
59 |
2.241. |
Cho ăn qua ống mở thông dạ dày hoặc hỗng tràng (một lần) |
60 |
2.244. |
Đặt ống thông dạ dày |
61 |
2.249. |
Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dẫn lưu bàng quang |
62 |
2.314. |
Siêu âm ổ bụng |
63 |
2.337. |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
64 |
3.28. |
Đặt catheter tĩnh mạch |
65 |
3.37. |
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm liên tục |
66 |
3.47. |
Theo dõi điện tim liên tục tại giường |
67 |
3.51. |
Ép tim ngoài lồng ngực |
68 |
3.87. |
Theo dõi độ bão hòa ô xy (SPO2) liên tục tại giường |
69 |
3.88. |
Thăm dò chức năng hô hấp |
70 |
3.93. |
Vận động trị liệu hô hấp |
71 |
3.103. |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
72 |
3.105. |
Thổi ngạt |
73 |
3.110. |
Thở oxy qua mặt nạ có túi |
74 |
3.111. |
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) |
75 |
3.128. |
Bài niệu cưỡng bức |
76 |
3.133. |
Thông tiểu |
77 |
3.150. |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
78 |
3.172. |
Cho ăn qua ống thông dạ dày |
79 |
3.173. |
Rửa dạ dày bằng ống Faucher và qua túi kín |
80 |
3.178. |
Đặt sonde hậu môn |
81 |
3.185. |
Nâng thân nhiệt chủ động |
82 |
3.187. |
Kiểm soát đau trong cấp cứu |
83 |
3.191. |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
84 |
3.192. |
Thay băng cho các vểt thương hoại tử rộng |
85 |
3.203. |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
86 |
3.204. |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
87 |
3.207. |
Chăm sóc mắt ở người bệnh hôn mê |
88 |
3.209. |
Truyền dịch vào tủy xương |
89 |
3.210. |
Tiêm truyền thuốc |
90 |
3.213. |
Làm test nhanh chẩn đoán ngộ độc cấp |
91 |
3.214. |
Định tính chất độc trong nước tiểu bằng test nhanh |
92 |
3.216. |
Đo lactat trong máu |
93 |
3.217. |
Định tính chất độc trong máu bang test nhanh |
94 |
3.219. |
Phát hiện opiat bằng Naloxone |
95 |
3.220. |
Phát hiện benzodiazepin bằng Anexate |
96 |
3.221. |
Định lượng nhanh Troponin T trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
97 |
3.222. |
Định lượng nhanh NT-ProBNP trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
98 |
3.223. |
Định lượng nhanh D-Dimer trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
99 |
3.224. |
Định lượng nhanh Myoglobin trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
100 |
3.225. |
Định lượng nhanh CK-MB trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
101 |
3.226. |
Xác định nhanh INR/PT/ Quick tại chỗ bằng máy cầm tay |
102 |
3.237. |
Trắc nghiệm tâm lý Beck |
103 |
3.238. |
Trắc nghiệm tâm lý Zung |
104 |
3.245. |
Điều trị hỗ trợ cắt cơn cai nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng các bài thuốc y học dân tộc |
105 |
3.253. |
Thang đánh giá triệu chứng ngoại tháp (SIMPSON) |
106 |
3.261. |
Liệu pháp tâm lý nhóm |
107 |
3.262. |
Liệu pháp tâm lý gia đình |
108 |
3.268. |
Cấp cứu người bệnh tự sát |
109 |
3.885. |
Xoa bóp đầu mặt cổ, vai gáy, tay |
110 |
3.886. |
Xoa bóp lưng, chân |
111 |
3.887. |
Xoa bóp |
112 |
3.1384. |
Kỹ thuật phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
113 |
3.1401. |
Kỹ thuật theo dõi HAĐM bằng phương pháp xâm lấn |
114 |
3.1402. |
Kỹ thuật theo dõi HAĐM không xâm lấn bằng máy |
115 |
3.1403. |
Kỹ thuật theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường quy |
116 |
3.1405. |
Truyền dịch thường quy |
117 |
3.1409. |
Kỹ thuật truyền dịch trong sốc |
118 |
3.1410. |
Kỹ thuật truyền máu trong sốc |
119 |
3.1411. |
Kỹ thuật cấp cứu tụt huyết áp |
120 |
3.1448. |
Giảm đau bằng thuốc cho người bệnh sau phẫu thuật, sau chấn thương |
121 |
3.1469. |
Điều trị rối loạn đông máu trong ngoại khoa |
122 |
3.1470. |
Phát hiện, phòng, điều trị nhiễm khuẩn bệnh viện (vết phẫu thuật, catheter, hô hấp, tiết niệu...) |
123 |
3.1509. |
Sử dụng thuốc tạo màng điều trị vết thương bỏng nông theo chỉ định |
124 |
3.1510. |
Thay băng điều trị bỏng nông, dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em. |
125 |
3.1515. |
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu. |
126 |
3.1703. |
Cắt chỉ khâu da |
127 |
3.1707. |
Khám mắt |
128 |
3.1926. |
Điều trị viêm lợi do mọc răng |
129 |
3.1927. |
Điều trị viêm quanh thân răng cấp |
130 |
3.1955. |
Nhổ răng sữa |
131 |
3.1957. |
Điều trị viêm loét niêm mạc miệng trẻ em |
132 |
3.1958. |
Chích Apxe lợi trẻ em |
133 |
3.1959. |
Điều trị viêm lợi trẻ em |
134 |
3.1960. |
Chích áp xe lợi |
135 |
3.2068. |
Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức |
136 |
3.2069. |
Nắn sai khớp thái dương hàm |
137 |
3.2070. |
Phẫu thuật rạch dẫn lưu áp xe nông vùng hàm mặt |
138 |
3.2072. |
Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm |
139 |
3.2074. |
Dẫn lưu máu tụ vùng miệng - hàm mặt |
140 |
3.2075. |
Điều trị viêm lợi miệng loét hoại tử cấp |
141 |
3.2117. |
Lấy dị vật tai |
142 |
3.2184. |
Làm thuốc tai, mũi, thanh quản |
143 |
3.2189. |
Sơ cứu bỏng kỳ đầu đường hô hấp |
144 |
3.2245. |
Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ |
145 |
3.2258. |
Chích áp xe tuyến Bartholin |
146 |
3.2330. |
Kỹ thuật dẫn lưu tư thế điều trị giãn phế quản, áp xe phổi |
147 |
3.2331. |
Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe |
148 |
3.2333. |
Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm |
149 |
3.2354. |
Chọc dịch màng bụng |
150 |
3.2355. |
Dẫn lưu dịch màng bụng |
151 |
3.2356. |
Chọc hút áp xe thành bụng |
152 |
3.2386. |
Lấy bệnh phẩm trực tràng để chẩn đoán các bệnh nhiễm trùng |
153 |
3.2387. |
Tiêm trong da |
154 |
3.2388. |
Tiêm dưới da |
155 |
3.2389. |
Tiêm bắp thịt |
156 |
3.2457. |
Bóc, cắt u bã đậu, u mỡ dưới da đầu đường kính dưới 10 cm |
157 |
3.2973. |
Điều trị sẹo lõm bằng chấm TCA |
158 |
3.3005. |
Tiêm nội sẹo, nội thương tổn |
159 |
3.3006. |
Ga giường bột tale điều trị bệnh da |
160 |
3.3031. |
Chích rạch áp xe nhỏ |
161 |
3.3032. |
Chích rạch áp xe lớn, dẫn lưu |
162 |
3.3083. |
Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu |
163 |
3.3261. |
Khâu kín vết thương thủng ngực |
164 |
3.3399. |
Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản |
165 |
3.3404. |
Khâu lại da thì 2, sau nhiễm khuẩn |
166 |
3.3406. |
Chích áp xe tầng sinh môn |
167 |
3.3407. |
Phẫu thuật vết thương tầng sinh môn đơn giản |
168 |
3.3489. |
Dẫn lưu viêm tấy quanh thận, áp xe thận |
169 |
3.3533. |
Dẫn lưu nước tiểu bàng quang |
170 |
3.3549. |
Dẫn lưu viêm tấy khung chậu do rò nước tiểu |
171 |
3.3600. |
Rạch rộng vòng thắt nghẹt bao quy đầu |
172 |
3.3603. |
Cắt bỏ bao da quy đầu do dính hoặc dài |
173 |
3.3608. |
Dẫn lưu áp xe bìu/tinh hoàn |
174 |
3.3756. |
Chọc hút máu tụ khớp gối, bó bột ống |
175 |
3.3817. |
Chích áp xe phần mềm lớn |
176 |
3.3821. |
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản |
177 |
3.3822. |
Cắt hoại tử tiếp tuyến 10 đến 15% diện tích cơ thể |
178 |
3.3823. |
Cắt hoại tử tiếp tuyến từ dưới 10% diện tích cơ thể |
179 |
3.3825. |
Khâu vết thương phần mềm dài trên 10cm |
180 |
3.3827. |
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm |
181 |
3.3840. |
Nắn, bó bột gãy xương đòn |
182 |
3.3903. |
Phẫu thuật viêm tấy phần mềm ở cơ quan vận động |
183 |
3.3910. |
Chích hạch viêm mủ |
184 |
3.3911. |
Thay băng, cắt chỉ |
185 |
5.3. |
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm |
186 |
5.51. |
Điều trị u mềm lây bằng nạo thương tổn |
187 |
5.72. |
Điều trị loét lỗ đáo cho người bệnh phong bằng chiếu Laser Hé- Né |
188 |
5.73. |
Điều trị đau do zona bằng chiếu Laser Hé- Né |
189 |
6.48. |
Tư vấn tâm lí cho người bệnh và gia đình |
190 |
6.49. |
Liệu pháp giải thích hợp lý |
191 |
6.55. |
Liệu pháp kích hoạt hành vi (BA) |
192 |
6.58. |
Liệu pháp thể dục, thể thao |
193 |
6.59. |
Liệu pháp tái thích ứng xã hội |
194 |
6.60. |
Liệu pháp lao động |
195 |
6.66. |
Xử trí trạng thái bồn chồn bất an do thuốc hướng thần |
196 |
6.69. |
Xử trí hạ huyết áp tư thế |
197 |
6.70. |
Xử trí ngộ độc thuốc hướng thần |
198 |
6.71. |
Xử trí dị ứng thuốc hướng thần |
199 |
6.73. |
Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu |
200 |
6.74. |
Test nhanh phát hiện chất gây nghiện trong nước tiểu |
201 |
6.77. |
Điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng các thuốc hướng thần |
202 |
7.225. |
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường |
203 |
7.232. |
Tháo móng quặp trên người bệnh đái tháo đường |
204 |
7.233. |
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường |
205 |
7.234. |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
206 |
7.239. |
Hướng dẫn kỹ thuật tiêm Insulin |
207 |
7.241. |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
208 |
8.2. |
Hào châm |
209 |
8.5. |
Điện châm |
210 |
8.6. |
Thủy châm |
211 |
8.8. |
Ôn châm |
212 |
8.9. |
Cứu |
213 |
8.10. |
Chích lể |
214 |
8.15. |
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy |
215 |
8.20. |
Xông hơi thuốc |
216 |
8.21. |
Xông khói thuốc |
217 |
8.22. |
Sắc thuốc thang |
218 |
8.24. |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận |
219 |
8.25. |
Đạt thuốc YHCT |
220 |
8.26. |
Bó thuốc |
221 |
8.27. |
Chườm ngải |
222 |
8.28. |
Luyện tập dưỡng sinh |
223 |
8.391. |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
224 |
8.406. |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược |
225 |
8.414. |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên |
226 |
8.428. |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp |
227 |
8.431. |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai |
228 |
9.6. |
Cấp cứu cao huyết áp |
229 |
9.7. |
Cấp cứu ngừng thở |
230 |
9.8. |
Cấp cứu ngừng tim |
231 |
9.10. |
Cấp cứu tụt huyết áp |
232 |
9.11. |
Chăm sóc bệnh nhân đã tử vong |
233 |
9.12. |
Chăm sóc catheter động mạch |
234 |
9.13. |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
235 |
9.15. |
Chọc tĩnh mạch cảnh ngoài |
236 |
9.17. |
Chọc tĩnh mạch đùi |
237 |
9.20. |
Chọc tuỷ sống đường giữa |
238 |
9.21. |
Chống hạ thân nhiệt trong hoặc sau phẫu thuật |
239 |
9.22. |
Chụp X-quang cấp cứu tại giường |
240 |
9.98. |
Kỹ thuật giảm đau bằng tiêm morphin cách quãng dưới da |
241 |
9.120. |
Hút nội khí quản hoặc hút mở khí quản |
242 |
9.123. |
Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng |
243 |
9.124. |
Xoay trở bệnh nhân thở máy |
244 |
9.127. |
Liệu pháp kháng sinh dự phòng trước và sau phẫu thuật |
245 |
9.133. |
Lưu kim luồn tĩnh mạch để tiêm thuốc |
246 |
9.134. |
Lý liệu pháp ngực ở bệnh nhân nặng |
247 |
9.139. |
Nâng thân nhiệt chỉ huy |
248 |
9.142. |
Nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày |
249 |
9.143. |
Nuôi dưỡng qua ống thông hỗng tràng |
250 |
9.147. |
Phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
251 |
9.150. |
Săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
252 |
9.156. |
Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm |
253 |
9.163. |
Theo dõi đường giấy tại chỗ |
254 |
9.165. |
Theo dõi EtCO2 |
255 |
9.168. |
Theo dõi huyết áp không xâm lấn bằng máy |
256 |
9.169. |
Theo dõi huyết áp xâm lấn bằng máy |
257 |
9.172. |
Theo dõi nhịp tim qua ống nghe thực quản |
258 |
9.175. |
Theo dõi thân nhiệt bằng máy |
259 |
9.176. |
Theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường quy |
260 |
9.177. |
Thở CPAP không qua máy thở |
261 |
9.183. |
Thở oxy gọng kính |
262 |
9.184. |
Thở oxy qua mặt nạ |
263 |
9.185. |
Thở oxy qua mũ kín |
264 |
9.186. |
Thở oxy qua ống chữ T |
265 |
9.187. |
Thông khí áp lực dương 2 mức qua hệ thống Boussignac |
266 |
9.194. |
Tiệt trùng dụng cụ phục vụ phẫu thuật, GMHS |
267 |
9.196. |
Truyền dịch trong sốc |
268 |
9.199. |
Truyền máu trong sốc |
269 |
9.200. |
Vận chuyển bệnh nhân nặng ngoại viện |
270 |
9.201. |
Vận chuyển bệnh nhân nặng nội viện |
271 |
9.204. |
Vô trùng phòng phẫu thuật, phòng tiểu phẫu hoặc buồng bệnh |
272 |
10.152. |
Phẫu thuật dẫn lưu tối thiểu khoang màng phổi |
273 |
10.164. |
Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản |
274 |
10.359. |
Dẫn lưu bàng quang đơn thuần |
275 |
10.411. |
Cắt hẹp bao quy đầu |
276 |
11.4. |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở người lớn |
277 |
11.5. |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn |
278 |
11.10. |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
279 |
11.12. |
Thay băng và chăm sóc vùng lấy da |
280 |
11.13. |
Sử dụng thuốc tạo màng điều trị vết thương bỏng nông |
281 |
11.15. |
Rạch hoại tử bỏng giải thoát chèn ép |
282 |
11.16. |
Khâu cầm máu, thắt mạch máu để cấp cứu chảy máu trong bỏng sâu |
283 |
11.57. |
Ghép da dị loại điều trị vết thương bỏng |
284 |
11.77. |
Khám bệnh nhân bỏng, chẩn đoán diện tích và độ sâu bỏng bằng lâm sàng |
285 |
11.79. |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt |
286 |
11.80. |
Xử lý tại chỗ kỳ đầu tổn thương bỏng |
287 |
11.81. |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng |
288 |
11.82. |
Sơ cấp cứu bỏng acid |
289 |
11.83. |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện |
290 |
11.89. |
Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng |
291 |
11.102. |
Khám di chứng bỏng |
292 |
11.116. |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
293 |
11.120. |
Điều trị vết thương chậm liền bằng laser he-ne |
294 |
11.122. |
Khám bệnh nhân phục hồi chức năng sau bỏng |
295 |
11.129. |
Sử dụng gel silicon điều trị sẹo bỏng |
296 |
11.131. |
Đặt vị thế cho bệnh nhân bỏng |
297 |
13.202. |
Cố định tạm thời gãy xương sơ sinh |
298 |
14.169. |
Chích dẫn lưu túi lệ |
299 |
14.171. |
Khâu da mi đơn giản |
300 |
14.174. |
Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt |
301 |
14.200. |
Lấy dị vật kết mạc |
302 |
14.202. |
Lấy calci kết mạc |
303 |
14.203. |
Cắt chỉ khâu da mi đơn giản |
304 |
14.204. |
Cắt chỉ khâu kết mạc |
305 |
14.205. |
Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu |
306 |
14.206. |
Bơm rửa lệ đạo |
307 |
14.207. |
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc |
308 |
14.208. |
Thay băng vô khuẩn |
309 |
14.210. |
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi |
310 |
14.211. |
Rửa cùng đồ |
311 |
14.212. |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
312 |
14.215. |
Rạch áp xe mi |
313 |
14.218. |
Soi đáy mắt trực tiếp |
314 |
14.222. |
Theo dõi nhãn áp 3 ngày |
315 |
14.260. |
Đo thị lực |
316 |
14.261. |
Thử kính |
317 |
15.56. |
Chọc hút dịch vành tai |
318 |
15.57. |
Chích nhọt ống tai ngoài |
319 |
15.59. |
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài |
320 |
15.141. |
Nhét bấc mũi trước |
321 |
15.142. |
Cầm máu mũi bằng Merocel |
322 |
15.145. |
Cầm máu điểm mạch mũi bằng hóa chất (Bạc Nitrat) |
323 |
15.146. |
Rút meche, rút merocel hốc mũi |
324 |
15.147. |
Hút rửa mũi, xoang sau mổ |
325 |
|
Xử trí đẻ rơi |
* Mã số tại cột “Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT” được hiểu như sau: Ví dụ: mã “11.80” có nghĩa là danh mục kỹ thuật này được quy định tại Chương XI và có số thứ tự là 80 của danh mục ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT.
PHỤ LỤC SỐ VIII
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH BÁC SỸ VỚI PHẠM VI HÀNH NGHỀ RĂNG HÀM MẶT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
A. RĂNG |
1. |
Phẫu thuật dịch chuyển dây thần kinh răng dưới để cấy ghép Implant |
2. |
Phẫu thuật ghép xương tự thân để cấy ghép Implant |
3. |
Phẫu thuật ghép xương nhân tạo để cấy ghép Implant |
4. |
Phẫu thuật ghép xương hỗn hợp để cấy ghép Implant |
5. |
Phẫu thuật đặt xương nhân tạo và màng sinh học quanh Implant |
6. |
Phẫu thuật cấy ghép Implant |
7. |
Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu tự thân để cấy ghép Implant |
8. |
Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu nhân tạo để cấy ghép Implant |
9. |
Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật liệu hỗn hợp để cấy ghép Implant |
10. |
Phẫu thuật tách xương để cấy ghép Implant |
11. |
Cấy ghép Implant tức thì sau nhổ răng |
12. |
Phẫu thuật tăng lợi sừng hóa quanh Implant |
13. |
Phẫu thuật đặt lưới Titanium tái tạo xương có hướng dẫn |
14. |
Máng hướng dẫn phẫu thuật cấy ghép Implant |
15. |
Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép xương tự thân lấy trong miệng |
16. |
Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép xương tự thân lấy ngoài miệng |
17. |
Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng màng sinh học |
18. |
Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép xương đông khô |
19. |
Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật liệu thay thế xương |
20. |
Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép xương tự thân lấy trong miệng |
21. |
Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép xương tự thân lấy ngoài miệng |
22. |
Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép xương đông khô và đặt màng sinh học |
23. |
Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép xương nhân tạo và đặt màng sinh học |
24. |
Phẫu thuật điều trị khuyết hổng chẽ chân răng bằng đặt màng sinh học |
25. |
Phẫu thuật điều trị khuyết hổng chẽ chân răng bằng ghép xương nhân tạo và đặt màng sinh học |
26. |
Phẫu thuật che phủ chân răng bằng vạt trượt đẩy sang bên có ghép niêm mạc |
27. |
Phẫu thuật che phủ chân răng bằng ghép vạt niêm mạc toàn phần |
28. |
Phẫu thuật che phủ chân răng bằng ghép mô liên kết dưới biểu mô |
29. |
Phẫu thuật che phủ chân răng bằng vạt trượt đẩy sang bên |
30. |
Phẫu thuật che phủ chân răng bằng đặt màng sinh học |
31. |
Phẫu thuật vạt niêm mạc làm tăng chiều cao lợi dính |
32. |
Phẫu thuật ghép biểu mô và mô liên kết làm tăng chiều cao lợi dính |
33. |
Phẫu thuật cắt lợi điều trị túi quanh răng |
34. |
Phẫu thuật vạt điều trị túi quanh răng |
35. |
Phẫu thuật nạo túi lợi |
36. |
Phẫu thuật tạo hình nhú lợi |
37. |
Liên kết cố định răng lung lay bằng nẹp kim loại |
38. |
Liên kết cố định răng lung lay bằng dây cung kim loại và Composite |
39. |
Điều trị áp xe quanh răng cấp |
40. |
Điều trị áp xe quanh răng mạn |
41. |
Điều trị viêm quanh răng |
42. |
Chích áp xe lợi |
43. |
Lấy cao răng |
44. |
Điều trị tủy răng có sử dụng siêu âm và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội. |
45. |
Điều trị tủy răng có sử dụng siêu âm và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy |
46. |
Điều trị tủy răng có sử dụng Laser và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội |
47. |
Điều trị tủy răng có sử dụng Laser và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy |
48. |
Điều trị tủy răng có sử dụng kính hiển vi và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội |
49. |
Điều trị tủy răng có sử dụng kính hiển vi và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy |
50. |
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội |
51. |
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy |
52. |
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay cầm tay |
53. |
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy có sử dụng trâm xoay cầm tay |
54. |
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay máy |
55. |
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy có sử dụng trâm xoay máy |
56. |
Chụp tủy bằng MTA |
57. |
Chụp tủy bằng Hydroxit canxi |
58. |
Lấy tủy buồng răng vĩnh viễn |
59. |
Điều trị tủy răng thủng sàn bằng MTA |
60. |
Điều trị tủy răng ngoài miệng (răng bị bật, nhổ) |
61. |
Điều trị tủy lại |
62. |
Phẫu thuật nội nha có cắt bỏ chân răng và một phần thân răng |
63. |
Phẫu thuật nội nha - hàn ngược ống tủy |
64. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam có sử dụng Laser |
65. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite có sử dụng Laser |
66. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Glasslonomer Cement (GIC) có sử dụng Laser |
67. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Glasslonomer Cement (GIC) kết hợp Composite |
68. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite |
69. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam |
70. |
Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Glasslonomer Cement |
71. |
Phục hồi cổ răng bằng Glasslonomer Cement |
72. |
Phục hồi cổ răng bằng Composite |
73. |
Phục hồi thân răng có sử dụng pin ngà |
74. |
Phục hồi cổ răng bằng Glasslonomer Cement (GIC) có sử dụng Laser |
75. |
Phục hồi cổ răng bằng Composite có sử dụng Laser |
76. |
Phục hồi thân răng bằng Inlay/Onlay |
77. |
Phục hồi thân răng có sử dụng chốt chân răng bằng các vật liệu khác nhau |
78. |
Veneer Composite trực tiếp |
79. |
Tẩy trắng răng tủy sống có sử dụng đèn Plasma |
80. |
Tẩy trắng răng tủy sống bằng Laser |
81. |
Tẩy trăng răng nội tủy |
82. |
Tẩy trắng răng tủy sống bằng máng thuốc |
83. |
Điều trị nhạy cảm ngà bằng máng với thuốc chống ê buốt |
84. |
Điều trị nhạy cảm ngà bằng thuốc bôi (các loại) |
85. |
Chụp sứ kim loại thường gắn bằng ốc vít trên Implant |
86. |
Chụp sứ Titanium gắn bằng ốc vít trên Implant |
87. |
Chụp sứ kim loại quý gắn bằng ốc vít trên Implant |
88. |
Chụp sứ toàn phần gắn bằng ốc vít trên Implant |
89. |
Chụp sứ kim loại thường gắn bằng cement trên Implant |
90. |
Chụp sứ Titanium gắn bằng cement trên Implant |
91. |
Chụp sứ kim loại quý gắn bằng cement trên Implant |
92. |
Chụp sứ toàn phần gắn bằng cement trên Implant |
93. |
Cầu sứ kim loại thường gắn bằng ốc vít trên Implant |
94. |
Cầu sứ Titanium gắn bằng ốc vít trên Implant |
95. |
Cầu sứ kim loại quý gắn bằng ốc vít trên Implant |
96. |
Cầu sứ Cercon gắn bằng ốc vít trên Implant |
97. |
Cầu sứ toàn phần gắn bằng ốc vít trên Implants |
98. |
Cầu sứ kim loại thường gắn bằng cement trên Implant |
99. |
Cầu sứ Titanium gắn bằng cement trên Implant |
100. |
Cầu sứ kim loại quý gắn bằng cement trên Implant |
101. |
Cầu sứ toàn phần gắn bằng cement trên Implant |
102. |
Hàm giả toàn phần dạng cúc bấm tựa trên Implant |
103. |
Hàm giả toàn phần dạng thanh ngang tựa trên Implant |
104. |
Chụp nhựa |
105. |
Chụp kim loại |
106. |
Chụp hợp kim thường cẩn nhựa |
107. |
Chụp hợp kim thường cẩn sứ |
108. |
Chụp hợp kim Titanium cẩn sứ |
109. |
Chụp sứ toàn phần |
110. |
Chụp kim loại quý cẩn sứ |
111. |
Chụp sứ Cercon |
112. |
Cầu nhựa |
113. |
Cầu hợp kim thường |
114. |
Cầu kim loại cẩn nhựa |
115. |
Cầu kim loại cẩn sứ |
116. |
Cầu hợp kim Titanium cẩn sứ |
117. |
Cầu kim loại quý cẩn sứ |
118. |
Cầu sứ toàn phần |
119. |
Cầu sứ Cercon |
120. |
Chốt cùi đúc kim loại |
121. |
Cùi đúc Titanium |
122. |
Cùi đúc kim loại quý |
123. |
Inlay/Onlay kim loại |
124. |
Inlay/Onlay hợp kim Titanium |
125. |
Inlay/Onlay kim loại quý |
126. |
Inlay/Onlay sứ toàn phần |
127. |
Veneer Composite gián tiếp |
128. |
Veneer sứ toàn phần |
129. |
Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa thường |
130. |
Hàm giả tháo lắp toàn phần nền nhựa thường |
131. |
Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa dẻo |
132. |
Hàm giả tháo lắp toàn phần nền nhựa dẻo |
133. |
Hàm khung kim loại |
134. |
Hàm khung Titanium |
135. |
Máng hở mặt nhai |
136. |
Điều trị thói quen nghiến răng bằng máng |
137. |
Tháo cầu răng giả |
138. |
Tháo chụp răng giả |
139. |
Sửa hàm giả gãy |
140. |
Thêm răng cho hàm giả tháo lắp |
141. |
Thêm móc cho hàm giả tháo lắp |
142. |
Đệm hàm nhựa thường |
143. |
Sử dụng khí cụ cố định điều trị thói quen xấu mút môi |
144. |
Sử dụng khí cụ cố định điều trị thói quen xấu đẩy lưỡi |
145. |
Sử dụng khí cụ cố định điều trị thói quen xấu mút ngón tay |
146. |
Lấy lại khoảng bằng khí cụ cố định |
147. |
Nong rộng hàm bằng khí cụ cố định nong nhanh |
148. |
Nong rộng hàm bằng khí cụ cố định Quad-Helix |
149. |
Nắn chỉnh mất cân xứng hàm chiều trước sau bằng khí cụ chức năng cố định Forsus |
150. |
Nắn chỉnh mất cân xứng hàm chiều trước sau bằng khí cụ chức năng cố định MARA |
151. |
Nắn chỉnh răng/hàm dùng lực ngoài miệng sử dụng Headgear |
152. |
Điều trị chỉnh hình răng mặt sử dụng khí cụ Facemask và ốc nong nhanh |
153. |
Nắn chỉnh răng/hàm dùng lực ngoài miệng sử dụng Chincup |
154. |
Duy trì kết quả điều trị nắn chỉnh răng bằng khí cụ cố định |
155. |
Sử dụng khí cụ cố định Nance làm neo chặn trong điều trị nắn chỉnh răng |
156. |
Sử dụng cung ngang khẩu cái (TPA) làm neo chặn trong điều trị nắn chỉnh răng |
157. |
Nắn chỉnh răng có sử dụng neo chặn bằng khí cụ cố định cung lưỡi (LA) |
158. |
Nắn chỉnh răng sử dụng neo chặn bằng Microimplant |
159. |
Nắn chỉnh răng xoay sử dụng khí cụ cố định |
160. |
Nắn chỉnh răng ngầm |
161. |
Nắn chỉnh răng lạc chỗ sử dụng khí cụ cố định |
162. |
Giữ khoảng răng bằng khí cụ cố định cung ngang vòm khẩu cái (TPA) |
163. |
Giữ khoảng bằng khí cụ cố định Nance |
164. |
Giữ khoảng bằng khí cụ cố định cung lưỡi (LA) |
165. |
Nắn chỉnh mũi - cung hàm trước phẫu thuật điều trị khe hở môi - vòm miệng giai đoạn sớm |
166. |
Nắn chỉnh cung hàm trước phẫu thuật điều trị khe hở môi - vòm miệng giai đoạn sớm |
167. |
Nắn chỉnh mũi trước phẫu thuật điều trị khe hở môi - vòm miệng giai đoạn sớm |
168. |
Làm dài thân răng lâm sàng sử dụng khí cụ cố định |
169. |
Dán mắc cài trực tiếp sử dụng chất gắn hóa trùng hợp |
170. |
Dán mắc cài trực tiếp sử dụng chất gắn quang trùng hợp |
171. |
Gắn mắc cài mặt lưỡi bằng kỹ thuật gián tiếp |
172. |
Gắn mắc cài mặt ngoài bằng kỹ thuật gián tiếp |
173. |
Sử dụng mắc cài tự buộc trong nắn chỉnh răng |
174. |
Làm lún các răng cửa hàm dưới sử dụng dây cung bẻ Loop L hoặc dây cung đảo ngược |
175. |
Làm lún các răng cửa hàm dưới sử dụng dây cung tiện ích (Utility Archwire) và cung phụ làm lún răng cửa |
176. |
Làm trồi các răng hàm nhỏ hàm dưới sử dụng khí cụ gắn chặt |
177. |
Đóng khoảng răng sử dụng khí cụ cố định |
178. |
Điều chỉnh độ nghiêng răng bằng khí cụ cố định |
179. |
Nắn chỉnh khối tiền hàm trước phẫu thuật cho trẻ khe hở môi-vòm miệng |
180. |
Đóng khoảng bằng khí cụ tháo lắp |
181. |
Nong rộng hàm bằng khí cụ tháo lắp |
182. |
Nắn chỉnh mất cân xứng hàm chiều trước sau bằng khí cụ tháo lắp |
183. |
Duy trì kết quả điều trị nắn chỉnh răng bằng khí cụ tháo lắp |
184. |
Nắn chỉnh răng xoay sử dụng khí cụ tháo lắp |
185. |
Giữ khoảng răng bằng khí cụ tháo lắp |
186. |
Nắn chỉnh răng bằng hàm tháo lắp |
187. |
Làm lún các răng cửa hàm dưới sử dụng khí cụ tháo lắp tấm cắn (Bite plate) hoặc mặt phẳng cắn phía trước (Anterior plane) |
188. |
Đóng khoảng răng bằng khí cụ tháo lắp |
189. |
Sử dụng khí cụ tháo lắp điều trị thói quen xấu mút môi |
190. |
Sử dụng khí cụ tháo lắp điều trị thói quen xấu đẩy lưỡi |
191. |
Sử dụng khí cụ tháo lắp điều trị thói quen xấu mút ngón tay |
192. |
Sử dụng khí cụ tháo lắp điều trị thói quen xấu thở đường miệng |
193. |
Gắn band |
194. |
Máng điều trị đau khớp thái dương hàm |
195. |
Máng nâng khớp cắn |
196. |
Mài chỉnh khớp cắn |
197. |
Phẫu thuật nhổ răng lạc chỗ |
198. |
Phẫu thuật nhổ răng ngầm |
199. |
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm trên |
200. |
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch hàm dưới |
201. |
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân |
202. |
Phẫu thuật nhổ răng khôn mọc lệch có cắt thân chia chân răng |
203. |
Nhổ răng vĩnh viễn |
204. |
Nhổ răng vĩnh viễn lung lay |
205. |
Nhổ chân răng vĩnh viễn |
206. |
Nhổ răng thừa |
207. |
Phẫu thuật nhổ răng có tạo hình xương ổ răng |
208. |
Phẫu thuật tạo hình xương ổ răng |
209. |
Phẫu thuật mở xương cho răng mọc |
210. |
Phẫu thuật nạo quanh cuống răng |
211. |
Phẫu thuật cắt cuống răng |
212. |
Phẫu thuật cắt, nạo xương ổ răng |
213. |
Cắt lợi xơ cho răng mọc |
214. |
Cắt lợi trùm răng khôn hàm dưới |
215. |
Cắt lợi di động để làm hàm giả |
216. |
Phẫu thuật cắt phanh lưỡi |
217. |
Phẫu thuật cắt phanh môi |
218. |
Phẫu thuật cắt phanh má |
219. |
Cấy chuyển răng |
220. |
Cấy lại răng bị bật khỏi ổ răng |
221. |
Điều trị viêm quanh thân răng cấp |
222. |
Trám bít hố rãnh với Glasslonomer Cement quang trùng hợp |
223. |
Trám bít hố rãnh với Composite hóa trùng hợp |
224. |
Trám bít hố rãnh với Composite quang trùng hợp |
225. |
Trám bít hố rãnh bằng nhựa Sealant |
226. |
Trám bít hố rãnh bằng Glasslonomer Cement |
227. |
Hàn răng không sang chấn với Glasslonomer Cement |
228. |
Phòng ngừa sâu răng với thuốc bôi bề mặt |
229. |
Dự phòng sâu răng bằng máng có Gel Fluor |
230. |
Điều trị răng sữa viêm tủy có hồi phục |
231. |
Lấy tủy buồng răng sữa |
232. |
Điều trị tủy răng sữa |
233. |
Điều trị đóng cuống răng bằng Canxi Hydroxit |
234. |
Điều trị đóng cuống răng bằng MTA |
235. |
Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Amalgam |
236. |
Điều trị răng sữa sâu ngà phục hồi bằng Glasslonomer Cement |
237. |
Phục hồi thân răng sữa bằng chụp thép làm sẵn |
238. |
Nhổ răng sữa |
239. |
Nhổ chân răng sữa |
240. |
Chích Apxe lợi trẻ em |
241. |
Điều trị viêm lợi trẻ em (do mảng bám) |
|
B. HÀM MẶT |
242. |
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng chỉ thép |
243. |
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng nẹp vít hợp kim |
244. |
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng nẹp vít tự tiêu |
245. |
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng vật liệu thay thế |
246. |
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng ghép xương, sụn tự thân |
247. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort I bằng chỉ thép |
248. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort I bằng nẹp vít hợp kim |
249. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort I bằng nẹp vít tự tiêu |
250. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort II bằng chỉ thép |
251. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort II bằng nẹp vít hợp kim |
252. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort II bằng nẹp vít tự tiêu |
253. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort III bằng chỉ thép |
254. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort III bằng nẹp vít hợp kim |
255. |
Phẫu thuật điều trị gãy Lefort III bằng nẹp vít tự tiêu |
256. |
Phẫu thuật điều trị can sai xương hàm trên |
257. |
Phẫu thuật điều trị can sai xương hàm dưới |
258. |
Phẫu thuật điều trị can sai xương gò má |
259. |
Phẫu thuật chỉnh hình xương hàm trên một bên |
260. |
Phẫu thuật chỉnh hình xương hàm trên hai bên |
261. |
Phẫu thuật chỉnh hình xương hàm dưới một bên |
262. |
Phẫu thuật chỉnh hình xương hàm dưới hai bên |
263. |
Phẫu thuật chỉnh hình xương 2 hàm |
264. |
Phẫu thuật điều trị dính khớp thái dương hàm 1 bên bằng ghép xương - sụn tự thân |
265. |
Phẫu thuật điều trị dính khớp thái dương hàm 1 bên bằng ghép vật liệu thay thế |
266. |
Phẫu thuật điều trị dính khớp thái dương hàm 2 bên bằng ghép xương - sụn tự thân |
267. |
Phẫu thuật điều trị dính khớp thái dương hàm 2 bên bằng vật liệu thay thế |
268. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới bằng chỉ thép |
269. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới bằng nẹp vít hợp kim |
270. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương hàm dưới bằng nẹp vít tư tiêu |
271. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má bằng chỉ thép |
272. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má bằng nẹp vít hợp kim |
273. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má bằng nẹp vít tự tiêu |
274. |
Phẫu thuật điều trị gãy cung tiếp bằng chỉ thép |
275. |
Phẫu thuật điều trị gãy cung tiếp bằng nẹp vít hợp kim |
276. |
Phẫu thuật điều trị gãy cung tiếp bằng nẹp vít tự tiêu |
277. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - cung tiếp bằng chỉ thép |
278. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - cung tiếp bằng nẹp vít hợp kim |
279. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương gò má - cung tiếp bằng nẹp vít tự tiêu |
280. |
Điều trị gãy xương gò má - cung tiếp bằng nắn chỉnh (có gây tê hoặc gây tê) |
281. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương chính mũi bằng chỉ thép |
282. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương chính mũi bằng nẹp vít hợp kim |
283. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương chính mũi bằng nẹp vít tự tiêu |
284. |
Phẫu thuật điều trị gãy xương chính mũi bằng các vật liệu thay thế |
285. |
Điều trị gãy xương hàm dưới bằng máng phẫu thuật |
286. |
Điều trị gãy xương hàm dưới bằng cung cố định 2 hàm |
287. |
Điều trị gãy xương hàm dưới băng buộc nút Ivy cố định 2 hàm |
288. |
Điều trị gãy xương hàm dưới bằng vít neo chặn cố định 2 hàm |
289. |
Phẫu thuật điều trị gãy lồi cầu xương hàm dưới bằng lấy bỏ lồi cầu |
290. |
Điều trị bảo tồn gẫy lồi cầu xương hàm dưới |
291. |
Phẫu thuật điều trị đa chấn thương vùng hàm mặt |
292. |
Phẫu thuật điều trị đa chấn thương vùng hàm mặt có ghép sụn xương tự thân |
293. |
Phẫu thuật điều trị đa chấn thương vùng hàm mặt có ghép vật liệu thay thế |
294. |
Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt |
295. |
Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt có thiếu hổng tổ chức |
296. |
Phẫu thuật điều trị vết thương phần mềm vùng hàm mặt không thiếu hổng tổ chức |
297. |
Phẫu thuật điều trị vết thương vùng hàm mặt do hỏa khí |
298. |
Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm |
299. |
Dẫn lưu máu tụ vùng miệng - hàm mặt |
300. |
Sơ cứu gãy xương vùng hàm mặt |
301. |
Sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt |
302. |
Phẫu thuật tái tạo xương hàm dưới ghép xương bằng kỹ thuật vi phẫu |
303. |
Phẫu thuật điều trị khuyết hổng phần mềm vùng hàm mặt bằng vi phẫu thuật |
304. |
Phẫu thuật cắt đường rò luân nhĩ |
305. |
Phẫu thuật cắt đường rò môi dưới |
306. |
Phẫu thuật lấy sỏi ống Wharton tuyến dưới hàm |
307. |
Phẫu thuật nối ống tuyến điều trị rò tuyến nước bọt mang tai |
308. |
Phẫu thuật tạo đường dẫn trong miệng điều trị rò tuyến nước bọt mang tai |
309. |
Điều trị viêm tuyến mang tai bằng bơm rửa thuốc qua lỗ ống tuyến |
310. |
Phẫu thuật ghép xương tự thân tức thì sau cắt đoạn xương hàm trên |
311. |
Phẫu thuật ghép xương bằng vật liệu thay thế tức thì sau cắt đoạn xương hàm trên |
312. |
Phẫu thuật ghép xương tự thân tự do tức thì sau cắt đoạn xương hàm dưới |
313. |
Phẫu thuật cắt đoạn xương hàm dưới không đặt nẹp giữ chỗ |
314. |
Phẫu thuật ghép xương với khung nẹp hợp kim tức thì sau cắt đoạn xương hàm dưới |
315. |
Gây tê vùng điều trị cơn đau thần kinh V ngoại biên |
316. |
Phẫu thuật cắt nhánh ổ mắt của dây thần kinh V |
317. |
Phẫu thuật cắt nhánh dưới hàm của dây thần kinh V |
318. |
Phẫu thuật tạo hình các khuyết hổng lớn vùng hàm mặt bằng vạt da cơ |
319. |
Phẫu thuật cắt bỏ tuyến nước bọt mang tai bảo tồn thần kinh VII |
320. |
Phẫu thuật cắt u men xương hàm dưới giữ lại bờ nền |
321. |
Phẫu thuật cắt lồi xương |
322. |
Phẫu thuật làm sâu ngách tiền đình |
323. |
Phẫu thuật mở xoang hàm để lấy chóp răng hoặc răng ngầm |
324. |
Phẫu thuật điều trị viêm xoang hàm do răng |
325. |
Phẫu thuật lấy xương chết, nạo rò điều trị viêm xương hàm |
326. |
Phẫu thuật điều trị hoại tử xương hàm do tia xạ |
327. |
Phẫu thuật điều trị hoại tử xương và phần mềm vùng hàm mặt do tia xạ |
328. |
Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm trên |
329. |
Phẫu thuật cắt nang không do răng xương hàm trên |
330. |
Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm trên có can thiệp xoang |
331. |
Phẫu thuật cắt nang do răng xương hàm dưới |
332. |
Phẫu thuật cắt nang không do răng xương hàm dưới |
333. |
Phẫu thuật rạch dẫn lưu viêm tẩy lan tỏa vùng hàm mặt |
334. |
Phẫu thuật rạch dẫn lưu áp xe nông vùng hàm mặt |
335. |
Nắn sai khớp thái dương hàm |
336. |
Nắn sai khớp thái dương hàm dưới gây mê |
337. |
Nắn sai khớp thái dương hàm đến muộn có gây tê |
338. |
Chọc thăm dò u, nang vùng hàm mặt |
339. |
Điều trị u lợi bằng Laser |
340. |
Điều trị viêm lợi miệng loét hoại tử cấp |
341. |
Phẫu thuật điều trị khe hở môi một bên |
342. |
Phẫu thuật điều trị khe hở môi hai bên |
343. |
Phẫu thuật điều trị khe hở chéo mặt một bên |
344. |
Phẫu thuật điều trị khe hở chéo mặt hai bên |
345. |
Phẫu thuật điều trị khe hở vòm miệng không toàn bộ |
346. |
Phẫu thuật điều trị khe hở vòm miệng toàn bộ |
347. |
Phẫu thuật điều trị khe hở ngang mặt |
348. |
Phẫu thuật tháo nẹp, vít |
PHỤ LỤC SỐ X
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH Y SỸ VỚI PHẠM VI HÀNH NGHỀ ĐA KHOA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Số TT |
Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT* |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
|
HỆ THẦN KINH |
1 |
2.128 |
Chăm sóc mắt ở người liệt VII ngoại biên (một lần) |
2 |
3.150 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
|
|
HỆ TUẦN HOÀN |
3 |
2.113 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp |
4 |
21.13 |
Nghiệm pháp dây thắt |
5 |
3.180 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên |
6 |
6.69 |
Xử trí hạ huyết áp tư thế |
7 |
3.203 |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
8 |
9.8 |
Cấp cứu ngừng tim |
9 |
9.10 |
Cấp cứu tụt huyết áp |
10 |
3.51 |
Ép tim ngoài lồng ngực |
11 |
1.2 |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
12 |
3.1411 |
Kỹ thuật cấp cứu tụt huyết áp |
13 |
1.28 |
Theo dõi SpO2 liên tục tại giường |
14 |
1.51 |
Hồi sức chống sốc < 8 giờ |
|
|
HỆ HÔ HẤP |
15 |
3.102 |
Chăm sóc lỗ mở khí quản |
16 |
1.75 |
Chăm sóc ống nội khí quản |
17 |
9.120 |
Hút nội khí quản hoặc hút mở khí quản |
18 |
9.123 |
Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng |
19 |
2.32 |
Khí dung thuốc giãn phế quản |
20 |
3.2330 |
Kỹ thuật dẫn lưu tư thế điều trị giãn phế quản, áp xe phổi |
21 |
2.28 |
Kỹ thuật ho có điều khiển |
22 |
2.30 |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
23 |
2.29 |
Kỹ thuật tập thở cơ hoành |
24 |
2.31 |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
25 |
2.61 |
Rút ống dẫn lưu màng phổi, ống dẫn lưu ổ áp xe |
26 |
3.2331 |
Rút sonde dẫn lưu màng phổi, sonde dẫn lưu ổ áp xe |
27 |
15.221 |
Sơ cứu bỏng đường hô hấp |
28 |
3.2189 |
Sơ cứu bỏng kỳ đầu đường hô hấp |
29 |
3.101 |
Thay canuyn mở khí quản |
30 |
3.107 |
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) |
31 |
9.7 |
Cấp cứu ngừng thở |
32 |
3.103 |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
33 |
1.59 |
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (≤ 8 giờ) |
34 |
9.183 |
Thở oxy gọng kính |
35 |
1.57 |
Thở oxy qua gọng kính (≤ 8 giờ) |
36 |
9.184 |
Thở oxy qua mặt nạ |
37 |
3.110 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi |
38 |
1.60 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (≤ 8 giờ) |
39 |
1.58 |
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (≤ 8 giờ) |
40 |
9.185 |
Thở oxy qua mũ kín |
41 |
9.186 |
Thở oxy qua ống chữ T |
42 |
3.111 |
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) |
43 |
3.105 |
Thổi ngạt |
44 |
1.64 |
Thủ thuật Heimlic(lấy dị vật đường thở) cho người lớn, trẻ em |
45 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
46 |
2.68 |
Vận động trị liệu hô hấp |
47 |
3.112 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
|
|
HỆ TIÊU HOÁ |
48 |
2.241 |
Cho ăn qua ống mở thông dạ dày hoặc hỗng tràng (một lần) |
49 |
3.172 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày |
50 |
1.224 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày (một lần) |
51 |
1.216 |
Đặt ống thông dạ dày |
52 |
1.223 |
Đặt ống thông hậu môn |
53 |
3.178 |
Đặt sonde hậu môn |
54 |
2.215 |
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
55 |
3.1384 |
Kỹ thuật phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
56 |
1.1227 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy truyền thức ăn qua ống thông dạ dày ≤ 8 giờ |
57 |
3.181 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua Catheter thực quản dạ dày bằng bơm tay |
58 |
3.175 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua lỗ mở dạ dày |
59 |
1.225 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông dạ dày bằng bơm tay |
60 |
9.142 |
Nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày |
61 |
9.147 |
Phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
62 |
1.218 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
63 |
1.222 |
Thụt giữ |
64 |
2.221 |
Thụt tháo |
65 |
2.337 |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
66 |
2.338 |
Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng |
67 |
2.339 |
Thụt tháo phân |
68 |
2.244 |
Đặt ống sonde dạ dày |
69 |
3.3399 |
Dẫn lưu áp xe hậu môn đơn giản |
|
|
HỆ TIẾT NIỆU |
70 |
3.128 |
Bài niệu cưỡng bức |
71 |
3.334 |
Chăm sóc ống thông bàng quang |
72 |
10.359 |
Dẫn lưu bàng quang đơn thuần |
73 |
3.3533 |
Dẫn lưu nước tiểu bàng quang |
74 |
1.160 |
Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang |
75 |
2.233 |
Rửa bàng quang |
76 |
1.164 |
Thông bàng quang |
77 |
3.133 |
Thông tiểu |
78 |
1.246 |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
79 |
3.1390 |
Kỹ thuật săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
80 |
9.150 |
Săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
|
|
HỆ NỘI TIẾT |
81 |
7.225 |
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường |
82 |
7.234 |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
|
|
HỆ CƠ XƯƠNG |
83 |
10.164 |
Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản |
84 |
16.300 |
Sơ cứu gãy xương vùng hàm mặt |
85 |
1.157 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
86 |
1.276 |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
87 |
1.277 |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
88 |
3.2072 |
Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm |
89 |
3.3840 |
Nắn, bó bột gãy xương đòn |
90 |
3.3817 |
Chích áp xe phần mềm lớn |
91 |
16.301 |
Sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt |
92 |
3.2245 |
Khâu vết thương phần mềm vùng đầu cổ |
93 |
3.3827 |
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10cm |
|
|
MẮT |
94 |
14.214 |
Bóc giả mạc |
95 |
14.212 |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
96 |
14.203 |
Cắt chỉ khâu da mi đơn giản |
97 |
3.207 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh hôn mê |
98 |
14.207 |
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc |
99 |
14.205 |
Đốt lông xiêu; nhổ lông xiêu |
100 |
14.171 |
Khâu da mi đơn giản |
101 |
14.202 |
Lấy calci kết mạc |
102 |
14.200 |
Lấy dị vật kết mạc |
103 |
14.210 |
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi |
104 |
14.208 |
Thay băng vô khuẩn |
105 |
14.222 |
Theo dõi nhãn áp 3 ngày |
106 |
14.174 |
Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt |
107 |
14.209 |
Tra thuốc nhỏ mắt |
108 |
|
Đo nhãn áp kế Maclakop |
109 |
|
Bơm thông lệ đạo |
110 |
14.211 |
Rửa cùng đồ |
111 |
|
Quy Trình Khám mắt |
112 |
14.260 |
Đo Thị Lực |
|
|
TAI |
113 |
15.57 |
Chích nhọt ống tai ngoài |
114 |
15.56 |
Chọc hút dịch vành tai |
115 |
3.2184 |
Làm thuốc tai, mũi, thanh quản |
116 |
15.59 |
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài |
|
|
MŨI , MIỆNG, HỌNG, ĐẦU CỔ |
117 |
15.142 |
Cầm máu mũi bằng Merocel |
118 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu |
119 |
2.150 |
Hút đờm hầu họng |
120 |
15.222 |
Khí dung mũi họng |
121 |
15.212 |
Lấy dị vật họng miệng |
122 |
15.141 |
Nhét bấc mũi trước |
123 |
3.1955 |
Nhổ răng sữa |
124 |
15.146 |
Rút meche, rút merocel hốc mũi |
125 |
15.301 |
Khâu vết thương đơn giản vùng đầu cổ |
126 |
15.302 |
Cắt chỉ sau phẫu thuật |
127 |
15.303 |
Thay băng vết nhỏ |
128 |
15.304 |
Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ |
129 |
|
RĂNG HÀM MẶT |
130 |
16.41 |
Chích áp xe lợi |
131 |
16.42 |
Lấy cao răng |
132 |
3.3083 |
Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu |
133 |
5.3 |
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm |
134 |
5.73 |
Điều trị đau do zona bằng chiếu Laser Hé- Né |
135 |
3.2973 |
Điều trị sẹo lõm bằng chấm TCA |
136 |
3.3006 |
Ga giường bột tale điều trị bệnh da |
137 |
11.12 |
Thay băng và chăm sóc vùng lấy da |
138 |
3.1703 |
Cắt chỉ khâu da |
139 |
3.1515 |
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu. |
|
|
Y HỌC CỔ TRUYỀN |
140 |
8.26 |
Bó thuốc |
141 |
8.25 |
Đặt thuốc YHCT |
142 |
8.485 |
Giác hơi |
143 |
8.24 |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận |
144 |
8.22 |
Sắc thuốc thang |
145 |
3.483 |
Xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
146 |
8.20 |
Xông hơi thuốc |
147 |
8.21 |
Xông khói thuốc |
148 |
8.28 |
Luyện tập dưỡng sinh |
|
|
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
149 |
17.16 |
Điều trị bằng nhiệt nóng (chườm nóng) |
150 |
17.17 |
Điều trị bằng nhiệt lạnh (chườm lạnh) |
151 |
17.31 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt nửa người |
152 |
17.35 |
Tập lăn trở khi nằm |
153 |
17.36 |
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi |
154 |
17.41 |
Tập đi với thanh song song |
155 |
17.42 |
Tập đi với khung tập đi |
156 |
17.43 |
Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) |
157 |
17.44 |
Tập đi với gậy |
158 |
17.47 |
Tập lên, xuống cầu thang |
159 |
17.48 |
Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề,…) |
160 |
17.54 |
Tập vận động chủ động |
161 |
17.55 |
Tập vận động tự do tứ chi |
162 |
17.63 |
Tập với thang tường |
163 |
17.65 |
Tập với ròng rọc |
164 |
17.66 |
Tập với dụng cụ quay khớp vai |
165 |
17.67 |
Tập với dụng cụ chèo thuyền |
166 |
17.70 |
Tập với ghế tập mạnh cơ Tứ đầu đùi |
167 |
17.71 |
Tập với xe đạp tập |
168 |
17.75 |
Tập ho có trợ giúp |
169 |
3.150 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
|
|
TÂM THẦN |
170 |
3.268 |
Cấp cứu người bệnh tự sát |
171 |
6.49 |
Liệu pháp giải thích hợp lý |
172 |
6.55 |
Liệu pháp kích hoạt hành vi (BA) |
173 |
6.60 |
Liệu pháp lao động |
174 |
6.59 |
Liệu pháp tái thích ứng xã hội |
175 |
3.262 |
Liệu pháp tâm lý gia đình |
176 |
3.261 |
Liệu pháp tâm lý nhóm |
177 |
6.58 |
Liệu pháp thể dục, thể thao |
178 |
6.44 |
Liệu pháp thư giãn luyện tập |
179 |
6.71 |
Xử trí dị ứng thuốc hướng thần |
180 |
6.70 |
Xử trí ngộ độc thuốc hướng thần |
181 |
6.259 |
Xử trí người bệnh không ăn |
182 |
6.257 |
Xử trí người bệnh kích động |
183 |
6.66 |
Xử trí trạng thái bồn chồn bất an do thuốc hướng thần |
|
|
NHI KHOA |
184 |
3.51 |
Ép tim ngoài lồng ngực |
185 |
3.105 |
Thổi ngạt |
186 |
3.106 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
187 |
3.107 |
Thủ thuật Heimlic ( lấy dị vật đường thở) |
188 |
3.108 |
Thở oxy gọng kính |
189 |
3.112 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
190 |
3.113 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp |
191 |
3.191 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
192 |
3.133 |
Thông tiểu |
193 |
3.134 |
Hồi sức chống sốc |
194 |
3.150 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
195 |
3.178 |
Đặt sonde hậu môn |
196 |
3.179 |
Thụt tháo phân |
197 |
3.180 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên |
198 |
3.199 |
Xoa bóp phòng chống loét |
199 |
3.200 |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
200 |
3.201 |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
201 |
3.202 |
Băng bó vết thương |
202 |
3.203 |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
203 |
3.204 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
204 |
3.210 |
Tiêm truyền thuốc |
|
|
XÉT NGHIỆM |
205 |
1.5 |
Làm test phục hồi máu mao mạch |
206 |
1.282 |
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
207 |
6.74 |
Test nhanh phát hiện chất gây nghiện trong nước tiểu |
208 |
6.73 |
Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu |
209 |
3.191 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
210 |
23.201 |
Định lượng protein niệu |
211 |
|
Lấy mẫu, vận chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm |
|
|
DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁC |
212 |
1.275 |
Băng bó vết thương |
213 |
1.269 |
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
214 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
215 |
1.245 |
Cân người bệnh tại giường bằng cân treo hay cân điện tử |
216 |
15.302 |
Cắt chỉ sau phẫu thuật |
217 |
3.3821 |
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản |
218 |
12.92 |
Cắt u mỡ, u bã đậu vùng hàm mặt đường kính dưới 5 cm |
219 |
9.11 |
Chăm sóc bệnh nhân đã tử vong |
220 |
1.305 |
Chăm sóc bệnh nhân thở máy |
221 |
9.12 |
Chăm sóc catheter động mạch |
222 |
9.13 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
223 |
15.304 |
Chích áp xe nhỏ vùng đầu cổ |
224 |
3.3910 |
Chích hạch viêm mủ |
225 |
3.3031 |
Chích rạch áp xe nhỏ |
226 |
11.89 |
Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng |
227 |
11.131 |
Đặt vị thế cho bệnh nhân bỏng |
228 |
1.270 |
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
229 |
3.1448 |
Giảm đau bằng thuốc cho người bệnh sau phẫu thuật, sau chấn thương |
230 |
3.134 |
Hồi sức chống sốc |
231 |
3.4214 |
Hướng dẫn sử dụng bình xịt định liều |
232 |
3.3261 |
Khâu kín vết thương thủng ngực |
233 |
3.187 |
Kiểm soát đau trong cấp cứu |
234 |
11.178 |
Kỹ thuật bơm rửa liên tục trong điều trị vết thương mạn tính phức tạp |
235 |
9.98 |
Kỹ thuật giảm đau bằng tiêm morphin cách quãng dưới da |
236 |
11.177 |
Kỹ thuật massage tại chỗ trong chăm sóc vết thương mạn tính |
237 |
11.180 |
Kỹ thuật sử dụng băng chun băng ép trong điều trị vết loét do giãn tĩnh mạch chi dưới |
238 |
3.1403 |
Kỹ thuật theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường quy |
239 |
3.1409 |
Kỹ thuật truyền dịch trong sốc |
240 |
11.176 |
Kỹ thuật xoay chuyển bệnh nhân dự phòng loét tỳ đè |
241 |
1.253 |
Lấy máu tĩnh mạch bẹn |
242 |
1.251 |
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
243 |
9.133 |
Lưu kim luồn tĩnh mạch để tiêm thuốc |
244 |
9.134 |
Lý liệu pháp ngực ở bệnh nhân nặng |
245 |
9.139 |
Nâng thân nhiệt chỉ huy |
246 |
3.185 |
Nâng thân nhiệt chủ động |
247 |
1.229 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên ≤ 8 giờ |
248 |
1.230 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch trung tâm ≤ 8 giờ |
249 |
11.138 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do cóng lạnh |
250 |
11.139 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do kiềm và các hóa chất khác |
251 |
11.140 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do tia xạ |
252 |
11.82 |
Sơ cấp cứu bỏng acid |
253 |
11.83 |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện |
254 |
11.81 |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng |
255 |
11.79 |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt |
256 |
3.29 |
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu |
257 |
3.4198 |
Test dưới da với thuốc |
258 |
2.163 |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
259 |
3.192 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng |
260 |
1.267 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) |
261 |
3.1510 |
Thay băng điều trị bỏng nông, dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em. |
262 |
11.5 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn |
263 |
11.10 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
264 |
11.116 |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
265 |
15.303 |
Thay băng vết mổ |
266 |
3.3911 |
Thay băng, cắt chỉ |
267 |
3.87 |
Theo dõi độ bão hòa ô xy (SPO2) |
268 |
9.168 |
Theo dõi huyết áp không xâm lấn bằng máy |
269 |
9.172 |
Theo dõi nhịp tim qua ống nghe thực quản |
270 |
9.175 |
Theo dõi thân nhiệt bằng máy |
271 |
9.176 |
Theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường qui |
272 |
3.2389 |
Tiêm bắp thịt |
273 |
3.2388 |
Tiêm dưới da |
274 |
3.2387 |
Tiêm trong da |
275 |
3.210 |
Tiêm truyền thuốc |
276 |
9.194 |
Tiệt trùng dụng cụ phục vụ phẫu thuật, GMHS |
277 |
3.1405 |
Truyền dịch thường quy |
278 |
9.196 |
Truyền dịch trong sốc |
279 |
9.199 |
Truyền máu trong sốc |
280 |
1.252 |
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch ≤ 8 giờ |
281 |
9.200 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng ngoại viện |
282 |
9.201 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng nội viện |
283 |
3.204 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
284 |
1.278 |
Vận chuyển người bệnh cấp cứu |
285 |
1.279 |
Vận chuyển người bệnh chấn thương cột sống thắt lưng |
286 |
1.280 |
Vận chuyển người bệnh nặng có thở máy |
287 |
9.204 |
Vô trùng phòng phẫu thuật, phòng tiểu phẫu hoặc buồng bệnh |
288 |
3.885 |
Xoa bóp đầu mặt cổ, vai gáy, tay |
289 |
3.886 |
Xoa bóp lưng, chân |
290 |
1.266 |
Xoa bóp phòng chống loét |
291 |
3.887 |
Xoa bóp |
292 |
9.124 |
Xoay trở bệnh nhân thở máy |
293 |
11.80 |
Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng |
* Mã số tại cột “Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT” được hiểu như sau: Ví dụ: mã “11.80” có nghĩa là danh mục kỹ thuật này được quy định tại Chương XI và có số thứ tự là 80 của danh mục ban hành kèm theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT.
PHỤ LỤC SỐ XI
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH Y SỸ VỚI PHẠM VI HÀNH NGHỀ Y HỌC CỔ TRUYỀN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT* |
Danh mục kỹ thuật |
|
|
Y HỌC CỔ TRUYỀN |
1 |
8.1 |
Mai hoa châm |
2 |
8.2 |
Hào châm |
3 |
8.4 |
Nhĩ châm |
4 |
8.5 |
Điện châm |
5 |
8.8 |
Ôn châm |
6 |
8.9 |
Cứu |
7 |
8.10 |
Chích lể |
8 |
8.15 |
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy |
9 |
8.19 |
Xông thuốc bằng máy |
10 |
8.20 |
Xông hơi thuốc |
11 |
8.21 |
Xông khói thuốc |
12 |
8.22 |
Sắc thuốc thang |
13 |
8.23 |
Ngâm thuốc YHCT toàn thân |
14 |
8.24 |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận |
15 |
8.25 |
Đặt thuốc YHCT |
16 |
8.26 |
Bó thuốc |
17 |
8.27 |
Chườm ngải |
18 |
8.28 |
Luyện tập dưỡng sinh |
19 |
3.4178 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn đại tiện |
20 |
3.4179 |
Điện nhĩ châm điều trị sa trực tràng |
21 |
8.162 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền đình |
22 |
8.163 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng vai gáy |
23 |
8.164 |
Điện nhĩ châm điều trị hen phế quản |
24 |
8.165 |
Điện nhĩ châm điều trị huyết áp thấp |
25 |
8.166 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt dây VII ngoại biên |
26 |
8.167 |
Điện nhĩ châm điều trị tắc tia sữa |
27 |
8.168 |
Điện nhĩ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
28 |
8.169 |
Điện nhĩ châm điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu |
29 |
8.170 |
Điện nhĩ châm điều trị mất ngủ |
30 |
8.171 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng stress |
31 |
8.172 |
Điện nhĩ châm điều trị nôn |
32 |
8.173 |
Điện nhĩ châm điều trị nấc |
33 |
8.174 |
Điện nhĩ châm điều trị cảm mạo |
34 |
8.175 |
Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị viêm Amidan |
35 |
8.176 |
Điện nhĩ châm điều trị béo phì |
36 |
8.177 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
37 |
8.178 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng |
38 |
8.179 |
Điện nhĩ châm phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt |
39 |
8.180 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm thính lực |
40 |
8.181 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tự kỷ ở trẻ em |
41 |
8.182 |
Điện nhĩ châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
42 |
8.183 |
Điện nhĩ châm điều trị phục hồi chức năng ở trẻ bại não |
43 |
8.184 |
Điện nhĩ châm điều trị cơn đau quặn thận |
44 |
8.185 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm bàng quang |
45 |
8.186 |
Điện nhĩ châm điều di tinh |
46 |
8.187 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt dương |
47 |
8.188 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
48 |
8.189 |
Điện nhĩ châm điều trị bí đái cơ năng |
49 |
8.190 |
Điện nhĩ châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
50 |
8.191 |
Điện nhĩ châm điều trị sa tử cung |
51 |
8.192 |
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
52 |
8.193 |
Điện nhĩ châm điều trị thất vận ngôn |
53 |
8.194 |
Điện nhĩ châm điều trị đau dây thần kinh V |
54 |
8.195 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
55 |
8.196 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
56 |
8.197 |
Điện nhĩ châm điều trị khàn tiếng |
57 |
8.198 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
58 |
8.199 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt chi trên |
59 |
8.200 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt chi dưới |
60 |
8.201 |
Điện nhĩ châm điều trị thống kinh |
61 |
8.202 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
62 |
8.203 |
Điện nhĩ châm điều trị đau hố mắt |
63 |
8.204 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm kết mạc |
64 |
8.205 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
65 |
8.206 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm thị lực |
66 |
8.207 |
Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy |
67 |
8.208 |
Điện nhĩ châm điều trị táo bón kéo dài |
68 |
8.209 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm mũi xoang |
69 |
8.210 |
Điện nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
70 |
8.211 |
Điện nhĩ châm điều trị đái dầm |
71 |
8.212 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
72 |
8.213 |
Điện nhĩ châm điều trị đau răng |
73 |
8.214 |
Điện nhĩ châm điều trị nghiện rượu |
74 |
8.215 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
75 |
8.216 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm quanh khớp vai |
76 |
8.217 |
Điện nhĩ châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
77 |
8.218 |
Điện nhĩ châm điều trị đau lưng |
78 |
8.219 |
Điện nhĩ châm điều trị ù tai |
79 |
8.220 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm khứu giác |
80 |
8.221 |
Điện nhĩ châm điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh |
81 |
8.222 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
82 |
8.223 |
Điện nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
83 |
8.224 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do ung thư |
84 |
8.225 |
Điện nhĩ châm điều trị giảm đau do Zona |
85 |
8.226 |
Điện nhĩ châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
86 |
8.227 |
Điện nhĩ châm điều trị chứng tíc cơ mặt |
87 |
|
Điện nhĩ châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
88 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh liên sườn |
89 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa |
90 |
|
Điện nhĩ châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
91 |
|
Điện nhĩ châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
92 |
|
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
93 |
|
Điện nhĩ châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
94 |
|
Điện nhĩ châm điều trị sụp mi |
95 |
|
Điện nhĩ châm điều trị tăng huyết áp |
96 |
|
Điện nhĩ châm điều trị tổn thương rễ và đám rối và dây thần kinh |
97 |
|
Điện nhĩ châm điều trị trĩ |
98 |
|
Điện nhĩ châm điều trị chắp lẹo |
99 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau mỏi cơ |
100 |
|
Điện nhĩ châm điều trị đau ngực sườn |
101 |
|
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng cánh tay cổ |
102 |
|
Điện nhĩ châm điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính |
103 |
|
Điện nhĩ châm điều trị bệnh lý cao huyết áp |
104 |
|
Điện nhĩ châm điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
105 |
|
Điện nhĩ châm điều trị thoái hóa cột sống |
106 |
|
Điện nhĩ châm điều trị hội chứng ruột kích thích |
107 |
|
Điện nhĩ châm điều trị loạn trương lực cơ |
108 |
|
Điện nhĩ châm điều trị thoát vị đĩa đệm |
109 |
|
Điện nhĩ châm điều trị viêm cột sống dính khớp |
110 |
|
Điện nhĩ châm điều trị parkinson |
111 |
|
Điện nhĩ châm điều trị suy nhược thần kinh |
112 |
|
Nhĩ châm điều trị béo phì |
113 |
|
Nhĩ châm điều trị bí tiểu cơ năng |
114 |
|
Nhĩ châm điều trị cảm mạo |
115 |
|
Nhĩ châm điều trị chắp lẹo |
116 |
|
Nhĩ châm điều trị chứng tíc cơ mặt |
117 |
|
Nhĩ châm điều trị cơn đau quặn thận |
118 |
|
Nhĩ châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
119 |
|
Nhĩ châm điều trị đái dầm |
120 |
|
Nhĩ châm điều trị đau đau đầu, đau nửa đầu |
121 |
|
Nhĩ châm điều trị đau dây thần kinh V |
122 |
|
Nhĩ châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
123 |
|
Nhĩ châm điều trị đau hố mắt |
124 |
|
Nhĩ châm điều trị đau lưng |
125 |
|
Nhĩ châm điều trị đau mỏi cơ |
126 |
|
Nhĩ châm điều trị đau ngực sườn |
127 |
|
Nhĩ châm điều trị đau răng |
128 |
|
Nhĩ châm điều trị đau thần kinh liên sườn |
129 |
|
Nhĩ châm điều trị đau thần kinh tọa |
130 |
|
Nhĩ châm điều trị di tinh |
131 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm đau do ung thư |
132 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm đau do Zona |
133 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
134 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm khứu giác |
135 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm thị lực |
136 |
|
Nhĩ châm điều trị giảm thính lực |
137 |
|
Nhĩ châm điều trị hen phế quản |
138 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng dạ dày-tá tràng |
139 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
140 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng stress |
141 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng tiền đình |
142 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
143 |
|
Nhĩ châm điều trị hội chứng vai gáy |
144 |
|
Nhĩ châm điều trị huyết áp thấp |
145 |
|
Nhĩ châm điều trị khàn tiếng |
146 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt chi dưới |
147 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt chi trên |
148 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt dây VII ngoại biên |
149 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
150 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt dương |
151 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
152 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt rễ, đám rối dây thần kinh |
153 |
|
Nhĩ châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
154 |
|
Nhĩ châm điều trị mất ngủ |
155 |
|
Nhĩ châm điều trị nấc |
156 |
|
Nhĩ châm điều trị nghiện rượu |
157 |
|
Nhĩ châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
158 |
|
Nhĩ châm điều trị nôn |
159 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
160 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
161 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
162 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
163 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
164 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
165 |
|
Nhĩ châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
166 |
|
Nhĩ châm điều trị sa tử cung |
167 |
|
Nhĩ châm điều trị sụp mi |
168 |
|
Nhĩ châm điều trị tắc tia sữa |
169 |
|
Nhĩ châm điều trị tăng huyết áp |
170 |
|
Nhĩ châm điều trị táo bón kéo dài |
171 |
|
Nhĩ châm điều trị thất vận ngôn |
172 |
|
Nhĩ châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
173 |
|
Nhĩ châm điều trị thống kinh |
174 |
|
Nhĩ châm điều trị tổn thương rễ và đám rối và dây thần kinh |
175 |
|
Nhĩ châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
176 |
|
Nhĩ châm điều trị trĩ |
177 |
|
Nhĩ châm điều trị ù tai |
178 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm bàng quang |
179 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
180 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm kết mạc |
181 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
182 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm mũi xoang |
183 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm quanh khớp vai |
184 |
|
Nhĩ châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
185 |
|
Nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện ma túy |
186 |
|
Nhĩ châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
187 |
|
Nhĩ châm hỗ trợ điều trị viêm Amidan |
188 |
3.4182 |
Điện châm điều trị sa trực tràng |
189 |
8.278 |
Điện châm điều trị hội chứng tiền đình |
190 |
8.279 |
Điện châm điều trị huyết áp thấp |
191 |
8.280 |
Điện châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
192 |
8.281 |
Điện châm điều trị hội chứng stress |
193 |
8.282 |
Điện châm điều trị cảm mạo |
194 |
8.283 |
Điện châm điều trị viêm amidan |
195 |
8.284 |
Điện châm điều trị trĩ |
196 |
8.285 |
Điện châm điều trị phục hồi chức năng cho trẻ bại liệt |
197 |
8.286 |
Điện châm điều trị hỗ trợ bệnh tự kỷ trẻ em |
198 |
8.287 |
Điện châm điều trị liệt tay do tổn thương đám rối cánh tay ở trẻ em |
199 |
8.288 |
Điện châm điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
200 |
8.289 |
Điện châm điều trị phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
201 |
8.290 |
Điện châm điều trị cơn đau quặn thận |
202 |
8.291 |
Điện châm điều trị viêm bàng quang |
203 |
8.292 |
Điện châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
204 |
8.293 |
Điện châm điều trị bí đái cơ năng |
205 |
8.294 |
Điện châm điều trị sa tử cung |
206 |
8.295 |
Điện châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
207 |
8.296 |
Điện châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
208 |
8.297 |
Điện châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
209 |
8.298 |
Điện châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
210 |
8.299 |
Điện châm điều trị khàn tiếng |
211 |
8.300 |
Điện châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
212 |
8.301 |
Điện châm điều trị liệt chi trên |
213 |
8.302 |
Điện châm điều trị chắp lẹo |
214 |
8.303 |
Điện châm điều trị đau hố mắt |
215 |
8.304 |
Điện châm điều trị viêm kết mạc |
216 |
8.305 |
Điện châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
217 |
8.306 |
Điện châm điều trị lác cơ năng |
218 |
8.307 |
Điện châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
219 |
8.308 |
Điện châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
220 |
8.309 |
Điện châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
221 |
8.310 |
Điện châm điều trị viêm mũi xoang |
222 |
8.311 |
Điện châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
223 |
8.312 |
Điện châm điều trị đau răng |
224 |
8.313 |
Điện châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
225 |
8.314 |
Điện châm điều trị ù tai |
226 |
8.315 |
Điện châm điều trị giảm khứu giác |
227 |
8.316 |
Điện châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh |
228 |
8.317 |
Điện châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
229 |
8.318 |
Điện châm điều trị giảm đau do ung thư |
230 |
8.319 |
Điện châm điều trị giảm đau do zona |
231 |
8.320 |
Điện châm điều trị liệt do viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
232 |
8.321 |
Điện châm điều trị chứng tic cơ mặt |
233 |
|
Điện châm điều trị liệt VII ngoại biên |
234 |
|
Điện châm điều trị béo phì |
235 |
|
Điện châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
236 |
|
Điện châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
237 |
|
Điện châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn |
238 |
|
Điện châm điều trị đau dây V |
239 |
|
Điện châm điều trị đau lưng |
240 |
|
Điện châm điều trị đau thần kinh tọa |
241 |
|
Điện châm điều trị di tinh |
242 |
|
Điện châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
243 |
|
Điện châm điều trị giảm thính giác |
244 |
|
Điện châm điều trị hen phế quản |
245 |
|
Điện châm điều trị hội chứng vai gáy |
246 |
|
Điện châm điều trị liệt chi dưới |
247 |
|
Điện châm điều trị liệt dây thanh |
248 |
|
Điện châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
249 |
|
Điện châm điều trị liệt do viêm não |
250 |
|
Điện châm điều trị liệt dương |
251 |
|
Điện châm điều trị liệt nửa người sau đột quỵ |
252 |
|
Điện châm điều trị mất ngủ |
253 |
|
Điện châm điều trị nấc |
254 |
|
Điện châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
255 |
|
Điện châm điều trị nôn |
256 |
|
Điện châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
257 |
|
Điện châm điều trị rụng tóc |
258 |
|
Điện châm điều trị sụp mi |
259 |
|
Điện châm điều trị tắc tia sữa |
260 |
|
Điện châm điều trị tâm căn suy nhược |
261 |
|
Điện châm điều trị tăng huyết áp |
262 |
|
Điện châm điều trị thất vận ngôn |
263 |
|
Điện châm điều trị thống kinh |
264 |
|
Điện châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
265 |
|
Điện châm điều trị viêm dạ dày tá tràng |
266 |
|
Điện châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
267 |
|
Điện châm điều trị viêm quanh khớp vai |
268 |
|
Điện châm điều trị bệnh lý cao huyết áp |
269 |
|
Điện châm điều trị parkinson |
270 |
|
Điện châm điều trị hội chứng cánh tay cổ |
271 |
|
Điện châm điều trị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính |
272 |
|
Điện châm điều trị bệnh đĩa đệm |
273 |
|
Điện châm điều trị hội chứng dạ dày tá tràng |
274 |
|
Điện châm điều trị thoái hóa cột sống |
275 |
|
Điện châm điều trị rối loạn giấc ngủ |
276 |
|
Điện châm điều trị loạn trương lực cơ |
277 |
|
Điện châm điều trị viêm cột sống dính khớp |
278 |
|
Điện châm điều trị hội chứng ruột kích thích |
279 |
|
Điện châm điều trị bệnh thần kinh ngoại vi |
280 |
|
Điện châm điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
281 |
|
Điện châm điều trị đau thần kinh |
282 |
|
Điện châm điều trị liệt tứ chi |
283 |
|
Điện châm điều trị chậm phát triển tâm thần và vận động |
284 |
|
Điện châm điều trị liệt các dây thần kinh sọ não |
285 |
|
Điện châm điều trị di chứng viêm não |
286 |
|
Hào châm điều trị béo phì |
287 |
|
Hào châm điều trị bí tiểu cơ năng |
288 |
|
Hào châm điều trị cảm mạo |
289 |
|
Hào châm điều trị chắp lẹo |
290 |
|
Hào châm điều trị chứng tic cơ mặt |
291 |
|
Hào châm điều trị cơn đau quặn thận |
292 |
|
Hào châm điều trị cơn động kinh cục bộ |
293 |
|
Hào châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
294 |
|
Hào châm điều trị đau dây thần kinh liên sườn |
295 |
|
Hào châm điều trị đau dây V |
296 |
|
Hào châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
297 |
|
Hào châm điều trị đau hố mắt |
298 |
|
Hào châm điều trị đau lưng |
299 |
|
Hào châm điều trị đau răng |
300 |
|
Hào châm điều trị đau thần kinh tọa |
301 |
|
Hào châm điều trị di tinh |
302 |
|
Hào châm điều trị giảm đau do ung thư |
303 |
|
Hào châm điều trị giảm đau do zona |
304 |
|
Hào châm điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
305 |
|
Hào châm điều trị giảm khứu giác |
306 |
|
Hào châm điều trị giảm thị lực |
307 |
|
Hào châm điều trị giảm thính lực |
308 |
|
Hào châm điều trị hen phế quản |
309 |
|
Hào châm điều trị hội chứng ngoại tháp |
310 |
|
Hào châm điều trị hội chứng stress |
311 |
|
Hào châm điều trị hội chứng tiền đình |
312 |
|
Hào châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
313 |
|
Hào châm điều trị hội chứng vai gáy |
314 |
|
Hào châm điều trị huyết áp thấp |
315 |
|
Hào châm điều trị khàn tiếng |
316 |
|
Hào châm điều trị lác cơ năng |
317 |
|
Hào châm điều trị liệt chi dưới |
318 |
|
Hào châm điều trị liệt chi trên |
319 |
|
Hào châm điều trị liệt dây thanh |
320 |
|
Hào châm điều trị liệt do bệnh của cơ |
321 |
|
Hào châm điều trị liệt do tổn thương đám rối dây thần kinh |
322 |
|
Hào châm điều trị liệt do viêm não |
323 |
|
Hào châm điều trị liệt dương |
324 |
|
Hào châm điều trị liệt nửa người sau đột quỵ |
325 |
|
Hào châm điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
326 |
|
Hào châm điều trị liệt VII ngoại biên |
327 |
|
Hào châm điều trị mất ngủ |
328 |
|
Hào châm điều trị mụn trứng cá |
329 |
|
Hào châm điều trị nấc |
330 |
|
Hào châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
331 |
|
Hào châm điều trị nôn |
332 |
|
Hào châm điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
333 |
|
Hào châm điều trị rối loạn cảm giác nông |
334 |
|
Hào châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
335 |
|
Hào châm điều trị rối loạn thần kinh chức năng sau chấn thương sọ não |
336 |
|
Hào châm điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
337 |
|
Hào châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
338 |
|
Hào châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
339 |
|
Hào châm điều trị rụng tóc |
340 |
|
Hào châm điều trị sa tử cung |
341 |
|
Hào châm điều trị sụp mi |
342 |
|
Hào châm điều trị tắc tia sữa |
343 |
|
Hào châm điều trị tâm căn suy nhược |
344 |
|
Hào châm điều trị tăng huyết áp |
345 |
|
Hào châm điều trị táo bón kéo dài |
346 |
|
Hào châm điều trị thất vận ngôn |
347 |
|
Hào châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
348 |
|
Hào châm điều trị thống kinh |
349 |
|
Hào châm điều trị trào ngược dạ dày thực quản |
350 |
|
Hào châm điều trị trĩ |
351 |
|
Hào châm điều trị ù tai |
352 |
|
Hào châm điều trị viêm amidan |
353 |
|
Hào châm điều trị viêm bàng quang |
354 |
|
Hào châm điều trị viêm dạ dày tá tràng |
355 |
|
Hào châm điều trị viêm đa rễ, đa dây thần kinh |
356 |
|
Hào châm điều trị viêm kết mạc |
357 |
|
Hào châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
358 |
|
Hào châm điều trị viêm mũi xoang |
359 |
|
Hào châm điều trị viêm quanh khớp vai |
360 |
|
Hào châm điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
361 |
|
Hào châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
362 |
|
Hào châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
363 |
8.389 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên |
364 |
8.390 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới |
365 |
8.391 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
366 |
8.392 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông |
367 |
8.393 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do viêm não |
368 |
8.394 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
369 |
8.395 |
Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
370 |
8.396 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên |
371 |
8.397 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới |
372 |
8.398 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị choáng, ngất |
373 |
8.399 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em |
374 |
8.400 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai |
375 |
8.401 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác |
376 |
8.402 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt do bệnh của cơ |
377 |
8.403 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
378 |
8.404 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
379 |
8.405 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện ma tuý |
380 |
8.406 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược |
381 |
8.407 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng ngoại tháp |
382 |
8.408 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
383 |
8.409 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ |
384 |
8.410 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress |
385 |
8.411 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
386 |
8.412 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương rễ, đám rối và dây thần kinh |
387 |
8.413 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tổn thương dây thần kinh V |
388 |
8.414 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên |
389 |
8.415 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi |
390 |
8.416 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm thần kinh thị giác sau giai đoạn cấp |
391 |
8.417 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị lác cơ năng |
392 |
8.418 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực |
393 |
8.419 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình |
394 |
8.420 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực |
395 |
8.421 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang |
396 |
8.422 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hen phế quản |
397 |
8.423 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị tăng huyết áp |
398 |
8.424 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị huyết áp thấp |
399 |
8.425 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn |
400 |
8.426 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng |
401 |
8.427 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị nấc |
402 |
8.428 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp |
403 |
8.429 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp |
404 |
8.430 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng |
405 |
8.431 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai |
406 |
8.432 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy |
407 |
8.433 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng tic cơ mặt |
408 |
8.434 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác đầu chi |
409 |
8.435 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa |
410 |
8.436 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt |
411 |
8.437 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh |
412 |
8.438 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
413 |
8.439 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón |
414 |
8.440 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hoá |
415 |
8.441 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn cảm giác nông |
416 |
8.442 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng |
417 |
8.443 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
418 |
8.444 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị béo phì |
419 |
8.445 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn chức năng vận động do chấn thương sọ não |
420 |
8.446 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi do chấn thương cột sống |
421 |
8.447 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau sau phẫu thuật |
422 |
8.448 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm đau do ung thư |
423 |
8.449 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm |
424 |
8.450 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng phân ly |
425 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh tọa |
426 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị parkinson |
427 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh dây thần kinh mặt |
428 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thoái hóa cột sống |
429 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng cánh tay cổ |
430 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị loạn trương lực cơ |
431 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sa trực tràng |
432 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sa dạ dày |
433 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thất ngôn |
434 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt tứ chi |
435 |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt các dây thần kinh sọ não |
436 |
|
Xoa bóp tam tự kinh điều trị suy dinh dưỡng |
437 |
8.451 |
Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn |
438 |
8.452 |
Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn |
439 |
8.453 |
Cứu điều trị nấc thể hàn |
440 |
8.454 |
Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn |
441 |
8.455 |
Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn |
442 |
8.456 |
Cứu điều trị rối loạn cảm giác đầu chi thể hàn |
443 |
8.457 |
Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn |
444 |
8.458 |
Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn |
445 |
8.459 |
Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn |
446 |
8.460 |
Cứu điều trị liệt dây thần kinh số VII ngoại biên thể hàn |
447 |
8.461 |
Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn |
448 |
8.462 |
Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn |
449 |
8.463 |
Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn |
450 |
8.464 |
Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
451 |
8.465 |
Cứu điều trị di tinh thể hàn |
452 |
8.466 |
Cứu điều trị liệt dương thể hàn |
453 |
8.467 |
Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn |
454 |
8.468 |
Cứu điều trị bí đái thể hàn |
455 |
8.469 |
Cứu điều trị sa tử cung thể hàn |
456 |
8.470 |
Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn |
457 |
8.471 |
Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn |
458 |
8.472 |
Cứu điều trị đái dầm thể hàn |
459 |
8.473 |
Cứu điều trị đau lưng thể hàn |
460 |
8.474 |
Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn |
461 |
8.475 |
Cứu điều trị rối loạn thần kinh thực vật thể hàn |
462 |
8.476 |
Cứu điều trị cảm cúm thể hàn |
463 |
8.477 |
Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn |
464 |
8.478 |
Cứu hỗ trợ điều trị nghiện ma túy thể hàn |
465 |
|
Cứu điều trị giảm đau trong ung thư |
466 |
|
Cứu điều trị đau dây thần kinh liên sườn thể hàn |
467 |
|
Cứu điều trị viêm phế quản thể hàn |
468 |
|
Cứu điều trị viêm phổi thể hàn |
469 |
|
Cứu điều trị bệnh đường hô hấp thể hàn |
470 |
|
Cứu điều trị đau dây V thể hàn |
471 |
|
Cứu điều trị viêm dạ dày thể hàn |
472 |
|
Cứu điều trị bạch biến |
473 |
|
Cứu điều trị mụn cóc |
474 |
|
Cứu điều trị nấm móng |
475 |
|
Cứu điều trị đau thần kinh tọa thể phong hàn |
476 |
|
Cứu điều trị hội chứng cánh tay cổ thể hàn |
477 |
8.479 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong hàn |
478 |
8.480 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong nhiệt |
479 |
8.481 |
Giác hơi điều trị các chứng đau |
480 |
8.482 |
Giác hơi điều trị cảm cúm |
|
|
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
481 |
17.11 |
Điều trị bằng tia hồng ngoại |
482 |
17.16 |
Điều trị bằng nhiệt nóng (chườm nóng) |
483 |
17.17 |
Điều trị bằng nhiệt lạnh (chườm lạnh) |
484 |
17.31 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt nửa người |
485 |
17.35 |
Tập lăn trở khi nằm |
486 |
17.36 |
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi |
487 |
17.41 |
Tập đi với thanh song song |
488 |
17.42 |
Tập đi với khung tập đi |
489 |
17.43 |
Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) |
490 |
17.44 |
Tập đi với gậy |
491 |
17.47 |
Tập lên, xuống cầu thang |
492 |
17.48 |
Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề,…) |
493 |
17.54 |
Tập vận động chủ động |
494 |
17.55 |
Tập vận động tự do tứ chi |
495 |
17.63 |
Tập với thang tường |
496 |
17.65 |
Tập với ròng rọc |
497 |
17.66 |
Tập với dụng cụ quay khớp vai |
498 |
17.67 |
Tập với dụng cụ chèo thuyền |
499 |
17.70 |
Tập với ghế tập mạnh cơ Tứ đầu đùi |
500 |
17.71 |
Tập với xe đạp tập |
501 |
17.75 |
Tập ho có trợ giúp |
502 |
3.150 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường |
503 |
11.122 |
Khám bệnh nhân phục hồi chức năng sau bỏng |
504 |
11.102 |
Khám di chứng bỏng |
505 |
17.161 |
Điều trị chườm ngải cứu |
506 |
17.172 |
Tập dưỡng sinh |
|
|
HỆ TUẦN HOÀN |
507 |
1.1 |
Theo dõi huyết áp liên tục không xâm nhập tại giường ≤ 8 giờ |
508 |
1.28 |
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường ≤ 8 giờ |
509 |
2.85 |
Điện tim thường |
510 |
3.44 |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
511 |
3.46 |
Theo dõi huyết áp liên tục tại giường |
512 |
3.51 |
Ép tim ngoài lồng ngực |
|
|
HỆ HÔ HẤP |
513 |
1.54 |
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) |
514 |
1.57 |
Thở oxy qua gọng kính (≤ 8 giờ) |
515 |
1.59 |
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (≤ 8 giờ) |
516 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
517 |
1.85 |
Vận động trị liệu hô hấp |
518 |
1.88 |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
519 |
1.154 |
Theo dõi các thông số cơ học phổi ≤ 8 giờ |
520 |
1.158 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản |
521 |
2.4 |
Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần) |
522 |
2.30 |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
523 |
2.31 |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
524 |
3.87 |
Theo dõi độ bão hòa ô xy (SPO2) liên tục tại giường |
525 |
3.105 |
Thổi ngạt |
526 |
3.108 |
Thở oxy gọng kính |
527 |
3.113 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp |
|
|
HỆ THẦN KINH |
528 |
1.211 |
Vận động trị liệu cho người bệnh bất động tại giường ≤ 8 giờ |
529 |
2.149 |
Gội đầu cho người bệnh trong các bệnh thần kinh tại giường |
530 |
2.150 |
Hút đờm hầu họng |
531 |
2.152 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy, truyền thức ăn qua thực quản, dạ dày |
532 |
2.163 |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
533 |
2.164 |
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường |
534 |
2.165 |
Vệ sinh răng miệng bệnh nhân thần kinh tại giường |
535 |
2.166 |
Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) |
|
|
HỆ TIÊU HÓA |
536 |
1.215 |
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
537 |
1.216 |
Đặt ống thông dạ dày |
538 |
1.218 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
539 |
1.221 |
Thụt tháo |
540 |
1.222 |
Thụt giữ |
541 |
1.224 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày (một lần) |
542 |
1.225 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông dạ dày bằng bơm tay (một lần) |
543 |
1.229 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên ≤ 8 giờ |
544 |
2.337 |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
545 |
2.339 |
Thụt tháo phân |
546 |
3.181 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua Catheter thực quản dạ dày băng bơm tay |
547 |
3.191 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
548 |
3.194 |
Tắm cho người bệnh tại giường |
549 |
3.199 |
Xoa bóp phòng chống loét |
550 |
3.201 |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
551 |
3.203 |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
552 |
3.204 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
553 |
3.206 |
Định nhóm máu tại giường |
|
|
TOÀN THÂN |
554 |
1.245 |
Cân người bệnh tại giường bằng cân treo hay cân điện tử |
555 |
1.249 |
Giải stress cho người bệnh |
556 |
1.251 |
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
557 |
1.252 |
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch ≤ 8 giờ |
558 |
1.260 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh hôn mê (một lần) |
559 |
1.261 |
Vệ sinh răng miệng đặc biệt (một lần) |
560 |
1.262 |
Gội đầu cho người bệnh tại giường |
561 |
1.264 |
Tắm cho người bệnh tại giường |
562 |
1.266 |
Xoa bóp phòng chống loét |
563 |
1.267 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) |
564 |
1.268 |
Phục hồi chức năng vận động, nói, nuốt cho người bệnh cấp cứu ≤ 8 giờ |
565 |
1.269 |
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
566 |
1.270 |
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
567 |
1.275 |
Băng bó vết thương |
568 |
1.277 |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
569 |
1.278 |
Vận chuyển người bệnh cấp cứu |
570 |
1.279 |
Vận chuyển người bệnh chấn thương cột sống thắt lưng |
571 |
14.208 |
Thay băng vô khuẩn |
572 |
14.290 |
Tiêm trong da; tiêm dưới da; tiêm bắp thịt |
573 |
14.291 |
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch |
|
|
HỆ THẬN TIẾT NIỆU |
574 |
2.188 |
Đặt sonde bàng quang |
575 |
2.195 |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
576 |
3.133 |
Thông tiểu |
|
|
DA LIỄU |
577 |
5.3 |
Điều trị bệnh da bằng ngâm, tắm |
578 |
5.71 |
Đắp mặt nạ điều trị một số bệnh da |
|
|
NỘI TIẾT |
579 |
7.225 |
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường |
580 |
7.234 |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
581 |
7.240 |
Hướng dẫn tự chăm sóc bàn chân |
582 |
7.241 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
|
|
DA VÀ LỚP BAO PHỦ |
583 |
11.79 |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt |
584 |
11.80 |
Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng |
585 |
11.81 |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng |
586 |
11.82 |
Sơ cấp cứu bỏng acid |
587 |
11.83 |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện |
588 |
11.116 |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
589 |
3.1515 |
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu. |
|
|
MẮT |
590 |
14.209 |
Tra thuốc nhỏ mắt |
PHỤ LỤC SỐ XII
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH ĐIỀU DƯỠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Mã TT 43, 21 |
Danh mục kỹ thuật |
BS chỉ định và điều dưỡng thực hiện độc lập |
ĐD ra chỉ định và thực hiện độc lập |
|
|
I. Chương chung |
|
|
1 |
|
Băng ép bất động xử trí rắn độc cắn+ |
X |
X |
2 |
|
Băng ép cầm máu+ |
X |
X |
3 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ+ |
X |
X |
4 |
|
Cai thở máy bằng thở T-tube ngắt quãng* |
X |
X |
5 |
|
Cạo râu |
|
X |
6 |
|
Cắt chỉ |
X |
|
7 |
|
Cắt lọc - khâu vết thương da đầu mang tóc đơn giản* |
X |
|
8 |
|
Cắt lọc - khâu vết thương vùng trán đơn giản* |
X |
X |
9 |
|
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương |
X |
|
10 |
|
Cắt móng chân, chăm sóc móng chân |
|
X |
11 |
|
Cắt móng tay/chân |
|
X |
12 |
|
Cắt/cạo tóc |
|
X |
13 |
9.6 |
Cấp cứu cao huyết áp+ |
X |
|
14 |
9.8 |
Cấp cứu ngừng tim+ |
X |
X |
15 |
|
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản+ |
|
X |
16 |
1.158 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp cơ bản+ |
X |
X |
17 |
1.159 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp nâng cao* |
X |
X |
18 |
9.7 |
Cấp cứu ngừng thở+ |
X |
X |
19 |
9.10 |
Cấp cứu tụt huyết áp+ |
X |
X |
20 |
1.157 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn* |
X |
X |
21 |
22.511 |
Chăm sóc bệnh nhân điều trị trong phòng vô trùng* |
|
X |
22 |
22.509 |
Chăm sóc catheter cố định |
|
X |
23 |
1.11 |
Chăm sóc catheter động mạch |
|
X |
24 |
1.10 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
|
X |
25 |
1.323 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch trung tâm |
|
X |
26 |
2.169 |
Chăm sóc catheter TMTT trong lọc máu |
|
X |
27 |
|
Chăm sóc da sau xạ trị* |
X |
X |
28 |
1.76 |
Chăm sóc lỗ mở khí quản (một lần) |
X |
X |
29 |
|
Chăm sóc lỗ mở thông ra da có biến chứng |
X |
X |
30 |
1.75 |
Chăm sóc ống nội khí quản (một lần) |
X |
X |
31 |
12.334 |
Chăm sóc ống thông bàng quang |
|
X |
32 |
2.241 |
Cho ăn qua ống mở thông dạ dày hoặc hỗng tràng (một lần) |
X |
X |
33 |
1.224 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày (một lần) |
X |
X |
34 |
|
Chuẩn bị người bệnh trước phẫu thuật |
|
X |
35 |
|
Đánh giá độ đau bằng các thang điểm |
X |
X |
36 |
|
Đánh giá huyết áp |
X |
X |
37 |
|
Đánh giá mạch |
X |
X |
38 |
|
Đánh giá mức độ đau bằng điện cực |
X |
X |
39 |
|
Đánh giá nhịp thở |
|
X |
40 |
|
Đánh giá rối loạn nuốt |
X |
X |
41 |
|
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người bệnh |
|
X |
42 |
|
Đánh giá, nhận định người bệnh |
|
X |
43 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu+ |
X |
X |
44 |
1.6 |
Đặt catheter tĩnh mạch ngoại biên |
X |
X |
45 |
1.216 |
Đặt ống thông dạ dày |
X |
|
46 |
1.160 |
Đặt ống thông dẫn lưu bàng quang |
X |
X |
47 |
1.223 |
Đặt ống thông hậu môn |
X |
|
48 |
21.14 |
Điện tim thường |
X |
|
49 |
22.286 |
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương |
X |
X |
50 |
22.285 |
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu |
X |
X |
51 |
22.288 |
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương |
X |
X |
52 |
22.287 |
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu |
X |
X |
53 |
22.502 |
Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu |
X |
X |
54 |
|
Đo áp lực hậu môn, trực tràng* |
X |
|
55 |
|
Đo áp lực khoang chi thể* |
X |
|
56 |
|
Đo áp lực thẩm thấu dịch sinh học (một chỉ tiêu)* |
X |
X |
57 |
21.4 |
Đo chỉ số ABI (chỉ số cổ chân/cánh tay)* |
X |
X |
58 |
|
Đo chỉ số cổ chân - cánh tay (ABI) * |
X |
|
59 |
|
Đo chỉ số ngón chân - cánh tay (TBI) chẩn đoán bệnh lý mạch máu đầu chi* |
X |
X |
60 |
22.4 |
Đo ECG 12 chuyển đạo tại chỗ* |
X |
X |
61 |
|
Đo huyết áp trung tâm không xâm lấn (central blood pressure) * |
X |
|
62 |
|
Đo huyết áp trung tâm và các chỉ số sóng bằng thiết bị ngoại vi * |
X |
|
63 |
2.195 |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
X |
X |
64 |
|
Đo thân nhiệt bằng nhiệt kế |
|
X |
65 |
|
Đo trọng lượng cơ thể cho người bệnh nặng bằng dụng cụ chuyên biệt |
|
X |
66 |
|
Đo vòng đầu |
X |
X |
67 |
|
Ép tim ngoài lồng ngực bằng máy ép tim tự động * |
X |
X |
68 |
1.2 |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
X |
X |
69 |
|
Ghi điện tim thường |
X |
X |
70 |
2.149 |
Gội đầu cho người bệnh trong các bệnh thần kinh tại giường |
|
X |
71 |
|
Hút áp lực âm bằng máy liên tục điều trị vết loét; vết thương* |
X |
X |
72 |
|
Hút dịch dạ dày |
X |
X |
73 |
2.150 |
Hút đờm hầu họng |
X |
X |
74 |
1.56 |
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông kín (có thở máy) (một lần hút) |
X |
X |
75 |
1.54 |
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh không thở máy (một lần hút) |
X |
X |
76 |
1.55 |
Hút đờm qua ống nội khí quản/canuyn mở khí quản bằng ống thông một lần ở người bệnh có thở máy (một lần hút) |
X |
X |
77 |
7.239 |
Hướng dẫn kỹ thuật tiêm Insulin* |
|
X |
78 |
|
Hướng dẫn người bệnh kỹ thuật chuyên môn tự thực hiện tại nhà trước khi ra viện |
|
X |
79 |
|
Hướng dẫn người bệnh kỹ thuật chuyên môn tự thực hiện trong quá trình điều trị |
X |
X |
80 |
2.641 |
Hướng dẫn người bệnh sử dụng bình hít định liều |
X |
X |
81 |
2.642 |
Hướng dẫn người bệnh sử dụng bình xịt định liều |
X |
X |
82 |
|
Kĩ thuật đánh giá đau cho người bệnh |
|
X |
83 |
|
Kĩ thuật đánh giá, phân cấp chăm sóc cho người bệnh |
|
X |
84 |
|
Kĩ thuật gội đầu cho người bệnh tại giường |
|
X |
85 |
|
Kĩ thuật hỗ trợ người bệnh di chuyển bằng xe lăn |
|
X |
86 |
|
Kĩ thuật hỗ trợ người bệnh tập đi bằng xe chữ U |
X |
X |
87 |
|
Kỹ thuật băng chun mỏm cụt chi dưới |
X |
X |
88 |
|
Kỹ thuật băng chun mỏm cụt chi trên |
X |
X |
89 |
|
Kỹ thuật bơm thuốc qua ống thông mũi - dạ dày |
|
X |
90 |
|
Kỹ thuật bơm, kiểm tra áp lực bóng chèn NKQ/MKQ |
|
X |
91 |
|
Kỹ thuật cân người bệnh nặng tại giường |
X |
X |
92 |
|
Kỹ thuật cố định NB kích động |
X |
X |
93 |
|
Kỹ thuật chăm sóc dẫn lưu |
|
X |
94 |
|
Kỹ thuật chăm sóc hậu môn, sinh dục |
X |
X |
95 |
|
Kỹ thuật chăm sóc ống thông mạch máu |
X |
X |
96 |
|
Kỹ thuật chăm sóc ống thông tiểu lưu |
|
X |
97 |
|
Kỹ thuật cho người bệnh ăn qua đường miệng |
X |
X |
98 |
|
Kỹ thuật cho người bệnh có rối loạn về nuốt ăn |
X |
X |
99 |
|
Kỹ thuật cho người bệnh uống thuốc |
|
X |
100 |
|
Kỹ thuật chuyển người bệnh hạn chế vận động |
|
X |
101 |
|
Kỹ thuật dẫn lưu tư thế điều trị phù do nguyên nhân tắc mạch bạch huyết |
X |
|
102 |
|
Kỹ thuật đặt ống thông tiểu 1 lần |
X |
X |
103 |
|
Kỹ thuật đặt ống thông tiểu liên tục |
X |
|
104 |
|
Kỹ thuật đặt tư thế đúng cho người bệnh liệt nửa người |
|
X |
105 |
|
Kỹ thuật đo áp lực động mạch, tĩnh mạch trung tâm liên tục* |
X |
X |
106 |
|
Kỹ thuật đo chiều cao, cân nặng |
X |
X |
107 |
|
Kỹ thuật đo trọng lượng cơ thể cho người bệnh nặng bằng dụng cụ chuyên biệt |
|
X |
108 |
|
Kỹ thuật đo vòng bụng |
X |
X |
109 |
|
Kỹ thuật đo vòng cánh tay |
X |
X |
110 |
|
Kỹ thuật garo cầm máu + |
X |
X |
111 |
|
Kỹ thuật gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
X |
X |
112 |
2.30 |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
X |
X |
113 |
|
Kỹ thuật hoàn hồi dịch tiêu hóa |
X |
|
114 |
|
Kỹ thuật làm sạch nòng trong canuyn mở khí quản 2 nòng |
X |
X |
115 |
|
Kỹ thuật lấy dịch tỵ hầu để xét nghiệm |
X |
X |
116 |
|
Kỹ thuật lấy đờm tác động bằng vỗ rung |
X |
X |
117 |
|
Kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
X |
|
118 |
|
Kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch bẹn* |
X |
|
119 |
|
Kỹ thuật lấy máu tĩnh mạch với hệ thống hút chân không |
X |
|
120 |
|
Kỹ thuật lấy mủ làm xét nghiệm |
X |
|
121 |
|
Kỹ thuật lấy nước tiểu 24h |
X |
|
122 |
|
Kỹ thuật lấy nước tiểu ở người bệnh có đặt dẫn lưu nước tiểu |
X |
|
123 |
|
Kỹ thuật lấy nước tiểu thường quy |
X |
|
124 |
|
Kỹ thuật lấy phân xét nghiệm |
X |
|
125 |
|
Kỹ thuật rút ống dẫn lưu |
X |
|
126 |
|
Kỹ thuật rút ống thông mạch máu trung tâm |
X |
X |
127 |
|
Kỹ thuật rút ống thông tiểu lưu |
X |
X |
128 |
|
Kỹ thuật sưởi ấm cơ thể bằng hơi |
|
X |
129 |
|
Kỹ thuật sưởi ấm cơ thể bằng nhiệt |
|
X |
130 |
|
Kỹ thuật tắm cho người bệnh |
|
X |
131 |
2.29 |
Kỹ thuật tập thở cơ hoành |
X |
X |
132 |
|
Kỹ thuật tập thở với dụng cụ |
X |
X |
133 |
|
Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch qua cổng tiêm thuốc |
X |
|
134 |
|
Kỹ thuật thay băng lỗ mở khí quản |
X |
X |
135 |
|
Kỹ thuật thay túi hậu môn nhân tạo |
X |
X |
136 |
|
Kỹ thuật thay túi lỗ mở thông ra da |
|
X |
137 |
|
Kỹ thuật theo dõi người bệnh sau can thiệp |
X |
X |
138 |
|
Kỹ thuật thông tiểu ngắt quãng trong phục hồi chức năng tủy sống |
|
X |
139 |
|
Kỹ thuật thực hiện bôi thuốc ngoài da |
X |
|
140 |
|
Kỹ thuật thực hiện thuốc qua niêm mạc âm đạo |
X |
|
141 |
|
Kỹ thuật thực hiện thuốc qua niêm mạc: mắt hoặc mũi hoặc miệng hoặc tai |
X |
|
142 |
|
Kỹ thuật vệ sinh răng miệng cho người bệnh |
|
X |
143 |
|
Kỹ thuật vệ sinh răng miệng cho người bệnh có ống NKQ hoặc người bệnh thở máy |
|
X |
144 |
2.31 |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
X |
X |
145 |
|
Kỹ thuật vỗ rung lồng ngực |
|
X |
146 |
|
Kỹ thuật xoa bóp chân bằng máy cho người bệnh đái tháo đường |
X |
X |
147 |
|
Kỹ thuật xoa bóp điều trị dự phòng loét (loét độ I) |
X |
X |
148 |
|
Kỹ thuật xoa bóp vùng |
|
X |
149 |
11.176 |
Kỹ thuật xoay chuyển bệnh nhân dự phòng loét tỳ đè |
|
X |
150 |
|
Kỹ thuật xoay chuyển người bệnh dự phòng loét tỳ đè |
X |
X |
151 |
|
Kỹ thuật xử trí loét do đè ép độ I, độ II |
|
X |
152 |
|
Kỹ thuật xử trí loét do đè ép độ III* |
|
X |
153 |
|
Kỹ thuật xử trí loét do đè ép độ IV* |
|
X |
154 |
15.222 |
Khí dung mũi họng |
X |
|
155 |
1.86 |
Khí dung thuốc cấp cứu (một lần) |
X |
X |
156 |
|
Khí dung thuốc giãn phế quản |
X |
|
157 |
1.87 |
Khí dung thuốc qua thở máy (một lần) |
X |
|
158 |
|
Làm sạch, loại bỏ tổn thương da, phục hồi da bệnh lý* |
X |
|
159 |
2.151 |
Lấy máu tĩnh mạch bẹn |
|
X |
160 |
|
Liệu pháp giảm đau không dùng thuốc |
X |
|
161 |
|
Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày |
|
X |
162 |
9.133 |
Lưu kim luồn tĩnh mạch để tiêm thuốc |
X |
X |
163 |
9.141 |
Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch |
X |
|
164 |
1.229 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên ≤ 8 giờ |
X |
X |
165 |
1.230 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch trung tâm ≤ 8 giờ |
X |
X |
166 |
1.227 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy truyền thức ăn qua ống thông dạ dày ≤ 8 giờ |
X |
X |
167 |
2.152 |
Nuôi dưỡng người bệnh liên tục bằng máy, truyền thức ăn qua thực quản, dạ dày |
X |
|
168 |
1.228 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua lỗ mở dạ dày (một lần) |
X |
X |
169 |
1.226 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông hỗng tràng ≤ 8 giờ |
X |
X |
170 |
9.142 |
Nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày |
|
X |
171 |
9.143 |
Nuôi dưỡng qua ống thông hỗng tràng |
|
X |
172 |
|
Nhận định, đánh giá khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ qua |
|
X |
173 |
2.233 |
Rửa bàng quang |
X |
|
174 |
|
Rửa dạ dày |
X |
X |
175 |
1.218 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
X |
X |
176 |
|
Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng |
|
X |
177 |
|
Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng |
|
X |
178 |
9.150 |
Săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
|
X |
179 |
12.82 |
Sơ cấp cứu bỏng acid* |
X |
X |
180 |
12.83 |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện* |
X |
X |
181 |
12.81 |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng* |
X |
X |
182 |
12.79 |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt+ |
X |
X |
183 |
|
Tập các kiểu thở |
|
X |
184 |
|
Tập lăn trở khi nằm |
|
X |
185 |
|
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt tủy* |
|
X |
186 |
|
Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động* |
X |
X |
187 |
|
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi |
|
X |
188 |
|
Tập thay đổi tư thế từ ngồi sang đứng |
|
X |
189 |
|
Tập vận động có trợ giúp |
X |
X |
190 |
|
Tập vận động thụ động |
X |
X |
191 |
|
Tiêm tế bào gốc qua đường tiêm bắp* |
X |
|
192 |
|
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch |
X |
|
193 |
|
Tiêm trong da; tiêm dưới da; tiêm bắp thịt |
X |
|
194 |
|
Tiêm, truyền thuốc giảm đau bằng bơm áp lực (PCA)* |
X |
|
195 |
2.163 |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
X |
X |
196 |
|
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) |
X |
X |
197 |
11.116 |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
X |
X |
198 |
15.303 |
Thay băng vết mổ |
X |
X |
199 |
|
Thay băng vết thương hoại tử mất da rộng |
X |
X |
200 |
|
Thay băng vết thương mỏm cụt chi |
X |
X |
201 |
|
Thay băng vết thương sau cắt lọc hoại tử dưới 10 cm2 |
X |
X |
202 |
|
Thay băng vết thương sau cắt lọc hoại tử trên 10 cm2 |
X |
|
203 |
|
Thay băng vết thương, vết loét trên người bệnh đái tháo đường |
X |
X |
204 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ chiều dài ≤ 15cm |
X |
X |
205 |
17.38 |
Thay băng vết thương, vết mổ chiều dài từ trên 30 cm đến 50 cm* |
X |
X |
206 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ chiều dài từ trên 50 cm* |
X |
X |
207 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ chiều dài trên 15cm đến 30 cm |
X |
X |
208 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ nhiễm trùng chiều dài > 50cm* |
X |
X |
209 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ nhiễm trùng chiều dài dưới 15 cm |
X |
X |
210 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ nhiễm trùng chiều dài từ 30 cm đến 50 cm* |
X |
X |
211 |
|
Thay băng vết thương, vết mổ nhiễm trùng chiều dài từ trên 15 cm đến 30 cm* |
X |
X |
212 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn < 5% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
213 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn < 5% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
214 |
9.156 |
Theo dõi áp lực tĩnh mạch trung tâm |
X |
X |
215 |
1.3 |
Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục ≤ 8 giờ |
X |
X |
216 |
9.176 |
Theo dõi huyết áp không xâm lấn bằng máy |
X |
X |
217 |
1.1 |
Theo dõi huyết áp liên tục không xâm nhập tại giường ≤ 8 giờ |
X |
X |
218 |
|
Theo dõi khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ |
|
X |
219 |
9.175 |
Theo dõi SpO2 |
|
X |
220 |
2.164 |
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường |
X |
X |
221 |
1.28 |
Theo dõi SPO2 liên tục tại giường ≤ 8 giờ |
X |
X |
222 |
9.171 |
Theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường qui |
|
X |
223 |
|
Theo dõi và chăm sóc người bệnh sốc phản vệ 72 giờ đầu |
X |
|
224 |
|
Theo dõi, thay túi lỗ mở thông ra da |
X |
X |
225 |
1.62 |
Thở oxy dài hạn điều trị suy hô hấp mạn tính ≤ 8 giờ |
X |
|
226 |
1.57 |
Thở oxy qua gọng kính (£ 8 giờ) |
X |
X |
227 |
1.60 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (£ 8 giờ) |
X |
X |
228 |
1.58 |
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (£ 8 giờ) |
X |
X |
229 |
9.185 |
Thở oxy qua mũ kín |
X |
X |
230 |
1.61 |
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) (£ 8 giờ) |
X |
X |
231 |
1.59 |
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (£ 8 giờ) |
X |
X |
232 |
|
Thủ thuật Heimlich |
X |
X |
233 |
1.64 |
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) cho người lớn và trẻ em+ |
X |
X |
234 |
1.222 |
Thụt giữ |
X |
|
235 |
2.338 |
Thụt tháo chuẩn bị sạch đại tràng |
X |
|
236 |
2.339 |
Thụt tháo phân |
X |
X |
237 |
|
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
X |
|
238 |
9.196 |
Truyền dịch thường qui |
X |
|
239 |
9.197 |
Truyền dịch trong sốc |
X |
|
240 |
22.678 |
Truyền khối hồng cầu có sử dụng bộ lọc bạch cầu tại giường* |
X |
|
241 |
22.679 |
Truyền khối tiểu cầu có sử dụng bộ lọc bạch cầu tại giường |
X |
|
242 |
9.198 |
Truyền máu hoặc sản phẩm máu thường qui |
X |
|
243 |
22.501 |
Truyền máu tại giường bệnh (bệnh nhân điều trị nội - ngoại trú) |
X |
|
244 |
22.677 |
Truyền máu toàn phần có sử dụng bộ lọc bạch cầu tại giường |
X |
|
245 |
9.200 |
Truyền máu trong sốc |
X |
|
246 |
|
Truyền Methotrexate liều cao* |
X |
|
247 |
|
Truyền tế bào gốc bằng đường truyền dưới màng cứng* |
X |
|
248 |
|
Truyền tế bào gốc qua đường tĩnh mạch* |
X |
|
249 |
|
Truyền tĩnh mạch |
X |
|
250 |
|
Truyền tĩnh mạch qua máy |
X |
X |
251 |
9.204 |
Vệ sinh miệng ở bệnh nhân hồi sức |
|
X |
252 |
2.165 |
Vệ sinh răng miệng bệnh nhân thần kinh tại giường |
|
X |
253 |
2.166 |
Xoa bóp phòng chống loét trong các bệnh thần kinh (một ngày) |
|
X |
254 |
9.124 |
Xoay trở bệnh nhân thở máy |
X |
X |
|
|
II. Nội khoa. Nội Tiết. Dị ứng miễn dịch lâm sàng |
|
|
255 |
|
Băng ép băng chun trong điều trị vết loét do giãn tĩnh mạch chi dưới* |
X |
X |
256 |
|
Bơm rửa ống thông đường hầm có cuff ở người bệnh chạy thận nhân tạo* |
|
X |
257 |
|
Bơm truyền insulin liên tục dưới da * |
X |
|
258 |
7.236 |
Các tiểu phẫu ở người bệnh ĐTĐ (kiểm soát đường huyết tốt)* |
X |
|
259 |
|
Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét khu trú ở ngón chân trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
260 |
|
Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng < ¼ bàn chân trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
261 |
|
Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng < ½ bàn chân trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
262 |
|
Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng bàn chân vết loét rộng lan tỏa cả bàn chân trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
263 |
|
Cắt lọc, lấy bỏ tổ chức hoại tử cho các nhiễm trùng phần mềm trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
264 |
7.234 |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
|
X |
265 |
|
Cắt, gọt tổn thương dày sừng |
X |
X |
266 |
22.681 |
Chăm sóc bệnh nhân điều trị trong phòng ghép tế bào gốc |
|
X |
267 |
2.653 |
Chăm sóc da cho người bệnh dị ứng thuốc nặng |
|
X |
268 |
2.172 |
Chăm sóc ống dẫn lưu bể thận qua da 24 giờ |
|
X |
269 |
2.630 |
Chăm sóc răng miệng cho người bệnh Lyell |
|
X |
270 |
2.629 |
Chăm sóc răng miệng cho người bệnh Stevens -Johnson |
|
X |
271 |
2.167 |
Chăm sóc sonde dẫn lưu bể thận qua da/lần |
|
X |
272 |
2.168 |
Chăm sóc sonde dẫn lưu tụ dịch- máu quanh thận/lần |
X |
X |
273 |
2.171 |
Chăm sóc và bảo quản catheter đường hầm có cuff để lọc máu |
X |
X |
274 |
2.170 |
Chăm sóc và bảo quản catheter tĩnh mạch trung tâm trong lọc máu |
X |
X |
275 |
2.632 |
Chăm sóc vệ sinh da cho người bệnh Lyell |
|
X |
276 |
2.631 |
Chăm sóc vệ sinh da cho người bệnh Stevens -Johnson |
|
X |
277 |
|
Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
278 |
|
Chiếu đèn LED điều trị bệnh da * |
X |
X |
279 |
|
Chiếu đèn LED tái tao cấu trúc da* |
X |
|
280 |
|
Chiếu tia hồng ngoại điều trị bỏng, tổn thương da, bệnh lý da, vết thương mạn tính* |
X |
X |
281 |
|
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng lưu lượng đỉnh kế (peak flow meter)* |
X |
|
282 |
|
Đắp dịch chiết nguyên bào sợi hỗ trợ điều trị vết loét* |
X |
|
283 |
|
Đắp mặt nạ hỗ trợ điều trị một số bệnh lý da* |
X |
X |
284 |
21.31 |
Điện cơ sợi đơn cực (SFEMG)* |
X |
|
285 |
21.30 |
Điện cơ vùng đáy chậu (EMG) |
X |
|
286 |
7.238 |
Điều trị vết loét bằng máy hút áp lực âm (giảm áp vết loét) trên người bệnh đái tháo đường * |
X |
|
287 |
2.617 |
Đo áp suất tối đa hít vào/thở ra - MIP/ MEP* |
X |
|
288 |
2.620 |
Đo biến đổi thể tích toàn thân - Body Plethysmography* |
X |
|
289 |
2.619 |
Đo các thể tích phổi - Lung Volumes* |
X |
|
290 |
|
Đo các thể tích phổi bằng phế thân ký* |
X |
|
291 |
|
Đo các thể tích phổi bằng phương pháp rửa Nitơ* |
X |
|
292 |
21.116 |
Đo chuyển hoá cơ bản* |
X |
|
293 |
2.24 |
Đo chức năng hô hấp |
X |
|
294 |
|
Đo dao động xung ký (IOS)/dao động sóng cưỡng bức (FOT)* |
X |
|
295 |
21.15 |
Đo dung tích khí cặn* |
X |
|
296 |
2.615 |
Đo dung tích sống chậm - SVC* |
X |
|
297 |
2.614 |
Đo dung tích sống gắng sức - FVC* |
X |
|
298 |
2.23 |
Đo đa ký giấc ngủ* |
X |
|
299 |
|
Đo đa ký hô hấp* |
X |
|
300 |
21.34 |
Đo điện thế kích thích cảm giác* |
X |
|
301 |
21.35 |
Đo điện thế kích thích giác quan* |
X |
|
302 |
21.36 |
Đo điện thế kích thích vận động* |
X |
|
303 |
2.143 |
Đo điện thế kích thích bằng điện cơ* |
X |
|
304 |
|
Đo độ nhớt dịch khớp* |
X |
|
305 |
|
Đo đường huyết liên tục |
X |
|
306 |
|
Đo đường huyết liên tục và bơm truyền Insulin liên tục dưới da* |
X |
|
307 |
21.117 |
Đo đường máu 24 giờ có định lượng Insulin* |
X |
|
308 |
21.118 |
Đo đường máu 24 giờ không định lượng Insulin |
X |
X |
309 |
|
Đo đường máu 24 giờ có định lượng Insulin* |
X |
|
310 |
2.612 |
Đo FeNO* |
X |
|
311 |
21.19 |
Đo hô hấp ký* |
X |
|
312 |
|
Đo khả năng khuếch tán khí qua màng phế nang - mao mạch (DLCO/DLNO)* |
X |
|
313 |
2.22 |
Đo khả năng khuếch tán khí qua màng phế nang mao mạch (DLCO)* |
X |
|
314 |
21.20 |
Đo kháng lực đường dẫn khí bằng phế thân ký* |
X |
|
315 |
21.16 |
Đo khuếch tán khí (DLCO)* |
X |
|
316 |
2.618 |
Đo khuếch tán phổi - Diffusion Capacity* |
X |
|
317 |
|
Đo mật độ xương bằng kỹ thuật DEXA* |
X |
|
318 |
21.21 |
Đo nồng độ khí CO trong đường thở* |
X |
|
319 |
|
Đo nồng độ nitric oxide mũi (nNO)* |
X |
|
320 |
|
Đo nồng độ nitric oxide trong khí thở ra (FENO)* |
X |
|
321 |
21.41 |
Đo ngưỡng đau |
X |
X |
322 |
2.250 |
Đo PH thực quản 24 giờ* |
X |
|
323 |
2.613 |
Đo phế dung kế - Spirometry (FVC, SVC, TLC)* |
X |
|
324 |
|
Đo sức cản đường dẫn khí bằng phế thân ký (RAW, sRAW, GAW và sGAW)* |
X |
|
325 |
|
Đo sức cản đường dẫn khí bằng phương pháp gián đoạn luồng khí (Rint)* |
X |
|
326 |
2.141 |
Đo tốc độ dẫn truyền (vận động, cảm giác) của thần kinh ngoại vi bằng điện cơ* |
X |
|
327 |
21.32 |
Đo tốc độ dẫn truyền thần kinh cảm giác* |
X |
|
328 |
21.33 |
Đo tốc độ dẫn truyền thần kinh vận động* |
X |
|
329 |
2.142 |
Đo tốc độ phản xạ Hoffmann và sóng F của thần kinh ngoại vi bằng điện cơ* |
X |
|
330 |
21.17 |
Đo tổng dung lượng phổi* |
X |
|
331 |
|
Đo thành phần khối cơ thể bằng phương pháp trở kháng điện sinh học (BIA)* |
X |
|
332 |
2.616 |
Đo thông khí tự nguyện tối đa - MVV* |
X |
|
333 |
22.503 |
Gạn bạch cầu điều trị* |
X |
|
334 |
22.505 |
Gạn hồng cầu điều trị* |
X |
|
335 |
|
Gạn tách bạch cầu để điều trị* |
X |
|
336 |
|
Gạn tách bạch cầu hạt từ người hiến trên hệ thống tự động để điều trị* |
X |
|
337 |
|
Gạn tách bạch cầu lympho từ người hiến trên hệ thống tự động để điều trị* |
X |
|
338 |
|
Gạn tách huyết tương để điều trị* |
X |
|
339 |
22.676 |
Gạn tách huyết tương điều trị* |
X |
|
340 |
|
Gạn tách tế bào đơn nhân máu ngoại vi trên hệ thống tự động* |
X |
|
341 |
|
Gạn tách tế bào gốc máu ngoại vi trên hệ thống tự động* |
X |
X |
342 |
|
Gạn tách tiểu cầu để điều trị* |
X |
|
343 |
|
Gạn tách tiểu cầu từ người hiến trên hệ thống tự động* |
X |
|
344 |
22.504 |
Gạn tiểu cầu điều trị* |
X |
|
345 |
2.148 |
Ghi điện cơ bằng điện cực kim* |
X |
|
346 |
2.144 |
Ghi điện cơ cấp cứu |
X |
|
347 |
2.475 |
Ghi điện cơ điện thế kích thích cảm giác thân thể* |
X |
|
348 |
2.474 |
Ghi điện cơ điện thế kích thích thị giác, thính giác* |
X |
|
349 |
2.476 |
Ghi điện cơ đo tốc độ dẫn truyền vận động và cảm giác của dây thần kinh ngoại biên chi trên* |
X |
|
350 |
2.477 |
Ghi điện cơ đo tốc độ dẫn truyền vận động và cảm giác của dây thần kinh ngoại biên chi dưới* |
X |
|
351 |
21.29 |
Ghi điện cơ* |
X |
|
352 |
|
Ghi điện não bề mặt vỏ não * |
X |
|
353 |
21.38 |
Ghi điện não đồ đa kênh giấc ngủ* |
X |
|
354 |
21.40 |
Ghi điện não đồ thông thường* |
X |
|
355 |
21.37 |
Ghi điện não đồ vi tính |
X |
|
356 |
21.39 |
Ghi điện não đồ video* |
X |
|
357 |
2.146 |
Ghi điện não giấc ngủ* |
X |
|
358 |
2.145 |
Ghi điện não thường quy* |
X |
|
359 |
2.147 |
Ghi điện não video* |
X |
|
360 |
7.233 |
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
X |
361 |
21.12 |
Holter điện tâm đồ* |
X |
|
362 |
21.7 |
Holter huyết áp* |
X |
|
363 |
11.117 |
Hút áp lực âm (V.A.C) liên tục trong 24h điều trị vết thương mạn tính* |
X |
|
364 |
11.118 |
Hút áp lực âm (V.A.C) trong 48h điều trị vết thương mạn tính* |
X |
|
365 |
2.635 |
Hướng dẫn người bệnh Stevens - Johnson tập co thắt cơ tròn chống dính* |
X |
X |
366 |
2.636 |
Hướng dẫn người bệnh Lyell tập co thắt cơ tròn chống dính* |
X |
X |
367 |
7.240 |
Hướng dẫn tự chăm sóc bàn chân* |
X |
X |
368 |
|
Kỹ thuật chẩn đoán run bằng điện cơ* |
X |
|
369 |
|
Kỹ thuật đánh giá chức năng thần kinh thực vật bằng điện cơ* |
X |
|
370 |
|
Kỹ thuật đo áp lực nội sọ bằng máy* |
X |
|
371 |
|
Kỹ thuật ghi co cơ gắng sức dài bằng điện cơ* |
X |
|
372 |
|
Kỹ thuật ghi co cơ gắng sức ngắn bằng điện cơ* |
X |
|
373 |
|
Kỹ thuật ghi điện cơ bằng điện cực kim* |
X |
|
374 |
|
Kỹ thuật ghi điện cơ sóng F và phản xạ H* |
X |
|
375 |
|
Kỹ thuật ghi điện cơ sợi đơn độc* |
X |
|
376 |
|
Kỹ thuật ghi điện tim bằng máy ghi biến cố tim* |
X |
|
377 |
|
Kỹ thuật ghi điện thế cảm giác thân thể bằng điện cơ* |
X |
|
378 |
|
Kỹ thuật ghi điện thế gợi thị giác bằng điện cơ* |
X |
|
379 |
|
Kỹ thuật ghi điện thế gợi thính giác bằng điện cơ* |
X |
|
380 |
|
Kỹ thuật ghi rối loạn nhịp tim bằng thiết bị di động* |
X |
|
381 |
|
Kỹ thuật Holter điện não đồ* |
X |
|
382 |
|
Kỹ thuật hút áp lực âm liên tục điều trị rò tiêu hoá* |
X |
|
383 |
|
Kỹ thuật kiểm soát trạng thái động kinh* |
X |
X |
384 |
|
Kỹ thuật lọc máu SLEDD-f * |
X |
|
385 |
11.177 |
Kỹ thuật massage tại chỗ trong chăm sóc vết thương mạn tính* |
X |
X |
386 |
11.180 |
Kỹ thuật sử dụng băng chun băng ép trong điều trị vết loét do giãn tĩnh mạch chi dưới |
X |
X |
387 |
|
Kỹ thuật tiêm thuốc sinh học |
X |
|
388 |
|
Kỹ thuật truyền enzym* |
X |
|
389 |
|
Kỹ thuật truyền gen trị liệu* |
X |
|
390 |
2.509 |
Kỹ thuật truyền một số thuốc sinh học |
X |
|
391 |
|
Kỹ thuật truyền thuốc sinh học |
X |
|
392 |
|
Kỹ thuật ước lượng đơn vị vận động bằng điện cơ* |
X |
|
393 |
|
Khám bàn chân người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
394 |
2.621 |
Khí máu - điện giải trên máy I-STAT-1 - ABBOTT |
X |
|
395 |
1.88 |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
X |
X |
396 |
|
Liệu pháp điều trị ung thư bằng hoá chất, thuốc đích, miễn dịch, nội tiết đường uống* |
X |
|
397 |
|
Lọc màng bụng bằng máy (APD - Automated peritoneal dialysis)* |
X |
|
398 |
2.203 |
Lọc màng bụng cấp cứu liên tục 24h* |
X |
|
399 |
|
Lọc màng bụng cấp cứu liên tục* |
X |
|
400 |
9.129 |
Lọc màng bụng cấp cứu* |
X |
|
401 |
2.204 |
Lọc màng bụng chu kỳ (CAPD)* |
X |
|
402 |
2.206 |
Lọc màng bụng liên tục 24 h bằng máy* |
X |
|
403 |
|
Lọc màng bụng liên tục ngoại trú (CAPD)* |
X |
|
404 |
|
Lọc máu bằng kỹ thuật thẩm tách siêu lọc dịch bù trực tiếp từ dịch lọc (Hemodiafiltration Online: HDF- Online) (Hoặc: Thẩm tách siêu lọc máu (HDF-Online) * |
X |
|
405 |
2.640 |
Nuôi dưỡng người bệnh Lyell qua đường tĩnh mạch |
X |
|
406 |
2.638 |
Nuôi dưỡng người bệnh Lyell qua đường miệng |
X |
|
407 |
2.639 |
Nuôi dưỡng người bệnh Stevens - Johnson qua đường tĩnh mạch |
X |
|
408 |
|
Nghiệm pháp atropin* |
X |
|
409 |
|
Nghiệm pháp bàn nghiêng* |
X |
|
410 |
|
Nghiệm pháp dây thắt |
X |
|
411 |
21.121 |
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (100g Glucose) 4 mẫu cho người bệnh thai nghén* |
X |
|
412 |
21.119 |
Nghiệm pháp dung nạp Glucose đường uống (50g Glucose) 2 mẫu cho người bệnh thai nghén* |
X |
|
413 |
21.120 |
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống (75g Glucose) 3 mẫu cho người bệnh thai nghén* |
X |
|
414 |
|
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 2 mẫu có định lượng C-peptide* |
|
|
415 |
|
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 2 mẫu có định lượng Insulin* |
X |
|
416 |
21.106 |
Nghiệm pháp dung nạp Glucose đường uống 2 mẫu có định lượng Insulin kèm theo* |
X |
|
417 |
|
Nghiệm pháp dung nạp Glucose đường uống 2 mẫu không định lượng Insulin* |
X |
|
418 |
|
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 3 mẫu có định lượng C-peptide* |
X |
|
419 |
|
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 3 mẫu có định lượng Insulin* |
|
|
420 |
|
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 3 mẫu không định lượng Insulin* |
X |
|
421 |
21.107 |
Nghiệm pháp dung nạp Glucose đường uống 5 mẫu có định lượng Insulin kèm theo* |
X |
|
422 |
|
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống để đánh giá tiết hormone GH* |
X |
|
423 |
|
Nghiệm pháp đánh giá đáp ứng phế quản bằng lưu lượng đỉnh kế* |
X |
X |
424 |
|
Nghiệm pháp đánh giá đáp ứng phế quản với thuốc giãn phế quản* |
X |
|
425 |
|
Nghiệm pháp đánh giá rối loạn nuốt tại giường cho người bệnh đột quỵ não* |
X |
X |
426 |
2.479 |
Nghiệm pháp đánh giá rối loạn nuốt tại giường cho người bệnh tai biến mạch máu não* |
X |
|
427 |
|
Nghiệm pháp đi bộ 6 phút* |
X |
|
428 |
21.8 |
Nghiệm pháp gắng sức điện tâm đồ* |
X |
|
429 |
|
Nghiệm pháp gắng sức tim mạch - hô hấp (CPET)* |
X |
|
430 |
|
Nghiệm pháp hạ đường huyết bằng Insulin* |
X |
|
431 |
21.25 |
Nghiệm pháp hô hấp gắng sức* |
X |
|
432 |
|
Nghiệm pháp kích thích bằng gonadotropin* |
X |
|
433 |
|
Nghiệm pháp kích thích GH bằng gắng sức* |
X |
|
434 |
|
Nghiệm pháp kích thích GH bằng thuốc* |
X |
|
435 |
|
Nghiệm pháp kích thích HCG 3 ngày* |
X |
|
436 |
|
Nghiệm pháp kích thích phế quản bằng gắng sức* |
X |
|
437 |
|
Nghiệm pháp kích thích phế quản bằng hóa chất* |
X |
|
438 |
|
Nghiệm pháp kích thích Synacthen chậm* |
|
|
439 |
|
Nghiệm pháp kích thích Synacthen nhanh* |
X |
|
440 |
21.108 |
Nghiệm pháp nhịn đói 72 giờ* |
X |
|
441 |
|
Nghiệm pháp nhịn đói 72h* |
X |
|
442 |
|
Nghiệm pháp nhịn nước (nhịn khát)* |
X |
|
443 |
21.115 |
Nghiệm pháp nhịn uống* |
X |
|
444 |
|
Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều cao kéo dài* |
X |
|
445 |
|
Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều cao qua đêm* |
X |
|
446 |
|
Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều thấp qua đêm* |
X |
|
447 |
|
Nghiệm pháp ức chế bằng Dexamethason liều thấp trong 2 ngày* |
X |
|
448 |
21.10 |
Nghiệm pháp Von-Kaulla (thời gian tiêu thụ euglobulin)* |
X |
X |
449 |
2.478 |
Phản xạ nhắm mắt và đo tốc độ dẫn truyền vận động của dây thần kinh VII ngoại biên* |
X |
|
450 |
2.482 |
Rút catheter tĩnh mạch trung tâm ở bệnh nhân sau ghép thận |
X |
|
451 |
22.499 |
Rút máu để điều trị |
X |
|
452 |
|
Sưởi ấm bằng máy bức xạ điều trị bệnh lý và tổn thương da* |
X |
|
453 |
|
Test đánh giá chức năng thần kinh tự động đối giao cảm tim mạch bằng nghiệm pháp valsalva* |
X |
|
454 |
|
Test đánh giá hấp thu hormone giáp ở những bệnh nhân đáp ứng kém với điều trị hormone giáp* |
X |
|
455 |
21.51 |
Test hơi thở tìm vi khuẩn HP bằng C13, C14* |
X |
|
456 |
|
Test hydrogen qua hơi thở* |
X |
|
457 |
21.42 |
Test thần kinh tự chủ* |
X |
|
458 |
|
Test thần kinh tự động đối giao cảm tim mạch nghiệm pháp đứng* |
X |
|
459 |
|
Test thần kinh tự động đối giao cảm tim mạch nghiệm pháp hít thở sâu* |
X |
|
460 |
|
Test thần kinh tự động giao cảm tim mạch hạ huyết áp tư thế* |
X |
|
461 |
|
Test thần kinh tự động giao cảm tim mạch nghiệm pháp bóp tay* |
X |
|
462 |
2.503 |
Test thở C13 tìm Helicobacterpylori* |
X |
|
463 |
|
Test thở C13O2 tìm Helicobacterpylori* |
X |
|
464 |
2.335 |
Test thở C14O2 tìm H.Pylori* |
X |
|
465 |
|
Test thở C14O2 tìm Helicobacterpylori* |
|
X |
466 |
|
Test truyền dung dịch NaCl đẳng trương khẳng định cường aldosteron nguyên phát* |
X |
|
467 |
|
Tiêm hoặc truyền các chế phẩm sinh học |
X |
|
468 |
|
Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu điều trị tổn thương da, mô* |
X |
|
469 |
|
Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân đã hoạt hóa điều trị loét * |
X |
|
470 |
|
Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân điều trị bệnh lý khớp háng* |
X |
|
471 |
|
Tiêm huyết tương giàu tiểu cầu tự thân điều trị bệnh lý phần mềm quanh khớp* |
X |
|
472 |
|
Tiêm tế bào gốc mô mỡ tự thân điều trị thoái hóa khớp* |
X |
|
473 |
|
Tiêm yếu tố tăng trưởng biểu bì hỗ trợ điều trị vết loét do đái tháo đường* |
X |
|
474 |
7.241 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
X |
X |
475 |
|
Tháo móng quặp trên người bệnh đái tháo đường* |
X |
|
476 |
|
Thay băng điều trị vết loét, hoại tử chi dưới diện tích < 50 cm2 do đái tháo đường* |
X |
X |
477 |
|
Thay băng điều trị vết loét, hoại tử chi dưới diện tích từ 100 đến 200cm2 cơ thể do đái tháo đường* |
X |
X |
478 |
|
Thay băng điều trị vết loét, hoại tử chi dưới diện tích từ 200cm2 đến 400cm2 do đái tháo đường* |
X |
X |
479 |
|
Thay băng điều trị vết loét, hoại tử chi dưới diện tích từ 50 cm2 đến dưới 100 cm2 do đái tháo đường* |
X |
X |
480 |
|
Thay băng điều trị vết thương, vết loét mạn tính < 1% diện tích cơ thể* |
X |
X |
481 |
|
Thay băng điều trị vết thương, vết loét mạn tính từ 1% đến dưới 3% diện tích cơ thể* |
X |
X |
482 |
|
Thay băng điều trị vết thương, vết loét mạn tính trên 6% diện tích cơ thể* |
X |
X |
483 |
|
Thay dịch lọc màng bụng* |
X |
X |
484 |
|
Thay transfer set ở người bệnh lọc màng bụng liên tục ngoại trú* |
X |
X |
485 |
2.495 |
Thận nhân tạo chu kỳ (Quả lọc, dây máu 06 lần)* |
X |
|
486 |
|
Thủ thuật bơm rửa đường mật qua ống thông * |
X |
|
487 |
|
Thủy trị liệu chi thể* |
X |
|
488 |
2.518 |
Truyền Actemra |
X |
|
489 |
2.623 |
Truyền Cyclophosphamide pulse therapy |
X |
|
490 |
|
Truyền Cyclophosphamide pulse therapy* |
X |
|
491 |
2.627 |
Truyền Endoxan |
X |
|
492 |
|
Truyền hoặc tiêm khối tế bào gốc |
X |
|
493 |
2.624 |
Truyền IVIg |
X |
|
494 |
|
Truyền IVIg* |
X |
|
495 |
2.626 |
Truyền kháng thể đơn dòng |
X |
|
496 |
22.682 |
Truyền khối tế bào gốc tạo máu |
X |
|
497 |
2.625 |
Truyền Pulse Therapy Corticoid |
X |
|
498 |
|
Truyền Pulse Therapy Corticoid* |
|
|
499 |
2.517 |
Truyền Remicade |
X |
|
500 |
|
Truyền tĩnh mạch Insulin theo nhịp sinh học bằng bơm tiêm tự động điều trị đái tháo đường |
X |
|
501 |
22.500 |
Truyền thay máu |
X |
|
502 |
22.510 |
Truyền thuốc chống ung thư đường tĩnh mạch |
X |
|
503 |
22.680 |
Truyền thuốc thải sắt đường dưới da* |
X |
|
504 |
2.634 |
Vệ sinh vùng hậu môn sinh dục cho người bệnh Lyell |
|
X |
505 |
2.633 |
Vệ sinh vùng hậu môn sinh dục cho người bệnh Stevens -Johnson |
|
X |
506 |
2.646 |
Vỗ rung cho người bệnh Hen phế quản |
|
X |
507 |
2.647 |
Vỗ rung cho người bệnh Lupus ban đỏ hệ thống |
|
X |
508 |
2.648 |
Vỗ rung cho người bệnh Xơ cứng bì |
|
X |
509 |
|
Xoa bóp tại chỗ điều trị vết thương mạn tính* |
X |
X |
|
|
III. Ngoại khoa. Bỏng. Tạo hình thẩm mỹ |
|
|
510 |
|
Rút dẫn lưu bể thận hoặc thận* |
X |
|
511 |
|
Băng chỉnh hình số 8 |
X |
X |
512 |
|
Bó bột cánh cẳng bàn tay * |
X |
|
513 |
|
Bó bột cẳng bàn chân * |
X |
|
514 |
|
Bó bột cẳng bàn tay* |
X |
|
515 |
|
Bó bột chậu lưng chân * |
X |
|
516 |
|
Bó bột Desault* |
X |
|
517 |
|
Bó bột đùi cẳng bàn chân * |
X |
|
518 |
|
Bó bột ống đùi cẳng chân* |
X |
|
519 |
10.1017 |
Bó bột ống trong gãy xương bánh chè* |
X |
|
520 |
10.992 |
Bột Corset Minerve,Cravate |
X |
X |
521 |
|
Bột Corset Minerve,Cravate* |
X |
|
522 |
|
Bơm rửa dẫn lưu ổ viêm tụy nhiễm trùng* |
X |
|
523 |
|
Bơm rửa hậu môn sau mổ rò hậu môn * |
X |
X |
524 |
|
Bơm rửa liên tục trong điều trị vết thương mạn tính phức tạp* |
X |
X |
525 |
|
Bơm rửa ổ nhiễm trùng ổ bụng qua dẫn lưu* |
X |
|
526 |
|
Cắt chỉ thép* |
X |
X |
527 |
|
Cắt lọc - khâu vết thương da đầu mang tóc |
X |
|
528 |
|
Cắt lọc - khâu vết thương vùng trán |
X |
|
529 |
|
Cắt lọc hạt tô phi vỡ* |
X |
X |
530 |
|
Cố định tạm thời cột sống cổ bằng nẹp+ |
X |
X |
531 |
|
Cố định tạm thời cột sống lưng bằng nẹp+ |
X |
X |
532 |
|
Cố định tạm thời xương cánh tay+ |
X |
X |
533 |
|
Cố định tạm thời xương cẳng chân+ |
X |
X |
534 |
|
Cố định tạm thời xương cẳng tay+ |
X |
X |
535 |
|
Cố định tạm thời xương chậu+ |
X |
X |
536 |
|
Cố định tạm thời xương đòn+ |
X |
X |
537 |
|
Cố định tạm thời xương đùi + |
X |
X |
538 |
|
Cố định tạm thời xương vai+ |
X |
X |
539 |
|
Chăm sóc lỗ mở thông hỗng tràng ra da |
X |
X |
540 |
|
Chích rạch, dẫn lưu ổ áp xe |
X |
X |
541 |
|
Đặt dẫn lưu vết thương |
X |
|
542 |
9.89 |
Đặt dây truyền dịch ngoại vi điều trị bệnh nhân bỏng |
X |
|
543 |
|
Đặt đai số 8 gãy xương đòn* |
X |
X |
544 |
|
Đặt đai vải treo tay |
X |
X |
545 |
|
Đặt lại khớp trật cũ khớp vai* |
X |
X |
546 |
|
Đặt nẹp đùi cẳng bàn chân chống xoay trong gãy cổ xương đùi |
X |
X |
547 |
|
Đặt nẹp gối (nẹp Zimmer) trong bong gân khớp gối* |
X |
X |
548 |
11.131 |
Đặt vị thế cho bệnh nhân bỏng |
X |
X |
549 |
11.100 |
Hút áp lực âm (V.A.C) liên tục trong 24h điều trị vết thương, vết bỏng* |
X |
|
550 |
11.101 |
Hút áp lực âm (V.A.C) liên tục trong 48h điều trị vết thương, vết bỏng* |
X |
|
551 |
11.178 |
Kỹ thuật bơm rửa liên tục trong điều trị vết thương mạn tính phức tạp* |
X |
X |
552 |
|
Kỹ thuật cấy lông mu* |
X |
|
553 |
|
Kỹ thuật cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng+ |
X |
X |
554 |
11.179 |
Kỹ thuật đặt dẫn lưu dự phòng nhiễm khuẩn tại chỗ vết thương mạn tính* |
X |
X |
555 |
|
Khâu cắt lọc vết thương vành tai* |
X |
|
556 |
|
Khâu phục hồi bờ mi* |
X |
|
557 |
|
Khâu vết thương vùng môi* |
X |
|
558 |
|
Laser điều trị đồi mồi* |
X |
|
559 |
|
Laser điều trị nám da* |
X |
|
560 |
|
Laser điều trị nếp nhăn* |
X |
|
561 |
|
Laser điều trị u da* |
X |
|
562 |
|
Liệu pháp giường đệm tuần hoàn khí điều trị người bệnh bỏng nặng * |
X |
|
563 |
|
Liệu pháp giường khí hóa lỏng điều trị người bệnh bỏng nặng * |
X |
|
564 |
10. 1030 |
Nắm, cố định trật khớp hàm* |
X |
|
565 |
|
Nắn, bó bột bàn chân * |
X |
|
566 |
|
Nắn, bó bột bàn tay * |
X |
|
567 |
10.1001 |
Nắn, bó bột bong sụn tiếp khớp khuỷu, khớp cổ tay* |
X |
|
568 |
|
Nắn, bó bột cẳng bàn chân* |
X |
|
569 |
10.994 |
Nắn, bó bột cột sống* |
X |
|
570 |
10.987 |
Nắn, bó bột chỉnh hình chân chữ 0* |
X |
|
571 |
10.988 |
Nắn, bó bột chỉnh hình chân chữ X* |
X |
|
572 |
10.1006 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cánh tay* |
X |
|
573 |
10.1021 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới hai xương cẳng chân* |
X |
|
574 |
10.998 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới thân xương cánh tay* |
X |
|
575 |
10.990 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 dưới xương đùi* |
X |
|
576 |
10.1005 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cánh tay* |
X |
|
577 |
10.1020 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa hai xương cẳng chân* |
X |
|
578 |
|
Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa thân xương cánh tay* |
X |
|
579 |
|
Nắn, bó bột gãy 1/3 giữa xương đùi* |
X |
|
580 |
10.1004 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cánh tay* |
X |
|
581 |
10.1019 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng chân* |
X |
|
582 |
|
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên hai xương cẳng tay* |
X |
|
583 |
10.989 |
Nắn, bó bột gãy 1/3 trên xương đùi* |
X |
|
584 |
10.1002 |
Nắn, bó bột gãy cổ xương cánh tay* |
X |
|
585 |
10. 1014 |
Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi* |
X |
|
586 |
10.986 |
Nắn, bó bột gãy cổ xương đùi, vỡ ổ cối và trật khớp háng |
X |
|
587 |
10. 1026 |
Nắn, bó bột gãy Dupuptren* |
X |
|
588 |
10. 1016 |
Nắn, bó bột gãy lồi cầu xương đùi* |
X |
|
589 |
10. 1012 |
Nắn, bó bột gãy mâm chày* |
X |
|
590 |
10. 1027 |
Nắn, bó bột gãy Monteggia* |
X |
|
591 |
10. 1007 |
Nắn, bó bột gãy một xương cẳng tay* |
X |
|
592 |
10. 1008 |
Nắn, bó bột gãy Pouteau - Colles* |
X |
|
593 |
10. 1003 |
Nắn, bó bột gãy trên lồi cầu xương cánh tay trẻ em độ III và độ IV* |
X |
|
594 |
|
Nắn, bó bột gãy xương bàn chân* |
X |
|
595 |
10. 1009 |
Nắn, bó bột gãy xương bàn, ngón tay |
X |
|
596 |
10.1022 |
Nắn, bó bột gãy xương chày* |
X |
|
597 |
10. 1013 |
Nắn, bó bột gãy xương chậu* |
X |
|
598 |
10.996 |
Nắn, bó bột gãy xương đòn* |
X |
|
599 |
10. 1023 |
Nắn, bó bột gãy xương gót* |
X |
|
600 |
10.993 |
Nắn, bó bột gãy xương hàm* |
X |
|
601 |
|
Nắn, bó bột gãy xương ngón chân* |
X |
|
602 |
10.985 |
Nắn, bó bột giai đoạn trong hội chứng Volkmann* |
X |
|
603 |
|
Nắn, bó bột trật chỏm quay* |
X |
|
604 |
|
Nắn, bó bột trật khớp cổ chân* |
X |
|
605 |
10. 1025 |
Nắn, bó bột trật khớp cùng đòn* |
X |
|
606 |
10. 1018 |
Nắn, bó bột trật khớp gối* |
X |
|
607 |
10.991 |
Nắn, bó bột trật khớp háng bẩm sinh* |
X |
|
608 |
10. 1010 |
Nắn, bó bột trật khớp háng* |
X |
|
609 |
10. 1000 |
Nắn, bó bột trật khớp khuỷu* |
X |
|
610 |
10.995 |
Nắn, bó bột trật khớp vai* |
X |
|
611 |
10. 1029 |
Nắn, bó bột trật khớp xương đòn* |
X |
|
612 |
10. 1001 |
Nắn, bó bột trong bong sụn tiếp khớp gối, khớp háng* |
X |
|
613 |
|
Nắn, cố định trật khớp hàm * |
X |
|
614 |
10. 1015 |
Nắn, cố định trật khớp háng không chỉ định phẫu thuật* |
X |
|
615 |
10. 1032 |
Nẹp bột các loại, không nắn |
X |
|
616 |
|
Rút bấc chèn trực tràng* |
X |
|
617 |
|
Rút sonde dẫn lưu bể thận qua da * |
X |
|
618 |
|
Rút sonde dẫn lưu hố thận ghép qua da |
X |
|
619 |
|
Rút sonde dẫn lưu tụ dịch hoặc tụ máu quanh thận qua da* |
X |
|
620 |
2.232 |
Rửa bàng quang lấy máu cục |
X |
|
621 |
11.144 |
Siêu lọc máu liên tục 24h điều trị nhiễm độc, nhiễm khuẩn do bỏng* |
X |
|
622 |
11.145 |
Siêu lọc máu liên tục 48h điều trị nhiễm độc, nhiễm khuẩn do bỏng* |
X |
|
623 |
11.146 |
Siêu lọc máu liên tục kết hợp thẩm tách 24h điều trị nhiễm độc, nhiễm khuẩn do bỏng* |
X |
|
624 |
11.147 |
Siêu lọc máu liên tục kết hợp thẩm tách 48h điều trị nhiễm độc, nhiễm khuẩn do bỏng* |
X |
|
625 |
11.138 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do cóng lạnh* |
X |
X |
626 |
11.139 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do kiềm và các hóa chất khác* |
X |
X |
627 |
11.140 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do tia xạ* |
X |
X |
628 |
11.98 |
Sử dụng oxy cao áp điều trị bệnh nhân bỏng* |
X |
|
629 |
11.121 |
Sử dụng oxy cao áp điều trị vết thương mạn tính* |
X |
|
630 |
11.13 |
Sử dụng thuốc tạo màng điều trị vết thương bỏng nông |
X |
|
631 |
11.97 |
Tắm điều trị bệnh nhân bỏng |
X |
X |
632 |
11.137 |
Tắm điều trị bệnh nhân hồi sức, cấp cứu bỏng* |
X |
X |
633 |
|
Tắm điều trị người bệnh bỏng* |
X |
X |
634 |
|
Tắm điều trị người bệnh hồi sức, cấp cứu bỏng* |
X |
|
635 |
|
Tắm điều trị người bệnh Steven Johnson |
X |
X |
636 |
|
Tắm phục hồi chức năng sau bỏng* |
X |
X |
637 |
|
Tiêm Acid hyaluronic làm đầy nếp nhăn, sẹo lõm* |
X |
|
638 |
|
Tiêm Botox chống nếp nhăn vùng trán* |
X |
|
639 |
|
Tiêm Botox góc hàm* |
X |
|
640 |
|
Tiêm Botox xóa nếp nhăn vùng mặt* |
X |
|
641 |
|
Tiêm chất làm đầy chống nếp nhăn vùng trán* |
X |
|
642 |
|
Tiêm chất làm đầy nâng sống mũi* |
X |
|
643 |
|
Tiêm chất làm đầy xóa nếp nhăn vùng mặt* |
X |
|
644 |
|
Tiêm xơ dị dạng mạch máu đầu mặt cổ * |
X |
|
645 |
|
Tháo bột các loại* |
X |
|
646 |
11.12 |
Thay băng chăm sóc vùng lấy da |
X |
X |
647 |
|
Thay băng điều trị vết bỏng < 5% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
648 |
|
Thay băng điều trị vết bỏng < 5% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
649 |
11.5 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn |
X |
X |
650 |
11.10 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
X |
X |
651 |
11.4 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở người lớn |
X |
X |
652 |
11.9 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
653 |
|
Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - dưới 20% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
654 |
11.3 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 20% - 39% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
655 |
11.8 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 20% - 39% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
656 |
11.7 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 40 % - 60% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
657 |
11.2 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 40% - 60% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
658 |
11.1 |
Thay băng điều trị vết bỏng trên 60% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
659 |
11.6 |
Thay băng điều trị vết bỏng trên 60% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
660 |
|
Thay băng điều trị vết thương, vết loét mạn tính từ 3% đến 6% diện tích cơ thể* |
X |
X |
661 |
11.11 |
Thay băng sau phẫu thuật ghép da điều trị bỏng sâu* |
X |
X |
662 |
2.508 |
Thay băng vết loét do vỡ hạt tophy |
X |
X |
663 |
|
Thay băng vết thương sau phẫu thuật chuyển vạt, nối chi* |
X |
|
664 |
|
Thay băng vết thương sau vá (ghép) da dưới 5 cm2* |
X |
|
665 |
|
Thay băng vết thương sau vá (ghép) da từ 5 -10 cm2* |
X |
X |
666 |
|
Thay băng vết thương sau vá (ghép) da trên 10 cm2* |
X |
|
667 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn ≥ 60% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
668 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn ≥ 60% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
669 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 10% - dưới 20% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
670 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 10% - dưới 20% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
671 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 20% - dưới 40% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
672 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 20% - dưới 40% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
673 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 40% - dưới 60% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
674 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 40% - dưới 60% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
675 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 5% - dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn* |
X |
X |
676 |
|
Thay băng, làm sạch tổn thương da do dị ứng thuốc hoặc tổn thương da do bệnh bọng nước tự miễn từ 5% - dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em* |
X |
X |
677 |
9.91 |
Theo dõi chăm sóc người bệnh bỏng nặng |
X |
X |
678 |
|
Thủ thuật nong âm đạo * |
X |
|
679 |
|
Thủ thuật treo chỉ căng da mặt các loại* |
X |
|
680 |
|
Treo cung mày bằng chỉ* |
X |
|
681 |
12.80 |
Xử lí tại chỗ kì đầu tổn thương bỏng |
X |
X |
|
|
IV. Da liễu |
|
|
682 |
5.91 |
Chăm sóc người bệnh bị pemphigoid. hồng ban đa dạng. Durhing Brocq.... |
|
X |
683 |
5.113 |
Điều trị bệnh hói bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
684 |
5.109 |
Điều trị bệnh rám má bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
685 |
5.112 |
Điều trị bệnh rụng tóc bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
686 |
5.110 |
Điều trị bệnh tàn nhang bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
687 |
5.95 |
Điều trị các bớt sắc tố bằng Laser Ruby* |
X |
|
688 |
5.114 |
Điều trị dãn lỗ chân lông bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
689 |
5.115 |
Điều trị lão hóa da bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
690 |
5.107 |
Điều trị mụn trứng cá bằng chiếu đèn LED* |
X |
|
691 |
5.103 |
Điều trị mụn trứng cá bằng máy Mesoderm* |
X |
|
692 |
5.117 |
Điều trị nếp nhăn da bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
693 |
5.97 |
Điều trị rám má bằng laser Fractional* |
X |
|
694 |
5.102 |
Điều trị rám má bằng máy Mesoderm* |
X |
|
695 |
5.116 |
Điều trị rạn da bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
696 |
5.104 |
Điều trị rụng tóc bằng máy Mesoderm* |
X |
|
697 |
5.111 |
Điều trị sẹo lõm bằng kỹ thuật lăn kim và thuốc bôi tại chỗ* |
X |
|
698 |
5.93 |
Điều trị sẹo lõm bằng Laser Fractional, Intracell* |
X |
|
699 |
|
Lột da bằng hóa chất* |
X |
|
700 |
5.96 |
Trẻ hoá da bằng các kỹ thuật Laser Fractional* |
X |
|
701 |
5.105 |
Trẻ hoá da bằng chiếu đèn LED* |
X |
|
702 |
5.101 |
Trẻ hoá da bằng máy Mesoderm* |
X |
|
703 |
5.98 |
Trẻ hoá da bằng Radiofrequency (RF)* |
X |
|
704 |
5.106 |
Trẻ hoá da bằng tiêm Botulinum toxin* |
X |
|
705 |
5.108 |
Trẻ hoá da bằng tiêm chất làm đầy (Filler)* |
X |
|
706 |
5.94 |
Xoá nếp nhăn bằng Laser Fractional, Intracell* |
X |
|
707 |
5.92 |
Xoá xăm bằng các kỹ thuật Laser Ruby* |
X |
|
|
|
V. Gây mê hồi sức |
|
|
708 |
|
An thần bằng miếng dán trên da* |
X |
|
709 |
|
An thần đường hậu môn, trực tràng* |
X |
|
710 |
|
An thần đường hô hấp* |
X |
|
711 |
|
An thần đường tiêm bắp* |
X |
|
712 |
|
An thần đường tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất* |
X |
|
713 |
|
An thần đường tiêm tĩnh mạch ngắt quãng* |
X |
|
714 |
|
An thần đường tĩnh mạch truyền liên tục bằng bơm tiêm điện* |
X |
|
715 |
|
An thần đường thấm qua niêm mạc* |
X |
|
716 |
|
An thần đường uống* |
X |
|
717 |
9.5 |
Cai máy thở bằng chế độ thông minh* |
X |
|
718 |
9.4 |
Cai máy thở bằng chế độ thở thông thường* |
X |
|
719 |
9.9 |
Cấp cứu ngừng tim bằng máy tự động* |
X |
|
720 |
9.11 |
Chăm sóc bệnh nhân đã tử vong |
X |
X |
721 |
9.14 |
Chăm sóc và theo dõi áp lực nội sọ* |
X |
|
722 |
9.21 |
Chống hạ thân nhiệt trong hoặc sau phẫu thuật* |
X |
X |
723 |
9.49 |
Đặt tư thế năm sấp khi thở máy* |
X |
|
724 |
|
Đo áp lực ổ bụng trong hồi sức cấp cứu* |
X |
X |
725 |
|
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm bằng cột nước* |
X |
X |
726 |
|
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm liên tục qua cổng đo áp lực trên máy* |
X |
X |
727 |
|
Đo độ giãn cơ bằng kỹ thuật TOF* |
X |
X |
728 |
|
Đo nhiệt lượng tiêu thụ của người bệnh thở máy* |
|
X |
729 |
9.56 |
Đo và theo dõi ScvO2* |
X |
|
730 |
9.57 |
Đo và theo dõi SjO2* |
X |
|
731 |
9.58 |
Đo và theo dõi SvO2* |
X |
|
732 |
|
Gây mê tiêm bắp/Giảm đau sau mổ bằng truyền liên tục tĩnh mạch* |
X |
|
733 |
|
Gây mê tiêm bắp/Giảm đau sau mổ đường tĩnh mạch do người bệnh tự điều khiển* |
X |
|
734 |
|
Gây mê tĩnh mạch kết hợp hô hấp dòng thấp úp mặt nạ hỗ trợ* |
X |
|
735 |
|
Gây mê tĩnh mạch kết hợp hô hấp/Giảm đau sau mổ bằng truyền liên tục tĩnh mạch* |
X |
|
736 |
|
Gây mê tĩnh mạch kết hợp hô hấp/Giảm đau sau mổ đường tĩnh mạch do người bệnh tự điều khiển* |
X |
|
737 |
|
Gây mê tĩnh mạch với tự thở qua mũi* |
X |
|
738 |
|
Gây mê tĩnh mạch với úp mặt nạ hỗ trợ* |
X |
|
739 |
|
Gây mê tĩnh mạch/gây mê tiêm bắp/gây mê hô hấp/gây mê tĩnh mạch kết hợp hô hấp/gây mê - tỉnh - mê/Tiêm một lần thần kinh trụ* |
X |
|
740 |
|
Gây mê tĩnh mạch/gây mê tiêm bắp/gây mê hô hấp/gây mê tĩnh mạch kết hợp hô hấp/gây mê - tỉnh - mê/Tiêm một lần thân thần kinh quay* |
X |
|
741 |
|
Gây mê tĩnh mạch/gây mê tiêm bắp/gây mê hô hấp/gây mê tĩnh mạch kết hợp hô hấp/gây mê - tỉnh - mê/Tiêm một lần vết mổ* |
X |
|
742 |
|
Gây mê tĩnh mạch/Giảm đau sau mổ đường tĩnh mạch do người bệnh tự điều khiển* |
X |
X |
743 |
|
Gây tê đám rối thần kinh cánh tay nách kết hợp với gây mê bằng úp mặt nạ hỗ trợ* |
X |
X |
744 |
|
Gây tê thấm tại vết mổ có an thần* |
X |
|
745 |
|
Gây tê thấm tại vết mổ* |
X |
X |
746 |
|
Gây tê thần kinh bì đùi ngoài bằng mốc giải phẫu* |
X |
X |
747 |
|
Gây tê thần kinh bì đùi ngoài* |
X |
X |
748 |
|
Gây tê thần kinh gốc ngón chân bằng kích thích thần kinh* |
X |
X |
749 |
|
Gây tê thần kinh gốc ngón chân bằng mốc giải phẫu* |
X |
X |
750 |
|
Gây tê thần kinh gốc ngón chân có an thần bằng kiểm soát nồng độ đích* |
X |
X |
751 |
|
Gây tê thần kinh gốc ngón chân có an thần* |
X |
X |
752 |
|
Gây tê thần kinh gốc ngón tay bằng mốc giải phẫu* |
X |
X |
753 |
|
Gây tê thần kinh gốc ngón tay có an thần* |
X |
X |
754 |
|
Gây tê thần kinh quay bằng kích thích thần kinh* |
X |
X |
755 |
|
Gây tê thần kinh quay bằng mốc giải phẫu* |
X |
X |
756 |
|
Gây tê thần kinh quay có an thần* |
X |
X |
757 |
|
Gây tê thần kinh trụ bằng kích thích thần kinh* |
X |
X |
758 |
|
Gây tê thần kinh trụ bằng mốc giải phẫu* |
X |
X |
759 |
|
Gây tê thần kinh trụ có an thần* |
X |
|
760 |
|
Giảm đau sau mổ bằng truyền liên tục tĩnh mạch* |
X |
|
761 |
|
Giảm đau sau mổ đường tĩnh mạch do người bệnh tự điều khiển* |
X |
|
762 |
|
Giảm đau sau mổ đường tĩnh mạch* |
X |
|
763 |
9.117 |
Hô hấp nhân tạo bằng tay với bóng hay ambu trong và sau mê |
X |
|
764 |
|
Hút liên tục trên bóng chèn áp lực thấp |
|
X |
765 |
9.119 |
Hút nội khí quản bằng hệ thống kín |
X |
X |
766 |
9.120 |
Hút nội khí quản hoặc hút mở khí quản |
X |
X |
767 |
9.1 |
Kỹ thuật an thần PCS* |
X |
|
768 |
|
Kỹ thuật bơm hơi áp lực ngắt quãng dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới |
X |
|
769 |
9.2 |
Kỹ thuật cách ly dự phòng |
X |
|
770 |
9.3 |
Kỹ thuật cách ly nhiễm trùng |
X |
|
771 |
|
Kỹ thuật đo CO2 mô cơ thể* |
X |
|
772 |
|
Kỹ thuật đo độ bão hòa oxy tĩnh mạch trung tâm liên tục |
|
X |
773 |
9.86 |
Kỹ thuật gây tê ở cổ tay* |
X |
|
774 |
9.87 |
Kỹ thuật gây tê ở khuỷu tay* |
X |
|
775 |
9.95 |
Kỹ thuật gây tê vùng bàn chân* |
X |
|
776 |
9.98 |
Kỹ thuật giảm đau bằng tiêm morphin cách quãng dưới da |
X |
|
777 |
9.99 |
Kỹ thuật giảm đau bằng dò liều morphin tĩnh mạch |
X |
|
778 |
9.100 |
Kỹ thuật giảm đau bằng morphin tĩnh mạch theo kiểu PCA |
X |
|
779 |
|
Khám trước gây mê và phân loại độ nặng theo ASA* |
X |
X |
780 |
9.123 |
Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng |
X |
|
781 |
9.135 |
Mê tĩnh mạch theo TCI* |
X |
|
782 |
|
Rút ống mở khí quản |
X |
X |
783 |
9.195 |
Tiệt trùng dụng cụ phục vụ phẫu thuật, GMHS |
|
X |
784 |
|
Theo dõi độ đau bằng kỹ thuật số hoá* |
X |
X |
785 |
|
Theo dõi độ giãn cơ bằng máy kích thích thần kinh cơ* |
X |
X |
786 |
|
Theo dõi độ mê bằng điện não số hoá* |
X |
X |
787 |
9 |
Theo dõi đường máu liên tục bằng monitor* |
X |
X |
788 |
|
Theo dõi EtCO2* |
X |
X |
789 |
9.173 |
Theo dõi khí máu tại chỗ |
X |
|
790 |
|
Theo dõi mức độ giãn cơ bằng máy* |
X |
X |
791 |
|
Theo dõi oxy mô cơ thể |
X |
X |
792 |
9.168 |
Theo dõi thân nhiệt bằng máy |
|
X |
793 |
|
Theo dõi và dùng thuốc giảm đau liên tục |
X |
X |
794 |
|
Thở máy oxy dòng cao (HFNC)* |
X |
|
795 |
|
Thở oxy dài hạn điều trị suy hô hấp mạn tính |
X |
X |
796 |
|
Truyền máu hoàn hồi* |
X |
|
797 |
9.199 |
Truyền máu khối lượng lớn |
X |
|
798 |
9.194 |
Vô trùng phòng phẫu thuật, phòng tiểu phẫu hoặc buồng bệnh |
|
X |
799 |
|
Xét nghiệm đông máu nhanh ACT tại giường |
X |
|
800 |
9.125 |
Xử trí dò đường tiêu hóa (nuôi dưỡng và hút liên tục đường dò)* |
X |
X |
|
|
VI. Hồi sức cấp cứu |
|
|
801 |
|
Bơm rửa khoang màng phổi* |
X |
|
802 |
9.9 |
Cấp cứu ngừng tim bằng máy tự động* |
X |
|
803 |
12.362 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn cho bệnh nhân ngộ độc+ |
X |
X |
804 |
9.11 |
Chăm sóc bệnh nhân đã tử vong |
X |
X |
805 |
1.305 |
Chăm sóc bệnh nhân thở máy |
|
X |
806 |
1.324 |
Chăm sóc catheter swan-ganz ở bệnh nhân hồi sức cấp cứu |
|
X |
807 |
12.333 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch đùi ở bệnh nhân hồi sức cấp cứu |
|
X |
808 |
12.335 |
Chăm sóc catheter thận nhân tạo ở bệnh nhân hồi sức cấp cứu và chống độc |
|
X |
809 |
9.14 |
Chăm sóc và theo dõi áp lực nội sọ* |
X |
|
810 |
1.89 |
Đặt canuyn mở khí quản 02 nòng* |
X |
X |
811 |
1.69 |
Đặt mặt nạ thanh quản cấp cứu* |
X |
X |
812 |
1.67 |
Đặt nội khí quản 2 nòng* |
X |
|
813 |
|
Đặt nội khí quản bằng đèn video* |
X |
|
814 |
1.68 |
Đặt nội khí quản cấp cứu bằng Combitube* |
X |
|
815 |
1.70 |
Đặt ống nội khí quản có cửa hút trên bóng chèn (Hi-low EVAC)* |
X |
|
816 |
1.66 |
Đặt ống nội khí quản* |
X |
X |
817 |
9.49 |
Đặt tư thế năm sấp khi thở máy* |
X |
|
818 |
1.156 |
Điều trị bằng oxy cao áp |
X |
|
819 |
1.306 |
Đo áp lực của bóng chèn ở bệnh nhân đặt nội khí quản hoặc mở khí quản* |
X |
|
820 |
|
Đo áp lực hít vào qua mũi (SNIP)* |
X |
|
821 |
|
Đo áp lực hít vào tối đa (MIP), áp lực thở ra tối đa (MEP)* |
X |
|
822 |
2.249 |
Đo áp lực ổ bụng gián tiếp qua ống thông dẫn lưu bàng quang* |
X |
|
823 |
|
Đo áp lực ổ bụng trong hồi sức cấp cứu* |
X |
X |
824 |
1.38 |
Đo áp lực ổ bụng* |
X |
|
825 |
|
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm bằng cột nước* |
X |
X |
826 |
|
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm liên tục qua cổng đo áp lực trên máy* |
X |
X |
827 |
|
Đo dung tích cặn chức năng để cài đặt PEEP thích hợp* |
X |
|
828 |
|
Đo nhiệt lượng tiêu thụ của người bệnh thở máy* |
|
X |
829 |
1.316 |
Đo thể tích khí tự thở và áp lực âm tối đa đường thở thì hít vào* |
X |
|
830 |
1.325 |
Đo và theo dõi liên tục áp lực tĩnh mạch trung tâm qua cổng đo áp lực trên máy theo dõi* |
X |
|
831 |
1.321 |
Ép tim ngoài lồng ngực bằng máy tự động* |
X |
|
832 |
1.215 |
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
X |
X |
833 |
|
Gội đầu tẩy độc cho người bệnh |
|
X |
834 |
1.51 |
Hồi sức chống sốc ≤ 8 giờ |
X |
X |
835 |
2.26 |
Hút dẫn lưu khoang màng phổi bằng máy hút áp lực âm liên tục* |
X |
X |
836 |
|
Hút liên tục trên bóng chèn áp lực thấp |
|
X |
837 |
9.119 |
Hút nội khí quản bằng hệ thống kín |
X |
X |
838 |
9.120 |
Hút nội khí quản hoặc hút mở khí quản |
X |
X |
839 |
|
Kiềm hóa nước tiểu tăng thải trừ chất độc* |
X |
X |
840 |
|
Kỹ thuật bơm hơi áp lực ngắt quãng dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới |
X |
|
841 |
9.2 |
Kỹ thuật cách ly dự phòng |
X |
|
842 |
9.3 |
Kỹ thuật cách ly nhiễm trùng |
X |
|
843 |
|
Kỹ thuật đào thải CO2 qua màng ngoài cơ thể* |
X |
|
844 |
|
Kỹ thuật đặt hệ thống dẫn lưu phân liên tục* |
X |
|
845 |
|
Kỹ thuật đo CO2 mô cơ thể* |
X |
|
846 |
|
Kỹ thuật đo độ bão hòa oxy tĩnh mạch trung tâm liên tục |
|
X |
847 |
|
Kỹ thuật garo trong phù phổi cấp + |
X |
X |
848 |
|
Kỹ thuật gây khạc đờm bằng máy khí dung siêu âm * |
X |
X |
849 |
|
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung có nước muối ưu trương |
X |
X |
850 |
|
Kỹ thuật thải độc trong ngộ độc cấp ma túy nhóm opi* |
X |
|
851 |
|
Kỹ thuật thải độc trong ngộ độc rượu cấp* |
X |
X |
852 |
|
Kỹ thuật thận nhân tạo không dùng thuốc chống đông* |
X |
|
853 |
|
Kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO) trong hỗ trợ suy hô hấp [theo dõi]* |
X |
|
854 |
|
Kỹ thuật trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO) trong hỗ trợ suy tuần hoàn [theo dõi]* |
X |
|
855 |
|
Kỹ thuật truyền insulin liều cao điều trị ngộ độc; sốc tim * |
X |
|
856 |
|
Kỹ thuật truyền thuốc giải độc trong ngộ độc cấp |
X |
|
857 |
|
Kỹ thuật truyền thuốc qua máy bơm tiêm điện |
X |
X |
858 |
9.123 |
Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng |
X |
|
859 |
1.311 |
Lấy bệnh phẩm dịch phế quản qua ống hút đờm có đầu bảo vệ để xét nghiệm ở bệnh nhân thở máy |
X |
|
860 |
1.310 |
Lấy bệnh phẩm dịch phế quản qua ống nội khí quản. mở khí quản bằng ống hút thường để xét nghiệm ở bệnh nhân thở máy |
X |
|
861 |
1.307 |
Lấy bệnh phẩm dịch phế quản xét nghiệm của bệnh nhân cúm ở khoa hồi sức cấp cứu và chống độc |
X |
|
862 |
2.33 |
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
X |
|
863 |
|
Liệu pháp khí NO* |
X |
X |
864 |
2.205 |
Lọc huyết tương (Plasmapheresis)* |
X |
|
865 |
|
Lọc huyết tương sử dụng 2 quả lọc (quả lọc kép) (DFPP)* |
X |
|
866 |
2.208 |
Lọc huyết tương sử dụng 2 quả lọc (quả lọc kép)* |
X |
|
867 |
2.207 |
Lọc huyết tương sử dụng 2 quả lọc trong Lupus* |
X |
|
868 |
12.337 |
Lọc máu cấp cứu ở bệnh nhân có mở thông động tĩnh mạch (FAV)* |
X |
|
869 |
|
Lọc máu hấp phụ * |
X |
|
870 |
12.349 |
Lọc máu hấp phụ bilirubin trong điều trị suy gan cấp* |
X |
|
871 |
12.332 |
Lọc máu hấp phụ cytokine với quả lọc pmx (polymicin b)* |
X |
|
872 |
|
Lọc máu hấp phụ huyết tương kép CPFA* |
X |
|
873 |
|
Lọc máu liên tục (CVVH. CVVHD. CVVHDF. SCUF…)* |
X |
|
874 |
1.313 |
Lọc máu liên tục CVVH trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)* |
X |
|
875 |
12.330 |
Lọc máu liên tục trong hội chứng tiêu cơ vân cấp* |
X |
|
876 |
9.130 |
Lọc máu liên tục* |
X |
|
877 |
9.131 |
Lọc máu nhân tạo cấp cứu thường qui* |
X |
|
878 |
9.132 |
Lọc máu thay huyết tương* |
X |
|
879 |
12.331 |
Lọc máu thẩm tách liên tục trong hội chứng tiêu cơ vân cấp* |
X |
|
880 |
|
Lọc tách huyết tương bằng Albumin* |
X |
|
881 |
|
Lọc tách huyết tương bằng plasma* |
X |
|
882 |
1.79 |
Rút canuyn khí quản |
X |
|
883 |
2.481 |
Rút catheter tĩnh mạch đùi chạy thận nhân tạo cấp cứu |
X |
|
884 |
2.480 |
Rút catheter tĩnh mạch trung tâm chạy thận nhân tạo cấp cứu |
X |
|
885 |
|
Rút catheter tĩnh mạch trung tâm trong lọc máu |
X |
|
886 |
|
Rút ống mở khí quản |
X |
X |
887 |
1.78 |
Rút ống nội khí quản |
X |
|
888 |
12.336 |
Rửa bàng quang ở bệnh nhân hồi sức cấp cứu và chống độc |
X |
|
889 |
1.219 |
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín |
X |
|
890 |
|
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín* |
X |
X |
891 |
1.220 |
Rửa toàn bộ hệ thống tiêu hoá (dạ dày, tiểu tràng, đại tràng)* |
X |
|
892 |
2.234 |
Siêu lọc máu chậm liên tục (SCUF)* |
X |
|
893 |
2.235 |
Siêu lọc máu liên tục cấp cứu (SCUF) cho người bệnh quá tải thể tích* |
X |
|
894 |
1.32 |
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu* |
X |
|
895 |
|
Tắm tẩy độc cho người bệnh |
X |
X |
896 |
12.367 |
Tư vấn cho bệnh nhân ngộ độc* |
|
X |
897 |
1.80 |
Thay canuyn mở khí quản* |
X |
|
898 |
1.77 |
Thay ống nội khí quản* |
X |
|
899 |
2.655 |
Thay rửa hệ thống dẫn lưu màng phổi* |
X |
X |
900 |
1.84 |
Thăm dò CO2 trong khí thở ra* |
X |
|
901 |
2.496 |
Thận nhân tạo cấp cứu (Quả lọc. dây máu 01 lần)* |
X |
|
902 |
|
Theo dõi EtCO2* |
X |
X |
903 |
9.173 |
Theo dõi khí máu tại chỗ |
X |
|
904 |
|
Theo dõi mức độ giãn cơ bằng máy* |
X |
X |
905 |
|
Theo dõi oxy mô cơ thể |
X |
X |
906 |
9.168 |
Theo dõi thân nhiệt bằng máy |
|
X |
907 |
1.312 |
Thông khí nhân tạo nằm sấp trong hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển (ARDS)* |
X |
|
908 |
|
Thở máy oxy dòng cao (HFNC)* |
X |
|
909 |
|
Thở oxy dài hạn điều trị suy hô hấp mạn tính |
X |
X |
910 |
1.63 |
Thở oxy qua mặt nạ venturi (£ 8 giờ) |
X |
X |
911 |
|
Trao đổi huyết tương điều trị* |
X |
|
912 |
|
Truyền máu hoàn hồi* |
X |
|
913 |
9.199 |
Truyền máu khối lượng lớn |
X |
|
914 |
9.202 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng nội viện |
X |
|
915 |
9.201 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng ngoại viện |
X |
|
916 |
1.309 |
Vệ sinh khử khuẩn máy thở |
|
X |
917 |
|
Xét nghiệm cồn trong hơi thở |
X |
|
918 |
|
Xét nghiệm đông máu nhanh ACT tại giường |
X |
|
919 |
9.125 |
Xử trí dò đường tiêu hóa (nuôi dưỡng và hút liên tục đường dò)* |
X |
X |
|
|
VII. Mắt |
|
|
920 |
|
Băng ép mắt |
X |
|
921 |
|
Bóc giả mạc * |
X |
|
922 |
|
Bóc sợi giác mạc * |
X |
X |
923 |
14.207 |
Bơm rửa lệ đạo* |
X |
X |
924 |
|
Các nghiệm pháp phát hiện khô mắt trên lâm sàng (test Schirmer. BUT: thời gian vỡ phim nước mắt)* |
X |
|
925 |
14.204 |
Cắt chỉ khâu da mi đơn giản |
X |
|
926 |
14.205 |
Cắt chỉ khâu kết mạc* |
X |
|
927 |
14.222 |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
X |
X |
928 |
2.128 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh liệt VII ngoại biên (một lần)* |
X |
X |
929 |
14.208 |
Chích chắp, lẹo, nang lông mi; chích áp xe mi, kết mạc* |
X |
|
930 |
|
Chọc hút tế bào ở mắt bằng kim nhỏ * |
X |
|
931 |
|
Chụp bản đồ giác mạc* |
X |
|
932 |
|
Chụp đáy mắt không huỳnh quang (chụp ảnh đáy mắt)* |
X |
|
933 |
|
Chụp đáy mắt RETCAM có tiêm thuốc cản quang* |
X |
|
934 |
|
Chụp đáy mắt RETCAM không tiêm thuốc cản quang* |
X |
|
935 |
|
Chụp khu trú dị vật nội nhãn* |
X |
|
936 |
|
Chụp lỗ thị giác* |
X |
|
937 |
|
Chụp mạch huỳnh quang * |
X |
|
938 |
|
Chụp mạch với indocyanine green (chụp mạch với ICG)* |
X |
|
939 |
|
Chụp OCT A* |
X |
|
940 |
|
Chụp OCT bán phần sau nhãn cầu* |
X |
|
941 |
|
Chụp OCT bán phần trước nhãn cầu* |
X |
|
942 |
|
Chụp OCT với kỹ thuật tăng cường chiều sâu* |
X |
|
943 |
|
Chụp tuyến Meibomius* |
X |
|
944 |
|
Đánh giá dao động nhãn áp (theo dõi nhãn áp 3 ngày* |
X |
|
945 |
|
Đặt kính tiếp xúc điều trị tật khúc xạ và bệnh lý giác mạc* |
X |
|
946 |
|
Đếm tế bào nội mô giác mạc* |
X |
X |
947 |
21.70 |
Điện võng mạc* |
X |
|
948 |
21.73 |
Đo bản đồ giác mạc* |
X |
|
949 |
|
Đo biên độ điều tiết* |
X |
|
950 |
|
Đo điện chẩm * |
|
X |
951 |
|
Đo điều tiết tương đối âm (NRA) và điều tiết tương đối dương (PRA)* |
X |
|
952 |
21.71 |
Đo độ dày giác mạc* |
X |
|
953 |
|
Đo độ lác* |
X |
X |
954 |
14.266 |
Đo độ sâu tiền phòng* |
X |
X |
955 |
14.267 |
Đo đường kính giác mạc |
X |
|
956 |
|
Đo khúc xạ bằng máy tự động* |
X |
|
957 |
|
Đo khúc xạ giác mạc bằng máy Javal* |
X |
|
958 |
21.85 |
Đo khúc xạ giác mạc Javal* |
X |
|
959 |
14.257 |
Đo khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử - Skiascope)* |
X |
|
960 |
21.84 |
Đo khúc xạ máy* |
X |
|
961 |
21.101 |
Đo mật độ xương bằng máy siêu âm* |
X |
|
962 |
21.102 |
Đo mật độ xương bằng phương pháp DEXA* |
X |
|
963 |
21.92 |
Đo nhãn áp (Maclakov. Goldmann. Schiotz…)* |
X |
|
964 |
|
Đo nhãn áp bằng máy tự động* |
X |
|
965 |
|
Đo nhãn áp thường* |
X |
|
966 |
14.255 |
Đo nhãnáp (Maclakov. Goldmann. Schiotz…..) |
X |
X |
967 |
21.82 |
Đo sắc giác |
X |
X |
968 |
|
Đo tỷ lệ AC/A (điều tiết quy tụ/điều tiết)* |
X |
X |
969 |
14.265 |
Đo thị giác 2 mắt |
X |
|
970 |
|
Đo thị giác tương phản* |
X |
|
971 |
|
Đo thị lực |
X |
|
972 |
|
Đo thị lực bằng máy* |
X |
|
973 |
|
Đo thị trường bằng thị trường kế động* |
X |
|
974 |
|
Đo thị trường bằng thị trường kế tĩnh* |
X |
X |
975 |
14.254 |
Đo thị trường chu biên |
X |
|
976 |
14.253 |
Đo thị trường trung tâm. thị trường ám điểm |
X |
|
977 |
|
Đo thuận năng điều tiết* |
X |
|
978 |
|
Đốt điện điều trị lông xiêu* |
X |
|
979 |
14.206 |
Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu |
X |
X |
980 |
14.171 |
Khâu da mi đơn giản* |
X |
X |
981 |
|
Khâu vết rách kết mạc đơn thuần* |
X |
|
982 |
|
Làm sạch bờ mi* |
X |
X |
983 |
|
Lạnh đông điều trị lông xiêu* |
X |
X |
984 |
|
Lấy dị vật giác mạc nông* |
X |
|
985 |
|
Lấy dị vật kết mạc * |
X |
X |
986 |
|
Lấy dị vật mi mắt* |
X |
|
987 |
|
Lấy máu làm huyết thanh |
X |
|
988 |
|
Lấy sạn vôi kết mạc* |
X |
|
989 |
|
Lấy tế bào học kết mạc. giác mạc bằng phương pháp áp (test áp)* |
|
X |
990 |
|
Lấy tế bào học kết mạc. giác mạc bằng phương pháp nạo* |
X |
X |
991 |
14.211 |
Nặn tuyến bờ mi. đánh bờ mi |
X |
X |
992 |
|
Nghiệm pháp phát hiện glôcôm* |
X |
|
993 |
|
Nghiệm pháp phát hiện khô mắt bằng máy* |
X |
X |
994 |
|
Nhổ lông mi điều trị lông xiêu* |
X |
|
995 |
|
Rửa cùng đồ kết mạc* |
X |
|
996 |
14.212 |
Rửa cùng đồ* |
X |
|
997 |
|
Rửa mắt tẩy độc+ |
X |
|
998 |
|
Siêu âm bán phần trước nhãn cầu (siêu âm UBM)* |
X |
|
999 |
|
Siêu âm mắt bằng siêu âm A nhúng* |
X |
X |
1000 |
|
Siêu âm mắt bằng siêu âm A tiếp xúc* |
X |
|
1001 |
|
Siêu âm mắt bằng siêu âm B* |
X |
|
1002 |
14.161 |
Tập nhược thị* |
X |
X |
1003 |
|
Tính công suất thể thủy tinh nhân tạo bằng máy đo quang học* |
X |
|
1004 |
|
Tính công suất thể thủy tinh nhân tạo bằng siêu âm* |
X |
|
1005 |
|
Thay băng mắt |
X |
X |
1006 |
14.209 |
Thay băng vô khuẩn |
X |
X |
1007 |
14.203 |
Theo dõi nhãn áp 3 ngày* |
X |
|
1008 |
|
Thông lệ đạo* |
X |
|
1009 |
21.86 |
Thử kính* |
X |
X |
1010 |
14.210 |
Tra thuốc nhỏ mắt |
X |
|
1011 |
|
Trích áp xe kết mạc* |
X |
|
1012 |
|
Trích máu, mủ mi* |
X |
X |
1013 |
|
Truyền rửa mắt điều trị viêm loét giác mạc* |
X |
|
1014 |
21.88 |
Xác định sơ đồ song thị* |
X |
X |
1015 |
|
Xét nghiệm tế bào học dịch tiền phòng dịch kính .... * |
X |
|
1016 |
|
Xét nghiệm tế bào học các bệnh phẩm ở mắt bằng phương pháp khối tế bào* |
X |
|
|
|
VIII. Răng hàm mặt |
|
|
1017 |
|
Bơm rửa quanh thân răng* |
X |
|
1018 |
|
Che tủy chân răng sử dụng vật liệu sinh học* |
X |
|
1019 |
|
Che tủy chân răng sữa * |
X |
|
1020 |
|
Che tủy răng sử dụng vật liệu sinh học* |
X |
|
1021 |
|
Che tủy trực tiếp răng sữa sử dụng vật liệu sinh học* |
X |
|
1022 |
|
Ghi khớp cắn bằng cảm biến kỹ thuật số* |
X |
X |
1023 |
|
Ghi khớp cắn trên giá khớp* |
X |
X |
1024 |
|
Ghi khớp cắn trong miệng* |
X |
|
1025 |
|
Hàn phục hồi cổ răng bằng GIC* |
X |
|
1026 |
|
Hàn phục hồi thân răng bằng vật liệu dán dính* |
X |
X |
1027 |
|
Hàn răng không sang chấn sử dụng GIC* |
X |
X |
1028 |
15.147 |
Hút rửa mũi, xoang sau mổ* |
X |
|
1029 |
|
Hút rửa rửa mũi xoang theo phương pháp Proetz* |
X |
X |
1030 |
|
Làm nút bịt trong điều trị mở thông nang xương hàm* |
X |
X |
1031 |
|
Làm nhẵn bề mặt chân răng* |
X |
|
1032 |
|
Làm sạch quanh Implant nha khoa* |
X |
|
1033 |
|
Lấy cao răng và làm nhẵn mặt răng* |
X |
X |
1034 |
16.43 |
Lấy cao răng* |
X |
|
1035 |
|
Lấy dấu kỹ thuật số trong Răng Hàm Mặt* |
X |
|
1036 |
|
Lấy dấu làm máng phẫu thuật gãy xương hàm* |
X |
|
1037 |
|
Lấy dấu và đổ mẫu * |
X |
|
1038 |
16.135 |
Máng hở mặt nhai* |
X |
|
1039 |
16.239 |
Nhổ chân răng sữa* |
X |
|
1040 |
16.238 |
Nhổ răng sữa* |
X |
|
1041 |
16.301 |
Sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt+ |
X |
|
1042 |
|
Tẩy trắng răng sử dụng máng thuốc* |
X |
|
1043 |
16.82 |
Tẩy trắng răng tủy sống bằng máng thuốc* |
X |
|
1044 |
16.137 |
Tháo cầu răng giả* |
X |
|
1045 |
|
Tháo cầu/chụp răng giả* |
X |
|
1046 |
|
Tháo cầu/chụp trên Implant nha khoa* |
X |
|
1047 |
16.138 |
Tháo chụp răng giả* |
X |
|
1048 |
|
Trám bít hố rãnh dự phòng sâu răng* |
X |
X |
1049 |
|
Vệ sinh răng miệng cho người bệnh có cố định hàm |
X |
X |
|
|
IX. Tai mũi họng |
|
|
1050 |
|
Bơm rửa đường hô hấp trên |
X |
X |
1051 |
|
Bơm thuốc thanh quản* |
X |
|
1052 |
15.302 |
Cắt chỉ sau phẫu thuật |
X |
|
1053 |
1.52 |
Cầm chảy máu ở lỗ mũi sau bằng ống thông có bóng chèn* |
X |
X |
1054 |
15.145 |
Cầm máu điểm mạch mũi bằng hóa chất (Bạc Nitrat)* |
X |
X |
1055 |
15.142 |
Cầm máu mũi bằng Merocel * |
X |
X |
1056 |
|
Chấm họng* |
X |
X |
1057 |
15.57 |
Chích nhọt ống tai ngoài* |
X |
|
1058 |
|
Chiếu laser công suất thấp điều trị viêm lợi * |
X |
|
1059 |
21.66 |
Đo âm ốc tai (OAE) chẩn đoán* |
X |
|
1060 |
21.69 |
Đo âm ốc tai (OAE) sàng lọc* |
X |
|
1061 |
|
Đo đáp ứng thính giác thân não từng tần số (tone burst ABR)* |
X |
|
1062 |
|
Đo để hiệu chỉnh máy trợ thính kỹ thuật số * |
X |
|
1063 |
|
Đo lưu lượng nước bọt có sử dụng liệu pháp kích thích* |
X |
X |
1064 |
|
Đo lưu lượng nước bọt không sử dụng liệu pháp kích thích* |
X |
|
1065 |
21.64 |
Đo nhĩ lượng* |
X |
|
1066 |
21.65 |
Đo phản xạ cơ bàn đạp* |
X |
|
1067 |
21.68 |
Đo sức cản của mũi* |
X |
|
1068 |
21.60 |
Đo thính lực đơn âm* |
X |
|
1069 |
21.61 |
Đo thính lực lời* |
X |
|
1070 |
21.63 |
Đo thính lực ở trường tự do* |
X |
|
1071 |
21.62 |
Đo thính lực trên ngưỡng* |
X |
|
1072 |
|
Ghi đáp ứng thính giác thân não (ABR)* |
X |
|
1073 |
21.67 |
Ghi đáp ứng thính giác thân não (ABR)* |
X |
|
1074 |
|
Ghi đáp ứng thính giác trạng thái ổn định (ASSR)* |
X |
|
1075 |
|
Kỹ thuật rửa mũi ở trẻ em* |
X |
X |
1076 |
15.58 |
Làm thuốc tai* |
|
|
1077 |
15.213 |
Lấy dị vật hạ họng* |
X |
X |
1078 |
15.212 |
Lấy dị vật họng miệng* |
X |
X |
1079 |
|
Lấy dị vật mũi * |
X |
|
1080 |
|
Lấy dị vật tai * |
X |
|
1081 |
|
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài * |
X |
|
1082 |
15.59 |
Lấy nút biểu bì ống tai ngoài* |
X |
X |
1083 |
|
Nắn trật khớp thái dương hàm* |
X |
|
1084 |
15.140 |
Nhét bấc mũi sau* |
X |
X |
1085 |
15.141 |
Nhét bấc mũi trước * |
X |
X |
1086 |
|
Nhổ chân răng sữa * |
X |
X |
1087 |
15.139 |
Phương pháp Proetz* |
X |
X |
1088 |
15.146 |
Rút meche. rút merocel hốc mũi* |
X |
X |
1089 |
15.221 |
Sơ cứu bỏng đường hô hấp+ |
X |
X |
1090 |
12.165 |
Súc rửa vòm họng trong xạ trị* |
X |
X |
1091 |
|
Thay ống mở khí quản* |
X |
|
|
|
X. Y học cổ truyền |
|
|
1092 |
8.26 |
Bó thuốc* |
X |
|
1093 |
|
Cạo gió |
X |
|
1094 |
|
Cứu ngải trẻ nhi* |
X |
|
1095 |
8.9 |
Cứu* |
X |
|
1096 |
8.10 |
Chích lể* |
X |
|
1097 |
8.27 |
Chườm ngải* |
X |
|
1098 |
|
Chườm thuốc cổ truyền* |
X |
|
1099 |
|
Dán thuốc cổ truyền lên huyệt* |
X |
|
1100 |
|
Đặt thuốc y học cổ truyền* |
X |
|
1101 |
8.25 |
Đặt thuốc YHCT* |
X |
|
1102 |
8.481 |
Giác hơi điều trị các chứng đau* |
X |
|
1103 |
8.482 |
Giác hơi điều trị cảm cúm* |
X |
|
1104 |
8.479 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong hàn* |
X |
|
1105 |
8.480 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong nhiệt* |
X |
|
1106 |
8.486 |
Giác hơi* |
X |
|
1107 |
|
Kéo nắn cột sống cổ bằng phương pháp YHCT* |
X |
|
1108 |
8.13 |
Kéo nắn cột sống cổ* |
X |
|
1109 |
|
Kéo nắn cột sống thắt lưng bằng phương pháp YHCT* |
X |
|
1110 |
8.14 |
Kéo nắn cột sống thắt lưng* |
X |
|
1111 |
|
Khí công dưỡng sinh trị liệu* |
X |
X |
1112 |
8.28 |
Luyện tập dưỡng sinh* |
X |
X |
1113 |
8.485 |
Nắn bó trật khớp bằng phương pháp YHCT* |
X |
|
1114 |
8.24 |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận* |
X |
|
1115 |
|
Ngâm thuốc YHCT toàn thân* |
X |
|
1116 |
8.15 |
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy* |
X |
|
1117 |
8.22 |
Sắc thuốc thang* |
X |
|
1118 |
|
Thủy châm cho trẻ nhi* |
X |
|
1119 |
8.6 |
Thủy châm* |
X |
|
1120 |
8.483 |
Xoa bóp bấm huyệt bằng tay* |
X |
|
1121 |
|
Xoa bóp bấm huyệt cho trẻ nhi* |
X |
|
1122 |
|
Xoa bóp bấm huyệt* |
X |
X |
1123 |
8.20 |
Xông hơi thuốc* |
X |
|
1124 |
8.21 |
Xông khói thuốc* |
X |
|
1125 |
8.19 |
Xông thuốc bằng máy* |
X |
|
|
|
XI. Ung bướu |
|
|
1126 |
|
Bơm rửa bàng quang, bơm hóa chất |
X |
|
1127 |
|
Bơm vắc xin BCG vào bàng quang điều trị ung thư* |
X |
|
1128 |
|
Khí dung vòm họng trong điều trị ung thư vòm |
X |
|
1129 |
|
Rửa âm đạo, cổ tử cung sau xạ trị* |
X |
X |
1130 |
|
Rửa buồng tiêm truyền* |
X |
|
1131 |
|
Rửa vòm mũi họng trên người bệnh xạ trị* |
X |
|
1132 |
|
Tiêm bắp thuốc điều trị ung thư |
X |
|
1133 |
|
Tiêm dưới da thuốc chống ung thư |
X |
|
1134 |
|
Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch kháng thể đơn dòng gắn đồng vị phóng xạ điều trị ung thư* |
X |
|
1135 |
|
Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch protein gắn phóng xạ điều trị ung thư* |
X |
|
1136 |
|
Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch thụ thể Peptid phóng xạ điều trị u thần kinh nội tiết* |
X |
|
1137 |
|
Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch thuốc phóng xạ điều trị giảm đau do ung thư di căn xương* |
X |
|
1138 |
|
Tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch thuốc phóng xạ điều trị ung thư tuyến tiền liệt* |
X |
|
1139 |
|
Tiêm tĩnh mạch P-32 điều trị bệnh* |
X |
|
1140 |
12.367 |
Truyền hoá chất động mạch* |
X |
|
1141 |
|
Truyền hóa chất tĩnh mạch ngoại vi bằng máy truyền liên tục dưới 12 giờ* |
X |
|
1142 |
|
Truyền tĩnh mạch I-131-MIBG điều trị ung thư* |
X |
|
1143 |
|
Truyền tĩnh mạch ngoại vi thuốc chống ung thư bằng máy truyền liên tục 12-24 giờ* |
X |
|
1144 |
|
Truyền tĩnh mạch thuốc chống ung thư dưới 12 giờ* |
X |
|
1145 |
|
Truyền tĩnh mạch thuốc chống ung thư từ 12-24 giờ* |
X |
|
1146 |
|
Truyền tĩnh mạch thuốc chống ung thư trên 24 giờ* |
X |
|
1147 |
|
Truyền tĩnh mạch thuốc chống ung thư* |
X |
|
1148 |
|
Truyền thuốc chống ung thư liên tục (12- 24 giờ) bằng buồng bơm áp lực liên tục* |
X |
|
1149 |
|
Truyền thuốc chống ung thư liên tục dưới 12 giờ bằng bằng buồng bơm áp lực liên tục* |
X |
|
1150 |
|
Truyền thuốc chống ung thư liên tục dưới 12 giờ bằng máy* |
X |
|
1151 |
|
Truyền thuốc chống ung thư liên tục trên 24 giờ bằng bằng bình truyền hóa chất* |
X |
|
1152 |
|
Truyền thuốc chống ung thư liên tục trên 24 giờ bằng máy* |
X |
|
1153 |
|
Truyền thuốc chống ung thư qua buồng bơm áp lực* |
X |
|
1154 |
|
Truyền thuốc chống ung thư qua buồng tiêm truyền* |
X |
|
1155 |
|
Truyền thuốc chống ung thư qua catheter* |
X |
|
1156 |
|
Truyền thuốc giảm đau bằng bơm tiêm điện* |
X |
|
1157 |
|
Uống I-131 điều trị bệnh ung thư tuyến giáp* |
X |
|
1158 |
|
Uống I-131 đo độ tập trung tại tuyến giáp* |
X |
|
1159 |
|
Uống P-32 điều trị bệnh* |
X |
|
1160 |
|
Uống thuốc phóng xạ điều trị giảm đau do ung thư di căn xương |
X |
|
1161 |
|
Uống thuốc phóng xạ điều trị giảm đau do ung thư di căn xương* |
X |
|
|
|
XII. Tâm thần |
|
|
1162 |
|
Đánh giá hành vi phát triển của trẻ em bằng DBC-P* |
X |
|
1163 |
|
Đánh giá và xây dựng kế hoạch can thiệp cho trẻ* |
X |
|
1164 |
6.38 |
Đo điện não vi tính* |
X |
|
1165 |
6.39 |
Đo điện não vidio* |
X |
|
1166 |
6.40 |
Đo lưu huyết não* |
X |
|
1167 |
|
Hướng dẫn người bệnh, người nhà người bệnh thực hiện kỹ thuật tư vấn tâm lý lâm sàng* |
X |
|
1168 |
|
Kích thích dòng điện 1 chiều xuyên sọ* |
X |
|
1169 |
|
Kích thích dòng điện xoay chiều xuyên sọ* |
X |
|
1170 |
6.41 |
Kích thích từ xuyên sọ (TMS)* |
X |
|
1171 |
|
Kỹ thuật cho người bệnh tâm thần uống thuốc* |
X |
|
1172 |
6.51 |
Liệu pháp ám thị* |
X |
|
1173 |
6.56 |
Liệu pháp âm nhạc* |
X |
|
1174 |
6.49 |
Liệu pháp giải thích hợp lý* |
X |
|
1175 |
6.60 |
Liệu pháp hoạt động - lao động* |
X |
|
1176 |
6.57 |
Liệu pháp hội hoạ* |
X |
|
1177 |
6.55 |
Liệu pháp kích hoạt hành vi (BA)* |
X |
|
1178 |
6.60 |
Liệu pháp lao động* |
X |
|
1179 |
|
Liệu pháp phục hồi kiến thức xã hội* |
X |
|
1180 |
|
Liệu pháp quản lý chăm sóc tổng hợp* |
X |
|
1181 |
|
Liệu pháp quản lý dựa trên gia đình* |
X |
|
1182 |
6.59 |
Liệu pháp tái thích ứng xã hội* |
X |
|
1183 |
6.46 |
Liệu pháp tâm lý gia đình* |
X |
|
1184 |
6.45 |
Liệu pháp tâm lý nhóm* |
X |
|
1185 |
|
Liệu pháp trò chơi (Dixit)* |
|
|
1186 |
6.58 |
Liệu pháp thể dục, thể thao* |
X |
|
1187 |
6.44 |
Liệu pháp thư giãn luyện tập* |
X |
|
1188 |
|
Liệu pháp tuân thủ* |
X |
|
1189 |
6.76 |
Nghiệm pháp Naloxone chẩn đoán hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện* |
X |
|
1190 |
|
Phát triển kỹ năng chơi và bắt chước ở trẻ* |
X |
|
1191 |
|
Phát triển kỹ năng điều chỉnh hành vi ở trẻ* |
X |
|
1192 |
|
Phát triển kỹ năng giao tiếp và tương tác ở trẻ* |
X |
|
1193 |
|
Phát triển kỹ năng sống ở trẻ* |
X |
|
1194 |
|
Phát triển kỹ năng vận động và cảm giác ở trẻ* |
X |
|
1195 |
6.74 |
Test nhanh phát hiện chất gây nghiện trong nước tiểu* |
X |
|
1196 |
6.73 |
Test nhanh phát hiện chất opiats trong nước tiểu* |
X |
|
1197 |
6.48 |
Tư vấn tâm lí cho người bệnh và gia đình |
X |
|
1198 |
6.15 |
Thang đánh giá ấn tượng lâm sàng chung (CGI-S)* |
X |
|
1199 |
6.33 |
Thang đánh giá bồn chồn bất an - BARNES* |
X |
|
1200 |
6.14 |
Thang đánh giá hành vi trẻ em (CBCL)* |
X |
|
1201 |
6.24 |
Thang đánh giá hoạt động hàng ngày (ADLS)* |
X |
|
1202 |
6.36 |
Thang đánh giá hội chứng cai rượu CIWA* |
X |
|
1203 |
6.7 |
Thang đánh giá lo âu - trầm cảm - stress (DASS)* |
X |
|
1204 |
6.75 |
Thang đánh giá mức độ nghiện Himmelbach* |
X |
|
1205 |
6.35 |
Thang đánh giá mức độ sử dụng rượu (Audit)* |
X |
|
1206 |
6.13 |
Thang đánh giá mức độ tự kỷ (CARS)* |
X |
|
1207 |
6.16 |
Thang đánh giá tâm thần rút gọn (BPRS)* |
X |
|
1208 |
6.22 |
Thang đánh giá tập trung chú ý Bourdon* |
X |
|
1209 |
6.23 |
Thang đánh giá tập trung chú ý Pictogram* |
X |
|
1210 |
6.17 |
Thang đánh giá trạng thái tâm thần tối thiểu (MMSE)* |
X |
|
1211 |
6.3 |
Thang đánh giá trầm cảm ở cộng đồng (PHQ - 9)* |
X |
|
1212 |
6.5 |
Thang đánh giá trầm cảm ở người già (GDS)* |
X |
|
1213 |
6.4 |
Thang đánh giá trầm cảm ở trẻ em* |
X |
|
1214 |
6.6 |
Thang đánh giá trầm cảm sau sinh (EPDS)* |
X |
|
1215 |
6.32 |
Thang đánh giá vận động bất thường (AIMS)* |
X |
|
1216 |
6.34 |
Thang điểm thiếu máu cục bộ Hachinski* |
X |
|
1217 |
6.84 |
Thang PANSS* |
X |
|
1218 |
6.12 |
Thang sàng lọc tự kỷ cho trẻ nhỏ 18 - 36 tháng (CHAT)* |
X |
|
1219 |
6.86 |
Thang VANDERBILT* |
X |
|
1220 |
|
Trắc nghiệm báo động khó khăn ở trẻ nhỏ (ADBB)* |
X |
|
1221 |
|
Trắc nghiệm đánh giá của cha mẹ về tình trạng phát triển (PEDS)* |
X |
|
1222 |
|
Trắc nghiệm đánh giá chân dung tâm lý dành cho trẻ vị thành niên và người lớn (AAPEP)* |
X |
|
1223 |
|
Trắc nghiệm đánh giá hành vi tự kỷ (ECA)* |
X |
|
1224 |
|
Trắc nghiệm đánh giá hành vi* |
X |
|
1225 |
|
Trắc nghiệm đánh giá loạn thần* |
|
|
1226 |
|
Trắc nghiệm đánh giá nhận thức* |
X |
|
1227 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn ăn uống* |
X |
|
1228 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn giấc ngủ* |
X |
|
1229 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn stress sau sang chấn - PTSD* |
X |
|
1230 |
|
Trắc nghiệm đánh giá stress* |
X |
|
1231 |
|
Trắc nghiệm đánh giá sử dụng chất gây nghiện* |
X |
|
1232 |
|
Trắc nghiệm đánh giá tình dục* |
X |
|
1233 |
|
Trắc nghiệm đánh giá tự sát, tự hủy hoại* |
X |
|
1234 |
6.88 |
Trắc nghiệm Gille |
X |
|
1235 |
|
Trắc nghiệm hội chứng Asperger ở trẻ em (CAST)* |
X |
|
1236 |
|
Trắc nghiệm lo âu trầm cảm (HAD)* |
X |
|
1237 |
|
Trắc nghiệm lo âu trẻ em Spence (SCAS)* |
X |
|
1238 |
6.18 |
Trắc nghiệm RAVEN* |
X |
|
1239 |
|
Trắc nghiệm rối loạn ám ảnh nghi thức (Y-BOCS)* |
X |
|
1240 |
|
Trắc nghiệm rối loạn cảm xúc lưỡng cực (MDQ)* |
X |
|
1241 |
|
Trắc nghiệm rối loạn dạng cơ thể (PHQ- 15)* |
|
|
1242 |
6.31 |
Trắc nghiệm rối loạn giấc ngủ (PSQI)* |
X |
|
1243 |
|
Trắc nghiệm rối loạn lo âu lan tỏa (GAD7)* |
X |
|
1244 |
|
Trắc nghiệm trầm cảm lo âu ở trẻ em (RCADS)* |
X |
|
1245 |
|
Trắc nghiệm trầm cảm thanh thiếu niên (RADS)* |
X |
|
1246 |
|
Trị liệu ám thị* |
X |
|
1247 |
|
Trị liệu ánh sáng* |
X |
|
1248 |
|
Trị liệu cam kết chấp nhận* |
X |
|
1249 |
|
Trị liệu giáo dục tâm lý* |
X |
|
1250 |
|
Trị liệu tâm lý nhóm* |
X |
|
1251 |
|
Trị liệu thư giãn luyện tập* |
X |
|
Kỹ thuật đánh dấu "+": Kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu, điều dưỡng các trình độ đào tạo đều được thực hiện và chỉ định thực hiện kỹ thuật.
Kỹ thuật không đánh dấu: Kỹ thuật điều dưỡng các trình độ đào tạo đều có thể thực hiện và/hoặc ra chỉ định thực hiện.
Kỹ thuật đánh dấu "*": Kỹ thuật điều dưỡng có văn bằng chuyên khoa đó hoặc điều dưỡng trình độ đại học trở lên được đào tạo bổ sung kỹ thuật chuyên môn đó được thực hiện và/hoặc chỉ định kỹ thuật.
PHỤ LỤC SỐ XIII
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH HỘ SINH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Số TT theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT |
Danh mục kỹ thuật |
Bác sỹ chỉ định và hộ sinh thực hiện độc lập |
Hộ sinh ra chỉ định và thực hiện độc lập |
I |
|
TRƯỚC SINH |
|
|
1. |
13.41 |
Khám thai |
x |
x |
2. |
13.23 |
Kỹ thuật theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa * |
x |
x |
3. |
13.53 |
Kỹ thuật cắt chỉ khâu vòng cổ tử cung đường âm đạo * |
x |
|
4. |
|
Chăm sóc, theo dõi thai phụ mắc bệnh truyền nhiễm |
x |
x |
5. |
|
Chăm sóc, theo dõi thai phụ bệnh lý |
x |
x |
6. |
|
Chăm sóc, chuẩn bị bệnh trước phẫu thuật sản, phụ khoa |
|
x |
7. |
13.29 |
Soi ối |
x |
|
8. |
|
Xử trí ban đầu người bệnh có bệnh lý về sản khoa |
x |
x |
9. |
|
Hướng dẫn lăn bóng xoa dịu cơn đau chuyển dạ |
|
x |
10. |
|
Nghiệm pháp dung nạp Glucose đường uống cho phụ nữ mang thai |
x |
|
|
|
TRONG SINH |
|
|
11. |
|
Khám, xác định và theo dõi các giai đoạn của chuyển dạ |
x |
x |
12. |
|
Chăm sóc, theo dõi sản phụ chuyển dạ đẻ |
|
x |
13. |
|
Theo dõi và truyền oxytocin trong chuyển dạ |
x |
|
14. |
|
Theo dõi gây chuyển dạ bằng thuốc |
x |
|
15. |
|
Xử trí ban đầu các trường hợp bất thường trong chuyển dạ |
|
x |
16. |
|
Xử trí sa dây rau |
x |
x |
17. |
|
Kỹ thuật tách màng ối |
x |
|
18. |
13.39 |
Kỹ thuật bấm ối |
x |
x |
19. |
13.21 |
Nghiệm pháp lọt ngôi chỏm |
x |
|
20. |
13.33 |
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm |
|
x |
21. |
13.24 |
Đỡ đẻ ngôi mông * |
x |
|
22. |
|
Đỡ đẻ ngôi mặt * |
x |
|
23. |
|
Đỡ đẻ thường trên người bệnh có bệnh truyền nhiễm (viêm gan nặng; HIV-AIDS …) |
x |
|
24. |
|
Đỡ đẻ rơi |
|
x |
25. |
13.35 |
Xử trí tích cực giai đoạn 3 cuộc chuyển dạ |
x |
x |
26. |
|
Xử trí ban đầu những trường hợp bất thường trong đẻ |
x |
x |
27. |
13.36 |
Thực hiện nghiệm pháp bong rau, đỡ rau, kiểm tra bánh rau |
x |
x |
28. |
13.37 |
Kiểm soát tử cung * |
x |
x |
29. |
13.38 |
Bóc rau nhân tạo * |
x |
|
30. |
13.34 |
Cắt và khâu tầng sinh môn |
|
x |
31. |
|
Đón bé sau mổ |
|
x |
32. |
|
Theo dõi sản phụ đặt bóng gây chuyển dạ - bóng kéo |
x |
|
33. |
|
Theo dõi sản phụ đặt bóng gây chuyển dạ - bóng Cook |
x |
|
34. |
|
Theo dõi sản phụ gây chuyển dạ bằng thuốc Propess |
x |
|
|
|
SAU SINH |
|
|
35. |
|
Kỹ thuật da kề da (ngay sau đẻ, mổ đẻ) |
|
x |
36. |
|
Chèn gạc âm đạo cầm máu |
x |
x |
37. |
|
Xử trí ban đầu băng huyết sau sinh đường âm đạo |
x |
x |
38. |
13.30 |
Khâu phục hồi rách âm đạo, tầng sinh môn độ 1, 2, |
x |
x |
39. |
|
Khâu phục hồi rách âm hộ |
x |
x |
40. |
13.30 |
Xử trí vết rách cổ tử cung đơn thuần * |
x |
x |
41. |
13.31 |
Cặp, kéo cổ tử cung cầm máu sau đẻ; sau sảy; sau nạo |
x |
|
42. |
13.14 |
Lấy khối máu tụ âm đạo; tầng sinh môn với kích thước < 2x3 cm |
|
x |
43. |
|
Theo dõi đặt bóng chèn lòng tử cung để cầm máu |
x |
|
44. |
|
Lấy bệnh phẩm để sinh thiết rau thai sau sổ rau |
x |
|
45. |
|
Chăm sóc và theo dõi người bệnh sau phẫu thuật truyền nhiễm |
|
x |
46. |
|
Chăm sóc, theo dõi bà mẹ ngày đầu sau đẻ |
|
x |
47. |
|
Chăm sóc, theo dõi bà mẹ tuần đầu sau đẻ |
|
x |
48. |
|
Chăm sóc, theo dõi bà mẹ 6 tuần đầu sau đẻ |
|
x |
49. |
|
Xoa bóp vú thông tuyến sữa sau sinh |
|
x |
50. |
|
Điều trị tắc tia sữa bằng máy hút |
x |
|
51. |
|
Điều trị tắc tia sữa bằng hồng ngoại |
x |
|
52. |
|
Điều trị tắc tia sữa bằng sóng ngắn |
x |
|
53. |
|
Chăm sóc, theo dõi vết khâu tầng sinh môn sau đẻ |
|
x |
54. |
13.167 |
Làm thuốc âm hộ; âm đạo sau đẻ |
|
x |
55. |
13.167 |
Làm thuốc tầng sinh môn sau đẻ |
|
x |
56. |
13.40 |
Làm thuốc vết khâu tầng sinh môn nhiễm khuẩn |
|
x |
57. |
13,54 |
Chích áp xe tầng sinh môn |
x |
|
58. |
|
Ép tử cung bằng tay (2 tay ngoài, 1 tay ngoài 1 tay trong âm đạo) để cầm máu sau sinh |
x |
x |
59. |
13.48 |
Nong cổ tử cung do bế sản dịch |
x |
|
60. |
|
Hút buồng tử cung bằng bơm hút chân không để điều trị chảy máu muộn thời kỳ sau đẻ * |
x |
x |
|
|
PHỤ KHOA- PHÁ THAI - KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH |
|
|
61. |
13.165 |
Khám phụ khoa |
x |
x |
62. |
|
Xử trí ban đầu cấp cứu phụ khoa |
x |
x |
63. |
|
Chăm sóc, theo dõi bệnh nhân trước thủ thuật sản phụ khoa |
|
x |
64. |
|
Chăm sóc, theo dõi bệnh nhân sau thủ thuật sản phụ khoa |
|
x |
65. |
|
Chăm sóc, theo dõi bệnh nhân trước phẫu thuật sản, phụ khoa |
|
x |
66. |
|
Chăm sóc, theo dõi người bệnh sau phẫu thuật sản, phụ khoa |
|
x |
67. |
|
Chăm sóc và theo dõi người bệnh trước phẫu thuật bệnh lý |
|
x |
68. |
|
Chăm sóc và theo dõi người bệnh sau phẫu thuật bệnh lý |
|
x |
69. |
|
Chăm sóc, theo dõi người bệnh rò bàng quang - âm đạo |
|
x |
70. |
|
Chăm sóc, theo dõi thai phụ bệnh lý |
|
x |
71. |
|
Chăm sóc, theo dõi người bệnh chửa ngoài tử cung |
|
x |
72. |
|
Chăm sóc, theo dõi người bệnh sau nạo thai trứng |
|
x |
73. |
|
Chăm sóc, theo dõi người bệnh sau mổ cắt vú |
|
x |
74. |
|
Hướng dẫn , tư vấn về dinh dưỡng phù hợp cho người bệnh sản phụ khoa |
|
x |
75. |
|
Khám vú cho phụ nữ |
x |
|
76. |
|
Thực hiện test acid acetic, lugol |
x |
|
77. |
|
Chiếu tia hồng ngoại điều trị viêm dính tiểu khung |
x |
|
78. |
|
Thực hiện Sóng ngắn điều trị viêm dính tiểu khung |
x |
|
79. |
13.148 |
Lấy dị vật âm đạo |
x |
x |
80. |
13.151 |
Chích áp xe tuyến Bartholin |
x |
|
81. |
|
Kỹ thuật chăm sóc hậu môn, sinh dục |
|
x |
82. |
|
Kỹ thuật thực hiện thuốc qua niêm mạc âm đạo |
x |
|
83. |
|
Lấy bệnh phẩm để xét nghiệm tế bào học âm đạo, cổ tử cung |
x |
x |
84. |
|
Lấy bệnh phẩm âm đạo, cổ tử cung để xét nghiệm HPV |
x |
x |
85. |
|
Lấy bệnh phẩm để xét nghiệm vi khuẩn, vi nấm, Trichomonas nhuộm soi và phân tích tự động hỗ trợ chẩn đoán viêm âm đạo |
x |
x |
86. |
|
Đặt thuốc trong điều trị viêm âm hộ, âm đạo, cổ tử cung |
x |
|
87. |
13.241 |
Phá thai đến hết 7 tuần bằng phương pháp hút chân không |
x |
x |
88. |
|
Cấy hoặc tháo thuốc tránh thai (một nang; nhiều nang) (theo chỉ định) |
x |
|
89. |
|
Đặt dụng cụ tử cung |
|
x |
90. |
|
Tháo dụng cụ tử cung |
|
x |
91. |
|
Theo dõi, chăm sóc người bệnh phá thai nội khoa |
|
x |
92. |
|
Kỹ thuật xử lý thoát mạch hóa chất/bệnh nhân ung thư |
|
x |
93. |
|
Chăm sóc và theo dõi người bệnh hỗ trợ sinh sản |
x |
x |
94. |
|
Chăm sóc và theo dõi người bệnh sau các thủ thuật hỗ trợ sinh sản |
x |
x |
95. |
|
Chăm sóc người bệnh quá kích buồng trứng |
x |
x |
96. |
|
Tách, lột bao quy đầu |
x |
|
|
|
SƠ SINH |
|
|
97. |
13.189 |
Chiếu đèn điều trị vàng da sơ sinh |
x |
|
98. |
13.196 |
Khám phát hiện di tật ngoài trẻ sơ sinh |
|
x |
99. |
13.196 |
Khám sàng lọc toàn thân cho trẻ sơ sinh để phát hiện những dấu hiệu bất thường của trẻ |
x |
|
100. |
13.197 |
Chăm sóc rốn sơ sinh |
|
x |
101. |
|
Chăm sóc rốn sơ sinh nhiễm khuẩn |
|
x |
102. |
|
Lấy máu gót chân sơ sinh |
x |
x |
103. |
|
Xóa bóp thư giãn cho trẻ sơ sinh |
|
x |
104. |
13.198 |
Tắm trẻ sơ sinh |
|
x |
105. |
|
Chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh ngay sau đẻ |
|
x |
106. |
|
Chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh ngày đầu |
|
x |
|
|
sau đẻ |
|
|
107. |
|
Chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh tuần đầu sau đẻ |
|
x |
108. |
|
Chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh 6 đầu sau đẻ |
|
x |
109. |
13.192 |
Đặt ống thông dạ dày (hút dịch hoặc nuôi dưỡng) sơ sinh |
x |
|
110. |
|
Cho trẻ ăn qua sonde dạ dày |
x |
|
111. |
|
Chăm sóc và theo dõi trẻ sơ sinh nằm lồng ấp |
|
x |
112. |
13.199 |
Đặt sonde hậu môn trẻ sơ sinh |
x |
|
113. |
13.201 |
Hồi sức trẻ sơ sinh ngạt sau sinh |
x |
x |
114. |
|
Cấp cứu sặc sữa |
x |
x |
115. |
|
Xử trí ban đầu dị vật đường thở trẻ sơ sinh |
x |
x |
116. |
|
Xử trí ban đầu hạ thân nhiệt ở trẻ sơ sinh |
x |
x |
117. |
|
Xử trí ban đầu hạ đường huyết ở trẻ sơ sinh |
x |
x |
118. |
|
Xử trí chảy máu rốn |
x |
x |
119. |
|
Chăm sóc theo dõi trẻ sơ sinh có mẹ có bệnh truyền nhiễm |
|
x |
120. |
|
Chăm sóc, theo dõi trẻ sơ sinh có mẹ bệnh lý |
|
x |
121. |
13.202 |
Cố định tạm thời gãy xương trẻ sơ sinh |
x |
x |
122. |
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh được chiếu đèn điều trị vàng da |
x |
x |
123. |
|
Chăm sóc, theo dõi trẻ sơ sinh bằng phương pháp Căng gu ru |
|
x |
124. |
|
Lấy máu cuống rốn sơ sinh, tĩnh mạch rốn |
x |
|
125. |
|
Kỹ thuật theo dõi chức năng não liên tục ở trẻ sơ sinh |
x |
|
126. |
|
Kỹ thuật theo dõi PCO2 và PO2 máu qua da ở trẻ sơ sinh |
|
x |
127. |
13.190 |
Truyền máu sơ sinh |
x |
|
128. |
|
Truyền máu cho thai nhi qua dây rốn |
x |
|
129. |
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh thở khí NO |
x |
x |
130. |
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh hạ thân nhiệt chỉ huy |
|
x |
131. |
|
Tiêm chủng và theo dõi, chăm sóc sau tiêm |
x |
|
|
|
chủng |
|
|
132. |
|
Đặt catheter động mạch rốn trẻ sơ sinh |
x |
|
133. |
|
Đặt catheter tĩnh mạch rốn trẻ sơ sinh |
x |
|
- Người hành nghề có văn bằng chuyên môn là hộ sinh được phép thực hiện các kỹ thuật không đánh dấu “*” thuộc mục I. Chương chung và các kỹ thuật đánh dấu “+” của Phụ lục XII - Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của người hành nghề là điều dưỡng ban hành kèm theo Thông tư này.
- Các kỹ thuật đánh dấu “*”: chỉ người hành nghề có văn bằng chuyên môn là hộ sinh trình độ đại học mới được thực hiện.
- Người hành nghề có văn bằng chuyên môn trình độ đại học là Điều dưỡng chuyên ngành phụ sản, Điều dưỡng chuyên ngành hộ sinh, Điều dưỡng chuyên ngành sản phụ khoa được đào tạo trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì được thực hiện các kỹ thuật chuyên môn của người hành nghề là hộ sinh trình độ đại học.
PHỤ LỤC SỐ XIV
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH KỸ THUẬT Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
I. Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề hình ảnh y học
|
XVII. ĐIỆN QUANG |
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
B. CHỤP XQUANG CHẨN ĐOÁN THƯỜNG QUY HOẶC KỸ THUẬT SỐ (CR hoặc DR) |
|
1. Chụp Xquang chẩn đoán thường quy |
80 |
Chụp Xquang sọ thẳng nghiêng |
81 |
Chụp Xquang mặt thẳng nghiêng |
82 |
Chụp Xquang mặt thấp hoặc mặt cao |
83 |
Chụp Xquang sọ tiếp tuyến |
84 |
Chụp Xquang hốc mắt thẳng nghiêng |
85 |
Chụp Xquang Blondeau |
86 |
Chụp Xquang Hirtz |
87 |
Chụp Xquang hàm chếch một bên |
88 |
Chụp Xquang xương chính mũi nghiêng hoặc tiếp tuyến |
89 |
Chụp Xquang hố yên thẳng hoặc nghiêng |
90 |
Chụp Xquang Chausse III |
91 |
Chụp Xquang Schuller |
92 |
Chụp Xquang Stenvers |
93 |
Chụp Xquang khớp thái dương hàm |
94 |
Chụp Xquang răng cận chóp (Periapical) |
95 |
Chụp Xquang răng cánh cắn (Bite wing) |
96 |
Chụp Xquang răng toàn cảnh |
97 |
Chụp Xquang phim cắn (Occlusal) |
98 |
Chụp Xquang mỏm trâm |
99 |
Chụp Xquang cột sống cổ thẳng nghiêng |
100 |
Chụp Xquang cột sống cổ chếch hai bên |
101 |
Chụp Xquang cột sống cổ động, nghiêng 3 tư thế |
102 |
Chụp Xquang cột sống cổ C1-C2 |
103 |
Chụp Xquang cột sống ngực thẳng nghiêng hoặc chếch |
104 |
Chụp Xquang cột sống thắt lưng thẳng nghiêng |
105 |
Chụp Xquang cột sống thắt lưng chếch hai bên |
106 |
Chụp Xquang cột sống thắt lưng L5-S1 thẳng nghiêng |
107 |
Chụp Xquang cột sống thắt lưng động, gập ưỡn |
108 |
Chụp Xquang cột sống thắt lưng De Sèze |
109 |
Chụp Xquang cột sống cùng cụt thẳng nghiêng |
110 |
Chụp Xquang khớp cùng chậu thẳng chếch hai bên |
111 |
Chụp Xquang khung chậu thẳng |
112 |
Chụp Xquang xương đòn thẳng hoặc chếch |
113 |
Chụp Xquang khớp vai thẳng |
114 |
Chụp Xquang khớp vai nghiêng hoặc chếch |
115 |
Chụp Xquang xương bả vai thẳng nghiêng |
116 |
Chụp Xquang xương cánh tay thẳng nghiêng |
117 |
Chụp Xquang khớp khuỷu thẳng, nghiêng hoặc chếch |
118 |
Chụp Xquang khớp khuỷu gập (Jones hoặc Coyle) |
119 |
Chụp Xquang xương cẳng tay thẳng nghiêng |
120 |
Chụp Xquang xương cổ tay thẳng, nghiêng hoặc chếch |
121 |
Chụp Xquang xương bàn ngón tay thẳng, nghiêng hoặc chếch |
122 |
Chụp Xquang khớp háng thẳng hai bên |
123 |
Chụp Xquang khớp háng nghiêng |
124 |
Chụp Xquang xương đùi thẳng nghiêng |
125 |
Chụp Xquang khớp gối thẳng, nghiêng hoặc chếch |
126 |
Chụp Xquang xương bánh chè và khớp đùi bánh chè |
127 |
Chụp Xquang xương cẳng chân thẳng nghiêng |
128 |
Chụp Xquang xương cổ chân thẳng, nghiêng hoặc chếch |
129 |
Chụp Xquang xương bàn, ngón chân thẳng, nghiêng hoặc chếch |
130 |
Chụp Xquang xương gót thẳng nghiêng |
131 |
Chụp Xquang toàn bộ chi dưới thẳng |
132 |
Chụp Xquang ngực thẳng |
133 |
Chụp Xquang ngực nghiêng hoặc chếch mỗi bên |
134 |
Chụp Xquang xương ức thẳng, nghiêng |
135 |
Chụp Xquang khớp ức đòn thẳng chếch |
136 |
Chụp Xquang đỉnh phổi ưỡn |
137 |
Chụp Xquang thực quản cổ nghiêng |
138 |
Chụp Xquang bụng không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng |
139 |
Chụp Xquang hệ tiết niệu không chuẩn bị thẳng hoặc nghiêng |
140 |
Chụp Xquang tuyến vú |
141 |
Chụp Xquang tại giường |
142 |
Chụp Xquang tại phòng mổ |
143 |
Chụp Xquang phim đo sọ thẳng, nghiêng (Cephalometric) |
|
2. Chụp Xquang chẩn đoán có chuẩn bị |
144 |
Chụp Xquang thực quản dạ dày |
145 |
Chụp Xquang ruột non |
146 |
Chụp Xquang đại tràng |
147 |
Chụp Xquang đường mật qua Kehr |
148 |
Chụp Xquang mật tụy ngược dòng qua nội soi |
149 |
Chụp Xquang đường dò |
150 |
Chụp Xquang tuyến nước bọt |
151 |
Chụp Xquang tuyến lệ |
152 |
Chụp Xquang tử cung vòi trứng |
153 |
Chụp Xquang ống tuyến sữa |
154 |
Chụp Xquang niệu đồ tĩnh mạch (UIV) |
155 |
Chụp Xquang bể thận-niệu quản xuôi dòng |
156 |
Chụp Xquang niệu quản-bể thận ngược dòng |
157 |
Chụp Xquang niệu đạo bàng quang ngược dòng |
158 |
Chụp Xquang bàng quang trên xương mu |
159 |
Chụp Xquang động mạch tạng |
160 |
Chụp Xquang động mạch chi |
161 |
Chụp Xquang động mạch vành |
162 |
Chụp Xquang bao rễ thần kinh |
|
C. CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH CHẨN ĐOÁN (CT) |
|
1. Chụp cắt lớp vi tính vùng đầu mặt cổ từ 1-32 dãy |
163 |
Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang |
164 |
Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc cản quang |
165 |
Chụp CLVT hệ động mạch cảnh có tiêm thuốc cản quang |
166 |
Chụp CLVT tưới máu não (CT perfusion) |
167 |
Chụp CLVT mạch máu não |
168 |
Chụp CLVT sọ não có dựng hình 3D |
169 |
Chụp CLVT hàm-mặt không tiêm thuốc cản quang |
170 |
Chụp CLVT hàm-mặt có tiêm thuốc cản quang |
171 |
Chụp CLVT hàm mặt có ứng dụng phần mềm nha khoa |
172 |
Chụp CLVT tai-xương đá không tiêm thuốc |
173 |
Chụp CLVT tai-xương đá có tiêm thuốc cản quang |
174 |
Chụp CLVT hốc mắt |
175 |
Chụp CLVT hàm mặt có dựng hình 3D |
176 |
Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm trên (Cone-Beam CT) |
177 |
Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm dưới (Cone-Beam CT) |
178 |
Chụp cắt lớp vi tính hàm mặt chùm tia hình nón hàm trên hàm dưới (Cone-Beam CT) |
|
2. Chụp cắt lớp vi tính vùng đầu mặt cổ từ 64-128 dãy |
179 |
Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang |
180 |
Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc cản quang |
181 |
Chụp CLVT hệ động mạch cảnh có tiêm thuốc cản quang |
182 |
Chụp CLVT tưới máu não (CT perfusion) |
183 |
Chụp CLVT mạch máu não |
184 |
Chụp CLVT sọ não có dựng hình 3D |
185 |
Chụp CLVT hàm-mặt không tiêm thuốc cản quang |
186 |
Chụp CLVT hàm-mặt có tiêm thuốc cản quang |
187 |
Chụp CLVT hàm mặt có ứng dụng phần mềm nha khoa |
188 |
Chụp CLVT tai-xương đá không tiêm thuốc |
189 |
Chụp CLVT tai-xương đá có tiêm thuốc cản quang |
190 |
Chụp CLVT hốc mắt |
191 |
Chụp CLVT hàm mặt có dựng hình 3D |
|
3. Chụp cắt lớp vi tính vùng đầu mặt cổ từ ≥ 256 dãy |
192 |
Chụp CLVT sọ não không tiêm thuốc cản quang |
193 |
Chụp CLVT sọ não có tiêm thuốc cản quang |
194 |
Chụp CLVT hệ động mạch cảnh có tiêm thuốc cản quang |
195 |
Chụp CLVT tưới máu não (CT perfusion) |
196 |
Chụp CLVT mạch máu não |
197 |
Chụp CLVT sọ não có dựng hình 3D |
198 |
Chụp CLVT hàm-mặt không tiêm thuốc cản quang |
199 |
Chụp CLVT hàm-mặt có tiêm thuốc cản quang |
200 |
Chụp CLVT hàm mặt có ứng dụng phần mềm nha khoa |
201 |
Chụp CLVT tai-xương đá không tiêm thuốc |
202 |
Chụp CLVT tai-xương đá có tiêm thuốc cản quang |
203 |
Chụp CLVT hốc mắt |
204 |
Chụp CLVT hàm mặt có dựng hình 3D |
|
4. Chụp cắt lớp vi tính vùng ngực từ 1- 32 dãy |
205 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang |
206 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang |
207 |
Chụp cắt lớp vi tính phổi độ phân giải cao |
208 |
Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u |
209 |
Chụp cắt lớp vi tính nội soi ảo cây phế quản |
210 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch phổi |
211 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ ngực |
212 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành, tim |
213 |
Chụp cắt lớp vi tính tính điểm vôi hóa mạch vành |
|
5. Chụp cắt lớp vi tính vùng ngực từ 64-128 dãy |
214 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang |
215 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang |
216 |
Chụp cắt lớp vi tính phổi độ phân giải cao |
217 |
Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u |
218 |
Chụp cắt lớp vi tính nội soi ảo cây phế quản |
219 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch phổi |
220 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ ngực |
221 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành, tim |
222 |
Chụp cắt lớp vi tính tính điểm vôi hóa mạch vành |
|
6. Chụp cắt lớp vi tính vùng ngực từ ≥ 256 dãy |
223 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực không tiêm thuốc cản quang |
224 |
Chụp cắt lớp vi tính lồng ngực có tiêm thuốc cản quang |
225 |
Chụp cắt lớp vi tính phổi độ phân giải cao |
226 |
Chụp cắt lớp vi tính phổi liều thấp tầm soát u |
227 |
Chụp cắt lớp vi tính nội soi ảo cây phế quản |
228 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch phổi |
229 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ ngực |
230 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành, tim có dùng thuốc beta block |
231 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch vành, tim không dùng thuốc beta block |
232 |
Chụp cắt lớp vi tính tính điểm vôi hóa mạch vành |
|
7. Chụp cắt lớp vi tính vùng bụng, tiểu khung từ 1-32 dãy |
233 |
Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) |
234 |
Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy |
235 |
Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) |
236 |
Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy |
237 |
Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) |
238 |
Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có khảo sát mạch thận và/hoặc dựng hình đường bài xuất |
239 |
Chụp cắt lớp vi tính gan có dựng hình đường mật |
240 |
Chụp cắt lớp vi tính tạng khảo sát huyết động học khối u (CT perfusion) |
241 |
Chụp cắt lớp vi tính ruột non (entero-scan) không dùng sonde |
242 |
Chụp cắt lớp vi tính ruột non (entero-scan) có dùng sonde |
243 |
Chụp cắt lớp vi tính đại tràng (colo-scan) dùng dịch hoặc hơi có nội soi ảo |
244 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ-chậu |
|
8. Chụp cắt lớp vi tính vùng bụng, tiểu khung từ 64-128 dãy |
245 |
Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) |
246 |
Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy |
247 |
Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) |
248 |
Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy |
249 |
Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) |
250 |
Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có khảo sát mạch thận và/hoặc dựng hình đường bài xuất |
251 |
Chụp cắt lớp vi tính gan có dựng hình đường mật |
252 |
Chụp cắt lớp vi tính tạng khảo sát huyết động học khối u (CT perfusion) |
253 |
Chụp cắt lớp vi tính ruột non (entero-scan) không dùng sonde |
254 |
Chụp cắt lớp vi tính ruột non (entero-scan) có dùng sonde |
255 |
Chụp cắt lớp vi tính đại tràng (colo-scan) dùng dịch hoặc hơi có nội soi ảo |
256 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ-chậu |
|
9. Chụp cắt lớp vi tính vùng bụng, tiểu khung từ ≥ 256 dãy |
257 |
Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng thường quy (gồm: chụp Cắt lớp vi tính gan-mật, tụy, lách, dạ dày-tá tràng.v.v.) |
258 |
Chụp cắt lớp vi tính bụng-tiểu khung thường quy |
259 |
Chụp cắt lớp vi tính tiểu khung thường quy (gồm: chụp cắt lớp vi tính tử cung-buồng trứng, tiền liệt tuyến, các khối u vùng tiểu khung.v.v.) |
260 |
Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu thường quy |
261 |
Chụp cắt lớp vi tính tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) |
262 |
Chụp cắt lớp vi tính hệ tiết niệu có khảo sát mạch thận và/hoặc dựng hình đường bài xuất |
263 |
Chụp cắt lớp vi tính gan có dựng hình đường mật |
264 |
Chụp cắt lớp vi tính tạng khảo sát huyết động học khối u (CT perfusion) |
265 |
Chụp cắt lớp vi tính ruột non (entero-scan) không dùng sonde |
266 |
Chụp cắt lớp vi tính ruột non (entero-scan) có dùng sonde |
267 |
Chụp cắt lớp vi tính đại tràng (colo-scan) dùng dịch hoặc hơi có nội soi ảo |
268 |
Chụp cắt lớp vi tính động mạch chủ-chậu |
|
10. Chụp cắt lớp vi tính cột sống, xương khớp từ 1-32 dãy |
269 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang |
270 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang |
271 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang |
272 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang |
273 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang |
274 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang |
275 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang |
276 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang |
277 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang vào ổ khớp |
278 |
Chụp cắt lớp vi tính xương chi không tiêm thuốc cản quang |
279 |
Chụp cắt lớp vi tính xương chi có tiêm thuốc cản quang |
280 |
Chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi trên |
281 |
Chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi dưới |
|
11. Chụp cắt lớp vi tính cột sống, xương khớp từ 64-128 dãy |
282 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang |
284 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang |
285 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang |
286 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang |
287 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang |
288 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang |
289 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang |
290 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang |
291 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang vào ổ khớp |
292 |
Chụp cắt lớp vi tính xương chi không tiêm thuốc cản quang |
293 |
Chụp cắt lớp vi tính xương chi có tiêm thuốc cản quang |
294 |
Chụp cắt lớp vi tính tầm soát toàn thân |
295 |
Chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi trên |
296 |
Chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi dưới |
|
12. Chụp cắt lớp vi tính cột sống, xương khớp từ ≥256 dãy |
297 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ không tiêm thuốc cản quang |
298 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống cổ có tiêm thuốc cản quang |
299 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực không tiêm thuốc cản quang |
300 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống ngực có tiêm thuốc cản quang |
301 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng không tiêm thuốc cản quang |
302 |
Chụp cắt lớp vi tính cột sống thắt lưng có tiêm thuốc cản quang |
303 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy không tiêm thuốc cản quang |
304 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc cản quang |
305 |
Chụp cắt lớp vi tính khớp có tiêm thuốc cản quang vào ổ khớp |
306 |
Chụp cắt lớp vi tính xương chi không tiêm thuốc cản quang |
307 |
Chụp cắt lớp vi tính xương chi có tiêm thuốc cản quang |
308 |
Chụp cắt lớp vi tính tầm soát toàn thân |
309 |
Chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi trên |
310 |
Chụp cắt lớp vi tính mạch máu chi dưới |
|
D. CHỤP CỘNG HƯỞNG TỪ (Cộng hưởng từ) |
|
1. Chụp cộng hưởng từ vùng đầu - mặt - cổ máy từ lực 0.2-1.5T |
311 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não |
312 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não có tiêm chất tương phản |
313 |
Chụp cộng hưởng từ não- mạch não không tiêm chất tương phản |
314 |
Chụp cộng hưởng từ não- mạch não có tiêm chất tương phản |
315 |
Chụp cộng hưởng từ hệ mạch cổ không tiêm chất tương phản |
316 |
Chụp cộng hưởng từ hệ mạch cổ có tiêm chất tương phản |
317 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản (khảo sát động học) |
318 |
Chụp cộng hưởng từ hốc mắt và thần kinh thị giác |
319 |
Chụp cộng hưởng từ hốc mắt và thần kinh thị giác có tiêm chất tương phản |
320 |
Chụp cộng hưởng từ tưới máu não (perfusion) |
321 |
Chụp cộng hưởng từ phổ não (spect tính rography) |
322 |
Chụp cộng hưởng từ các bó sợi thần kinh (tractography) hay Chụp Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging) |
323 |
Chụp cộng hưởng từ khuếch tán (DWI - Diffusion-weighted Imaging) |
324 |
Chụp cộng hưởng từ đáy sọ và xương đá |
325 |
Chụp cộng hưởng từ vùng mặt - cổ |
326 |
Chụp cộng hưởng từ vùng mặt - cổ có tiêm tương phản |
327 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não chức năng |
|
2. Chụp cộng hưởng từ vùng ngực máy từ lực 0.2-1.5T |
328 |
Chụp cộng hưởng từ lồng ngực |
329 |
Chụp cộng hưởng từ lồng ngực có tiêm thuốc cản quang |
330 |
Chụp cộng hưởng từ thông khí phổi (Heli) |
331 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến vú |
332 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến vú động học có tiêm tương phản |
333 |
Chụp cộng hưởng từ phổ tuyến vú |
|
3. Chụp cộng hưởng từ vùng bụng, chậu máy từ lực 0.2-1.5T |
334 |
Chụp cộng hưởng từ tầng bụng không tiêm chất tương phản (gồm: chụp cộng hưởng từ gan-mật, tụy, lách, thận, dạ dày-tá tràng...) |
335 |
Chụp cộng hưởng từ tầng bụng có tiêm chất tương phản (gồm: chụp cộng hưởng từ gan-mật, tụy, lách, thận, dạ dày-tá tràng...) |
336 |
Chụp cộng hưởng từ vùng chậu (gồm: chụp cộng hưởng từ tử cung-phần phụ, tiền liệt tuyến, đại tràng chậu hông, trực tràng, các khối u vùng chậu…) |
337 |
Chụp cộng hưởng từ vùng chậu dò hậu môn |
338 |
Chụp cộng hưởng từ vùng chậu có tiêm chất tương phản (gồm: chụp cộng hưởng từ tử cung-phần phụ, tiền liệt tuyến, đại tràng chậu hông, trực tràng, các khối u vùng chậu…) |
339 |
Chụp cộng hưởng từ bìu, dương vật |
340 |
Chụp cộng hưởng từ bìu, dương vật có tiêm chất tương phản |
341 |
Chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu, tống phân (defecography-MR) |
342 |
Chụp cộng hưởng từ ruột non (enteroclysis) |
343 |
Chụp cộng hưởng từ nội soi ảo khung đại tràng (virtual colonoscopy) |
344 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt có tiêm tương phản |
345 |
Chụp cộng hưởng từ phổ tuyến tiền liệt |
346 |
Chụp cộng hưởng từ đánh giá bánh nhau (rau) |
347 |
Chụp cộng hưởng từ thai nhi |
348 |
Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô |
|
4. Chụp Cộng hưởng từ cột sống - ống sống và xương khớp máy từ lực 0.2-1.5T |
349 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ |
350 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ có tiêm tương phản |
351 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực |
352 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực có tiêm tương phản |
353 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng - cùng |
354 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng - cùng có tiêm tương phản |
355 |
Chụp cộng hưởng từ khớp |
356 |
Chụp cộng hưởng từ khớp có tiêm tương phản tĩnh mạch |
357 |
Chụp cộng hưởng từ khớp có tiêm tương phản nội khớp |
358 |
Chụp cộng hưởng từ xương và tủy xương |
359 |
Chụp cộng hưởng từ xương và tủy xương có tiêm tương phản |
360 |
Chụp cộng hưởng từ phần mềm chi |
361 |
Chụp cộng hưởng từ phần mềm chi có tiêm tương phản |
|
5. Chụp cộng hưởng từ tim mạch máy từ lực 1.5T |
362 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chủ-chậu |
363 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chủ-ngực |
364 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch vành |
365 |
Chụp cộng hưởng từ tim |
366 |
Chụp cộng hưởng từ tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) |
367 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi trên |
368 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi trên có tiêm tương phản |
369 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi dưới |
370 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi dưới có tiêm tương phản |
371 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi toàn thân |
372 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch toàn thân có tiêm tương phản |
373 |
Chụp cộng hưởng từ tĩnh mạch |
374 |
Chụp cộng hưởng từ tĩnh mạch có tiêm tương phản |
375 |
Chụp cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm tương phản không đặc hiệu |
376 |
Chụp cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm tương phản đặc hiệu |
|
6. Chụp cộng hưởng từ toàn thân và kỹ thuật đặc biệt khác máy 1.5T |
377 |
Chụp cộng hưởng từ toàn thân tầm soát và đánh giá giai đoạn TNM |
378 |
Chụp cộng hưởng từ toàn thân tầm soát và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản |
379 |
Chụp cộng hưởng từ dây thần kinh ngoại biên (neurography MR) |
380 |
Chụp cộng hưởng từ tưới máu các tạng |
|
7. Chụp cộng hưởng từ vùng đầu - mặt - cổ máy từ lực ≥ 3T |
381 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não |
382 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não có tiêm chất tương phản |
383 |
Chụp cộng hưởng từ não- mạch não không tiêm chất tương phản |
384 |
Chụp cộng hưởng từ não- mạch não có tiêm chất tương phản |
385 |
Chụp cộng hưởng từ hệ mạch cổ không tiêm chất tương phản |
386 |
Chụp cộng hưởng từ hệ mạch cổ có tiêm chất tương phản |
387 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến yên có tiêm chất tương phản (khảo sát động học) |
388 |
Chụp cộng hưởng từ hốc mắt và thần kinh thị giác |
389 |
Chụp cộng hưởng từ hốc mắt và thần kinh thị giác có tiêm chất tương phản |
390 |
Chụp cộng hưởng từ tưới máu não (perfusion) |
391 |
Chụp cộng hưởng từ phổ não (spect tính rography) |
392 |
Chụp cộng hưởng từ các bó sợi thần kinh (tractography) hay Chụp Cộng hưởng từ khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging) |
393 |
Chụp cộng hưởng từ khuếch tán (DWI - Diffusion-weighted Imaging) |
394 |
Chụp cộng hưởng từ đáy sọ và xương đá |
395 |
Chụp cộng hưởng từ vùng mặt - cổ |
396 |
Chụp cộng hưởng từ vùng mặt - cổ có tiêm tương phản |
397 |
Chụp cộng hưởng từ sọ não chức năng |
|
8. Chụp cộng hưởng từ vùng ngực máy từ lực ≥ 3T |
398 |
Chụp cộng hưởng từ lồng ngực |
399 |
Chụp cộng hưởng từ lồng ngực có tiêm thuốc cản quang |
400 |
Chụp cộng hưởng từ thông khí phổi (Heli) |
401 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến vú |
402 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến vú động học có tiêm tương phản |
403 |
Chụp cộng hưởng từ phổ tuyến vú |
|
9. Chụp cộng hưởng từ vùng bụng, chậu máy từ lực ≥ 3T |
404 |
Chụp cộng hưởng từ tầng bụng không tiêm chất tương phản (gồm: chụp cộng hưởng từ gan-mật, tụy, lách, thận, dạ dày-tá tràng...) |
405 |
Chụp cộng hưởng từ tầng bụng có tiêm chất tương phản (gồm: chụp cộng hưởng từ gan-mật, tụy, lách, thận, dạ dày-tá tràng...) |
406 |
Chụp cộng hưởng từ vùng chậu (gồm: chụp cộng hưởng từ tử cung-phần phụ, tiền liệt tuyến, đại tràng chậu hông, trực tràng, các khối u vùng chậu…) |
407 |
Chụp cộng hưởng từ vùng chậu dò hậu môn |
408 |
Chụp cộng hưởng từ vùng chậu có tiêm chất tương phản (gồm: chụp cộng hưởng từ tử cung-phần phụ, tiền liệt tuyến, đại tràng chậu hông, trực tràng, các khối u vùng chậu…) |
409 |
Chụp cộng hưởng từ bìu, dương vật |
410 |
Chụp cộng hưởng từ bìu, dương vật có tiêm chất tương phản |
411 |
Chụp cộng hưởng từ động học sàn chậu, tống phân (defecography-MR) |
412 |
Chụp cộng hưởng từ ruột non (enteroclysis) |
413 |
Chụp cộng hưởng từ nội soi ảo khung đại tràng (virtual colonoscopy) |
414 |
Chụp cộng hưởng từ tuyến tiền liệt có tiêm tương phản |
415 |
Chụp cộng hưởng từ phổ tuyến tiền liệt |
416 |
Chụp cộng hưởng từ đánh giá bánh nhau (rau) |
417 |
Chụp cộng hưởng từ thai nhi |
418 |
Chụp cộng hưởng từ gan với chất tương phản đặc hiệu mô |
|
10. Chụp Cộng hưởng từ cột sống - ống sống và xương khớp máy từ lực ≥ 3T |
419 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ |
420 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống cổ có tiêm tương phản |
421 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực |
422 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống ngực có tiêm tương phản |
423 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng - cùng |
424 |
Chụp cộng hưởng từ cột sống thắt lưng - cùng có tiêm tương phản |
425 |
Chụp cộng hưởng từ khớp |
426 |
Chụp cộng hưởng từ khớp có tiêm tương phản tĩnh mạch |
427 |
Chụp cộng hưởng từ khớp có tiêm tương phản nội khớp |
428 |
Chụp cộng hưởng từ xương và tủy xương |
429 |
Chụp cộng hưởng từ xương và tủy xương có tiêm tương phản |
430 |
Chụp cộng hưởng từ phần mềm chi |
431 |
Chụp cộng hưởng từ phần mềm chi có tiêm tương phản |
|
11. Chụp cộng hưởng từ tim mạch máy từ lực ≥ 3T |
432 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chủ-chậu |
433 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chủ-ngực |
434 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch vành |
435 |
Chụp cộng hưởng từ tim |
436 |
Chụp cộng hưởng từ tầng trên ổ bụng có khảo sát mạch các tạng (bao gồm mạch: gan, tụy, lách và mạch khối u) |
437 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi trên |
438 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi trên có tiêm tương phản |
439 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi dưới |
440 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi dưới có tiêm tương phản |
441 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch chi toàn thân |
442 |
Chụp cộng hưởng từ động mạch toàn thân có tiêm tương phản |
443 |
Chụp cộng hưởng từ tĩnh mạch |
444 |
Chụp cộng hưởng từ tĩnh mạch có tiêm tương phản |
445 |
Chụp cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm tương phản không đặc hiệu |
446 |
Chụp cộng hưởng từ bạch mạch có tiêm tương phản đặc hiệu |
447 |
12. Chụp cộng hưởng từ toàn thân và kỹ thuật đặc biệt khác máy từ lực ≥ 3T |
448 |
Chụp cộng hưởng từ toàn thân tầm soát và đánh giá giai đoạn TNM |
449 |
Chụp cộng hưởng từ toàn thân tầm soát và đánh giá giai đoạn có tiêm tương phản |
450 |
Chụp cộng hưởng từ dây thần kinh ngoại biên (neurography MR) |
451 |
Chụp cộng hưởng từ tưới máu các tạng |
|
Đ. KỸ THUẬT ĐIỆN QUANG MẠCH MÁU VÀ CAN THIỆP |
|
1. Chụp mạch dưới Xquang tăng sáng |
452 |
Chụp động mạch não dưới Xquang tăng sáng |
453 |
Chụp mạch vùng đầu mặt cổ dưới Xquang tăng sáng |
454 |
Chụp động mạch chủ dưới Xquang tăng sáng |
455 |
Chụp động mạch chậu dưới Xquang tăng sáng |
456 |
Chụp động mạch chi (trên, dưới) dưới Xquang tăng sáng |
457 |
Chụp động mạch phổi dưới Xquang tăng sáng |
458 |
Chụp động mạch phế quản dưới Xquang tăng sáng |
459 |
Chụp động mạch tạng (gan, lách, thận, tử cung, sinh dục..) dưới Xquang tăng sáng |
460 |
Chụp động mạch mạc treo dưới Xquang tăng sáng |
461 |
Chụp tĩnh mạch dưới Xquang tăng sáng |
462 |
Chụp tĩnh mạch lách - cửa dưới Xquang tăng sáng |
463 |
Chụp tĩnh mạch chi dưới Xquang tăng sáng |
464 |
Chụp động mạch các loại chọc kim trực tiếp dưới Xquang tăng sáng |
|
2. Chụp và can thiệp mạch dưới Xquang tăng sáng |
465 |
Chụp và can thiệp động mạch chủ ngực dưới Xquang tăng sáng |
466 |
Chụp và can thiệp động mạch chủ bụng dưới Xquang tăng sáng |
467 |
Chụp, nong và đặt Stent động mạch chi (trên, dưới) dưới Xquang tăng sáng |
468 |
Chụp và nong động mạch chi (trên, dưới) dưới Xquang tăng sáng |
469 |
Chụp và nút mạch dị dạng động mạch chi (trên, dưới) dưới Xquang tăng sáng |
470 |
Chụp và nong cầu nối động mạch chi (trên, dưới) dưới Xquang tăng sáng |
471 |
Chụp và can thiệp tĩnh mạch chi (trên, dưới) dưới Xquang tăng sáng |
472 |
Chụp và lấy máu tĩnh mạch thượng thận dưới Xquang tăng sáng |
473 |
Chụp và đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ dưới Xquang tăng sáng |
474 |
Chụp và nút mạch điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dưới Xquang tăng sáng |
475 |
Chụp và nút động mạch gan dưới Xquang tăng sáng |
476 |
Chụp và nút hệ tĩnh mạch cửa gan dưới Xquang tăng sáng |
477 |
Chụp và nút động mạch phế quản dưới Xquang tăng sáng |
478 |
Chụp và can thiệp động mạch phổi dưới Xquang tăng sáng |
479 |
Chụp và can thiệp động mạch mạc treo (tràng trên, tràng dưới) dưới Xquang tăng sáng |
480 |
Chụp và nút mạch điều trị u xơ tử cung dưới Xquang tăng sáng |
481 |
Chụp và nút mạch điều trị lạc nội mạch trong cơ tử cung dưới Xquang tăng sáng |
482 |
Chụp và nút động mạch tử cung dưới Xquang tăng sáng |
483 |
Chụp và nút giãn tĩnh mạch tinh dưới Xquang tăng sáng |
484 |
Chụp và nút giãn tĩnh mạch buồng trứng dưới Xquang tăng sáng |
485 |
Chụp và can thiệp động mạch lách dưới Xquang tăng sáng |
486 |
Chụp và can thiệp mạch tá tụy dưới Xquang tăng sáng |
487 |
Chụp và nút dị dạng động mạch thận dưới Xquang tăng sáng |
488 |
Chụp và nút động mạch điều trị cầm máu các tạng dưới Xquang tăng sáng |
489 |
Chụp và nút mạch tiền phẫu các khối u dưới Xquang tăng sáng |
490 |
Chụp và nút mạch điều trị chảy máu mũi dưới Xquang tăng sáng |
491 |
Chụp và nút mạch điều trị u xơ mũi họng dưới Xquang tăng sáng |
492 |
Chụp và nút mạch điều trị bệnh lý dị dạng mạch vùng đầu mặt cổ và hàm mặt dưới Xquang tăng sáng |
493 |
Đổ xi măng cột sống dưới Xquang tăng sáng |
494 |
Tiêm phá đông khớp vai dưới Xquang tăng sáng |
495 |
Điều trị tiêm giảm đau cột sống dưới Xquang tăng sáng |
496 |
Điều trị tiêm giảm đau khớp dưới Xquang tăng sáng |
497 |
Điều trị u xương dạng xương dưới Xquang tăng sáng |
498 |
Điều trị các tổn thương xương dưới Xquang tăng sáng |
499 |
Đặt cổng truyền hóa chất dưới da dưới Xquang tăng sáng |
500 |
Mở thông dạ dày qua da dưới Xquang tăng sáng |
501 |
Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da dưới Xquang tăng sáng |
502 |
Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da dưới Xquang tăng sáng |
503 |
Tháo lồng ruột bằng bơm hơi hoặc thuốc cản quang dưới Xquang tăng sáng |
504 |
Điều trị thoát vị đĩa đệm qua da dưới Xquang tăng sáng |
505 |
Dẫn lưu đường mật dưới Xquang tăng sáng |
506 |
Nong đặt Stent đường mật dưới Xquang tăng sáng |
507 |
Mở thông dạ dày qua da dưới Xquang tăng sáng |
508 |
Dẫn lưu áp xe ổ bụng dưới Xquang tăng sáng |
509 |
Dẫn lưu các ổ dịch ổ bụng dưới Xquang tăng sáng |
510 |
Dẫn lưu áp xe các tạng (gan, lách, thận, ruột thừa..) dưới Xquang tăng sáng |
511 |
Dẫn lưu bể thận dưới Xquang tăng sáng |
512 |
Đặt sonde JJ dưới Xquang tăng sáng |
513 |
Nong và đặt Stent điều trị hẹp tắc vị tràng bằng điện quang can thiệp dưới Xquang tăng sáng |
514 |
Can thiệp điều trị hẹp đại tràng trước và sau phẫu thuật dưới Xquang tăng sáng |
515 |
Nong đặt Stent thực quản, dạ dày dưới Xquang tăng sáng |
516 |
Sinh thiết trong lòng đường mật qua da dưới Xquang tăng sáng |
|
3. Chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) |
517 |
Chụp động mạch não số hóa xóa nền |
518 |
Chụp mạch vùng đầu mặt cổ số hóa xóa nền |
519 |
Chụp động mạch chủ số hóa xóa nền |
520 |
Chụp động mạch chậu số hóa xóa nền |
521 |
Chụp động mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền |
522 |
Chụp động mạch phổi số hóa xóa nền |
523 |
Chụp động mạch phế quản số hóa xóa nền |
524 |
Chụp các động mạch tủy |
525 |
Chụp động mạch tạng (gan, lách, thận, tử cung, sinh dục..) số hóa xóa nền |
526 |
Chụp động mạch mạc treo số hóa xóa nền |
527 |
Chụp tĩnh mạch số hóa xóa nền |
528 |
Chụp tĩnh mạch lách - cửa số hóa xóa nền |
529 |
Chụp tĩnh mạch lách - cửa đo áp lực số hóa xóa nền |
530 |
Chụp tĩnh mạch chi số hóa xóa nền |
531 |
Chụp động mạch các loại chọc kim trực tiếp số hóa xóa nền |
|
4. Chụp và can thiệp mạch số hóa xóa nền |
532 |
Chụp và can thiệp mạch chủ ngực số hóa xóa nền |
533 |
Chụp và can thiệp mạch chủ bụng số hóa xóa nền |
534 |
Chụp và nong động mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền |
535 |
Chụp, nong và đặt Stent động mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền |
536 |
Chụp và nút mạch dị dạng mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền |
537 |
Chụp và nong cầu nối mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền |
538 |
Chụp và can thiệp tĩnh mạch chi (trên, dưới) số hóa xóa nền |
539 |
Điều trị suy tĩnh mạch chi dưới bằng đốt sóng RF, Lazer… |
540 |
Chụp và điều trị bơm thuốc tiêu sợi huyết tại chỗ mạch chi qua ống thông số hóa xóa nền |
541 |
Chụp và điều trị lấy huyết khối qua ống thông điều trị tắc mạch chi số hóa xóa nền |
542 |
Chụp và lấy máu tĩnh mạch tuyến thượng thận số hóa xóa nền |
543 |
Chụp và đặt lưới lọc tĩnh mạch chủ số hóa xóa nền |
544 |
Chụp và nút mạch điều trị u gan số hóa xóa nền |
545 |
Chụp và nút động mạch gan số hóa xóa nền |
546 |
Chụp nút mạch điều trị ung thư gan (TACE) |
547 |
Chụp và nút hệ tĩnh mạch cửa gan số hóa xóa nền |
548 |
Chụp và nút động mạch phế quản số hóa xóa nền |
549 |
Chụp và can thiệp mạch phổi số hóa xóa nền |
550 |
Chụp và nút mạch mạc treo (tràng trên, tràng dưới) số hóa xóa nền |
551 |
Chụp và nút mạch điều trị u xơ tử cung số hóa xóa nền |
552 |
Chụp và nút mạch điều trị lạc nội mạch trong cơ tử cung số hóa xóa nền |
553 |
Chụp và nút động mạch tử cung số hóa xóa nền |
554 |
Chụp và nút giãn tĩnh mạch tinh số hóa xóa nền |
555 |
Chụp và nút giãn tĩnh mạch buồng trứng số hóa xóa nền |
556 |
Chụp và can thiệp mạch lách số hóa xóa nền |
557 |
Chụp và can thiệp mạch tá tụy số hóa xóa nền |
558 |
Chụp, nong và đặt stent động mạch mạc treo (tràng trên, tràng dưới) số hóa xóa nền |
559 |
Chụp, nong và đặt Stent động mạch thận số hóa xóa nền |
560 |
Chụp và nút dị dạng động mạch thận số hóa xóa nền |
561 |
Chụp và nút mạch bằng hạt DC Bead gắn hóa chất điều trị u gan số hóa xóa nền |
562 |
Chụp và tạo luồng thông cửa chủ qua da (TIPS) số hóa xóa nền |
563 |
Chụp và điều trị giãn tĩnh mạch dạ dày số hóa xóa nền |
564 |
Chụp và điều trị giãn tĩnh mạch thực quản xuyên gan qua da số hóa xóa nền |
565 |
Chụp và sinh thiết gan qua tĩnh mạch trên gan số hóa xóa nền |
566 |
Chụp và nút động mạch điều trị cầm máu các tạng số hóa xóa nền |
567 |
Chụp và nút dị dạng mạch các tạng số hóa xóa nền |
568 |
Chụp và bơm dược chất phóng xạ, hạt phóng xạ điều trị khối u số hóa xóa nền |
569 |
Chụp và nút phình động mạch não số hóa xóa nền |
570 |
Chụp và điều trị phình động mạch não bằng thay đổi dòng chảy số hóa xóa nền |
571 |
Chụp và nút dị dạng thông động tĩnh mạch não số hóa xóa nền |
572 |
Chụp và nút thông động mạch cảnh xoang hang số hóa xóa nền |
573 |
Chụp và nút dị dạng thông động tĩnh mạch màng cứng số hóa xóa nền |
574 |
Chụp và test nút động mạch não số hóa xóa nền |
575 |
Chụp và nút dị dạng mạch tủy số hóa xóa nền |
576 |
Chụp và nút động mạch đốt sống số hóa xóa nền |
577 |
Chụp và nút mạch tiền phẫu các khối u số hóa xóa nền |
578 |
Chụp, nong và đặt stent điều trị hẹp động mạch ngoài sọ (mạch cảnh, đốt sống) số hóa xóa nền |
579 |
Chụp và nong hẹp động mạch nội sọ số hóa xóa nền |
580 |
Chụp, nong và đặt Stent điều trị hẹp động mạch nội sọ số hóa xóa nền |
581 |
Chụp và bơm thuốc tiêu sợi huyết đường động mạch điều trị tắc động mạch não cấp số hóa xóa nền |
582 |
Chụp và can thiệp lấy huyết khối động mạch não số hóa xóa nền |
583 |
Chụp và can thiệp các bệnh lý hệ tĩnh mạch não số hóa xóa nền |
584 |
Chụp và nút mạch điều trị chảy máu mũi số hóa xóa nền |
585 |
Chụp và nút mạch điều trị u xơ mũi họng số hóa xóa nền |
586 |
Chụp và nút mạch điều trị bệnh lý dị dạng mạch vùng đầu mặt cổ và hàm mặt số hóa xóa nền |
587 |
Chụp và lấy máu tĩnh mạch tuyến yên số hóa xóa nền |
588 |
Đổ xi măng cột sống số hóa xóa nền |
589 |
Tạo hình và đổ xi măng cột sống (kyphoplasty) |
590 |
Tiêm phá đông khớp vai số hóa xóa nền |
591 |
Điều trị tiêm giảm đau cột sống số hóa xóa nền |
592 |
Điều trị tiêm giảm đau khớp số hóa xóa nền |
593 |
Điều trị u xương dạng xương số hóa xóa nền |
594 |
Điều trị các tổn thương xương số hóa xóa nền |
595 |
Điều trị các khối u tạng (thận, lách, tụy...) số hóa xóa nền |
596 |
Đốt sóng cao tần điều trị các khối u số hóa xóa nền |
597 |
Đặt cổng truyền hóa chất dưới da số hóa xóa nền |
598 |
Mở thông dạ dày qua da số hóa xóa nền |
599 |
Đốt sóng cao tần điều trị suy giãn tĩnh mạch số hóa xóa nền |
600 |
Điều trị tiêm xơ trực tiếp qua da số hóa xóa nền |
601 |
Điều trị bơm tắc mạch trực tiếp qua da số hóa xóa nền |
602 |
Điều trị thoát vị đĩa đệm qua da số hóa xóa nền |
603 |
Dẫn lưu đường mật số hóa xóa nền |
604 |
Nong đặt Stent đường mật số hóa xóa nền |
605 |
Mở thông dạ dày qua da số hóa xóa nền |
606 |
Dẫn lưu áp xe ngực/bụng số hóa xóa nền |
607 |
Dẫn lưu các ổ dịch ngực/bụng số hóa xóa nền |
608 |
Dẫn lưu áp xe các tạng (gan, lách, thận, ruột thừa..) số hóa xóa nền |
609 |
Dẫn lưu bể thận số hóa xóa nền |
610 |
Đặt sonde JJ số hóa xóa nền |
611 |
Nong và đặt Stent điều trị hẹp tắc vị tràng số hóa xóa nền |
612 |
Nong điều trị hẹp tắc vị tràng số hóa xóa nền |
613 |
Can thiệp điều trị hẹp đại tràng trước và sau phẫu thuật số hóa xóa nền |
614 |
Nong đặt Stent thực quản, dạ dày số hóa xóa nền |
615 |
Sinh thiết trong lòng đường mật qua da số hóa xóa nền |
616 |
Diệt hạch điều trị đau dây V số hóa xóa nền |
|
5. Sinh thiết, chọc hút và điều trị dưới hướng dẫn siêu âm |
617 |
Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới hướng dẫn siêu âm |
618 |
Đốt sóng cao tần điều trị các u tạng dưới hướng dẫn siêu âm |
619 |
Sinh thiết gan dưới hướng dẫn siêu âm |
620 |
Sinh thiết gan ghép dưới hướng dẫn siêu âm |
621 |
Sinh thiết vú dưới hướng dẫn siêu âm |
622 |
Sinh thiết lách dưới hướng dẫn siêu âm |
623 |
Sinh thiết thận dưới hướng dẫn siêu âm |
624 |
Sinh thiết thận ghép dưới hướng dẫn siêu âm |
625 |
Sinh thiết hạch (hoặc u) dưới hướng dẫn siêu âm |
626 |
Sinh thiết tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm |
627 |
Sinh thiết phần mềm dưới hướng dẫn siêu âm |
628 |
Sinh thiết các tạng dưới hướng dẫn siêu âm |
629 |
Sinh thiết tiền liệt tuyến qua trực tràng dưới hướng dẫn siêu âm |
630 |
Đốt sóng cao tần điều trị ung thư gan (RFA) dưới hướng dẫn siêu âm |
631 |
Chích đốt Laser dưới hướng dẫn siêu âm |
632 |
Bơm Ethanol trực tiếp dưới hướng dẫn siêu âm |
633 |
Tiêm xơ khối u dưới hướng dẫn của siêu âm |
634 |
Sinh thiết phổi/màng phổi dưới hướng dẫn siêu âm |
635 |
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm |
636 |
Chọc hút hạch (hoặc u) dưới hướng dẫn siêu âm |
637 |
Chọc hút tế bào tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm |
638 |
Chọc nang tuyến giáp dưới hướng dẫn siêu âm |
639 |
Chọc hút nang vú dưới hướng dẫn siêu âm |
640 |
Chọc hút nang, tiêm xơ dưới hướng dẫn siêu âm |
641 |
Chọc hút dịch ổ khớp dưới hướng dẫn siêu âm |
642 |
Chọc ối dưới hướng dẫn của siêu âm |
643 |
Chọc hút, sinh thiết khối u trung thất qua siêu âm thực quản |
644 |
Chọc hút dịch màng ti3 dưới hướng dẫn siêu âm |
645 |
Chọc hút ổ dịch, áp xe dưới hướng dẫn của siêu âm |
646 |
Chọc hút tế bào dưới hướng dẫn của siêu âm |
647 |
Chọc mạch máu dưới hướng dẫn siêu âm |
648 |
Dẫn lưu các ổ dịch trong ổ bụng dưới hướng dẫn siêu âm |
649 |
Dẫn lưu dịch, áp xe, nang dưới hướng dẫn của siêu âm |
|
6. Sinh thiết, chọc hút và điều trị dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính |
650 |
Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính |
651 |
Đốt sóng cao tần điều trị các u tạng dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính |
652 |
Sinh thiết phổi/màng phổi dưới cắt lớp vi tính |
653 |
Sinh thiết trung thất dưới cắt lớp vi tính |
654 |
Sinh thiết gan dưới cắt lớp vi tính |
655 |
Sinh thiết thận dưới cắt lớp vi tính |
656 |
Sinh thiết lách dưới cắt lớp vi tính |
657 |
Sinh thiết tụy dưới cắt lớp vi tính |
658 |
Sinh thiết gan ghép dưới cắt lớp vi tính |
659 |
Sinh thiết thận ghép dưới cắt lớp vi tính |
660 |
Sinh thiết xương dưới cắt lớp vi tính |
661 |
Sinh thiết cột sống dưới cắt lớp vi tính |
662 |
Sinh thiết não dưới cắt lớp vi tính |
663 |
Sinh thiết phần mềm dưới cắt lớp vi tính |
664 |
Sinh thiết tạng hay khối ổ bụng dưới cắt lớp vi tính |
665 |
Chọc hút ổ dịch/áp xe não dưới cắt lớp vi tính |
666 |
Chọc hút ổ dịch, áp xe dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính |
667 |
Chọc hút hạch hoặc u dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính |
668 |
Dẫn lưu các ổ dịch trong ổ bụng dưới hướng dẫn cắt lớp vi tính |
|
7. Can thiệp dưới cộng hưởng từ |
669 |
Sinh thiết các tạng dưới cộng hưởng từ |
670 |
Sinh thiết vú dưới cộng hưởng từ |
671 |
Sinh thiết não dưới cộng hưởng từ |
|
8. Điện quang tim mạch |
672 |
Chụp động mạch vành |
673 |
Chụp, nong động mạch vành bằng bóng |
674 |
Chụp, nong và đặt stent động mạch vành |
675 |
Sinh thiết cơ tim |
676 |
Thông tim ống lớn |
677 |
Nong van hai lá |
678 |
Nong van động mạch chủ |
679 |
Nong van động mạch phổi |
680 |
Bít thông liên nhĩ |
681 |
Bít thông liên thất |
682 |
Bít ống động mạch |
683 |
Điều trị rối loạn nhịp tim bằng sóng cao tần |
684 |
Đặt máy tạo nhịp |
685 |
Đặt máy tạo nhịp phá rung |
686 |
Thăm dò điện sinh lý trong buồng tim |
687 |
Chụp nong động mạch ngoại biên bằng bóng |
688 |
Chụp, nong động mạch và đặt stent |
689 |
Bít ống động mạch |
690 |
Đặt stent động mạch chủ |
691 |
Điều trị u xơ tử cung bằng sóng siêu âm hội tụ tần số cao dưới hướng dẫn cộng hưởng từ (HIFU) |
692 |
Điều trị các khối u bằng sóng siêu âm hội tụ tần số cao dưới hướng dẫn cộng hưởng từ (HIFU) |
693 |
Điều trị u tuyến tiền liệt bằng sóng siêu âm hội tụ tần số cao |
694 |
Chụp và điều trị nút búi giãn tĩnh mạch dạ dày ngược dòng (BRTO) |
695 |
Chụp và điều trị nút giãn tĩnh mạch thực quản xuyên gan qua da |
696 |
Chụp và nút mạch điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt |
697 |
Điều trị phì đại lành tính tuyến tiền liệt bằng nút động mạch tuyến tiền liệt |
698 |
Nút động mạch trong điều trị chảy máu do ung thư tuyến tiền liệt |
699 |
Nút động mạch trong điều trị chảy máu do các khối u ác tính vùng tiểu khung (ung thư cổ tử cung, ung thư bàng quang không có chỉ định phẫu thuật,...) |
700 |
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến bằng cấy hạt phóng xạ qua da |
701 |
Điều trị các khối u bằng cấy hạt phóng xạ qua da |
702 |
Chụp và nút mạch điều trị u phổi |
703 |
Chụp và nút mạch điều trị u trung thất |
704 |
Tạo hình đặt Stent và bơm xi măng điều trị xẹp đốt sống |
705 |
Chọc sinh thiết vú dưới định vị nổi (Stereotaxic) |
706 |
Chọc sinh thiết tạng dưới định vị Robot |
707 |
Điều trị đốt các khối u bằng sóng điện từ trường (NanoKnife) |
708 |
Điều trị các khối u bằng vi sóng (Microwave) |
9 |
Chụp CHT máy từ lực ≥ 1.5Tesla |
709 |
Chụp cộng hưởng từ tim sử dụng chất gắng sức đánh giá tưới máu cơ tim có tiêm thuốc tương phản |
710 |
Chụp cộng hưởng từ bệnh lý cơ tim có tiêm thuốc tương phản |
711 |
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý van tim (nếu có tiêm thuốc) |
712 |
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các khối u tim có tiêm thuốc tương phản |
713 |
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm sinh có tiêm thuốc tương phản |
714 |
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá các bệnh lý tim bẩm sinh |
715 |
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá quá tải sắt |
716 |
Chụp cộng hưởng từ tim đánh giá khuếch tán sức căng (DTI - Diffusion Tensor Imaging) |
717 |
Cộng hưởng từ phổ tim |
|
E. KỸ THUẬT KHÁC (TTLT 37) |
718 |
Chụp XQ số hóa cắt lớp tuyến vú 1 bên (tomosynthesis) |
XVIII. Y HỌC HẠT NHÂN |
|
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
A. CHẨN ĐOÁN |
1 |
SPECT não với 99mTc Pertechnetate |
2 |
SPECT não với 99mTc - ECD |
3 |
SPECT não với 99mTc - DTPA |
4 |
SPECT não với 99mTc - HMPAO |
5 |
SPECT não với 111In - octreotide |
6 |
SPECT tuyến cận giáp với đồng vị phóng xạ kép |
7 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc - MIBI |
8 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với Tl-201 |
9 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc -Tetrofosmin |
10 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc - Sestamibi |
11 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc - Teboroxime (Cardiotec) |
12 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTcN-NOEt |
13 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc - Furifosmin |
14 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 123I- IPPA |
15 |
SPECT tưới máu cơ tim gắng sức với 123I - BMIPP |
16 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc - MIBI |
17 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc -Tetrofosmin |
18 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc - Sestamibi |
19 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc - Teboroxime (Cardiotec) |
20 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTcN-NOEt |
21 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc - Furifosmin |
22 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 123I- IPPA |
23 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với 123I - BMIPP |
24 |
SPECT tưới máu cơ tim không gắng sức với Tl-201 |
25 |
SPECT chức năng tim pha sớm |
26 |
SPECT chức năng tim pha sớm với 99mTc - Pertechnetate |
27 |
SPECT chức năng tim pha sớm với 99mTc - Sestamibi |
28 |
SPECT chức năng tim pha sớm với 99mTc - Tetrofosmin |
29 |
SPECT đánh giá chức năng tim bằng hồng cầu đánh dấu 99mTc |
30 |
SPECT đánh giá chức năng tim bằng hồng cầu đánh dấu 99mTc; pha nghỉ |
31 |
SPECT đánh giá chức năng tim bằng hồng cầu đánh dấu 99mTc; pha gắng sức |
32 |
SPECT nhồi máu cơ tim với 111In - kháng thể kháng cơ tim |
33 |
SPECT nhồi máu cơ tim với 99mTc - Stannous pyrophosphate (PYP) |
34 |
SPECT gan |
35 |
SPECT thận |
36 |
SPECT tuyến thượng thận với 131I - MIBG |
37 |
SPECT tuyến thượng thận với 123I - MIBG |
38 |
SPECT tuyến thượng thận với 131I - Cholesterol |
39 |
SPECT tuyến tiền liệt |
40 |
SPECT tuyến tiền liệt với 111In - Capromab pendetid |
41 |
SPECT tuyến tiền liệt với 111In - CYT-356 |
42 |
SPECT xương, khớp |
43 |
SPECT chẩn đoán khối u |
44 |
SPECT chẩn đoán khối u với 99mTc - MIBI |
45 |
SPECT chẩn đoán khối u với 67Ga |
46 |
SPECT chẩn đoán khối u với 201Tl |
47 |
SPECT chẩn đoán khối u với 111In - Pentetreotide |
48 |
SPECT chẩn đoán u phổi |
49 |
SPECT chẩn đoán u vú |
50 |
SPECT chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 131I - MIBG |
51 |
SPECT chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 123I - MIBG |
52 |
SPECT phóng xạ miễn dịch |
53 |
SPECT thụ thể Peptid phóng xạ |
54 |
SPECT thụ thể Peptid phóng xạ với 177Lu-DOTATOC |
55 |
SPECT thụ thể Peptid phóng xạ với 111In-DOTATOC |
56 |
SPECT thụ thể Peptid phóng xạ với 111In-DTPA-octreotide |
57 |
SPECT thụ thể Peptid phóng xạ với 177Lu-DOTATATE |
58 |
SPECT hạch Lympho |
59 |
SPECT bạch cầu đánh dấu 99mTc-HMPAO |
60 |
SPECT bạch cầu đánh dấu 111In |
61 |
SPECT bạch cầu đánh dấu 67Ga |
62 |
SPECT/CT |
63 |
SPECT/CT não với 99mTc Pertechnetate |
64 |
SPECT/CT não với 99mTc - ECD |
65 |
SPECT/CT não với 99mTc - DTPA |
66 |
SPECT/CT não với 99mTc - HMPAO |
67 |
SPECT/CT tuyến cận giáp với đồng vị phóng xạ kép |
68 |
SPECT/CT tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc - MIBI |
69 |
SPECT/CT tưới máu cơ tim gắng sức với Tetrofosmin |
70 |
SPECT/CT tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc - MIBI |
71 |
SPECT/CT tưới máu cơ tim không gắng sức với Tetrofosmin |
72 |
SPECT/CT tưới máu cơ tim gắng sức với Tl-201 |
73 |
SPECT/CT tưới máu cơ tim không gắng sức với Tl-201 |
74 |
SPECT/CT chức năng tim pha sớm |
75 |
SPECT/CT đánh giá chức năng tim bằng hồng cầu đánh dấu 99mTc |
76 |
SPECT/CT nhồi máu cơ tim với 111In - kháng thể kháng cơ tim |
77 |
SPECT/CT gan |
78 |
SPECT/CT thận |
79 |
SPECT/CT tuyến tiền liệt |
80 |
SPECT/CT tuyến thượng thận với 131I - MIBG |
81 |
SPECT/CT tuyến thượng thận với 123I - MIBG |
82 |
SPECT/CT tuyến thượng thận với 131I - Cholesterol |
83 |
SPECT/CT xương, khớp |
84 |
SPECT/CT chẩn đoán khối u |
85 |
SPECT/CT T chẩn đoán khối u với 99mTc - MIBI |
86 |
SPECT/CT T chẩn đoán khối u với 67Ga |
87 |
SPECT/CT chẩn đoán khối u với 201Tl |
88 |
SPECT/CT chẩn đoán khối u với 111In - Pentetreotide |
89 |
SPECT/CT chẩn đoán u phổi |
90 |
SPECT/CT chẩn đoán u vú |
91 |
SPECT/CT chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 131I - MIBG |
92 |
SPECT/CT chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 123I - MIBG |
93 |
SPECT/CT phóng xạ miễn dịch |
94 |
SPECT/CT thụ thể Peptid phóng xạ |
95 |
SPECT/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 177Lu-DOTATOC |
96 |
SPECT/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 111In-DOTATOC |
97 |
SPECT/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 111In-DTPA-octreotide |
98 |
SPECT/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 177Lu-DOTATATE |
99 |
SPECT/CT hạch Lympho |
100 |
SPECT/CT bạch cầu đánh dấu 99mTc-HMPAO |
101 |
SPECT/CT bạch cầu đánh dấu 111In |
102 |
SPECT/CT bạch cầu đánh dấu 67Ga |
103 |
SPECT/CT mô phỏng xạ trị 3D |
104 |
SPECT/CT mô phỏng xạ trị điều biến liều (IMRT) |
105 |
Xạ hình phóng xạ miễn dịch |
106 |
Xạ hình não với 99mTc Pertechnetate |
107 |
Xạ hình não với 99mTc - ECD |
108 |
Xạ hình não với 99mTc - DTPA |
109 |
Xạ hình não với 99mTc - HMPAO |
110 |
Xạ hình u màng não với 99mTc - chelate |
111 |
Xạ hình lưu thông dịch não tủy với 99mTc - DTPA |
112 |
Xạ hình lưu thông dịch não tủy với 111In - DTPA |
113 |
Xạ hình lưu thông dịch não tủy với 131I-RISA |
114 |
Độ tập trung 131I tuyến giáp |
115 |
Xạ hình toàn thân với 131I |
116 |
Xạ hình toàn thân sau nhận liều điều trị giảm đau di căn ung thư xương |
117 |
Xạ hình toàn thân sau nhận liều điều trị miễn dịch phóng xạ |
118 |
Xạ hình tuyến giáp với 131I |
119 |
Xạ hình tuyến giáp với 123I |
120 |
Xạ hình tuyến giáp sau phẫu thuật với 131I |
121 |
Xạ hình tuyến giáp và đo độ tập trung tuyến giáp với 131I |
122 |
Xạ hình tuyến giáp và đo độ tập trung tuyến giáp với 99mTc Pertechnetate |
123 |
Xạ hình tuyến cận giáp với 99mTc - V - DMSA |
124 |
Xạ hình tuyến cận giáp với 99mTc- MIBI |
125 |
Xạ hình tuyến cận giáp với đồng vị phóng xạ kép |
126 |
Xạ hình tuyến giáp với 99mTc Pertechnetate |
127 |
Xạ hình tuyến lệ với 99mTc Pertechnetate |
128 |
Xạ hình tuyến nước bọt với 99mTc Pertechnetate |
129 |
Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức với 99mTc - MIBI |
130 |
Xạ hình tưới máu cơ tim không gắng sức với 99mTc - MIBI |
131 |
Xạ hình tưới máu cơ tim không gắng sức với Tetrofosmin |
132 |
Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức với 201Tl |
133 |
Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức với Tetrofosmin |
134 |
Xạ hình tưới máu cơ tim không gắng sức với 201Tl |
135 |
Xạ hình tưới máu cơ tim gắng sức với Tetrofosmin |
136 |
Xạ hình chức năng tim với 99mTc đánh dấu |
137 |
Xạ hình chức năng tim pha sớm |
138 |
Xạ hình chức năng tâm thất với 99mTc - Pertechnetate |
139 |
Xạ hình nhồi máu cơ tim với 99mTc - Pyrophosphate |
140 |
Xạ hình hoại tử cơ tim với 99mTc - Pyrophotphate |
141 |
Xạ hình tuyến vú |
142 |
Xạ hình tưới máu phổi |
143 |
Xạ hình tưới máu phổi với 99mTc - macroaggregated |
144 |
Xạ hình thông khí phổi |
145 |
Xạ hình thông khí phổi với 133Xe |
146 |
Xạ hình thông khí phổi với 99mTc-DTPA |
147 |
Xạ hình chẩn đoán chức năng thực quản và trào ngược dạ dày - thực quản với 99mTc - Sulfur Colloid |
148 |
Xạ hình chẩn đoán chức năng co bóp dạ dày với 99mTc - Sulfur Colloid |
149 |
Xạ hình chẩn đoán xuất huyết đường tiêu hóa với hồng cầu đánh dấu Tc-99m |
150 |
Xạ hình chẩn đoán túi thừa Meckel với 99mTc Pertechnetate |
151 |
Nghiệm pháp chẩn đoán HPylory với 14C-Urea |
152 |
Xạ hình lách với Methionin - 99mTc |
153 |
Xạ hình lách với hồng cầu đánh dấu 51Cr |
154 |
Xạ hình lách với 99mTc Sulfur Colloid |
155 |
Xạ hình gan với 99mTc Sulfur Colloid |
156 |
Xạ hình gan - mật với 99mTc - HIDA |
157 |
Xạ hình gan - mật với 131I - Rose Bengan |
158 |
Xạ hình u máu trong gan với hồng cầu đánh dấu 99mTc |
159 |
Xạ hình chức năng gan - mật sau ghép gan với 99mTc - IDA |
160 |
Thận đồ đồng vị với 131I - Hippuran |
161 |
Xạ hình chức năng thận với 131I - Hippuran |
162 |
Xạ hình thận với 99mTc - DMSA |
163 |
Xạ hình chức năng thận với 99mTc -DTPA |
164 |
Xạ hình chức năng thận với 123I gắn OIH |
165 |
Xạ hình chức năng thận với 131I gắn OIH |
166 |
Xạ hình chức năng thận với 99mTc - MAG3 |
167 |
Xạ hình chức năng thận - tiết niệu sau ghép thận bằng 99mTc - MAG3 |
168 |
Xạ hình trào ngược bàng quang niệu quản với 99mTc Pertechnetate |
169 |
Xạ hình tuyến thượng thận với 131I - MIBG |
170 |
Xạ hình tuyến thượng thận với 123I - MIBG |
171 |
Xạ hình tuyến thượng thận với 131I - Cholesterol |
172 |
Xạ hình tuyến tiền liệt |
173 |
Xạ hình tinh hoàn với 99mTc Pertechnetate |
174 |
Xạ hình xương với 99mTc - MDP |
175 |
Xạ hình xương 3 pha |
176 |
Xạ hình tủy xương với 99mTc - Sulfur Colloid hoặc BMHP |
177 |
Xạ hình chẩn đoán khối u với 99mTc - MIBI |
178 |
Xạ hình chẩn đoán khối u với 67Ga |
179 |
Xạ hình chẩn đoán khối u với 201Tl |
180 |
Xạ hình chẩn đoán khối u với 111In - Pentetreotide |
181 |
Xạ hình chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 131I - MIBG |
182 |
Xạ hình chẩn đoán u nguyên bào thần kinh với 123I - MIBG |
183 |
Xạ hình tĩnh mạch với 99mTc - MAA |
184 |
Xạ hình tĩnh mạch với 99mTc - DTPA |
185 |
Xác định thể tích hồng cầu với hồng cầu đánh dấu 51Cr |
186 |
Xác định đời sống hồng cầu và nơi phân hủy hồng cầu với hồng cầu đánh dấu 51Cr |
187 |
Xạ hình bạch mạch với 99mTc-HMPAO hoặc 99mTc-Sulfur Colloid |
188 |
Xạ hình hạch Lympho |
189 |
Xạ hình bạch cầu đánh dấu 99mTc-HMPAO |
190 |
Xạ hình bạch cầu đánh dấu 111In |
191 |
Xạ hình bạch cầu đánh dấu 67Ga |
192 |
Đo mật độ xương bằng kỹ thuật DEXA |
193 |
Kỹ thuật phát hiện hạch gác bằng đầu dò Gamma |
194 |
PET |
195 |
PET chẩn đoán khối u |
196 |
PET chẩn đoán bệnh hệ thần kinh |
197 |
PET đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 11C - acetate |
198 |
PET đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 11C -1- butanol |
199 |
PET nơi tiếp nhận dopamin bán cầu não với 11C-N-methylspiperone |
200 |
PET đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 18FDG |
201 |
PET nơi tiếp nhận oestrogen với 18F-16α -fluoro-17-estradiol |
202 |
PET nơi tiếp nhận dopamin bán cầu não với 18F - spiperone |
203 |
PET tưới máu não với 15O-H2O |
204 |
PET đo lượng chuyển hóa và bài xuất oxy bán cầu não với 15O-O2 |
205 |
PET chuyển hóa yếm khí với 18F-Misomidazole (MISO) |
206 |
PET chẩn đoán theo dõi xạ trị Glioma với 18F-FDOPA |
207 |
PET chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với 5-HT2A receptor |
208 |
PET chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với SSRI |
209 |
PET chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với dopamin D2 receptor |
210 |
PET chẩn đoán suy giảm trí nhớ (dimentia) |
211 |
PET chẩn đoán bênh Azheimer với [11C]]PIB |
212 |
PET chẩn đoán bệnh tim mạch |
213 |
PET chẩn đoán bệnh chuyển hóa cơ tim với 11C - acetate |
214 |
PET chẩn đoán bệnh chuyển hóa cơ tim với 11C - panmitate |
215 |
PET chẩn đoán bệnh chuyển hóa glucose cơ tim với 18FDG |
216 |
PET tưới máu cơ tim với 13N - NH3 |
217 |
PET thể tích tưới máu cơ tim với 15O-CO |
218 |
PET tưới máu cơ tim với 15O-H2ONH3 |
219 |
PET tưới máu cơ tim với 82Rb - Rb+ |
220 |
PET chẩn đoán bệnh nhiễm trùng |
221 |
PET trong bệnh viêm nhiễm với 18FDG |
222 |
PET/CT |
223 |
PET/CT chẩn đoán khối u |
224 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 18FDG |
225 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-glucose |
226 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-methionine |
227 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-ACHC |
228 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-tyrosine |
229 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-thymidine |
230 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-fluorodeoxyuridine |
231 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 18F-fluoromidonidazole |
232 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 18F-β-estradiol |
233 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 15O-H2O |
234 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 62Cu-PTSM |
235 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 18F gắn kháng thể đơn dòng kháng khối u |
236 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 5-18F-fluorouracil |
237 |
PET/CT chẩn đoán khối u với 11C-daunoubicin |
238 |
PET/CT chẩn đoán bệnh hệ thần kinh |
239 |
PET/CT chẩn đoán bệnh hệ thần kinh với 18FDG |
240 |
PET/CT chẩn đoán bệnh sa sút trí tuệ với 18FDG |
241 |
PET/CT chẩn đoán bệnh Alzheimer với 18FDG |
242 |
PET/CT chẩn đoán bệnh động kinh với 18FDG |
243 |
PET/CT chẩn đoán bệnh Parkinson với 18FDG |
244 |
PET/CT đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 11C - acetate |
245 |
PET/CT đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 11C -1- butanol |
246 |
PET/CT nơi tiếp nhận dopamin bán cầu não với 11C-N-methylspiperone |
247 |
PET/CT đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 18FDG |
248 |
PET/CT nơi tiếp nhận oestrogen với 18F-16α-fluoro-17-estradiol |
249 |
PET/CT nơi tiếp nhận dopamin bán cầu não với 18F - spiperone |
250 |
PET/CT tưới máu não với 15O-H2O |
251 |
PET/CT đo lượng chuyển hóa và bài xuất oxy bán cầu não với 15O-O2 |
252 |
PET/CT chuyển hóa yếm khí với 18F-Misomidazole (MISO) |
253 |
PET/CT chẩn đoán theo dõi xạ trị Glioma với 18F-FDOPA |
254 |
PET/CT chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với 5-HT2A receptor |
255 |
PET/CT chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với SSRI |
256 |
PET/CT chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với dopamin D2 receptor |
257 |
PET/CT chẩn đoán suy giảm trí nhớ (dimentia) |
258 |
PET/CT chẩn đoán bênh Azheimer với [11C]]PIB |
259 |
PET/CT chẩn đoán bệnh tim mạch |
260 |
PET/CT chẩn đoán bệnh chuyển hóa cơ tim với 11C - acetate |
261 |
PET/CT chẩn đoán bệnh chuyển hóa cơ tim với 11C - panmitate |
262 |
PET/CT chẩn đoán bệnh chuyển hóa glucose cơ tim với 18FDG |
263 |
PET/CT tưới máu cơ tim với 13N - NH3 |
264 |
PET/CT thể tích tưới máu cơ tim với 15O-CO |
265 |
PET/CT tưới máu cơ tim với 15O-H2ONH3 |
266 |
PET/CT tưới máu cơ tim với 82Rb - Rb+ |
267 |
PET/CT chẩn đoán bệnh tim mạch với 18FDG |
268 |
PET/CT chẩn đoán bệnh thiếu máu cơ tim với 18FDG |
269 |
PET/CT đánh giá sự sống còn của cơ tim với 18FDG |
270 |
PET/CT chẩn đoán bệnh nhiễm trùng |
271 |
PET/CT trong bệnh viêm nhiễm với 18FDG |
272 |
PET/CT thụ thể Peptid phóng xạ |
273 |
PET/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 68Ga -DOTANOC |
274 |
PET/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 68Ga-DOTATATE |
275 |
PET/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 86Y -DOTANOC |
276 |
PET/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 86Y -DOTATATE |
277 |
PET/CT thụ thể Peptid phóng xạ với 86Y -DOTA-Lanreotide |
278 |
PET/CT mô phỏng xạ trị |
279 |
PET/CT mô phỏng xạ trị 3D |
280 |
PET/CT mô phỏng xạ trị điều biến liều (IMRT) |
281 |
PET/MRI |
282 |
PET/MRI chẩn đoán khối u |
283 |
PET/MRI chẩn đoán bệnh hệ thần kinh |
284 |
PET/MRI đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 11C - acetate |
285 |
PET/MRI đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 11C -1- butanol |
286 |
PET/MRI nơi tiếp nhận dopamin bán cầu não với 11C-N-methylspiperone |
287 |
PET/MRI đo lượng chuyển hóa glucose bán cầu não với 18FDG |
288 |
PET/MRI nơi tiếp nhận oestrogen với 18F-16α -fluoro-17-estradiol |
289 |
PET/MRI nơi tiếp nhận dopamin bán cầu não với 18F - spiperone |
290 |
PET/MRI tưới máu não với 15O-H2O |
291 |
PET/MRI đo lượng chuyển hóa và bài xuất oxy bán cầu não với 15O-O2 |
292 |
PET/MRI chuyển hóa yếm khí với 18F-Misomidazole (MISO) |
293 |
PET/MRI chẩn đoán theo dõi xạ trị Glioma với 18F-FDOPA |
294 |
PET/MRI chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với 5-HT2A receptor |
295 |
PET/MRI chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với SSRI |
296 |
PET/MRI chẩn đoán theo dõi bệnh tâm thần (trầm cảm) với dopamin D2 receptor |
297 |
PET/MRI chẩn đoán suy giảm trí nhớ (dimentia) |
298 |
PET/MRI chẩn đoán bênh Azheimer với [11C]]PIB |
299 |
PET/MRI chẩn đoán bệnh tim mạch |
300 |
PET/MRI chẩn đoán bệnh chuyển hóa cơ tim với 11C - acetate |
301 |
PET/MRI chẩn đoán bệnh chuyển hóa cơ tim với 11C - panmitate |
302 |
PET/MRI chẩn đoán bệnh chuyển hóa glucose cơ tim với 18FDG |
303 |
PET/MRI tưới máu cơ tim với 13N - NH3 |
304 |
PET/MRI thể tích tưới máu cơ tim với 15O-CO |
305 |
PET/MRI tưới máu cơ tim với 15O-H2ONH3 |
306 |
PET/MRI tưới máu cơ tim với 82Rb - Rb+ |
307 |
PET/MRI chẩn đoán bệnh nhiễm trùng |
308 |
PET/MRI trong bệnh viêm nhiễm với 18FDG |
309 |
Định lượng CA 19 - 9 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
310 |
Định lượng CA 50 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
311 |
Định lượng CA 125 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
312 |
Định lượng CA 15 - 3 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
313 |
Định lượng CA 72 - 4 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
314 |
Định lượng GH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
315 |
Định lượng kháng thể kháng Insulin bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
316 |
Định lượng Insulin bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
317 |
Định lượng Tg bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
318 |
Định lượng kháng thể kháng Tg (AntiTg) bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
319 |
Định lượng Micro Albumin niệu bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
320 |
Định lượng LH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
321 |
Định lượng FSH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
322 |
Định lượng HCG bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
323 |
Định lượng T3 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
324 |
Định lượng FT3 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
325 |
Định lượng T4 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
326 |
Định lượng FT4 bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
327 |
Định lượng TSH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
328 |
Định lượng TRAb bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
329 |
Định lượng Testosterone bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
330 |
Định lượng Prolactin bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
331 |
Định lượng Progesterone bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
332 |
Định lượng Estradiol bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
333 |
Định lượng Calcitonin bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
334 |
Định lượng CEA bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
335 |
Định lượng AFP bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
336 |
Định lượng PSA bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
337 |
Định lượng PTH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
338 |
Định lượng ACTH bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
339 |
Định lượng Cortisol bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
|
B. ĐIỀU TRỊ |
340 |
Điều trị ung thư tuyến giáp bằng 131I |
341 |
Điều trị Basedow bằng 131I |
342 |
Điều trị bướu tuyến giáp đơn thuần bằng 131I |
343 |
Điều trị bướu nhân độc tuyến giáp bằng 131I |
344 |
Điều trị tràn dịch màng phổi do ung thư bằng keo 90Y |
345 |
Điều trị tràn dịch màng phổi do ung thư bằng keo phóng xạ |
346 |
Điều trị tràn dịch màng bụng do ung thư bằng keo 90Y |
347 |
Điều trị tràn dịch màng bụng do ung thư bằng keo phóng xạ |
348 |
Điều trị ung thư gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y |
349 |
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 188Re |
350 |
Điều trị ung thư gan bằng keo Silicon - 32P |
351 |
Điều trị ung thư gan nguyên phát bằng 131I - Lipiodol |
352 |
Điều trị ung thư gan bằng keo Ho-166 |
353 |
Điều trị ung thư gan bằng hạt phóng xạ 125I |
354 |
Điều trị ung thư gan bằng keo phóng xạ |
355 |
Điều trị ung thư vú bằng hạt phóng xạ 125I |
356 |
Điều trị ung thư vòm mũi họng bằng hạt phóng xạ |
357 |
Điều trị ung thư tiền liệt tuyến bằng hạt phóng xạ 125I |
358 |
Điều trị viêm bao hoạt dịch bằng keo phóng xạ |
359 |
Điều trị viêm bao hoạt dịch bằng keo 90Y |
360 |
Điều trị sẹo lồi bằng tấm áp 32P |
361 |
Điều trị eczema bằng tấm áp 32P |
362 |
Điều trị u máu nông bằng tấm áp 32P |
363 |
Điều trị bệnh đa hồng cầu nguyên phát bằng 32P |
364 |
Điều trị bệnh Leucose kinh bằng P-32 |
365 |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng thuốc phóng xạ |
366 |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng 153Sm |
367 |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng 117Sn |
368 |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng 188Re |
369 |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng 186Re |
370 |
Điều trị giảm đau di căn ung thư xương bằng 89Sr |
371 |
Điều trị giảm đau di căn ung thư xương bằng 85Sr |
372 |
Điều trị giảm đau di căn ung thư xương bằng: 90Y |
373 |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng 32P |
374 |
Điều trị u nguyên bào thần kinh bằng I-131-MIBG |
375 |
Điều trị u tuyến thượng thận bằng I-131-MIBG |
376 |
Điều trị u nguyên bào thần kinh bằng I-123-MIBG |
377 |
Điều trị u tuyến thượng thận bằng I-123-MIBG |
378 |
Điều trị bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
379 |
Điều trị ung thư bằng kháng thể đơn dòng gắn phóng xạ |
380 |
Điều trị ung thư bằng kháng thể đơn dòng gắn phóng xạ với 131I- Rituximab |
381 |
Điều trị ung thư bằng kháng thể đơn dòng gắn phóng xạ với 131I- Nimotuzumab |
382 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 111In-DTPA-octreotide |
383 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 111In-DOTATOC |
384 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 90Y-DOTATOC |
385 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 90Y-DOTA-Lanreotide |
386 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 90Y-DOTATATE |
387 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 177Lu -DOTATATE |
388 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ 177Lu-DOTATOC |
389 |
Điều trị bằng thụ thể Peptid phóng xạ alpha 213-Bi-DOTATOC |
390 |
Điều trị bằng nano - thụ thể peptid phóng xạ 177Lu-DOTATATE-PLGA- PEG NPs |
391. |
Điều trị di căn ung thư bằng cấy hạt phóng xạ 125I |
392. |
Điều trị ung thư tuyến tiền liệt bằng cấy hạt phóng xạ 103Pd |
393. |
Điều trị ung thư phổi bằng cấy hạt phóng xạ 125I |
394. |
Điều trị ung thư thực quản bằng cấy hạt phóng xạ 125I |
395. |
Điều trị ung thư đầu cổ bằng cấy hạt phóng xạ 125I |
396. |
Điều trị u não bằng cấy hạt phóng xạ 125I |
397. |
Điều trị ung thư di căn gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y |
398. |
Điều trị ung thư đường mật trong gan bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y |
399. |
Điều trị u lympho ác tính không Hodgkin bằng kháng thể đơn dòng gắn đồng vị phóng xạ 90Y-Ibritumomab |
400. |
Điều trị ung thư bằng kháng thể đơn dòng gắn phóng xạ với 90Y- Rituximab |
401. |
Điều trị ung thư bằng kháng thể đơn dòng gắn phóng xạ với 90Y- Nimotuzumab |
402. |
Điều trị ung thư bằng hạt vi cầu phóng xạ |
403. |
Điều trị ung thư bằng hạt phóng xạ |
404. |
Xạ hình chẩn đoán khối u bằng Kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
405. |
SPECT chẩn đoán khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
406. |
SPECT/CT chẩn đoán khối u bằng kỹ thuật miễn dịch phóng xạ |
407. |
PET/CT chẩn đoán bằng NaF |
408. |
Xạ hình xương bằng NaF |
409. |
Xạ trị áp sát bằng đồng vị phóng xạ |
410. |
Xạ trị áp sát bằng hạt phóng xạ |
411. |
Xạ trị áp sát bằng tâm áp phóng xạ |
412. |
Xạ trị áp sát bằng Stent phóng xạ |
413. |
Xạ hình gan bằng bức xạ hàm ở bệnh nhân ung thư gan, ung thư đường mật trong gan, ung thư di căn gan sau điều trị bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y |
414. |
SPECT gan bằng bức xạ hãm ở bệnh nhân ung thư gan, ung thư đường mật trong gan, ung thư di căn gan sau điều trị bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y |
415. |
PET/CT bằng bức xạ hãm ở bệnh nhân ung thư gan, ung thư đường mật trong gan, ung thư di căn gan sau điều trị bằng hạt vi cầu phóng xạ 90Y |
416. |
Xạ hình đánh giá luồng thông mạch máu (shunt) gan phổi |
417. |
SPECT đánh giá luồng thông mạch máu (shunt) gan phổi |
418. |
Điều trị giảm đau do ung thư di căn xương bằng 177Lu |
419. |
SPECT tụy |
420. |
Xạ hình tụy |
II. Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề Xét nghiệm y học
XXI. HUYẾT HỌC - TRUYỀN MÁU |
|
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
A. XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU |
1 |
Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy tự động |
2 |
Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) bằng máy bán tự động |
3 |
Thời gian prothrombin (PT: Prothrombin Time), (Các tên khác: TQ; Tỷ lệ Prothrombin) phương pháp thủ công |
4 |
Xét nghiệm nhanh INR (Có thể kèm theo cả chỉ số PT%, PTs) bằng máy cầm tay |
5 |
Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time), (Tên khác: TCK) bằng máy tự động |
6 |
Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (Tên khác: TCK) bằng máy bán tự động. |
7 |
Thời gian thromboplastin một phần hoạt hóa (APTT: Activated Partial Thromboplastin Time) (tên khác: TCK) phương pháp thủ công |
8 |
Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy tự động |
9 |
Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) bằng máy bán tự động |
10 |
Thời gian thrombin (TT: Thrombin Time) phương pháp thủ công |
11 |
Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp gián tiếp, bằng máy tự động |
12 |
Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp gián tiếp, bằng máy bán tự động |
13 |
Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy tự động |
14 |
Định lượng Fibrinogen (Tên khác: Định lượng yếu tố I), phương pháp Clauss- phương pháp trực tiếp, bằng máy bán tự động |
15 |
Nghiệm pháp rượu (Ethanol test) |
16 |
Nghiệm pháp Protamin sulfat |
17 |
Nghiệm pháp Von-Kaulla |
18 |
Thời gian tiêu Euglobulin |
19 |
Thời gian máu chảy phương pháp Duke |
20 |
Thời gian máu chảy phương pháp Ivy |
21 |
Co cục máu đông (Tên khác: Co cục máu) |
22 |
Nghiệm pháp dây thắt |
23 |
Định lượng D-Dimer |
24 |
Bán định lượng D-Dimer |
25 |
Định lượng AT/AT III (Anti thrombin/ Anti thrombinIII) |
26 |
Phát hiện kháng đông nội sinh (Tên khác: Mix test) |
27 |
Phát hiện kháng đông ngoại sinh |
28 |
Phát hiện kháng đông đường chung |
29 |
Định lượng yếu tố đông máu nội sinh VIIIc, IX, XI |
30 |
Định lượng yếu tố đông máu ngoại sinh II, V,VII, X |
31 |
Định lượng kháng nguyên yếu tố Von Willebrand (VWF Antigen) |
32 |
Định lượng hoạt tính yếu tố Von Willebrand (VWF Activity) (tên khác: định lượng hoạt tính đồng yếu tố Ristocetin: VIII: R co) |
33 |
Định lượng yếu tố XII |
34 |
Định lượng yếu tố XIII (Tên khác: Định lượng yếu tố ổn định sợi huyết) |
35 |
Định tính yếu tố XIII (Tên khác: Định tính yếu tố ổn định sợi huyết) |
36 |
Định tính ức chế yếu tố VIIIc/IX |
37 |
Định lượng ức chế yếu tố VIIIc |
38 |
Định lượng ức chế yếu tố IX |
39 |
Đo độ nhớt (độ quánh) máu toàn phần/huyết tương/dịch khác |
40 |
Định lượng phức hệ fibrin monome hòa tan (Fibrin Soluble Test), (Tên khác: FS Test; FSM Test) |
41 |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với ADP/Collagen/Acid Arachidonic/Thrombin/Epinephrin |
42 |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin |
43 |
Định lượng FDP |
44 |
Bán định lượng FDP |
45 |
Định lượng Protein C toàn phần (Protein C Antigen) |
46 |
Định lượng Protein S toàn phần |
47 |
Định lượng hoạt tính Protein C (Protein Activity) |
48 |
Định lượng Protein S tự do |
49 |
Phát hiện kháng đông lupus (LAC/ LA screen: Lupus Anticoagulant screen) |
50 |
Khẳng định kháng đông lupus (LAC/ LA confirm: Lupus Anticoagulant confirm) |
51 |
Định lượng Anti Xa |
52 |
Nghiệm pháp sinh Thromboplastin (T.G.T: Thromboplastin Generation Test) |
53 |
Thời gian Reptilase |
54 |
Đàn hồi đồ cục máu (TEG: Thrombo Elasto Graphy) |
55 |
Thời gian phục hồi Canxi |
56 |
Định lượng hoạt tính yếu tố V Leiden |
57 |
Định lượng Heparin |
58 |
Định lượng Plasminogen |
59 |
Định lượng chất ức chế hoạt hóa Plasmin (PAI: Plasmin Activated Inhibitor) |
60 |
Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng Collagen/Epinephrine trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng Col/Epi) |
61 |
Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng Collagen/ADP trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng Col/ADP) |
62 |
Xét nghiệm PFA (Platelet Funtion Analyzer) bằng P2Y trên máy tự động (Tên khác: PFA bằng P2Y) |
63 |
Xét nghiệm HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia) - Ab |
64 |
Xét nghiệm HIT (Heparin Induced Thrombocytopenia)- IgG |
65 |
Định lượng C1- inhibitor |
66 |
Định lượng t-pA (tissue - Plasminogen Activator) |
67 |
Định lượng □2 antiplasmin |
68 |
Định lượng antiCardiolipin IgG bằng phương pháp ELISA/miễn dịch hóa phát quang/ điện hóa phát quang |
69 |
Định lượng antiCardiolipin IgM bằng phương pháp ELISA/miễn dịch hóa phát quang điện hóa phát quang |
70 |
Định lượng anti □2GPI IgG bằng phương pháp ELISA/miễn dịch hóa phát quang/ điện hóa phát quang |
71 |
Định lượng anti □2GPI IgM bằng phương pháp ELISA/ miễn dịch hóa phát quang/ điện hóa phát quang |
72 |
Định lượng men ADAMTS13 (A Disintegrin And Metalloproteinase with ThromboSpondin1 member 13) |
73 |
Phát hiện DIC bằng phương pháp sóng đôi trên máy đông máu |
74 |
Phát hiện chất ức chế đông máu có phụ thuộc thời gian, nhiệt độ |
75 |
Định lượng yếu tố HMWK |
76 |
Định lượng yếu tố pre Kallikrein |
77 |
Định lượng PIVKA (Proteins Induced by Vitamin K Antagonism or Absence) |
78 |
Đo độ quánh máu toàn phần, huyết tương |
|
K. XÉT NGHIỆM ĐÔNG MÁU (Dồn vào mục A. đông máu) |
565. |
Định lượng kháng nguyên antithrombin/ antithrombinIII (AT antigen/ATIIl antigen) |
566. |
Định lượng hoạt tính antithrombin/ antithrombinIII (AT activity/ATIII activity) |
567. |
Định lượng chất ức chế hoạt hóa Plasmin 1 (PAI-1) |
568. |
Định lượng chất ức chế hoạt hóa Plasmin 2 (PAI-2) |
569. |
Định lượng kháng nguyên yếu tố Von Willerbrand (vWf:Ag) bằng Kỹ thuật miễn dịch hóa phát quang |
570. |
Định lượng D-Dimer bằng Kỹ thuật miễn dịch hóa phát quang |
571. |
Phát hiện chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu chung |
572. |
Phát hiện chất ức chế không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu chung |
573. |
Phát hiện chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu ngoại sinh |
574. |
Phát hiện chất ức chế không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu ngoại sinh |
575. |
Phát hiện chất ức chế phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh |
576. |
Phát hiện chất ức chế không phụ thuộc thời gian và nhiệt độ đường đông máu nội sinh |
577. |
Định lượng kháng thể kháng Beta2 Glycoprotein I (aβ2GPI) IgG bằng Kỹ thuật hóa miễn dịch phát quang |
578. |
Định lượng kháng thể kháng Beta2 Glycoprotein I (aβ2GPI) IgM bằng kỹ thuật hóa miễn dịch phát quang |
579. |
Định lượng kháng thể kháng Cardiolipin (aCL) IgM bằng Kỹ thuật hóa miễn dịch phát quang |
580. |
Định lượng kháng thể kháng Cardiolipin (aCL) IgG bằng kỹ thuật hóa miễn dịch phát quang |
581. |
Định lượng hoạt tính yếu tố von Willebrand (đồng yếu tố Ristocetin) bằng kỹ thuật hóa miễn dịch phát quang |
582. |
Định lượng hoạt tính Protein S (PS activity) |
583. |
Định lượng kháng nguyên Protein S (PS antigen) |
584. |
Định lượng kháng nguyên Protein C (PC antigen) |
585. |
Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboEIastoMetry) nội sinh (ROTEM-INTEM) |
586. |
Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ngoại sinh (ROTEM-EXTEM) |
587. |
Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ức chế tiểu cầu (ROTEM- FIBTEM) |
588. |
Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) ức chế tiểu sợi huyết (ROTEM- APTEM) |
589. |
Đo độ đàn hồi cục máu (ROTEM: Rotation ThromboElastoMetry) trung hòa heparin (ROTEM- HEPTEM) |
590. |
Đo độ đàn hồi cục máu (TEG: ThromboElastoGraph) trung hòa heparin (TEG- Heparinase) |
591. |
Đàn hồi đồ cục máu (TEG: ThromboElastoGraph) ức chế tiểu cầu (TEG- Platelet blocker) |
592. |
Đàn hồi đồ cục máu (TEG: ThromboElastoGraph) ức chế tiêu sợi huyết (TEG- Antifibrinolytic drug) |
593. |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Ristocetin bằng phương pháp trở kháng |
594. |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Thrombin bằng phương pháp trở kháng |
595. |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Acid Arachidonic bằng phương pháp trở kháng |
596. |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với ADP bằng phương pháp trở kháng |
597. |
Đo độ ngưng tập tiểu cầu với Collagen bằng phương pháp trở kháng |
598. |
Định lượng kháng nguyên men ADAM TS 13 (A Disintegrin And Metalloproteinase with Thrombo Sprondin1 Member 13 Antigen) |
599. |
Định lượng hoạt tính men ADAM TS 13 (A Disintegrin And Metalloproteinase with Thrombo Sprondin1 Member 13 Activity) |
600. |
Định lượng yếu tố Kininogen trọng lượng phân tử cao (Định lượng yếu tố HMWK) |
601. |
Định lượng yếu tố Prekallikrein (Định lượng yếu tố PKK) |
602. |
Định lượng PIVKA (Protein Induced by Vitamin K Absence) |
603. |
Xét nghiệm kháng Protein C hoạt hóa |
604. |
Xét nghiệm TEG thăm dò chức năng tiểu cầu |
|
B. SINH HÓA HUYẾT HỌC |
79 |
Định lượng Acid Folic |
80 |
Định lượng Beta 2 Microglobulin |
81 |
Định lượng Cyclosporin A |
82 |
Định lượng khả năng gắn sắt toàn thể (TIBC) |
83 |
Định lượng Hemoglobin tự do |
84 |
Định lượng sắt chưa bão hòa huyết thanh (UIBC) |
85 |
Định lượng Transferin receptor hòa tan (TFR) |
86 |
Định lượng ZPP (Zine Proto Phorphyrin) |
87 |
Độ bão hòa Transferin |
88 |
Định lượng vitamin B12 |
89 |
Định lượng Transferin |
90 |
Định lượng Hepcidin |
91 |
Định lượng EPO (Erythropoietin) |
92 |
Đo huyết sắc tố niệu |
93 |
Methemoglobin |
94 |
Định lượng Peptid - C |
95 |
Định lượng Methotrexat |
96 |
Định lượng Haptoglobin |
97 |
Định lượng Free kappa huyết thanh |
98 |
Định lượng Free lambda huyết thanh |
99 |
Định lượng Free kappa niệu |
100 |
Định lượng Free lambda niệu |
101 |
Xét nghiệm hồng cầu tự tan |
102 |
Sức bền thẩm thấu hồng cầu |
103 |
Định lượng G6PD |
104 |
HK (Hexokinase) |
105 |
GPI (Glucose phosphate isomerase) |
106 |
PFK (Phosphofructokinase) |
107 |
ALD (Aldolase) |
108 |
PGK (Phosphoglycerate kinase) |
109 |
PK (Pyruvatkinase) |
110 |
Fructosamin |
111 |
IGF-I |
112 |
Định lượng IgG |
113 |
Định lượng IgA |
114 |
Định lượng IgM |
115 |
Định lượng IgE |
116 |
Định lượng Ferritin |
117 |
Định lượng sắt huyết thanh |
|
C. TẾ BÀO HỌC |
118 |
Dàn tiêu bản máu ngoại vi (Phết máu ngoại vi) |
119 |
Phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng phương pháp thủ công) |
120 |
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm tổng trở) |
121 |
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng máy đếm laser) |
122 |
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi bằng hệ thống tự động hoàn toàn (có nhuộm tiêu bản tự động) |
123 |
Huyết đồ (bằng phương pháp thủ công) |
124 |
Huyết đồ (bằng máy đếm tổng trở) |
125 |
Huyết đồ (bằng máy đếm laser) |
126 |
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ (chưa bao gồm kim chọc tủy một lần) |
127 |
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ (bao gồm kim chọc tủy nhiều lần) |
128 |
Thủ thuật chọc hút tủy làm tủy đồ (sử dụng máy khoan cầm tay) |
129 |
Xét nghiệm tế bào học tủy xương (không bao gồm thủ thuật chọc hút tủy) |
130 |
Thủ thuật sinh thiết tủy xương (chưa bao gồm kim sinh thiết một lần) |
131 |
Thủ thuật sinh thiết tủy xương (bao gồm kim sinh thiết nhiều lần) |
132 |
Thủ thuật sinh thiết tủy xương (sử dụng máy khoan cầm tay) |
133 |
Xét nghiệm mô bệnh học tủy xương (không bao gồm thủ thuật sinh thiết tủy xương) |
134 |
Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng phương pháp thủ công) |
135 |
Xét nghiệm hồng cầu lưới (bằng máy đếm laser) |
136 |
Tìm mảnh vỡ hồng cầu |
137 |
Tìm hồng cầu có chấm ưa bazơ |
138 |
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp thủ công) |
139 |
Tìm ký sinh trùng sốt rét trong máu (bằng phương pháp tập trung hồng cầu nhiễm) |
140 |
Tìm giun chỉ trong máu |
141 |
Tập trung bạch cầu |
142 |
Máu lắng (bằng phương pháp thủ công) |
143 |
Máu lắng (bằng máy tự động) |
144 |
Tìm tế bào Hargraves |
145 |
Nhuộm sợi xơ trong mô tủy xương |
146 |
Nhuộm sợi liên võng trong mô tủy xương |
147 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch tủy xương |
148 |
Nhuộm hóa học tế bào tủy xương(gồm nhiều phương pháp) |
149 |
Xét nghiệm tế bào cặn nước tiểu (bằng phương pháp thủ công) |
150 |
Xét nghiệm tế bào trong nước tiểu (bằng máy tự động) |
151 |
Cặn Addis |
152 |
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng phương pháp thủ công |
153 |
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tuỷ, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản…) bằng máy phân tích huyết học tự động |
154 |
Xét nghiệm các loại dịch, nhuộm và chẩn đoán tế bào học |
155 |
Xét nghiệm tế bào học lách (lách đồ) |
156 |
Xử lý và đọc tiêu bản (tuỷ, lách, hạch) |
157 |
Chụp ảnh màu tế bào qua kính hiển vi |
158 |
Chụp ảnh màu tế bào qua kính hiển vi in trên đĩa CD |
159 |
Xử lý bệnh phẩm sinh thiết và chẩn đoán tổ chức học |
160 |
Thể tích khối hồng cầu (hematocrit) bằng máy ly tâm |
161 |
Định lượng huyết sắc tố (hemoglobin) bằng quang kế |
162 |
Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng máy đếm tổng trở) |
163 |
Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng phương pháp thủ công) |
164 |
Xét nghiệm số lượng và độ tập trung tiểu cầu (bằng máy đếm laser) |
165 |
Làm thủ thuật chọc hút hạch làm hạch đồ |
166 |
Xét nghiệm tế bào hạch (hạch đồ) |
167 |
Làm thủ thuật sinh thiết hạch |
168 |
Xét nghiệm mô bệnh học hạch |
169 |
Làm thủ thuật chọc hút lách làm lách đồ |
170 |
Xét nghiệm tế bào học lách (lách đồ) |
171 |
Đo đường kính hồng cầu |
|
L. TẾ BÀO HỌC (Phần L dồn vào phần C. Tế bào học) |
605. |
Huyết đồ (bằng hệ thống tự động hoàn toàn) |
606. |
OF test (Osmotic fragility test) (Test sàng lọc |
607. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm hồng cầu sắt (Nhuộm Perls) |
608. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Peroxydase (MPO: Myeloperoxydase) |
609. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Sudan đen |
610. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Periodic Acide Schiff (PAS) |
611. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Esterase không đặc hiệu |
612. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Esterase đặc hiệu |
613. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Phosphatase acid |
614. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Phosphatase kiềm bạch cầu |
615. |
Xét nghiệm và chẩn đoán hóa mô miễn dịch tủy xương cho một dấu ấn (Marker) trên máy nhuộm tự động |
616. |
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học tủy xương trên máy nhuộm tự động |
617. |
Xét nghiệm hình dáng-kích thước hồng cầu niệu |
|
M. HUYẾT THANH HỌC NHÓM MÁU |
618. |
Xác định kháng nguyên Lea của hệ nhóm máu Lewis (Kỹ thuật ống nghiệm) |
619. |
Xác định kháng nguyên Lea của hệ nhóm máu Lewis (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động) |
620. |
Xác định kháng nguyên Lea của hệ nhóm máu Lewis (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
621. |
Xác định kháng nguyên Leb của hệ nhóm máu Lewis (Kỹ thuật ống nghiệm) |
622. |
Xác định kháng nguyên Leb của hệ nhóm máu Lewis (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy bán tự động) |
623. |
Xác định kháng nguyên Leb của hệ nhóm máu Lewis (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
624. |
Phản ứng hòa hợp tiểu cầu (kỹ thuật pha rắn). |
625. |
Xác định bất đồng nhóm máu mẹ con (Kỹ thuật ống nghiệm) |
626. |
Xác định bất đồng nhóm máu mẹ con (Kỹ thuật Scangel) |
|
D. HUYẾT THANH HỌC NHÓM MÁU |
172 |
Xác định kháng nguyên Lua của hệ nhóm máu Lutheran (Kỹ thuật ống nghiệm) |
173 |
Xác định kháng nguyên Lub của hệ nhóm máu Lutheran (Kỹ thuật ống nghiệm) |
174 |
Xác định kháng nguyên Lua của hệ nhóm máu Lutheran (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
175 |
Xác định kháng nguyên Lub của hệ nhóm máu Lutheran (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
176 |
Xác định kháng nguyên Lua của hệ nhóm máu Lutheran (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
177 |
Xác định kháng nguyên Lub của hệ nhóm máu Lutheran (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
178 |
Xác định kháng nguyên Fya của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật ống nghiệm) |
179 |
Xác định kháng nguyên Fyb của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật ống nghiệm) |
180 |
Xác định kháng nguyên Fya của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
181 |
Xác định kháng nguyên Fyb của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
182 |
Xác định kháng nguyên Fya của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
183 |
Xác định kháng nguyên Fyb của hệ nhóm máu Duffy (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
184 |
Xác định kháng nguyên K của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật ống nghiệm) |
185 |
Xác định kháng nguyên k của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật ống nghiệm) |
186 |
Xác định kháng nguyên K của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
187 |
Xác định kháng nguyên k của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
188 |
Xác định kháng nguyên K của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
189 |
Xác định kháng nguyên k của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
190 |
Xác định kháng nguyên Kpa của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật ống nghiệm) |
191 |
Xác định kháng nguyên Kpb của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật ống nghiệm) |
192 |
Xác định kháng nguyên Kpa của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
193 |
Xác định kháng nguyên Kpb của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
194 |
Xác định kháng nguyên Kpa của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
195 |
Xác định kháng nguyên Kpb của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
196 |
Xác định kháng nguyên Jsa của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật ống nghiệm) |
197 |
Xác định kháng nguyên Jsb của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật ống nghiệm) |
198 |
Xác định kháng nguyên Jsa của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
199 |
Xác định kháng nguyên Jsb của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
200 |
Xác định kháng nguyên Jsa của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
201 |
Xác định kháng nguyên Jsb của hệ nhóm máu Kell (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
202 |
Xác định kháng nguyên Jka của hệ nhóm máu Kidd (Kỹ thuật ống nghiệm) |
203 |
Xác định kháng nguyên Jkb của hệ nhóm máu Kidd (Kỹ thuật ống nghiệm) |
204 |
Xác định kháng nguyên Jka của hệ nhóm máu Kidd (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
205 |
Xác định kháng nguyên Jkb của hệ nhóm máu Kidd (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
206 |
Xác định kháng nguyên Jka của hệ nhóm máu Kidd (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
207 |
Xác định kháng nguyên Jkb của hệ nhóm máu Kidd (Kỹ thuật Scangel/ Gelcard trên máy tự động) |
208 |
Xác định kháng nguyên M của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật ống nghiệm) |
209 |
Xác định kháng nguyên N của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật ống nghiệm) |
210 |
Xác định kháng nguyên M của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
211 |
Xác định kháng nguyên N của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
212 |
Xác định kháng nguyên M của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
213 |
Xác định kháng nguyên N của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
214 |
Xác định kháng nguyên S của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật ống nghiệm) |
215 |
Xác định kháng nguyên s của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật ống nghiệm) |
216 |
Xác định kháng nguyên S của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
217 |
Xác định kháng nguyên s của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
218 |
Xác định kháng nguyên S của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
219 |
Xác định kháng nguyên s của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
220 |
Xác định kháng nguyên Mia của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật ống nghiệm) |
221 |
Xác định kháng nguyên Mia của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
222 |
Xác định kháng nguyên Mia của hệ nhóm máu MNS (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
223 |
Xác định kháng nguyên P1 của hệ nhóm máu P1Pk (Kỹ thuật ống nghiệm) |
224 |
Xác định kháng nguyên P1 của hệ nhóm máu P1Pk (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
225 |
Xác định kháng nguyên P1 của hệ nhóm máu P1Pk (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
226 |
Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
227 |
Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
228 |
Xác định kháng nguyên C của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
229 |
Xác định kháng nguyên c của hệ của nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
230 |
Xác định kháng nguyên c của hệ của nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
231 |
Xác định kháng nguyên c của hệ của nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
232 |
Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
233 |
Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
234 |
Xác định kháng nguyên E của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
235 |
Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
236 |
Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
237 |
Xác định kháng nguyên e của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
238 |
Xác định kháng nguyên Cw của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
239 |
Xác định kháng nguyên Cw của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
240 |
Xác định kháng nguyên Cw của hệ nhóm máu Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
241 |
Xác định kháng nguyên Dia của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật ống nghiệm) |
242 |
Xác định kháng nguyên Dib của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật ống nghiệm) |
243 |
Xác định kháng nguyên Dia của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
244 |
Xác định kháng nguyên Dib của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
245 |
Xác định kháng nguyên Dia của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
246 |
Xác định kháng nguyên Dib của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
247 |
Xác định kháng nguyên Wra của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật ống nghiệm) |
248 |
Xác định kháng nguyên Wrb của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật ống nghiệm) |
249 |
Xác định kháng nguyên Wra của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
250 |
Xác định kháng nguyên Wrb của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
251 |
Xác định kháng nguyên Wra của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
252 |
Xác định kháng nguyên Wrb của hệ nhóm máu Diago (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
253 |
Xác định kháng nguyên Xga của hệ nhóm máu Xg (Kỹ thuật ống nghiệm) |
254 |
Xác định kháng nguyên Xga của hệ nhóm máu Xg (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
255 |
Xác định kháng nguyên Xga của hệ nhóm máu Xg (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
256 |
Định danh kháng thể bất thường (Kỹ thuật ống nghiệm) |
257 |
Định danh kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
258 |
Định danh kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
259 |
Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật ống nghiệm) |
260 |
Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
261 |
Sàng lọc kháng thể bất thường (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
262 |
Xét nghiệm lựa chọn đơn vị máu phù hợp (10 đơn vị máu trong 3 điều kiện 22ºC, 37ºC, kháng globulin người) bằng phương pháp Scangel/Gelcard |
263 |
Xét nghiệm lựa chọn đơn vị máu phù hợp (10 đơn vị máu trong 3 điều kiện 22ºC, 37ºC, kháng globulin người) bằng phương pháp ống nghiệm |
264 |
Hiệu giá kháng thể miễn dịch (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
265 |
Hiệu giá kháng thể miễn dịch (Kỹ thuật ống nghiệm) |
266 |
Hiệu giá kháng thể tự nhiên chống A, B (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
267 |
Hiệu giá kháng thể tự nhiên chống A, B (Kỹ thuật ống nghiệm) |
268 |
Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật ống nghiệm) |
269 |
Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
270 |
Phản ứng hòa hợp trong môi trường nước muối ở 22ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
271 |
Phản ứng hòa hợp ở điều kiện 37ºC (Kỹ thuật ống nghiệm) |
272 |
Phản ứng hòa hợp ở điều kiện 37ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
273 |
Phản ứng hòa hợp ở điều kiện 37ºC (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
274 |
Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật ống nghiệm) |
275 |
Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
276 |
Phản ứng hòa hợp có sử dụng kháng globulin người (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
277 |
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
278 |
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
279 |
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm) |
280 |
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật phiến đá) |
281 |
Định nhóm máu khó hệ ABO (Kỹ thuật ống nghiệm) |
282 |
Định nhóm máu khó hệ ABO (Kỹ thuật Scangel/Gelcard) |
283 |
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên giấy) |
284 |
Định nhóm máu hệ ABO (Kỹ thuật trên thẻ) |
285 |
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu |
286 |
Định nhóm máu hệ ABO bằng giấy định nhóm máu để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương |
287 |
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền máu toàn phần, khối hồng cầu, khối bạch cầu |
288 |
Định nhóm máu hệ ABO trên thẻ định nhóm máu (đã có sẵn huyết thanh mẫu) để truyền chế phẩm tiểu cầu hoặc huyết tương |
289 |
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
290 |
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
291 |
Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật ống nghiệm) |
292 |
Định nhóm máu hệ Rh(D) (Kỹ thuật phiến đá) |
293 |
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) bằng công nghệ hồng cầu gắn từ |
294 |
Định nhóm máu hệ ABO, Rh(D) trên hệ thống máy tự động hoàn toàn |
295 |
Xác định kháng nguyên D yếu của hệ Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
296 |
Xác định kháng nguyên D yếu của hệ Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard) |
297 |
Xác định kháng nguyên D từng phần của hệ Rh (Kỹ thuật ống nghiệm) |
298 |
Xác định kháng nguyên D từng phần của hệ Rh (Kỹ thuật Scangel/Gelcard) |
299 |
Xác định bản chất kháng thể đặc hiệu (IgG, IgA, IgM, C3d, C3c (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động khi nghiệm pháp Coombs trực tiếp/gián tiếp dương tính) |
300 |
Xác định bản chất kháng thể đặc hiệu (IgG, IgA, IgM, C3d, C3c (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động khi nghiệm pháp Coombs trực tiếp/gián tiếp dương tính) |
301 |
Xác định bản chất kháng thể đặc hiệu (IgG, IgA, IgM, C3d, C3c (Kỹ thuật ống nghiệm khi nghiệm pháp Coombs trực tiếp/gián tiếp dương tính) |
302 |
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
303 |
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
304 |
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) |
305 |
Nghiệm pháp Coombs trực tiếp (Kỹ thuật hồng cầu gắn từ trên máy tự động) |
306 |
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy bán tự động) |
307 |
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật Scangel/Gelcard trên máy tự động) |
308 |
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật ống nghiệm) |
309 |
Nghiệm pháp Coombs gián tiếp (Kỹ thuật hồng cầu gắn từ trên máy tự động) |
310 |
Xác định kháng nguyên H (Kỹ thuật ống nghiệm) |
311 |
Xác định kháng nguyên H (Kỹ thuật Scangel/Gelcard) |
312 |
Xác định nhóm máu A1 (Kỹ thuật ống nghiệm) |
313 |
Xác định nhóm máu A1 (Kỹ thuật Scangel/Gelcard) |
314 |
Xác định kháng nguyên nhóm máu hệ hồng cầu bằng phương pháp sinh học phân tử (giá cho một loại kháng nguyên) |
315 |
Kỹ thuật hấp phụ kháng thể |
316 |
Kỹ thuật tách kháng thể |
|
Đ. MIỄN DỊCH HUYẾT HỌC |
317 |
Kháng thể kháng histon (anti histon) bằng kỹ thuật ELISA |
318 |
Kháng thể kháng Scl 70 (anti Scl-70) bằng kỹ thuật ELISA |
319 |
Kháng thể Sm-Jo-1 (anti Sm-Jo-1) bằng kỹ thuật ELISA |
320 |
Kháng thể kháng Sm (anti Sm) bằng kỹ thuật ELISA |
321 |
Kháng thể kháng SS-A (kháng La) (anti SS-A) bằng kỹ thuật ELISA |
322 |
Kháng thể kháng SS-B (kháng Ro) (anti SS-B) bằng kỹ thuật ELISA |
323 |
Kháng thể kháng nDNA (anti-nDNA) bằng kỹ thuật ELISA |
324 |
Kháng thể kháng protein nhân (anti-RNP) bằng kỹ thuật ELISA |
325 |
Kháng thể kháng dsDNA (anti-dsDNA) bằng kỹ thuật ELISA |
326 |
Kháng thể kháng nhân (anti-ANA) bằng kỹ thuật ELISA |
327 |
Kháng thể kháng dsDNA (anti-dsDNA) bằng kỹ thuật huỳnh quang |
328 |
Kháng thể kháng nhân (anti-ANA) bằng kỹ thuật huỳnh quang |
329 |
Phát hiện kháng thể kháng tiểu cầu bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
330 |
Xét nghiệm HLA-B27 bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
331 |
Đếm số lượng tế bào gốc (stem cell, CD34) |
332 |
Lympho cross match bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
333 |
Phân loại miễn dịch bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
334 |
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh Bạch cầu cấp bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
335 |
Đánh giá tồn lưu tế bào ác tính bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
336 |
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh tăng sinh ác tính dòng lympho bằng kỹ thuật Flow- cytometry |
337 |
Xét nghiệm chẩn đoán bệnh lý Plasmocyte bằng kỹ thuật Flow-cytometry |
338 |
Phân tích quần thể lympho bằng kỹ thuật dấu ấn miễn dịch (DAMD) |
339 |
Xác định chỉ số DNA index bằng kỹ thuật dấu ấn miễn dịch (DAMD) |
340 |
Đánh giá tiên lượng bệnh rối loạn sinh tủy bằng kỹ thuật Flow-cutometry |
341 |
Dấu ấn miễn dịch màng tế bào (bằng kỹ thuật huỳnh quang) |
342 |
Xét nghiệm đếm số lượng CD3 - CD4 - CD8 |
343 |
Xét nghiệm CD55/59 bạch cầu (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố niệu kịch phát ban đêm) |
344 |
Xét nghiệm CD55/59 hồng cầu (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố niệu kịch phát ban đêm) |
345 |
Đếm số lượng tế bào gốc tạo máu trên máy Cytomics FC500 |
346 |
Xét nghiệm FLAER (chẩn đoán bệnh Đái huyết sắc tố niệu kịch phát ban đêm) |
347 |
Xét nghiệm kháng thể kháng dsDNA (ngưng kết latex) |
348 |
Xét nghiệm Đường-Ham |
349 |
Điện di miễn dịch dịch não tuỷ |
350 |
Điện di miễn dịch nước tiểu |
351 |
Điện di miễn dịch huyết thanh |
352 |
Điện di huyết sắc tố |
353 |
Điện di protein huyết thanh |
354 |
Xét nghiệm tồn dư tối thiểu của bệnh nhân ung thư máu |
355 |
Đếm số lượng tế bào NK (Nature killer) |
356 |
Xét nghiệm PRA (panel reactive anti-body) bằng kỹ thuật ELISA |
357 |
Đọ chéo trong ghép bằng kỹ thuật vi độc tế bào |
358 |
Xét nghiệm xác định kháng thể kháng tiểu cầu trực tiếp |
359 |
Xét nghiệm xác định kháng thể kháng tiểu cầu gián tiếp |
360 |
Định typ HLA-A độ phân giải cao (bằng kỹ thuật PCR-SSP) |
361 |
Định typ HLA-B độ phân giải cao (bằng kỹ thuật PCR-SSP) |
362 |
Định typ HLA-C độ phân giải cao (bằng kỹ thuật PCR-SSP) |
363 |
Định typ HLA-DR độ phân giải cao (bằng kỹ thuật PCR-SSP) |
364 |
Định typ HLA-DQ độ phân giải cao (bằng kỹ thuật PCR-SSP) |
365 |
Định typ HLA độ phân giải trung bình đến cao bằng kỹ thuật PCR-SSO trên hệ thống Luminex (cho cả 5 locus A, B, C, DR và DQ) |
366 |
Định typ HLA độ phân giải cao bằng kỹ thuật SBT trên hệ thống Miseq (cho cả 5 locus A, B, C, DR và DQ) |
367 |
Định lượng sắt hoạt tính trong huyết thanh (LPI-Labile Plasma Ion) |
368 |
Định lượng sắt không gắn Transferin huyết tương (NTBI - Non Transferin Bound Ion) |
369 |
ANA 17 profile test (sàng lọc và định danh đồng thời 17 typ kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch) |
370 |
ANA 12 profile test (sàng lọc và định danh đồng thời 12 typ kháng thể kháng nhân bằng thanh sắc ký miễn dịch) |
371 |
Xét nghiệm panel Viêm gan tự miễn (phát hiện các typ kháng thể tự miễn đặc trưng trong bệnh viêm gan tự miễn bằng thanh sắc ký miễn dịch) |
372 |
Xét nghiệm panel Viêm đa cơ tự miễn (phát hiện các typ kháng thể tự miễn đặc trưng trong bệnh viêm đa cơ tự miễn bằng thanh sắc ký miễn dịch) |
373 |
Xét nghiệm panel Viêm mạch tự miễn (phát hiện các typ kháng thể tự miễn đặc trưng trong bệnh viêm mạch tự miễn bằng thanh sắc ký miễn dịch) |
374 |
Xét nghiệm panel Viêm dạ dày-ruột tự miễn (phát hiện các typ kháng thể tự miễn đặc trưng trong bệnh viêm dạ dày-ruột tự miễn bằng thanh sắc ký miễn dịch) |
375 |
Anti phospholipid IgG và IgM (sàng lọc các kháng thể kháng phospholipid lớp IgG và IgM bằng kỹ thuật ELISA |
376 |
Phân tích Myeloperoxidase nội bào |
377 |
DCIP test (Dichlorophenol-Indolphenol test dùng sàng lọc huyết sắc tố E) |
378 |
BCB test (Bright Cresyl Blue test dùng sàng lọc huyết sắc tố H) |
|
N. MIỄN DỊCH HUYẾT HỌC |
627. |
Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch máu ngoại vi, hoặc dịch khác bằng kỹ thuật flow cytometry |
628. |
Phân tích dấu ấn/CD/marker miễn dịch mẫu tủy xương, hoặc mẫu hạch, hoặc mẫu tổ chức khác bằng Kỹ thuật flow cytometry |
629. |
Xét nghiệm kháng thể kháng lao (phương pháp thấm miễn dịch) |
630. |
Xét nghiệm kháng thể kháng Dengue IgG và IgM (phương pháp thấm miễn dịch) |
631. |
Định lượng CD25 (IL-2R) hòa tan trong huyết thanh bằng kỹ thuật ELISA |
632. |
Xét nghiệm tồn dư tối thiểu của bệnh máu ác tính bằng phương pháp Flow-cytometry |
633. |
Định type HLA độ phân giải cao cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ, hoặc Locus DP) bằng kỹ thuật PCR- SSO |
634. |
Định type HLA cho 1 locus (Locus A, hoặc Locus B, hoặc Locus C, hoặc Locus DR, hoặc Locus DQ) bằng kỹ thuật PCR-SSP |
635. |
Định danh kháng thể kháng HLA bằng kỹ thuật luminex |
636. |
Định danh kháng thể kháng HLA bằng kỹ thuật ELISA |
637. |
Đánh giá chỉ số IS (sepsis index) trên máy flow cytometry |
|
E. DI TRUYỀN HUYẾT HỌC |
379 |
Xác định gen bằng kỹ thuật FISH |
380 |
Cấy chuyển dạng lympho cho xét nghiệm nhiễm sắc thể |
381 |
Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype) tủy xương |
382 |
Công thức nhiễm sắc thể (Karyotype) máu ngoại vi |
383 |
Cấy hỗn hợp lympho |
384 |
Phát hiện gene bệnh Hemophilia (bằng kỹ thuật PCR-PFLP) |
385 |
Công thức nhiễm sắc thể (NST) từ tế bào ối |
386 |
FISH chẩn đoán NST 13, 18, 21, XY (chẩn đoán trước sinh) |
387 |
FISH chẩn đoán NST XY |
388 |
FISH chẩn đoán NST Ph1 (BCR/ ABL) |
389 |
FISH chẩn đoán hội chứng Prader Willi |
390 |
FISH chẩn đoán hội chứng De George |
391 |
FISH chẩn đoán chuyển đoạn NST 4;11 |
392 |
FISH chẩn đoán chuyển đoạn NST 1;19 |
393 |
FISH chẩn đoán chuyển đoạn NST 8;21 |
394 |
FISH chẩn đoán chuyển đoạn NST 15;17 |
395 |
PCR chẩn đoán yếu tố biệt hóa tinh hoàn (TDF) |
396 |
PCR chẩn đoán trước sinh yếu tố biệt hóa tinh hoàn (TDF) |
397 |
PCR chẩn đoán bệnh teo cơ tủy (SMA) |
398 |
Chẩn đoán trước sinh bệnh teo cơ tủy (SMA) |
399 |
PCR chẩn đoán bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 25 exons |
400 |
MLPA chẩn đoán gene SH2D1A của hội chứng XLP |
401 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 25 exons |
402 |
MLPA chẩn đoán bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 79 exons |
403 |
MLPA chẩn đoán trước sinh bệnh loạn dưỡng cơ Duchenne (DMD) - 79 exons |
404 |
PCR chẩn đoán bệnh beta thalassemia (08 đột biến) |
405 |
PCR chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia |
406 |
Giải trình tự gene chẩn đoán bệnh beta thalassemia |
407 |
Giải trình tự gene chẩn đoán trước sinh bệnh beta thalassemia |
408 |
Giải trình tự gene chẩn đoán bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
409 |
Giải trình tự gene chẩn đoán trước sinh bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
410 |
MLPA chẩn đoán bệnh tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
411 |
MLPA chẩn đoán trước sinh bệnh Tăng sản thượng thận bẩm sinh (CAH) |
412 |
Giải trình tự gene Perforin (PRF1) bệnh HLH |
413 |
Giải trình tự gene Perforin (PRF1) chẩn đoán trước sinh bệnh HLH |
414 |
MLPA chẩn đoán trước sinh gene SH2D1A của hội chứng XLP |
415 |
Giải trình tự gene SH2D1A của hội chứng XLP |
416 |
Giải trình tự gene chẩn đoán trước sinh gene SH2D1A |
417 |
PCR chẩn đoán 04 đột biến bệnh Thiếu hụt Citrin |
418 |
PCR chẩn đoán trước sinh 04 đột biến thiếu hụt Citrin |
419 |
PCR chẩn đoán chuyển đoạn Philadelphia (BCR/ABL) P210 |
420 |
PCR chẩn đoán chuyển đoạn Philadelphia (BCR/ABL) P190 |
421 |
Định lượng gen bệnh máu ác tính bằng kỹ thuật Real - Time PCR |
422 |
Định lượng tế bào người cho ở người nhận sau ghép bằng kỹ thuật Real - Time PCR |
423 |
Theo dõi bệnh tồn dư tối thiểu bằng bằng kỹ thuật Real - Time PCR |
424 |
Xét nghiệm phát hiện gen bệnh lý Lơ xê mi (1 gen) bằng kỹ thuật RT - PCR |
425 |
Phát hiện gene JAK2 V617F trong nhóm bệnh tăng sinh tủy bằng kỹ thuật Allen-specific PCR |
426 |
Xét nghiệm phát hiện đột biến gene bằng kỹ thuật Multiplex PCR (phát hiện cùng lúc 4 đột biến) |
427 |
Xét nghiệm giải trình tự gene |
428 |
Định lượng virut Cytomegalo (CMV) bằng kỹ thuật Real Time PCR |
429 |
Phát hiện đột biến Intron18/BCL1 bằng kỹ thuật PCR RFLP |
430 |
Phát hiện đảo đoạn intron22 của gen yếu tố VIII bệnh Hemophilia bằng kỹ thuật longrange PCR |
431 |
Xác định gen bệnh máu bằng kỹ thuật RT-PCR |
432 |
Xác định gen AML1/ETO bằng kỹ thuật RT-PCR |
433 |
Xác định gen CBFβ /MYH11 bằng kỹ thuật RT-PCR |
434 |
Xác định gen PML/ RARα bằng kỹ thuật RT-PCR |
435 |
Xác định gen TEL/ AML1 bằng kỹ thuật RT-PCR |
436 |
Xác định gen E2A/ PBX1 bằng kỹ thuật RT-PCR |
437 |
Xác định gen MLL/ AF4 bằng kỹ thuật RT-PCR |
438 |
Xác định gen NPM1-A bằng kỹ thuật Allen specific -PCR |
439 |
Xác định gen FLT3-ITD bằng kỹ thuật PCR |
440 |
Xét nghiệm HLA-B27 bằng kỹ thuật sinh học phân tử. |
441 |
Xác định gen IGH-MMSET (của chuyển đoạn t(4;14) bằng kỹ thuật PCR |
442 |
Xét nghiệm kháng đột biến Imatinib T325I bằng kỹ thuật Allen-specific PCR |
443 |
Xét nghiệm trao đổi nhiễm sắc tử chị em |
444 |
Xét nghiệm phát hiện nhiễm sắc thể X dễ gãy |
445 |
Xét nghiệm phát hiện biểu hiện gen (GEP: gen expression profiling) |
446 |
Xét nghiệm xác định đột biến Thalassemia (phát hiện đồng thời 21 đột biến α-Thalassemia hoặc 22 đột biến β-Thalasemia) |
447 |
Xét nghiệm gen phát hiện các allen phổ biến của HLA B27 |
448 |
Xác định gen bệnh máu bằng kỹ thuật cIg FISH |
449 |
Xét nghiệm giải trình tự gen trên hệ thống Miseq |
450 |
Xác định đột biến gen trong rối loạn chuyển hóa sắt |
451 |
Xét nghiệm gen sàng lọc nguy cơ huyết khối |
452 |
Xét nghiệm gen sàng lọc nguy cơ xơ vữa động mạch |
453 |
Xét nghiệm gen liên quan đến chuyển hóa thuốc Thiopurin |
454 |
Xét nghiệm gen liên quan đến chuyển hóa Coumarin |
455 |
Phát hiện gen bệnh Thalassemia bằng kỹ thuật PCR-RFLP |
|
O. DI TRUYỀN HUYẾT HỌC |
638. |
Xét nghiệm cấy chuyển dạng lympho |
639. |
Xác định nhiễm sắc thể X, Y bằng Kỹ thuật FISH |
640. |
Phát hiện đột biến gen Hemophilia bằng kỹ thuật PCR- RFLP |
641. |
Xét nghiệm giải trình tự gen bằng kỹ thuật giải trình tự thế hệ 1 (cho mồi đoạn gen < 1kb) |
642. |
Định typ HLA bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ 2 |
643. |
Xét nghiệm phát hiện đột biến gen thalassemia bằng kỹ thuật PCR |
644. |
Xét nghiệm phát hiện đột biến gen hemophilia bằng kỹ thuật PCR |
645. |
Xét nghiệm phát hiện đột biến gen bằng kỹ thuật PCR |
646. |
Xét nghiệm xác định đột biến gen bằng kỹ thuật PCR- RFLP |
647. |
Xét nghiệm giải trình tự gen bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ 2 |
648. |
Xét nghiệm xác định gen bằng kỹ thuật cIg FISH với tách tế bào bằng Ficoll |
649. |
Xét nghiệm công thức nhiễm sắc thể tủy xương với chất kích thích đặc hiệu |
650. |
Xét nghiệm công thức nhiệm sắc thể với môi trường đặc hiệu |
651. |
Xét nghiệm phát hiện máu mẹ trong dịch ối |
652. |
Xét nghiệm xác định các marker di truyền của người cho/ người nhận bằng kỹ thuật realtime PCR |
653. |
Xét nghiệm chimerism bằng kỹ thuật realtime PCR |
654. |
Xét nghiệm xác định mọc mảnh ghép (Chimerism) bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ 2 |
655. |
Xét nghiệm xác định mọc mảnh ghép (Chimerism) bằng kỹ thuật giải trình tự gen thế hệ 1 |
656. |
Xét nghiệm xác định đột biến gen bằng kỹ thuật MLPA |
657. |
Xét nghiệm xác định đột biến gen beta thalassemia bằng kỹ thuật MLPA |
658. |
Xét nghiệm xác định đột biến gen alpha thalassemia bằng kỹ thuật MLPA |
659. |
Xét nghiệm MLPA chẩn đoán bệnh teo cơ tủy (SMA) |
660. |
Xét nghiệm MLPA chẩn đoán trước sinh bệnh teo cơ tủy (SMA) |
661. |
Xét nghiệm FISH chẩn đoán hội chứng Down |
662. |
Xét nghiệm kháng đột biến Imatinib T315I bằng kỹ thuật Allen-specific PCR |
|
G. TRUYỀN MÁU |
456 |
Xét nghiệm nhanh HBsAg trước hiến máu đối với người hiến máu |
457 |
Lấy máu toàn phần từ người hiến máu |
458 |
Xét nghiệm sàng lọc HIV, Viêm gan B, Viêm gan C đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA |
459 |
Xét nghiệm sàng lọc HIV, Viêm gan B, Viêm gan C đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật hóa phát quang |
460 |
Xét nghiệm sàng lọc HIV, Viêm gan B, Viêm gan C đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật NAT |
461 |
Xét nghiệm sàng lọc giang mai đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA |
462 |
Xét nghiệm sàng lọc giang mai đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật RPR |
463 |
Xét nghiệm sàng lọc giang mai đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ngưng kết hồng cầu/ vi hạt thụ động |
464 |
Xét nghiệm sàng lọc ký sinh trùng sốt rét đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA |
465 |
Xét nghiệm sàng lọc ký sinh trùng sốt rét đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật miễn dịch thấm |
466 |
Xét nghiệm sàng lọc ký sinh trùng sốt rét đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật nhuộm giêmsa soi kính hiển vi |
467 |
Xét nghiệm sàng lọc CMV đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA |
468 |
Xét nghiệm sàng lọc CMV đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật hóa phát quang |
469 |
Xét nghiệm sàng lọc CMV đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật PCR/ NAT |
470 |
Xét nghiệm sàng lọc kháng thể bất thường đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu (Kỹ thuật men tiêu protein/ antiglobulin thực hiện thủ công hoặc trên máy bán tự động, máy tự động) |
471 |
Lọc bạch cầu trong máu toàn phần |
472 |
Chiếu xạ máu toàn phần và các thành phần máu |
473 |
Điều chế khối hồng cầu đậm đặc |
474 |
Điều chế khối hồng cầu có dung dịch bảo quản |
475 |
Điều chế khối hồng cầu giảm bạch cầu |
476 |
Điều chế khối hồng cầu rửa |
477 |
Điều chế khối hồng cầu lọc bạch cầu |
478 |
Điều chế huyết tương giàu tiểu cầu |
479 |
Điều chế khối tiểu cầu pool |
480 |
Điều chế khối tiểu cầu gạn tách từ một người cho |
481 |
Điều chế khối tiểu cầu giảm bạch cầu |
482 |
Điều chế khối tiểu cầu lọc bạch cầu |
483 |
Điều chế khối bạch cầu |
484 |
Điều chế huyết tương tươi |
485 |
Điều chế huyết tương tươi đông lạnh |
486 |
Điều chế tủa lạnh |
487 |
Rửa hồng cầu/ tiểu cầu bằng máy ly tâm lạnh |
488 |
Rửa hồng cầu bằng máy tự động |
489 |
Lọc bạch cầu trong máu toàn phần |
490 |
Lọc bạch cầu trong khối hồng cầu |
491 |
Lọc bạch cầu trong khối tiểu cầu |
492 |
Đông lạnh hồng cầu, tiểu cầu ở quày lạnh |
493 |
Đông lạnh hồng cầu, tiểu cầu trong nitơ lỏng |
494 |
Loại bỏ glycerol trong khối hồng cầu đông lạnh |
495 |
Chiếu tia tử ngoại, hồng ngoại bất hoạt virus trong khối hồng cầu, khối tiểu cầu |
496 |
Bất hoạt virus trong chế phẩm huyết tương bằng hóa chất |
497 |
Bất hoạt virus trong chế phẩm huyết tương bằng nhiệt |
498 |
Điều chế chế phẩm máu (khối hồng cầu) để thay máu cho bệnh nhân sơ sinh tan máu do bị bất đồng nhóm máu mẹ con |
|
P. TRUYỀN MÁU (Dồn vào phần G |
663. |
Điều chế khối bạch cầu gạn tách bằng máy tách tế bào tự động từ một người hiến máu |
664. |
Điều chế khối hồng cầu gạn tách bằng máy tách tế bào tự động từ một người hiến máu |
665. |
Điều chế huyết tương gạn tách bằng máy tách tế bào tự động từ một người hiến máu |
666. |
Xét nghiệm sàng lọc viêm gan E đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA, kỹ thuật hóa phát quang kỹ thuật NAT |
667. |
Xét nghiệm sàng lọc anti-HBc đối với đơn vị máu toàn phần và thành phần máu bằng kỹ thuật ELISA, kỹ thuật hóa phát quang |
668. |
Xét nghiệm định nhóm máu dưới nhóm hệ Rh (C, c, E, e) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
669. |
Xét nghiệm định nhóm máu hệ MNSs (M, N, S, s, Mia) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
670. |
Xét nghiệm định nhóm máu hệ Kidd (Jka, Jkb) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
671. |
Xét nghiệm định nhóm máu hệ Duffy (Fya, Fyb) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
672. |
Xét nghiệm định nhóm máu hệ Lutheran (Lua, Lub) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
673. |
Xét nghiệm định nhóm máu hệ Kell (K, k, Kpa, Kpb, Jsa, Jsb) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
674. |
Xét nghiệm định nhóm máu xác định kháng nguyên P1 đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
675. |
Xét nghiệm định nhóm máu hệ Lewis (Lea, Leb) đối với đơn vị máu bằng kỹ thuật ống nghiệm, bán tự động, tự động |
|
H. HUYẾT HỌC LÂM SÀNG |
499 |
Rút máu để điều trị |
500 |
Truyền thay máu |
501 |
Truyền máu tại giường bệnh (bệnh nhân điều trị nội - ngoại trú) |
502 |
Định nhóm máu tại giường bệnh trước truyền máu |
503 |
Gạn bạch cầu điều trị |
504 |
Gạn tiểu cầu điều trị |
505 |
Gạn hồng cầu điều trị |
506 |
Trao đổi huyết tương điều trị |
507 |
Lọc máu liên tục |
508 |
Đặt catheter cố định đường tĩnh mạch trung tâm |
509 |
Chăm sóc catheter cố định |
510 |
Truyền thuốc chống ung thư đường tĩnh mạch |
511 |
Chăm sóc bệnh nhân điều trị trong phòng vô trùng |
512 |
Thử phản ứng với globulin kháng tuyến ức, kháng lympho (ATG, ALG) trên bệnh nhân |
513 |
Ghép tế bào gốc tạo máu tự thân |
514 |
Ghép tế bào gốc tạo máu đồng loại |
515 |
Thủ thuật chọc tủy sống tiêm hóa chất nội tủy |
516 |
Thủ thuật chọc tủy sống lấy dịch não tủy làm xét nghiệm |
517 |
Chẩn đoán trước sinh cho các bệnh máu bẩm sinh |
|
Q. HUYẾT HỌC LÂM SÀNG |
676. |
Gạn tách huyết tương điều trị |
677. |
Truyền máu toàn phần có sử dụng bộ lọc bạch cầu tại giường |
678. |
Truyền khối hồng cầu có sử dụng bộ lọc bạch cầu tại giường |
679. |
Truyền khối tiểu cầu có sử dụng bộ lọc bạch cầu tại giường |
680. |
Truyền thuốc thải sắt đường dưới da |
681. |
Chăm sóc bệnh nhân điều trị trong phòng ghép tế bào gốc |
682. |
Truyền khối tế bào gốc tạo máu |
|
I. TẾ BÀO GỐC |
518 |
Khám tuyển chọn người hiến tế bào gốc |
519 |
Thu thập máu dây rốn để phân lập tế bào gốc |
520 |
Gạn tách tế bào gốc từ máu ngoại vi bằng máy tự động |
521 |
Thu thập dịch tủy xương để phân lập tế bào gốc |
522 |
Phân lập tế bào gốc bằng ly tâm túi dẻo |
523 |
Phân lập tế bào gốc bằng phương pháp ly tâm có sử dụng HES |
524 |
Phân lập tế bào gốc bằng ống Falcon 50 ml, không dùng hóa chất |
525 |
Phân lập tế bào gốc bằng ống chuyên dụng RES-Q60 |
526 |
Phân lập tế bào gốc bằng phương pháp ly tâm có sử dụng Filcoll |
527 |
Phân lập tế bào gốc bằng hệ thống máy tự động Sepax |
528 |
Phân lập tế bào gốc bằng hệ thống máy tự động AXP |
529 |
Phân lập tế bào gốc bằng hệ thống máy tự động Comtex |
530 |
Thu thập và phân lập tế bào gốc từ dịch tủy xương bằng máy Harvest Terumo |
531 |
Nuôi cấy cụm tế bào gốc (colony firming culture) |
532 |
Đông lạnh khối tế bào gốc bằng hệ thống hạ nhiệt độ |
533 |
Bảo quản khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình chứa Nitơ lỏng |
534 |
Rã đông khối tế bào gốc đông lạnh bằng bình cách thủy |
535 |
Phân lập tế bào gốc trung mô |
536 |
Thu hoạch dịch tủy xương |
537 |
Thu gom tế bào đơn nhân máu ngoại vi bằng máy tự động |
538 |
Giảm huyết tương trong tủy xương và các tế bào gốc tạo máu từ apheresis |
539 |
Hướng dẫn loại bỏ hồng cầu bằng lắng đọng hydroxyethyl starch (HES) |
540 |
Giảm thể tích tế bào gốc máu ngoại vi để bảo quản lạnh |
541 |
Phân tách Buffy-Coat tủy xương sử dụng máy COBE 2991 |
542 |
Xử lý làm giàu tế bào đơn nhân tủy xương bằng máy tự động (Biosafe Sepax, COBE Spectra hoặc COMTEX Fresenious) |
543 |
Xử lý tự động máu dây rốn với hệ thống Biosafe Sepax và phụ kiện |
544 |
Xử lý tự động máu dây rốn với hệ thống AXP |
545 |
Đông lạnh sản phẩm tế bào trị liệu trong túi đông lạnh |
546 |
Lưu trữ đông lạnh máu dây rốn. |
547 |
Lưu trữ đông lạnh tế bào gốc máu ngoại vi, tủy xương |
548 |
Hạ lạnh kiểm soát tốc độ, lưu trữ và lấy ra tự động mẫu máu dây rốn đã giảm thể tích bằng hệ thống BioArchive |
549 |
Vận chuyển mẫu tế bào gốc đông lạnh |
550 |
Vận chuyển mẫu máu dây rốn đông lạnh |
551 |
Rã đông mẫu tế bào gốc tạo máu: Phòng thí nghiệm và cạnh giường bệnh |
552 |
Quy trình rã đông sản phẩm máu dây rốn đông lạnh để truyền |
553 |
Quy trình lọc đối với các sản phẩm apheresis tế bào trị liệu |
554 |
Rửa mẫu tế bào gốc tạo máu đông lạnh để loại bỏ dimethyl sulfoxide (DMSO) |
555 |
Rửa sản phẩm tế bào gốc sau bảo quản bằng máy Sepax |
556 |
Rửa sản phẩm tế bào trị liệu bằng máy COBE 2991 |
557 |
Chọn lọc các tế bào CD34+ sử dụng hệ thống lựa chọn tế bào từ tính Isolex 300i |
558 |
Chọn lọc các tế bào CD34+ sử dụng hệ thống CliniMACS |
559 |
Làm giàu bạch cầu đơn nhân sử dụng hệ thống tách tế bào Elutra |
560 |
Tăng sinh ngoài cơ thể tế bào gốc tạo máu chọn lọc từ máu dây rốn |
561 |
Phân lập và biệt hóa các tế bào gốc trung mô hay mô đệm từ tủy xương |
562 |
Phân lập và biệt hóa các tế bào gốc trung mô hay mô đệm từ máu dây rốn |
563 |
Phân lập và biệt hóa các tế bào gốc trung mô hay mô đệm từ mô mỡ |
564 |
Phân lập và biệt hóa tế bào đuôi gai người cho trị liệu tế bào |
|
R. TẾ BÀO GỐC |
683. |
Xử lý tế bào gốc bằng máy tự động |
684. |
Xử lý tế bào gốc bằng phương pháp thủ công |
685. |
Rửa sản phẩm tế bào gốc sau bảo quản bằng phương pháp thủ công |
686. |
Rửa sản phẩm tế bào gốc sau bảo quản bằng máy tự động |
687. |
Tìm kiếm nguồn tế bào gốc phù hợp cho ghép |
688. |
Chọn lọc tế bào gốc sử dụng kỹ thuật từ tính |
689. |
Đánh giá tỷ lệ sống của tế bào bằng kỹ thuật nhuộm xanh trypan |
690. |
Đánh giá tỷ lệ sống của tế bào bằng kỹ thuật nhuộm tế bào dòng chảy |
|
S. CÁC KỸ THUẬT KHÁC (TTLT 37) |
691. |
Định lượng yếu tố Thrombomodulin |
692. |
Định lượng β - Thromboglobulin (βTG) |
693. |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Esterase không đặc hiệu có ức chế bằng NaF |
694. |
Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ máu cuống rốn |
695. |
Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ tủy xương |
696. |
Điều chế và lưu trữ tế bào gốc từ máu ngoại vi |
XXII. HÓA SINH |
|
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
2 |
|
A. MÁU |
1 |
Đo hoạt độ ACP (Phosphatase Acid) |
2 |
Định lượng ACTH (Adrenocorticotropic hormone) |
3 |
Định lượng Acid Uric |
4 |
Định lượng ADH (Anti Diuretic Hormone) |
5 |
Định lượng Adiponectin |
6 |
Định lượng Aldosteron |
7 |
Định lượng Albumin |
8 |
Định lượng Alpha1 Antitrypsin |
9 |
Đo hoạt độ ALP (Alkalin Phosphatase) |
10 |
Đo hoạt độ Amylase |
11 |
Định lượng Amoniac ( NH3) |
12 |
Định lượng AMH (Anti- Mullerian Hormone) |
13 |
Định lượng Anti CCP |
14 |
Định lượng Anti-Tg (Antibody- Thyroglobulin) |
15 |
Định lượng Anti - TPO (Anti- thyroid Peroxidase antibodies) |
16 |
Định lượng Apo A1 (Apolipoprotein A1) |
17 |
Định lượng Apo B (Apolipoprotein B) |
18 |
Định lượng AFP (Alpha Fetoproteine) |
19 |
Đo hoạt độ ALT (GPT) |
20 |
Đo hoạt độ AST (GOT) |
21 |
Định lượng α1 Acid Glycoprotein |
22 |
Định lượng β2 microglobulin |
23 |
Định lượng Beta Crosslap |
24 |
Định lượng BhCG (Beta human Chorionic Gonadotropins) |
25 |
Định lượng Bilirubin trực tiếp |
26 |
Định lượng Bilirubin gián tiếp |
27 |
Định lượng Bilirubin toàn phần |
28 |
Định lượng BNP (B- Type Natriuretic Peptide) |
29 |
Định lượng Calci toàn phần |
30 |
Định lượng Calci ion hóa |
31 |
Định lượng canci ion hóa bằng điện cực chọn lọc |
32 |
Định lượng CA 125 (cancer antigen 125) |
33 |
Định lượng CA 19 - 9 (Carbohydrate Antigen 19-9) |
34 |
Định lượng CA 15 - 3 (Cancer Antigen 15- 3) |
35 |
Định lượng CA 72 - 4 (Cancer Antigen 72- 4) |
36 |
Định lượng Calcitonin |
37 |
Định lượng Carbamazepin |
38 |
Định lượng Ceruloplasmin |
39 |
Định lượng CEA (Carcino Embryonic Antigen) |
40 |
Đo hoạt độ Cholinesterase (ChE) |
41 |
Định lượng Cholesterol toàn phần |
42 |
Đo hoạt độ CK (Creatine kinase) |
43 |
Đo hoạt độ CK-MB (Isozym MB of Creatine kinase) |
44 |
Định lượng CK-MB mass |
45 |
Định lượng C-Peptid |
46 |
Định lượng Cortisol |
47 |
Định lượng Cystatine C |
48 |
Định lượng bổ thể C3 |
49 |
Định lượng bổ thể C4 |
50 |
Định lượng CRP hs (C-Reactive Protein high sesitivity) |
51 |
Định lượng Creatinin |
52 |
Định lượng Cyfra 21- 1 |
53 |
Định lượng Cyclosphorin |
54 |
Định lượng D-Dimer |
55 |
Định lượng 25OH Vitamin D (D3) |
56 |
Định lượng Digoxin |
57 |
Định lượng Digitoxin |
58 |
Điện giải đồ (Na, K, Cl) |
59 |
Định lượng FABP (Fatty Acid Binding Protein) |
60 |
Định lượng Ethanol (cồn) |
61 |
Định lượng Estradiol |
62 |
Định lượng E3 không liên hợp (Unconjugated Estriol) |
63 |
Định lượng Ferritin |
64 |
Định lượng Fructosamin |
65 |
Định lượng FSH (Follicular Stimulating Hormone) |
66 |
Định lượng free □HCG (Free Beta Human Chorionic Gonadotropin) |
67 |
Định lượng Folate |
68 |
Định lượng FT3 (Free Triiodothyronine) |
69 |
Định lượng FT4 (Free Thyroxine) |
70 |
Định lượng Galectin 3 |
71 |
Định lượng Gastrin |
72 |
Đo hoạt độ G6PD (Glucose -6 phosphat dehydrogenase) |
73 |
Định lượng GH (Growth Hormone) |
74 |
Đo hoạt độ GLDH (Glutamat dehydrogenase) |
75 |
Định lượng Glucose |
76 |
Định lượng Globulin |
77 |
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) |
78 |
Định lượng GLP-1 |
79 |
Định lượng Gentamicin |
80 |
Định lượng Haptoglobulin |
81 |
Định lượng HBsAg (HBsAg Quantitative) ( CMIA / ECLIA) |
82 |
Đo hoạt độ HBDH (Hydroxy butyrat dehydrogenase) |
83 |
Định lượng HbA1c |
84 |
Định lượng HDL-C (High density lipoprotein Cholesterol) |
85 |
Định lượng HE4 |
86 |
Định lượng Homocystein |
87 |
Định lượng IL-1α (Interleukin 1α) |
88 |
Định lượng IL -1β (Interleukin 1β) |
89 |
Định lượng IL-6 ( Interleukin 6) |
90 |
Định lượng IL-8 (Interleukin 8) |
91 |
Định lượng IL-10 (Interleukin 10) |
92 |
Định lượng IgE Cat Specific (E1) |
93 |
Định lượng IgE (Immunoglobuline E) |
94 |
Định lượng IgA (Immunoglobuline A) |
95 |
Định lượng IgG (Immunoglobuline G) |
96 |
Định lượng IgM (Immunoglobuline M) |
97 |
Định lượng IGFBP-3 ( Insulin like growth factor binding protein 3) |
98 |
Định lượng Insulin |
99 |
Điện di Isozym - LDH |
100 |
Định lượng IMA (Ischemia Modified Albumin) |
101 |
Định lượng Kappa |
102 |
Định lượng Kappa tự do (Free kappa) |
103 |
Xét nghiệm Khí máu |
104 |
Định lượng Lactat (Acid Lactic) |
105 |
Định lượng Lambda |
106 |
Định lượng Lambda tự do (Free Lambda) |
107 |
Định lượng Leptin human |
108 |
Điện di LDL/HDL Cholesterol |
109 |
Đo hoạt độ Lipase |
110 |
Định lượng LH (Luteinizing Hormone) |
111 |
Đo hoạt độ LDH ( Lactat dehydrogenase) |
112 |
Định lượng LDL - C (Low density lipoprotein Cholesterol) |
113 |
Điện di Lipoprotein |
114 |
Định lượng Lp-PLA2 (Lipoprotein Associated Phospholipase A2) |
115 |
Định lượng Malondialdehyd (MDA) |
116 |
Đo hoạt độ MPO |
117 |
Định lượng Myoglobin |
118 |
Định lượng Mg |
119 |
Định lượng N-MID Osteocalcin |
120 |
Định lượng NSE (Neuron Specific Enolase) |
121 |
Định lượng proBNP (NT-proBNP) |
122 |
Đo hoạt độ P-Amylase |
123 |
Định lượng PAPP-A |
124 |
Định lượng Pepsinogen I |
125 |
Định lượng Pepsinogen II |
126 |
Định lượng Phenobarbital |
127 |
Định lượng Phenytoin |
128 |
Định lượng Phospho |
129 |
Định lượng Pre-albumin |
130 |
Định lượng Pro-calcitonin |
131 |
Định lượng Prolactin |
132 |
Điện di Protein (máy tự động) |
133 |
Định lượng Protein toàn phần |
134 |
Định lượng Progesteron |
135 |
Định lượng Procainnamid |
136 |
Định lượng Protein S100 |
137 |
Định lượng Pro-GRP ( Pro- Gastrin-Releasing Peptide) |
138 |
Định lượng PSA tự do (Free prostate-Specific Antigen) |
139 |
Định lượng PSA toàn phần (Total prostate-Specific Antigen) |
140 |
Định lượng PTH (Parathyroid Hormon) |
141 |
Định lượng Renin activity |
142 |
Định lượng RF (Reumatoid Factor) |
143 |
Định lượng Sắt |
144 |
Định lượng SCC (Squamous cell carcinoma antigen) |
145 |
Định lượng SHBG (Sex hormon binding globulin) |
146 |
Định lượng Sperm Antibody |
147 |
Định lượng T3 (Tri iodothyronine) |
148 |
Định lượng T4 (Thyroxine) |
149 |
Định lượng s TfR (Solube transferin receptor) |
150 |
Định lượng Tacrolimus |
151 |
Định lượng Testosterol |
152 |
Định lượng TGF β1( Transforming Growth Factor Beta 1) |
153 |
Định lượng TGF β2( Transforming Growth Factor Beta 2) |
154 |
Định lượng Tg (Thyroglobulin) |
155 |
Định lượng Theophylline |
156 |
Định lượng TRAb (TSH Receptor Antibodies) |
157 |
Định lượng Transferin |
158 |
Định lượng Triglycerid |
159 |
Định lượng Troponin T |
160 |
Định lượng Troponin Ths |
161 |
Định lượng Troponin I |
162 |
Định lượng TSH (Thyroid Stimulating hormone) |
163 |
Định lượng Tobramycin |
164 |
Định lượng Total p1NP |
165 |
Định lượng T-uptake |
166 |
Định lượng Urê |
167 |
Định lượng Valproic Acid |
168 |
Định lượng Vancomycin |
169 |
Định lượng Vitamin B12 |
170 |
Định lượng yếu tố tân tạo mạch máu (PLGF - Placental Growth Factor) |
171 |
Định lượng yếu tố kháng tân tạo mạch máu (sFlt-1-solube FMS like tyrosinkinase-1) |
|
B. NƯỚC TIỂU |
172 |
Điện giải niệu (Na, K, Cl) |
173 |
Định tính Amphetamin (test nhanh) |
174 |
Định lượng Amphetamine |
175 |
Đo hoạt độ Amylase |
176 |
Định lượng Axit Uric |
177 |
Định lượng Barbiturates |
178 |
Định lượng Benzodiazepin |
179 |
Định tính beta hCG (test nhanh) |
180 |
Định lượng Canxi |
181 |
Định lượng Catecholamin |
182 |
Định lượng Cocaine |
183 |
Định lượng Cortisol |
184 |
Định lượng Creatinin |
185 |
Định lượng Dưỡng chấp |
186 |
Định tính Dưỡng chấp |
187 |
Định lượng Glucose |
188 |
Định tính Marijuana (THC) (test nhanh) |
189 |
Định lượng MAU (Micro Albumin Arine) |
190 |
Định lượng Methadone |
191 |
Định lượng NGAL ( Neutrophil Gelatinase-Associated Lipocalin) |
192 |
Định lượng Opiate |
193 |
Định tính Opiate (test nhanh) |
194 |
Định tính Morphin (test nhanh) |
195 |
Định tính Codein (test nhanh) |
196 |
Định tính Heroin (test nhanh) |
197 |
Định lượng Phospho |
198 |
Định tính Phospho hữu cơ |
199 |
Định tính Porphyrin |
200 |
Điện di Protein nước tiểu (máy tự động) |
201 |
Định lượng Protein |
202 |
Định tính Protein Bence -jones |
203 |
Định tính Rotunda |
204 |
Định lượng THC (Canabionids) |
205 |
Định lượng Ure |
206 |
Tổng phân tích nước tiểu (Bằng máy tự động) |
|
C. DỊCH NÃO TUỶ |
207 |
Định lượng Clo |
208 |
Định lượng Glucose |
209 |
Phản ứng Pandy |
210 |
Định lượng Protein |
|
D. THỦY DỊCH MẮT |
211 |
Định lượng Albumin |
212 |
Định lượng Globulin |
|
E. DỊCH CHỌC DÒ (Dịch màng bụng, màng phổi, màng tim…) |
213 |
Đo hoạt độ Amylase |
214 |
Định lượng Bilirubin toàn phần |
215 |
Định lượng Cholesterol toàn phần |
216 |
Định lượng Creatinin |
217 |
Định lượng Glucose |
218 |
Đo hoạt độ LDH |
219 |
Định lượng Protein |
220 |
Phản ứng Rivalta |
221 |
Định lượng Triglycerid |
222 |
Đo tỷ trọng dịch chọc dò |
223 |
Định lượng Ure |
|
G. CÁC KỸ THUẬT KHÁC (TTLT 37) |
224. |
ALA |
225. |
Alpha Microglobin |
226. |
Bổ thể trong huyết thanh |
227. |
C-Peptid |
228. |
Định lượng CRP |
229. |
Định lượng Methotrexat |
230. |
Định lượng p2PSA |
231. |
Định lượng sắt chưa bão hòa huyết thanh |
232. |
Định lượng Tranferin Receptor |
233. |
Đo khả năng gắn sắt toàn thể |
234. |
Đường máu mao mạch |
235. |
Erythropoietin |
236. |
GH |
237. |
Gross |
238. |
Homocysteine |
239. |
Inhibin A |
240. |
Maclagan |
241. |
Nồng độ rượu trong máu |
242. |
Paracetamol |
243. |
Phản ứng cố định bổ thể |
244. |
Phản ứng CRP |
245. |
Quinin/Cloroquin/Mefloquin |
246. |
Salicylate |
247. |
Tricyclic anti depressant |
248. |
Xác định Bacturate trong máu |
249. |
Xác định các yếu tố vi lượng (đồng, kẽm) |
250. |
Xác định các yếu tố vi lượng Fe (sắt) |
251. |
DPD |
252. |
Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén bằng phương pháp hóa học-miễn dịch định tính |
253. |
Gonadotrophin để chẩn đoán thai nghén định lượng |
254. |
Hydrocorticosteroid định lượng |
255. |
Oestrogen toàn phần định lượng |
256. |
Xentonic/ sắc tố mật/ muối mật/ urobilinogen |
257. |
Amilase/ Trypsin/ Mucinase định tính |
258. |
Bilirubin định tính |
259. |
Canxi, Phospho định tính |
260. |
Urobilin, Urobilinogen: Định tính |
261. |
Clo dịch |
262. |
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản...) |
263. |
Xét nghiệm tế bào trong nước dịch chẩn đoán tế bào học (não tủy, màng tim, màng phổi, màng bụng, dịch khớp, rửa phế quản...) có đếm số lượng tế bào |
XXIII. VI SINH - KÝ SINH TRÙNG |
|
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
A. VI KHUẨN |
|
1. Vi khuẩn chung |
1 |
Vi khuẩn nhuộm soi |
2 |
Vi khuẩn test nhanh |
3 |
Vi khuẩn nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường |
4 |
Vi khuẩn nuôi cấy và định danh hệ thống tự động |
5 |
Vi khuẩn nuôi cấy, định danh và kháng thuốc hệ thống tự động |
6 |
Vi khuẩn kháng thuốc định tính |
7 |
Vi khuẩn kháng thuốc hệ thống tự động |
8 |
Vi khuẩn kháng thuốc định lượng (MIC) (cho 1 loại kháng sinh) |
9 |
Vi khuẩn kháng sinh phối hợp |
10 |
Vi khuẩn kỵ khí nuôi cấy và định danh |
11 |
Vi khuẩn vi hiếu khí nuôi cấy và định danh |
12 |
Vi khuẩn vi hiếu khí kháng thuốc định lượng (MIC) |
13 |
Vi khuẩn vi hiếu khí kháng thuốc định tính |
14 |
Vi khuẩn/vi nấm kháng thuốc định lượng vi pha loãng (MIC - nhiều loại kháng sinh) |
15 |
Vi khuẩn kháng thuốc định lượng - Colistin vi pha loãng (MIC) |
16 |
Vi khuẩn kháng thuốc nhóm Carbapenemase trên máy tự động |
17 |
Vi khuẩn khẳng định |
18 |
Vi khuẩn định danh PCR |
19 |
Vi khuẩn định danh giải trình tự gene |
20 |
Vi khuẩn kháng thuốc PCR |
21 |
Xác định gen vi khuẩn kháng kháng sinh Real-time PCR đa mồi |
22 |
Vi khuẩn kháng thuốc giải trình tự gene |
23 |
Vi hệ đường ruột |
24 |
Vi sinh vật nhiễm khuẩn huyết Real-time PCR đa tác nhân (cho trên 3 tác nhân, tùy thuộc vào số lượng tác nhân cần xác định) |
25 |
Vi sinh vật nhiễm khuẩn hô hấp Real-time PCR đa tác nhân (cho trên 3 tác nhân, tùy thuộc vào số lượng tác nhân cần xác định) |
26 |
Vi sinh vật nhiễm khuẩn đường ruột Real-time PCR đa tác nhân (cho trên 3 tác nhân, tùy thuộc vào số lượng tác nhân cần xác định) |
27 |
Vi sinh vật nhiễm khuẩn não - màng não Real-time PCR đa tác nhân (cho trên 3 tác nhân, tùy thuộc vào số lượng tác nhân cần xác định) |
28 |
Vi sinh vật nhiễm khuẩn sinh dục - tiết niệu Real-time PCR đa tác nhân (cho trên 3 tác nhân, tùy thuộc vào số lượng tác nhân cần xác định) |
29 |
Độc tố vi khuẩn định lượng |
30 |
Enzym MCR kháng Colistin test nhanh |
31 |
ESBLs test nhanh |
|
2. Mycobacteria |
32 |
AFB trực tiếp nhuộm Ziehl-Neelsen |
33 |
AFB trực tiếp nhuộm huỳnh quang |
34 |
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường lỏng |
35 |
Mycobacterium tuberculosis nuôi cấy môi trường đặc |
36 |
Mycobacterium tuberculosis Mantoux |
37 |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường đặc |
38 |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 1 môi trường lỏng |
39 |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường đặc |
40 |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc hàng 2 môi trường lỏng |
41 |
Mycobacterium tuberculosis kháng thuốc PZA môi trường lỏng |
42 |
Mycobacterium tuberculosis pyrazinamidase |
43 |
Mycobacterium tuberculosis định danh và kháng RMP Xpert |
44 |
Mycobacterium tuberculosis đa kháng LPA |
45 |
Mycobacterium tuberculosis siêu kháng LPA |
46 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng nguyên test nhanh |
47 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng Bedaquiline MIC môi trường đặc |
48 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng Bedaquiline MIC môi trường lỏng |
49 |
MTB miễn dịch bán tự động (Mycobacterium tuberculosis) IGRA |
50 |
MTB miễn dịch tự động (Mycobacterium tuberculosis) IGRA |
51 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) định danh TRC Ready |
52 |
Mycobacterium tuberculosis PCR hệ thống tự động |
53 |
Mycobacterium tuberculosis Real-time PCR |
54 |
Mycobacterium tuberculosis spoligotyping |
55 |
Mycobacterium tuberculosis RFLP typing |
56 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng Pyrazinamid LPA |
57 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) định danh Truenat |
58 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng RMP Truenat |
59 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng Pretomanid MIC môi trường lỏng |
60 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng RIF/INH Real-Time PCR hệ thống tự động |
61 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng RIF/INH Real-Time PCR |
62 |
MTB (Mycobacterium tuberculosis) giải trình tự toàn bộ gene |
63 |
NTM (Non tuberculosis mycobacteria) nuôi cấy môi trường lỏng |
64 |
NTM (Non tuberculosis mycobacteria) nuôi cấy môi trường đặc |
65 |
NTM (Nontuberculous mycobacteria) định danh microarray |
66 |
NTM (Nontuberculous mycobacteria) định danh lai DNA - Microarray |
67 |
NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh LPA |
68 |
NTM (Non tuberculosis mycobacteria) định danh Real-time PCR |
69 |
Mycobacterium leprae nhuộm soi |
70 |
Mycobacterium leprae PCR |
71 |
Mycobacterium leprae mảnh sinh thiết |
72 |
Mycobacterium leprae định danh bằng kiểu gen |
|
3. Vibrio cholerae |
73 |
Vibrio cholerae soi tươi |
74 |
Vibrio cholerae nhuộm soi |
75 |
Vibrio cholerae nhuộm huỳnh quang |
76 |
Vibrio cholerae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc |
77 |
Vibrio cholerae PCR |
78 |
Vibrio cholerae Real-time PCR |
79 |
Vibrio cholerae giải trình tự gene |
|
4. Neisseria gonorrhoeae |
80 |
Neisseria gonorrhoeae nhuộm soi |
81 |
Neisseria gonorrhoeae nuôi cấy, định danh và kháng thuốc |
82 |
Neisseria gonorrhoeae PCR |
83 |
Neisseria gonorrhoeae Real-time PCR |
84 |
Neisseria gonorrhoeae Real-time PCR hệ thống tự động |
85 |
Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc PCR |
86 |
Neisseria gonorrhoeae kháng thuốc giải trình tự gene |
|
5. Neisseria meningitidis |
87 |
Neisseria meningitidis nhuộm soi |
88 |
Neisseria meningitidis nuôi cấy, định danh và kháng thuốc |
89 |
Neisseria meningitidis PCR |
90 |
Neisseria meningitidis Real-time PCR |
|
6. Các vi khuẩn khác |
91 |
Campylobacter Ag miễn dịch tự động |
92 |
Chlamydia nhuộm huỳnh quang |
93 |
Mycoplasma hominis nhuộm huỳnh quang |
94 |
Treponema pallidum nhuộm huỳnh quang |
95 |
Chlamydia test nhanh |
96 |
Chlamydia Ab miễn dịch bán tự động |
97 |
Chlamydia trachomatis IgG miễn dịch bán tự động |
98 |
Chlamydia trachomatis IgM miễn dịch bán tự động |
99 |
Chlamydia pneumoniae IgG miễn dịch bán tự động |
100 |
Chlamydia pneumoniae IgM miễn dịch bán tự động |
101 |
Chlamydia Ab miễn dịch tự động |
102 |
Chlamydia trachomatis IgG miễn dịch tự động |
103 |
Chlamydia trachomatis IgM miễn dịch tự động |
104 |
Chlamydia pneumoniae IgG miễn dịch tự động |
105 |
Chlamydia pneumoniae IgM miễn dịch tự động |
106 |
Chlamydia trachomatis IgA miễn dịch tự động |
107 |
Chlamydia PCR |
108 |
Chlamydia Real-time PCR |
109 |
Clostridium nuôi cấy, định danh |
110 |
Clostridium difficile miễn dịch bán tự động |
111 |
Clostridium difficile miễn dịch tự động |
112 |
Clostridium difficile độc tố A và B miễn dịch tự động |
113 |
Clostridium difficile độc tố GDH miễn dịch tự động |
114 |
Clostridium difficile PCR |
115 |
Clostridium difficile độc tố A và B test nhanh |
116 |
Bordetella pertussis IgG miễn dịch bán tự động |
117 |
Bordetella pertussis IgM miễn dịch bán tự động |
118 |
Bordetella pertussis IgG miễn dịch tự động |
119 |
Bordetella pertussis IgM miễn dịch tự động |
120 |
Bordetella pertussis Real time PCR |
121 |
EHEC miễn dịch tự động |
122 |
Helicobacter pylori nhuộm soi |
123 |
Helicobacter pylori Ag test nhanh |
124 |
Helicobacter pylori Ab test nhanh |
125 |
Helicobacter pylori nuôi cấy, định danh và kháng thuốc |
126 |
Helicobacter pylori Ab miễn dịch bán tự động |
127 |
Helicobacter pylori PCR |
128 |
Helicobacter pylori Real-time PCR |
129 |
Helicobacter pylori giải trình tự gene |
130 |
Leptospira test nhanh |
131 |
Leptospira IgG miễn dịch bán tự động |
132 |
Leptospira IgM miễn dịch bán tự động |
133 |
Leptospira IgG miễn dịch tự động |
134 |
Leptospira IgM miễn dịch tự động |
135 |
Leptospira PCR |
136 |
Leptospira Real-time PCR |
137 |
Legionella pneumophila Ag test nhanh |
138 |
Legionella pneumophila IgG miễn dịch bán tự động |
139 |
Legionella pneumophila IgM miễn dịch bán tự động |
140 |
Mycoplasma pneumoniae Ab miễn dịch bán tự động |
141 |
Mycoplasma pneumoniae Ab miễn dịch tự động |
142 |
Mycoplasma pneumoniae Real-time PCR |
143 |
Mycoplasma pneumoniae Ab ngưng kết hạt |
144 |
Mycoplasma hominis test nhanh |
145 |
Mycoplasma hominis nhuộm huỳnh quang |
146 |
Mycoplasma hominis nuôi cấy, định danh và kháng thuốc |
147 |
Mycoplasma hominis PCR |
148 |
Mycoplasma hominis Real-time PCR |
149 |
Salmonella Widal |
150 |
Salmonella Ag test nhanh |
151 |
Salmonella Ab test nhanh |
152 |
Rickettsia Ab test nhanh |
153 |
Rickettsia Ab miễn dịch bán tự động |
154 |
Rickettsia Ab miễn dịch tự động |
155 |
Rickettsia tsutsugamushi miễn dịch tự động |
156 |
Rickettsia PCR |
157 |
Salmonella Widal |
158 |
Streptococcus pyogenes ASO |
159 |
Treponema pallidum soi tươi |
160 |
Treponema pallidum nhuộm soi |
161 |
Treponema pallidum nhuộm huỳnh quang |
162 |
Treponema pallidum test nhanh |
163 |
Treponema pallidum RPR định tính và định lượng |
164 |
Treponema pallidum TPHA định tính và định lượng |
165 |
Treponema pallidum PCR |
166 |
Treponema pallidum miễn dịch tự động |
167 |
Treponema pallidum Real-time PCR |
168 |
Ureaplasma urealyticum test nhanh |
169 |
Ureaplasma urealyticum nhuộm huỳnh quang |
170 |
Ureaplasma urealyticum nuôi cấy, định danh và kháng thuốc |
171 |
Ureaplasma urealyticum PCR |
172 |
Ureaplasma urealyticum Real-time PCR |
|
B. VIRUS |
|
1. Virus chung |
173 |
Virus test nhanh |
174 |
Virus Ag miễn dịch bán tự động |
175 |
Virus Ag miễn dịch tự động |
176 |
Virus Ab miễn dịch bán tự động |
177 |
Virus Ab miễn dịch tự động |
178 |
Virus Xpert |
179 |
Virus PCR |
180 |
Virus Real-time PCR |
181 |
Virus giải trình tự gene |
|
2. Hepatitis virus |
182 |
HBsAg test nhanh |
183 |
HBsAg miễn dịch bán tự động |
184 |
HBsAg miễn dịch tự động |
185 |
HBsAg khẳng định |
186 |
HBsAg định lượng |
187 |
HBsAb test nhanh |
188 |
HBsAb miễn dịch bán tự động |
189 |
HBsAb định lượng |
190 |
HBc IgM miễn dịch bán tự động |
191 |
HBc IgM miễn dịch tự động |
192 |
HBcAb test nhanh |
193 |
HBc total miễn dịch bán tự động |
194 |
HBc total miễn dịch tự động |
195 |
HBeAg test nhanh |
196 |
HBeAg miễn dịch bán tự động |
197 |
HBeAg miễn dịch tự động |
198 |
HBeAb test nhanh |
199 |
HBeAb miễn dịch bán tự động |
200 |
HBeAb miễn dịch tự động |
201 |
HBV đo tải lượng Real-time PCR |
202 |
HBV đo tải lượng hệ thống tự động |
203 |
HBV cccDNA |
204 |
HBV genotype PCR |
205 |
HBV genotype Real-time PCR |
206 |
HBV genotype giải trình tự gene |
207 |
HBV kháng thuốc Real-time PCR (cho 1 loại thuốc) |
208 |
HBV kháng thuốc giải trình tự gene |
209 |
HCV Ab test nhanh |
210 |
HCV Ab miễn dịch bán tự động |
211 |
HCV Ab miễn dịch tự động |
212 |
HCV Ag/Ab miễn dịch bán tự động |
213 |
HCV Ag/Ab miễn dịch tự động |
214 |
HCV Core Ag miễn dịch tự động |
215 |
HCV PCR |
216 |
HCV đo tải lượng Real-time PCR |
217 |
HCV đo tải lượng hệ thống tự động |
218 |
HCV genotype Real-time PCR |
219 |
HCV genotype giải trình tự gene |
220 |
HAV Ab test nhanh |
221 |
HAV IgM miễn dịch bán tự động |
222 |
HAV IgM miễn dịch tự động |
223 |
HAV total miễn dịch bán tự động |
224 |
HAV total miễn dịch tự động |
225 |
HDV Ag miễn dịch bán tự động |
226 |
HDV IgM miễn dịch bán tự động |
227 |
HDV Ab miễn dịch bán tự động |
228 |
HEV Ab test nhanh |
229 |
HEV IgM test nhanh |
230 |
HEV IgM miễn dịch bán tự động |
231 |
HEV IgM miễn dịch tự động |
232 |
HEV IgG miễn dịch bán tự động |
233 |
HEV IgG miễn dịch tự động |
|
3. HIV |
234 |
HIV Ab test nhanh |
235 |
HIV Ag/Ab test nhanh |
236 |
HIV Ab miễn dịch bán tự động |
237 |
HIV Ab miễn dịch tự động |
238 |
HIV Ag/Ab miễn dịch bán tự động |
239 |
HIV Ag/Ab miễn dịch tự động |
240 |
HIV khẳng định (*) |
241 |
HIV Ab Western blot |
242 |
HIV DNA PCR |
243 |
HIV DNA Real-time PCR |
244 |
HIV đo tải lượng Real-time PCR |
245 |
HIV đo tải lượng hệ thống tự động |
246 |
HIV kháng thuốc giải trình tự gene |
247 |
HIV genotype giải trình tự gene |
|
4. Dengue virus |
248 |
Dengue virus NS1Ag test nhanh |
249 |
Dengue virus IgA test nhanh |
250 |
Dengue virus IgM/IgG test nhanh |
251 |
Dengue virus NS1Ag/IgM/IgG test nhanh |
252 |
Dengue virus NS1Ag miễn dịch bán tự động |
253 |
Dengue virus IgM miễn dịch bán tự động |
254 |
Dengue virus IgG miễn dịch bán tự động |
255 |
Dengue virus NS1Ag miễn dịch tự động |
256 |
Dengue virus IgM miễn dịch tự động |
257 |
Dengue virus IgG miễn dịch tự động |
258 |
Dengue virus PCR |
259 |
Dengue virus Real-time PCR |
260 |
Dengue virus serotype PCR |
|
5. Herpesviridae |
261 |
CMV IgM miễn dịch bán tự động |
262 |
CMV IgM miễn dịch tự động |
263 |
CMV IgG miễn dịch bán tự động |
264 |
CMV IgG miễn dịch tự động |
265 |
CMV PCR |
266 |
CMV Real-time PCR |
267 |
CMV đo tải lượng hệ thống tự động |
268 |
CMV Avidity |
269 |
HSV 1 IgM miễn dịch bán tự động |
270 |
HSV 1 IgM miễn dịch tự động |
271 |
HSV 1 IgG miễn dịch bán tự động |
272 |
HSV 1 IgG miễn dịch tự động |
273 |
HSV 2 IgM miễn dịch bán tự động |
274 |
HSV 2 IgM miễn dịch tự động |
275 |
HSV 2 IgG miễn dịch bán tự động |
276 |
HSV 2 IgG miễn dịch tự động |
277 |
HSV 1+2 IgM miễn dịch bán tự động |
278 |
HSV 1+2 IgM miễn dịch tự động |
279 |
HSV 1+2 IgG miễn dịch bán tự động |
280 |
HSV 1+2 IgG miễn dịch tự động |
281 |
HSV Real-time PCR |
282 |
HSV đo tải lượng hệ thống tự động |
283 |
VZV Real-time PCR |
284 |
EBV-VCA IgM miễn dịch bán tự động |
285 |
EBV IgM miễn dịch tự động |
286 |
EBV-VCA IgG miễn dịch bán tự động |
287 |
EBV IgG miễn dịch tự động |
288 |
EBV EA-D IgG miễn dịch bán tự động |
289 |
EBV EB-NA IgG miễn dịch bán tự động |
290 |
EBV PCR |
291 |
EBV Real-time PCR |
292 |
EBV đo tải lượng hệ thống tự động |
|
6. Enterovirus |
293 |
EV71 IgM/IgG test nhanh |
294 |
EV71 PCR |
295 |
EV71 Real-time PCR |
296 |
EV71 genotype giải trình tự gene |
297 |
Enterovirus PCR |
298 |
Enterovirus Real-time PCR |
299 |
Enterovirus genotype giải trình tự gene |
|
7. Các virus khác |
300 |
Adenovirus Real-time PCR |
301 |
BK/JC virus Real-time PCR |
302 |
Coronavirus PCR |
303 |
Chikungunia test nhanh |
304 |
Chikungunia virus IgM miễn dịch bán tự động |
305 |
Chikungunia virus IgG miễn dịch bán tự động |
306 |
Chikungunia virus IgM miễn dịch tự động |
307 |
Chikungunia virus IgG miễn dịch tự động |
308 |
Chikungunia virus Real-time PCR |
309 |
Coronavirus Real-time PCR |
310 |
Hantavirus test nhanh |
311 |
Hantavirus PCR |
312 |
HPV PCR |
313 |
HPV Real-time PCR |
314 |
HPV genotype Real-time PCR |
315 |
HPV genotype PCR hệ thống tự động |
316 |
HPV genotype giải trình tự gene |
317 |
Influenza virus A, B test nhanh |
318 |
Influenza virus A, B Real-time PCR |
319 |
Influenza virus IgG miễn dịch bán tự động |
320 |
Influenza virus IgA miễn dịch bán tự động |
321 |
Influenza virus IgA miễn dịch tự động |
322 |
Influenza virus IgG miễn dịch tự động |
323 |
JEV IgM test nhanh |
324 |
JEV IgM miễn dịch bán tự động |
325 |
Measles virus Ab miễn dịch bán tự động |
326 |
Measles virus Ab miễn dịch tự động |
327 |
Mumps virus IgM miễn dịch bán tự động |
328 |
Mumps virus IgG miễn dịch bán tự động |
329 |
Mumps virus IgM miễn dịch tự động |
330 |
Mumps virus IgG miễn dịch tự động |
331 |
Mumps virus Real-time PCR |
332 |
Parvo virus B19 IgM miễn dịch tự động/bán tự động |
333 |
Parvo virus B19 IgG miễn dịch tự động/bán tự động |
334 |
Parvo virus B19 đo tải lượng Real-time PCR |
335 |
Rotavirus test nhanh |
336 |
Rotavirus Ag miễn dịch bán tự động |
337 |
Rotavirus PCR |
338 |
RSV test nhanh |
339 |
RSV Ab miễn dịch bán tự động |
340 |
RSV Real-time PCR |
341 |
Rubella virus Ab test nhanh |
342 |
Rubella virus IgM miễn dịch bán tự động |
343 |
Rubella virus IgM miễn dịch tự động |
344 |
Rubella virus IgG miễn dịch bán tự động |
345 |
Rubella virus IgG miễn dịch tự động |
346 |
Rubella virus Avidity |
347 |
Rubella virus PCR |
348 |
Rubella virus Real-time PCR |
349 |
Rubella virus giải trình tự gene |
350 |
SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Real-time RT PCR |
351 |
SARS-CoV-2 Ag test nhanh |
352 |
SARS-CoV-2 Ab test nhanh |
353 |
SARS-CoV-2 IgG miễn dịch bán tự động |
354 |
SARS-CoV-2 IgM miễn dịch bán tự động |
355 |
SARS-CoV-2 IgG miễn dịch tự động |
356 |
SARS-CoV-2 IgM miễn dịch tự động |
357 |
SARS-CoV-2 Ab total miễn dịch tự động |
358 |
Zika virus IgM miễn dịch bán tự động |
359 |
Zika virus IgG miễn dịch bán tự động |
360 |
Zika virus IgM miễn dịch tự động |
361 |
Zika virus IgG miễn dịch tự động |
362 |
Zika virus Real-time PCR |
|
C. KÝ SINH TRÙNG |
|
1. Ký sinh trùng trong phân |
363 |
Hồng cầu, bạch cầu trong phân soi tươi |
364 |
Hồng cầu trong phân test nhanh |
365 |
Đơn bào đường ruột soi tươi |
366 |
Đơn bào đường ruột nhuộm soi |
367 |
Trứng giun, sán soi tươi |
368 |
Trứng giun soi tập trung |
369 |
Strongyloides stercoralis(Giun lươn) ấu trùng soi tươi |
370 |
Cryptosporidium test nhanh |
371 |
Ký sinh trùng khẳng định |
|
2. Ký sinh trùng trong máu |
372 |
Angiostrogylus cantonensis (Giun tròn chuột) Ab miễn dịch bán tự động |
373 |
Angiostrogylus cantonensis (Giun tròn chuột) Ab miễn dịch tự động |
374 |
Clonorchis/Opisthorchis (Sán lá gan nhỏ) Ab miễn dịch bán tự động |
375 |
Clonorchis/Opisthorchis (Sán lá gan nhỏ) Ab miễn dịch tự động |
376 |
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch bán tự động |
377 |
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) Ab miễn dịch tự động |
378 |
Echinococcus granulosus (Sán dây chó) Ab miễn dịch bán tự động |
379 |
Echinococcus granulosus (Sán dây chó) Ab miễn dịch tự động |
380 |
Entamoeba histolytica (Amip) Ab miễn dịch bán tự động |
381 |
Entamoeba histolytica(Amip) Ab miễn dịch tự động |
382 |
Fasciola (Sán lá gan lớn) Ab miễn dịch bán tự động |
383 |
Fasciola (Sán lá gan lớn) Ab miễn dịch tự động |
384 |
Filaria (Giun chỉ) ấu trùng trong máu nhuộm soi |
385 |
Gnathostoma (Giun đầu gai) Ab miễn dịch bán tự động |
386 |
Gnathostoma (Giun đầu gai) Ab miễn dịch tự động |
387 |
Paragonimus (Sán lá phổi) Ab miễn dịch bán tự động |
388 |
Paragonimus (Sán lá phổi) Ab miễn dịch tự động |
389 |
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định tính |
390 |
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) nhuộm soi định lượng |
391 |
Plasmodium (Ký sinh trùng sốt rét) Ag test nhanh |
392 |
Schistosoma (Sán máng) Ab miễn dịch bán tự động |
393 |
Schistosoma (Sán máng) Ab miễn dịch tự động |
394 |
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch bán tự động |
395 |
Strongyloides stercoralis (Giun lươn) Ab miễn dịch tự động |
396 |
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch bán tự động |
397 |
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) Ab miễn dịch tự động |
398 |
Toxoplasma IgM miễn dịch bán tự động |
399 |
Toxoplasma IgM miễn dịch tự động |
400 |
Toxoplasma IgG miễn dịch bán tự động |
401 |
Toxoplasma IgG miễn dịch tự động |
402 |
Toxoplasma Avidity |
403 |
Trichinella spiralis (Giun xoắn) Ab miễn dịch bán tự động |
404 |
Trichinella spiralis (Giun xoắn) Ab miễn dịch tự động |
|
3. Ký sinh trùng ngoài da |
405 |
Demodex soi tươi |
406 |
Demodex nhuộm soi |
407 |
Phthirus pubis (Rận mu) soi tươi |
408 |
Phthirus pubis (Rận mu) nhuộm soi |
409 |
Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ) soi tươi |
410 |
Sarcoptes scabies hominis (Ghẻ) nhuộm soi |
|
4. Ký sinh trùng trong các bệnh phẩm khác |
411 |
Cysticercus cellulosae (Sán lợn) ấu trùng soi mảnh sinh thiết |
412 |
Gnathostoma ấu trùng soi mảnh sinh thiết |
413 |
Pneumocystis jirovecii nhuộm soi |
414 |
Taenia (Sán dây) soi tươi định danh |
415 |
Toxocara (Giun đũa chó, mèo) soi mảnh sinh thiết |
416 |
Trichinella spiralis (Giun xoắn) soi mảnh sinh thiết |
417 |
Trichomonas vaginalis soi tươi |
418 |
Trichomonas vaginalis nhuộm soi |
|
D. VI NẤM |
419 |
Vi nấm soi tươi |
420 |
Vi nấm test nhanh |
421 |
Vi nấm nhuộm soi |
422 |
Vi nấm nuôi cấy và định danh phương pháp thông thường |
423 |
Vi nấm nuôi cấy và định danh hệ thống tự động |
424 |
Vi nấm nuôi cấy, định danh và kháng thuốc hệ thống tự động |
425 |
Vi nấm khẳng định |
426 |
Vi nấm kháng thuốc định lượng (MIC) (cho 1 loại kháng sinh) |
427 |
Vi nấm PCR |
428 |
Vi nấm giải trình tự gene |
|
Đ. ĐÁNH GIÁ NHIỄM KHUẨN BỆNH VIỆN |
429 |
Vi sinh vật cấy kiểm tra không khí |
430 |
Vi sinh vật cấy kiểm tra bàn tay |
431 |
Vi sinh vật cấy kiểm tra dụng cụ đã tiệt trùng |
432 |
Vi sinh vật cấy kiểm tra bề mặt |
433 |
Vi sinh vật cấy kiểm tra nước sinh hoạt |
434 |
Vi sinh vật cấy kiểm tra nước thải |
435 |
Vi khuẩn kháng thuốc - Phát hiện người mang |
436 |
Vi khuẩn gây nhiễm trùng bệnh viện - Phát hiện nguồn nhiễm |
|
E. CÁC KỸ THUẬT KHÁC (TTLT 37) |
437 |
Aspergillus miễn dịch bán tự động |
438 |
Cryptococcus test nhanh |
439 |
Pneumocystis miễn dịch bán tự động |
440 |
Vi khuẩn Ag miễn dịch tự động |
441 |
Vi khuẩn Ag miễn dịch bán tự động |
442 |
Vi khuẩn Ab miễn dịch tự động |
443 |
Vi khuẩn Ab miễn dịch bán tự động |
444 |
Ký sinh trùng Ag miễn dịch tự động |
445 |
Ký sinh trùng Ag miễn dịch bán tự động |
446 |
Ký sinh trùng Ab miễn dịch tự động |
447 |
Ký sinh trùng Ab miễn dịch bán tự động |
448 |
Vi nấm Ag miễn dịch tự động |
449 |
Vi nấm Ag miễn dịch bán tự động |
450 |
Vi nấm Ab miễn dịch tự động |
451 |
Vi nấm Ab miễn dịch bán tự động |
452 |
Virus genotype Real-time PCR (cho một loại vi sinh vật) |
453 |
Vi khuẩn Real-time PCR |
454 |
Vi nấm Real-time PCR |
455 |
Ký sinh trùng Real-time PCR |
456 |
Ký sinh trùng test nhanh |
457 |
Ký sinh trùng xác định trình tự một đoạn gen |
458 |
Vi nấm kháng thuốc định tính |
459 |
Vi nấm kháng thuốc trên máy tự động |
460 |
Xét nghiệm cặn dư phân |
XXIV. GIẢI PHẪU BỆNH VÀ TẾ BÀO HỌC |
|
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
TẾ BÀO HỌC |
1 |
Chọc hút kim nhỏ tuyến vú dưới hướng dẫn của siêu âm, chụp vú |
2 |
Chọc hút kim nhỏ tuyến vú không dưới hướng dẫn của siêu âm, chụp vú |
3 |
Chọc hút kim nhỏ gan dưới hướng dẫn của siêu âm |
4 |
Chọc hút kim nhỏ gan dưới hướng dẫn của CT. Scan |
5 |
Chọc hút kim nhỏ lách dưới hướng dẫn của siêu âm |
6 |
Chọc hút kim nhỏ tuyến giáp dưới hướng dẫn của siêu âm |
7 |
Chọc hút kim nhỏ tuyến giáp không dưới hướng dẫn của siêu âm |
8 |
Chọc hút kim nhỏ lách dưới hướng dẫn của CT. Scan |
9 |
Chọc hút kim nhỏ tụy dưới hướng dẫn của CT. Scan |
10 |
Chọc hút kim nhỏ tụy dưới hướng dẫn của siêu âm |
11 |
Chọc hút kim nhỏ các khối sưng, khối u dưới da |
12 |
Chọc hút kim nhỏ tuyến nước bọt |
13 |
Chọc hút kim nhỏ các hạch |
14 |
Chọc hút kim nhỏ mào tinh, tinh hoàn không dưới hướng dẫn của siêu âm |
15 |
Chọc hút kim nhỏ tổn thương trong ổ bụng dưới hướng dẫn của siêu âm |
16 |
Chọc hút kim nhỏ các tổn thương hốc mắt |
17 |
Chọc hút kim nhỏ mô mềm |
18 |
Tế bào học dịch màng bụng, màng tim |
19 |
Tế bào học dịch màng khớp |
20 |
Tế bào học nước tiểu |
21 |
Tế bào học đờm |
22 |
Tế bào học dịch chải phế quản |
23 |
Tế bào học dịch rửa phế quản |
24 |
Tế bào học dịch các tổn thương dạng nang |
25 |
Tế bào học dịch rửa ổ bụng |
26 |
Xét nghiệm tế bào học áp nhuộm thường quy |
27 |
Xét nghiệm tìm tinh thể urat qua kính hiển vi phân cực |
28 |
Chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp tế bào học chất lỏng (Liquid base Cytology) |
29 |
Xét nghiệm tế bào trong các loại dịch cơ thể bằng phương pháp tế bào học chất lỏng (Non Gyn) |
|
GIẢI PHẪU BỆNH |
30 |
Xét nghiệm mô bệnh học thường quy cố định, chuyển, đúc, cắt, nhuộm… các bệnh phẩm súc vật thực nghiệm |
31 |
Xét nghiệm mô bệnh học thường quy cố định, chuyển, đúc, cắt, nhuộm… các bệnh phẩm tử thiết |
32 |
Xét nghiệm mô bệnh học thường quy cố định, chuyển, đúc, cắt, nhuộm…các bệnh phẩm sinh thiết |
33 |
Phẫu tích các loại bệnh phẩm làm xét nghiệm mô bệnh học |
34 |
Phẫu tích và xét nghiệm mô bệnh học thường quy cho 01 vị trí lấy mẫu |
35 |
Nhuộm đỏ Congo kiềm (theo Puchtler 1962) |
36 |
Nhuộm xanh alcian |
37 |
Nhuộm ba màu theo phương pháp Nhuộm 3 màu của Masson (1929) |
38 |
Nhuộm May - Grunwald - Giemsa cho tủy xương |
39 |
Nhuộm Soudan III hoặc IV hoặc Oil Red O trong dung dịch Ethanol |
40 |
Nhuộm Oil Red O trong cồn isopropylic |
41 |
Nhuộm đen Soudan B trong diacetin |
42 |
Nhuộm Grocott |
43 |
Nhuộm xanh Phổ Perl phát hiện ion sắt |
44 |
Nhuộm bạc Warthin - Stary phát hiện Helicobacter pylori |
45 |
Nhuộm sắt cao |
46 |
Nhuộm Gomori cho sợi võng |
47 |
Nhuộm Orcein cải biên theo Shikata phát hiện kháng nguyên HBsAg |
48 |
Nhuộm Orcein phát hiện kháng nguyên viêm gan B (HBSAg) trong mô gan |
49 |
Nhuộm Mucicarmin |
50 |
Nhuộm May Grunwald - Giemsa |
51 |
Nhuộm Xanh Toluidine |
52 |
Nhuộm Xanh LuXol/Nisell |
53 |
Nhuộm Gram |
54 |
Nhuộm ngấm bạc xem dưới kính hiển vi điện tử quét |
55 |
Nhuộm Trichrome blue |
56 |
Nhuộm Gomori methenamine silver |
57 |
Nhuộm sắt |
58 |
Nhuộm đồng |
59 |
Nhuộm xanh jones |
60 |
Nhuộm PAS Periodic Acid Schiff |
61 |
Nhuộm Periodic acid schiff - diastate (PAS - D) |
62 |
Nhuộm hai màu Hematoxyline - Eosin |
63 |
Nhuộm HE trên phiến đồ tế bào học |
64 |
Nhuộm Giemsa trên mảnh cắt mô phát hiện HP |
65 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch cho mỗi một dấu ấn |
66 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch tự động cho mỗi một dấu ấn bằng máy |
67 |
Nhuộm hoá mô miễn dịch cho mỗi dấu ấn để điều trị miễn dịch hoặc điều trị đích (PD-L1, ALK, ROS1, BRAF,…) |
68 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch dấu ấn PD - L1 |
69 |
Nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện kháng nguyên |
70 |
Nhuộm miễn dịch huỳnh quang trực tiếp phát hiện kháng nguyên |
71 |
Nhuộm miễn dịch huỳnh quang gián tiếp phát hiện kháng thể |
72 |
Nhuộm ức chế huỳnh quang phát hiện kháng thể |
73 |
Nhuộm kháng bổ thể huỳnh quang phát hiện kháng thể |
74 |
Xét nghiệm và chẩn đoán miễn dịch huỳnh quang cho bộ 6 kháng thể để chẩn đoán mô bệnh học |
75 |
Nhuộm PAS kết hợp xanh Alcian |
76 |
Xét nghiệm và chẩn đoán tế bào học bằng phương pháp nhuộm Papanicolaou |
77 |
Nhuộm Diff - Quick |
78 |
Xét nghiệm lai tại chỗ gắn bạc hai màu (Dual-ISH) |
79 |
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Giemsa |
80 |
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Gomori |
81 |
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng phương pháp nhuộm Reticuline |
82 |
Nhuộm Ziehl - neelsen tìm vi khuẩn lao trong tổ chức |
83 |
Xét nghiệm bằng phương pháp lai tại chỗ (In situ - hybridization: ISH) |
84 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch đồng thời hai dấu ấn trên cùng một phiến đồ hoặc một tiêu bản |
85 |
Xét nghiệm và chẩn đoán mô bệnh học bằng kỹ thuật cắt lạnh |
86 |
Phẫu tích và chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm cắt hớt niêm mạc đường tiêu hóa |
87 |
Phẫu tích và chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm diện cắt chu vi trực tràng |
88 |
Phẫu tích và chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm đánh giá diện cắt tổng thể cho các khối u đặc |
89 |
Phẫu tích và chẩn đoán mô bệnh học bệnh phẩm đánh giá đáp ứng sau điều trị tân bổ trợ |
90 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch men với acetylcholine |
91 |
Nhuộm hóa mô miễn dịch men |
92 |
Xét nghiệm lai tại chỗ gắn màu (CISH) |
93. |
Xét nghiệm khối tế bào (Cell block) |
|
E. KỸ THUẬT KHÁC (TTLT 37) |
116. |
Xét nghiệm và chẩn đoán miễn dịch huỳnh quang cho bộ 6 kháng thể để chẩn đoán mô bệnh học |
III. Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề Phục hồi chức năng
STT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
|
A. VẬT LÝ TRỊ LIỆU |
|
(nhân viên y tế trực tiếp điều trị cho người bệnh) |
1 |
Điều trị bằng sóng ngắn |
2 |
Điều trị bằng sóng cực ngắn |
3 |
Điều trị bằng vi song |
4 |
Điều trị bằng từ trường |
5 |
Điều trị bằng dòng điện một chiều đều |
6 |
Điều trị bằng điện phân dẫn thuốc |
7 |
Điều trị bằng các dòng điện xung |
8 |
Điều trị bằng siêu âm |
9 |
Điều trị bằng sóng xung kích |
10 |
Điều trị bằng dòng giao thoa |
11 |
Điều trị bằng tia hồng ngoại |
12 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp chiếu ngoài |
13 |
Đo liều sinh học trong điều trị tia tử ngoại |
14 |
Điều trị bằng tia tử ngoại tại chỗ |
15 |
Điều trị bằng tia tử ngoại toàn thân |
16 |
Điều trị bằng nhiệt nóng (chườm nóng) |
17 |
Điều trị bằng nhiệt lạnh (chườm lạnh) |
18 |
Điều trị bằng Parafin |
19 |
Điều trị bằng bồn xoáy hoặc bể sục |
20 |
Điều trị bằng xông hơi (tắm hơi) |
21 |
Điều trị bằng tia nước áp lực cao |
22 |
Thủy trị liệu toàn thân (bể bơi, bồn ngâm) |
23 |
Điều trị bằng bùn |
24 |
Điều trị bằng nước khoáng |
25 |
Điều trị bằng oxy cao áp |
26 |
Điều trị bằng máy kéo giãn cột sống |
27 |
Điều trị bằng điện trường cao áp |
28 |
Điều trị bằng ion tĩnh điện |
29 |
Điều trị bằng ion khí |
30 |
Điều trị bằng tĩnh điện trường |
31 |
Điều trị bằng từ trường xuyên sọ |
32 |
Điều trị bằng điện vi dòng |
33 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp vào điểm vận động và huyệt đạo |
34 |
Điều trị bằng Laser công suất thấp nội mạch |
35 |
Điều trị chườm ngải cứu |
36 |
Thủy trị liệu có thuốc |
37 |
Thủy trị liệu cho người bệnh sau bỏng |
38 |
Điều trị bằng bồn tắm tương phản nóng lạnh |
39 |
Điều trị bằng bồn tắm điện một chiều |
40 |
Điều trị bằng bồn mát xa thủy lực |
|
B. VẬN ĐỘNG TRỊ LIỆU |
|
(nhân viên y tế trực tiếp tập hoặc hướng dẫn người bệnh) |
41 |
Tập nằm đúng tư thế cho người bệnh liệt nửa người |
42 |
Kỹ thuật đặt tư thế đúng cho người bệnh liệt tủy |
43 |
Kỹ thuật tập tay và bàn tay cho người bệnh liệt nửa người |
44 |
Kỹ thuật tập đứng và đi cho người bệnh liệt nửa người |
45 |
Tập lăn trở khi nằm |
46 |
Tập thay đổi tư thế từ nằm sang ngồi |
47 |
Tập ngồi thăng bằng tĩnh và động |
48 |
Tập thay đổi tư thế từ ngồi sang đứng |
49 |
Tập đứng thăng bằng tĩnh và động |
50 |
Tập dáng đi |
51 |
Tập đi với thanh song song |
52 |
Tập đi với khung tập đi |
53 |
Tập đi với nạng (nạng nách, nạng khuỷu) |
54 |
Tập đi với gậy |
55 |
Tập đi với bàn xương cá |
56 |
Tập đi trên máy thảm lăn (Treadmill) |
57 |
Tập lên, xuống cầu thang |
58 |
Tập đi trên các địa hình khác nhau (dốc, sỏi, gồ ghề...) |
59 |
Tập đi với chân giả trên gối |
60 |
Tập đi với chân giả dưới gối |
61 |
Tập đi với khung treo |
62 |
Tập vận động thụ động |
63 |
Tập vận động có trợ giúp |
64 |
Tập vận động chủ động |
65 |
Tập vận động tự do tứ chi |
66 |
Tập vận động có kháng trở |
67 |
Tập kéo dãn |
68 |
Tập vận động trên bóng |
69 |
Tập trong bồn bóng nhỏ |
70 |
Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể (PNF) chi trên |
71 |
Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể (PNF) chi dưới |
72 |
Tập tạo thuận thần kinh cơ cảm thụ bản thể chức năng |
73 |
Tập với thang tường |
74 |
Tập với giàn treo các chi |
75 |
Tập với ròng rọc |
76 |
Tập với dụng cụ quay khớp vai |
77 |
Tập với dụng cụ chèo thuyền |
78 |
Tập thăng bằng với bàn bập bênh |
79 |
Tập với máy tập thăng bằng |
80 |
Tập với ghế tập mạnh cơ Tứ đầu đùi |
81 |
Tập với xe đạp tập |
82 |
Tập với bàn nghiêng |
83 |
Tập các kiểu thở |
84 |
Tập thở bằng dụng cụ (bóng, spirometer…) |
85 |
Tập ho có trợ giúp |
86 |
Kỹ thuật vỗ rung lồng ngực |
87 |
Kỹ thuật dẫn lưu tư thế |
88 |
Kỹ thuật kéo nắn trị liệu |
89 |
Kỹ thuật di động khớp |
90 |
Kỹ thuật di động mô mềm |
91 |
Kỹ thuật tập chuỗi đóng và chuỗi mở |
92 |
Kỹ thuật ức chế co cứng tay |
93 |
Kỹ thuật ức chế co cứng chân |
94 |
Kỹ thuật ức chế co cứng thân mình |
95 |
Kỹ thuật xoa bóp vùng |
96 |
Kỹ thuật xoa bóp toàn thân |
97 |
Kỹ thuật Frenkel |
98 |
Kỹ thuật ức chế và phá vỡ các phản xạ bệnh lý |
99 |
Kỹ thuật kiểm soát đầu, cổ và thân mình |
100 |
Tập điều hợp vận động |
101 |
Tập mạnh cơ đáy chậu (cơ sàn chậu, Pelvis floor) |
102 |
Tập vận động cột sống |
103 |
Kỹ thuật xoa bóp bằng máy |
104 |
Kỹ thuật xoa bóp dẫn lưu |
105 |
Kỹ thuật kiểm soát tư thế (ngồi, bò, đứng, đi) |
106 |
Kỹ thuật tạo thuận vận động cho trẻ (lẫy, ngồi, bò, đứng, đi) |
107 |
Tập dưỡng sinh |
108 |
Kỹ thuật tập vận động trên hệ thống người máy (Robot) |
109 |
Kỹ thuật tập vận động trên máy chức năng |
110 |
Kỹ thuật kéo dãn cho trẻ em bị vẹo cổ bẩm sinh |
111 |
Kỹ thuật tập vận động cho trẻ xơ hóa cơ |
112 |
Kỹ thuật tập vận động cho trẻ bị biến dạng cột sống (cong vẹo, gù, ưỡn) |
113 |
Kỹ thuật hỗ trợ tăng tốc thì thở ra ở trẻ nhỏ |
114 |
Kỹ thuật kiểm soát tư thế và vận động cho bệnh nhân Parkinson |
115 |
Kỹ thuật kiểm soát tư thế hội chứng sợ sau ngã |
116 |
Kỹ thuật ngồi/đứng dậy từ sàn nhà |
117 |
Kỹ thuật tập sức bền có gắn theo dõi tim mạch |
118 |
Kỹ thuật tập sức bền không có gắn theo dõi tim mạch |
119 |
Kỹ thuật thư dãn |
120 |
Kỹ thuật tập sức mạnh cơ bằng phản hồi sinh học (Biofeeback) |
121 |
Kỹ thuật tập sức mạnh cơ với máy Isocinetic |
122 |
Kỹ thuật tập đi trên máy Treadmill với nâng đỡ một phần trọng lượng |
|
C. HOẠT ĐỘNG TRỊ LIỆU |
|
(nhân viên y tế trực tiếp tập hoặc hướng dẫn người bệnh) |
123 |
Kỹ thuật tập sử dụng và điều khiển xe lăn |
124 |
Kỹ thuật hướng dẫn người liệt hai chân ra vào xe lăn |
125 |
Kỹ thuật hướng dẫn người liệt nửa người ra vào xe lăn |
126 |
Tập các vận động thô của bàn tay |
127 |
Tập các vận động khéo léo của bàn tay |
128 |
Tập phối hợp hai tay |
129 |
Tập phối hợp tay mắt |
130 |
Tập phối hợp tay miệng |
131 |
Tập các chức năng sinh hoạt hàng ngày (ADL) (ăn uống, tắm rửa, vệ sinh, vui chơi giải trí…) |
132 |
Tập điều hòa cảm giác |
133 |
Tập tri giác và nhận thức |
134 |
Tập các chức năng sinh hoạt hàng ngày ADL với các dụng cụ trợ giúp thích nghi |
135 |
Kỹ thuật tập bắt buộc bên liệt (CIMT) |
136 |
Kỹ thuật gương trị liệu (Mirror therapy) |
|
D. NGÔN NGỮ TRỊ LIỆU |
|
(nhân viên y tế trực tiếp hướng dẫn người bệnh tập) |
137 |
Tập nuốt |
138 |
Tập nói |
139 |
Tập nhai |
140 |
Tập phát âm |
141 |
Tập giao tiếp (ngôn ngữ ký hiệu, hình ảnh…) |
142 |
Tập cho người thất ngôn |
143 |
Tập luyện giọng |
144 |
Tập sửa lỗi phát âm |
145 |
Kỹ thuật áp dụng phân tích hành vi (ABA) |
146 |
Kỹ thuật kích thích giao tiếp sớm cho trẻ nhỏ |
147 |
Kỹ thuật dạy trẻ hiểu và diễn tả bằng ngôn ngữ |
148 |
Kỹ thuật vận động môi miệng chuẩn bị cho trẻ tập nói |
149 |
Kỹ thuật kiểm soát cơ hàm mặt và hoạt động nhai, nuốt |
|
Đ. KỸ THUẬT THĂM DÒ, LƯỢNG GIÁ, CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG |
|
(nhân viên y tế trực tiếp thực hiện) |
150 |
Lượng giá chức năng người khuyết tật |
151 |
Lượng giá chức năng tim mạch |
152 |
Lượng giá chức năng hô hấp |
153 |
Lượng giá chức năng tâm lý |
154 |
Lượng giá chức năng tri giác và nhận thức |
155 |
Lượng giá chức năng ngôn ngữ |
156 |
Lượng giá chức năng dáng đi |
157 |
Lượng giá chức năng thăng bằng |
158 |
Lượng giá chức năng sinh hoạt hàng ngày |
159 |
Lượng giá lao động hướng nghiệp |
160 |
Thử cơ bằng tay |
161 |
Đo tầm vận động khớp |
162 |
Đo áp lực bàng quang bằng máy niệu động học |
163 |
Đo áp lực bàng quang bằng cột thước nước |
164 |
Đo áp lực hậu môn trực tràng |
165 |
Đo áp lực bàng quang ở người bệnh nhi |
166 |
Lượng giá sự phát triển của trẻ theo nhóm tuổi |
167 |
Lượng giá sự phát triển của trẻ bằng Test Denver |
168 |
Phong bế thần kinh bằng Phenol để điều trị co cứng cơ |
169 |
Kỹ thuật thông tiểu (thông đái) ngắt quãng trong phục hồi chức năng tủy sống |
170 |
Kỹ thuật tập đường ruột cho người bệnh tổn thương tủy sống |
171 |
Kỹ thuật can thiệp rối loạn đại tiện bằng phản hồi sinh học (Biofeedback) |
172 |
Kỹ thuật điều trị bàn chân khoèo bẩm sinh theo phương pháp Ponsetti |
173 |
Kỹ thuật băng nẹp bảo vệ bàn tay chức năng (trong liệt tứ chi) |
174 |
Kỹ thuật bó bột Hip Spica Cast điều trị trật khớp háng bẩm sinh |
175 |
Kỹ thuật băng chun mỏm cụt chi trên |
176 |
Kỹ thuật băng chun mỏm cụt chi dưới |
177 |
Chẩn đoán điện thần kinh cơ |
178 |
Lượng giá sự phát triển của trẻ theo nhóm tuổi bằng kỹ thuật ASQ |
179 |
Lượng giá kỹ năng ngôn ngữ-giao tiếp ở trẻ em |
180 |
Lượng giá kỹ năng vận động tinh và kỹ năng sinh hoạt hàng ngày ở trẻ em |
181 |
Lượng giá trẻ tự kỷ theo tiêu chuẩn DSM-IV |
182 |
Lượng giá trẻ tự kỷ bằng thang điểm CARS |
183 |
Kỹ thuật sàng lọc trẻ tự kỷ bằng bảng kiểm M-CHAT |
184 |
Lượng giá kỹ năng vận động thô theo thang điểm GMFM |
185 |
Lượng giá kỹ năng vận động trẻ bại não theo thang điểm GMFCS |
186 |
Lượng giá mức độ co cứng bằng thang điểm Ashworth (MAS) |
187 |
Lượng giá tâm trí tối thiểu MMSE cho người cao tuổi |
188 |
Đo mức độ tiêu thụ o xy tối đa |
189 |
Đo mức độ tiêu thụ o xy bán tối đa |
190 |
Nghiệm pháp đi 6 phút |
191 |
Nghiệm pháp vận động toàn bộ Rickili cho người cao tuổi |
192 |
Nghiệm pháp Tiniti cho người cao tuổi |
193 |
Nghiệm pháp đo thời gian đứng dậy và đi |
194 |
Nghiệm pháp dừng bước khi vừa đi vừa nói cho người cao tuổi |
195 |
Đo áp lực bàn chân bằng máy để tư vấn sử dụng giày, dép cho người bệnh đái tháo đường |
196 |
Kỹ thuật tư vấn tâm lý cho người bệnh hoặc người nhà |
197 |
Kỹ thuật can thiệp rối loạn tiểu tiện bằng phản hồi sinh học (Biofeedback) |
198 |
Kỹ thuật thông mũi họng ngược dòng ở trẻ em |
199 |
Chăm sóc điều trị loét do đè ép độ I, độ II |
200 |
Chăm sóc điều trị loét do đè ép độ III |
201 |
Chăm sóc điều trị loét do đè ép độ IV |
202 |
Kỹ thuật hút áp lực âm điều trị loét do đè ép/vết thương |
203 |
Kỹ thuật điều trị sẹo bỏng bằng gel Silicol |
204 |
Kỹ thuật điều trị sẹo bỏng bằng băng thun áp lực kết hợp gel Silicol |
205 |
Kỹ thuật điều trị sẹo bỏng bằng mặt nạ áp lực kết hợp thuốc làm mềm sẹo |
206 |
Kỹ thuật điều trị sẹo bỏng bằng quần áo áp lực kết hợp thuốc làm mềm sẹo |
207 |
Kỹ thuật điều trị sẹo lồi bằng tiêm Corticoid trong sẹo, dưới sẹo |
208 |
Kỹ thuật điều trị sẹo lồi bằng băng áp lực kết hợp với thuốc làm mềm sẹo và gel Silicol |
209 |
Kỹ thuật điều trị sẹo lồi bằng băng áp lực kết hợp với thuốc làm mềm sẹo, gel Silicol và các sản phẩm tế bào |
|
E. DỤNG CỤ CHỈNH HÌNH VÀ TRỢ GIÚP |
|
(Nhân viên y tế trực tiếp hướng dẫn người bệnh sử dụng và bảo quản) |
210 |
Kỹ thuật sử dụng tay giả trên khuỷu |
211 |
Kỹ thuật sử dụng tay giả dưới khuỷu |
212 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp dạng khớp háng (SWASH) |
213 |
Kỹ thuật sử dụng chân giả tháo khớp hang |
214 |
Kỹ thuật sử dụng chân giả trên gối |
215 |
Kỹ thuật sử dụng chân giả dưới gối |
216 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống ngực- thắt lưng TLSO (điều trị cong vẹo cột sống) |
217 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp chỉnh hình cột sống thắt lưng LSO (điều trị cong vẹo cột sống) |
218 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn tay WHO |
219 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp trên gối có khớp háng HKAFO |
220 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp gối cổ bàn chân KAFO |
221 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp cổ bàn chân AFO |
222 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp bàn chân FO |
223 |
Kỹ thuật sử dụng giày dép cho người bệnh phong |
224 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp cột sống thắt lưng cứng |
225 |
Kỹ thuật sử dụng áo nẹp cột sống thắt lưng mềm |
226 |
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình điều trị các dị tật bàn chân (bàn chân bẹt, bàn chân lõm, bàn chân vẹo trong, bàn chân vẹo ngoài…) |
227 |
Kỹ thuật sử dụng giày, nẹp chỉnh hình điều trị bệnh lý bàn chân của người bệnh đái tháo đường (tiểu đường) |
228 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư thế cổ cho bệnh nhân sau bỏng |
229 |
Kỹ thuật sử dụng nẹp chỉnh hình tư thế chân, tay cho bệnh nhân sau bỏng |
230 |
Kỹ thuật bó bột chậu lưng không nắn làm khuôn nẹp khớp háng |
231 |
Kỹ thuật bó bột chậu lưng có nắn làm khuôn nẹp khớp háng |
232 |
Kỹ thuật bó bột chậu lưng chân không nắn làm khuôn nẹp cột sống háng |
233 |
Kỹ thuật bó bột chậu lưng chân có nắn làm khuôn nẹp cột sống háng |
234 |
Kỹ thuật bó bột cẳng-bàn tay không nắn làm khuôn nẹp bàn tay |
235 |
Kỹ thuật bó bột cẳng-bàn tay có nắn làm khuôn nẹp bàn tay |
236 |
Kỹ thuật bó bột cánh-cẳng-bàn tay không nắn làm khuôn nẹp bàn tay trên khuỷu |
237 |
Kỹ thuật bó bột cánh-cẳng-bàn tay có nắn làm khuôn nẹp bàn tay trên khuỷu |
238 |
Kỹ thuật bó bột mũ phi công không nắn làm khuôn nẹp hộp sọ |
239 |
Kỹ thuật bó bột mũ phi công có nắn làm khuôn nẹp cổ nhựa |
240 |
Kỹ thuật bó bột chữ U làm khuôn nẹp khớp háng |
241 |
Kỹ thuật bó bột bàn chân khoèo |
242 |
Kỹ thuật bó bột trật khớp háng bẩm sinh |
243 |
Kỹ thuật bó bột cẳng-bàn chân làm khuôn nẹp dưới gối |
244 |
Kỹ thuật bó bột xương đùi-chậu/cột sống làm khuôn nẹp trên gối |
249 |
Kéo nắn, kéo dãn cột sống, các khớp |
250 |
Tập do cứng khớp |
251 |
Tập vận động với các dụng cụ trợ giúp |
252 |
Xoa bóp áp lực hơi |
IV. Kỹ thuật y với phạm vi hành nghề khúc xạ nhãn khoa
TT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
2 |
1. |
Đốt lông xiêu, nhổ lông siêu |
2. |
Bơm rửa lệ đạo |
3. |
Thay băng vô khuẩn |
4. |
Tra thuốc nhỏ mắt |
5. |
Nặn tuyến bờ mi, đánh bờ mi |
6. |
Rửa cùng đồ |
7. |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
8. |
Bóc sợi giác mạc (Viêm giác mạc sợi) |
9. |
Bóc giả mạc |
10. |
Đặt kính áp tròng điều trị: tật khúc xạ, giác mạc hình chóp, bệnh lý bề mặt giác mạc |
11. |
Soi đáy mắt trực tiếp |
12. |
Soi đáy mắt bằng kính 3 mặt gương |
13. |
Soi đáy mắt bằng Schepens |
14. |
Soi góc tiền phòng |
15. |
Theo dõi nhãnáp 3 ngày |
16. |
Khám lâm sàng mắt |
17. |
Đo thị giác tương phản |
|
Thăm dò chức năng và xét nghiệm |
18. |
Test thử cảm giác giác mạc |
19. |
Test phát hiện khô mắt |
20. |
Nghiệm pháp phát hiện glôcôm |
21. |
Đo thị trường trung tâm, thị trường ám điểm |
22. |
Đo thị trường chu biên |
23. |
Đo nhãnáp (Maclakov, Goldmann, Schiotz…..) |
24. |
Đo sắc giác |
25. |
Đo khúc xạ khách quan (soi bóng đồng tử - Skiascope) |
26. |
Đo khúc xạ máy |
27. |
Đo khúc xạ giác mạc Javal |
28. |
Đo thị lực |
29. |
Thử kính |
30. |
Đo độ lác |
31. |
Xác định sơ đồ song thị |
32. |
Đo biên độ điều tiết |
33. |
Đo thị giác 2 mắt |
34. |
Đo độ sâu tiền phòng |
35. |
Đo đường kính giác mạc |
36. |
Đo độ dày giác mạc |
37. |
Đếm tế bào nội mô giác mạc |
38. |
Chụp bản đồ giác mạc |
39. |
Đo độ bền cơ sinh học giác mạc (Đo ORA) |
40. |
Test thử nhược cơ |
41. |
Test kéo cơ cưỡng bức |
PHỤ LỤC SỐ XV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
A. Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của Người hành nghề chức danh bác sỹ với phạm vi hành nghề chuyên khoa dinh dưỡng
STT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng. |
2 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng chỉ số nhân trắc cho các giai đoạn phát triển của trẻ dưới 5 tuổi |
3 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người từ 5 đến 19 tuổi. |
4 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người trưởng thành. |
5 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người cao tuổi |
6 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng tổng thể bằng các công cụ dinh dưỡng chuyên biệt; |
7 |
Khám, đánh giá lớp mỡ dưới da để xác định tình trạng dinh dưỡng; |
8 |
Khám, đánh giá khối cơ ngoại vi để xác định tình trạng dinh dưỡng. |
9 |
Khám, đánh giá và phân tích thành phần cơ thể. |
10 |
Khám, đánh giá suy giảm khối cơ ở người cao tuổi. |
11 |
Khám, đánh giá cơ tứ đầu đùi bằng siêu âm để xác định tình trạng dinh dưỡng.. |
12 |
Phối hợp, hội chẩn với bác sĩ điều trị trong việc đưa ra chế độ dinh dưỡng phù hợp. |
13 |
Nhận định, đánh giá khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ qua |
14 |
Theo dõi khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ. |
15 |
Kỹ thuật đo chuyển hóa năng lượng cơ bản gián tiếp. |
16 |
Kỹ thuật đo trọng lượng cơ thể cho người bệnh nặng bằng dụng cụ chuyên biệt |
17 |
Kỹ thuật đánh giá chiều cao bằng chiều dài cẳng chân ở các đối tượng đặc biệt. |
18 |
Kỹ thuật phát hiện nhanh an toàn thực phẩm. |
19 |
Xây dựng nhu cầu các vitamin và khoáng chất cho người bệnh nuôi dưỡng bằng đường truyền tĩnh mạch |
20 |
Xây dựng thành phần các chất sinh năng lượng nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch toàn phần. |
21 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý đơn thuần. |
22 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý phối hợp. |
23 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý đặc biệt (trước, trong và sau ghép tạng) |
24 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh trước phẫu thuật. |
25 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng qua đường tiêu hóa cho người bệnh sau phẫu thuật. |
26 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho nuôi dưỡng qua ống thông (dạ dày/ruột non). |
27 |
Kỹ thuật pha trộn các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa. |
28 |
Kỹ thuật pha trộn các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, |
29 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng các giai đoạn phát triển của trẻ |
30 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng ăn qua ống thông |
31 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng cho người bệnh tập phục hồi chức năng nuốt |
32 |
Kỹ thuật cho người bệnh có rối loạn về nuốt ăn |
33 |
Kỹ thuật cho người bệnh ăn qua sonde |
34 |
Tư vấn, hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho người bệnh khi điều trị nội trú |
35 |
Hướng dẫn chế độ ăn phù hợp tại nhà cho người bệnh trước khi xuất viện. |
36 |
Truyền thông giáo dục về dinh dưỡng cho người bệnh; |
37 |
Nghiên cứu khoa học về dinh dưỡng. |
38 |
Các kỹ thuật của Bác sỹ đa khoa |
B. Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của Người hành nghề chức danh dinh dưỡng lâm sàng trình độ đại học
STT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng. |
2 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng chỉ số nhân trắc cho các giai đoạn phát triển của trẻ dưới 5 tuổi |
3 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người từ 5 đến 19 tuổi. |
4 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người trưởng thành. |
5 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người cao tuổi |
6 |
Khám, đánh giá tình trạng dinh dưỡng tổng thể bằng các công cụ dinh dưỡng chuyên biệt; |
7 |
Khám, đánh giá lớp mỡ dưới da để xác định tình trạng dinh dưỡng; |
8 |
Khám, đánh giá khối cơ ngoại vi để xác định tình trạng dinh dưỡng. |
9 |
Khám, đánh giá và phân tích thành phần cơ thể. |
10 |
Khám, đánh giá suy giảm khối cơ ở người cao tuổi. |
11 |
Khám, đánh giá cơ tứ đầu đùi bằng siêu âm để xác định tình trạng dinh dưỡng.. |
12 |
Phối hợp, hội chẩn với bác sĩ điều trị trong việc đưa ra chế độ dinh dưỡng phù hợp. |
13 |
Nhận định, đánh giá khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ qua |
14 |
Theo dõi khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ. |
15 |
Kỹ thuật đo chuyển hóa năng lượng cơ bản gián tiếp. |
16 |
Kỹ thuật đo trọng lượng cơ thể cho người bệnh nặng bằng dụng cụ chuyên biệt |
17 |
Kỹ thuật đánh giá chiều cao bằng chiều dài cẳng chân ở các đối tượng đặc biệt. |
18 |
Kỹ thuật phát hiện nhanh an toàn thực phẩm. |
19 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý đơn thuần. |
20 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý phối hợp. |
21 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh trước phẫu thuật. |
22 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng qua đường tiêu hóa cho người bệnh sau phẫu thuật. |
23 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho nuôi dưỡng qua ống thông (dạ dày/ruột non). |
24 |
Kỹ thuật pha trộn các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa. |
25 |
Kỹ thuật pha trộn các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, |
26 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng các giai đoạn phát triển của trẻ |
27 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng ăn qua ống thông |
28 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng cho người bệnh tập phục hồi chức năng nuốt |
29 |
Kỹ thuật cho người bệnh có rối loạn về nuốt ăn |
30 |
Kỹ thuật cho người bệnh ăn qua sonde |
31 |
Tư vấn, hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho người bệnh khi điều trị nội trú |
32 |
Hướng dẫn chế độ ăn phù hợp tại nhà cho người bệnh trước khi xuất viện. |
33 |
Truyền thông giáo dục về dinh dưỡng cho người bệnh; |
34 |
Nghiên cứu khoa học về dinh dưỡng. |
C. Danh mục kỹ thuật chuyên môn khám bệnh, chữa bệnh của Người hành nghề chức danh dinh dưỡng lâm sàng trình độ cao đẳng
STT |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
Sàng lọc nguy cơ dinh dưỡng. |
2 |
Thực hiện kỹ thuật đánh giá tình trạng dinh dưỡng bằng chỉ số nhân trắc cho các giai đoạn phát triển của trẻ dưới 5 tuổi |
3 |
Thực hiện kỹ thuật đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người từ 5 đến 19 tuổi. |
4 |
Thực hiện kỹ thuật đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người trưởng thành. |
5 |
Thực hiện kỹ thuật đánh giá tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số nhân trắc cho người cao tuổi |
6 |
Khám, đánh giá suy giảm khối cơ ở người cao tuổi. |
7 |
Nhận định, đánh giá khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ qua |
8 |
Theo dõi khẩu phần dinh dưỡng trong 24 giờ. |
9 |
Kỹ thuật đo chuyển hóa năng lượng cơ bản gián tiếp. |
10 |
Kỹ thuật đo trọng lượng cơ thể cho người bệnh nặng bằng dụng cụ chuyên biệt |
11 |
Kỹ thuật phát hiện nhanh an toàn thực phẩm. |
12 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý đơn thuần. |
13 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh có bệnh lý phối hợp. |
14 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho người bệnh trước phẫu thuật. |
15 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng qua đường tiêu hóa cho người bệnh sau phẫu thuật. |
16 |
Xây dựng chế độ dinh dưỡng cho nuôi dưỡng qua ống thông (dạ dày/ruột non). |
17 |
Kỹ thuật pha trộn các chất dinh dưỡng để nuôi dưỡng bằng đường tiêu hóa. |
18 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng các giai đoạn phát triển của trẻ |
19 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng ăn qua ống thông |
20 |
Chế biến chế độ dinh dưỡng cho người bệnh tập phục hồi chức năng nuốt |
21 |
Kỹ thuật cho người bệnh có rối loạn về nuốt ăn |
22 |
Kỹ thuật cho người bệnh ăn qua sonde |
23 |
Tư vấn, hướng dẫn chế độ dinh dưỡng cho người bệnh khi điều trị nội trú |
24 |
Hướng dẫn chế độ ăn phù hợp tại nhà cho người bệnh trước khi xuất viện. |
25 |
Truyền thông giáo dục về dinh dưỡng cho người bệnh; |
26 |
Tham gia nghiên cứu khoa học về dinh dưỡng. |
PHỤ LỤC SỐ XVI
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH TÂM LÝ LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT* |
DANH MỤC KỸ THUẬT |
1 |
6.1 |
Trắc nghiệm trầm cảm Beck (BDI) |
2 |
6.2 |
Trắc nghiệm trầm cảm Hamilton (HDRS) |
3 |
6.3 |
Trắc nghiệm trầm cảm ở cộng đồng (PHQ - 9) |
4 |
6.4 |
Trắc nghiệm trầm cảm ở trẻ em (CDI) |
5 |
6.5 |
Trắc nghiệm trầm cảm ở người già (GDS) |
6 |
6.6 |
Trắc nghiệm trầm cảm sau sinh (EPDS) |
7 |
6.7 |
Trắc nghiệm lo âu - trầm cảm - stress (DASS) |
8 |
6.8 |
Trắc nghiệm hưng cảm Young (YMRS) |
9 |
6.9 |
Trắc nghiệm lo âu Zung (ZAI) |
10 |
6.10 |
Trắc nghiệm lo âu Hamilton (HARS) |
11 |
|
Trắc nghiệm lo âu trầm cảm (HAD) |
12 |
|
Trắc nghiệm lo âu trẻ em Spence (SCAS) |
13 |
|
Trắc nghiệm rối loạn ám ảnh nghi thức (Y- BOCS) |
14 |
|
Trắc nghiệm rối loạn cảm xúc lưỡng cực (MDQ) |
15 |
|
Trắc nghiệm rối loạn dạng cơ thể (PHQ-15) |
16 |
|
Trắc nghiệm rối loạn lo âu lan tỏa (GAD7) |
17 |
|
Trắc nghiệm trầm cảm lo âu ở trẻ em (RCADS) |
18 |
|
Trắc nghiệm trầm cảm thanh thiếu niên (RADS) |
19 |
6.11 |
Trắc nghiệm sự phát triển ở trẻ em (DENVER II)* |
20 |
6.12 |
Trắc nghiệm sàng lọc tự kỷ cho trẻ nhỏ 18 - 36 tháng (M- CHAT) |
21 |
6.13 |
Trắc nghiệm mức độ tự kỷ (CARS)* |
22 |
6.14 |
Trắc nghiệm hành vi trẻ em (CBCL)* |
23 |
6.15 |
Trắc nghiệm ấn tượng lâm sàng chung (CGI-S) |
24 |
6.16 |
Trắc nghiệm tâm thần rút gọn (BPRS)* |
25 |
6.17 |
Trắc nghiệm trạng thái tâm thần tối thiểu (MMSE) |
26 |
6.24 |
Trắc nghiệm hoạt động hàng ngày (ADLS) |
27 |
6.18 |
Trắc nghiệm RAVEN* |
28 |
6.19 |
Trắc nghiệm WAIS* |
29 |
6.20 |
Trắc nghiệm WICS* |
30 |
6.21 |
Trắc nghiệm trí nhớ Wechsler (WMS)* |
31 |
6.22 |
Trắc nghiệm tập trung chú ý Bourdon* |
32 |
6.23 |
Trắc nghiệm tập trung chú ý Pictogram* |
33 |
6.26 |
Trắc nghiệm đa diện nhân cách MMPI* |
34 |
6.25 |
Trắc nghiệm nhân cách RORSCHACH* |
35 |
6.27 |
Trắc nghiệm nhân cách CAT* |
36 |
6.28 |
Trắc nghiệm nhân cách TAT* |
37 |
6.29 |
Trắc nghiệm nhân cách CATELL* |
38 |
6.30 |
Trắc nghiệm nhân cách EPI* |
39 |
6.31 |
Trắc nghiệm rối loạn giấc ngủ (PSQI) |
40 |
6.32 |
Trắc nghiệm vận động bất thường (AIMS) |
41 |
6.33 |
Trắc nghiệm bồn chồn bất an BARNES |
42 |
6.35 |
Trắc nghiệm mức độ sử dụng rượu AUDIT |
43 |
6.36 |
Trắc nghiệm hội chứng cai rượu CIWA |
44 |
6.75 |
Trắc nghiệm mức độ nghiện Himmelbach |
45 |
6.84 |
Trắc nghiệm PANSS |
46 |
6.85 |
Trắc nghiệm năng lực của trẻ K-ABC* |
47 |
6.86 |
Trắc nghiệm rối loạn tăng động giảm chú ý VANDERBILT |
48 |
6.87 |
Đánh giá cho trẻ khiếm thị và chậm phát triển từ 0-6 tuổi* |
49 |
6.88 |
Trắc nghiệm Gille* |
50 |
|
Trắc nghiệm báo động khó khăn ở trẻ nhỏ (ADBB) |
51 |
|
Trắc nghiệm đánh giá Aladed* |
52 |
|
Trắc nghiệm đánh giá của cha mẹ về tình trạng phát triển (PEDS) |
53 |
|
Trắc nghiệm đánh giá chân dung tâm lý dành cho trẻ vị thành niên và người lớn (AAPEP)* |
54 |
|
Trắc nghiệm đánh giá hành vi tự kỷ (ECA) |
55 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn stress sau sang chấn - PTSD |
56 |
|
Trắc nghiệm điểm mạnh và khó khăn trẻ em SDQ25 |
57 |
|
Trắc nghiệm giai đoạn và lứa tuổi cho trẻ em (ASQ-3) |
58 |
|
Trắc nghiệm hành vi thích ứng (VINELAND-II)* |
59 |
|
Trắc nghiệm hội chứng Asperger ở trẻ em (CAST)* |
60 |
|
Đánh giá hành vi phát triển của trẻ em bằng DBC-P* |
61 |
|
Kỹ thuật chẩn đoán tự kỷ theo DSM* |
62 |
6.44 |
Trị liệu thư giãn luyện tập |
63 |
6.45 |
Trị liệu tâm lý nhóm* |
64 |
6.46 |
Trị liệu tâm lý gia đình* |
65 |
6.47 |
Trị liệu tâm kịch* |
66 |
6.48 |
Tư vấn tâm lý cho người bệnh và gia đình |
67 |
6.49 |
Trị liệu giải thích hợp lý* |
68 |
6.50 |
Trị liệu hành vi* |
69 |
6.51 |
Trị liệu ám thị* |
70 |
6.52 |
Trị liệu nhận thức hành vi* |
71 |
6.53 |
Trị liệu nhận thức* |
72 |
6.54 |
Trị liệu tâm lý động* |
73 |
6.55 |
Trị liệu kích hoạt hành vi |
74 |
|
Trị liệu cam kết chấp nhận* |
75 |
|
Trị liệu cảm xúc hành vi hợp lý* |
76 |
|
Trị liệu định tâm* |
77 |
|
Trị liệu giải quyết vấn đề* |
78 |
|
Trị liệu giáo dục tâm lý |
79 |
|
Trị liệu liên cá nhân* |
80 |
|
Trị liệu phỏng vấn tạo động lực* |
81 |
|
Trị liệu tăng nhận thức* |
82 |
|
Trị liệu thôi miên* |
83 |
|
Phân tích hành vi ứng dụng (ABA)* |
84 |
|
Liệu pháp trò chơi (Dixit) |
85 |
6.56 |
Liệu pháp âm nhạc |
86 |
6.57 |
Liệu pháp hội họa |
87 |
6.58 |
Liệu pháp thể dục, thể thao |
88 |
6.59 |
Liệu pháp tái thích ứng xã hội |
89 |
6.60 |
Liệu pháp hoạt động - lao động |
90 |
|
Phát triển kỹ năng giao tiếp và tương tác ở trẻ |
91 |
|
Phát triển kỹ năng chơi và bắt chước ở trẻ |
92 |
|
Phát triển kỹ năng vận động và cảm giác ở trẻ |
93 |
|
Phát triển kỹ năng điều chỉnh hành vi ở trẻ |
94 |
|
Phát triển kỹ năng tự phục vụ ở trẻ |
95 |
|
Đánh giá và xây dựng kế hoạch can thiệp cho trẻ* |
96 |
|
Trắc nghiệm đánh giá cảm xúc* |
97 |
|
Trắc nghiệm đánh giá hành vi* |
98 |
|
Trắc nghiệm đánh giá nhận thức* |
99 |
|
Trắc nghiệm đánh giá stress* |
100 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn ăn uống* |
101 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn giấc ngủ* |
102 |
|
Trắc nghiệm đánh giá loạn thần* |
103 |
|
Trắc nghiệm đánh giá tự sát, tự hủy hoại |
104 |
|
Trắc nghiệm đánh giá nhân cách* |
105 |
|
Trắc nghiệm đánh giá tình dục* |
106 |
|
Trắc nghiệm đánh giá sử dụng chất gây nghiện* |
107 |
|
Trị liệu hành vi biện chứng* |
108 |
|
Trị liệu ánh sáng |
109 |
|
Trị liệu diễn tập hình ảnh* |
110 |
|
Trị liệu giải mã cơn ác mộng và tái xử lý* |
111 |
|
Trị liệu giải mẫn cảm chuyển động mắt và tái xử lý thông tin* |
112 |
|
Trị liệu hỗ trợ |
113 |
|
Trị liệu tăng cường động lực* |
114 |
|
Liệu pháp phục hồi kiến thức xã hội |
115 |
|
Liệu pháp quản lý chăm sóc tổng hợp |
116 |
|
Liệu pháp quản lý dựa trên gia đình |
117 |
|
Trị liệu tiếp xúc giải mẫn cảm* |
118 |
|
Trị liệu tuân thủ* |
119 |
|
Trị liệu tương tác cá nhân và nhịp điệu xã hội* |
120 |
|
Trị liệu định hướng thấu cảm cá nhân* |
121 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn học tập* |
122 |
|
Trắc nghiệm rối loạn ngôn ngữ* |
123 |
|
Trắc nghiệm nhân cách Patte noir* |
124 |
|
Trắc nghiệm đánh giá tranh vẽ* |
125 |
|
Trắc nghiệm nhân cách Neo Pi-r* |
126 |
|
Trắc nghiệm nghiện Internet của Chen (CIAS) |
127 |
|
Trắc nghiệm đánh giá mức độ nghiện Internet (IAT) |
128 |
|
Trắc nghiệm Bayley* |
129 |
|
Trắc nghiệm đánh giá tự kỷ Gilliam (GARS)* |
130 |
|
Trắc nghiệm ADOS* |
131 |
|
Trắc nghiệm ADI-R* |
132 |
|
Trắc nghiệm trí nhớ* |
133 |
|
Trắc nghiệm đánh giá rối loạn giao tiếp* |
134 |
|
Trắc nghiệm đánh giá chất lượng cuộc sống |
Ghi chú: Các kỹ thuật đánh dấu “*” chỉ người hành nghề chức danh tâm lý lâm sàng với phạm vi hành nghề tâm lý lâm sàng chuyên khoa được phép thực hiện.
PHỤ LỤC SỐ XVII
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH LƯƠNG Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT* |
Danh mục kỹ thuật |
1. |
8.1 |
Mai hoa châm |
2. |
8.2 |
Hào châm |
3. |
8.8 |
Ôn châm |
4. |
8.9 |
Cứu |
5. |
8.10 |
Chích lể |
6. |
8.15 |
Sắc thuốc thang và đóng gói thuốc bằng máy |
7. |
8.19 |
Xông thuốc bằng máy |
8. |
8.20 |
Xông hơi thuốc |
9. |
8.21 |
Xông khói thuốc |
10. |
8.22 |
Sắc thuốc thang |
11. |
8.23 |
Ngâm thuốc YHCT toàn thân |
12. |
8.24 |
Ngâm thuốc YHCT bộ phận |
13. |
8.25 |
Đặt thuốc YHCT |
14. |
8.26 |
Bó thuốc |
15. |
8.27 |
Chườm ngải |
16. |
8.28 |
Luyện tập dưỡng sinh |
17. |
8.483 |
Xoa bóp bấm huyệt bằng tay |
18. |
8.485 |
Giác hơi |
19. |
|
Hào châm điều trị bí tiểu cơ năng |
20. |
|
Hào châm điều trị cảm mạo |
21. |
|
Hào châm điều trị chắp lẹo |
22. |
|
Hào châm điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
23. |
|
Hào châm điều trị đau do thoái hóa khớp |
24. |
|
Hào châm điều trị đau lưng |
25. |
|
Hào châm điều trị đau răng |
26. |
|
Hào châm điều trị đau thần kinh tọa |
27. |
|
Hào châm điều trị giảm khứu giác |
28. |
|
Hào châm điều trị giảm thị lực |
29. |
|
Hào châm điều trị giảm thính lực |
30. |
|
Hào châm điều trị hội chứng stress |
31. |
|
Hào châm điều trị hội chứng tiền đình |
32. |
|
Hào châm điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
33. |
|
Hào châm điều trị hội chứng vai gáy |
34. |
|
Hào châm điều trị liệt chi dưới |
35. |
|
Hào châm điều trị liệt chi trên |
36. |
|
Hào châm điều trị liệt nửa người sau đột quỵ |
37. |
|
Hào châm điều trị mất ngủ |
38. |
|
Hào châm điều trị nấc |
39. |
|
Hào châm điều trị nói ngọng, nói lắp |
40. |
|
Hào châm điều trị nôn |
41. |
|
Hào châm điều trị rối loạn kinh nguyệt |
42. |
|
Hào châm điều trị rối loạn tiêu hóa |
43. |
|
Hào châm điều trị rối loạn tiểu tiện |
44. |
|
Hào châm điều trị sụp mi |
45. |
|
Hào châm điều trị tắc tia sữa |
46. |
|
Hào châm điều trị tâm căn suy nhược |
47. |
|
Hào châm điều trị táo bón kéo dài |
48. |
|
Hào châm điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
49. |
|
Hào châm điều trị thống kinh |
50. |
|
Hào châm điều trị ù tai |
51. |
|
Hào châm điều trị viêm amidan |
52. |
|
Hào châm điều trị viêm khớp dạng thấp |
53. |
|
Hào châm điều trị viêm mũi xoang |
54. |
|
Hào châm điều trị viêm quanh khớp vai |
55. |
|
Hào châm hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
56. |
|
Hào châm hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
57. |
8.389 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi trên |
58. |
8.390 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt chi dưới |
59. |
8.391 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị liệt nửa người do tai biến mạch máu não |
60. |
8.392 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng thắt lưng- hông |
61. |
8.394 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
62. |
8.395 |
Xoa bóp bấm huyệt phục hồi chức năng vận động ở trẻ bại não |
63. |
8.396 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi trên |
64. |
8.397 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị cứng khớp chi dưới |
65. |
8.399 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bệnh tự kỷ ở trẻ em |
66. |
8.400 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị chứng ù tai |
67. |
8.401 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm khứu giác |
68. |
8.403 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện rượu |
69. |
8.404 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện thuốc lá |
70. |
8.405 |
Xoa bóp bấm huyệt hỗ trợ điều trị nghiện ma tuý |
71. |
8.406 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tâm căn suy nhược |
72. |
8.408 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau đầu, đau nửa đầu |
73. |
8.409 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị mất ngủ |
74. |
8.410 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng stress |
75. |
8.411 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thiểu năng tuần hoàn não mạn tính |
76. |
8.415 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị sụp mi |
77. |
8.418 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thị lực |
78. |
8.419 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền đình |
79. |
8.420 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị giảm thính lực |
80. |
8.421 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm mũi xoang |
81. |
8.425 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh liên sườn |
82. |
8.426 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng dạ dày- tá tràng |
83. |
8.427 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị nấc |
84. |
8.428 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm khớp dạng thấp |
85. |
8.429 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau do thoái hóa khớp |
86. |
8.430 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau lưng |
87. |
8.431 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị viêm quanh khớp vai |
88. |
8.432 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng vai gáy |
89. |
8.435 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị tắc tia sữa |
90. |
8.436 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn kinh nguyệt |
91. |
8.437 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau bụng kinh |
92. |
8.438 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng tiền mãn kinh |
93. |
8.439 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị táo bón |
94. |
8.440 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn tiêu hoá |
95. |
8.442 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị bí đái cơ năng |
96. |
8.443 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị rối loạn thần kinh thực vật |
97. |
8.444 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị béo phì |
98. |
8.449 |
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đái dầm |
99. |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị đau thần kinh tọa |
100. |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thoái hóa cột sống |
101. |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị hội chứng cánh tay cổ |
102. |
|
Xoa bóp bấm huyệt điều trị thất ngôn |
103. |
8.451 |
Cứu điều trị hội chứng thắt lưng- hông thể phong hàn |
104. |
8.452 |
Cứu điều trị đau đầu, đau nửa đầu thể hàn |
105. |
8.453 |
Cứu điều trị nấc thể hàn |
106. |
8.454 |
Cứu điều trị ngoại cảm phong hàn |
107. |
8.455 |
Cứu điều trị khàn tiếng thể hàn |
108. |
8.457 |
Cứu điều trị liệt chi trên thể hàn |
109. |
8.458 |
Cứu điều trị liệt chi dưới thể hàn |
110. |
8.459 |
Cứu điều trị liệt nửa người thể hàn |
111. |
8.461 |
Cứu điều trị đau vai gáy cấp thể hàn |
112. |
8.462 |
Cứu điều trị giảm thính lực thể hàn |
113. |
8.463 |
Cứu hỗ trợ điều trị bệnh tự kỷ thể hàn |
114. |
8.464 |
Cứu điều trị chậm phát triển trí tuệ ở trẻ bại não |
115. |
8.465 |
Cứu điều trị di tinh thể hàn |
116. |
8.466 |
Cứu điều trị liệt dương thể hàn |
117. |
8.467 |
Cứu điều trị rối loạn tiểu tiện thể hàn |
118. |
8.468 |
Cứu điều trị bí đái thể hàn |
119. |
8.470 |
Cứu điều trị đau bụng kinh thể hàn |
120. |
8.471 |
Cứu điều trị rối loạn kinh nguyệt thể hàn |
121. |
8.472 |
Cứu điều trị đái dầm thể hàn |
122. |
8.473 |
Cứu điều trị đau lưng thể hàn |
123. |
8.474 |
Cứu điều trị giảm khứu giác thể hàn |
124. |
8.476 |
Cứu điều trị cảm cúm thể hàn |
125. |
8.477 |
Cứu điều trị rối loạn tiêu hóa thể hàn |
126. |
8.478 |
Cứu hỗ trợ điều trị nghiện ma túy thể hàn |
127. |
|
Cứu điều trị bệnh đường hô hấp thể hàn |
128. |
|
Cứu điều trị viêm dạ dày thể hàn |
129. |
|
Cứu điều trị đau thần kinh tọa thể phong hàn |
130. |
|
Cứu điều trị hội chứng cánh tay cổ thể hàn |
131. |
8.479 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong hàn |
132. |
8.48 |
Giác hơi điều trị ngoại cảm phong nhiệt |
133. |
8.481 |
Giác hơi điều trị các chứng đau |
134. |
8.482 |
Giác hơi điều trị cảm cúm |
PHỤ LỤC SỐ XVIII
DANH MỤC KỸ THUẬT CHUYÊN MÔN KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH CỦA NGƯỜI HÀNH NGHỀ CHỨC DANH CẤP CỨU VIÊN NGOẠI VIỆN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT |
Số TT Theo Thông tư 43/2013/TT-BYT và Thông tư 21/2017/TT-BYT |
Danh mục kỹ thuật |
|
|
HỆ TUẦN HOÀN |
1 |
|
Đánh giá, phân loại bệnh nhân |
2 |
|
Ngừng cấp cứu, xác nhận tử vong |
3 |
|
Sử dụng liên lạc trước, trong bệnh viện |
4 |
2.85 |
Điện tim thường 12 chuyển đạo |
5 |
2.113 |
Cấp cứu ngừng tuần hoàn hô hấp |
6 |
9.8 |
Cấp cứu ngừng tim |
7 |
3.51 |
Ép tim ngoài lồng ngực |
8 |
21.13 |
Nghiệm pháp dây thắt |
9 |
3.180 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên |
10 |
6.69 |
Xử trí hạ huyết áp tư thế |
11 |
3.203 |
Cầm máu (vết thương chảy máu) |
12 |
9.6 |
Cấp cứu cao huyết áp |
13 |
9.10 |
Cấp cứu tụt huyết áp |
14 |
|
Đặt catheter tĩnh mạch trung tâm |
15 |
3.31 |
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm |
16 |
3.37 |
Đo áp lực tĩnh mạch trung tâm liên tục |
17 |
1.2 |
Ghi điện tim cấp cứu tại giường |
18 |
3.1411 |
Kỹ thuật cấp cứu tụt huyết áp |
19 |
3.1402 |
Kỹ thuật theo dõi huyết áp động mạch không xâm lấn bằng máy |
20 |
1.3 |
Theo dõi điện tim cấp cứu tại giường liên tục ≤ 8 giờ |
|
|
HỆ HÔ HẤP |
21 |
3.102 |
Chăm sóc lỗ mở khí quản |
22 |
1.75 |
Chăm sóc ống nội khí quản |
23 |
3.179 |
Chọc hút/dẫn lưu dịch màng phổi |
24 |
2.9 |
Chọc dò dịch màng phổi |
25 |
2.11 |
Chọc hút khí màng phổi |
26 |
3.2333 |
Chọc tháo dịch màng phổi dưới hướng dẫn của siêu âm |
27 |
9.31 |
Đặt Combitube |
28 |
3.77 |
Đặt ống nội khí quản |
29 |
9.120 |
Hút nội khí quản hoặc hút mở khí quản |
30 |
9.123 |
Khí dung đường thở ở bệnh nhân nặng |
31 |
2.32 |
Khí dung thuốc giãn phế quản |
32 |
1.74 |
Mở khí quản qua da một thì cấp cứu ngạt thở |
33 |
|
Mở màng giáp nhẫn cấp cứu |
34 |
15.221 |
Sơ cứu bỏng đường hô hấp |
35 |
3.2189 |
Sơ cứu bỏng kỳ đầu đường hô hấp |
36 |
3.101 |
Thay canuyn mở khí quản |
37 |
3.82 |
Thở máy không xâm nhập (thở CPAP, Thở BIPAP) |
38 |
9.187 |
Thông khí áp lực dương 2 mức qua hệ thống Boussignac |
39 |
3.107 |
Thủ thuật Heimlich (lấy dị vật đường thở) |
40 |
9.7 |
Cấp cứu ngừng thở |
41 |
3.103 |
Làm ẩm đường thở qua máy phun sương mù |
42 |
9.177 |
Thở CPAP không qua máy thở |
43 |
1.59 |
Thở ô xy qua mặt nạ có túi có hít lại (túi không có van) (□ 8 giờ) |
44 |
9.183 |
Thở oxy gọng kính |
45 |
1.57 |
Thở oxy qua gọng kính (□8 giờ) |
46 |
9.184 |
Thở oxy qua mặt nạ |
47 |
3.110 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi |
48 |
1.60 |
Thở oxy qua mặt nạ có túi không hít lại (túi có van) (□ 8 giờ) |
49 |
1.58 |
Thở oxy qua mặt nạ không có túi (□ 8 giờ) |
50 |
9.185 |
Thở oxy qua mũ kín |
51 |
9.186 |
Thở oxy qua ống chữ T |
52 |
3.111 |
Thở oxy qua ống chữ T (T-tube) |
53 |
3.105 |
Thổi ngạt |
54 |
3.2330 |
Kỹ thuật dẫn lưu tư thế điều trị giãn phế quản, áp xe phổi |
55 |
2.28 |
Kỹ thuật ho có điều kiện |
56 |
2.30 |
Kỹ thuật ho khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
57 |
2.29 |
Kỹ thuật tập thở cơ hoành |
58 |
2.31 |
Kỹ thuật vỗ rung dẫn lưu tư thế |
59 |
3.93 |
Vận động trị liệu hô hấp |
60 |
2.14 |
Đánh giá mức độ nặng của cơn hen phế quản bằng peak flow meter (đo lưu lượng đỉnh) |
61 |
3.75 |
Cai thở máy |
|
|
HỆ TIÊU HÓA |
62 |
2.241 |
Cho ăn qua ống mở thông dạ dày hoặc hỗng tràng (một lần) |
63 |
3.172 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày |
64 |
1.224 |
Cho ăn qua ống thông dạ dày (một lần) |
65 |
1.216 |
Đặt ống thông dạ dày |
66 |
1.223 |
Đặt ống thông hậu môn |
67 |
3.178 |
Đặt sonde hậu môn |
68 |
2.215 |
Gây nôn cho người bệnh ngộ độc qua đường tiêu hóa |
69 |
1.225 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua ống thông dạ dày bằng bơm tay |
70 |
9.142 |
Nuôi dưỡng qua ống thông dạ dày |
71 |
3.173 |
Rửa dạ dày bằng ống Faucher và qua túi kín |
72 |
1.218 |
Rửa dạ dày cấp cứu |
73 |
1.219 |
Rửa dạ dày loại bỏ chất độc bằng hệ thống kín |
74 |
2.337 |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
75 |
2.244 |
Đặt ống sonde dạ dày |
76 |
3.1384 |
Kỹ thuật phòng và điều trị trào ngược dịch dạ dày |
77 |
3.176 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua catheter hỗng tràng |
78 |
3.181 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua catheter thực quản dạ dày bằng bơm tay |
79 |
3.175 |
Nuôi dưỡng người bệnh qua lỗ mở dạ dày |
80 |
1.222 |
Thụt giữ |
81 |
2.221 |
Thụt tháo |
82 |
2.337 |
Thụt thuốc qua đường hậu môn |
83 |
2.243 |
Chọc tháo dịch ổ bụng điều trị |
84 |
1.240 |
Chọc dò ổ bụng cấp cứu |
|
|
HỆ TIẾT NIỆU |
85 |
3.334 |
Chăm sóc ống thông bàng quang |
86 |
1.164 |
Thông bàng quang |
87 |
3.133 |
Thông tiểu |
88 |
3.1390 |
Kỹ thuật săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
89 |
9.150 |
Săn sóc theo dõi ống thông tiểu |
90 |
2.233 |
Rửa bàng quang |
91 |
2.172 |
Chăm sóc ống dẫn lưu bể thận qua da 24 giờ |
92 |
2.167 |
Chăm sóc sonde dẫn lưu bể thận qua da/lần |
93 |
2.168 |
Chăm sóc sonde dẫn lưu tụ dịch - máu quanh thận/lần |
94 |
2.171 |
Chăm sóc và bảo quản catheter đường hầm có cuff để lọc máu |
95 |
2.170 |
Chăm sóc và bảo quản catheter tĩnh mạch trung tâm trong lọc máu |
96 |
1.246 |
Đo lượng nước tiểu 24 giờ |
|
|
HỆ CƠ XƯƠNG |
97 |
10.164 |
Cố định gãy xương sườn bằng băng dính to bản |
98 |
16.300 |
Sơ cứu gãy xương vùng hàm mặt |
99 |
1.157 |
Cố định lồng ngực do chấn thương gãy xương sườn |
100 |
1.276 |
Cố định tạm thời người bệnh gãy xương |
101 |
1.277 |
Cố định cột sống cổ bằng nẹp cứng |
102 |
3.2072 |
Cố định tạm thời sơ cứu gãy xương hàm |
103 |
13.202 |
Cố định tạm thời gãy xương sơ sinh |
104 |
16.301 |
Sơ cứu vết thương phần mềm vùng hàm mặt |
105 |
3.2069 |
Nắn sai khớp thái dương hàm |
106 |
3.2245 |
Khâu vết thương phần mềm đầu cổ |
107 |
3.3825 |
Khâu vết thương phần mềm dài trên 10 cm |
108 |
3.3827 |
Khâu vết thương phần mềm dài dưới 10 cm |
109 |
10.1032 |
Nẹp bột các loại, không nắn |
|
|
MẮT |
110 |
14.212 |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
111 |
3.207 |
Chăm sóc mắt ở người bệnh hôn mê |
112 |
14.171 |
Khâu da mi đơn giản |
113 |
14.174 |
Xử lý vết thương phần mềm, tổn thương nông vùng mắt |
114 |
14.209 |
Tra thuốc nhỏ mắt |
115 |
14.211 |
Rửa cùng đồ |
116 |
14.260 |
Đo thị lực |
117 |
3.1707 |
Khám mắt |
118 |
14.208 |
Thay băng vô khuẩn |
119 |
14.261 |
Thử kính |
|
|
TAI |
120 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu |
121 |
2.150 |
Hút đờm hầu họng |
122 |
15.222 |
Khí dung mũi họng |
123 |
15.212 |
Lấy dị vật họng miệng |
124 |
3.2184 |
Làm thuốc tai, mũi, thanh quản |
|
|
SẢN KHOA - SƠ SINH |
125 |
13.23 |
Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung bằng monitor sản khoa |
126 |
13.33 |
Đỡ đẻ thường ngôi chỏm |
127 |
13.36 |
Nghiệm pháp bong rau, đỡ rau, kiểm tra bánh rau |
128 |
13.197 |
Chăm sóc rốn sơ sinh |
129 |
13.34 |
Cắt và khâu tầng sinh môn |
|
|
DA VÀ LỚP BAO PHỦ |
130 |
11.77 |
Khám bệnh nhân bỏng, chẩn đoán diện tích và độ sâu bỏng bằng lâm sàng |
131 |
3.1515 |
Ngâm rửa vết bỏng bằng nước mát sạch, băng ép, trong sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng kỳ đầu. |
132 |
3.3083 |
Cắt lọc, khâu vết thương rách da đầu |
133 |
3.1703 |
Cắt chỉ khâu da |
|
|
TÂM THẦN |
134 |
3.268 |
Cấp cứu người bệnh tự sát |
135 |
6.70 |
Xử trí ngộ độc thuốc hướng thần |
136 |
6.257 |
Xử trí người bệnh kích động |
137 |
6.66 |
Xử trí trạng thái bồn chồn bất an do thuốc hướng thần |
138 |
6.72 |
Xử trí trạng thái sảng rượu |
139 |
6.76 |
Nghiệm pháp Naloxone chẩn đoán hội chứng cai các chất dạng thuốc phiện |
|
|
ĐIỆN QUANG |
140 |
2.314 |
Siêu âm ổ bụng (FAST) |
141 |
|
Siêu âm cấp cứu (FOCUS) |
|
|
XÉT NGHIỆM |
142 |
3.225 |
Định lượng nhanh CK-MB trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
143 |
3.223 |
Định lượng nhanh D-Dimer trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
144 |
3.222 |
Định lượng nhanh NT-ProBNP trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
145 |
3.221 |
Định lượng nhanh Troponin T trong máu toàn phần tại chỗ bằng máy cầm tay |
146 |
1.5 |
Làm test phục hồi máu mao mạch |
147 |
1.282 |
Lấy máu động mạch quay làm xét nghiệm |
148 |
3.226 |
Xác định nhanh INR/PT/ Quick tại chỗ bằng máy cầm tay |
149 |
3.191 |
Xét nghiệm đường máu mao mạch tại giường |
150 |
|
Lấy mẫu, vận chuyển mẫu bệnh phẩm xét nghiệm |
151 |
|
Kỹ thuật đo Hb/Hct tại giường bằng máy cầm tay |
152 |
3.214 |
Định tính chất độc trong nước tiểu bằng test nhanh |
153 |
3.216 |
Đo lactat trong máu |
154 |
3.217 |
Định tính chất độc trong máu bằng test nhanh |
|
|
HỆ THẦN KINH |
155 |
3137 |
Xử trí tăng áp lực nội sọ |
|
|
HỆ NỘI TIẾT |
156 |
7.225 |
Thay băng trên người bệnh đái tháo đường |
157 |
7.232 |
Tháo móng quặp trên người bệnh đái tháo đường |
158 |
7.233 |
Gọt chai chân (gọt nốt chai) trên người bệnh đái tháo đường |
159 |
7.234 |
Cắt móng chân, chăm sóc móng trên người bệnh đái tháo đường |
160 |
7.239 |
Hướng dẫn kỹ thuật tiêm Insulin |
161 |
7.241 |
Tư vấn chế độ dinh dưỡng và tập luyện |
|
|
MŨI, MIỆNG, HỌNG |
162 |
1.52 |
Cầm chảy máu ở lỗ mũi sau bằng ống thông có bóng chèn |
163 |
15.142 |
Cầm máu mũi bằng Merocel |
164 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu |
165 |
15.141 |
Nhét bấc mũi trước |
166 |
15.146 |
Rút meche, rút merocel hốc mũi |
|
|
DANH MỤC KỸ THUẬT KHÁC |
167 |
1.275 |
Băng bó vết thương |
168 |
1.269 |
Băng ép bất động sơ cứu rắn cắn |
169 |
1.65 |
Bóp bóng Ambu qua mặt nạ |
170 |
1.245 |
Cân người bệnh tại giường bằng cân treo hay cân điện tử |
171 |
3.3821 |
Cắt lọc tổ chức hoại tử hoặc cắt lọc vết thương đơn giản |
172 |
9.11 |
Chăm sóc bệnh nhân đã tử vong |
173 |
1.305 |
Chăm sóc bệnh nhân thở máy |
174 |
9.12 |
Chăm sóc catheter động mạch |
175 |
9.13 |
Chăm sóc catheter tĩnh mạch |
176 |
3.2354 |
Chọc dịch màng bụng |
177 |
9.15 |
Chọc tĩnh mạch cảnh ngoài |
178 |
9.16 |
Chọc tĩnh mạch đùi |
179 |
3.2355 |
Dẫn lưu dịch màng bụng |
180 |
3.164 |
Dẫn lưu ổ bụng cấp cứu |
181 |
1.45 |
Dùng thuốc chống đông |
182 |
1.271 |
Dùng thuốc kháng độc điều trị giải độc |
183 |
1.270 |
Ga rô hoặc băng ép cầm máu |
184 |
3.1448 |
Giảm đau bằng thuốc cho người bệnh sau phẫu thuật, sau chấn thương |
185 |
3.134 |
Hồi sức chống sốc |
186 |
|
Khám bệnh |
187 |
3.187 |
Kiểm soát đau trong cấp cứu |
188 |
3.1415 |
Kỹ thuật chọc tĩnh mạch cảnh ngoài |
189 |
9.98 |
Kỹ thuật giảm đau bằng tiêm morphin cách quãng dưới da |
190 |
3.1403 |
Kỹ thuật theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường quy |
191 |
3.1409 |
Kỹ thuật truyền dịch trong sốc |
192 |
1.253 |
Lấy máu tĩnh mạch bẹn |
193 |
1.251 |
Lấy máu tĩnh mạch, tiêm thuốc tĩnh mạch (một lần chọc kim qua da) |
194 |
9.133 |
Lưu kim luồn tĩnh mạch để tiêm thuốc |
195 |
1.229 |
Nuôi dưỡng người bệnh bằng đường truyền tĩnh mạch ngoại biên ≤ 8 giờ |
196 |
11.138 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do cóng lạnh |
197 |
11.139 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do kiềm và các hóa chất khác |
198 |
11.140 |
Sơ cấp cứu bệnh nhân bỏng do tia xạ |
199 |
11.82 |
Sơ cấp cứu bỏng acid |
200 |
11.83 |
Sơ cấp cứu bỏng do dòng điện |
201 |
11.81 |
Sơ cấp cứu bỏng do vôi tôi nóng |
202 |
11.79 |
Sơ cứu, cấp cứu tổn thương bỏng nhiệt |
203 |
3.29 |
Sốc điện ngoài lồng ngực cấp cứu |
204 |
3.87 |
Theo dõi độ bão hòa ô xy (SPO2) |
205 |
9.163 |
Theo dõi đường giấy tại chỗ |
206 |
9.165 |
Theo dõi EtCO2 |
207 |
9.168 |
Theo dõi huyết áp không xâm lấn bằng máy |
208 |
9.175 |
Theo dõi thân nhiệt bằng máy |
209 |
9.176 |
Theo dõi thân nhiệt với nhiệt kế thường qui |
210 |
3.2389 |
Tiêm bắp thịt |
211 |
3.2388 |
Tiêm dưới da |
212 |
3.2387 |
Tiêm trong da |
213 |
3.210 |
Tiêm truyền thuốc |
214 |
9.194 |
Tiệt trùng dụng cụ phục vụ phẫu thuật, GMHS |
215 |
3.1405 |
Truyền dịch thường quy |
216 |
9.196 |
Truyền dịch trong sốc |
217 |
3.209 |
Truyền dịch vào tủy xương |
218 |
9.199 |
Truyền máu trong sốc |
219 |
1.252 |
Truyền thuốc, dịch tĩnh mạch ≤ 8 giờ |
220 |
9.200 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng ngoại viện |
221 |
9.201 |
Vận chuyển bệnh nhân nặng nội viện |
222 |
3.204 |
Vận chuyển người bệnh an toàn |
223 |
1.278 |
Vận chuyển người bệnh cấp cứu |
224 |
1.279 |
Vận chuyển người bệnh chấn thương cột sống thắt lưng |
225 |
1.280 |
Vận chuyển người bệnh nặng có thở máy |
226 |
|
Hạ thân nhiệt chỉ huy |
227 |
|
Khí máu - điện giải trên máy I-STAT-1 - ABBOTT |
228 |
|
Theo dõi và chăm sóc người bệnh sốc phản vệ 72 giờ đầu |
229 |
2.121 |
Sốc điện chuyển nhịp điều trị các rối loạn nhịp nhanh |
230 |
2.120 |
Sốc điện điều trị rung nhĩ |
231 |
1.69 |
Đặt mặt nạ thanh quản |
232 |
1.132 |
Đặt nội khí quản bằng đèn video |
233 |
2.32 |
Khí dung thuốc giãn phế quản |
234 |
2.30 |
Kỹ thuật gây khạc đờm bằng khí dung nước muối ưu trương |
235 |
|
Kỹ thuật gây khạc đờm bằng máy khí dung siêu âm |
236 |
1.144 |
Thông khí nhân tạo xâm nhập |
237 |
1.157 |
Thông khí nhân tạo không xâm nhập |
238 |
1.89 |
Hút đờm kín qua ống nội khí quản hoặc mở khí quản |
239 |
|
Kỹ thuật làm sạch nòng trong canuyn mở khí quản 2 nòng |
240 |
|
Cố định tạm thời xương chậu |
241 |
|
Cố định tạm thời xương vai |
242 |
|
Cố định tạm thời xương đòn |
243 |
|
Cố định tạm thời xương cẳng tay |
244 |
|
Cố định tạm thời xương cánh tay |
245 |
|
Cố định tạm thời xương đùi |
246 |
|
Cố định tạm thời xương cẳng chân |
247 |
3.1704; 14.212 |
Cấp cứu bỏng mắt ban đầu |
248 |
1.259 |
Rửa mắt tẩy độc |
249 |
15.220 |
Thay ống mở khí quản |
250 |
|
An thần bằng miếng dán trên da |
251 |
|
An thần đường hậu môn, trực tràng |
252 |
|
An thần đường tiêm bắp |
253 |
|
An thần đường tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất |
254 |
|
An thần đường tiêm tĩnh mạch ngắt quãng |
255 |
|
An thần đường tĩnh mạch truyền liên tục bằng bơm tiêm điện |
256 |
|
An thần đường uống |
257 |
|
Siêu âm đánh giá nhanh người bệnh chấn thương (FAST) |
258 |
|
Kỹ thuật vận chuyển nội viện ở người bệnh được hỗ trợ hệ thống trao đổi oxy qua màng ngoài cơ thể (ECMO) |
259 |
|
Ép tim ngoài lồng ngực bằng máy ép tim tự động |
260 |
1.25 |
Kỹ thuật đánh giá huyết động cấp cứu không xâm nhập bằng USCOM |
261 |
1.36 |
Tạo nhịp tim cấp cứu tạm thời với điện cực ngoài lồng ngực |
262 |
1.76 |
Kỹ thuật thay băng lỗ mở khí quản |
263 |
1.53 |
Đặt canuyn mũi hầu, miệng hầu |
264 |
|
Kỹ thuật truyền thuốc qua máy bơm tiêm điện |
265 |
|
Đánh giá, nhận định người bệnh |
266 |
|
Kĩ thuật hỗ trợ người bệnh di chuyển bằng xe lăn |
267 |
|
Kỹ thuật tiêm tĩnh mạch qua cổng tiêm thuốc |
268 |
|
Kỹ thuật cố định người bệnh kích động |
269 |
|
Theo dõi nhịp tim thai và cơn co tử cung(trên đường vận chuyển) |
270 |
|
Xử trí đẻ rơi |
271 |
|
Đỡ rau, kiểm tra bánh rau |
272 |
|
Xử trí ban đầu băng huyết sau sinh |
273 |
|
Xử trí ban đầu suy hô hấp sơ sinh |
274 |
|
Xử trí sặc sữa |
275 |
|
Chuyển viện an toàn cho sơ sinh |
276 |
9.139 |
Nâng thân nhiệt chỉ huy |
277 |
3.185 |
Nâng thân nhiệt chủ động |
278 |
3.4198 |
Test dưới da với thuốc |
279 |
2.163 |
Thay băng các vết loét hoại tử rộng sau TBMMN |
280 |
3.192 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng |
281 |
1.267 |
Thay băng cho các vết thương hoại tử rộng (một lần) |
282 |
3.1510 |
Thay băng điều trị bỏng nông, dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
283 |
11.5 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở người lớn |
284 |
11.10 |
Thay băng điều trị vết bỏng dưới 10% diện tích cơ thể ở trẻ em |
285 |
11.4 |
Thay băng điều trị vết bỏng từ 10% - 19% diện tích cơ thể ở người lớn |
286 |
11.116 |
Thay băng điều trị vết thương mạn tính |
287 |
15.303 |
Thay băng vết mổ |
288 |
3.3911 |
Thay băng, cắt chỉ |
PHỤ LỤC SỐ XIX
MẪU GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 01
I. MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ DO BỘ Y TẾ CẤP
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023; Xét đề nghị của ………2…………, |
|||||
Ảnh 04 cm x 06 cm (ảnh màu nền trắng) |
CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Cấp lại lần thứ ……..)3 |
||||
Họ và tên: 4………….............................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………….……………………….……… Thẻ căn cước công dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu:.......... 5........................ Ngày cấp ............................. Nơi cấp: ................................................................... Quốc tịch: ............ 6................ Chức danh chuyên môn: ………......………7…………………………………… Phạm vi hành nghề: …………......…….............8...............…….....……………… Giấy phép này có thời hạn đến ngày..... tháng .... năm ......
|
______________________
1 Số giấy phép hành nghề ghi đầy đủ 6 ký tự số (VD: 000001/BYT-GPHN)..
2 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng phòng….
3 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề.
4 Ghi rõ tên của người được cấp chứng chỉ hành nghề bằng chữ in hoa đậm; trường hợp là người nước ngoài phải ghi đúng theo tên trong hộ chiếu của người đó.
5 Ghi một trong ba thông tin về số căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
6 Ghi quốc tịch đối với người nước ngoài.
7 Ghi rõ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
8 Ghi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
9 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình.
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ DO BỘ Y TẾ CẤP
GIA HẠN GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 1. LẦN 1: Đến ngày....tháng....năm...
2. LẦN 2: Đến ngày....tháng....năm...
3. LẦN 3: Đến ngày....tháng....năm...
4. LẦN 4: Đến ngày....tháng....năm...
5. LẦN 5: Đến ngày....tháng....năm...
|
___________________________
1 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình.
Mẫu số 02
I . MẶT TRƯỚC CỦA GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ DO SỞ Y TẾ CẤP
GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH GIÁM ĐỐC SỞ Y TẾ Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 09 tháng 01 năm 2023; Xét đề nghị của ……..........................…4…….................................……, |
|||||
Ảnh 04 cm x 06 cm (ảnh màu nền trắng) |
CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH (Cấp lại lần thứ ……..)5 |
||||
Họ và tên: 6………….............................................................................................. Ngày, tháng, năm sinh:…………………………….……………………….……… căn cước công dân/Số định danh cá nhân/Số hộ chiếu:.......... 7........................ Ngày cấp ............................. Nơi cấp: ................................................................... Quốc tịch: ............ 8................ Chức danh chuyên môn: 9………......…………………………………………… Phạm vi hành nghề: 10…………......……............................…….....……………… Giấy phép này có thời hạn đến ngày..... tháng .... năm ......
|
___________________________
1 Tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
2 Số giấy phép hành nghề ghi 6 ký tự số (VD: 000001/HN-GPHN).
3 Mã ký hiệu (tên viết tắt) của cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề ghi theo quy định tại Mẫu 03 Phụ lục này
4 Ghi rõ chức danh người đứng đầu của đơn vị được giao chức năng đầu mối cấp, cấp lại như: Cục trưởng Cục.., Trưởng phòng….
5 Áp dụng đối với trường hợp cấp lại chứng chỉ hành nghề.
6 Ghi rõ tên của người được cấp chứng chỉ hành nghề bằng chữ in hoa đậm.
7 Ghi một trong ba thông tin về số căn cước công dân hoặc số định danh cá nhân hoặc số hộ chiếu còn hạn sử dụng.
8 Ghi quốc tịch đối với người nước ngoài.
9 Ghi theo quy định tại Điều 26 Luật khám bệnh, chữa bệnh
10 Ghi theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế
11 Địa danh.
12 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình.
II. MẶT SAU CỦA GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ DO SỞ Y TẾ CẤP
GIA HẠN GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH 1. LẦN 1: Đến ngày....tháng....năm...
2. LẦN 2: Đến ngày....tháng....năm...
3. LẦN 3: Đến ngày....tháng....năm...
4. LẦN 4: Đến ngày....tháng....năm...
5. LẦN 5: Đến ngày....tháng....năm...
|
___________________________
1 Không có chữ ký tắt của đại diện đơn vị trình.
Mẫu số 03
BẢNG MÃ KÝ HIỆU (TÊN VIẾT TẮT)
CỦA CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP HÀNH NGHỀ
STT |
Tỉnh/Thành phố thuộc trung ương |
Mã ký hiệu |
STT |
Tỉnh/Thành phố thuộc trung ương |
Mã ký hiệu |
1 |
Bộ Y tế |
BYT |
33 |
Khánh Hòa |
KH |
2 |
Hà Nội |
HNO |
34 |
Kiên Giang |
KG |
3 |
Hải Phòng |
HP |
35 |
Kon Tum |
KT |
4 |
Đà Nẵng |
ĐNA |
36 |
Lai Châu |
LCH |
5 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
HCM |
37 |
Lâm Đồng |
LĐ |
6 |
An Giang |
AG |
38 |
Lạng Sơn |
LS |
7 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
BRVT |
39 |
Lào Cai |
LCA |
8 |
Bắc Giang |
BG |
40 |
Long An |
LA |
9 |
Bắc Kạn |
BK |
41 |
Nam Định |
NĐ |
10 |
Bạc Liêu |
BL |
42 |
Nghệ An |
NA |
11 |
Bắc Ninh |
BN |
43 |
Ninh Bình |
NB |
12 |
Bến Tre |
BTR |
44 |
Ninh Thuận |
NT |
13 |
Bình Định |
BĐ |
45 |
Phú Thọ |
PT |
14 |
Bình Dương |
BD |
46 |
Phú Yên |
PY |
15 |
Bình Phước |
BP |
47 |
Quảng Bình |
QB |
16 |
Bình Thuận |
BTH |
48 |
Quảng Nam |
QNA |
17 |
Cà Mau |
CM |
49 |
Quảng Ngãi |
QNG |
18 |
Cần Thơ |
CT |
50 |
Quảng Ninh |
QNI |
19 |
Cao Bằng |
CB |
51 |
Quảng Trị |
QT |
20 |
Đắk lắk |
ĐL |
52 |
Sóc Trăng |
ST |
21 |
Đắk Nông |
ĐNO |
53 |
Sơn La |
SL |
22 |
Điện Biên |
ĐB |
54 |
Tây Ninh |
TNI |
23 |
Đồng Nai |
ĐNAI |
55 |
Thái Bình |
TB |
24 |
Đồng Tháp |
ĐT |
56 |
Thái Nguyên |
TNG |
25 |
Gia Lai |
GL |
57 |
Thanh Hóa |
TH |
26 |
Hà Giang |
HAG |
58 |
Thừa Thiên Huế |
TTH |
27 |
Hà Nam |
HNA |
59 |
Tiền Giang |
TG |
28 |
Hà Tĩnh |
HT |
60 |
Trà Vinh |
TV |
29 |
Hải Dương |
HD |
61 |
Tuyên Quang |
TQ |
30 |
Hậu Giang |
HAUG |
62 |
Vĩnh Long |
VL |
31 |
Hòa Bình |
HB |
63 |
Vĩnh Phúc |
VP |
32 |
Hưng Yên |
HY |
64 |
Yên Bái |
YB |
PHỤ LỤC SỐ XX
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1
Tiêu chí cụ thể thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Mục |
Nội dung yêu cầu |
Phần trả lời của tổ chức chứng nhận có viện dẫn các tài liệu liên quan |
1 |
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG Tiêu chuẩn khuyến khích các cơ sở KCB thực hiện việc đảm bảo, cải tiến/nâng cao chất lượng, quản lý hiệu quả và mở rộng hệ thống dịch vụ KCB gồm: |
|
1.1 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các cơ sở KCB, tùy thuộc quy mô và phạm vi chức năng, cần xác định được: • Mục tiêu, nhiệm vụ quản lý chất lượng • Kế hoạch, chiến lược nâng cao chất lượng KCB • Nội quy, quy tắc ứng xử |
|
1.2 |
Tiêu chuẩn yêu cầu xác định được trách nhiệm chung và trách nhiệm cụ thể của các cấp trong việc đảm bảo cải tiến/nâng cao chất lượng Quy định trách nhiệm cụ thể cho các cán bộ quản lý, bác sĩ, dược sĩ, điều dưỡng, các nhân viên y tế khác và thực tập sinh (nếu có). |
|
1.3 |
Tiêu chuẩn xác định trách nhiệm trong công tác quản lý, điều hành cơ sở KCB a) Bằng chứng là định hướng chung, thiết lập mục tiêu và xây dựng chính sách về QLCL, xây dựng các hướng dẫn thực hiện, phương pháp theo dõi, giám sát việc thực hiện để đạt được mục tiêu b) Mỗi mục tiêu do cấp quản lý đặt ra cần được xây dựng kế hoạch và ngân sách cụ thể (bằng chứng là lộ trình thực hiện; phân bổ nguồn lực thông qua công tác tổ chức, biên chế; biện pháp kiểm soát và giải quyết vấn đề) |
|
1.4 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các cơ sở KCB công khai về: danh mục các dịch vụ và công bố chất lượng thực hiện dịch vụ đó. |
|
1.5 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các chính sách, kế hoạch, thủ tục, quy trình thực hiện tất cả các chức năng, dịch vụ của cơ sở KCB cần phải: • Được ban hành bằng văn bản • Được cấp phép • Đang còn hiệu lực • Đang được thực hiện Bằng chứng là các chữ ký phê duyệt của người có thẩm quyền tại các văn bản chính sách, kế hoạch, quy trình hoặc quyết định thành lập một tổ chức/bộ phận. |
|
1.6 |
Tiêu chuẩn đòi hỏi cơ sở KCB thực hiện đảm bảo, cải tiến/nâng cao chất lượng theo cách: • Hệ thống • Liên tục • Đối tượng tham gia rộng rãi • Bao trùm tất cả lĩnh vực chức năng, dịch vụ • Khuyến khích sáng kiến, đổi mới • Kết hợp giám sát, đánh giá |
|
1.7 |
Tiêu chuẩn yêu cầu lượng hóa được kết quả đầu ra của các lĩnh vực chức năng, dịch vụ chăm sóc thông qua: • Các chỉ số • Khảo sát/đánh giá sự hài lòng của người bệnh/người sử dụng dịch vụ • Phương pháp đo lường khác a) Ví dụ các phương pháp đánh giá chất lượng nguồn nhân lực, KSNK, quản lý sai sót/sự cố, dịch vụ chăm sóc; b) Khuyến khích sử dụng các chỉ số biểu hiện dưới dạng tỷ lệ với tử số và mẫu số được xác định rõ ràng; c) Các phương pháp đo lường khác như thực hiện khảo sát, kiểm định và phản hồi; d) Các chỉ số lâm sàng dựa trên bằng chứng khoa học; e) Khuyến khích các cơ sở KCB tự phát triển chỉ số hoặc đăng ký thực hiện chương trình xây dựng các chỉ số chất lượng quốc gia |
|
1.8 |
Tiêu chuẩn yêu cầu có đánh giá và phân tích các dữ liệu đo lường được và áp dụng kết quả đó để cải tiến/nâng cao chất lượng dịch vụ. Ví dụ nguồn dữ liệu đo lường được là: a) Các chỉ số; kết quả đánh giá sự hài lòng của người bệnh và các phương pháp đo lường khác b) Khiếu nại, phản hồi; c) Các sự cố/sai sót và tác dụng không mong muốn |
|
1.9 |
Tiêu chuẩn bám sát, thể hiện nội dung của các văn bản quy phạm pháp luật, quyết định, quy chế và chính sách y tế đã ban hành, đang có hiệu lực. a) Ví dụ tiêu chuẩn được xây dựng dựa trên quy định của Nhà nước, Bộ Y tế về tổ chức nhân sự, an toàn, xây dựng, bảo vệ môi trường, , quản lý chất thải, vệ sinh thực phẩm, cấp phép hành nghề, thông tin y tế, quản lý và sử dụng thuốc, bệnh truyền nhiễm b) Chính sách y tế là các quyết định, chỉ thị, hướng dẫn mới ban hành dựa trên kết quả nghiên cứu, không phải văn bản quy phạm pháp luật. |
|
2 |
NGƯỜI BỆNH LÀ TRUNG TÂM Tiêu chuẩn được thiết kế với trọng tâm hướng đến người bệnh thể hiện bằng: |
|
2.1 |
Tiêu chuẩn về quyền của người bệnh gồm: • Tôn trọng nhân phẩm • Quyền riêng tư • Bảo mật • An toàn và an ninh Bằng chứng là: a) Các văn bản về quyền và trách nhiệm của người bệnh; b) Thực hiện các hoạt động đào tạo cho nhân viên y tế về quyền và trách nhiệm của người bệnh. |
|
2.2 |
Tiêu chuẩn đòi hỏi cơ sở KCB có hệ thống tiếp nhận, điều tra và giải quyết các thắc mắc, khiếu nại của người bệnh một cách công bằng và kịp thời. a) Ví dụ lựa chọn của người bệnh có thể là có/ không tham gia điều trị; có/không đồng ý với biện pháp điều trị; lựa chọn người chăm sóc, người điều trị b)Ví dụ sở thích của người bệnh về sự quan tâm, vật dụng cá nhân, trang phục, thói quen tự chăm sóc, thực phẩm/ đồ uống /các bữa ăn trong ngày, hoạt động, yêu cầu bảo mật, đối tượng khách thăm. c) Văn bản chứng minh sự đồng ý tham gia bất kỳ: • Nghiên cứu/quy trình điều trị thử nghiệm; • Phẫu thuật, gây mê sử dụng thuốc an thần vừa/sâu Quy trình/dịch vụ có nhiều nguy cơ xảy ra tác dụng không mong muốn. |
|
2.3 |
Tiêu chuẩn yêu cầu người bệnh được tham gia vào quá trình chăm sóc, điều trị thông qua: • Tôn trọng sở thích và sự lựa chọn của người bệnh • Thông báo cho người bệnh về các khả năng chăm sóc, điều trị để lựa chọn • Biện pháp chăm sóc, điều trị được sự đồng ý của người bệnh trước khi thực hiện |
|
2.4 |
Tiêu chuẩn đòi hỏi cơ sở KCB công nhận, tôn trọng văn hóa và tín ngưỡng tôn giáo của người bệnh Bằng chứng là: a) Cung cấp dịch vụ hoặc tư vấn đáp ứng nhu cầu về tín ngưỡng tôn giáo của người bệnh b) Đào tạo cho các nhân viên y tế về nhu cầu dịch vụ của các nhóm văn hóa, tín ngưỡng khác nhau c) Cung cấp các phương tiện và dịch vụ riêng biệt cho người bệnh nam và nữ phù hợp với văn hóa của họ |
|
2.5 |
Tiêu chuẩn đòi hỏi chứng minh khả năng tiếp cận dịch vụ của người bệnh gồm: • Các dịch vụ có khả năng cung cấp theo nhu cầu người dân và phù hợp phạm vi chuyên môn của cơ sở KCB • Khả năng cung cấp dịch vụ cho người khuyết tật và các nhu cầu đặc biệt khác • Quy trình nhập viện, phối hợp điều trị |
|
2.6 |
Tiêu chuẩn yêu cầu sự phản hồi của người bệnh: • Về tất cả các dịch vụ cung cấp • Về các nội quy, quy tắc • Được cơ sở KCB ghi chép đầy đủ và xử lý kịp thời Ví dụ phản hồi của người bệnh về: a) Các nhu cầu và nguy cơ của từng loại dịch vụ b) Các vấn đề như: thuốc men, vật chất-tinh thần, hành vi, thái độ, cảm xúc, dinh dưỡng |
|
2.7 |
Tiêu chuẩn yêu cầu việc chuẩn bị và ghi chép đầy đủ kế hoạch điều trị/sử dụng dịch vụ của người bệnh gồm: • Nhu cầu của người bệnh, lưu các kết quả xét nghiệm chẩn đoán liên quan của các cơ sở KCB khác (nếu có) • Bằng chứng về sự tham gia của người bệnh và gia đình họ • Mục đích hoặc kết quả mong muốn khi tham gia điều trị/sử dụng dịch vụ |
|
2.8 |
Tiêu chuẩn yêu cầu nhân viên y tế: • Thực hiện đúng kế hoạch điều trị/sử dụng dịch vụ • Theo dõi tiến triển của người bệnh và tiên lượng khả năng đạt được mục đích/kết quả mong muốn đã đề ra • Cân nhắc đến nhu cầu của người bệnh khi chỉ định điều trị/biện pháp chăm sóc • Điều chỉnh kế hoạch điều trị/sử dụng dịch vụ cho phù hợp với người bệnh |
|
2.9 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB thiết lập kế hoạch tiếp nhận/nhập viện, chuyển viện, ra viện, kết thúc điều trị a) Lập kế hoạch ngay khi bắt đầu vào viện và cập nhật liên tục trong quá trình điều trị/sử dụng dịch vụ b) Lập kế hoạch cho cả người bệnh và gia đình c) Lập kế hoạch liên kết, phối hợp với các cơ sở KCB các tuyến và các đơn vị cung cấp các dịch vụ liên quan d ) Nếu người bệnh không thể tránh khỏi tử vong, cần lập kế hoạch chuẩn bị tinh thần cho người bệnh và gia đình của họ, đối phó với các cơn đau và các hội chứng có thể xảy ra, liên hệ với các đơn vị hỗ trợ, tư vấn và quan tâm giải quyết các nhu cầu về tâm linh và văn hóa. |
|
3 |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC VÀ THỰC HIỆN Tiêu chuẩn đánh giá được năng lực và hiệu quả hoạt động của các cơ sở KCB gồm: |
|
3.1 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB lập quy hoạch biên chế, cụ thể về trình độ, kỹ năng cần thiết của từng vị trí việc làm để đáp ứng khả năng chuyên môn và cung cấp dịch vụ của cơ sở KCB đó a) Quy hoạch biên chế cán bộ: số lượng nhân viên và sinh viên nội trú, yêu cầu về thâm niên công tác, kinh nghiệm cần thiết, chuyên ngành phù hợp với vai trò, chức năng của cơ sở KCB b) Quy hoạch được ban hành thành văn bản |
|
3.2 |
Tiêu chuẩn yêu cầu mô tả từng vị trí việc làm cụ thể, rõ ràng về: định hướng, trình độ chuyên môn, chuyên ngành, bằng cấp, kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm |
|
3.3 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB được cấp giấy phép hoạt động, nhân viên y tế có chứng chỉ hành nghề xác định rõ phạm vi hành nghề được cho phép a) Có quy trình đánh giá hoặc có chứng nhận đào tạo chuyên ngành y tế b) Chứng chỉ và phạm vi hành nghề được cấp phép còn hiệu lực và được đánh giá lại thường xuyên. |
|
3.4 |
Tiêu chuẩn yêu cầu nhân viên y tế tại cơ sở KCB (bao gồm cả thực tập sinh, nếu có) được: a) Đánh giá năng lực và hiệu quả làm việc thường xuyên b) Tham gia các chương trình đào tạo liên tục và huấn luyện kỹ năng c) Có cơ hội học tập và phát triển kỹ năng nghề nghiệp ở trong nước, ngoài nước Bằng chứng: các văn bản, hồ sơ đánh giá năng lực và đánh giá hiệu quả làm việc được lưu giữ và thông tin tới các nhân viên y tế (hoặc thực tập sinh) có liên quan. |
|
3.5 |
Tiêu chuẩn yêu cầu nhân viên y tế thực hiện đúng các tiêu chuẩn, quy trình kỹ thuật, hướng dẫn chuyên môn hiện hành, thực hành lâm sàng dựa trên bằng chứng. |
|
3.6 |
Tiêu chuẩn yêu cầu việc lập kế hoạch bổ sung, phát triển dịch vụ của cơ sở KCB có sự tham gia của người bệnh, gia đình họ, nhân viên y tế (và sự tham khảo ý kiến rộng rãi trong cộng đồng dân cư trong địa bàn nếu có thể). Bằng chứng: các văn bản tài liệu ghi lại quá trình lập kế hoạch và danh sách thành phần tham gia. |
|
3.7 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB cần xác định các dịch vụ dự kiến bổ sung, phát triển; các kết quả mong đợi và cách đo lường tiến độ trong bản kế hoạch hoạt động a) Chiến lược và kế hoạch thực hiện các mục tiêu dài hạn và ngắn hạn b) Đo lường và báo cáo định kỳ, thường xuyên tiến độ đạt được các mục tiêu đề ra |
|
3.8 |
Tiêu chuẩn yêu cầu kế hoạch phát triển dịch vụ phải dựa trên định hướng chiến lược, cân nhắc phù hợp với môi trường và ngân sách tài chính của cơ sở KCB. |
|
3.9 |
Tiêu chuẩn yêu cầu kế hoạch hoạt động chuyên môn và mở rộng, phát triển các khoa phòng, các dịch vụ cần có điều khoản về cơ chế phối hợp giữa các khoa phòng trong cơ sở KCB đó cũng như với các cơ sở cung cấp dịch vụ bên ngoài. |
|
3.10 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB thường xuyên đối chiếu kế hoạch và dự toán ngân sách đã xây dựng để đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn lực. Bằng chứng: đánh giá việc sử dụng nhân lực, trang thiết bị, vật tư và mặt bằng. |
|
4 |
AN TOÀN Tiêu chuẩn về các biện pháp đảm bảo và tăng cường an toàn cho người bệnh, nhân viên y tế và khách đến thăm cơ sở KCB bao gồm: |
|
4.1 |
Tiêu chuẩn đòi hỏi việc quản lý nguy cơ một cách có kế hoạch và hệ thống nhằm phát hiện được tất cả các nguy cơ có thể xảy ra Một kế hoạch quản lý nguy cơ gồm: a) Chính sách; b) Phạm vi; c) Mục tiêu và tiêu chí đánh giá nguy cơ; d) Trách nhiệm và hoạt động quản lý nguy cơ; e) Đào tạo nhân viên y tế; f) Danh sách các nguy cơ xác định được - chiến lược, hoạt động, tài chính và trở ngại; g) Sổ ghi chép lại các nguy cơ, sự cố và phân tích nguyên nhân; h) Kế hoạch xử lý các nguy cơ chính; i) Quy trình giải quyết với các bên liên quan. |
|
4.2 |
Tiêu chuẩn yêu cầu kế hoạch quản lý nguy cơ được theo dõi, giám sát; phổ biến kết quả thực hiện quản lý nguy cơ trong nội bộ cơ sở KCB a) Cam kết thường xuyên giám sát và so sánh các hoạt động đã thực hiện với yêu cầu đã đề ra trong kế hoạch; b) Kiểm tra đột xuất và định kỳ một số nội dung nhất định c) Sử dụng kết quả theo dõi, giám sát để cải tiến/nâng cao chất lượng. |
|
4.3 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các cơ sở KCB xây dựng quy trình báo cáo và điều tra nguy cơ/sự cố/tác dụng không mong muốn có thể xảy ra với người bệnh, nhân viên y tế hoặc khách đến thăm và quy trình sử dụng kết quả đó để cải tiến/nâng cao chất lượng dịch vụ. a) Đào tạo cho nhân viên y tế b) Lập hồ sơ và báo cáo nguy cơ/sự cố c) Quá trình phân tích nguyên nhân gốc d) Quy trình thông báo cho người bệnh về các tác dụng không mong muốn. |
|
4.4 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB có biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn cho nhân viên Các biện pháp bảo vệ sức khỏe và an toàn cho nhân viên cần phù hợp với những nguy cơ có thể gặp phải trong lĩnh vực chuyên ngành của họ như: a) Quần áo và trang thiết bị bảo hộ lao động b) Giám sát, quan trắc môi trường làm việc c) Theo dõi về quá tải, áp lực công việc d) Tiêm chủng cho nhân viên y tế e) Dự phòng tai nạn nghề nghiệp từ vật sắc nhọn hay do thực hiện thủ thuật, xử lý chấn thương f) Bảo vệ tránh khỏi nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp. |
|
4.5 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các cơ sở KCB: • Đào tạo cho nhân viên vận hành an toàn trang thiết bị bao gồm cả trang thiết bị y tế • Đảm bảo chỉ những nhân viên đã được đào tạo và có chuyên môn mới được vận hành các thiết bị chuyên dụng. |
|
4.6 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các cơ sở KCB đảm bảo: Thực hiện đúng các điều luật, các quy định về an toàn, quy hoạch, kiến trúc, xây dựng, sử dụng diện tích không gian; trang bị đầy đủ vật tư, thiết bị đảm bảo an toàn. Cơ sở vật chất, vật tư, trang thiết bị được kiểm tra, duy tu, bảo trì, bảo dưỡng, thay thế định kỳ theo kế hoạch một cách hệ thống. |
|
4.7 |
Tiêu chuẩn yêu cầu cơ sở KCB đảm bảo thực hiện giám sát nguy cơ lâm sàng để bảo vệ người bệnh phòng tránh được những tai biến không lường trước trong quá trình chăm sóc/điều trị. a) Nguy cơ về thuốc như dị ứng thuốc, kháng kháng sinh b) Nguy cơ từ trang thiết bị như bị bỏng, bị chấn thương do sử dụng laser c) Nguy cơ do người bệnh nằm viện dài ngày |
|
4.8 |
Tiêu chuẩn yêu cầu các cơ sở KCB có các chương trình phòng ngừa và kiểm soát nhiễm khuẩn, tối thiểu cần có chương trình vệ sinh tay và các yêu cầu về vệ sinh lau dọn, làm sạch Cần có các yêu cầu khác nhau đối với từng khoa phòng, dịch vụ gồm: a) Cơ cấu nhân lực b) Biện pháp cô lập và kỹ thuật dự phòng c) Theo dõi sử dụng kháng sinh d) Hoạt động khử khuẩn, tiệt khuẩn e) Giám sát nhiễm khuẩn f) Thu thập, phân tích và sử dụng các dữ liệu về nhiễm khuẩn g) Báo cáo h) Đào tạo nhân viên. |
|
4.9 |
Tiêu chuẩn cung cấp các hướng dẫn, quy trình nhằm hỗ trợ các cơ sở KCB quản lý các vấn đề an toàn người bệnh (bất kỳ lĩnh vực an toàn ưu tiên nào phù hợp với cơ sở KCB trong số các sáng kiến an toàn người bệnh toàn cầu của WHO). Các hướng dẫn, quy trình gồm: a) Quản lý và sử dụng an toàn máu và các chế phẩm từ máu b) Đúng người bệnh/nhận dạng đúng/can thiệp đúng c) Thực hành an toàn trước, trong và sau khi phẫu thuật, an toàn gây mê, sử dụng an toàn thuốc an thần vừa/sâu và an toàn thủ thuật d) Quản lý thuốc an toàn về: • Kê đơn/y lệnh, • Vận chuyển, bảo quản • Xử lý thuốc quá hạn • Phòng ngừa, giám sát và ghi chép Phản ứng kịp thời khi xảy ra tác dụng không mong muốn, khi lô thuốc có vấn đề. |
|
4.10 |
Tiêu chuẩn yêu cầu hồ sơ bệnh án được ghi chép đúng trình tự thời gian, thông tin đầy đủ, chính xác và bảo mật để hỗ trợ quá trình chăm sóc, điều trị được an toàn và liên tục. Yêu cầu bệnh án điện tử/ bệnh án ghi chép, (tùy thuộc chuyên khoa, loại dịch vụ) cần: a) Rõ ràng/dễ đọc, cập nhật kịp thời, đầy đủ ngày tháng, chữ ký và đóng dấu b) Ký hiệu cần chú ý c) Ghi chú sự tiến bộ, triệu chứng quan sát được, báo cáo hội chẩn, kết quả xét nghiệm chẩn đoán d ) Tất cả các sự kiện quan trọng như thay đổi tình trạng và đáp ứng của người bệnh với phương pháp điều trị và chăm sóc e) Bất kỳ nguy cơ, sự cố suýt hoặc đã xảy ra f) Quy trình bảo mật và lưu trữ g) Chỉ sử dụng chữ viết tắt được công nhận h) Quy trình lưu, bảo quản và hủy hồ sơ bệnh án |
|
5 |
XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN Các tiêu chuẩn trong bộ tiêu chuẩn được lập kế hoạch xây dựng, đánh giá nghiêm ngặt và đúng quy trình, bao gồm: |
|
5.1 |
Tiêu chuẩn/tiêu chí được bổ sung, sửa đổi, điều chỉnh thứ tự ưu tiên trên cơ sở tham khảo ý kiến đánh giá của các chuyên gia hoạch định chính sách, các nhóm người bệnh, nhóm cung cấp dịch vụ và các bên liên quan về các bộ tiêu chuẩn phiên bản trước. |
|
5.2 |
Tiêu chuẩn phải phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành, các quy chế chuyên môn và tiêu chuẩn của các tổ chức chứng nhận chất lượng khác Tham khảo các bộ tiêu chuẩn khác để tránh trùng lặp, chồng chéo, mâu thuẫn khi thực hiện |
|
5.3 |
Có kế hoạch xây dựng, phát triển hoặc sửa đổi tiêu chuẩn xác định rõ ràng mục tiêu, nguồn lực và tiến độ thời gian. |
|
5.4 |
Tiêu chuẩn dựa trên: • Căn cứ pháp lý • Nghiên cứu, bằng chứng, kinh nghiệm sẵn có • Các hướng dẫn, quy trình được thế giới công nhận • Các khuyến cáo của WHO và các hiệp hội nghề nghiệp trong nước và quốc tế • Ý kiến đóng góp của các chuyên gia kỹ thuật Các tiêu chuẩn có thể được điều chỉnh phù hợp với văn hóa và yêu cầu về dịch vụ y tế của các quốc gia/cơ sở KCB khác nhau. |
|
5.5 |
Quá trình xây dựng hoặc sửa đổi các tiêu chuẩn/tiêu chí có sự tham gia của các chuyên gia hoạch định chính sách, cung cấp dịch vụ, sử dụng dịch vụ và các lĩnh vực liên quan khác với tư cách là tư vấn chính thức hoặc đại diện Cơ hội cho các đối tượng liên quan tham gia quá trình xây dựng, sửa đổi có thể là việc công bố, lấy ý kiến rộng rãi cho dự thảo tiêu chuẩn/tiêu chí, chẳng hạn như đăng tải trên internet. |
|
5.6 |
Tiêu chuẩn cần rõ ràng về: • Mục đích • Phạm vi và đối tượng áp dụng: cơ sở KCB đa khoa hay chuyên khoa; áp dụng cho toàn bộ hay một số khoa/phòng/ loại dịch vụ nhất định trong cơ sở KCB • Lý do và sự cần thiết áp dụng tiêu chuẩn a) Xác định mức chất lượng tối thiểu b) Tạo điều kiện cải tiến/nâng cao chất lượng c) Công nhận hoặc chứng nhận chất lượng d) Cấp phép hoạt động e) Điều kiện phân bổ ngân sách bảo hiểm. |
|
5.7 |
Tiêu chuẩn được xây dựng rõ ràng để các cơ sở KCB dễ dàng triển khai áp dụng và đánh giá a) Các tiêu chuẩn/tiêu chí được tổng hợp thành nhóm phù hợp theo từng chủ đề, ví dụ nhóm theo chức năng hoặc hệ thống b) Các tiêu chuẩn/tiêu chí cần có tiêu đề/tên biểu đạt nội dung chính; c) Các tiêu chuẩn/tiêu chí được đánh số thứ tự một cách hệ thống để dễ dàng tra cứu; d) Mô tả, giải thích rõ ràng cách thức/phương pháp áp dụng và đánh giá tiêu chuẩn/tiêu chí trong tài liệu hướng dẫn kèm theo |
|
5.8 |
Tiêu chuẩn cần được diễn đạt bằng từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu; không dùng các ngôn từ mơ hồ, tối nghĩa a) Câu có chủ thể và đối tượng hướng đến rõ ràng (yêu cầu cụ thể là gì; ai là người chịu trách nhiệm thực hiện); b) Những từ có thể được hiểu theo nhiều nghĩa, mang tính chất định tính cần được giải thích, cắt nghĩa rõ ràng (ví dụ như tốt, đầy đủ) c) Có quy trình rà soát kỹ càng để lựa chọn từ ngữ rõ ràng, dễ hiểu, thay thế ngôn từ mơ hồ, tối nghĩa d) Có tài liệu hướng dẫn kèm theo để hỗ trợ người sử dụng tra cứu, giải nghĩa các tiêu chuẩn/tiêu chí |
|
5.9 |
Tiêu chuẩn đã được các đánh giá viên có chuyên môn áp dụng và đánh giá thử nghiệm tại các cơ sở KCB (nơi cung cấp dịch vụ) trước khi phê duyệt để đảm bảo cơ sở KCB có thể hiểu đúng nội dung các tiêu chuẩn/tiêu chí. Các tiêu chuẩn cần phù hợp, khả thi và định lượng được (đánh giá đúng các vấn đề liên quan đến chất lượng; các cơ sở KCB có khả năng áp dụng và đạt được tiêu chuẩn) |
|
5.10 |
Tiêu chuẩn mới được bổ sung hoặc sửa đổi cần được đơn vị/tổ chức xây dựng tiêu chuẩn hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt trước khi triển khai áp dụng rộng rãi |
|
5.11 |
Xác định điều kiện quy định đơn vị/tổ chức thực hiện đánh giá các tiêu chuẩn là đơn vị/tổ chức độc lập với đơn vị xây dựng, phê duyệt, ban hành các tiêu chuẩn. Yêu cầu có thể bao gồm: a) Quy trình xác định điều kiện ở dạng văn bản b) Các yêu cầu được 2 bên xác định rõ ràng và đồng thuận, ví dụ: các tiêu chuẩn được sử dụng đúng mục đích và các đơn vị/tổ chức đánh giá độc lập cần cung cấp thông tin phản hồi và kết quả đánh giá các tiêu chuẩn cho đơn vị xây dựng, phê duyệt, ban hành các tiêu chuẩn |
|
5.12 |
Cần thông báo và tập huấn cho các cơ sở y tế (người áp dụng) và các đơn vị/tổ chức đánh giá tiêu chuẩn (người thực hiện đánh giá) để hiểu rõ và triển khai được các tiêu chuẩn mới bổ sung hoặc chỉnh sửa. |
|
5.13 |
Cần xác định rõ, tuân thủ đúng các thông số yêu cầu, thời điểm có hiệu lực và bất kỳ quy định mới nào về việc thay thế, chuyển đổi áp dụng các tiêu chuẩn mới Yêu cầu có thể bao gồm: các phiên bản mới của bộ tiêu chuẩn được công bố công khai và cung cấp cho người áp dụng, người thực hiện đánh giá trong khoảng thời gian đủ để họ hiểu rõ nội dung yêu cầu trước thời điểm có hiệu lực thực hiện. |
|
5.14 |
Các ý kiến, thái độ (hài lòng hay không) của về người áp dụng, người thực hiện đánh giá tiêu chuẩn và các bên liên quan được thu thập, ghi chép, tổng hợp thành nguồn dữ liệu; phân tích chúng để hỗ trợ việc phát triển, cải tiến các tiêu chuẩn. Quy trình có thể bao gồm: a) Ý kiến phản hồi của các đơn vị/tổ chức, cá nhân đã thực hiện đánh giá tiêu chuẩn b) Khảo sát định kỳ để lấy ý kiến góp ý của các bên liên quan về các tiêu chuẩn c) Phân tích nguồn dữ liệu các ý kiến phản hồi định kỳ, thường xuyên, ví dụ hàng năm d) Sử dụng dữ liệu đã phân tích làm căn cứ để chỉnh sửa, bổ sung các tiêu chuẩn |
|
6 |
ĐO LƯỜNG TIÊU CHUẨN Tiêu chuẩn có khả năng đem lại kết quả đánh giá nhất quán, minh bạch và phân hạng mức độ đạt được |
|
6.1 |
Cần có một hệ thống minh bạch để đánh giá xếp hạng mức độ thực hiện của các cơ sở y tế đối với mỗi tiêu chuẩn, mỗi tiêu chí hoặc tiểu mục trong từng tiêu chuẩn. |
|
6.2 |
Cần có tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc các thông tin tham chiếu khác hỗ trợ sao cho người thực hiện đánh giá độc lập hay các cơ sở y tế tự đánh giá việc áp dụng tiêu chuẩn đều có được kết quả tương tự/thống nhất. Tài liệu hướng dẫn sử dụng cần làm rõ được các tiêu chuẩn, tiêu chí nào là quan trọng hoặc làm thế nào để xếp hạng khi áp dụng đánh giá các nguy cơ đã được xác định, các vấn đề về an toàn. |
|
6.3 |
Cần xác định phương pháp nhất quán để đánh giá kết quả tổng thể của từng nhóm tiêu chuẩn a) Ví dụ các phương pháp đánh giá kết quả có thể dựa trên: đạt tất cả các tiêu chuẩn bắt buộc, hoặc tất cả các tiêu chuẩn đạt được ở mức độ quy định, hoặc không có tiêu chuẩn nào bị đánh giá dưới mức quy định (không đạt). b) Các phương pháp để các cơ sở y tế có thể tự đánh giá kết quả tổng thể của họ c) Kết quả đánh giá tổng thể các nhóm tiêu chuẩn có thể được sử dụng để xem xét cấp phép hoạt động hoặc cấp chứng nhận chất lượng cho các cơ sở y tế, mặc dù các quá trình cấp phép/cấp chứng nhận này còn cần yêu cầu một số tiêu chí bổ sung khác không liên quan đến bộ tiêu chuẩn. |
|
6.4 |
Khảo sát sự hài lòng của các cơ sở y tế và đội ngũ thực hiện đánh giá với phương thức đánh giá và xếp hạng dựa trên tiêu chuẩn. Kết quả khảo sát được sử dụng để phát triển và cải tiến các tiêu chuẩn Quy trình có thể bao gồm: a) Thông tin phản hồi của các tổ chức/đơn vị đánh giá độc lập và đội ngũ đánh giá viên đối với hệ thống xếp hạng chất lượng sau khi thực hiện đợt đánh giá, ví dụ như các tiêu chuẩn hữu ích và dễ áp dụng b) Phân tích thường xuyên nguồn dữ liệu từ thu thập các thông tin phản hồi, ví dụ như hàng năm c) Sử dụng kết quả phân tích dữ liệu làm căn cứ để cải thiện hệ thống xếp hạng |
|
Ngày:
Đại diện có thẩm quyền
Mẫu số 02
Mẫu đơn đề nghị thừa nhận
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THỪA NHẬN TIÊU CHUẨN QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG
1. Tên Tổ chức chứng nhận:
2. Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email: Website:
3. Đại diện có thẩm quyền:
Điện thoại: Fax:
Email: Di động:
4. Người liên hệ:
Điện thoại: Fax:
Email: Di động:
5. Hệ thống chứng nhận:
Hệ thống chứng nhận hoạt động từ khi nào?
Tổ chức chứng nhận đã được công nhận bởi tổ chức công nhận nào khác chưa? |
Đã ⬜ |
Chưa ⬜ |
Tên cơ quan thừa nhận |
Thời gian hiệu lực |
6. Các tài liệu của Tổ chức chứng nhận gửi kèm theo đơn:
6.1 |
Tiêu chuẩn QLCL toàn văn |
⬜ |
6.2 |
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hợp chuẩn |
⬜ |
6.3 |
Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư |
⬜ |
6.4 |
Tài liệu chứng minh tiêu chuẩn đã được áp dụng thử nghiệm |
⬜ |
6.5 |
Bản trả lời đáp ứng các tiêu chí cụ thể thừa nhận tiêu chuẩn |
⬜ |
7. Thời gian đề nghị tiến hành đánh giá:
Đánh giá sơ bộ (nếu yêu cầu): Đánh giá chính thức:
Cam kết
Tổ chức chúng tôi xin cam kết:
1. Các thông tin nêu trong đơn này cũng như trong phụ lục kèm theo là chính xác
2. Cung cấp và cho phép cơ quan công nhận tiếp cận với các tài liệu, hồ sơ và trụ sở để cơ quan thừa nhận có thể tiến hành đánh giá theo các chuẩn mực công nhận
3. Trả đầy đủ phí theo qui định, không phụ thuộc vào kết quả cuối cùng của việc công nhận
|
Ngày tháng năm 20 |
Mẫu số 03
Mẫu Quyết định thừa nhận
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BYT |
Hà Nội, ngày tháng năm 20… |
QUYẾT ĐỊNH
Thừa nhận Tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 9 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý khám, chữa bệnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thừa nhận Tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh …………………..
Điều 2. Tiêu chuẩn quản lý chất lượng được áp dụng đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên phạm vi…………………….
Điều 3. Giao Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, chỉ đạo, theo dõi, giám sát, tổng hợp kết quả hoạt động chứng nhận chất lượng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày……......đến ngày…………...
Điều 5. Các Ông, Bà: Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Chánh Thanh tra Bộ; Giám đốc các bệnh viện, viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Người đứng đầu Tổ chức chứng nhận chất lượng…………, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 04
Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ đề nghị thừa nhận
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /PTN-KCB |
Hà Nội, ngày tháng năm 20…. |
PHIẾU TIẾP NHẬN
Hồ sơ đề nghị thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
Họ và tên:………………………………………………………………………………
Chức vụ:…………….……………………………………………………………………
Đã tiếp nhận hồ sơ đề nghị thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng của ……….. bao gồm:
1. |
Đơn đề nghị thừa nhận tiêu chuẩn quản lý chất lượng |
□ |
2. |
Tiêu chuẩn quản lý chất lượng đề nghị thừa nhận (toàn văn) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hợp chuẩn của Tổ chức chứng nhận chất lượng theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 87/2011/NĐ-CP |
□ |
3. |
Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động hợp chuẩn của Tổ chức chứng nhận chất lượng theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Nghị định 87/2011/NĐ-CP |
□ |
4. |
Bản sao có chứng thực Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư |
□ |
5. |
Các tài liệu chứng minh bộ tiêu chuẩn đã được áp dụng thử nghiệm tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tại Việt Nam bao gồm: báo cáo thử nghiệm bộ tiêu chuẩn; tổng hợp ý kiến của cán bộ quản lý các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các chuyên gia trong lĩnh vực quản lý chất lượng. |
□ |
6. |
Bản trả lời đáp ứng các tiêu chí cụ thể theo Phụ lục số 01 |
□ |
Ngày hẹn trả lời kết quả:
…………………………………………….......……………………………………………
|
………, ngày tháng năm 20… |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: |
ngày |
tháng |
năm |
Ký nhận: |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: |
ngày |
tháng |
năm |
Ký nhận: |
Tiếp nhận hồ sơ bổ sung lần: |
ngày |
tháng |
năm |
Ký nhận: |
PHỤ LỤC SỐ XXI
THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chương I
CÁC THUẬT NGỮ VÀ NGUYÊN TẮC TRONG THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Điều 1. Các thuật ngữ
1. Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng là tổ chức, cá nhân sở hữu kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu, có nhu cầu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế và có cam kết cung cấp tài chính cho việc thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới thử nghiệm lâm sàng có thể là cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới.
2. Quy trình thực hành chuẩn (Standard Operation Proceduce - SOP) là văn bản hướng dẫn chi tiết để đạt được sự thống nhất trong việc thực hiện một công việc, nhiệm vụ cụ thể trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
3. Biến cố bất lợi (adverse event - AE) là sự việc hoặc tình trạng y khoa bao gồm bất kỳ dấu hiệu, triệu chứng, tình trạng bệnh tật hoặc kết quả xét nghiệm có chiều hướng xấu xảy ra trong quá trình, thời gian thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế ảnh hưởng đến người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, có hoặc không có liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng.
4. Biến cố bất lợi nghiêm trọng (serious adverse event - SAE) là biến cố bất lợi có thể dẫn tới một trong các tình huống sau đây trên người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên lâm sàng:
a) Tử vong;
b) Đe dọa tính mạng;
c) Phải nhập viện hoặc kéo dài thời gian nằm viện;
d) Tàn tật, thương tật vĩnh viễn hoặc nghiêm trọng;
đ) Dị tật bẩm sinh hoặc dị dạng cho thai nhi của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
e) Tình huống phải có can thiệp y khoa phù hợp để ngăn chặn hoặc phòng tránh một trong những tình huống quy định tại các điểm a, b, c, d, đ Khoản này hoặc các tình huống khác có ý nghĩa về mặt y khoa theo nhận định của nghiên cứu viên tại điểm nghiên cứu.
5. Biến cố bất lợi ngoài dự kiến trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế (biến cố bất lợi ngoài dự kiến - unexpected SAE) là các biến cố bất lợi xảy ra trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế mà bản chất hoặc mức độ nặng hoặc mức độ đặc hiệu hoặc hậu quả đối với người bệnh của biến cố không giống với mô tả hoặc chưa được dự liệu chi tiết từ trước trong đề cương hoặc các tài liệu nghiên cứu có liên quan.
6. Giám sát sinh lý: là hoạt động theo dõi liên tục các thông số sinh lý của con người như điện tâm đồ (ECG), nhịp tim, độ bão hòa oxy, huyết áp, nhiệt độ… để có thể xác định được những thay đổi và điều trị nếu cần thiết.
7. Hệ thống giám sát sinh lý trung tâm: là hệ thống kết nối các màn hình (monitor) thu nhận dữ liệu giám sát sinh lý liên tục và hiển thị tập trung ở màn hình trung tâm.
Điều 2. Các nguyên tắc Thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng.
1. Nguyên tắc 1:
Các thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được tiến hành theo những nguyên tắc cơ bản của đạo đức nghiên cứu y sinh học trong Tuyên ngôn Helsinki đã được Hiệp hội Y khoa thế giới (World Medical Association - WMA) thông qua lần đầu tiên vào năm 1964 tại Helsinki (Phần Lan) và được cập nhật định kỳ.
2. Nguyên tắc 2:
Các lợi ích và rủi ro hay những bất tiện đối với người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, đối với xã hội hoặc cộng đồng dân cư cần phải được cân nhắc, xem xét đầy đủ, kỹ lưỡng trước khi bắt đầu một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên cơ sở bảo đảm sự an toàn, sức khoẻ và quyền lợi của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
3. Nguyên tắc 3:
Việc thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế chỉ bắt đầu tiến hành nếu dự đoán lợi ích cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế và cho xã hội là vượt trội so với rủi ro có thể xảy ra. Những lợi ích về mặt khoa học và xã hội cần phải được cân nhắc, xem xét đầy đủ, kỹ lưỡng trên cơ sở bảo đảm sự an toàn, sức khoẻ và quyền lợi của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
4. Nguyên tắc 4:
Thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được tiến hành trên cơ sở tuân thủ nghiêm ngặt đề cương, quy trình nghiên cứu đã được Hội đồng đạo đức, Hội đồng khoa học thông qua và được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt. Bất kỳ thay đổi nào trong đề cương, quy trình nghiên cứu đều phải được báo cáo kịp thời và được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt đầy đủ.
5. Nguyên tắc 5:
Việc xét duyệt các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cần được xem xét toàn diện, kỹ lưỡng trên cơ sở được cung cấp đầy đủ các thông tin về tiền lâm sàng, lâm sàng và những kết quả nghiên cứu khác từ trước có liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử (nếu có).
6. Nguyên tắc 6:
Người tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được bảo đảm các quyền sau: cung cấp đầy đủ các thông tin liên quan theo Mẫu số 06 tại Phụ lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này; yêu cầu giải thích và làm rõ thêm các thông tin liên quan đến nghiên cứu khi cần thiết; tôn trọng những đặc điểm riêng về văn hoá, tập quán của cá nhân, vùng, dân tộc và quyết định việc tham gia hay không tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế; cung cấp miễn phí các dịch vụ y tế một cách phù hợp; người tham gia nghiên cứu chưa đến tuổi thành niên, bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự phải được sự đồng ý của người đại diện theo quy định của pháp luật về việc tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
7. Nguyên tắc 7:
Cơ sở nhận thử có trách nhiệm bố trí các cán bộ y tế có chuyên môn phù hợp để thực hiện việc chăm sóc y tế và đưa ra các quyết định y tế đối với người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong các trường hợp cần thiết và theo quy định của pháp luật.
8. Nguyên tắc 8:
Mỗi cá nhân tham gia việc tiến hành thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cần bảo đảm các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, được đào tạo, bồi dưỡng và có kinh nghiệm để thực hiện nhiệm vụ tương ứng của họ trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
9. Nguyên tắc 9:
Mọi thông tin về thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được ghi chép, xử lý, quản lý và lưu giữ đúng quy định để có thể có báo cáo chính xác, lý giải, giám sát kiểm tra tính chính xác và tin cậy của các thông tin và dữ liệu về thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
10. Nguyên tắc 10:
Các tài liệu ghi chép được sử dụng để xác định danh tính của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được bảo vệ và lưu giữ bảo đảm quyền được giữ bí mật riêng phù hợp với qui định của pháp luật.
11. Nguyên tắc 11:
Thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc các sản phẩm phát sinh trong quá trình thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới phải được sản xuất, kiểm định, quản lý theo quy định, bảo quản phù hợp với các hướng dẫn liên quan và chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu theo đúng đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt.
12. Nguyên tắc 12:
Hệ thống bảo đảm chất lượng và các phương pháp để bảo đảm chất lượng trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được thực hiện đầy đủ và chính xác theo đúng các qui định về bảo đảm chất lượng trong hướng dẫn này và các quy định pháp luật về bảo đảm chất lượng thiết bị y tế dùng trong nghiên cứu.
13. Nguyên tắc 13:
Tôn trọng văn hóa, bản sắc, truyền thống và tập tục của cộng đồng dân cư nơi nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được thực hiện.
Chương II
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ
Điều 3. Quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải thử nghiệm lâm sàng
Quyền và trách nhiệm của cá nhân, tổ chức có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải thử nghiệm lâm sàng thực hiện theo Điều 97 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15/2023/QH15.
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
Quyền và trách nhiệm của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thực hiện theo Điều 98 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh 15/2023/QH15.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm của nghiên cứu viên
1. Nghiên cứu viên có các quyền sau đây:
a) Được hưởng quyền lợi về tài chính theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng;
b) Ký hợp đồng nghiên cứu với nghiên cứu viên chính hoặc cơ sở nhận thử để phối hợp thực hiện một số nội dung đặc thù của thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên cơ sở tuân thủ đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đã được phê duyệt;
c) Đề xuất với nghiên cứu viên chính thay đổi đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong trường hợp cần thiết;
d) Đề xuất với nghiên cứu viên chính dừng hoặc kết thúc sớm thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nếu phát hiện biến cố bất lợi có ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn và sức khỏe của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế hoặc của cộng đồng.
2. Nghiên cứu viên có các trách nhiệm sau đây:
a) Tham gia góp ý đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cùng các tài liệu có liên quan;
b) Phối hợp với cơ sở nhận thử và tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
c) Thực hiện các nội dung được nghiên cứu viên chính phân công liên quan đến việc triển khai nghiên cứu; lựa chọn người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế; ghi chép, lưu giữ tài liệu nguồn, tài liệu thiết yếu; báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định; theo dõi, giám sát việc thực hiện nghiên cứu theo đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt và các quy định hiện hành;
d) Tuân thủ đề cương và quy trình nghiên cứu đã được phê duyệt ngoại trừ trường hợp cần thay đổi ngay lập tức để đảm bảo an toàn cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
đ) Đề xuất nghiên cứu viên chính thay đổi đề cương nghiên cứu trong trường hợp cần thiết. Việc triển khai đề cương thay đổi chỉ được tiến hành sau khi đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt;
e) Bồi thường thiệt hại cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế khi xảy ra biến cố bất lợi gây thiệt hại nghiêm trọng đến an toàn và sức khỏe của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế mà nguyên nhân là do nghiên cứu viên vi phạm đề cương nghiên cứu;
g) Phối hợp với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều 6. Quyền và trách nhiệm của nghiên cứu viên chính
1. Nghiên cứu viên chính có các quyền sau đây:
a) Được hưởng quyền lợi về tài chính theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng;
b) Đề xuất đơn vị phối hợp và danh sách nghiên cứu viên với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và cơ quan quản lý;
c) Đề xuất phòng thí nghiệm có hệ thống đảm bảo chất lượng phù hợp nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và cơ quan quản lý;
d) Ký hợp đồng nghiên cứu với cơ quan, tổ chức, cá nhân để phối hợp thực hiện một số nội dung đặc thù của thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên cơ sở tuân thủ đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt;
đ) Đề xuất tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng thay đổi đề cương nghiên cứu trong trường hợp cần thiết;
e) Dừng hoặc kết thúc sớm nghiên cứu nếu phát hiện biến cố bất lợi có ảnh hưởng nghiêm trọng đến an toàn và sức khỏe của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế hoặc của cộng đồng;
g) Công bố kết quả nghiên cứu theo thỏa thuận với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng.
2. Nghiên cứu viên chính có các trách nhiệm sau đây:
a) Chịu trách nhiệm cao nhất về an toàn và sức khỏe của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại cơ sở nhận thử;
b) Thiết kế hoặc tham gia góp ý đề cương nghiên cứu, bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu cùng các tài liệu nghiên cứu có liên quan;
c) Phối hợp với cơ sở nhận thử và tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng xây dựng và hoàn thiện hồ sơ đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
d) Tổ chức triển khai nghiên cứu; lựa chọn người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế; ghi chép, lưu giữ tài liệu nguồn, tài liệu thiết yếu; báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định; theo dõi, giám sát việc thực hiện nghiên cứu theo đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt và các quy định hiện hành;
đ) Tuân thủ đề cương và quy trình nghiên cứu đã được phê duyệt, trừ trường hợp cần thay đổi ngay lập tức để đảm bảo an toàn cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
e) Thực hiện việc chi trả cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế theo nội dung của Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu đã được phê duyệt;
g) Đề xuất tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng thay đổi đề cương nghiên cứu trong trường hợp cần thiết. Việc triển khai đề cương thay đổi chỉ được tiến hành sau khi đã được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt;
h) Cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cho các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khi có yêu cầu kiểm tra, giám sát và thanh tra nghiên cứu;
i) Bồi thường thiệt hại cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế khi xảy ra biến cố bất lợi gây thiệt hại nghiêm trọng đến an toàn và sức khỏe của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế mà nguyên nhân là do nghiên cứu viên chính vi phạm đề cương nghiên cứu;
k) Phối hợp với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
Điều 7. Quyền và nghĩa vụ của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
Quyền và nghĩa vụ của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên lâm sàng được thực hiện theo quy định tại Điều 96 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15.
Chương III
ĐỀ CƯƠNG THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ
Điều 8. Đề cương thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
1. Tổ chức cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng phối hợp với nghiên cứu viên chính chịu trách nhiệm xây dựng đề cương thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
2. Đề cương thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở, Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia và cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi tiến hành thử nghiệm lâm sàng.
3. Thay đổi đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế: Hồ sơ đề nghị phê duyệt thay đổi và thủ tục, trình tự phê duyệt thay đổi đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được thực hiện theo quy định tại Nghị định ......./NĐ-CP ngày ... tháng.....năm của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15.
Điều 9. Thiết kế nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
Thiết kế nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cần bảo đảm tính khoa học, tính khả thi và phù hợp với từng giai đoạn nghiên cứu cũng như đặc tính của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử, cụ thể như sau:
1. Thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 1 được thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh hoặc bệnh nhân. Việc lựa chọn nhóm người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được lý giải hợp lý dựa trên việc cân nhắc các nguy cơ và lợi ích của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu.
2. Thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 2 và 3 được thực hiện trên bệnh nhân (đối với nghiên cứu đánh giá tác dụng điều trị) hoặc người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế có nguy cơ mắc bệnh cao (đối với nghiên cứu đánh giá tác dụng dự phòng). Trong trường hợp cần có sự tham gia của nhóm đối tượng khác phải có lý giải phù hợp.
3. Việc lựa chọn nhóm đối chứng, so sánh trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cần được cân nhắc và lý giải hợp lý trong số các phương pháp dưới đây:
a) So sánh đối chứng với nhóm điều trị bằng kỹ thuật, phương pháp, thiết bị y tế khác;
b) So sánh đối chứng với nhóm không điều trị bằng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu;
c) So sánh đối chứng giữa các mức liều, thông số kỹ thuật can thiệp khác nhau của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu;
đ) So sánh đối chứng với các dữ liệu lịch sử.
4. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải có dữ liệu về an toàn và hiệu quả của giai đoạn 1 và giai đoạn 2 để phục vụ mục đích đề nghị áp dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc đăng ký lưu hành thiết bị y tế. Nghiên cứu giai đoạn 2 cần được thiết kế một cách chặt chẽ để đưa ra các minh chứng thuyết phục về an toàn và hiệu quả của kỹ thuật, phương pháp, thiết bị thử nghiệm.
5. Đối với các nghiên cứu khẳng định an toàn và hiệu quả trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 2, có thể áp dụng các nguyên tắc sau đây trong thiết kế nghiên cứu để giảm thiểu các sai lệch:
a) Đánh giá kết điểm (endpoint) đáp ứng một cách độc lập hoặc trong tình trạng mù với nhóm điều trị. Trường hợp không thể đánh giá kết điểm đáp ứng một cách độc lập hoặc trong tình trạng mù thì phải có lý giải hợp lý về cách thức kiểm soát, giảm thiểu sai số được sử dụng trong nghiên cứu.
b) Trong nghiên cứu đối chứng song song, việc phân nhóm ngẫu nhiên là yêu cầu quan trọng đối với các nghiên cứu lâm sàng giai đoạn 2 để đảm bảo khách quan. Trường hợp không thể phân nhóm ngẫu nhiên phải có lý giải hợp lý.
6. Đối với các kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế sử dụng trong lĩnh vực y dược học cổ truyền, tùy theo sự hiểu biết và mức độ thuyết phục của các bằng chứng về an toàn và hiệu quả của các thành phần dược liệu mà việc thiết kế trong từng giai đoạn nghiên cứu sẽ được xem xét dựa trên từng hồ sơ, đề cương cụ thể.
7. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 3 là nghiên cứu sau khi kỹ thuật mới, phương pháp mới đã được áp dụng trong khám bệnh, chữa bệnh, thiết bị y tế đã được cấp phép lưu hành. Nghiên cứu giai đoạn 3 có thể được thiết kế như một nghiên cứu quan sát không can thiệp; nghiên cứu giám sát an toàn dựa trên các cơ sở dữ liệu y tế hoặc hệ thống báo cáo giám sát an toàn sẵn có hoặc thiết kế chặt chẽ giống như nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 2 để khẳng định tính an toàn hoặc hiệu quả của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong điều kiện sử dụng thực tế.
Điều 10. Cỡ mẫu nghiên cứu
1. Cỡ mẫu cần được tính toán và lý giải một cách hợp lý để đạt được mục tiêu nghiên cứu. Các giả định để đưa vào tính toán cỡ mẫu nghiên cứu cần nêu rõ nguồn tài liệu tham khảo. Cần thực hiện việc phân tích độ nhạy của cỡ mẫu theo biến thiên các tham số giả định.
2. Trong quá trình nghiên cứu, nếu phát hiện thấy các giả định để đưa vào tính toán cỡ mẫu có sự khác biệt đáng kể với thực tế, thì phải tính toán lại cỡ mẫu và báo cáo cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
3. Cỡ mẫu trong nghiên cứu giai đoạn 1 cần cân nhắc thận trọng dựa trên kết quả nghiên cứu tiền lâm sàng. Cỡ mẫu khuyến cáo là 10-20 đối tượng (bao gồm cả nhóm can thiệp và nhóm chứng, nếu có). Trong trường hợp cỡ mẫu ít hơn thì phải lý giải hợp lý.
4. Cỡ mẫu trong nghiên cứu giai đoạn 2 được khuyến cáo ít nhất là 50 đối tượng (bao gồm cả nhóm can thiệp và nhóm chứng, nếu có). Đối với các kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế sử dụng trong lĩnh vực y dược học cổ truyền, cỡ mẫu tối thiểu được khuyến cáo ít nhất là 30 đối tượng. Trong trường hợp cỡ mẫu ít hơn thì phải lý giải hợp lý.
5. Cỡ mẫu trong nghiên cứu giai đoạn 3 phải được thực hiện theo yêu cầu của cơ quan quản lý, hoặc phải được tính toán và biện giải đầy đủ. Cỡ mẫu phải đủ lớn để cho phép tiếp tục kiểm chứng một cách khoa học, hiệu quả và an toàn của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu. Cỡ mẫu khuyến cáo ít nhất là 100 đối tượng (bao gồm cả nhóm can thiệp và nhóm chứng, nếu có). Trong trường hợp cỡ mẫu ít hơn thì phải lý giải hợp lý.
Điều 11. Nghiên cứu đánh giá hiệu năng thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
Nghiên cứu đánh giá hiệu năng thiết bị y tế chẩn đoán in vitro thực hiện theo hướng dẫn tại Mẫu số 05 ban hành kèm theo Phụ lục này.
Chương IV
TRIỂN KHAI NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ
Điều 12. Triển khai nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
1. Các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế chỉ được phép triển khai khi được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt.
2. Việc triển khai nghiên cứu trên người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế chỉ được bắt đầu sau khi các thông tin về nghiên cứu được thông báo đầy đủ cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế hoặc người đại diện hợp pháp đã ký Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu.
3. Nhóm nghiên cứu, cơ sở nhận thử có trách nhiệm tổ chức, triển khai nghiên cứu theo đúng đề cương nghiên cứu, quy trình nghiên cứu đã được phê duyệt.
4. Tài liệu thiết yếu trước khi tiến hành, trong quá trình triển khai và sau khi kết thúc nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế theo Mẫu số 01, 02 và 03 ban hành kèm theo Phụ lục này.
5. Bộ Y tế khuyến khích nghiên cứu viên chính đăng ký và công bố việc thực hiện nghiên cứu trên các cơ sở dữ liệu có uy tín trong và ngoài nước.
Điều 13. Tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ sở vật chất phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
1. Khu lâm sàng của cơ sở nhận thử (hoặc của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo hợp đồng/văn bản liên kết với cơ sở nhận thử không có khu lâm sàng trong trường hợp thử nghiệm lâm sàng thiết bị y tế tại cộng đồng)phải đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật sau đây:
a) Khu vực đón tiếp phải bố trí đủ chỗ ngồi cho ít nhất 30 người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, bảo đảm che được mưa, nắng và thông thoáng;
b) Khu vực tư vấn bảo đảm tính riêng tư cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế có đủ điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, thông khí;
c) Phòng khám lâm sàng, phòng điều trị bảo đảm tính riêng tư cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
d) Phòng tiêm, phòng thực hiện thủ thuật, phòng điều trị bảo đảm kín gió, thông thoáng và đủ ấm cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
đ) Phòng cấp cứu có đủ diện tích phục vụ cấp cứu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
e) Phòng lưu người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế để theo dõi biến cố bất lợi sau khi sử dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu phải đủ điều kiện về nhiệt độ, ánh sáng, thông khí; đủ diện tích để lưu đối tượng;
g) Khu vệ sinh nam nữ riêng biệt phục vụ người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
h) Bảo đảm điều kiện vệ sinh, an toàn phòng cháy, chữa cháy và tuân thủ việc thu gom, quản lý và xử lý chất thải y tế theo đúng quy định của pháp luật;
i) Khu vực thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 1 (đối với các nghiên cứu giai đoạn 1 thực hiện trên người tình nguyện khỏe mạnh) cần bố trí khép kín, kiểm soát ra vào với quy mô tối thiểu 10 giường điều trị nội trú; phòng giám sát sinh lý trung tâm 24/24 giờ; phòng chuẩn bị kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế; phòng giải trí, ăn uống; tủ giữ đồ đạc cá nhân cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
k) Đối với cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng lâm sàng thiết bị y tế chẩn đoán in vitro: không yêu cầu phải có khu lâm sàng.
2. Phòng xét nghiệm của cơ sở nhận thử (hoặc của cơ sở chuyên môn theo hợp đồng/văn bản liên kết với cơ sở nhận thử không có phòng xét nghiệm) phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Đủ diện tích để bố trí trang thiết bị chuyên môn, hồ sơ tài liệu và không gian làm việc cho nhân viên phù hợp với quy mô hoạt động thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
b) Có hệ thống bảo đảm chất lượng phòng xét nghiệm phù hợp.
c) Đối với các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới có sử dụng sản phẩm trong quá trình nghiên cứu: cần có phòng xét nghiệm đáp ứng các yêu cầu để bảo đảm chất lượng sản phẩm theo quy định.
3. Khu vực bảo quản mẫu sinh học, thuốc và sản phẩm sử dụng trong nghiên cứu và khu vực bảo quản, lắp đặt, vận hành thiết bị y tế nghiên cứu; khu vực lưu trữ hồ sơ, tài liệu nghiên cứu của cơ sở nhận thử phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Khu vực bảo quản, lắp đặt, vận hành kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu riêng biệt, hạn chế tiếp cận, bảo đảm điều kiện về nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng, diện tích, thể tích đáp ứng các yêu cầu về bảo quản kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
b) Nơi lấy mẫu, xử lý, bảo quản mẫu, thuốc và sản phẩm sử dụng trong nghiên cứu bảo đảm vô trùng, đáp ứng các yêu cầu về xử lý, bảo quản mẫu, thuốc và sản phẩm sử dụng trong nghiên cứu theo quy định.
c) Khu vực bảo quản hồ sơ, tài liệu đảm bảo tính bảo mật, hạn chế tiếp cận, phòng chống cháy, nổ; tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, sự xâm nhập của côn trùng và các động vật khác.
4. Bộ phận quản lý nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế chịu trách nhiệm giám sát, quản lý và điều phối các bộ phận trong cơ sở nhận thử phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có phòng làm việc, phòng họp đủ điều kiện về diện tích, bàn ghế làm việc;
- Đủ thiết bị văn phòng, máy vi tính được nối mạng internet, bảo mật và hạn chế tiếp cận.
5. Văn phòng Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở của cơ sở nhận thử phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
- Có phòng làm việc, phòng họp đủ điều kiện về diện tích, bàn ghế làm việc;
- Đủ thiết bị văn phòng, máy vi tính được nối mạng internet, bảo mật và hạn chế tiếp cận.
6. Trang thiết bị phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có đủ trang thiết bị cơ bản phục vụ đánh giá, theo dõi sức khỏe người tham gia nghiên cứu;
b) Có đủ thiết bị chuyên sâu áp dụng đối với các thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên lâm sàng thuộc lĩnh vực chuyên khoa sâu;
c) Có đủ trang thiết bị phục vụ cấp cứu theo quy định của Bộ Y tế;
d) Có trang thiết bị xét nghiệm đáp ứng danh mục các xét nghiệm đăng ký phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
đ) Có đủ thiết bị để bảo quản và theo dõi điều kiện bảo quản kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu phù hợp với yêu cầu bảo quản ghi trên nhãn;
e) Có đủ thiết bị tiêm, các dụng cụ, hóa chất để sát khuẩn, dụng cụ chứa chất thải y tế và các vật tư cần thiết theo quy định của Bộ Y tế;
g) Có đủ trang thiết bị đáp ứng các yêu cầu về bảo quản mẫu sinh học;
h) Có thiết bị theo dõi nhiệt độ tại nơi bảo quản và trong quá trình vận chuyển kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu;
i) Các trang thiết bị xét nghiệm, bảo quản kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu, bảo quản mẫu sinh học phải được bố trí, thẩm định, sử dụng và bảo dưỡng phù hợp với mục đích sử dụng, được hiệu chuẩn và kiểm tra định kỳ bằng phương pháp thích hợp;
k) Có hệ thống dự phòng điện khẩn cấp, bảo đảm cung cấp điện liên tục cho những khâu trọng yếu của nghiên cứu; hệ thống báo động và giám sát phù hợp cho các thiết bị bảo quản kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu, mẫu sinh học, thiết bị xét nghiệm;
l) Đối với thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giai đoạn 1: cần có hệ thống giám sát sinh lý đầu giường; hệ thống camera giám sát hỗ trợ giám sát an toàn và các thiết bị chuẩn bị kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phù hợp;
m) Có thiết bị để bảo quản hồ sơ, tài liệu tránh được các ảnh hưởng bất lợi của ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm; sự xâm nhập của côn trùng và các động vật khác và bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy.
Điều 14. Tài liệu chuyên môn kỹ thuật, quản lý chất lượng phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
1. Tài liệu chuyên môn kỹ thuật phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau:
a) Có đầy đủ các tiêu chuẩn, hướng dẫn, quy trình thực hành chuẩn cho các hoạt động được thực hiện trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
b) Có văn bản thể hiện phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với lĩnh vực đăng ký thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
c) Có đủ các văn bản quy phạm pháp luật, hướng dẫn về thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
d) Có văn bản quản lý, xử lý xung đột lợi ích trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
đ) Có hồ sơ nhân sự, hồ sơ đào tạo của các nghiên cứu viên được cập nhật ít nhất mỗi năm 1 lần;
e) Có hồ sơ và cơ sở dữ liệu điện tử quản lý các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
g) Có đầy đủ tài liệu nguồn và tài liệu thiết yếu của các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
2. Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đạt tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương trở lên.
Điều 15. Tiêu chuẩn chuyên môn đối với nhân sự
1. Tiêu chuẩn chuyên môn của nghiên cứu viên:
a) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc, vai trò, trách nhiệm trong nghiên cứu;
b) Có chứng chỉ hành nghề còn giá trị phù hợp với công việc được giao (đối với các công việc quy định người thực hiện phải có chứng chỉ hành nghề);
c) Có Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học GCP do Bộ Y tế cấp hoặc cơ sở có chức năng đào tạo về GCP cấp, cập nhật định kỳ 03 năm một lần;
d) Có Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học báo cáo an toàn trong thử nghiệm lâm sàng theo GCP do Bộ Y tế cấp hoặc cơ sở có chức năng đào tạo về báo cáo an toàn trong thử nghiệm lâm sàng cấp, cập nhật định kỳ 03 năm một lần;
đ) Đội ngũ nghiên cứu viên có đủ số lượng, thành phần phù hợp với công việc được giao và có đủ thời gian dành cho nghiên cứu.
2. Tiêu chuẩn của nghiên cứu viên chính:
a) Có văn bằng, chứng chỉ chuyên môn được cấp hoặc công nhận tại Việt Nam phù hợp với vị trí công việc, vai trò, trách nhiệm trong nghiên cứu.
b) Có chứng chỉ hành nghề còn giá trị phù hợp với công việc được giao (đối với các công việc quy định người thực hiện phải có chứng chỉ hành nghề).
c) Có Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học GCP do Bộ Y tế cấp hoặc cơ sở có chức năng đào tạo về GCP cấp, cập nhật định kỳ 03 năm một lần.
d) Có Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học báo cáo an toàn trong thử nghiệm lâm sàng theo GCP do Bộ Y tế cấp hoặc cơ sở có chức năng đào tạo về báo cáo an toàn trong thử nghiệm lâm sàng cấp, cập nhật định kỳ 03 năm một lần.
đ) Có đủ trình độ kiến thức về chuyên ngành, kinh nghiệm lâm sàng, năng lực thực hành bảo đảm các nguyên tắc GCP, nắm vững các quy định về thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, có khả năng triển khai thực hiện đề cương nghiên cứu đầy đủ, đúng tiến độ.
e) Trong cùng một thời điểm nhất định mỗi nghiên cứu viên chính không chủ trì quá 03 nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
3. Thành viên bộ phận quản lý nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế:
a) Có trình độ đại học trở lên thuộc khối ngành sức khỏe.
b) Có Giấy chứng nhận hoàn thành khóa học GCP do Bộ Y tế cấp hoặc cơ sở có chức năng đào tạo về GCP cấp, cập nhật định kỳ 03 năm một lần.
4. Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 4/TT-BYT ngày 05/3/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định việc thành lập, chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học.
Điều 16. Ghi chép, báo cáo, phân tích thống kê
1. Ghi chép, báo cáo:
Nghiên cứu viên chính có trách nhiệm bảo đảm tính chính xác, trung thực, bảo mật, toàn vẹn và có thể xác minh được của dữ liệu nghiên cứu. Việc sửa chữa dữ liệu phải theo đúng quy định: không xóa dữ liệu gốc, nghiên cứu viên được phân công ghi tên, ký xác nhận và ghi rõ ngày sửa chữa. Nghiên cứu viên chính phải đệ trình danh sách mã hóa người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cho cơ quan quản lý sau khi thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế kết thúc.Việc lưu giữ và đệ trình danh sách người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế sau giải mã phải được giữ bí mật.
2. Phân tích thống kê:
a) Việc lập kế hoạch và thực hiện phân tích thống kê cần được thực hiện và thẩm định bởi nhà thống kê có đủ kinh nghiệm và năng lực;
b) Kế hoạch phân tích thống kê phải trình bày đầy đủ và chi tiết các thống kê mô tả hoặc thống kê suy luận của các biến số sẽ được thực hiện trong nghiên cứu theo đề cương đã được phê duyệt; phải mô tả biện pháp để đảm bảo tính mù của dữ liệu trong trường hợp nghiên cứu sử dụng thiết kế mà người phân tích thống kê bị làm mù một phần dữ liệu nghiên cứu;
c) Việc phân tích thống kê cần tuân thủ kế hoạch phân tích. Trong trường hợp việc phân tích thống kê có thay đổi so với kế hoạch cần có trình bày chi tiết và lý giải phù hợp. Việc phân tích giữa kỳ (nếu có áp dụng) phải được xác định rõ trong đề cương và kế hoạch phân tích thống kê;
d) Kết quả phân tích thống kê phải phù hợp với các mục tiêu nghiên cứu và trả lời được câu hỏi nghiên cứu.
Điều 17. Giám sát, kiểm tra nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
1. Giám sát:
a) Mục đích: bảo vệ quyền và sức khoẻ của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế; bảo đảm tính chính xác, đầy đủ và trung thực của dữ liệu nghiên cứu; bảo đảm việc tiến hành thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tuân thủ đề cương nghiên cứu, tuân thủ GCP và các quy định pháp lý liên quan.
b) Thẩm quyền giám sát:
- Tổ chức cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng cử giám sát viên giám sát định kỳ nghiên cứu. Giám sát viên của tổ chức hỗ trợ nghiên cứu do tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng chỉ định và được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BYT ngày 26/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động hỗ trợ nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tại Việt Nam. Trong quá trình giám sát nếu phát hiện vi phạm đề cương nghiêm trọng gây tổn hại đến an toàn của đối tượng hoặc tính chính xác, trung thực của dữ liệu, tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng được quyền dừng nghiên cứu và gửi thông báo tới Hội đồng đạo đức các cấp và cơ quan quản lý đồng thời thông báo cho cơ sở nhận thử và nghiên cứu viên chính.
- Hội đồng đạo đức giám sát đột xuất hoặc định kỳ nghiên cứu.
c) Quy trình giám sát:
- Tổ chức cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc Hội đồng đạo đức gửi thông báo về đợt giám sát tới cơ sở nhận thử và nghiên cứu viên chính ít nhất 05 ngày trước thời điểm giám sát.
- Biên bản hoặc báo cáo giám sát cần được hoàn thiện và gửi cho cơ sở nhận thử và nghiên cứu viên chính chậm nhất 20 ngày sau ngày kết thúc giám sát.
d) Quy mô và tần suất giám sát:
Căn cứ vào mục tiêu, mục đích, thiết kế, tính phức tạp, kỹ thuật làm mù, quy mô, kết điểm của nghiên cứu, tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và Hội đồng đạo đức quyết định quy mô và tần suất giám sát trước, trong, sau thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
đ) Nội dung giám sát:
- Các nguồn lực của cơ sở nhận thử trước khi tiến hành thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
- Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu, quy trình lấy phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu;
- Hồ sơ, tài liệu nguồn, tài liệu thiết yếu của nghiên cứu;
- Kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu (hạn dùng, điều kiện bảo quản, quản lý, cấp phát cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế);
- Sự tuân thủ đề cương nghiên cứu (gồm cả đề cương thay đổi) đã được phê duyệt của nghiên cứu viên;
- Ghi chép, báo cáo biến cố bất lợi trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
- Các nội dung khác có liên quan đến nghiên cứu.
2. Kiểm tra của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc Hội đồng đạo đức:
a) Mục đích: đánh giá sự phù hợp của việc thực hiện thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế với hệ thống chất lượng của nghiên cứu, với các SOP của nghiên cứu, đề cương nghiên cứu, GCP và các yêu cầu pháp lý liên quan. Kiểm tra là một phần của hoạt động đảm bảo chất lượng nên chú trọng đến tính hệ thống và có thể kiểm tra chất lượng của công tác giám sát.
b) Thẩm quyền:
- Tổ chức cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng cử kiểm tra viên kiểm tra định kỳ nghiên cứu. Kiểm tra viên do tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng chỉ định và được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2014/TT-BYT ngày 26/2/2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định hoạt động hỗ trợ nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tại Việt Nam. Trong quá trình kiểm tra nếu phát hiện vi phạm đề cương nghiêm trọng gây tổn hại đến an toàn của đối tượng hoặc tính chính xác, trung thực của dữ liệu, tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng được quyền dừng nghiên cứu và gửi thông báo tới Hội đồng đạo đức các cấp và cơ quan quản lý đồng thời thông báo cho cơ sở nhận thử và nghiên cứu viên chính.
- Hội đồng đạo đức kiểm tra đột xuất hoặc định kỳ nghiên cứu.
c) Quy trình:
- Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc Hội đồng đạo đức gửi thông báo về đợt kiểm tra tới cơ sở nhận thử và nghiên cứu viên chính ít nhất 05 ngày trước thời điểm kiểm tra.
- Biên bản hoặc báo cáo kiểm tra cần được hoàn thiện và gửi cho cơ sở nhận thử và nghiên cứu viên chính chậm nhất 20 ngày sau ngày kết thúc kiểm tra.
d) Quy mô và tần suất:
Căn cứ vào mục tiêu, mục đích, thiết kế, tính phức tạp, kỹ thuật làm mù, quy mô, kết điểm của nghiên cứu, tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và Hội đồng đạo đức quyết định quy mô và tần suất kiểm tra trước, trong, sau thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
đ) Nội dung kiểm tra:
Các nội dung tương tự với nội dung giám sát tại điểm đ khoản 1 Điều này.
3. Kiểm tra của cơ quan quản lý có thẩm quyền:
a) Mục đích: bảo đảm quyền và sức khoẻ của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, bảo đảm chất lượng và tính toàn vẹn của dữ liệu nghiên cứu, bảo đảm trách nhiệm của các bên liên quan trong nghiên cứu được thực hiện theo quy định, kịp thời phát hiện các vi phạm đề cương nghiên cứu.
b) Thẩm quyền: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế chủ trì kiểm tra thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại Việt Nam.
c) Quy trình:
- Bộ Y tế gửi thông báo về đợt kiểm tra tới tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và cơ sở nhận thử ít nhất 05 ngày trước thời điểm kiểm tra.
- Biên bản kiểm tra cần được hoàn thiện và gửi cho tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và cơ sở nhận thử chậm nhất 20 ngày sau ngày kết thúc kiểm tra.
d) Quy mô và tần suất: căn cứ vào mục tiêu, mục đích, thiết kế, tính phức tạp, kỹ thuật làm mù, quy mô, kết điểm của nghiên cứu, Bộ Y tế quyết định quy mô và tần suất kiểm tra trước, trong, sau thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
đ) Nội dung:
- Đối với cơ sở nhận thử: các nguồn lực dành cho nghiên cứu; Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu, quy trình lấy thỏa thuận tình nguyện tham gia nghiên cứu; thu thập dữ liệu nghiên cứu; ghi chép và lưu trữ tài liệu nguồn và tài liệu thiết yếu; các nội dung liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu (quản lý, bảo quản, kiểm kê, sử dụng...).
- Đối với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng: các nguồn lực dành cho nghiên cứu, hoạt động giám sát, kiểm tra của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử; tuân thủ các SOP; lưu giữ hồ sơ, tài liệu nghiên cứu; quản lý dữ liệu nghiên cứu và các thông tin liên quan khác.
- Các hoạt động của cơ sở phối hợp có liên quan đến thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
- Các hoạt động giám sát và kiểm tra của Hội đồng đạo đức và tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng.
Điều 18. Xử trí các biến cố bất lợi (AE) trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại Việt Nam
1. Trường hợp xảy ra AE gây nguy hiểm, đe dọa đến tính mạng hoặc tử vong cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, nghiên cứu viên chính và cơ sở nhận thử phải dừng ngay thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trên đối tượng đó, cấp cứu, khắc phục và giải quyết hậu quả, lập biên bản trong trường hợp tử vong, đồng thời báo cáo khẩn ngay qua điện thoại, thư điện tử cho Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở, Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế và báo cáo bằng văn bản theo quy định tại Điều 19 Phụ lục này.
2. Trường hợp xảy ra AE dẫn đến tổn thương sức khoẻ cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, nghiên cứu viên chính hoặc nghiên cứu viên được phân công phải điều trị, theo dõi diễn biến sức khoẻ của đối tượng đó cho đến khi ổn định, ghi nhận và báo cáo các biến cố theo quy định tại Điều 19 Phụ lục này.
Điều 19. Báo cáo AE trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại Việt Nam
1. Nội dung hoạt động báo cáo AE trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại Việt Nam bao gồm:
a) Theo dõi, phát hiện, báo cáo thông tin liên quan đến các AE trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được triển khai tại Việt Nam hoặc các thử nghiệm đa quốc gia mà Việt Nam tham gia;
b) Thu thập, xử lý thông tin về các AE được báo cáo; đánh giá lợi ích, nguy cơ và quản lý rủi ro liên quan đến nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế có AE được báo cáo;
c) Công bố kết luận của cơ quan có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến theo dõi báo cáo AE của nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
2. Phạm vi báo cáo:
a) Tất cả các SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu tại Việt Nam, đặc biệt là các SAE dẫn tới tử vong, đe dọa tính mạng hoặc ngoài dự kiến. Các SAE này bao gồm cả tình huống phác đồ nghiên cứu không đạt hiệu quả điều trị gây tử vong, đe dọa tính mạng cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế hoặc yêu cầu các can thiệp y khoa để ngăn chặn các kết cục này, trừ các SAE đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trong đề cương nghiên cứu là không cần phải báo cáo;
b) Các SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu ngoài lãnh thổ Việt Nam của các nghiên cứu đa quốc gia có Việt Nam tham gia mà dẫn tới phải ngừng, tạm ngừng nghiên cứu, rút đối tượng ra khỏi nghiên cứu hoặc thay đổi đề cương nghiên cứu;
c) Tất cả các AE khác trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại các điểm nghiên cứu tại Việt Nam.
3. Qui định về báo cáo
a) Đối với các trường hợp SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu tại Việt Nam:
- Tất cả các SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu tại Việt Nam trong các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được báo cáo theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Phụ lục này tới Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế;
- Thời hạn báo cáo: Các SAE gây tử vong hoặc đe dọa tính mạng phải được báo cáo khẩn cấp trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin về SAE. Các SAE khác phải được báo cáo trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin về SAE. Thông tin về diễn tiến SAE phải được tiếp tục cập nhật trong các báo cáo bổ sung cho đến khi người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế bình phục hoặc ổn định;
b) Đối với các trường hợp SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu ngoài lãnh thổ Việt Nam:
- Tất cả các SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu ngoài lãnh thổ Việt Nam của các nghiên cứu đa quốc gia có Việt Nam tham gia mà dẫn tới ngừng, tạm ngừng nghiên cứu, rút người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế ra khỏi nghiên cứu hoặc thay đổi đề cương nghiên cứu phải được báo cáo đến Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế, Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia;
- Thời hạn báo cáo không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định ngừng, tạm ngừng nghiên cứu, rút người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế ra khỏi nghiên cứu hoặc thay đổi đề cương nghiên cứu;
c) Các AE không nghiêm trọng xảy ra tại Việt Nam phải được ghi nhận, tổng kết và báo cáo tóm tắt trong báo cáo định kỳ và báo cáo toàn văn kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đến Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế và Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia.
4. Trách nhiệm của các bên trong việc báo cáo AE trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại Việt Nam:
a) Nghiên cứu viên chính, nghiên cứu viên tại điểm nghiên cứu: phát hiện, xử trí AE kịp thời, bảo đảm an toàn cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế; theo dõi và ghi nhận đầy đủ các thông tin; báo cáo SAE và cập nhật định kỳ thông tin về AE và SAE cho tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng, Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở, Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế theo thời hạn quy định. Trong trường hợp mức độ và tần suất AE và SAE vượt quá giới hạn cho phép, nghiên cứu viên có thể đề xuất với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng, Hội đồng đạo đức và cơ quan quản lý có thẩm quyền tạm ngừng thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
b) Cơ sở nhận thử: quản lý, giám sát việc phát hiện, xử trí, theo dõi báo cáo AE, SAE tại điểm nghiên cứu bảo đảm an toàn cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
c) Hội đồng đạo đức cơ sở: xem xét, cho ý kiến chuyên môn về các AE, SAE xảy ra tại điểm nghiên cứu, bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
d) Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và tổ chức hỗ trợ nghiên cứu được ủy quyền:
- Phối hợp với nghiên cứu viên chính báo cáo các AE, SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu tại Việt Nam về Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở của cơ sở nhận thử, Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia, Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế;
- Báo cáo các SAE xảy ra tại các điểm nghiên cứu ngoài lãnh thổ Việt Nam dẫn tới ngừng, tạm ngừng nghiên cứu, rút người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế ra khỏi nghiên cứu hoặc thay đổi đề cương nghiên cứu của các nghiên cứu đa quốc gia mà Việt Nam tham gia;
- Tổng hợp dữ liệu các AE và SAE;
- Báo cáo các phát hiện từ các nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, nghiên cứu dịch tễ học, nghiên cứu trên động vật, nghiên cứu in vitro, các thông tin trên y văn và từ các nguồn thông tin khác mà có thể dẫn đến một nguy cơ nghiêm trọng liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu;
đ) Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học quốc gia:
- Xem xét, đánh giá, trong trường hợp cần thiết có phản hồi các báo cáo SAE riêng lẻ và thông tin về SAE trong báo cáo tiến độ định kỳ hàng năm và báo cáo toàn văn kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
- Tổ chức giám sát, kiểm tra điểm nghiên cứu trong trường hợp cần thiết;
- Tư vấn cho cơ quan quản lý để có chỉ đạo kịp thời cơ sở nhận thử, tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng nhằm bảo đảm an toàn tuyệt đối cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
Điều 20. Tài chính và chi trả cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
1. Tài chính cho nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế:
a) Kinh phí dành cho nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế bao gồm thuê khoán chuyên môn, vật tư tiêu hao, hỗ trợ người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, bảo hiểm... do nghiên cứu viên chính, cơ sở nhận thử phối hợp cùng tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng thảo luận, xây dựng và ký kết theo hợp đồng;
b) Kinh phí quản lý, giám sát nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế dành cho các hoạt động: khảo sát, đánh giá điểm nghiên cứu; các phiên họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến nghiên cứu; tập huấn cho đội ngũ nghiên cứu; giám sát, kiểm tra, thanh tra... do nghiên cứu viên chính, cơ sở nhận thử phối hợp cùng tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng thảo luận, xây dựng và ký kết theo hợp đồng;
c) Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng chịu trách nhiệm chi trả kinh phí nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
2. Việc chi trả và bồi thường thiệt hại (nếu có) cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phải được thể hiện rõ trong Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế và trong đề cương nghiên cứu.
Điều 21. Kết thúc nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
1. Khi kết thúc nghiên cứu, nghiên cứu viên chính phải kiểm kê kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu, thanh quyết toán kinh phí và phối hợp với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng xây dựng và hoàn thiện hồ sơ, tài liệu nghiên cứu theo Danh mục tài liệu cần thiết sau khi kết thúc nghiên cứu tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Phụ lục này.
2. Hồ sơ, tài liệu nghiên cứu cần được lưu trữ và bảo quản theo hợp đồng giữa tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và cơ sở nhận thử. Đối với các nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, hồ sơ tài liệu cần lưu trữ ít nhất 10 năm và theo quy định của Bộ Y tế.
3. Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng có trách nhiệm lưu mẫu kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu sau khi thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế kết thúc theo đúng các quy định hiện hành.
4. Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng phối hợp với cơ sở nhận thử thu hồi và tiến hành hủy kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tồn dư theo đúng các quy định hiện hành.
Điều 22. Báo cáo, công bố kết quả nghiên cứu.
1. Đối với thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế phục vụ mục đích đăng ký lưu hành kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tại Việt Nam, trong vòng 01 năm kể từ ngày người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế cuối cùng kết thúc lần thăm khám cuối cùng, cơ sở nhận thử có trách nhiệm phối hợp với tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoàn tất hồ sơ đề nghị phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trình cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt.
2. Báo cáo toàn văn kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế theo quy định tại Nghị định số /NĐ-CP ngày tháng năm 202..... của Chính phủ quy định chi tiết Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15. Đối với các nghiên cứu đa quốc gia, ngoài việc phân tích kết quả nghiên cứu chung cần phải có các phân tích riêng các biến số an toàn và hiệu quả chính trên quần thể nghiên cứu Châu Á hoặc Việt Nam đối với các kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế mà yếu tố chủng tộc được xem là có ảnh hưởng tới hiệu quả và an toàn.
3. Việc công bố kết quả nghiên cứu cần phải được thực hiện trong vòng 03 năm kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế của cơ quan quản lý có thẩm quyền và cần tuân thủ các quy định về bản quyền tác giả trong công bố kết quả nghiên cứu.
4. Khuyến khích nghiên cứu viên chính công bố kết quả nghiên cứu trên các tạp chí trong nước và quốc tế có uy tín.
Mẫu 01 - Danh mục tài liệu thiết yếu trước khi tiến hành nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
STT |
Tên tài liệu |
Mục đích |
Yêu cầu đối với |
Ghi chú |
|
Nghiên cứu viên chính/ Cơ sở nhận thử |
Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng |
||||
1.1 |
Đơn đăng ký nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Cung cấp thông tin tóm tắt về sản phẩm đề nghị thử nghiệm và đề xuất nghiên cứu viên chính/cơ sở nhận thử |
|
√ |
|
1.2 |
Hồ sơ thông tin về sản phẩm (IB) |
Để chứng minh thông tin khoa học liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử trên lâm sàng đã được cung cấp cho Nghiên cứu viên chính |
√ |
√ |
|
1.3 |
Đơn đề nghị phê duyệt nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
|
√ |
|
|
1.4 |
Thuyết minh đề cương nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế và mẫu bệnh án nghiên cứu (CRF) |
Đề cương nghiên cứu chi tiết theo quy định, quy trình thực hành chuẩn, theo dõi, giám sát, đánh giá... và mẫu bệnh án nghiên cứu. |
√ |
√ |
|
1.5 |
Hợp đồng thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế giữa tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu viên chính/cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Để chứng minh sự thỏa thuận về mặt tài chính giữa nghiên cứu viên chính/cơ sở nhận thử và tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng cho thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
√ |
√ |
|
1.6 |
Văn bản xác nhận tham gia nghiên cứu được ký giữa các bên liên quan, ví dụ: - Nghiên cứu viên chính - Nghiên cứu viên chính nhánh và tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử trên lâm sàng. - Nghiên cứu viên chính/ cơ sở nhận thử và cơ quan có thẩm quyền địa phương tại địa điểm nghiên cứu (nếu có yêu cầu). |
Để xác nhận sự đồng ý tham gia nghiên cứu theo đúng các quy định hiện hành. |
√
√
√ |
√
√ (nơi yêu cầu) |
|
1.7 |
Thông tin cung cấp cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế: - Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu (bao gồm tất cả các thông tin phù hợp để truyền đạt cho đối tượng). - Bất cứ thông tin nào khác dưới dạng văn bản. Thông báo tuyển chọn đối tượng tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế (nếu được sử dụng). |
- Để khẳng định việc tình nguyện tham gia nghiên cứu. - Để chứng minh người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế sẽ được cung cấp thông tin thích hợp dưới dạng văn bản (nội dung và cách diễn đạt) nhằm hỗ trợ đầy đủ cho quyết định ký Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu. Để chứng minh các biện pháp tuyển chọn là thích hợp và không mang tính ép buộc, đảm bảo tính đạo đức trong nghiên cứu. |
√
√
√ |
√
√ |
|
1.8 |
Hợp đồng bảo hiểm |
Để chứng minh người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được bồi thường nếu bị tổn thương trong quá trình tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
√ |
√ |
|
1.9 |
Giấy chứng nhận chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học các cấp |
Chứng minh sự phê duyệt chấp thuận của Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học các cấp. |
|
|
|
1.10 |
Ngày tài liệu được chấp thuận/ý kiến tán thành của Hội đồng đạo đức các cấp cho các nội dung sau: - Đề cương nghiên cứu (gồm cả bản thay đổi); - Báo cáo ca bệnh - Phiếu tình nguyện tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế - Thông tin khác dưới dạng văn bản được cung cấp người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế - Thông báo tuyển chọn người tham gia (nếu được sử dụng) - Bồi thường cho người tham gia (nếu có) - Bất cứ tài liệu nào khác thể hiện sự chấp thuận/ý kiến tán thành |
Để xác nhận việc thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đã được Hội đồng đạo đức các cấp thẩm định và đưa ra chấp thuận/ý kiến tán thành. Để xác nhận số phiên bản và ngày chấp thuận của tài liệu (các tài liệu) |
√ |
√ |
|
1.11 |
Quyết định thành lập Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở và quốc gia |
Để chứng minh rằng Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học được thành lập theo đúng yêu cầu của GCP và quy định hiện hành liên quan |
√ |
√ (nơi yêu cầu) |
|
1.12 |
Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền đối với đề cương nghiên cứu. |
Để xác nhận sự phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền trước khi bắt đầu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế theo quy định hiện hành. |
√ |
√ |
|
1.13 |
Lý lịch khoa học và Chứng chỉ GCP do Bộ Y tế cấp của Nghiên cứu viên chính và các nghiên cứu viên (bao gồm cả cán bộ quản lý NC TNLS, Dược sỹ, Điều dưỡng, KTV phòng xét nghiệm...) |
Chứng minh năng lực và tính đồng nhất, phù hợp để tiến hành thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế và theo dõi, giám sát y khoa đối với người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
√ |
√ |
|
1.14 |
Cơ sở thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đạt GCP (Khu lâm sàng, khu vực lưu trữ hồ sơ, khu vực theo dõi, giám sát, phòng họp, trang thiết bị văn phòng...) và tiêu chuẩn chất lượng phù hợp (phòng thí nghiệm chuẩn, quy trình kỹ thuật chuẩn,...) hoặc phê duyệt của Bộ Y tế đối với cơ sở thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
Để chứng minh năng lực của cơ sở thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, các trang thiết bị đáp ứng việc tiến hành các xét nghiệm cận lâm sàng phục vụ cho nghiên cứu thử nghiệm. |
√ |
√ |
|
1.15 |
Mẫu nhãn sản phẩm sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (nếu có), thiết bị y tế được đính kèm với thành phần sản phẩm hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật của thiết bị y tế thử nghiệm. |
Để chứng minh sự tuân thủ các quy chế mẫu nhãn liên quan và tính hợp lý của các hướng dẫn cung cấp cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
|
√ |
|
1.16 |
Các hướng dẫn cho việc quản lý kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và các nguyên liệu liên quan đến thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế (nếu không có trong đề cương hoặc trong hồ sơ sản phẩm) |
Để chứng minh các hướng dẫn cần thiết cho việc bảo quản, đóng gói, pha chế, hủy kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và các nguyên liệu liên quan đến thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế theo đúng quy định hiện hành. |
√ |
√ |
|
1.17 |
Các ghi chép về việc vận chuyển các sản phẩm thử nghiệm trên lâm sàng và các nguyên liệu liên quan đến việc thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Để chứng minh về ngày gửi hàng, số lô và phương pháp vận chuyển kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và các nguyên liệu liên quan đến việc thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. Cho phép theo dõi số lô, thẩm định các điều kiện gửi hàng và trách nhiệm giải trình. |
√ |
√ |
|
1.18 |
Chứng nhận việc phân tích các sản phẩm được thử nghiệm |
Để chứng minh loại, độ tinh khiết và độ mạnh của sản phẩm sẽ được thử trên lâm sàng. |
|
√ |
|
1.19 |
Các quy trình đánh lại mã số cho các thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế mù trên lâm sàng |
Để chứng minh trong trường hợp khẩn cấp, các sản phẩm thử nghiệm mù có thể được tiết lộ mà không cần phải phá vỡ nguyên tắc làm mù cho các đối tượng còn lại đang được điều trị. |
√ |
√ |
|
1.20 |
Quy trình thực hành chuẩn (SOPs) đối với các kỹ thuật được sẽ dụng trong nghiên cứu |
Chứng minh và đảm bảo tính đồng nhất, khoa học, khách quan, chính xác của các kỹ thuật được sử dụng trong nghiên cứu. |
|
|
|
1.21 |
Quy trình hoặc danh sách ngẫu nhiên |
Để chứng minh phương pháp chọn ngẫu nhiên của nhóm đối tượng tham gia thử nghiệm. |
|
√ |
|
Mẫu 02 - Danh mục tài liệu thiết yếu trong quá trình triển khai nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
STT |
Tên tài liệu |
Mục đích |
Yêu cầu đối với |
Ghi chú |
|
Nghiên cứu viên chính/ Cơ sở nhận thử |
Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng |
||||
2.1 |
Các cập nhật về hồ sơ sản phẩm |
Để chứng minh các nghiên cứu viên được thông báo kịp thời những thông tin liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu. |
√ |
√ |
|
2.2 |
Bất kỳ thay đổi nào đối với: - Đề cương nghiên cứu - Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu - Bất kỳ thông tin dưới dạng văn bản khác được cung cấp cho người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế - Thông báo cho việc tuyển chọn người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế (nếu có) |
Để chứng minh thay đổi của các hồ sơ liên quan đến thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế có hiệu lực trong suốt quá trình thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
√ |
√ |
|
2.3 |
Quyết định phê duyệt/giấy chứng nhận chấp thuận của cơ quan quản lý/Hội đồng đạo đức theo các mục sau: - Thay đổi đề cương nghiên cứu - Thay đổi về: + Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu + Bất kỳ thông tin nào khác được cung cấp dưới dạng văn bản cho người tham gia + Thông báo cho việc tuyển chọn người tham gia (nếu có) + Bất cứ tài liệu nào khác đưa ra ý kiến chấp thuận + Thẩm định hằng năm |
Để chứng minh những thay đổi đã được cơ quan quản lý/Hội đồng đạo đức phê duyệt/chấp thuận. Để xác định số phiên bản và ngày của hồ sơ |
√ |
√ |
|
2.4 |
Sơ yếu lý lịch, Giấy chứng nhận GCP do Bộ Y tế cấp của nghiên cứu viên hoặc giám sát viên. |
Chứng minh năng lực và tính thích hợp để tiến hành thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế và giám sát y khoa tại điểm nghiên cứu. |
√ |
√ |
|
2.5 |
Cập nhật các giá trị được coi là bình thường trong y học/xét nghiệm/quy trình kỹ thuật/test được đề cập trong đề cương nghiên cứu |
Để chứng minh các giá trị/ khoảng được coi là bình thường đã được điều chỉnh trong quá trình thử nghiệm. |
√ |
√ |
|
2.6 |
Cơ sở y tế/phòng xét nghiệm/các quy trình kỹ thuật/các test - Giấy chứng nhận - Kiểm soát chất lượng đã được thiết lập và/hoặc đánh giá chất lượng bên ngoài - Các thẩm định khác |
Để chứng minh việc kiểm tra vẫn được duy trì thích hợp trong suốt giai đoạn thử nghiệm. |
√ |
√ |
|
2.7 |
Tài liệu về việc vận chuyển các sản phẩm thử nghiệm và các nguyên liệu liên quan đến việc thử nghiệm |
|
√ |
√ |
|
2.8 |
Các chứng nhận về kiểm nghiệm cho các lô mới của các sản phẩm thử nghiệm (nếu có). |
|
|
√ |
|
2.9 |
Báo cáo về các đợt giám sát |
Để chứng minh việc giám sát và kết quả của các đợt giám sát. |
|
√ |
|
2.10 |
Các hình thức liên lạc khác ngoài việc giám sát tại thực địa, thông qua: - Các thư từ - Các ghi nhớ cuộc họp - Các ghi nhớ những lần gọi điện |
Để ghi lại bất kỳ các thỏa thuận hoặc các bàn luận quan trọng về quản lý thử nghiệm, các vi phạm đề cương, tiến hành thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, báo cáo AE/SAE. |
√ |
√ |
|
2.11 |
Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu đã được ký |
Để chứng minh Phiếu tình nguyện phù hợp với GCP và đề cương, được ký trước khi đối tượng tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. Ghi lại việc chấp thuận một cách trực tiếp. |
√ |
|
|
2.12 |
Các tài liệu nguồn |
Để chứng minh sự tồn tại của các đối tượng nghiên cứu cùng với các số liệu được thu nhận qua thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. Tài liệu này bao gồm cả những thông tin gốc liên quan tới thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, các điều trị y khoa và tiền sử của đối tượng nghiên cứu. |
|
|
|
2.13 |
Bệnh án được ký, ngày ký và hoàn thành |
Để chứng minh nghiên cứu viên hoặc các thành viên được ủy quyền của Nghiên cứu viên chính ghi chép để xác nhận các quan sát được. |
√ (bản sao) |
√ (bản gốc) |
|
2.14 |
Tài liệu về sự hiệu chỉnh bệnh án |
Để chứng minh tất cả các thay đổi/các bổ sung hoặc các sửa chữa của bệnh án sau khi bắt đầu thu thập dữ liệu đã được ghi lại. |
√ (bản sao) |
√ (bản gốc) |
|
2.15 |
Báo cáo SAE cho nhà tài trợ |
Báo cáo SAE của nghiên cứu viên chính cho tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng. |
√ |
√ |
|
2.16 |
Báo cáo SAE cho Hội đồng đạo đức |
Báo cáo SAE của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng và nghiên cứu viên chính cho Hội đồng đạo đức |
√ |
√ |
|
2.17 |
Thông báo của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng cho các nghiên cứu viên về thông tin an toàn |
Thông báo của tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử trên lâm sàng cho các nghiên cứu viên về thông tin an toàn của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử và các kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế dùng đồng thời. |
√ |
√ (nơi yêu cầu) |
|
2.18 |
Các báo cáo giữa kỳ hoặc hàng năm cho Hội đồng đạo đức và cơ quan quản lý. |
Báo cáo giữa kỳ hoặc hàng năm cho Hội đồng đạo đức và cơ quan quản lý. |
√ |
√ (nơi yêu cầu) |
|
2.19 |
Danh sách mã nhận dạng đối tượng |
Để chứng minh nghiên cứu viên chính/cơ sở nhận thử lưu giữ một danh sách bảo mật tên của người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được gắn với mã số thử nghiệm nhằm nhận dạng người tham gia thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
√ |
|
|
2.20 |
Nhật ký ghi mã số đối tượng tham gia |
Để chứng minh sự tham gia theo thứ tự thời gian của các đối tượng bằng mã số thử nghiệm. |
√ |
|
|
2.21 |
Giải trình sản phẩm nghiên cứu tại nơi thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Để chứng minh sản phẩm nghiên cứu đã được sử dụng theo đúng đề cương. |
√ |
√ |
|
2.22 |
Danh mục các chữ ký |
Để xác nhận các chữ ký và tên viết tắt của những người được phép tham gia và/hoặc hiệu đính các bệnh án. |
√ |
√ |
|
2.23 |
Hồ sơ các mẫu mô/dịch sinh học đã được lưu trữ (nếu cần) |
Để xác nhận nơi lưu trữ và sự nhận dạng của các mẫu được lưu trữ nếu các thí nghiệm cần được lặp lại. |
√ |
√ |
|
Mẫu 03 - Danh mục tài liệu thiết yếu sau khi kết thúc nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
Sau khi hoàn thành hoặc dừng thử nghiệm, tất cả các tài liệu được xác định trong mục 1 và 2 cần được soạn thành hồ sơ với các phần sau:
STT |
Tên tài liệu |
Mục đích |
Yêu cầu đối với |
Ghi chú |
|
Nghiên cứu viên chính/cơ sở nghiên cứu |
Tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng |
||||
3.1 |
Giải trình sản phẩm nghiên cứu tại nơi thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Để chứng minh kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng được sử dụng đúng theo đề cương nghiên cứu, được nhận tại nơi nghiên cứu, đã được phân phát cho các đối tượng, đã được các đối tượng trả lại, đã được trả lại cho tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng. |
√ |
√ |
|
3.2 |
Các tài liệu về việc hủy kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng |
Để xác nhận việc hủy các kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng không sử dụng được thực hiện bởi tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử trên lâm sàng hoặc tại nơi nghiên cứu theo đúng quy định hiện hành. |
√ (nếu hủy tại nơi nghiên cứu) |
√ |
|
3.3 |
Danh sách mã số nhận dạng các đối tượng hoàn thành nghiên cứu |
Để cho phép xác định tất cả các đối tượng đã tham gia vào trong thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế trong trường hợp yêu cầu theo dõi. Phải giữ bảo mật danh sách này trong thời gian được thỏa thuận. |
√ |
|
|
3.4 |
Báo cáo giám sát kết thúc thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Để chứng minh là tất cả các hoạt động được yêu cầu cho việc kết thúc thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đã được hoàn tất, và các bản sao của các tài liệu cần thiết đã được lưu trữ tại các file thích hợp. |
|
√ |
|
3.5 |
Báo cáo giám sát định kỳ và đột xuất |
Chứng minh sự tuân thủ của thử kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đối với đề cương nghiên cứu, GCP và các quy định pháp lý liên quan. |
√ |
√ |
|
3.6 |
Tài liệu hướng dẫn phân nhóm điều trị và giải mã mù trong trường hợp cần thiết |
Để tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng biết và thực hiện đúng việc phân nhóm, cũng như biết cách giải mã để có biện pháp can thiệp phù hợp khi xảy ra biến cố bất lợi nghiêm trọng. |
|
√ |
|
3.7 |
Văn bản báo cáo và đề nghị phê duyệt kết quả thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế của nghiên cứu viên chính gửi Hội đồng đạo đức và cơ quan quản lý |
Để xác nhận việc hoàn thành nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
√ |
|
|
3.8 |
Báo cáo toàn văn kết quả nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
Để xác nhận các kết quả và phiên giải việc thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế. |
√ |
√ |
|
3.9 |
Cơ sở dữ liệu của bệnh nhân Việt Nam (trong trường hợp có yêu cầu) |
Để kiểm tra tính chính xác, trung thực của kết quả nghiên cứu. |
√ |
√ |
|
Mẫu 04 - Báo cáo biến cố bất lợi nghiêm trọng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế
Mã số báo cáo của đơn vị: …………………………
MẪU BÁO CÁO BIẾN CỐ BẤT LỢI NGHIÊM TRỌNG (SAE) TRONG NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ
1. TÓM TẮT BÁO CÁO
Loại báo cáo: □ Báo cáo lần đầu □ Báo cáo bổ sung
Phân loại theo tính chất nghiêm trọng của biến cố:
□ Tử vong |
□ Đe dọa tính mạng |
||
□Nhập viện/kéo dài thời gian nằm viện |
□ Tàn tật/thương tật vĩnh viễn/nặng nề |
||
□ Dị tật bẩm sinh/dị dạng thai nhi |
□ Yêu cầu can thiệp y khoa để ngăn chặn một trong các tình huống trên hoặc được đánh giá có ý nghĩa về mặt y khoa bởi nghiên cứu viên hoặc nghiên cứu viên chính |
||
Tên nghiên cứu |
…………………………………………………… …………………………………………………… |
||
Thiết kế nghiên cứu |
□ Nhãn mở |
□ Mù đơn |
□ Mù đôi |
Nếu đây là nghiên cứu mù, SAE có dẫn đến mở mù không? |
□ Có |
□ Không |
□ Không có thông tin |
Nhà tài trợ |
…………………………………………………… |
||
Tên nghiên cứu viên chính |
…………………………………………………… |
||
Điểm nghiên cứu ghi nhận SAE |
…………………………………………………… |
||
Thời điểm nhận được thông tin về SAE |
…………………………………………………… |
||
Thời điểm xuất hiện SAE |
…………………………………………………… |
||
Thời điểm kết thúc SAE (hoặc đánh dấu vào ô “Đang tiếp diễn” nếu SAE đang tiếp diễn) |
……………………………. □ Đang tiếp diễn |
||
Tên SAE (chẩn đoán SAE hoặc các triệu chứng chính của SAE) |
…………………………………………………… …………………………………………………… |
||
Tên viết tắt của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
…………………………………………………… |
||
Mã số của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế |
…………………………………………………… |
2. MÔ TẢ DIỄN BIẾN VÀ XỬ TRÍ SAE
Cung cấp thông tin về các dấu hiệu, triệu chứng lâm sàng, xét nghiệm cận lâm sàng liên quan đến SAE, các biện pháp xử trí SAE nếu có (bao gồm cả ngừng/giảm liều (nếu có) kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu), diễn biến sau khi thực hiện các biện pháp xử trí đó và các thông tin cần thiết khác kèm theo mốc thời gian cụ thể (nếu có).
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Kết quả sau khi xử trí SAE:
□ Hồi phục không để lại di chứng |
□ Đang hồi phục |
□ Tử vong (ngày tử vong: …..….……………) |
□ Hồi phục nhưng có để lại di chứng |
□ Chưa hồi phục |
□ Không có thông tin |
3. NGƯỜI THAM GIA THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ
Ngày sinh |
………………………………………………………………… |
Tuổi |
………………………………………………………………… |
Giới tính |
□ Nam □Nữ Với nữ: □ Đang mang thai (tuần thứ ……) |
Cân nặng (Kg) |
………………………………………………………………… |
Tiền sử y khoa liên quan đến SAE |
………………………………………………………………… ………………………………………………………………… |
4. KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG/PHÁC ĐỒ NGHIÊN CỨU/THUỐC VÀ SẢN PHẨM DÙNG ĐỒNG THỜI
TT |
Kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc phác đồ nghiên cứu(a) |
Dạng bào chế, hàm lượng |
Đường dùng |
Liều dùng |
Ngày sử dụng (ngày/tháng/năm) |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
I |
|
|
|
|
|
|
II |
|
|
|
|
|
|
III |
|
|
|
|
|
|
IV |
|
|
|
|
|
|
V |
|
|
|
|
|
|
VI |
|
|
|
|
|
|
(a) Ghi rõ kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu, sản phẩm sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới (nếu có) mà người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đã sử dụng. Với nghiên cứu mù và SAE không dẫn đến việc mở mù/không xác định được kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu/sản phẩm mà người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế đã sử dụng, ghi rõ phác đồ được áp dụng trong nghiên cứu và nhánh nghiên cứu (arm) của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế (mô tả trong mục 2) (nếu có thông tin).
5. CAN THIỆP ĐỐI VỚI KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG/PHÁC ĐỒ NGHIÊN CỨU SAU KHI XẢY RA SAE
STT(b) |
Có ngừng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc ngừng/giảm liều phác đồ nghiên cứu/ sản phẩm trên người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế gặp SAE không? |
Nếu ngừng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng hoặc ngừng/giảm liều phác đồ nghiên cứu/sản phẩm (hoặc mở mù), độ nặng của SAE có được cải thiện không? |
Nếu tái sử dụng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu/sản phẩm, biến cố có xuất hiện lại không? |
||||||
Có |
Không |
Có |
Không |
Không có thông tin |
Có |
Không |
Không có thông tin |
Không tái sử dụng |
|
I |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
II |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
III |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
IV |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
V |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
VI |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
(b)Số thứ tự (STT) tương ứng với mục 4.
6. KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ/SẢN PHẨM/THUỐC/CHẾ PHẨM SỬ DỤNG ĐỒNG THỜI CÓ THỂ LIÊN QUAN ĐẾN SAE THEO NHẬN ĐỊNH CỦA NGHIÊN CỨU VIÊN (không bao gồm các kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế được sử dụng để xử trí SAE)
STT |
Kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế/sản phẩm/thuốc/chế phẩm sử dụng đồng thời |
Dạng bào chế, hàm lượng |
Đường dùng |
Liều dùng |
Ngày sử dụng (ngày/tháng/năm) |
|
Bắt đầu |
Kết thúc |
|||||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
7. ĐÁNH GIÁ CỦA NGHIÊN CỨU VIÊN/NGHIÊN CỨU VIÊN CHÍNH VỀ MỐI QUAN HỆ NHÂN QUẢ GIỮA SAE VÀ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG/PHÁC ĐỒ NGHIÊN CỨU/SẢN PHẨM
STT(b) |
Đánh giá mối quan hệ nhân quả giữa SAE với kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu/sản phẩm |
Nếu có liên quan, đây là phản ứng đã được dự kiến hay ngoài dự kiến của kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu/sản phẩm?(c) |
|||
Có thể liên quan |
Không liên quan |
Chưa kết luận được |
Đã biết/ được dự kiến |
Ngoài dự kiến |
|
I |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
II |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
III |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
IV |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
V |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
VI |
□ |
□ |
□ |
□ |
□ |
(b)Số thứ tự (STT) tương ứng với mục 4.
(c)Việc SAE là “đã được dự kiến” hay “ngoài dự kiến” nên được đánh giá dựa trên các tài liệu liên quan đến kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng/phác đồ nghiên cứu/sản phẩm sử dụng trong thử nghiệm lâm sàng như: đề cương phiên bản cập nhật của nghiên cứu nếu kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng chưa được cho phép áp dụng hoặc cấp phép đăng ký lưu hành, hoặc phiên bản mới nhất của Hồ sơ thông tin sản phẩm (đối với thiết bị y tế) và Quyết định cho phép áp dụng kèm theo Quy trình kỹ thuật (đối với kỹ thuật mới, phương pháp mới) nếu kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng đã được cho phép áp dụng hoặc cấp phép đăng ký lưu hành.
- Giải thích lý do cho đánh giá về quan hệ nhân quả và tính chất dự kiến trước của SAE: ……………………………………………………………………………………..........
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
- Có bao nhiêu SAE hoặc AE tương tự đã từng xảy ra trong nghiên cứu này tính tới thời điểm báo cáo:
+ Tại điểm nghiên cứu đã ghi nhận SAE/AE được đề cập trong báo cáo này: ……….
+ Tại các điểm nghiên cứu khác: ……………………………………………………..…
8. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC/HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CỦA CƠ SỞ NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ (NẾU CÓ)
Đề xuất về người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế (không áp dụng trong trường hợp người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế tử vong):
□ Tiếp tục tham gia nghiên cứu |
□ Tạm ngừng tham gia nghiên cứu |
□ Rút khỏi nghiên cứu |
Đề xuất về nghiên cứu:
□ Tiếp tục triển khai nghiên cứu |
□ Tạm ngừng triển khai nghiên cứu |
□ Ngừng triển khai nghiên cứu |
Đề xuất khác (nếu có):
……….………….…………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
9. NGƯỜI BÁO CÁO (nghiên cứu viên chính hoặc nghiên cứu viên được ủy quyền)
Chữ ký: ……………………………………………………
Ngày ký (ngày/tháng/năm): ……………………………………………………
Họ tên đầy đủ: ……………………………………………………
Chức vụ, khoa/phòng: ……………………………………………………
Số điện thoại: ……………………………………………………
Địa chỉ email: ……………………………………………………
ĐẠI DIỆN HỘI ĐỒNG ĐẠO ĐỨC/HỘI ĐỒNG KHOA HỌC CỦA CƠ SỞ NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ |
LÃNH ĐẠO CƠ SỞ NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI, THIẾT BỊ Y TẾ |
(d)Chỉ áp dụng nếu có ý kiến trong mục 8.
Mẫu 05 - Hướng dẫn đánh giá hiệu năng của thiết bị y tế chẩn đoán (IVD) tại Việt Nam
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA THIẾT BỊ Y TẾ CHẨN ĐOÁN (IVD) TẠI VIỆT NAM
MỤC LỤC
LỜI GIỚI THIỆU
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1. Tóm tắt về các thiết bị y tế chẩn đoán IVD
2. Tóm tắt về hoạt động đánh giá thiết bị y tế chẩn đoán IVD trước khi đưa ra thị trường
3. Tổng quan về đánh giá hiệu năng của thiết bị y tế chẩn đoán IVD
4. Phạm vi áp dụng của Hướng dẫn:
5. Giải thích thuật ngữ:
6. Các chữ viết tắt
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA THIẾT BỊ Y TẾ CHẨN ĐOÁN (IVD)
1. Các loại nghiên cứu
2. Những cân nhắc chung cho nghiên cứu hiệu năng lâm sàng và hiệu năng phân tích
2.1. Mục đích sử dụng
2.2 Tiêu chuẩn tham khảo
2.3 Giá trị nghiên cứu (nội tại và bên ngoài)
2.4 Độ chệch
2.5. Loại mẫu, thu thập và xử lý
2.6. Cơ sở nghiên cứu hiệu năng lâm sàng
2.7. Thiết kế về mặt thống kê
2.8. Nguy cơ tiềm ẩn
2.9. Những cân nhắc về mặt đạo đức đối với nghiên cứu hiệu năng lâm sàng
3. Quy trình nghiên cứu hiệu năng
3.1 Lý do nghiên cứu
3.2 Những cân nhắc về mặt đạo đức
3.3. Mục tiêu nghiên cứu
3.4. Phương pháp nghiên cứu
4. Thiết kế nghiên cứu đánh giá hiệu năng lâm sàng của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
4.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả
4.2. Thiết kế nghiên cứu can thiệp
5. Đầu ra của một nghiên cứu hiệu năng
5.1 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng lâm sàng: độ nhạy chẩn đoán
5.2 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng lâm sàng: độ đặc hiệu chẩn đoán
5.3 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng phân tích: độ chính xác
5.4 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng phân tích: các chất gây nhiễu
5.5 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng phân tích: phản ứng chéo, bệnh tật hoặc tình trạng y tế
6. Đảm bảo chất lượng của nghiên cứu
7. Kết luận
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LỜI GIỚI THIỆU
Hướng dẫn này đưa ra những khái niệm và nguyên tắc cơ bản cho việc nghiên cứu đánh giá các thiết bị y tế chẩn đoán in vitro được sản xuất tại Việt Nam.
Nội dung của Hướng dẫn được chọn lọc tham khảo từ những hướng dẫn tương ứng của Tổ chức Y tế thế giới (WHO), Cục quản lý Dược phẩm và Thuốc Hoa Kỳ (FDA) và một số quốc gia, có đối chiếu với những điều kiện và quy định của Việt Nam, nhằm đảm bảo tính khả thi và hài hòa trong quá trình hội nhập quốc tế. Thông qua Hướng dẫn này, các đơn vị nghiên cứu sản xuất cũng như các cơ quan đánh giá thiết bị y tế chẩn đoán in vitro tại Việt Nam sẽ xác định được khuôn khổ trong nghiên cứu phát triển và đánh giá tính chính xác của các thiết bị y tế chẩn đoán. Trên cơ sở tài liệu Hướng dẫn này, các cơ quan quản lý, cấp phép sẽ xây dựng những quy định về hồ sơ và tiêu chuẩn trong quá trình cấp phép thiết bị y tế chẩn đoán; Hội đồng tư vấn cấp Số đăng ký lưu hành Trang thiết bị Y tế có thể áp dụng về mặt nguyên tắc chung khi xem xét các hồ sơ đăng ký lưu hành thiết bị y tế chẩn đoán ở Việt Nam.
Đối với các thiết bị y tế chẩn đoán nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam, khi đăng ký lưu hành tại Việt Nam, đơn vị nhập khẩu/đăng ký phải cung cấp đầy đủ các hồ sơ, dữ liệu về tính chính xác của sinh phẩm; tự chịu trách nhiệm về các dữ liệu này; chịu sự thanh tra, kiểm tra của Cơ quan quản lý, cấp phép sinh phẩm đối với các tiêu chuẩn đã công bố.
Cách thức thực hiện về mặt kỹ thuật của các quy trình chẩn đoán, xét nghiệm sẽ không được đề cập trong hướng dẫn này. Tuy nhiên, khuyến nghị chung là trong việc đánh giá các thiết bị y tế chẩn đoán nên sử dụng các thiết bị và kỹ thuật phù hợp và hiện đại nhất.
CHƯƠNG I. TỔNG QUAN
1. Tóm tắt về các thiết bị y tế chẩn đoán IVD
Thiết bị y tế chẩn đoán phòng xét nghiệm (IVD) là các xét nghiệm được thực hiện trên các mẫu như máu hoặc mô được lấy từ cơ thể con người. IVD có thể giúp phát hiện bệnh tật hoặc các tình trạng khác và có thể được sử dụng để theo dõi sức khỏe tổng thể của một người nhằm giúp chữa bệnh, điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh tật.
IVD cũng có thể được sử dụng trong y học chính xác để xác định những bệnh nhân có khả năng được hưởng lợi từ các phương pháp điều trị hoặc liệu pháp cụ thể. Những chẩn đoán phòng xét nghiệm này có thể bao gồm các xét nghiệm giải trình tự thế hệ mới, sàng lọc DNA của một người để phát hiện các biến thể gen.
Một số xét nghiệm được sử dụng trong phòng xét nghiệm hoặc các cơ sở y tế chuyên môn khác và các xét nghiệm khác dành cho người tiêu dùng sử dụng tại nhà.
Việc phân loại IVD là rất quan trọng đối với cả nhà sản xuất và cơ quan đánh giá để từ đó xác định được các yêu cầu cần xem xét, đánh giá đối với các sản phẩm IVD này. Việc phân loại IVD dựa trên phân loại rủi ro mà việc sử dụng IVD đó cso thể gây ra. Các quy tắc này được tạo ra bởi Lực lượng Đặc nhiệm Hài hòa Toàn cầu (GHTF), một nhóm đại diện tự nguyện từ các cơ quan quản lý (Hoa Kỳ, Canada, Liên minh Châu Âu, Nhật Bản và Úc), cũng như đại diện của ngành thiết bị y tế. Vào năm 2012, GHTF đã được thay thế bởi một nhóm chỉ dành cho cơ quan quản lý, Diễn đàn quản lý thiết bị y tế quốc tế (IMDRF), đã áp dụng các quy tắc phân loại GHTF và các hướng dẫn quản lý khác của GHTF. IMDRF tiếp tục duy trì các hướng dẫn của GHTF và phát triển thêm hướng dẫn nhằm khuyến khích sự hội tụ quy định quốc tế và hỗ trợ đổi mới cũng như tiếp cận kịp thời các thiết bị y tế an toàn và hiệu quả trên toàn cầu.
Các tài liệu GHTF và IMDRF đã được các nhóm công tác bao gồm cả cơ quan quản lý và các nhóm ngành lớn tạo ra và phê duyệt, đảm bảo rằng các khuyến nghị có thể chấp nhận được và có thể thực hiện được ở cấp độ toàn cầu. Trên bình diện quốc tế, đầu ra của IMDRF và GHTF đang được một số quốc gia áp dụng để đưa ra quy định về IVD và các thiết bị y tế khác. Ngoài ra, các cơ quan quản lý được thành lập cũng đang tập trung các phương pháp thực hành phù hợp với các khuyến nghị của GHTF và IMDRF, thừa nhận thực tế rằng những điều này thể hiện các phương pháp thực hành tốt nhất về quy định cho thị trường toàn cầu. GHTF đã tạo ra các quy tắc phân loại rủi ro để xác định mức độ đánh giá theo quy định trước khi đưa ra thị trường cần thiết cho IVD, với mục đích là các biện pháp kiểm soát này được coi là đủ đối với từng loại rủi ro nhằm bảo vệ sức khỏe và sự an toàn của bệnh nhân, người dùng và những người khác. người. Kết quả là nhóm IVD được phân thành bốn loại thể hiện nguy cơ sức khỏe cá nhân và cộng đồng ngày càng tăng (Loại A đến D), được trình bày trong Bảng 1.
Bảng 1.1: Bảng phân loại IVD theo GHTF
Phân loại |
Nguy cơ với cá nhân |
|
Nguy cơ với cộng đồng |
Class A IVD |
Thấp |
Và |
Thấp |
Class B IVD |
Trung bình |
Và |
Thấp |
Class C IVD |
Cao |
Và/hoặc |
Trung bình |
Class D IVD |
Cao |
Và |
Cao |
2. Tóm tắt về hoạt động đánh giá thiết bị y tế chẩn đoán IVD trước khi đưa ra thị trường
Những tiến bộ nhanh chóng trong việc phát triển các sinh phẩm y tế chẩn đoán IVD đang tạo ra những thách thức trong việc đảm bảo chất lượng cho các nhà sản xuất và cơ quan quản lý, cũng như trong việc đảm bảo chất lượng và lựa chọn sản phẩm của người sử dụng. Các tổ chức đánh giá như Cục quản lý Dược phẩm và Thuốc Hoa Kỳ (FDA). Tổ chức Y tế thế giới (WHO), các hiệp hội và diễn đàn về thiết bị y tế đã đưa ra những chương trình và hướng dẫn nhằm giúp nhà sản xuất cũng như các cơ quan đánh giá nhằm đưa ra thị trường các thiết bị y tế chẩn đoán IVD chất lượng, hiệu quả và an toàn. WHO cũng đưa ra chương trình đánh giá sơ tuyển các IVD vào năm 2010. Người sử dụng mua sắm các IVD đã qua sơ tuyển vì biết rằng những sản phẩm này không chỉ được đảm bảo về chất lượng mà còn phù hợp với mục đích sử dụng. Các nhà sản xuất đạt được sơ tuyển sản phẩm của họ sẽ có thể cung cấp những sản phẩm đó để cung cấp cho các cơ quan và tổ chức, cá nhân. Đối với các nhà sản xuất, việc được sơ tuyển cũng mang lại cơ hội để xem xét và thậm chí nâng cao chất lượng sản xuất của họ. Đối với các cơ quan quản lý ở các quốc gia có thu nhập thấp và trung bình - nơi quy định về thiết bị y tế tiếp tục phát triển - việc sơ tuyển IVD mang lại sự hỗ trợ pháp lý bổ sung và có giá trị. Nó tham gia phát triển các tiêu chuẩn quốc tế về quản lý thiết bị y tế, áp dụng các tiêu chuẩn này trong quá trình đánh giá sản phẩm và làm việc với các cơ quan quản lý để kết hợp các tiêu chuẩn này vào các hoạt động quản lý của riêng họ.
Bảng dưới đây xác định các quy trình đánh giá mà WHO sử dụng để đánh giá từng loại rủi ro GHTF, để minh họa các hoạt động đánh giá sẽ khác nhau như thế nào nếu các sản phẩm thuộc các loại rủi ro này được đánh giá để sơ tuyển. Điều này phù hợp với khuyến nghị của GHTF rằng chiều sâu hồ sơ và thời gian xem xét hồ sơ bị ảnh hưởng bởi loại IVD, độ phức tạp của nó và mức độ kết hợp công nghệ mới.
Bảng 1.2: Các yêu cầu của đánh giá sơ tuyển của WHO theo từng phân loại IVD
Yêu cầu sơ tuyển của WHO |
Các yếu tố đánh giá |
Đáp ứng của nhà sản xuất |
Các đánh giá sơ tuyển của WHO |
|||
Class A* |
Class B* |
Class C |
Class D |
|||
Đánh giá chất lượng |
Hệ thống quản lý chất lượng (QMS) |
Thiết lập và duy trì 1 hệ thống QMS đầy đủ |
Không yêu cầu giám sát thông thường |
Tin rằng hệ thống QMS hiện có và phù hợp hoặc tiến hành kiểm tra QMS theo cách khác |
Xác nhận rằng QMS hiện hành và phù hợp đã được áp dụng hoặc tiến hành kiểm tra QMS theo cách khác |
Xác nhận rằng QMS hiện hành và phù hợp đã được áp dụng hoặc tiến hành kiểm tra QMS theo cách khác |
|
Khảo sát sau thương mại hóa |
Thiết lập và duy trì thủ tục báo cáo khiếu nại |
Có thể kiểm tra để điều tra các mối lo ngại về an toàn hoặc hiệu năng cụ thể |
Xác nhận rằng quy trình báo cáo khiếu nại hiện tại và phù hợp được áp dụng như một phần của QMS |
Xác nhận rằng quy trình báo cáo khiếu nại hiện tại và phù hợp được áp dụng như một phần của QMS |
Xác nhận rằng quy trình báo cáo khiếu nại hiện tại và phù hợp được áp dụng như một phần của QMS |
Đánh giá các tuyên bố của nhà sản xuất IVD về an toàn và hiệu quả |
Tài liệu kỹ thuật |
Thiết lập và cập nhật các tài liệu kỹ thuật, chuẩn bị và nộp hồ sơ để xem xét |
Chỉ những nhóm thông tin được xem xét để xác định sự tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu |
Chỉ những nhóm thông tin được xem xét để xác định sự tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu |
Tiến hành xem xét hồ sơ sản phẩm để xác định sản phẩm an toàn và hoạt động như dự kiến, bao gồm cả việc đánh giá sự tuân thủ các Nguyên tắc cơ bản. Đồng thời đảm bảo rằng lợi ích của việc sử dụng IVD ở Quốc gia Thành viên WHO lớn hơn những rủi ro liên quan. |
Tiến hành xem xét hồ sơ sản phẩm để xác định sản phẩm an toàn và hoạt động như dự kiến, bao gồm cả việc đánh giá sự tuân thủ các Nguyên tắc cơ bản. Đồng thời đảm bảo rằng lợi ích của việc sử dụng IVD ở Quốc gia Thành viên WHO lớn hơn những rủi ro liên quan. |
Đánh giá hiệu quả - đánh giá trong phòng xét nghiệm |
Đánh giá của phòng xét nghiệm |
Thực hiện các nghiên cứu hiệu năng phải hỗ trợ việc sử dụng và hiệu năng an toàn của xét nghiệm |
Không thực hiện đánh giá trong phòng xét nghiệm |
Đánh giá trong phòng xét nghiệm chỉ được thực hiện trong những trường hợp đặc biệt được xác định theo nhu cầu của Quốc gia Thành viên) |
Đánh giá trong phòng xét nghiệm được thực hiện trong phần lớn các trường hợp để đánh giá độc lập hiệu năng và đặc điểm hoạt động |
Đánh giá trong phòng xét nghiệm được thực hiện để đánh giá độc lập hiệu năng và đặc điểm hoạt động |
Theo hướng dẫn của FDA cũng như của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) việc đánh giá thiết bị y tế chẩn đoán IVD trước khi đưa ra thị trường hay gọi tắt là quá trình sơ tuyển bắt buộc phải được thực hiện với những quy trình nghiêm ngặt. Việc sơ tuyển IVD của WHO là đánh giá chất lượng toàn diện của từng IVD thông qua một quy trình được tiêu chuẩn hóa nhằm xác định xem sản phẩm có đáp ứng các yêu cầu sơ tuyển của WHO hay không. Kết quả sơ tuyển được sử dụng để đánh giá độ an toàn, chất lượng và hiệu năng của IVD có bán trên thị trường nhằm mục đích cung cấp hướng dẫn cho các cơ quan Liên Hợp Quốc (LHQ) và các Quốc gia Thành viên WHO trong các quyết định mua sắm của họ.
Theo quy định của WHO, quá trình đánh giá sơ tuyển gồm hai loại: Đánh giá đầy đủ và đánh giá rút gọn. Hai loại đánh giá sơ tuyển này bao gồm các hoạt động: xem xét hồ sơ sản phẩm (xem xét đầy đủ đối với đánh giá sơ tuyển đầy đủ; xem xét rút gọn đối với đánh giá sơ tuyển rút gọn); Đánh giá hiệu quả hoạt động, bao gồm các đặc điểm hoạt động; kiểm tra (các) địa điểm sản xuất; Và xem xét ghi nhãn.
Ví dụ như quy trình đánh giá sơ tuyển của WHO sẽ diễn ra như sau:
Nộp hồ sơ trước đánh giá
Để đánh giá sơ tuyển đầy đủ, WHO sẽ chính thức mời nhà sản xuất nộp hồ sơ sản phẩm đầy đủ cùng với Thư thỏa thuận đã ký hợp lệ và bằng chứng thanh toán phí sàng lọc hồ sơ. Đối với đánh giá sơ tuyển tóm tắt, WHO sẽ chính thức mời nhà sản xuất nộp hồ sơ sản phẩm tóm tắt, cùng với Thư thỏa thuận đã ký hợp lệ và bằng chứng thanh toán phí đánh giá sơ tuyển. Trước khi bắt đầu bất kỳ đánh giá sơ tuyển nào (dù đầy đủ hay rút gọn, nếu có), nhà sản xuất phải: (i) biên soạn và nộp cho WHO hồ sơ sản phẩm liên quan (tức là hồ sơ sản phẩm đầy đủ hoặc hồ sơ sản phẩm rút gọn, nếu có). Một số tài liệu tham khảo của WHO: PQDx_015 Mẫu nộp trước đánh giá, PQDx_018 Hướng dẫn biên soạn hồ sơ sản phẩm, PQDx_049 Danh sách kiểm tra hồ sơ sản phẩm và PQDx_173 Đánh giá sơ tuyển tóm tắt; (ii) điền, ký và gửi lại Thư Thỏa thuận cho WHO; và (iii) cung cấp cho WHO bằng chứng thanh toán phí sơ tuyển hiện hành. Các nhà sản xuất không nên nộp hồ sơ sản phẩm hoặc trả phí sơ tuyển, trừ khi được WHO hướng dẫn làm như vậy. Hồ sơ sản phẩm được gửi mà không có yêu cầu từ WHO sẽ bị hủy mà không được xem xét.
Đánh giá hồ sơ sản phẩm
WHO xem xét hồ sơ sản phẩm với mục đích:
• Đánh giá bằng chứng hỗ trợ về tính an toàn và hiệu quả của sản phẩm; Và
• Đánh giá việc thiết kế sản phẩm và quy trình sản xuất.
Thông tin được gửi trong hồ sơ sản phẩm sẽ được đánh giá bởi các chuyên gia (giám định viên) bên ngoài do WHO chỉ định sau khi nộp bằng chứng thanh toán phí đánh giá sơ tuyển hiện hành. Các chuyên gia đánh giá tham gia đánh giá hồ sơ sản phẩm sẽ có trình độ chuyên môn phù hợp trong các lĩnh vực liên quan và phải tuân thủ các quy định về bảo mật và xung đột lợi ích của WHO. Các chuyên gia đánh giá sẽ đóng vai trò là cố vấn tạm thời cho WHO.
Việc đánh giá hồ sơ sản phẩm sẽ được thực hiện theo quy trình chuẩn (SOP) do WHO xây dựng nhằm đảm bảo tính thống nhất trong đánh giá và tính kịp thời của các hoạt động đánh giá. Nếu cần, WHO có thể cung cấp đào tạo cho những người đánh giá.
Bất kỳ thiếu sót nào trong tài liệu được gửi và/hoặc trong dữ liệu được xác định trong quá trình xem xét hồ sơ sản phẩm sẽ được WHO thông báo bằng văn bản cho nhà sản xuất. Nhà sản xuất phải cung cấp kế hoạch hành động khắc phục nêu chi tiết các sửa đổi cần thiết để khắc phục những thiếu sót (tức là phản hồi các nhận xét; tài liệu và/hoặc dữ liệu bị thiếu) và thời hạn nộp chúng cho WHO. Nhà sản xuất sẽ có cơ hội gửi tối đa hai kế hoạch hành động khắc phục và với điều kiện là kế hoạch hành động khắc phục đó được WHO chấp nhận thì chỉ được phép sửa đổi một lần đối với hồ sơ sản phẩm gốc. Quy trình đánh giá sơ tuyển thường bị đình chỉ (tức là WHO sẽ không thực hiện thêm bất kỳ hành động nào) cho đến khi kế hoạch hành động khắc phục được nhà sản xuất đệ trình và được WHO chấp nhận. Trong một số trường hợp nhất định, WHO có thể quyết định cho phép nhà sản xuất khắc phục những điểm không phù hợp cụ thể sau khi sơ tuyển, miễn là nhà sản xuất cam kết bằng văn bản sẽ khắc phục chúng theo thời hạn đã thỏa thuận. “Cam kết sơ tuyển” như vậy sẽ được phản ánh trong WHOPAR và sẽ được xác minh trong quá trình kiểm tra lại. Việc không tuân thủ các cam kết sơ tuyển trong thời hạn đã thỏa thuận sẽ dẫn đến việc bị loại khỏi danh sách IVD sơ tuyển của WHO.
Nhà sản xuất có thể yêu cầu một buổi điều trần hoặc cuộc họp với WHO để làm rõ các vấn đề được xác định trong quá trình xem xét hồ sơ. WHO có thể cung cấp hướng dẫn kỹ thuật và thông số kỹ thuật cho nhà sản xuất để tạo điều kiện thuận lợi cho việc tuân thủ các yêu cầu của WHO.
Nếu sản phẩm đáp ứng thành công các yêu cầu sơ tuyển của WHO, bản tóm tắt đánh giá hồ sơ sản phẩm sẽ được đưa vào WHOPAR. Nếu hồ sơ sản phẩm không đáp ứng các yêu cầu sơ tuyển của WHO hoặc nếu đáp ứng bất kỳ điều kiện nào khác nêu trong phần Hủy đơn thì hồ sơ sơ tuyển sẽ bị hủy.
Đánh giá hiệu năng của sản phẩm
Việc đánh giá hiệu năng là cần thiết để xác minh độc lập hiệu năng và đặc tính vận hành của IVD được đệ trình để sơ tuyển. Nó cũng cho phép WHO xác minh các đặc điểm hoạt động và hiệu năng được coi là cần thiết để sử dụng ở những nơi có nguồn lực hạn chế. Dữ liệu thu được bổ sung cho dữ liệu xác minh và xác nhận do nhà sản xuất cung cấp trong hồ sơ sản phẩm.
Đánh giá hiệu năng là một phần của cả đánh giá sơ tuyển đầy đủ và đánh giá sơ tuyển tóm tắt. Việc đánh giá hiệu năng của sản phẩm được thực hiện bởi (các) trung tâm cộng tác 7 cụ thể của WHO hoặc một hoặc nhiều phòng xét nghiệm được chỉ định (gọi chung là “(các) cơ sở đánh giá”), sử dụng quy trình đánh giá sơ tuyển của WHO. Sản phẩm sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chí chấp nhận được xác định trước do WHO thiết lập.
Kiểm tra (các) địa điểm sản xuất
Việc kiểm tra (các) địa điểm sản xuất của WHO là một phần cần thiết trong đánh giá sơ tuyển, thường dành cho sản phẩm cụ thể và dựa trên các nguyên tắc được nêu trong “Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý” ISO 19011:2018. Mục đích của việc kiểm tra (các) cơ sở sản xuất là để đánh giá sự tuân thủ của hệ thống quản lý chất lượng và thực hành sản xuất của nhà sản xuất với các tiêu chuẩn quốc tế hiện hành, chẳng hạn như ISO 13485:2016 “Thiết bị y tế - Hệ thống quản lý chất lượng - Yêu cầu đối với mục đích quản lý” và các tiêu chuẩn khác. Các tiêu chuẩn và hướng dẫn quốc tế liên quan do ISO, GHTF và IMDRF đưa ra liên quan đến thực hành tốt để sản xuất IVD sẽ được sử dụng khi cần thiết trong quá trình kiểm tra (các) địa điểm sản xuất.
Việc kiểm tra cơ sở sản xuất của WHO sẽ tập trung vào sự phù hợp của các quy trình và thủ tục đã triển khai để cung cấp IVD đáng tin cậy cho các Quốc gia Thành viên của WHO, các cơ quan của Liên Hợp Quốc và các tổ chức liên chính phủ có liên quan khác.
Đánh giá nhãn sản phẩm
Ghi nhãn sản phẩm được coi là một yếu tố quan trọng của bằng chứng được nộp để đánh giá sơ tuyển. Chỉ có nhãn mác rõ ràng và toàn diện mới truyền tải thông tin sản phẩm đến người dùng dự kiến một cách hiệu quả và đảm bảo việc sử dụng an toàn sản phẩm đã đủ tiêu chuẩn.
Bản hướng dẫn sử dụng (IFU) của sản phẩm được gửi cùng với biểu mẫu gửi trước sẽ được xem xét trong quá trình đánh giá sơ tuyển. Nhà sản xuất phải có được sự đồng ý bằng văn bản của WHO trước khi thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với phiên bản hướng dẫn sử dụng này; nếu không, đơn đăng ký có thể bị hủy.
Việc ghi nhãn sản phẩm sẽ được xem xét như một phần của mẫu đơn nộp trước, hồ sơ sản phẩm, đánh giá hiệu năng và kiểm tra (các) cơ sở sản xuất. IFU được xem xét về tính rõ ràng, chính xác, nhất quán với thông tin được gửi trong hồ sơ sản phẩm và tài liệu kỹ thuật cũng như với hướng dẫn và yêu cầu quốc tế cũng như sự phù hợp với nhóm người dùng dự kiến tại các Quốc gia Thành viên của WHO. Phản hồi tổng thể về việc đánh giá ghi nhãn sẽ được cung cấp cho nhà sản xuất sau khi tất cả các thành phần đánh giá đã được hoàn thành. Nếu được WHO yêu cầu, nhà sản xuất phải sửa đổi nhãn mác trước khi sản phẩm được sơ tuyển.
Việc ghi nhãn sản phẩm đã được thống nhất sẽ được đưa vào WHOPAR.
3. Tổng quan về đánh giá hiệu năng của thiết bị y tế chẩn đoán IVD
Theo WHO, các sản phẩm IVD sẽ được đánh giá hiệu năng bởi nhà sản xuất và đánh giá độc lập bởi tổ chức đánh giá. Điều này sẽ đảm bảo tính chính xác và khách quan trong đánh giá chất lượng và hiệu quả của sản phẩm IVD.
Khi một thiết bị y tế chẩn đoán (IVD) được đưa ra thị trường, nhà sản xuất phải chứng minh rằng thiết bị đó tuân thủ các Nguyên tắc thiết yếu về an toàn và hiệu quả theo quy định thông qua việc sử dụng các nghiên cứu đánh giá khoa học và khách quan.
Nói chung, từ góc độ lâm sàng, nhà sản xuất chứng minh được Thiết bị y tế chẩn đoán IVD đạt được hiệu quả dự định trong điều kiện sử dụng bình thường của người dùng dự kiến trong môi trường dự định (ví dụ: phòng xét nghiệm, phòng khám, trung tâm chăm sóc sức khỏe, môi trường gia đình) và trong quần thể dự kiến sử dụng.
Mục tiêu của nghiên cứu hiệu năng lâm sàng là đánh giá xem Thiết bị y tế chẩn đoán IVD có phù hợp hay không (tức là đáp ứng các Nguyên tắc thiết yếu về an toàn và hiệu quả) cho (các) mục đích và (các) đối tượng mà nó dự định sử dụng, khi không đánh giá được sự phù hợp của Thiết bị y tế chẩn đoán IVD thì sẽ được giải quyết bằng dữ liệu hiệu năng phân tích, tài liệu và/hoặc kinh nghiệm thu được bằng thử nghiệm chẩn đoán thông thường.
Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng phải được thiết kế phù hợp và tính đến các nguyên tắc khoa học làm nền tảng cho việc thu thập dữ liệu về hiệu năng lâm sàng; bên cạnh đó phải phù hợp với các tiêu chuẩn về đạo đức do việc nghiên cứu sử dụng đối tượng là con người. Các mục tiêu và thiết kế của nghiên cứu hiệu năng lâm sàng phải được ghi lại trong một đề cương nghiên cứu hiệu năng lâm sàng. Quá trình thu thập dữ liệu phải đảm bảo an toàn cho bệnh nhân và tính toàn vẹn dữ liệu trong toàn bộ quá trình nghiên cứu.
Đánh giá hiệu năng là một quá trình có tổ chức, minh bạch, lặp đi lặp lại và liên tục, là một phần của hệ thống quản lý chất lượng và được thực hiện trong suốt vòng đời của IVD.
3. Tổng quan về đánh giá hiệu năng của thiết bị y tế chẩn đoán IVD
Lập kế hoạch: thiết lập và duy trì kế hoạch đánh giá hiệu quả hoạt động; xác định cách tiếp cận và các bước để tạo ra bằng chứng lâm sàng cần thiết dựa trên đặc điểm của thiết bị, mục đích dự kiến của nó…
Thiết lập dữ liệu:
- Xác định và đánh giá dữ liệu sẵn có về mặt phù hợp và liên quan để chứng minh sự phù hợp với các tiêu chuẩn liên quan và mục đích dự định;
- Xác định liệu có cần thêm dữ liệu về giá trị khoa học, hiệu năng phân tích hoặc hiệu năng lâm sàng để chứng minh sự phù hợp và xác định bất kỳ vấn đề hoặc lỗ hổng nào chưa được giải quyết trong dữ liệu hay không;
- Tạo ra dữ liệu có giá trị khoa học, hiệu năng phân tích và hiệu năng lâm sàng cần thiết (ví dụ: để giải quyết các khoảng trống);
Phân tích, kết luận và tài liệu: phân tích và tài liệu về giá trị khoa học, dữ liệu hiệu năng phân tích và dữ liệu hiệu năng lâm sàng. Đánh giá và rút ra kết luận trong báo cáo đánh giá hiệu quả hoạt động (tất cả các loại); lập bản tóm tắt về an toàn và tính năng (đối với loại C và D)
Giám sát và cập nhật liên tục:Cập nhật báo cáo đánh giá hiệu năng, bản tóm tắt về an toàn và hiệu năng (đối với Loại C và D) và các tài liệu liên quan khác (ví dụ: Báo cáo cập nhật an toàn định kỳ trong suốt vòng đời của IVD cũng có tính đến dữ liệu thu được từ việc thực hiện báo cáo Theo dõi Hiệu năng Sau Thị trường của nhà sản xuất và thông qua đánh giá liên tục về công nghệ tiên tiến nhất.
Cách tiếp cận này được minh họa trong Hình 1.
Hình 1. Tổng quan về đánh giá hiệu năng
4. Phạm vi áp dụng của Hướng dẫn:
Mục đích chính của tài liệu này là cung cấp hướng dẫn cho các nhà sản xuất Thiết bị y tế chẩn đoán IVD, Cơ quan quản lý (RA) và Cơ quan đánh giá sự phù hợp (CAB) liên quan đến:
□ Lựa chọn thiết kế nghiên cứu hiệu năng lâm sàng
□ Những cân nhắc cần thực hiện khi thực hiện nghiên cứu hiệu năng lâm sàng;
Và
□ Quy trình, tiến hành và báo cáo nghiên cứu hiệu năng lâm sàng
Do tính đa dạng của các Thiết bị y tế chẩn đoán IVD và các rủi ro liên quan của chúng, tài liệu này không nhằm mục đích cung cấp hướng dẫn toàn diện cho các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng của các Thiết bị y tế chẩn đoán IVD cụ thể.
Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng thường được thực hiện ở giai đoạn trước khi đưa sản phẩm ra thị trường. Tuy nhiên, tài liệu này cũng có thể áp dụng cho các nghiên cứu được thực hiện ở giai đoạn sau khi đưa sản phẩm ra thị trường.
LƯU Ý: Không nên sử dụng tài liệu này một cách riêng biệt mà nên sử dụng cùng với tài liệu 'Bằng chứng lâm sàng cho các Thiết bị y tế chẩn đoán IVD - Các định nghĩa và khái niệm chính' và 'Bằng chứng lâm sàng cho các Thiết bị y tế chẩn đoán IVD - Xác định giá trị khoa học và đánh giá hiệu năng' cũng như tài liệu 'Các nguyên tắc thiết yếu về an toàn và Hiệu năng của Thiết bị Y tế' và tài liệu 'Tài liệu Kỹ thuật Tóm tắt (STED) để Chứng minh Sự phù hợp với các Nguyên tắc Thiết yếu về An toàn và Hiệu năng của Thiết bị y tế chẩn đoán phòng xét nghiệm'
5. Giải thích thuật ngữ:
Thiết bị y tế chẩn đoán in vitro: Là những loại sinh phẩm dùng cho mục đích chẩn đoán ở bên ngoài cơ thể con người, với các mẫu sinh học được thu thập từ người hoặc các loại mẫu bệnh phẩm lấy từ các nguồn khác nhau. Các thiết bị y tế chẩn đoán không đưa vào cơ thể con người, không ảnh hưởng trực tiếp tới sức khỏe con người. Một số ví dụ về thiết bị y tế chẩn đoán thuộc loại này gồm có:
- Que thử thai sử dụng mẫu nước tiểu;
- Thiết bị y tế chẩn đoán Thalassemia sử dụng mẫu máu;
- Thiết bị y tế chẩn đoán đái tháo đường sử dụng mẫu máu;
Nghiên cứu hiệu năng phân tích (analytical performance study): Một nghiên cứu được thực hiện để đánh giá khả năng của thiết bị y tế chẩn đoán (IVD) trong việc đo lường một chất phân tích cụ thể.
Nghiên cứu hiệu năng lâm sàng (Clinical performance study): Một nghiên cứu được thực hiện để thiết lập hoặc xác nhận hiệu năng lâm sàng của IVD. (1)
Tiêu chuẩn tham chiếu (lâm sàng) (Clinical) reference standard): Tiêu chí tốt nhất hiện có để xác định sự hiện diện hay vắng mặt của tình trạng, sự kiện hoặc đặc điểm quan tâm bằng cách sử dụng một phương pháp hoặc kết hợp của nhiều phương pháp, bao gồm xét nghiệm trong phòng xét nghiệm, xét nghiệm chẩn đoán hình ảnh, thông tin bệnh lý và thông tin lâm sàng (bao gồm cả theo dõi bệnh).
Mục đích sử dụng dự kiến (Intended use): Mục đích dự kiến của nhà sản xuất liên quan đến việc sử dụng sản phẩm, quy trình hoặc dịch vụ như được phản ánh trong các thông số kỹ thuật, hướng dẫn và thông tin do nhà sản xuất cung cấp
Chất nền (matrix): Tất cả các thành phần của hệ thống vật liệu, ngoại trừ các dạng chất phân tích có liên quan đến lâm sàng.
Kết quả và Phiên giải (Result and Interpretation): Tài liệu này phân biệt giữa thuật ngữ “kết quả” và “phiên giải” như là kết quả đầu ra của IVD. “Kết quả” được hiểu là tín hiệu hoặc đầu ra của xét nghiệm, thường là kết quả đọc đầu tiên từ IVD. Ví dụ: giá trị đo của xét nghiệm kiểm tra có thể cho tín hiệu 0,5; do đó, với giá trị ngưỡng là 0,25, tỷ lệ ngưỡng tín hiệu (S/Co) sẽ được tính là 2. Mỗi giá trị này sẽ được coi là kết quả. Đối với xét nghiệm chẩn đoán nhanh cho thấy sự hiện diện hay vắng mặt của một hoặc nhiều vạch thử và vạch chứng, thì sự hiện diện của các dải đó sẽ được coi là kết quả.
“Phiên giải” được hiểu là kết quả cuối cùng từ việc sử dụng IVD và bắt nguồn từ việc diễn giải các kết quả xét nghiệm theo hướng dẫn sử dụng (IFU). Trong cả hai ví dụ trên, cách giải thích có thể là “dương tính”, “có phản ứng” hoặc tương tự.
Bệnh phẩm và mẫu (Specimen and Sample): Ở đây, “mẫu” dùng để chỉ vật liệu được thu thập trực tiếp từ một cá thể. Khi vật liệu nghiên cứu được tạo ra bằng cách pha loãng, gộp, thêm mẫu, v.v. của một hoặc nhiều mẫu, thì thuật ngữ “mẫu” được thay thế bằng thuật ngữ như “vật liệu giả”, “các chất kiểm soát (QC)” hoặc “pha loãng”. ”, nếu thích hợp.
Loại mẫu (Specimen type): Đề cập đến các loại mẫu khác nhau được thu thập để sử dụng với IVD. Ví dụ về các loại mẫu bao gồm nước tiểu, dịch uống, máu toàn phần, huyết thanh hoặc huyết tương.
Giá trị của nghiên cứu (Study validity): Mức độ suy luận rút ra từ một nghiên cứu được đảm bảo khi tính đến phương pháp nghiên cứu, tính đại diện của mẫu nghiên cứu và tính chất của quần thể mà nghiên cứu được thực hiện.
6. Các chữ viết tắt
Chữ viết tắt |
Diễn giải |
Ý nghĩa |
CI |
confidence interval |
Khoảng tin cậy |
CLSI |
Clinical And Laboratory Standards Institute |
Viện tiêu chuẩn Lâm sàng và Phòng xét nghiệm |
CV |
coefficient of variation |
Hệ số biến thiên |
FDA |
US Food and Drug Administration |
Cục quản lý Dược phẩm và thuốc Hoa kỳ |
GHTF |
Global Harmonization Task Force |
Tổ chức Hài hòa hóa toàn cầu |
IMDRF |
International Medical Device Regulators Forum |
Diễn đàn các nhà thiết lập chính sách cho thiết bị y tế quốc tế |
IFU |
Instruction for use |
Hướng dẫn sử dụng |
ISO |
International Organization for Standardization |
Tiêu chuẩn quốc tế |
IVD |
in vitro diagnostic medical device |
Thiết bị y tế chẩn đoán chẩn đoán phòng xét nghiệm |
MDSAP |
Medical Device Single Audit |
Đánh giá đơn thiết bị y tế |
NPV |
negative predictive value |
Giá trị dự đoán âm tính |
PPV |
positive predictive value |
Giá trị dự đoán dương tính |
QC |
quality control |
Nội kiểm |
S/Co |
signal to cut-off ratio |
Tỷ số tín hiệu/ngưỡng |
SD |
standard deviation |
Độ lệch chuẩn |
SOP |
standard operating procedure |
Quy trình chuẩn |
STARD |
Standards For Reporting Diagnostic Accuracy Studies Initiative |
Tiêu chuẩn cho các báo cáo nghiên cứu độ chính xác chẩn đoán |
UN |
United Nations |
Liên hợp quốc |
WHO |
World Health Organization |
Tổ chức Y tế Thế giới |
WHOPAR |
World Health Organization Public Assessment Report |
Báo cáo kết quả đánh giá sơ tuyển nhưng không bao gồm thông tin bí mật và độc quyền. |
WHOPIR |
World Health Organization Public Inspection Report |
Báo cáo những phát hiện được đưa ra trong quá trình kiểm tra (các) cơ sở sản xuất cũng như các hành động khắc phục được thực hiện đối với (các) cơ sở đó, nhưng không bao gồm thông tin bí mật và độc quyền. |
CHƯƠNG II. NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ HIỆU NĂNG CỦA THIẾT BỊ Y TẾ CHẨN ĐOÁN (IVD)
1. Các loại nghiên cứu
Hai loại nghiên cứu rộng mô tả hiệu năng của IVD và được yêu cầu như một phần của hồ sơ nộp để WHO sơ tuyển IVD: nghiên cứu hiệu năng phân tích và nghiên cứu hiệu năng lâm sàng. Theo định nghĩa của GHTF (1):
• Nghiên cứu hiệu năng phân tích đánh giá “khả năng của Thiết bị y tế chẩn đoán IVD trong việc phát hiện hoặc đo lường một chất phân tích cụ thể”; Và
• Nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng chứng minh “khả năng của Thiết bị y tế chẩn đoán IVD mang lại kết quả tương quan với một tình trạng/trạng thái sinh lý cụ thể phù hợp với (đối tượng) đối tượng mục tiêu và người dùng dự kiến”.
Do đó, các nghiên cứu hiệu năng phân tích ước tính các đặc tính nội tại của IVD, trong khi các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng xác định hiệu năng dự kiến của IVD trong mục đích sử dụng trên người dùng dự kiến, sử dụng loại mẫu xét nghiệm dự kiến. Bảng 1 tóm tắt và nêu rõ đặc điểm của từng loại hình nghiên cứu.
Số lượng và loại nghiên cứu hiệu năng mà nhà sản xuất nên thực hiện để xác nhận IVD sẽ phụ thuộc vào thiết kế và bản chất của chính IVD. Là một phần của hệ thống quản lý chất lượng, nhà sản xuất phải tiến hành phân tích nguy cơ đầy đủ đối với IVD đang được phát triển. Thông qua quá trình này, nguy cơ liên quan đến việc sản xuất, mục đích sử dụng, v.v. của IVD có thể được đánh giá. Dựa trên đánh giá này, các tiêu chuẩn, tài liệu tham khảo và yêu cầu pháp lý có liên quan có thể được xác định và các nghiên cứu xác nhận được thiết kế như một phương tiện để giảm thiểu những nguy cơ đó. Thông thường, hồ sơ sản phẩm IVD được nộp để sơ tuyển WHO dự kiến sẽ bao gồm ít nhất những nghiên cứu hiệu năng lâm sàng và phân tích được tóm tắt trong Bảng 3.
Các nghiên cứu về hiệu năng phân tích và lâm sàng khác nhau rõ rệt ở loại bằng chứng mà chúng tạo ra và các tuyên bố về hiệu năng mà bằng chứng đó hỗ trợ. Tuy nhiên, cả hai loại nghiên cứu này đều được củng cố bởi một số nguyên tắc chính chung được thảo luận ở đây.
Việc đánh giá các đặc tính hiệu quả phân tích và lâm sàng phải được tiến hành theo các tiêu chuẩn hoặc khuyến nghị quốc tế. Ví dụ: độ chính xác và độ lệch có thể được đánh giá theo hướng dẫn của CLSI EP05-A3 và CLSI EP09-A3.
Bảng 2.1: So sánh đặc điểm của nghiên cứu hiệu năng phân tích và hiệu năng lâm sàng
Đặc điểm |
Nghiên cứu hiệu năng phân tích |
Nghiên cứu hiệu năng lâm sàng |
Mục đích |
Thiết lập các khả năng hiệu năng nội tại |
● Thiết lập các hiệu năng mong muốn cho mục đích sử dụng với người sử dụng |
Những tiêu chí được đánh giá |
● Loại mẫu (tính phù hợp, thu thập, lưu trữ và độ bền khi vận chuyển) ● Sự cân bằng giữa các loại mẫu ● Các đặc điểm hiệu năng phân tích: ● Độ chính xác ● Độ đúng và độ chệch ● Độ chụm (lặp lại và tái lặp) ● Độ nhạy phân tích (giới hạn phát hiện) ● Độ đặc hiệu phân tích (phản ứng chéo và yếu tố nhiễu) ● Khoảng đo của xét nghiệm ● Thẩm định giá trị ngưỡng của xét nghiệm ● Thẩm định thời gian đọc kết quả ● Truy nguyên nguồn gốc của vật liệu chuẩn và chứng ● Thẩm định quy trình xét nghiệm ● IVD và độ ổn định của thuốc thử ● Độ ổn định khi đang sử dụng ● Độ ổn định khi vận chuyển ● Độ bền ● Yếu tố con người ● Xác nhận nhãn và IFU (xét nghiệm không tự thực hiện) |
● Độ nhạy lâm sàng ● Độ đặc hiệu lâm sàng ● Giá trị dự đoán dương tính ● Giá trị dự đoán âm tính ● Xác nhận của người sử dụng về nhãn dán và IFU (tự thực hiện) |
Loại bệnh phẩm dùng cho nghiên cứu |
• Mẫu vật lưu giữ phả hệ • Bảng tham chiếu thương mại • Các mẫu thử được tạo ra nhằm tạo ra nồng độ mục tiêu hoặc mức độ phản ứng để thách thức sản phẩm |
Mẫu theo mục đích sử dụng được thu thập từ quần thể dự kiến sử dụng |
Người thực hiện Xét nghiệm |
● Người sử dụng được đào tạo (trong 1 vài trường hợp là người dự định sử dụng) |
● Người dùng dự định |
IFU, instructions for use; IVD, in vitro diagnostic medical device; NPV, negative predictive value: PPV, positive predictive value
2. Những cân nhắc chung cho nghiên cứu hiệu năng lâm sàng và hiệu năng phân tích
2.1. Mục đích sử dụng
Mục đích sử dụng mô tả cách sử dụng xét nghiệm cụ thể với các đặc điểm: ai là người sử dụng, trong tình trạng nào, sử dụng ra làm sao, loại mẫu bệnh phẩm nào, trên đối tượng bệnh nhân hoặc cá thể nào (ví dụ: tuổi, chủng tộc, giới tính, địa lý hoặc tình trạng lâm sàng) và những đặc điểm cần phát hiện. Mục đích sử dụng dự kiến cũng nhằm mô tả các trường hợp mà tại đó một cá thể hoặc người bệnh nhân sẽ được thực hiện xét nghiệm. Các mục đích của xét nghiệm có thể gồm:
• Sàng lọc (ví dụ như giám sát hoặc an toàn truyền máu);
• Hỗ trợ chẩn đoán và xác định diễn biến cũng như tiên lượng bệnh của bệnh nhân;
• Theo dõi quá trình điều trị của bệnh nhân hoặc theo dõi tiến triển của họ sau khi điều trị;
• Phân giai đoạn hoặc hỗ trợ phân giai đoạn bệnh; Và
• Phân biệt hoặc dự đoán bệnh.
Mục đích sử dụng IVD sẽ quyết định phần lớn loại hình và phạm vi của cả nghiên cứu hiệu năng lâm sàng và hiệu năng phân tích.
Bảng 2.2. Bảng liệt kê các mục đích sử dụng chính của xét nghiệm IVD và minh họa cho sự khác biệt của chúng
Mục đích xét nghiệm |
Mô tả |
Ví dụ |
Chẩn đoán |
Các xét nghiệm chẩn đoán được sử dụng để xác định, xác minh hoặc xác nhận tình trạng lâm sàng của bệnh nhân như một yếu tố quyết định duy nhất. Loại xét nghiệm này cũng bao gồm các xét nghiệm xác nhận duy nhất (để xác minh kết quả của xét nghiệm trước đó) và các xét nghiệm loại trừ duy nhất (để loại trừ một tình trạng cụ thể). Những xét nghiệm này được thiết kế để đánh giá tình trạng hiện tại của bệnh nhân. |
▪ Xét nghiệm di truyền để chẩn đoán Tay-Sachs ▪ Xét nghiệm khẳng định kháng nguyên HBs để xác minh kết quả sàng lọc dương tính ▪ Xét nghiệm D-dimer để đánh giá nguy cơ huyết khối tĩnh mạch sâu ▪ Xét nghiệm karyotype để chẩn đoán Trisomy 18 (hội chứng Edward) |
Hỗ trợ chẩn đoán |
Các xét nghiệm Hỗ trợ Chẩn đoán được sử dụng để cung cấp thông tin bổ sung nhằm hỗ trợ việc xác định hoặc xác minh tình trạng lâm sàng của bệnh nhân. Xét nghiệm không phải là yếu tố quyết định duy nhất. Những xét nghiệm này được thiết kế để đánh giá tình trạng hiện tại của bệnh nhân. |
▪ Xét nghiệm troponin hỗ trợ chẩn đoán nhồi máu cơ tim ▪ Xét nghiệm di truyền để hỗ trợ chẩn đoán bệnh tăng cholesterol máu mang tính chất gia đình (FH) ▪ Xét nghiệm hormone kích thích tuyến giáp để đánh giá chức năng tuyến giáp ▪ Xét nghiệm ái lực toxoplasma IgG để xác định khả năng nhiễm trùng đang hoạt động ▪ Xét nghiệm ANA để xác định bệnh tự miễn ▪ Xét nghiệm kiểu gen của đột biến Yếu tố V Leiden để hỗ trợ chẩn đoán bệnh huyết khối |
Sàng lọc |
Các xét nghiệm sàng lọc được sử dụng để xác định tình trạng bệnh, rối loạn hoặc trạng thái sinh lý khác ở một cá thể không có triệu chứng. Những loại xét nghiệm này bao gồm xét nghiệm sàng lọc di truyền, xét nghiệm phân loại sinh lý và xét nghiệm dùng để giảm nguy cơ lây truyền bệnh truyền nhiễm, chẳng hạn như xét nghiệm sàng lọc trước khi sinh và sàng lọc người hiến tặng (truyền máu hoặc cấy ghép). Tùy thuộc vào bản chất của tình trạng và nhóm bệnh nhân mục tiêu, các xét nghiệm sàng lọc có thể được sử dụng thường xuyên hoặc có thể bị hạn chế đối với những bệnh nhân 'có nguy cơ'. Những bài kiểm tra này được thiết kế để đánh giá tình trạng hiện tại của một cá nhân. |
▪ Xét nghiệm phát hiện kháng nguyên bề mặt viêm gan B trong máu hiến ▪ Sàng lọc IgG rubella trước sinh ở phụ nữ mang thai ▪ Xét nghiệm di truyền trước khi sinh để phát hiện trisomy 21 (hội chứng Down) ▪ Xét nghiệm di truyền sơ sinh để phát hiện bệnh phenylketon niệu ▪ Xét nghiệm xác định HLA, nhóm máu và các yếu tố nhóm máu để phù hợp với người hiến |
Theo dõi |
Các xét nghiệm theo dõi điều trị được sử dụng để đo mức chất phân tích nhằm mục đích điều chỉnh các phương pháp điều trị/can thiệp theo yêu cầu. Kiểm tra giám sát bao gồm: Các xét nghiệm được sử dụng để đảm bảo rằng chất phân tích duy trì ở mức sinh lý hoặc trong khoảng thuốc điều trị đã được thiết lập. Những loại bài kiểm tra giám sát này được thiết kế để đánh giá trạng thái hiện tại của một cá nhân. □ Các xét nghiệm được sử dụng để đo nối tiếp, trong đó nhiều phép xác định được thực hiện theo thời gian. Những loại xét nghiệm theo dõi này thường được sử dụng để phát hiện/đánh giá sự tiến triển/hồi quy của bệnh, bệnh tái phát, bệnh còn sót lại ở mức tối thiểu, phản ứng/kháng thuốc với điều trị và/hoặc tác dụng phụ do điều trị. Những loại bài kiểm tra giám sát này được thiết kế để đánh giá những thay đổi trong trạng thái của một cá nhân |
▪ Theo dõi iPTH trong phẫu thuật cắt tuyến cận giáp để xác nhận việc loại bỏ mô bất thường ▪ Tự kiểm tra đường huyết để cho phép phản ứng nhanh với tình trạng tăng đường huyết hoặc hạ đường huyết ▪ Theo dõi thuốc điều trị của thuốc ức chế miễn dịch để ngăn ngừa đào thải các cơ quan cấy ghép ▪ Xét nghiệm tải lượng virus ở bệnh nhân được xác định nhiễm HIV để xác định đáp ứng điều trị và điều chỉnh liệu pháp nếu cần thiết ▪ Theo dõi nồng độ CA 15- 3 ở bệnh nhân ung thư vú đã điều trị để phát hiện tái phát ▪ Xét nghiệm phát hiện bản phiên mã BCR-ABL để theo dõi đáp ứng/kháng thuốc ở bệnh nhân đang điều trị bệnh bạch cầu lympho cấp tính (ALL) hoặc bệnh bạch cầu dòng tủy mãn tính (CML) ▪ Xét nghiệm globulin miễn dịch và sắp xếp lại gen thụ thể tế bào T để phát hiện bệnh còn sót lại ở bệnh nhân ung thư. |
Theo dõi xu hướng |
Các xét nghiệm theo dõi xu hướng được sử dụng để xác định khả năng khởi phát bệnh (tức là đánh giá nguy cơ phát triển bệnh trong tương lai) ở những bệnh nhân không có triệu chứng. Đối với những bệnh nhân có đủ nguy cơ (được xác định bằng kết quả xét nghiệm), có thể thực hiện các biện pháp can thiệp phòng ngừa. Những xét nghiệm này được thiết kế để đánh giá tình trạng tương lai của bệnh nhân. |
▪ Xét nghiệm di truyền xác định apolipoprotein E để đánh giá nguy cơ phát triển bệnh Alzheimer ▪ Xét nghiệm tình trạng đột biến BRCA1/BRCA2 để đánh giá nguy cơ phát triển ung thư vú (bệnh nhân có thể chọn phẫu thuật cắt bỏ vú dự phòng nếu họ có đủ nguy cơ) |
Tiên lượng mắc bệnh (prognosis) |
Các xét nghiệm tiên lượng được sử dụng để đo lường các yếu tố liên quan đến kết quả lâm sàng bất kể điều trị. Các xét nghiệm như vậy có thể được sử dụng để ước tính diễn biến tự nhiên của bệnh (tức là kết quả khi không điều trị) hoặc để xác định khả năng xảy ra kết quả lâm sàng bất kể can thiệp điều trị. Những xét nghiệm này được thiết kế để đánh giá tình trạng tương lai của bệnh nhân. |
▪ Nồng độ protein phản ứng C có độ nhạy cao để phân tầng nguy cơ bệnh nhân mắc hội chứng mạch vành cấp tính nhằm xác định khả năng xảy ra các biến cố tim trong tương lai ▪ Nồng độ RNA HIV-1 ban đầu để đánh giá tiên lượng bệnh nhân ▪ Xét nghiệm biểu hiện gen ung thư để tìm nguy cơ di căn nhằm điều chỉnh mức độ điều trị tích cực |
Tiên lượng (của đáp ứng điều trị - Prediction) |
Các xét nghiệm dự đoán được sử dụng để đo lường các yếu tố xác định khả năng đáp ứng của bệnh nhân hoặc phản ứng bất lợi đối với một liệu pháp cụ thể. Các xét nghiệm dự đoán được thiết kế đặc biệt để sử dụng với liệu pháp nhắm đích đôi khi được gọi là 'chẩn đoán đồng hành' hoặc 'y học cá thể. Những xét nghiệm này được thiết kế để đánh giá tình trạng tương lai của bệnh nhân. |
▪ Xét nghiệm HER-2/neu ở bệnh nhân ung thư vú để đánh giá khả năng đáp ứng với liệu pháp hormone ▪ Xác định các biến thể trong gen cytochrome P450 (tức là trạng thái chuyển hóa) để xác định các lợi ích điều trị tiềm ẩn và/hoặc các phản ứng bất lợi đối với việc điều trị bằng thuốc kháng tiểu cầu |
Xác định tình trạng sinh lý |
Các xét nghiệm xác định tình trạng sinh lý được sử dụng để đánh giá trạng thái sinh lý của một cá nhân nhằm mục đích xác định tình trạng hoặc đặc điểm của cá thể người. Những xét nghiệm này được thiết kế để đánh giá tình trạng hiện tại của bệnh nhân. |
▪ XN hCG để xác định tình trạng mang thai |
Tùy thuộc vào mục đích sử dụng, Thiết bị y tế chẩn đoán IVD có thể có một hoặc nhiều mục đích thử nghiệm. Ví dụ: xét nghiệm bệnh truyền nhiễm dựa trên axit nucleic có thể được sử dụng để chẩn đoán (xét nghiệm ở bệnh nhân nghi ngờ bị nhiễm bệnh), sàng lọc (xét nghiệm ở bệnh nhân không có triệu chứng) và theo dõi (xác định tải lượng virus để đánh giá hiệu quả điều trị).
Trong một số trường hợp, có thể khó xác định mục đích thử nghiệm riêng biệt, đặc biệt khi mục đích này phụ thuộc vào (hoặc liên kết với) mục đích khác. Ví dụ: một xét nghiệm di truyền duy nhất có thể được sử dụng để phát hiện kiểu gen (tức là sàng lọc) cũng như cung cấp khả năng phát triển tình trạng bệnh (tức là khuynh hướng).
Thiết bị y tế chẩn đoán IVD có thể được thiết kế cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau với các mục đích thử nghiệm khác nhau (ví dụ: chẩn đoán, sàng lọc, theo dõi).
Mục đích thử nghiệm sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cỡ mẫu đối tượng (N) và tiêu chí lựa chọn (bao gồm và loại trừ) khi lập kế hoạch và thiết kế nghiên cứu hiệu năng lâm sàng. Ví dụ: nếu tỷ lệ lưu hành ở trạng thái bệnh thấp và mục đích của xét nghiệm là sàng lọc những cá nhân không có triệu chứng thì có thể cần phải lấy mẫu từ một số lượng lớn đối tượng để cung cấp đủ bằng chứng về hiệu năng lâm sàng. Tuy nhiên, nếu xét nghiệm được sử dụng để chẩn đoán ở những người có triệu chứng thì mẫu xét nghiệm từ một số lượng đối tượng nhỏ hơn có thể là đủ.
Khi thích hợp, cần cân nhắc về thời điểm lấy mẫu bệnh phẩm, chẳng hạn như trước khi điều trị hoặc trong khi điều trị. Ví dụ, một thử nghiệm về khuynh hướng sẽ yêu cầu các mẫu phải được lấy trước khi tình trạng này bắt đầu.
Khi thích hợp, nghiên cứu nên được thiết kế để bao gồm việc theo dõi bệnh nhân nhằm xác định kết quả/hậu quả lâm sàng của họ. Điều này sẽ được áp dụng cho các xét nghiệm xác định các tình trạng trong tương lai, chẳng hạn như xét nghiệm về khuynh hướng, tiên lượng và dự đoán.
Khi thích hợp, nhiều mục đích thử nghiệm có thể được đánh giá đồng thời. Trong những trường hợp này, nhiều loại thiết kế có thể được kết hợp thành một nghiên cứu hiệu năng lâm sàng duy nhất. Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng như vậy phải được thiết kế và có sự tham gia của các nhóm bệnh nhân (có tình trạng lâm sàng đã biết hoặc có thể xác định được) để xác nhận đầy đủ tất cả các mục đích xét nghiệm tiềm năng.
2.2 Tiêu chuẩn tham khảo
Các kết luận có ý nghĩa về hiệu quả của IVD chỉ có thể được rút ra từ các nghiên cứu hiệu năng sử dụng các mẫu trong đó chất phân tích thực hoặc tình trạng lâm sàng đã được xác định ở mức độ tin cậy cao. Trạng thái thực sự của mẫu bệnh phẩm hoặc đối tượng phải được xác định bằng cách sử dụng tiêu chuẩn tham khảo thích hợp (phương pháp tốt nhất hiện có để xác định sự hiện diện hay vắng mặt của tình trạng đích). Trong một số trường hợp, tiêu chuẩn tham khảo có thể là một thử nghiệm hiện đại nhất; ở những nơi khác, có thể cần phải có một thuật toán thử nghiệm được xác nhận. Trong những tình huống không khả thi, biểu hiện lâm sàng và dấu hiệu thay thế có thể cung cấp bằng chứng gián tiếp hỗ trợ sự hiện diện hay vắng mặt của tình trạng mục tiêu, nhưng cần xem xét cẩn thận những hạn chế của phương pháp này.
2.3 Giá trị nghiên cứu (nội tại và bên ngoài)
Giá trị của một nghiên cứu được định nghĩa là “mức độ mà ở đó suy luận rút ra từ một nghiên cứu được đảm bảo khi tính đến các phương pháp nghiên cứu, tính đại diện của mẫu nghiên cứu và bản chất của tổng thể mà nó được rút ra”. Giá trị nghiên cứu có thể được định nghĩa sâu hơn là bao gồm cả các thành phần nội tại và bên ngoài.
2.3.1 Giá trị nội tại
Giá trị nội tại là không có lỗi hệ thống; nó mô tả một hiện tượng được quan sát có thể được quy cho một hiệu ứng giả thuyết tốt đến mức nào. Một nghiên cứu có giá trị nội bộ hoặc không thiên vị nếu nó có thể đưa ra những suy luận không thiên vị về một thông số mục tiêu (ví dụ: độ nhạy và độ đặc hiệu).
Ví dụ về giá trị nội tại:
Tính ổn định - cần nghiên cứu ảnh hưởng của các điều kiện bảo quản dự kiến lên các lô IVD được giữ lại để bảo quản trong thời gian dài hơn. Giá trị nội tại của một nghiên cứu như vậy dựa trên:
• Mức độ xác định điều kiện và thời gian bảo quản; liệu các kết quả có đáng tin cậy hay không và có thể hiểu được độ tin cậy của các kết quả đó hay không (ví dụ: thử nghiệm lặp lại tại mỗi thời điểm và điều kiện nhiệt độ được báo cáo); Và
• Kết quả được phân tích như thế nào để đưa ra kết luận cuối cùng (ví dụ: tiêu chí đạt và không đạt được xác định cụ thể nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu).
2.3.2 Giá trị bên ngoài
Một nghiên cứu hiệu năng có thể được coi là có giá trị bên ngoài nếu kết quả của nó có thể được khái quát hóa cho một nhóm đối tượng mục tiêu cụ thể và phù hợp ngoài mẫu được thử nghiệm. Với các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng, giá trị bên ngoài cũng có thể được coi là mức độ mà kết quả từ một nghiên cứu phản ánh hiệu quả thực tế của thử nghiệm đối với nhóm đối tượng sử dụng dự định (7).
Ví dụ về giá trị bên ngoài:
• Tính ổn định - Việc xác định độ ổn định của IVD có giá trị bên ngoài nếu thử nghiệm được tiến hành bằng cách sử dụng nhiều lô IVD ở cỡ lô đã được xác nhận lấy từ (hoặc đại diện của) sản xuất thông thường. Nghiên cứu cũng phải chứng minh rằng các điều kiện bảo quản phù hợp với mục đích sử dụng dự định để xác định môi trường vận hành dự kiến.
• Các loại mẫu bệnh phẩm được công bố - giá trị bên ngoài được thể hiện bằng cách hiểu mối quan hệ giữa các thuộc tính của mẫu bệnh phẩm đối với tất cả các loại bệnh phẩm được công bố. Do đó, đối với IVD được yêu cầu sử dụng với máu toàn phần, huyết thanh và huyết tương, nếu xét nghiệm chỉ được tiến hành bằng huyết thanh thì cần phải hiểu liệu kết quả có thể được khái quát hóa cho cả huyết tương và máu toàn phần hay không và có bằng chứng gì để khẳng định điều này.
Với các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng, giá trị bên ngoài cũng có thể được đảm bảo bằng cách sử dụng phiên bản cuối cùng của IVD theo IFU. Nếu phải thực hiện các thay đổi thì chúng phải được xác nhận để chứng minh chúng không có tác động bất lợi đến tính an toàn hoặc hiệu năng thử nghiệm. Nghiên cứu được thực hiện bởi nhiều người, tại nhiều địa điểm khác nhau về mặt địa lý (thường có tối thiểu ba địa điểm và thử nghiệm ba lô sản phẩm độc lập)
• Với mức độ đào tạo phù hợp cho nghiên cứu cụ thể; Và
• Các nghiên cứu thích hợp được tiến hành trong bối cảnh mục đích sử dụng nhằm giải quyết môi trường hoạt động dự kiến.
Một nghiên cứu được thiết kế tốt, dù kiểm tra hiệu năng phân tích hay lâm sàng, phải có khả năng chứng minh được giá trị bên trong và bên ngoài cao. Thiết kế một nghiên cứu để giảm thiểu sai khác thực nghiệm là điều cơ bản để đảm bảo tính hợp lệ của nghiên cứu.
2.4 Độ chệch
Độ chệch đề cập đến mức độ mà kết quả sai khác so với giá trị đúng. Ví dụ, điều này có thể biểu hiện dưới dạng sai khác xét nghiệm, trong đó giá trị thử nghiệm từ IVD khác với giá trị được mong đợi bởi thử nghiệm tương tự sử dụng phương pháp hoặc vật liệu tham chiếu. Điều quan trọng là cố gắng truy xuất nguồn gốc của các kết quả thử nghiệm theo các tiêu chuẩn và tài liệu tham khảo được quốc tế công nhận ở cấp độ cao hơn và kết quả phải được thể hiện là có thể thay đổi được.
Sự sai khác cũng có thể phát sinh từ một hoặc nhiều sai sót trong thiết kế nghiên cứu dẫn đến kết luận không phản ánh đầy đủ sự thật về hiệu quả của IVD. Như đã lưu ý ở trên, sai khác có thể phát sinh từ nhiều nguồn, đặc biệt là việc lựa chọn và xử lý việc lựa chọn bệnh nhân, xét nghiệm chỉ số, tiêu chuẩn tham chiếu, quy trình và thời gian . Một số nguồn sai khác thực nghiệm quan trọng được tóm tắt trong Bảng 5.
Bảng 2.3. Một số nguồn gốc sai khác trong nghiên cứu
Loại độ chệch |
Diễn giải |
Phương pháp hạn chế độ chệch |
Độ chệch thành phần của phổ sử dụng |
Khi IVD được thử nghiệm bằng cách sử dụng các mẫu không đại diện cho mục đích sử dụng hoặc nhóm người dùng dự kiến. |
Loại sai khác này có thể được giảm thiểu bằng cách: • đảm bảo rằng các mẫu xét nghiệm đến từ các cá nhân ở tất cả các giai đoạn của tình trạng mà xét nghiệm được thiết kế để phát hiện; • các mẫu xét nghiệm có chứa các chất có khả năng gây nhiễu cũng như các mẫu từ những cá nhân có tình trạng bệnh lý có khả năng gây nhiễu đại diện cho nhóm đối tượng thử nghiệm; Và • đảm bảo rằng các mẫu được xét nghiệm từ các cá nhân đại diện cho sự đa dạng về nhân khẩu học phù hợp (ví dụ: độ tuổi, giới tính và sắc tộc) trong bối cảnh sử dụng dự kiến. |
Độ chệch do sự lựa chọn |
Khi mẫu không có khả năng hoạt động tốt trong nghiên cứu xác nhận sẽ bị loại khỏi bảng thử nghiệm đại diện cho mục đích sử dụng và nhóm thử nghiệm dự kiến. Ví dụ: Một nhà sản xuất có thể đã phát triển một phiên bản nâng cao của IVD hiện có, bao gồm thay đổi các công thức thuốc thử làm tăng độ nhạy phân tích. Tuy nhiên, thiết kế nghiên cứu chỉ bao gồm thử nghiệm các mẫu dương tính với IVD ban đầu ít nhạy cảm hơn. Việc chọn mẫu theo cách này không đưa ra thách thức thực sự cho tuyên bố rằng IVD nâng cao có độ nhạy phân tích cao hơn; nó chỉ chứng tỏ độ nhạy tốt như IVD ban đầu. Độ chệch tương tự có thể xuất hiện trong bất kỳ IVD nào khi mẫu vật được chọn sao cho chúng cao hơn đáng kể so với S/Co. |
Loại sai khác này có thể được giảm thiểu bằng cách áp dụng các tiêu chí lựa chọn mẫu minh bạch, khách quan và chặt chẽ về mặt khoa học mà không thiên vị quá mức cho IVD đang được đánh giá. Lý tưởng nhất là các bệnh nhân tham gia nghiên cứu hiệu năng lâm sàng sẽ được thu tuyển liên tiếp đáp ứng các tiêu chí lựa chọn được xác định trước đó. Sai khác lựa chọn cũng có thể được giải quyết bằng cách đảm bảo rằng 1 panel xét nghiệm chứa các mẫu có thể thử thách hiệu quả của IVD (ví dụ: mẫu có hiệu giá thấp và mẫu từ những người hiến máu không được chọn, bao gồm cả những người hiến máu lần đầu, được sử dụng để xác định tính đặc hiệu). |
Sai số do lấy mẫu |
Khi có quá ít mẫu được thử nghiệm để đại diện cho dân số mục tiêu. Ví dụ: Điều này có thể dẫn tới kết quả đánh giá hiệu năng IVD quá cao bởi nguy cơ âm tính giả thấp khi không đủ số lượng mẫu bệnh phẩm được thử nghiệm để phát hiện khả năng này. |
Có thể giảm thiểu sai khác lấy mẫu bằng cách đảm bảo rằng về mặt thống kê số lượng mẫu vật có ý nghĩa, đủ để phát hiện hiện tượng nếu nó tồn tại, được thử nghiệm trong một nghiên cứu hiệu năng. |
Sai số do thực hiện |
Khi có một phương pháp có đặc tính kém hoặc không đầy đủ để cho phép xác định trạng thái chất phân tích thực sự của mẫu được lựa chọn. Ví dụ: Một nghiên cứu xác định độ nhạy lâm sàng của IVD bằng cách so sánh kết quả xét nghiệm thử nghiệm với kết quả từ một xét nghiệm so sánh duy nhất. Trong trường hợp này, xét nghiệm sâu hơn để xác định trạng thái thực sự của chất phân tích sẽ chỉ được thực hiện đối với những mẫu có kết quả không thống nhất giữa xét nghiệm IVD và xét nghiệm so sánh. Hơn nữa, thiết kế thử nghiệm như vậy không tính đến và không thể phát hiện ra rằng các kết quả thử nghiệm có thể vừa phù hợp vừa không đúng |
Có thể giảm thiểu sai khác khi làm việc bằng cách sử dụng tiêu chuẩn tham chiếu phù hợp hoặc phương pháp thử nghiệm được xác nhận trên tất cả các mẫu được sử dụng trong nghiên cứu. Nhà sản xuất có nghĩa vụ đảm bảo rằng tiêu chuẩn tham chiếu được chọn đã được xác nhận và việc xác nhận được thực hiện trong phòng xét nghiệm có thẩm quyền; ví dụ: một cơ sở hoạt động theo ISO 15189 hoặc tương đương |
Sai khác do sự Xem xét, người quan sát, hoặc sai khác thông tin |
biết về kết quả xét nghiệm trước đó hoặc tình trạng lâm sàng của cá nhân mà mẫu xét nghiệm được lấy sẽ gây ra sai khác. Ví dụ: Đối với IVD có thể đọc trực quan, nếu người xét nghiệm biết rằng mẫu xét nghiệm là của một cá nhân bị nhiễm bệnh thì người thực hiện xét nghiệm đó có thể mong đợi kết quả xét nghiệm dương tính. Tương tự như vậy, nếu người thực hiện phép thử tiến hành cả phép thử tham chiếu và phép thử được đánh giá thì người thực hiện phép thử có thể không đưa ra được giải thích khách quan về phép thử, đặc biệt trong trường hợp mẫu dương tính yếu. |
Loại sai khác này có thể được giảm thiểu bằng cách đảm bảo rằng người thực hiện kiểm tra không biết đến bất kỳ kết quả xét nghiệm nào trước đó hoặc tình trạng lâm sàng của cá nhân lấy mẫu xét nghiệm. Điều này có thể được thực hiện bằng cách gán mã mẫu để thay thế tên bệnh nhân hoặc mã số bệnh nhân và thứ tự xét nghiệm ngẫu nhiên của mẫu. Kỹ thuật viên xét nghiệm hoặc điều tra viên lâm sàng sẽ không biết chìa khóa liên kết mã mẫu với tiền sử bệnh nhân cho đến khi nghiên cứu hoàn tất. Điều quan trọng là đảm bảo rằng người thực hiện thử nghiệm ghi lại kết quả ở mức độ chi tiết cao nhất có thể thực hiện được. Ví dụ, đối với xét nghiệm nhanh định tính (cung cấp các kết quả: “dương tính”, “âm tính” hoặc “không xác định”), ít nhất các kết quả xét nghiệm bán định tính phải được ghi lại (ví dụ: cường độ dải được ghi là -, +, ++, + ++, ++++). Các kết quả được ghi theo cách này rất quan trọng đối với giá trị của nghiên cứu vì chúng cho phép hiểu rõ hơn những thay đổi về hiệu năng IVD (ví dụ: suy giảm tín hiệu theo thời gian) so với trường hợp các tuyên bố định tính như “dương tính”, “âm tính” hoặc “tất cả các mẫu đều đạt”. |
2.5. Loại mẫu, thu thập và xử lý
Số lượng và loại mẫu được sử dụng trong nghiên cứu hiệu năng sẽ phụ thuộc phần lớn vào các nghiên cứu, đặc biệt là vào việc nghiên cứu đó là hiệu quả phân tích hay lâm sàng. Hướng dẫn quốc tế cũng đưa ra khuyến nghị.
Cần xem xét khả năng của IVD trong việc phát hiện tất cả các chất phân tích được yêu cầu; ví dụ, đối với IVD nhằm phát hiện HIV-1 bao gồm Nhóm O và HIV- 2, hiệu năng không chỉ bao gồm xét nghiệm sử dụng mẫu dương tính với kháng thể HIV-1.
Các mẫu được sử dụng trong nghiên cứu phân tích sẽ khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu nghiên cứu, nhưng mỗi nghiên cứu nên sử dụng các mẫu có mức độ phản ứng chứng tỏ xét nghiệm thực hiện tốt như thế nào ở giới hạn của nó. Lý tưởng nhất là các mẫu xét nghiệm phải có cùng chất nền mẫu (ví dụ: huyết thanh, huyết tương, máu toàn phần lấy từ đầu ngón tay hoặc dịch uống). Tuy nhiên, các mẫu có độ phản ứng thấp gần với giá trị giới hạn, hoặc có giá trị lớn nhất trong việc kiểm tra các giới hạn hiệu năng thường khó thu thập. Trong trường hợp này, các mẫu thử giả định (ví dụ: mẫu âm tính trong nền mẫu tương ứng được thêm vào mẫu thử có nồng độ cao để thu được các mức độ phản ứng thấp) có thể được sử dụng trong nghiên cứu, với điều kiện là phương pháp này có cơ sở khoa học.
Việc lựa chọn loại mẫu xét nghiệm sẽ tùy thuộc vào mục đích sử dụng của IVD (và mẫu xét nghiệm dự định sử dụng với IVD). Bằng chứng lâm sàng phải được trình bày cho tất cả các loại mẫu bệnh phẩm được yêu cầu. Nếu một nghiên cứu lâm sàng đầy đủ chỉ được thực hiện trên một trong số các loại mẫu được công bố thì phương pháp này phải hợp lý. Mẫu nghiên cứu cho nghiên cứu hiệu năng lâm sàng thường đến từ ba nguồn:
• Các mẫu bệnh phẩm được lấy theo tiến cứu từ những bệnh nhân có các dấu hiệu và triệu chứng bệnh thích hợp, với mục đích sử dụng các mẫu bệnh phẩm này trong một nghiên cứu hiệu năng lâm sàng cụ thể. Những mẫu này có thể được xét nghiệm ngay (tươi) hoặc có thể được chia nhỏ và bảo quản trong tủ lạnh hoặc tủ âm để xét nghiệm sau. Nếu được thử nghiệm sau đó, các điều kiện bảo quản mẫu thử (ví dụ: nhiệt độ, thời gian và ảnh hưởng của chu kỳ đóng băng-tan băng mẫu lên chất phân tích thử nghiệm cụ thể) phải phù hợp với những điều kiện được xác định như một phần của nghiên cứu phân tích được thực hiện trong các giai đoạn phát triển sản phẩm trước đó.
• Các mẫu dư thừa được thu thập để xét nghiệm chẩn đoán thông thường mà lẽ ra sẽ bị loại bỏ hoặc các mẫu được thu thập cho mục đích nghiên cứu. Kiến thức về bảo quản và xử lý mẫu trước khi sử dụng mẫu còn sót lại hoặc mẫu dùng cho nghiên cứu là rất quan trọng, cũng như mọi cân nhắc về mặt đạo đức liên quan đến nguồn bệnh nhân.
• Các mẫu bệnh phẩm lưu trữ đã được thu thập trước đây và được lưu trữ trong thời gian dài trong kho. Những mẫu này sẽ được cung cấp để những người tiến hành nghiên cứu hiệu năng lâm sàng và phân tích sử dụng hoặc để sử dụng trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm. Như trên, chỉ nên sử dụng mẫu bệnh phẩm nếu việc bảo quản chúng phù hợp với yêu cầu (ví dụ: thời gian, nhiệt độ và chu kỳ đóng băng-rã đông) được xác định cho các mẫu trong quá trình thử nghiệm phân tích IVD.
Bất kể cách thức thu thập mẫu là gì, phải đặc biệt chú ý để đảm bảo tính toàn vẹn của mẫu được duy trì trong suốt quá trình nghiên cứu và việc thu thập mẫu không gây ra một hoặc nhiều loại sai khác như sai khác lựa chọn (xem Phần 6.4 ).
2.6. Cơ sở nghiên cứu hiệu năng lâm sàng
Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng thường được thực hiện bên ngoài nhà sản xuất mặc dù địa điểm của nhà sản xuất có thể là một trong những địa điểm thử nghiệm được đưa vào nghiên cứu. Trong một số trường hợp nhất định, thử nghiệm chỉ có thể thực hiện thử nghiệm tại cơ sở của nhà sản xuất; trong trường hợp này cần đưa ra lý do rõ ràng. Ví dụ, một nghiên cứu để xác định giá trị kỳ vọng thường có thể được thực hiện hoàn toàn tại cơ sở của nhà sản xuất.
Các địa điểm thường được chọn chỉ để làm địa điểm thu thập mẫu bệnh phẩm và không thực hiện xét nghiệm. Tương tự, các cơ sở có thể thực hiện xét nghiệm bằng Thiết bị y tế chẩn đoán IVD nghiên cứu nhưng không có khả năng thực hiện xét nghiệm bằng phương pháp tham chiếu. Trong những trường hợp này, cần phải cẩn thận hơn để giảm thiểu sai khác giữa các địa điểm nghiên cứu.
Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng địa điểm thu thập và xét nghiệm phản ánh môi trường sử dụng và/hoặc người dùng dự định.
2.7. Thiết kế về mặt thống kê
Khi thiết kế nghiên cứu, những cân nhắc về mặt thống kê cần được xác định trước và dựa trên các nguyên tắc và phương pháp khoa học đúng đắn. Phải thận trọng khi xây dựng một kế hoạch thống kê bao gồm việc xem xét những vấn đề sau, ví dụ:
□ Mức ý nghĩa thống kê, độ mạnh
□ Cỡ mẫu thích hợp (N) để ước tính các hiệu năng lâm sàng (ví dụ: độ nhạy và độ đặc hiệu) với khoảng tin cậy
□ Tiêu chí lựa chọn và loại trừ đối tượng phù hợp (ví dụ: tuổi, tình trạng bệnh)
□ Tiêu chí loại trừ và bao gồm mẫu bệnh phẩm/mẫu thích hợp (ví dụ: tính toàn vẹn của mẫu bệnh phẩm/mẫu)
□ Giảm thiểu sai khác như sai khác lựa chọn, sai khác phổ, sai khác xác minh (ví dụ: chọn mẫu/mẫu, thu thập, xử lý và lưu trữ; làm mù người vận hành về tình trạng lâm sàng của bệnh nhân)
□ Tiêu chí để xem xét lại và giải quyết (ví dụ: kết quả không rõ ràng, kết quả không nhất quán)
□ Tiêu chí để loại trừ dữ liệu (ví dụ: Độ chệch )
□ Phương pháp phân tích
□ Các đặc điểm hiệu năng liên quan đến lâm sàng (ví dụ: độ nhạy, độ đặc hiệu, tỷ lệ khả năng dương tính, tỷ lệ khả năng âm tính, giá trị tiên lượng dương tính, giá trị tiên lượng âm tính, tỷ lệ lưu hành, tỷ lệ phần trăm đồng ý, mối tương quan với điểm cuối/kết quả lâm sàng, giá trị mong đợi)
Phân tích thống kê kết quả nghiên cứu hiệu năng nên dựa trên dữ liệu chính xác và đầy đủ. Cần lựa chọn các chỉ số đánh giá lâm sàng thích hợp để đánh giá hiệu năng lâm sàng của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro và nên sử dụng các mô hình thống kê thích hợp để phân tích dữ liệu.
Phân tích thống kê thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro thường bao gồm ước tính tham số của các chỉ số đánh giá (bao gồm ước tính khoảng tin cậy 95%) và kiểm định giả thuyết thống kê. Ước tính tham số là để chứng minh mức độ nhạy, độ đặc hiệu, hệ số tương quan, phương trình hồi quy và các chỉ số đánh giá khác trên tiền đề rằng độ rộng của chỉ số đánh giá, khoảng tin cậy 95%, đáp ứng giá trị mong đợi. Kiểm định giả thuyết thống kê cần đưa ra giả thuyết không hợp lệ và giả thuyết thay thế cho các chỉ số thống kê, và xác định kết quả lâm sàng của sản phẩm thông qua kiểm định giả thuyết thống kê. Trước khi phân tích thống kê, giả thuyết phân phối và phương sai được sử dụng trong kiểm định thống kê cần được xác định và các phương pháp kiểm định thống kê hợp lý nên được lựa chọn dựa trên tình hình cụ thể của các sản phẩm.
Đối với các nghiên cứu có mục tiêu ước tính xác định, phương pháp ước tính tham số (bao gồm ước tính khoảng tin cậy 95%) có thể được sử dụng để chứng minh rằng chỉ số đánh giá lâm sàng không thấp hơn giá trị mục tiêu. Giá trị mục tiêu phải là một tiêu chuẩn đánh giá được chấp nhận rộng rãi trong ngành. Giá trị mục tiêu nên được thiết lập theo đánh giá rủi ro của thuốc thử nghiệm liên quan và các yêu cầu lâm sàng. Các tiêu chí được chấp nhận để đánh giá hiệu năng lâm sàng nên được xác định trong các nghiên cứu hiệu năng.
2.7.1. Một số phương pháp phân tích thống kê phổ biến:
Phân tích thống kê đối với thử nghiệm định tính
Các nghiên cứu hiệu năng thử nghiệm định tính thường tóm tắt kết quả của hai phương pháp phân tích dưới dạng bảng 2 x 2, sau đó tính toán độ nhạy (tỷ lệ đồng thuận dương tính), độ đặc hiệu (tỷ lệ đồng thuận âm tính), tỷ lệ đồng thuận tổng thể và khoảng tin cậy 95%.
Kiểm định Kappa có thể được sử dụng để đánh giá tính nhất quán thông qua kiểm định giả thuyết thống kê. Tính giá trị Kappa và khoảng tin cậy 95% và tiến hành kiểm định giả thuyết xem sự khác biệt giữa giá trị Kappa và "0" có ý nghĩa thống kê hay không.
Phân tích thống kê đối với xét nghiệm bán định lượng
Thuốc thử chẩn đoán dùng trong in vitro để xét nghiệm bán định lượng thường đề cập đến thuốc thử có kết quả được báo cáo nhiều cấp độ (ví dụ: âm tính, +, +2, +3) hoặc pha loãng điểm cuối. Kết quả của các nghiên cứu hiệu năng có thể được tóm tắt dưới dạng bảng R × C, và theo đó tỷ lệ đồng thuận, tỷ lệ đồng thuận âm tính / dương tính và khoảng tin cậy 95% của mỗi cấp độ có thể được tính toán.
Phân tích thống kê đối với xét nghiệm định lượng
- Phương pháp Bland-Altman được sử dụng để đánh giá tính nhất quán của hai phép đo bằng cách tính giới hạn nhất quán. Giới hạn nhất quán phải nằm trong giới hạn chấp nhận được về mặt lâm sàng.
- Đánh giá tính nhất quán của hai phương pháp kiểm thử bằng phân tích hồi quy. Theo đặc điểm của phân phối dữ liệu và các yếu tố khác, nên chọn các phương pháp phân tích hồi quy áp dụng, chẳng hạn như hồi quy Deming, phân tích hồi quy Passing-Bablock và ước tính hồi quy bình phương tối thiểu. Ước tính hồi quy bình phương tối thiểu có các yêu cầu nghiêm ngặt hơn về phân phối dữ liệu, phương sai bằng nhau, v.v. và có ít lựa chọn hơn. Phân tích hồi quy nên tập trung vào phương trình hồi quy (độ dốc và chặn), hệ số tương quan (r) hoặc hệ số xác định (R 2) và tính toán khoảng tin cậy 95% độ dốc và chặn. Đồng thời, kiểm định giả thuyết của các chỉ số đánh giá có liên quan cũng có thể được thực hiện.
- Phân tích ROC
Để phân tích thống kê kết quả xét nghiệm định lượng hoặc bán định lượng của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro và kết quả định tính đánh giá tiêu chuẩn tham chiếu lâm sàng, khu vực dưới đường cong ROC (Az) cũng có thể được sử dụng để phản ánh giá trị chẩn đoán của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro hoặc để so sánh giá trị chẩn đoán của hai thuốc thử. Đối với các nghiên cứu hiệu năng về thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro, các giá trị dự đoán dương tính được khuyến nghị nên được sử dụng thêm để đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu (và khoảng tin cậy 95%) khi phân tích ROC được sử dụng để thống kê dữ liệu.
2.7.2. Phân tích các mẫu và các dữ liệu ngoại lai không nhất quán
Đối với các nghiên cứu hiệu năng thuốc thử định tính, các mẫu có kết quả không nhất quán của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro và thuốc thử cản quang cần được xác nhận bằng các tiêu chuẩn tham chiếu lâm sàng hoặc các phương pháp hợp lý khác. Các nghiên cứu viên nên tiến hành phân tích toàn diện về sự không nhất quán, cho biết liệu chúng có ảnh hưởng đến việc đánh giá hiệu năng lâm sàng của sản phẩm hay không, nhưng kết quả xác nhận không nên được đưa vào số liệu thống kê ban đầu.
Đối với các nghiên cứu hiệu năng của thuốc thử thử nghiệm định lượng, các dữ liệu ngoại lai có thể xảy ra theo các tiêu chí phân tích thống kê đặt trước. Trong phân tích thống kê, một phân tích so sánh về hai tình huống bao gồm và loại trừ các dữ liệu ngoại lai nên được thực hiện để nghiên cứu xem kết quả trong các tình huống khác nhau có không nhất quán hay không và lý do trực tiếp cho sự không nhất quán.
Nếu cần thiết, dữ liệu nên được phân tầng.
2.7.3. Thống kê sinh học đóng vai trò không thể thiếu trong toàn bộ quá trình nghiên cứu hiệu năng thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro.
Đồng thời, cần tính đến nhu cầu của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để chẩn đoán và điều trị lâm sàng. Chỉ khi kết quả nghiên cứu có cả ý nghĩa đáng kể về mặt lâm sàng và thống kê, tính an toàn và hiệu quả lâm sàng của sản phẩm mới được công nhận.
2.7.4. Yêu cầu về cỡ mẫu
Cỡ mẫu đối với các nghiên cứu hiệu năng của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro có liên quan đến nhiều yếu tố, chẳng hạn như độ lặp lại của phát hiện, các yếu tố nhiễu, sự khác biệt giữa các phân nhóm và đặc điểm của các chất được thử nghiệm. Cỡ mẫu tối thiểu cần thiết cho các nghiên cứu hiệu năng nên được ước tính trong đề cương nghiên cứu hiệu năng và điểm căn bản cần được giải thích.
- Cỡ mẫu của các nghiên cứu hiệu năng phải đáp ứng các yêu cầu thống kê và có thể được ước tính bằng các phương pháp thống kê thích hợp.
- Việc xác định cỡ mẫu của các nghiên cứu hiệu năng nên được kết hợp với các điều kiện cụ thể của thuốc thử dùng trong chẩn đoán để đảm bảo rằng hiệu năng lâm sàng có thể được xác minh đầy đủ, chẳng hạn như nhu cầu đánh giá các nhóm người khác nhau, thử nghiệm sản phẩm của nhiều đối tượng thử nghiệm (hoặc phân nhóm), v.v. Trên cơ sở ước tính tổng cỡ mẫu tối thiểu, cần căn chỉnh thêm các yêu cầu về cỡ mẫu của các nhóm / loại khác nhau.
- Nếu các nghiên cứu hiệu năng chứa các mục tiêu đánh giá kết quả lâm sàng khác nhau, phân tích thống kê nên được thực hiện riêng biệt và cần cung cấp đủ cỡ mẫu cho từng trường hợp. Ví dụ, các mục tiêu của nghiên cứu hiệu năng bao gồm: để đánh giá sự tương đương của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro và các sản phẩm tương tự; và để đánh giá độ nhạy và độ đặc hiệu của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để chẩn đoán phân biệt bệnh, cỡ mẫu của các nghiên cứu hiệu năng phải đáp ứng các yêu cầu của hai đánh giá kết quả lâm sàng ở trên.
- Đối với thuốc thử xét nghiệm định lượng, cần có một số lượng mẫu nhất định ở các mức khác nhau trong phạm vi thử nghiệm; Đối với thuốc thử xét nghiệm định tính, mẫu nghiên cứu hiệu năng phải chứa một số lượng mẫu nhất định gần mức quyết định y tế hoặc mẫu vùng xám.
- Phương pháp ước tính cỡ mẫu thường được sử dụng
Các yếu tố liên quan để ước tính cỡ mẫu bằng cách sử dụng các công thức thống kê thường bao gồm loại thiết kế nghiên cứu hiệu năng, giá trị dự kiến của các chỉ số đánh giá, tỷ lệ sai số loại I và II và tỷ lệ đối tượng từ bỏ tham gia nghiên cứu dự kiến, v.v.
Giá trị dự kiến của các chỉ tiêu đánh giá được ước tính dựa trên dữ liệu lâm sàng hiện có (dựa trên mẫu quần thể mục tiêu) và kết quả xét nghiệm trước trên mẫu nhỏ (nếu có) và cơ sở để xác định các thông số này cần được xác định trong đề cương nghiên cứu hiệu năng.
Nói chung, xác suất sai số loại I α được đặt là 0,05 ở cả hai bên hoặc 0,025 ở một bên và xác suất sai số loại II β được đặt không quá 0,2. Nhà tài trợ có thể áp dụng các giá trị khác nhau tùy theo đặc tính sản phẩm và hoàn cảnh cụ thể của thiết kế thử nghiệm, và tính hợp lý của nó cần được thể hiện đầy đủ.
Các ví dụ sau đây minh họa một số phương pháp ước tính cỡ mẫu phổ biến.
● Trong ước tính tham số của các nghiên cứu hiệu năng, các công thức sau đây có thể được sử dụng để đảm bảo rằng độ rộng của khoảng tin cậy của các chỉ số đánh giá đáp ứng giá trị mong đợi, nhưng không phải là giá trị mục tiêu:
Trong công thức, n là cỡ mẫu, Z1-α/2 là lượng phân vị của phân phối chuẩn; P là giá trị kỳ vọng của chỉ tiêu đánh giá; Δ là sai số cho phép của P, thường bằng một nửa độ rộng khoảng tin cậy 95% của P, với giá trị thường được sử dụng là 0,05-0,1.
Cỡ mẫu của nhóm dương tính (nhóm ca bệnh) hoặc nhóm âm tính (nhóm đối chứng) có thể được tính theo giá trị kỳ vọng của độ nhạy hoặc độ đặc hiệu.
Ví dụ: đối với các nghiên cứu hiệu năng thuốc thử xét nghiệm axit nucleic vi-rút cúm H1N1, thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro và tiêu chuẩn tham chiếu lâm sàng hoặc sản phẩm tương tự được bán trên thị trường được sử dụng để nghiên cứu so sánh. Theo kết quả thử nghiệm trước, tỷ lệ đồng thuận dương tính dự kiến đạt 90% và sai số cho phép Δ là 0,05. Sau đó, cỡ mẫu tối thiểu của nhóm dương tính (n1) được ước tính là:
Trong các nghiên cứu hiệu năng, cần tiến hành tuyển chọn các đối tượng tiềm năng. Số lượng đối tượng được tuyển chọn nên được xác định theo yêu cầu trên về số lượng mẫu dương tính và tỷ lệ mắc cúm H1N1 trong thời gian thực hiện nghiên cứu hiệu năng. Nếu tỷ lệ mắc cúm H1N1 thấp, chỉ riêng việc tuyển chọn đối tượng tiềm năng không thể đáp ứng yêu cầu trên về số ca dương tính, có thể lấy mẫu hồi cứu một cách thích hợp. Việc đưa mẫu hồi cứu phải đáp ứng các yêu cầu quy định tại "III. (iii) Lựa chọn đối tượng" của Hướng dẫn này.
Đồng thời, nếu thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro phù hợp với các loại mẫu khác nhau (như tăm bông mũi và tăm bông hầu họng), cỡ mẫu của các loại mẫu khác nhau phải đáp ứng các yêu cầu trên tương ứng.
● Khi ước tính tham số của các nghiên cứu hiệu năng, chỉ số đánh giá có mục tiêu ước tính xác định. Khi mục đích của nghiên cứu hiệu năng là chứng minh rằng chỉ số đánh giá không thấp hơn giá trị mục tiêu bằng phương pháp ước tính tham số (bao gồm ước tính khoảng tin cậy tương ứng), có thể được tính theo công thức tính cỡ mẫu của các tiêu chuẩn hiệu năng mục tiêu nhóm đơn.
Trong công thức, n là cỡ mẫu; Z1-α/2 và Z1-β là phân số của phân phối chuẩn chuẩn; P0 là giá trị mục tiêu của chỉ số đánh giá; PT là giá trị kỳ vọng của chỉ số đánh giá thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro.
Cỡ mẫu của nhóm dương tính (nhóm ca bệnh) hoặc nhóm âm tính (nhóm đối chứng) có thể được tính theo mục tiêu của độ nhạy hoặc độ đặc hiệu.
Ví dụ: Trong các nghiên cứu hiệu năng về thuốc thử xét nghiệm nhóm máu, thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro được so sánh với một sản phẩm tương tự đã được bán trên thị trường. Mục tiêu của tỷ lệ đồng thuận tổng thể là 99,7%. Theo kết quả thử nghiệm trước, tỷ lệ đồng thuận của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro và thuốc thử tương phản dự kiến sẽ đạt 99,9%. Tổng cỡ mẫu tối thiểu được ước tính là:
Có nhiều phương pháp để ước tính cỡ mẫu của các nghiên cứu hiệu năng. Nhà tài trợ nên lựa chọn phương pháp phù hợp theo đặc điểm riêng của sản phẩm và mô hình phân tích thống kê. Đồng thời, nhà tài trợ nên xem xét đầy đủ khả năng các đối tượng có thể rút khỏi nghiên cứu, mẫu có thể bị loại trừ, v.v., từ đó thiết lập các yêu cầu về cỡ mẫu một cách hợp lý. Việc ước tính cỡ mẫu nghiên cứu hiệu năng nên nhằm mục đích đánh giá đầy đủ kết quả lâm sàng.
2.8. Nguy cơ tiềm ẩn
Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến nguy cơ tiềm ẩn đối với bệnh nhân khi tiến hành nghiên cứu hiệu năng lâm sàng đối với các Thiết bị y tế chẩn đoán IVD.
Khi mẫu nghiên cứu được thu thập từ mẫu đã được lấy để xét nghiệm chẩn đoán thông thường thì nghiên cứu sẽ không có thêm rủi ro nào. Tuy nhiên, nếu mẫu được thu thập riêng cho nghiên cứu và liên quan đến các thủ tục thu thập xâm lấn thì cần xem xét các rủi ro liên quan đến các quy trình này. Mức độ xâm lấn của các quy trình lấy mẫu cũng cần được tính đến (ví dụ: chọc tĩnh mạch so với chọc tủy sống).
Các nghiên cứu can thiệp có rủi ro cao hơn vì kết quả được sử dụng để quản lý bệnh nhân. Đối với những nghiên cứu này, cần có các quy trình thích hợp để theo dõi và xử lý các tác dụng phụ.
Đối với các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng trong đó có tiềm ẩn nguy cơ cho bệnh nhân, các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng chỉ nên được thực hiện khi hiệu năng phân tích của thiết bị đã được thiết lập và xác định là có thể chấp nhận được. Ví dụ, trong các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng để chẩn đoán đồng hành, kết quả của dấu ấn sinh học ảnh hưởng đến quyết định điều trị có thể gây rủi ro cho bệnh nhân.
2.9. Những cân nhắc về mặt đạo đức đối với nghiên cứu hiệu năng lâm sàng
Theo nguyên tắc chung, quyền, sự an toàn và sức khỏe của các đối tượng tham gia nghiên cứu hiệu năng lâm sàng của Thiết bị y tế chẩn đoán IVD phải được bảo vệ theo các nguyên tắc đạo đức được nêu trong Tuyên bố Helsinki.
Điều quan trọng về mặt đạo đức khi quyết định tiến hành một nghiên cứu hiệu năng lâm sàng là nó phải tạo ra dữ liệu mới và trả lời các câu hỏi cụ thể về an toàn và/hoặc hiệu quả mà kiến thức hiện tại vẫn chưa giải đáp được. Mong muốn bảo vệ con người khỏi các thí nghiệm không cần thiết hoặc không phù hợp phải được cân bằng với nhu cầu bảo vệ sức khỏe cộng đồng thông qua việc sử dụng các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng trong đó chúng được chỉ định dựa trên nhu cầu khoa học (ví dụ: các đột biến cụ thể trong một quần thể nhất định). Tuy nhiên, trong mọi trường hợp, phải cẩn thận để đảm bảo rằng dữ liệu cần thiết được thu thập một cách khoa học và có đạo đức, không khiến đối tượng gặp rủi ro hoặc khó chịu quá mức. Quyền, sự an toàn và sức khỏe của các đối tượng là tối quan trọng, và việc thiết kế và tiến hành nghiên cứu hiệu năng lâm sàng phù hợp là điều cần thiết để tạo ra dữ liệu có ý nghĩa.
3. Quy trình nghiên cứu hiệu năng
Tất cả các nghiên cứu, phân tích hoặc lâm sàng, phải dựa trên một quy trình nghiên cứu chi tiết và toàn diện. Thông tin về quy trình như vậy có thể được tìm thấy trong một số tài liệu và tiêu chuẩn hướng dẫn.
Nội dung cụ thể của quy trình nghiên cứu cho các cuộc điều tra khác nhau sẽ phụ thuộc vào đặc điểm được xác nhận, do đó sẽ phụ thuộc vào việc lập kế hoạch và quản lý rủi ro đã được thực hiện. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng và phân tích đều có chung một số đặc điểm. Nhìn chung, các quy trình dành cho các nghiên cứu điều tra các đặc điểm hiệu năng lâm sàng hoặc phân tích phải bao gồm các đặc điểm sau, được thảo luận dưới đây: lý do nghiên cứu, các cân nhắc về đạo đức, mục tiêu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu.
3.1. Lý do nghiên cứu
Đề cương nghiên cứu nên bao gồm giải thích lý do tại sao nghiên cứu được tiến hành. Ví dụ: một nghiên cứu có thể được tiến hành nhằm giải quyết yêu cầu pháp lý hoặc giảm thiểu rủi ro được xác định là một phần trong phân tích rủi ro của nhà sản xuất trong quá trình phát triển sản phẩm. Cơ sở lý luận của nghiên cứu sẽ ảnh hưởng đến các vấn đề như liệu nghiên cứu có nhận được sự chấp thuận của ủy ban đạo đức hay không.
3.2. Những cân nhắc về mặt đạo đức
Các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng sử dụng các mẫu được thu thập phải đảm bảo rằng quyền, sự an toàn và sức khỏe của các đối tượng tham gia vào nghiên cứu hiệu năng lâm sàng được bảo vệ theo Tuyên bố Helsinki (21). Nghĩa là, mỗi nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng phải tạo ra dữ liệu mới, lợi ích đối với sức khỏe phải lớn hơn rủi ro đối với người tham gia nghiên cứu và mọi rủi ro phải được giảm thiểu; Ngoài ra, tính bảo mật phải được tôn trọng. Ủy ban đạo đức cần xem xét, phê duyệt và giám sát các nghiên cứu để đảm bảo rằng nhân quyền và phúc lợi được bảo vệ.
Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng cũng phải làm cho người sử dụng IVD hoặc các đối tượng được tuyển vào nghiên cứu nhận thức được những hạn chế của IVD, bao gồm các cảnh báo và biện pháp phòng ngừa liên quan đến việc sử dụng nó. Cần có sẵn các thủ tục cho phép báo cáo các tác dụng phụ. Khi thích hợp, các điểm cuối lâm sàng hoặc các yêu cầu đối với việc theo dõi bệnh nhân hoặc đối tượng phải được xác định. Cần lưu ý rằng có thể cần phải có sự đồng ý và phê duyệt đạo đức ở một số khu vực pháp lý nhất định đối với các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng sử dụng mẫu bệnh phẩm còn sót lại hoặc được lưu trữ.
3.3. Mục tiêu nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu cần mô tả về các mục tiêu hoặc mục tiêu thử nghiệm cụ thể mà nghiên cứu dự định hướng tới. Các mục tiêu nghiên cứu được xác định rõ ràng tạo thành cơ sở để từ đó có thể đưa ra một phương pháp thử nghiệm và có thể đánh giá tính hợp lệ của các kết quả thử nghiệm tiếp theo. Nói chung, bất kỳ nghiên cứu hiệu năng nào (dù là phân tích hay lâm sàng) đều có mục tiêu rộng là cố gắng xác định độ tin cậy của một hoặc nhiều chất phân tích trong một hoặc nhiều loại mẫu. Các nghiên cứu hiệu năng được nộp trình lên WHO để đánh giá sơ tuyển (dù là phân tích hay lâm sàng) phải đề cập đến tất cả các chất phân tích mà IVD nhằm mục đích phát hiện và trong tất cả các loại mẫu xét nghiệm mà chúng dự định được phát hiện. Trong trường hợp không thể thực hiện được điều này, cần đưa ra lý do biện minh cho việc không thực hiện một số nghiên cứu nhất định hoặc không bao gồm một số mẫu vật nhất định.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
Cần mô tả chi tiết về phương pháp thử nghiệm sẽ được sử dụng để giải quyết các mục đích và mục tiêu đã nêu. Nên tránh những mô tả mang tính tóm tắt cao (ví dụ: “độ nhạy sẽ được xác định”). Ngoài ra, cần cung cấp đầy đủ thông tin để cho phép người đánh giá độc lập hiểu và kiểm tra giá trị khoa học của thí nghiệm, bao gồm cả cách giảm thiểu sai khác thực nghiệm (ví dụ: bằng cách làm mù mẫu vật hoặc người thử nghiệm). Cần có các quy trình để đảm bảo rằng có đủ số lượng thuốc thử, mẫu QC, thành phần phụ trợ và các vật tư khác được thu thập, dán nhãn và bảo quản thích hợp cho toàn bộ nghiên cứu. Phương pháp này cũng phải bao gồm những nội dung sau, được thảo luận dưới đây:
• Mô tả về các phương pháp thử nghiệm, bộ dụng cụ thử nghiệm hoặc các thuốc thử khác và các vật liệu cần thiết cũng như cách chúng sẽ được sử dụng trong nghiên cứu hiệu năng;
• Mô tả về cách ghi lại và diễn giải các kết quả từ các xét nghiệm; Và
• Số lượng và loại mẫu hoặc bệnh phẩm sẽ được sử dụng và cách thức lấy được chúng.
3.4.1 Mô tả các phương pháp thử, bộ thử hoặc các thuốc thử khác và các vật liệu cần thiết cũng như cách chúng sẽ được sử dụng trong nghiên cứu hiệu năng
Số lô của bộ dụng cụ và thuốc thử cũng cần được ghi lại. Điều quan trọng là phải đảm bảo rằng các quy trình vận hành tiêu chuẩn (SOP) được áp dụng cho từng phương pháp thử nghiệm sẽ được sử dụng và tất cả các thiết bị đều đã được xác nhận. Hơn nữa, nhân viên kỹ thuật cần được biết về bất kỳ mối nguy hiểm nào liên quan đến việc thực hiện nghiên cứu.
Lưu ý 1. Kết quả của các nghiên cứu hiệu năng (lâm sàng hoặc phân tích) được gửi tới cơ quan sơ tuyển phải được tạo từ cùng một phiên bản của sản phẩm (bao gồm cả xét nghiệm và IFU) như phiên bản dự kiến được sơ tuyển (đôi khi được gọi là "khóa" hoặc thiết kế "đóng băng"). Trường hợp điều này không xảy ra thì phải đưa ra lý do đầy đủ.
Lưu ý 2. Đối với các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng, tất cả các cơ sở nên sử dụng cùng một phiên bản của sản phẩm (xét nghiệm và IFU). Mọi sai khác phải được ghi lại, báo cáo và giải thích. Nếu các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng được trình sơ tuyển được tạo ra bởi một phiên bản của sản phẩm đã được thay đổi theo bất kỳ cách nào so với phiên bản đã gửi cho cơ quan giám sát, thì sự chứng minh và xác nhận chi tiết rằng việc sửa đổi không ảnh hưởng đến kết quả hiệu năng phải được hỗ trợ bởi các nghiên cứu xác nhận của sự sửa đổi. Bất kể sự cân nhắc này, một số thay đổi nhất định (ví dụ: sửa đổi đáng kể thuốc thử quan trọng) tạo thành một sản phẩm mới.
3.4.2. Mô tả cách ghi lại và giải thích kết quả từ các xét nghiệm
Cần cung cấp đủ thông tin chi tiết để xác minh hiệu quả hoạt động và để người đánh giá độc lập có thể lặp lại số liệu thống kê. Dữ liệu thô phải có sẵn theo yêu cầu. Các tiêu chí chấp nhận và sự giải thích của chúng, bao gồm cả các tài liệu tham khảo, phải được ghi lại. Tất cả các kết quả (bao gồm cả trường hợp các thử nghiệm không hợp lệ) phải được ghi lại ở mức độ chi tiết cao nhất có thể thực hiện được, bất kể kết quả cuối cùng của xét nghiệm như thế nào. Ví dụ, nếu xét nghiệm chẩn đoán nhanh cho kết quả có phản ứng thì cần thực hiện ghi lại cường độ vạch xuất hiện theo kiểu bán định lượng. Tất cả các kết quả từ mỗi mẫu thử riêng lẻ phải được ghi lại; ví dụ, việc ghi chép “tất cả các mẫu đều phản ứng là chưa đủ”.
3.4.3. Số lượng và loại mẫu hoặc bệnh phẩm sẽ được sử dụng và cách thức thu thập
Các nghiên cứu hiệu năng phân tích và lâm sàng có thể sử dụng các loại bệnh phẩm hoặc mẫu khác nhau, được thu thập theo những cách khác nhau. Phần này thảo luận về các loại mẫu xét nghiệm khác nhau cần thiết cho các nghiên cứu phân tích và lâm sàng cũng như nhu cầu giám sát và theo dõi nghiên cứu, những yêu cầu đối với các quy trình xét nghiệm, thu thập và quản lý dữ liệu cũng như phân tích dữ liệu.
3.4.3.1. Mẫu nghiên cứu phân tích
Các mẫu nên được chọn sao cho khả năng phản ứng của chúng với thiết bị y tế chẩn đoán IVD có thể chứng minh được các giới hạn về hiệu năng của thiết bị y tế chẩn đoán IVD. Lý tưởng nhất là các mẫu xét nghiệm phải có cùng chất nền dùng cho xét nghiệm (ví dụ: huyết thanh, huyết tương, máu toàn phần lấy từ đầu ngón tay hoặc dịch uống). Tuy nhiên, các mẫu có độ phản ứng thấp gần với giá trị giới hạn, có thể có giá trị lớn nhất trong giới hạn thử nghiệm về tính năng, thường khó có được hoặc có thể bị thiếu hụt. Trong trường hợp này, có thể đánh giá các nền mẫu hạn chế hơn (miễn là đã biết tất cả các hiệu ứng của nền mẫu), các mẫu giả tạo (ví dụ: các mẫu âm tính được tăng cường đến mức độ phản ứng thấp với chất phân tích thử nghiệm) hoặc pha loãng với nồng độ cao, với điều kiện là chúng ở trong nền mẫu thích hợp. Việc sử dụng các mẫu giả tạo hoặc của một nền mẫu thay thế phải được chứng minh và kèm theo bằng chứng hỗ trợ.
3.4.3.2. Mẫu nghiên cứu lâm sàng
Mẫu bệnh phẩm phải được lấy từ một quần thể có khả năng đại diện cho mục đích sử dụng, người dùng và bối cảnh dự định, với số lượng đủ để thể hiện hiệu quả IVD trong quần thể đó. Phải chọn mẫu phù hợp với đặc tính hiệu năng của IVD (ví dụ: được cho là có nồng độ chất phân tích trong phạm vi đo của xét nghiệm, không chứa các chất gây nhiễu đã biết, v.v., nếu phù hợp). Tuy nhiên, khi chọn mẫu, phải cẩn thận để tránh gây ra sai khác lựa chọn.
Trong trường hợp mẫu hoặc dữ liệu cá nhân được thu thập riêng cho nghiên cứu hiệu năng lâm sàng hoặc khi mẫu hoặc dữ liệu có thể truy nguyên về một cá nhân thì phải có sự đồng ý bằng văn bản để sử dụng dữ liệu nhằm hỗ trợ việc nộp hồ sơ sơ tuyển cho cơ quan giám sát.
Đánh giá rủi ro được thực hiện như một phần của quá trình phát triển sản phẩm cũng phải bao gồm một thành phần liên quan đến mọi rủi ro tiềm ẩn do sản phẩm gây ra (đối với người dùng hoặc bệnh nhân hoặc cả hai) trong quá trình nghiên cứu lâm sàng.
3.4.4. Thu thập và quản lý dữ liệu
Nên sử dụng bảng tính hoặc một số phương pháp tương đương để ghi lại thông tin về nghiên cứu trong quá trình thực nghiệm. Cần có mô tả về cách thông tin được thu thập sẽ được xem xét và phê duyệt bởi đội ngũ nhân viên có trình độ và được đào tạo phù hợp. Phương pháp thu thập dữ liệu phải được xác định cho từng nghiên cứu và phải bao gồm:
• Ghi lại số lô và số hạng mục của từng bộ phận và IVD đã được kiểm tra;
• Ghi lại bất kỳ sự kiện bất ngờ nào được phát hiện trong khi thử nghiệm đang được thực hiện; Và
• Thu thập và lưu trữ dữ liệu thô một cách an toàn.
3.4.5. Phân tích dữ liệu
Đề cương nghiên cứu phải cung cấp mô tả chi tiết về cách phân tích dữ liệu nghiên cứu. Phần mô tả phải bao gồm các phương pháp thống kê sẽ được sử dụng để phân tích kết quả nghiên cứu và mức độ phù hợp của các phương pháp này để giải quyết các mục tiêu nghiên cứu.
Phương pháp so sánh phụ thuộc vào bản chất của kết quả thử nghiệm. Kết quả xét nghiệm (kết quả) thường được phân loại là định lượng hoặc định tính.
Kết quả định lượng là số lượng hoặc mức độ bằng số, trong khi kết quả định tính thường chỉ bao gồm một trong hai tình huống có thể xảy ra; ví dụ, bị bệnh hoặc không bệnh tật, dương tính hay âm tính, có hoặc không. Các chỉ số nghiên cứu của 2 loại xét nghiệm này cũng khác nhau cần được nêu rõ trong đề cương nghiên cứu. Ví dụ với các xét nghiệm định tính thường phương pháp mới sẽ được so sánh với một phương pháp tiêu chuẩn, các chỉ số nghiên cứu bao gồm: độ nhạy, độ đặc hiệu, giá trị dự đoán dương tính, giá trị dự đoán âm tính…
Các chỉ số để đánh giá nghiên cứu hiệu năng của thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để xét nghiệm định lượng thường liên quan đến hệ số tương quan, phương trình hồi quy, diện tích dưới đường cong ROC, v.v.
3.4.6. Giám sát và theo dõi nghiên cứu
Điều quan trọng là thiết lập sự kiểm soát mang tính quản lý và xem xét tiến trình của một nghiên cứu đã được lên kế hoạch. Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng thường sẽ được thực hiện bởi phòng xét nghiệm thử nghiệm bên ngoài và độc lập với nhà sản xuất IVD. Dự kiến, cơ sở thử nghiệm bên ngoài sẽ chỉ định một điều tra viên lâm sàng chịu trách nhiệm tiến hành tổng thể cuộc điều tra lâm sàng để đảm bảo sức khỏe của các đối tượng và tuân thủ quy trình nghiên cứu (bao gồm báo cáo đúng kết quả và lưu giữ hồ sơ).
Bất kể nghiên cứu hiệu năng (lâm sàng hay nghiên cứu khác) được tiến hành ở đâu (dù là trong nội bộ hay do một tổ chức bên ngoài thực hiện), việc tiến hành giám sát nghiên cứu là một thông lệ tốt. Đây là một quá trình trong đó một hoặc nhiều cá nhân có trình độ và kinh nghiệm phù hợp đảm bảo tuân thủ quy trình nghiên cứu và đạo đức, tạo ra dữ liệu nghiên cứu chính xác và đầy đủ cũng như ghi chép và xem xét kỹ lưỡng mọi sai khác trong quy trình nghiên cứu (nếu chúng xảy ra). Nhà sản xuất nên triển khai quy trình giám sát cho từng nghiên cứu, dù là phân tích hay lâm sàng, do bên thứ ba thay mặt nhà sản xuất thực hiện.
3.5. Tiến hành nghiên cứu
Tiến hành nghiên cứu theo đề cương đã phê duyệt, mọi sự thay đổi so với đề cương cần được xem xét và giải trình cụ thể.
4. Thiết kế nghiên cứu đánh giá hiệu năng lâm sàng của thiết bị y tế chẩn đoán in vitro
Các nghiên cứu về hiệu năng lâm sàng phải được thiết kế theo cách tối đa hóa sự liên quan của dữ liệu đồng thời giảm thiểu những sai khác tiềm ẩn.
Các thiết kế của nghiên cứu hiệu năng lâm sàng của Thiết bị y tế chẩn đoán là quan sát hoặc can thiệp. Một nghiên cứu quan sát đề cập đến một nghiên cứu trong đó kết quả thử nghiệm thu được trong quá trình nghiên cứu không được sử dụng để quản lý bệnh nhân và không ảnh hưởng đến quyết định điều trị. MỘT nghiên cứu can thiệp đề cập đến một nghiên cứu trong đó kết quả xét nghiệm thu được trong quá trình nghiên cứu có thể ảnh hưởng đến quyết định quản lý bệnh nhân và có thể được sử dụng để hướng dẫn điều trị.
Thiết kế quan sát có thể được mô tả cụ thể hơn như là sự kết hợp của các thiết kế sau:
● Thiết kế cắt ngang (thiết kế một thời điểm) - thử nghiệm một hoặc một vài mẫu/mẫu cho mỗi bệnh nhân được thu thập tại một thời điểm
● Thiết kế theo chiều dọc - xét nghiệm nhiều mẫu/mẫu cho mỗi bệnh nhân được thu thập trong một khoảng thời gian dài (ví dụ: tuần, tháng, năm)
● Thiết kế hồi cứu - thử nghiệm các mẫu đã được thu thập trước đó mà chất phân tích tình trạng bệnh nhân và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân đã được biết (các mẫu bệnh phẩm đặc trưng) trước khi bắt đầu nghiên cứu
● Thiết kế triển vọng - thử nghiệm các mẫu được thu thập trước hoặc trong quá trình nghiên cứu nhưng nhằm mục đích mà cả trạng thái chất phân tích và trạng thái lâm sàng của bệnh nhân đều được thiết lập trong quá trình nghiên cứu
● Thiết kế hồi cứu triển vọng - thử nghiệm các mẫu đã thu thập trước đó tình trạng lâm sàng đã được biết nhưng tình trạng của chất phân tích chưa được xác định và sẽ được xác định trong nghiên cứu
LƯU Ý: Thuật ngữ cho các thiết kế nghiên cứu khác nhau có thể được sử dụng trong bối cảnh của một trong hai trường hợp sau:
nghiên cứu chẩn đoán hoặc dịch tễ học, và những thuật ngữ này gắn liền với các định nghĩa thay đổi tương ứng. Các định nghĩa và phương pháp được mô tả trong tài liệu này đề cập đến thiết kế xét nghiệm chẩn đoán, không phải thiết kế dịch tễ học.
Hình … minh họa việc sử dụng các loại thiết kế nghiên cứu cho một mục đích thử nghiệm duy nhất. Hơn nữa làm rõ về các loại thiết kế nghiên cứu này được trình bày dưới đây.
Biểu đồ: Lược đồ hướng dẫn lựa chọn các mô hình nghiên cứu
4.1. Thiết kế nghiên cứu mô tả
Thiết kế nghiên cứu mô tả được sử dụng phổ biến và phù hợp trong nghiên cứu, đánh giá thiết bị y tế chẩn đoán in vitro vì kết quả nghiên cứu không được sử dụng để xác định và đưa ra các quyết định quản lý bệnh nhân. Các xét nghiệm này được thực hiện song song với xét nghiệm chẩn đoán thông thường. Các thiết kế nghiên cứu dưới đây có thể được xem xét, cân nhắc trong nghiên cứu đánh giá lâm sàng thiết bị y tế chẩn đoán in vitro:
4.1.1. Thiết kế cắt ngang
Xét nghiệm một hoặc một vài mẫu bệnh phẩm hoặc tất cả mẫu của các bệnh nhân được thu thập tại một thời điểm duy nhất. Trong một số trường hợp, các mẫu bệnh phẩm có thể được xét nghiệm theo tại một thời điểm nhưng bệnh nhân có thể được theo dõi dọc theo thời gian để theo dõi tình trạng lâm sàng (nếu không xác định được tình trạng lâm sàng tại thời điểm xét nghiệm hoặc phương pháp chẩn đoán được coi là có tính xâm lấn cao, do đó cần theo dõi thêm để xác định tình trạng lâm sàng). Một số ví dụ về thiết kế cắt ngang được sử dụng trong đánh giá thiết bị y tế chẩn đoán như sau
- Xét nghiệm phát hiện đột biến KRAS để tiên lượng nguy cơ thất bại điều trị với liệu pháp EGFR.
- Sinh phẩm sàng lọc, phát hiện HPV ở các bệnh nhân không có biểu hiện triệu chứng
- Xét nghiệm các đa hình nucleotide đơn (SNP) để ước tính nguy cơ mắc bệnh tim mạch
4.1.2. Thiết kế theo thời gian (theo dõi biến đổi theo thời gian)
Xét nghiệm nhiều mẫu bệnh phẩm ở mỗi một bệnh nhân được thu thập trong một khoảng thời gian dài (ví dụ: tuần, tháng, năm). Thiết kế này phù hợp cho việc theo dõi các bệnh lý mà việc khẳng định chỉ có thể được xác định qua nhiều lần xét nghiệm khi có sự biến đổi về các dấu ấn kháng nguyên/kháng thể/tải lượng vi rút/ marker (chuyển đổi huyết thanh) theo thời gian. Một số ví dụ thuộc loại này như sau
- Xét nghiệm FSH trong chẩn đoán suy buồng trứng nguyên phát ở phụ nữ dưới 40 tuổi bị vô kinh từ 4 tháng trở lên, việc xét nghiệm FSH theo chuỗi thời gian là hữu ích để chẩn đoán suy buồng trứng nguyên phát (tức là thực hiện ít nhất hai xét nghiệm định lượng FSH cách nhau ít nhất 1 tháng).
- Xét nghiệm cystatin C liên tiếp ở những bệnh nhân có nguy cơ suy thận, các xét nghiệm liên tiếp có thể được sử dụng để tầm soát sớm suy giảm chức năng thận.
- Xét nghiệm tải lượng vi rút HIV ở bệnh nhân HIV/AIDS liên tục được sử dụng để đánh giá đáp ứng điều trị.
4.1.3. Thiết kế hồi cứu
Xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm đã thu thập trước đó đã biết tình trạng mẫu và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân trước khi bắt đầu nghiên cứu. Thiết kế hồi cứu được cân nhắc sử dụng trong các điều kiện sau
Các mẫu bệnh phẩm đã thu thập có tính đại diện cho quần thể đích (ví dụ các mẫu này có tính đại diện cho tình trạng lâm sàng của bệnh chứ không chỉ các mẫu từ các bệnh nhân, trường hợp điển hình);
- Số lượng mẫu đủ lớn để phản ánh việc lấy mẫu từ các mẫu mẫu này có thể thực hiện một cách ngẫu nhiên;
- Các mẫu được lấy từ bệnh nhân có đầy đủ dữ liệu liên quan đến tình trạng lâm sàng, tức là đã biết chắc chắn tình trạng lâm sàng của bệnh nhân;
- Các mẫu nằm trong khoảng xét nghiệm (nếu phù hợp, với các xét nghiệm định lượng);
- Việc lấy mẫu đảm bảo giảm thiểu các sai khác do chọn mẫu
- Mẫu lưu ổn định với thời gian.
4.1.4. Thiết kế tiến cứu
Xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm được thu thập trước hoặc trong quá trình nghiên cứu nhưng cả tình trạng mẫu và tình trạng lâm sàng của bệnh nhân đều sẽ chỉ được xác định trong quá trình nghiên cứu.
4.1.5. Thiết kế tiến cứu - hồi cứu
Xét nghiệm các mẫu bệnh phẩm thu thập trước đó từ các bệnh nhân đã biết tình trạng lâm sàng nhưng tình trạng mẫu bệnh phẩm chưa biết và sẽ chỉ được xác định trong quá trình nghiên cứu tiến cứu-hồi cứu.
4.2. Thiết kế nghiên cứu can thiệp
Các thiết kế nghiên cứu can thiệp sẽ được sử dụng trong trường hợp thiết bị y tế chẩn đoán in vitro không thể được chứng minh bằng thiết kế nghiên cứu mô tả. Các thiết kế nghiên cứu can thiệp trong đó kết quả nghiên cứu được sử dụng để quản lý và điều trị bệnh nhân phù hợp trong các điều kiện sau:
● Không có phương pháp chẩn đoán phù hợp để đưa ra các quyết định về quản lý bệnh nhân và việc sử dụng các mẫu thử lưu trữ không phù hợp để đánh giá các thông số kỹ thuật của thiết bị y tế chẩn đoán.
● Mục đích của nghiên cứu dự định là để minh chứng rằng việc sử dụng thiết bị y tế chẩn đoán có ảnh hưởng đến kết quả lâm sàng của bệnh nhân; hoặc là
● Thiết bị y tế chẩn đoán được phát triển cùng với một sản phẩm điều trị và thông tin được cung cấp bởi thiết bị y tế chẩn đoán sẽ ảnh hưởng đến việc điều trị bệnh nhân trong một nghiên cứu hiệu năng trị liệu (ví dụ như phân tầng của nhánh điều trị).
5. Đầu ra của một nghiên cứu hiệu năng
Đầu ra của một nghiên cứu hiệu năng, dù là phân tích hay lâm sàng, sẽ là một hoặc nhiều báo cáo nghiên cứu (ví dụ: một hoặc nhiều báo cáo tiến độ tạm thời, cao nhất là báo cáo cuối cùng khi hoàn thành thử nghiệm). Báo cáo nghiên cứu (dù là tạm thời hay cuối cùng) phải cung cấp ít nhất những nội dung sau:
• một bản tóm tắt- phần này phải bao gồm một bản tóm tắt về quy trình thử nghiệm (như được mô tả chi tiết ở trên) như dự định và nó đã được thực hiện trên thực tế, để đảm bảo rằng nó phù hợp với các nguyên tắc có giá trị của nghiên cứu được nêu trong đề cương nghiên cứu;
• đối với các báo cáo nghiên cứu hiệu năng lâm sàng, cần có bàn luận về đặc điểm nhân khẩu học của đối tượng nghiên cứu, để cho phép hiểu rõ về những hạn chế của nghiên cứu - đây sẽ là một phần trong những hạn chế đối với việc sử dụng xét nghiệm (ví dụ: giới hạn độ tuổi) và cũng sẽ giải quyết sai khác trong nghiên cứu;
• số lô liên quan và vị trí của tài liệu sản xuất;
• tiêu chí cho tất cả các thử nghiệm (bao gồm vật lý, hóa học và panel nội kiểm QC khi bắt đầu và kết thúc) và vị trí lưu giữ hồ sơ của tất cả dữ liệu thử nghiệm ban đầu và hồ sơ về điều kiện bảo quản;
• bất kỳ sai khác nào so với hoặc bổ sung vào quy trình nghiên cứu và các lý do giải thích cho những điều này, bao gồm việc loại trừ mẫu, quy trình thu thập như nó đã được thực hiện trên thực tế, v.v.;
• các bản tóm tắt dưới dạng bảng hoặc bằng đồ họa về bằng chứng hỗ trợ cho tuyên bố về hiệu năng đã được xác thực - bất kỳ bảng hoặc biểu đồ nào như vậy phải kèm theo lời giải thích về cách bằng chứng thực nghiệm hỗ trợ cho tuyên bố về hiệu năng, cũng như bất kỳ hạn chế nào đối với các kết luận có thể được rút ra từ nghiên cứu;
• dữ liệu nghiên cứu đầy đủ (như một phụ lục) - nên đưa vào các phụ lục, đưa ra các kết quả thô hoặc trung gian cho phép xác minh các kết quả tóm tắt (thống kê);
• kết luận cuối cùng nêu rõ liệu các mục tiêu đã nêu của nghiên cứu có được giải quyết thỏa đáng hay không và hậu quả của việc này đối với việc phát triển và xác nhận sản phẩm.
Khuyến khích việc lưu giữ các hồ sơ ảnh, bản in máy và dữ liệu điện tử, hoặc việc lưu giữ vật lý các màng từ băng cassette đã mở, nếu thích hợp. Hồ sơ phải được lưu giữ trong khoảng thời gian tương đương với thời gian thương mại của IVD, nhưng không ít hơn 2 năm (8).
Cách tóm tắt kết quả nghiên cứu sẽ phụ thuộc vào thiết kế nghiên cứu và kết quả. Một số ví dụ về các thông số hiệu năng điển hình cho cả IVD định tính và định lượng cũng như các cách thích hợp để trình bày kết quả nghiên cứu được trình bày dưới đây.
Các bảng dưới đây nhằm mục đích minh họa và mặc dù mỗi bảng ví dụ dưới đây nhằm mục đích trình bày dữ liệu tóm tắt ở định dạng dễ đọc, WHO mong đợi mọi kết quả tóm tắt sẽ được kèm theo các phụ lục dữ liệu nghiên cứu đầy đủ trong hồ sơ sơ tuyển.
5.1 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng lâm sàng: độ nhạy chẩn đoán
Bảng 2.4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu hiệu năng Xxxx, xác định độ nhạy chẩn đoán
Địa điểm nghiên cứu |
Số lượng mẫu được xét nghiệm |
Số lượng mẫu phản ứng với phương pháp chuẩn |
Số lượng xét nghiệm xác nhận |
Số lượng mẫu phản ứng với IVD |
Số lượng mẫu âm tính giả |
% Độ nhạy |
95% Khoảng tin cậy |
|
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
5.2 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng lâm sàng: độ đặc hiệu chẩn đoán
Bảng 2.5. Tóm tắt kết quả nghiên cứu hiệu năng Xxxx, xác định độ đặc hiệu chẩn đoán
Địa điểm nghiên cứu |
Số lượng mẫu được xét nghiệm |
Số lượng mẫu phản ứng với phương pháp chuẩn |
Số lượng xét nghiệm xác nhận |
Số lượng mẫu không phản ứng với IVD |
Số lượng mẫu âm tính giả |
% Độ đặc hiệu |
95% Khoảng tin cậy |
|
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
5.3 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng phân tích: độ chính xác
Bảng 2.6. Tóm tắt độ chụm của xét nghiệm (độ lặp lại)
Panel QC |
Số lượng mẫu lặp lại |
S/Co |
Cùng điều kiện % CV |
|
Trung bình |
Độ lệch chuẩn |
|||
Chứng âm |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
QC-1 (Dương tính yếu) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
QC-2 (Dương tính mức độ trung bình) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
QC-3 (Dương tính mạnh) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
QC quality control, S/Co tỷ lệ tín hiệu của mẫu và giá trị ngưỡng, Độ lệch chuẩn, CV Hệ số biến thiên
Bảng 2.7. Tóm tắt độ chụm của xét nghiệm (độ tái lặp) cho các mẫu QC QC-1 (dương tính với hiệu giá thấp)
Kết quả đối với mẫu QC có hiệu giá thấp |
|
S/Co |
Giữa các điều kiện % CV |
|
Trung bình |
Độ lệch chuẩn |
|||
Độ lặp lại tổng |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
Giữa các ngày |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
Giữa các lần chạy |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
Giữa các lô |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
Giữa các trang thiết bị |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
QC quality control, S/Co tỷ lệ tín hiệu của mẫu và giá trị ngưỡng, Độ lệch chuẩn, Độ tin cậy, CV Hệ số biến thiên
5.4 Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng phân tích: các chất gây nhiễu
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả xét nghiệm xác định độ đặc hiệu phân tích: chất nội sinh
ID mẫu |
Kết quả xét nghiệm |
|
|
||
Mẫu không pha |
Mẫu pha với cơ chất - 1 (xx g/mL) |
Mẫu pha với cơ chất -2 (x/mmol) |
Mẫu pha với cơ chất - 3 etc. |
|
|
ID-1 |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
|
|
ID-2 |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
|
|
ID-3 |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
|
|
ID-4 |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
|
|
ID-1, etc. |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
|
|
Lưu ý:
• Việc thêm chuẩn nên được thực hiện ở mức độ phản ứng thấp, để phát hiện những tác động nhỏ làm thay đổi kết quả xét nghiệm có thể có ý nghĩa lâm sàng (tức là thay đổi kết quả từ phản ứng sang không phản ứng hoặc ngược lại).
• Đôi khi rất khó lấy được mẫu có nồng độ chất có khả năng gây nhiễu cao; trong những trường hợp như vậy, việc tăng đột biến ngoại sinh với chất gây nhiễu tiềm ẩn có thể được chấp nhận.
• Nếu có bất kỳ tình trạng nào gây ra tác dụng, thì những điều kiện này cần được ghi lại trong IFU.
5.5. Bảng ví dụ, nghiên cứu hiệu năng phân tích: phản ứng chéo, bệnh tật hoặc tình trạng y tế
Bảng 2.9. Tóm tắt kết quả xét nghiệm để xác định độ đặc hiệu phân tích: nhiễm trùng, bệnh tật hoặc tình trạng y tế không liên quan
Nhiễm trùng /Bệnh lý |
Số lượng mẫu được xét nghiệm |
Kết quả |
|
IVD Đang được đánh giá |
Xét nghiệm tham chiếu |
||
Vi sinh vật 1 |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
Tình trạng y tế 1, |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
.… |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
(Giá trị) |
6. Đảm bảo chất lượng của nghiên cứu
Các nghiên cứu hiệu năng thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro phải được thực hiện kết hợp với quản lý chất lượng tiêu chuẩn nhằm bảo vệ quyền và lợi ích của đối tượng, đảm bảo chuẩn hóa quy trình nghiên cứu hiệu năng và đảm bảo tính xác thực, khoa học, độ tin cậy và truy xuất nguồn gốc của kết quả. Việc quản lý chất lượng nghiên cứu hiệu năng phải bao trùm toàn bộ quá trình nghiên cứu hiệu năng, bao gồm thiết kế, thực hiện, giám sát, xác minh và thanh tra các nghiên cứu hiệu năng, cũng như thu thập, ghi chép, phân tích, tóm tắt và báo cáo dữ liệu.
Quản lý trước khi triển khai thử nghiệm
- Trước khi triển khai nghiên cứu hiệu năng, nhà tài trợ (giải thích thuật ngữ) phải hoàn thành việc thiết kế và phát triển thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để kiểm tra, đánh giá hiệu năng phân tích, kết quả dương tính hoặc các nghiên cứu khoảng tham chiếu, kiểm tra chất lượng và phân tích rủi ro, và các kết quả sẽ có thể hỗ trợ nghiên cứu hiệu năng.
- Việc sản xuất thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu của hệ thống quản lý chất lượng có liên quan.
- Trước khi tiến hành nghiên cứu hiệu năng, nhà tài trợ, tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng và nghiên cứu viên cần có thỏa thuận bằng văn bản về thiết kế thử nghiệm, kiểm soát chất lượng thử nghiệm, phân công nhiệm vụ trong thử nghiệm, các chi phí liên quan đến nghiên cứu hiệu năng do nhà tài trợ đảm nhận và các nguyên tắc điều trị thương tổn có thể xảy ra trong thử nghiệm.
- Trước khi tiến hành nghiên cứu hiệu năng, nhà tài trợ phải đệ trình với cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm địa phương của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các nghiên cứu hiệu năng phải được phê duyệt bởi các hội đồng đạo đức.
- Để đảm bảo tiến trình thông suốt của các nghiên cứu hiệu năng, các quy trình thao tác chuẩn (SOPs) phải được xây dựng theo đề cương nghiên cứu hiệu năng trước khi triển khai nghiên cứu hiệu năng, và tập huấn nghiên cứu hiệu năng phải được thực hiện, và kế hoạch tập huấn và hồ sơ tập huấn phải được lưu giữ.
Bảo vệ quyền và lợi ích của đối tượng
Các nghiên cứu hiệu năng thiết bị y tế phải tuân theo các tiêu chuẩn đạo đức được thiết lập trong Tuyên bố Helsinki được thông qua tại đại hội của Hiệp hội Y khoa Thế giới.
Đánh giá về khía cạnh đạo đức và sự chấp thuận tham gia nghiên cứu sau khi được giải thích là các biện pháp chính để bảo vệ quyền và lợi ích của đối tượng. Các bên tham gia nghiên cứu hiệu năng phải thực hiện trách nhiệm đạo đức tương ứng phù hợp với trách nhiệm tương ứng của họ trong thử nghiệm.
Đối với các yêu cầu khác liên quan đến việc bảo vệ quyền và lợi ích của đối tượng, tham khảo các điều khoản liên quan của Hướng dẫn Thực hành Nghiên cứu Lâm sàng Tốt đối với Thiết bị Y tế (Lệnh số 25 của CFDA (Nghị định của Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm và Ủy ban Y tế Quốc gia Trung Quốc số 25) (sau đây gọi là GCP đối với Thiết bị Y tế).
Đề cương nghiên cứu hiệu năng
- Đề cương nghiên cứu hiệu năng do nhà tài trợ xây dựng và được thảo luận và xác nhận bởi tất cả các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng và các nghiên cứu viên. Trong các nghiên cứu hiệu năng, tất cả các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng phải thực hiện một quy trình nghiên cứu hiệu năng thống nhất.
- Đề cương nghiên cứu hiệu năng sẽ không được thay đổi tùy ý sau khi được sự chấp thuận của hội đồng đạo đức. Nếu đề cương cần được sửa đổi, đề cương phải được đệ trình lên hội đồng đạo đức để phê duyệt hoặc đệ trình lại. Trong đề cương, các phương pháp xử lý và yêu cầu đối với các tình huống đặc biệt như sửa đổi đề cương và chấm dứt thử nghiệm cần được giải thích rõ ràng.
- Cần quy định trong đề cương nghiên cứu hiệu năng rằng hoạt động nghiên cứu hiệu năng phải được thực hiện nghiêm ngặt theo các quy trình thao tác chuẩn.
- Các yêu cầu về tập huấn trước thử nghiệm và kiểm soát chất lượng của quá trình thử nghiệm cần được xác định rõ ràng trong đề cương nghiên cứu hiệu năng.
- Trong quá trình thiết kế và thực hiện đề cương, cần thiết lập các quy trình chuyển giao, quản lý, xác minh và truy vấn dữ liệu thử nghiệm.
Nhiệm vụ của tất cả các bên
Hội đồng đạo đức, nhà tài trợ, các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng và các nghiên cứu viên cần xác định rõ ràng và đảm nhận trách nhiệm tương ứng của họ trong các nghiên cứu hiệu năng. Đối với việc phân công và yêu cầu trách nhiệm của tất cả các bên tham gia nghiên cứu hiệu năng, tham khảo các quy định liên quan của "GCP đối với thiết bị y tế".
Ghi chép và báo cáo
- Trong các nghiên cứu hiệu năng, nghiên cứu viên viên phải đảm bảo rằng bất kỳ ghi nhận và phát hiện nào cần được ghi lại chính xác và đầy đủ. Hồ sơ gốc của các nghiên cứu hiệu năng ít nhất phải bao gồm:
- Thông tin về các thuốc thử và dụng cụ được sử dụng, bao gồm tên, thông số kỹ thuật/model, số lô/sê-ri, số lượng, ngày chấp nhận, cách sử dụng và thải bỏ thuốc thử dư, v.v.
- Hồ sơ lựa chọn đối tượng, thông tin cơ bản về đối tượng (như giới tính, tuổi, thời điểm thu tuyển, v.v.), thông tin về chẩn đoán lâm sàng và điều trị, hồ sơ xét nghiệm mẫu và hồ sơ ghi nhận các phản ứng bất lợi.
- Hồ sơ hoàn thiện về nguồn, số lượng, bảo quản, sử dụng, lưu giữ và tiêu hủy mẫu trong nghiên cứu hiệu năng.
- Chữ ký và ngày của người tiến hành xét nghiệm và người kiểm tra.
- Bản gốc hồ sơ nghiên cứu hiệu năng không được thay đổi tùy ý; khi thực sự cần thiết phải thay đổi, phải giải thích lý do, ký và ghi ngày.
- Quản lý mẫu và truy xuất nguồn gốc: Các mẫu nghiên cứu hiệu năng phải được cung cấp bởi tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng tiến hành thử nghiệm và phải có số truy xuất nguồn gốc duy nhất. Mỗi mẫu phải được truy xuất đến một đối tượng duy nhất (cần được nêu trong đề cương và báo cáo nếu có các trường hợp đặc biệt). Để đáp ứng nhu cầu xét nghiệm lại và xác nhận, mẫu phải được lưu giữ tuân thủ với các điều kiện bảo quản mẫu tối thiểu cho đến khi sản phẩm được đưa ra thị trường.
- Dữ liệu nghiên cứu hiệu năng:
● Dữ liệu nghiên cứu hiệu năng phải truy xuất được tài liệu nguồn. Dữ liệu trong các báo cáo nghiên cứu hiệu năng, báo cáo ca (nếu có), bảng tóm tắt dữ liệu nghiên cứu hiệu năng và báo cáo kết quả xét nghiệm (nếu có) trong các nghiên cứu hiệu năng phải thống nhất và có thể truy xuất được hồ sơ xét nghiệm gốc.
● Dữ liệu sai khác đáng kể so với quy trình nghiên cứu hiệu năng hoặc vượt quá phạm vi chấp nhận được về mặt lâm sàng phải được xác minh và nghiên cứu viên cần có giải thích cần thiết.
- Nhà tài trợ phải ghi chép chính xác và đầy đủ các thông tin liên quan đến nghiên cứu hiệu năng, bao gồm:
● Hồ sơ vận chuyển, tiếp nhận và xử lý thuốc thử, dụng cụ được sử dụng, bao gồm tên, các thông số kỹ thuật, model, số lô hoặc số sê-ri, số lượng, tên người nhận, địa chỉ, ngày giao hàng, và ngày xử lý, lý do và phương pháp đối với thuốc thử và dụng cụ sau nghiên cứu hiệu năng;
● Thỏa thuận đã ký với các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng, báo cáo giám sát, báo cáo xác minh, ghi chép và báo cáo về các biến cố bất lợi và khiếm khuyết được tìm thấy trong thử nghiệm.
● Sau khi hoàn thành nghiên cứu hiệu năng, mỗi tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng cần lập bản tóm tắt nghiên cứu hiệu năng, ký tên nếu cần và trình nộp lên đơn vị chủ trì nghiên cứu hiệu năng.
● Đơn vị chủ trì cần tóm tắt dữ liệu nghiên cứu hiệu năng của từng cơ sở và hoàn thiện báo cáo nghiên cứu hiệu năng. Bản tóm tắt nghiên cứu hiệu năng (bản gốc) của mỗi tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng được đính kèm với báo cáo.
- Nhà tài trợ phải cung cấp miễn phí thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để thử nghiệm và xác định xem liệu điều kiện vận chuyển, điều kiện bảo quản, thời gian bảo quản và ngày hết hạn của thuốc thử có đáp ứng các yêu cầu hay không.
- Nhà tài trợ phải thực hiện việc dán nhãn xác định phù hợp cho thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để thử nghiệm và đánh dấu "dùng cho thử nghiệm" theo quy định.
- Các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng và các nghiên cứu viên phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro trong các nghiên cứu hiệu năng. Các nghiên cứu viên nên đảm bảo rằng các thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro có liên quan chỉ được sử dụng cho các đối tượng của nghiên cứu hiệu năng. Trong thời gian thử nghiệm, thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để thử nghiệm nên được bảo quản và lưu giữ theo yêu cầu. Sau nghiên cứu hiệu năng, thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro phải được xử lý theo các quy định quốc gia có liên quan và thỏa thuận với nhà tài trợ. Quy trình trên do người chuyên trách thực hiện việc này chịu trách nhiệm và ghi nhận. Các nghiên cứu viên không được chuyển thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro để thử nghiệm cho bất kỳ đối tượng tham gia thử nghiệm phi lâm sàng nào.
- Tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng có trách nhiệm lưu giữ dữ liệu nghiên cứu hiệu năng trong thời hạn 10 năm sau khi đánh giá hiệu suất lâm sàng kết thúc. Nhà tài trợ phải lưu giữ dữ liệu nghiên cứu hiệu năng cho đến khi các thiết bị y tế không còn được sử dụng nữa.
- Các hồ sơ nghiên cứu hiệu năng có thể được sử dụng để đánh giá việc thực hiện các yêu cầu nghiên cứu hiệu năng thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro của nhà tài trợ, các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng và các nghiên cứu viên. Cơ quan quản lý thực phẩm và dược phẩm sẽ kiểm tra các tài liệu thiết yếu của nghiên cứu hiệu năng.
Các vấn đề khác
- Đối với các thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro cụ thể, có thể có các yêu cầu riêng đối với phương pháp nghiên cứu hiệu năng cụ thể, phương pháp thống kê, ước tính cỡ mẫu, v.v.. Nhà tài trợ nên lựa chọn và thiết kế một cách khoa học theo tình hình cụ thể. Nếu có các hướng dẫn đánh giá kỹ thuật cho các sản phẩm liên quan, nên tham khảo các yêu cầu liên quan.
- Trong một số nghiên cứu hiệu năng, thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro được so sánh với các phương pháp thử nghiệm tham chiếu trong phòng xét nghiệm như giải trình tự axít nucleic, GC-MS/MS. Những phương pháp này không phải là kỹ thuật xét nghiệm lâm sàng thông thường, cần thiết bị và điều kiện thử nghiệm đặc biệt, và hầu hết các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng không có các điều kiện thử nghiệm liên quan.
Đối với những trường hợp như vậy, các tổ chức nhận nghiên cứu hiệu năng có thể ủy thác các xét nghiệm đó cho một cơ sở chuyên về giải trình tự, các phòng xét nghiệm có đủ năng lực để xét nghiệm và công nhận kết quả xét nghiệm. Tuy nhiên, kết quả xét nghiệm do nhà tài trợ ủy thác trực tiếp sẽ không được nộp dưới dạng dữ liệu nghiên cứu hiệu năng.
- Đối với thuốc thử dùng trong chẩn đoán in vitro mới, đề nghị nhà tài trợ trao đổi với bộ phận đánh giá thiết bị y tế trước khi đăng ký, để đạt được sự đồng thuận về tính khoa học, đầy đủ và tuân thủ dữ liệu nghiên cứu hiệu năng.
7. Kết luận
Mục tiêu cuối cùng của các nghiên cứu hiệu năng lâm sàng và phân tích sản phẩm là cung cấp dữ liệu hợp lý về mặt khoa học cho phép xác định rằng, người dùng cuối thu được lợi ích trong việc sử dụng IVD mới lớn hơn rủi ro. Mục tiêu này đạt được bằng cách tạo ra dữ liệu phân tích và lâm sàng để hỗ trợ việc xác định tính an toàn và hiệu quả:
• Thiết lập và hỗ trợ các yêu cầu bồi thường trong IFU (dành cho mục đích sử dụng dự kiến, bởi người dùng dự kiến trong bối cảnh sử dụng dự kiến);
• Cung cấp hướng dẫn về thuốc thử, dụng cụ và mẫu bệnh phẩm;
• Nêu chi tiết phương pháp thử nghiệm cũng như các hạn chế và cảnh báo của quy trình;
• Đưa ra các giá trị mong đợi; Và
• Hỗ trợ các yêu cầu về đặc tính hiệu năng cụ thể.
Việc cung cấp thông tin cho cơ quan công nhận để sơ tuyển đánh giá IVD theo cách đầy đủ, có tổ chức và có hệ thống nhất có thể sẽ giúp quá trình đánh giá được hoàn thành trong khoảng thời gian ngắn nhất.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
- . Banoo S, Bell D, Bossuyt P, Herring A, Mabey D, Poole F et al. Evaluation of diagnostic tests for infectious diseases: general principles. Nat Rev Microbiol. 2010;8(12 Suppl):S17-29.
- . Bossuyt PM, Reitsma JB, Bruns DE, Gatsonis CA, Glasziou PP, Irwig L et al. STARD 2015: an updated list of essential items for reporting diagnostic accuracy studies. BMJ. 2015;351(http://www.bmj.com/content/bmj/351/bmj.h5527.full.pdf, accessed April 2017).
- . CEC. 2009/108/EC: Commission Decision of 3 February 2009 amending Decision 2002/364/EC on common technical specifications for in vitro- diagnostic medical devices (notified under document number C(2009) 565) Brussels: Commission of the European Communities (CEC); 2009 (http://eur-lex.europa.eu/legal-content/EN/ALL/?uri=uriserv:OJ.L_.2009.039.01.0034.01.ENG, accessed April 2017).
- . CLSI. User protocol for evaluation of qualitative test performance; approved guideline. CLSI document EP12-A2. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI); 2008
- . CLSI. Verification and validation of multiplex nucleic acid assays; approved guideline MM17-A. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI); 2008
- . CLSI. Studies to evaluate patient outcomes; approved guideline GP45-A. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI); 2004
- . CLSI. Evaluation of precision of quantitative measurement procedures; approved guideline—third edition EP05-A3. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI); 2014
- . CLSI. Measurement procedure comparison and bias estimation using patient samples; approved guideline-third edition EP09-A3. Wayne, PA: Clinical and Laboratory Standards Institute (CLSI); 2013
- . GHTF. Clinical evidence for IVD medical devices - key definitions and concepts. Global Harmonization Task Force (GHTF); 2012 (http://www.imdrf.org/docs/ghtf/final/sg5/technical-docs/ghtf-sg5-n6-2012- clinical- evidence-ivd-medical-devices-121102.pdf, accessed April 2017).
- . GHTF Steering Committee. GHTF/SG1/N068:2012: Essential principles of safety and performance of medical devices. Global Harmonization Task Force (GHTF); 2012.
- . FDA. Statistical guidance on reporting results from studies evaluating diagnostic tests. FDA; 2007 (https://www.fda.gov/MedicalDevices/DeviceRegulationandGuidance/GuidanceDocuments/ucm071148.htm, accessed May 2016).
- . ISO 15193:2009: In vitro diagnostic medical devices - measurement of quantities in samples of biological origin - requirements for content and presentation of reference measurement procedures. Geneva: International Organization for Standardization (ISO); 2009.
- . ISO 13485:2016. Medical devices - Quality management systems - Requirements for regulatory purposes. . Geneva: International Organization for Standardization (ISO); 2016
- . ISO 15189:2012 - Medical laboratories - Requirements for quality and competence. Geneva: International Organization for Standardization (ISO); 2012 (https://www.iso.org/standard/56115.html, accessed April 2017).
- . Rutjes AW, Reitsma JB, Coomarasamy A, Khan KS, Bossuyt PM. Evaluation of diagnostic tests when there is no gold standard. A review of methods. Health Technol Assess. 2007;11(50):iii, ix-51 (http://www.journalslibrary.nihr.ac.uk/hta/volume- 11/issue-50, accessed April 2017).
- . Whiting P, Rutjes AW, Dinnes J, Reitsma J, Bossuyt PM, Kleijnen J. Development and validation of methods for assessing the quality of diagnostic accuracy studies. Health Technol Assess. 2004;8(25):iii, 1-234 (http://www.journalslibrary.nihr.ac.uk/hta/volume- 8/issue-25, accessed April 2017).
- . Whiting P, Rutjes AW, Reitsma JB, Glas AS, Bossuyt PM, Kleijnen J. Sources of variation and bias in studies of diagnostic accuracy: a systematic review. Ann Intern Med. 2004;140(3):189-202 (https://www.annals.org/article.aspx?volume=140&issue=3&page=189, accessed April 2017).
- . Whiting PF, Rutjes AW, Westwood ME, Mallett S, Deeks JJ, Reitsma JB et al. QUADAS-2: a revised tool for the quality assessment of diagnostic accuracy studies. Ann Intern Med. 2011;155(8):529-536 (https://www.annals.org/article.aspx?doi=10.7326/0003-4819-155-8- 201110180-00009, accessed April 2017).
- . WHO Overview of the WHO prequalification of In Vitro Diagnostics Assessment: Prequalification of In Vitro Diagnostics; 2021
(https://extranet.who.int/pqweb/sites/default/files/documents/21-01-27- Overview-DX-Prequalification-Requirements-PQDx_007-v9.pdf).
- . WHO Prequalification - Diagnostic Assessment. Technical Guidance Series (TGS):Standards applicable to the WHO prequalification of in vitro diagnostic medical devices TGS1, Geneva: World Health Organization (WHO); 2016
(http://www.who.int/diagnostics_laboratory/guidance/technical_guidance_se ries/en/, accessed June 2017).
- . WHO Prequalification of In Vitro Diagnostics Programme. PQDx_018: Instructions for compilation of a product dossier. Geneva: World Health Organization (WHO); 2014
(http://www.who.int/diagnostics_laboratory/evaluations/141015_pqdx_018_dos sier_instr uctions_v4.pdf, accessed April 2017).
- . World Medical Association. World Medical Association Declaration of Helsinki: ethical principles for medical research involving human subjects. Jama. 2013;310(20):2191-2194
(http://jamanetwork.com/journals/jama/fullarticle/1760318, accessed April 2017).
PHỤ LỤC SỐ XXII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
HỒ SƠ CƠ SỞ NHẬN THỬ NGHIỆM LÂM SÀNG KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THIẾT BỊ Y TẾ
I. Yêu cầu của Hồ sơ
1. Hồ sơ đề nghị đánh giá lần đầu việc đáp ứng Thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng phải được viết bằng tiếng Việt. Trường hợp không thể hiện bằng tiếng Việt thì phải có thêm bản dịch công chứng của tài liệu đó ra tiếng Việt.
2. Đối với các giấy tờ do cơ quan quản lý nước ngoài cấp phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật về hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn theo quy định của pháp luật.
II. Danh mục hồ sơ:
1. Thông tin chung về cơ sở (hành chính, pháp lý và các thông tin liên quan);
2. Hồ sơ về tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ sở vật chất phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
3. Hồ sơ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, quy trình thực hành chuẩn (SOPs) phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
4. Hồ sơ nhân sự phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
5. Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
6. Giám sát nội bộ.
III. Nội dung chi tiết của Hồ sơ
3.1. Thông tin chung về cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
a) Thông tin liên hệ của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
- Tên và địa chỉ chính thức của cơ sở;
- Tên và địa chỉ chi tiết của cơ sở nơi thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế;
- Thông tin liên lạc của cơ sở, bao gồm cả điện thoại trực 24/24 của người có trách nhiệm bảo đảm an toàn, sức khỏe cho người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế;
- Các thông tin định vị khác (nếu có): Tọa độ GPS, mã vùng bưu chính…
b) Hoạt động được cấp phép của cơ sở
- Bản sao giấy phép hoạt động, tài liệu pháp lý về việc thành lập và chức năng nhiệm vụ của cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế;
- Mô tả tóm tắt các hoạt động thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế và các hoạt động khác đã được cơ quan quản lý có thẩm quyền cho phép (nếu có), bao gồm cả các hoạt động đã được cơ quan quản lý nước ngoài đánh giá;
- Danh mục các đợt kiểm tra, đánh giá đáp ứng GCP được tiến hành tại cơ sở trong thời gian 05 năm vừa qua, bao gồm thông tin về ngày tháng, tên của cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc kiểm tra. Bản sao của Giấy chứng nhận đạt GCP hiện hành (nếu có).
c) Các hoạt động liên quan khác được thực hiện tại cơ sở
- Mô tả các hoạt động thử nghiệm lâm sàng các sản phẩm không phải là kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế tại địa điểm (nếu có).
3.2. Hồ sơ về tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ sở vật chất phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
- Mô tả ngắn gọn về cơ sở: Danh sách, địa chỉ, diện tích các khu vực, các phòng/văn phòng/bộ phận;
- Thông tin mô tả đơn giản về khu lâm sàng, phòng xét nghiệm, khu vực bảo quản mẫu sinh học, khu vực lắp đặt, bảo quản thiết bị y tế phục vụ thử nghiệm lâm sàng, khu vực lưu trữ hồ sơ, tài liệu nghiên cứu, bộ phận quản lý nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, văn phòng Hội đồng đạo đức, khu vực thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 (nếu có);
- Bản vẽ thiết kế, bố trí khu lâm sàng, phòng xét nghiệm, khu vực bảo quản mẫu sinh học/kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế nghiên cứu, khu vực lưu trữ hồ sơ tài liệu, bộ phận quản lý nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, văn phòng Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở và khu vực thử nghiệm lâm sàng giai đoạn 1 (nếu có);
- Mô tả hệ thống bảo đảm chất lượng phòng xét nghiệm;
- Liệt kê danh mục các thiết bị chính phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế;
- Các thông tin liên quan khác trong trường hợp cần thiết theo quy định tại Điều 13 Phụ lục XXI Thông tư này.
3.3. Hồ sơ tài liệu chuyên môn kỹ thuật, quy trình thực hành chuẩn phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
- Mô tả ngắn gọn về hệ thống hồ sơ tài liệu tại cơ sở (ví dụ hệ thống tài liệu điện tử, tài liệu bản cứng);
- Danh mục các quy định, hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt động thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế theo quy định tại Điều 14 Phụ lục XXI Thông tư này;
- Danh mục các quy trình thực hành chuẩn cho các hoạt động trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế;
- Đối với các tài liệu và hồ sơ được bảo quản hoặc lưu trữ bên ngoài cơ sở: Danh mục các loại tài liệu/hồ sơ, tên và địa chỉ của cơ sở lưu trữ thông tin, tính toán khoảng thời gian cần thiết để truy xuất thông tin từ những hồ sơ tài liệu bên ngoài đó.
3.4. Hồ sơ nhân sự phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
- Mô tả sơ bộ về số lượng nhân sự tham gia vào quá trình quản lý, thực hiện thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế;
- Danh sách nhân sự của cơ sở theo quy định tại Điều 15 Phụ lục XXI Thông tư này: tên, chức danh, học hàm/học vị (nếu có), văn bằng, chứng chỉ chuyên môn, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học GCP, giấy chứng nhận hoàn thành khóa học báo cáo an toàn trong thử nghiệm lâm sàng, nhiệm vụ được giao trong thử kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế trên lâm sàng và các thông tin liên quan khác;
- Hồ sơ về Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh học cấp cơ sở theo quy định tại Thông tư số 4/TT-BYT ngày 05 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
3.5. Hệ thống quản lý chất lượng áp dụng trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế
a) Hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở
- Mô tả tóm tắt hệ thống quản lý chất lượng của cơ sở, tiêu chuẩn áp dụng;
- Trách nhiệm liên quan đến việc duy trì hệ thống chất lượng, bao gồm cả việc quản lý cấp cao;
- Thông tin về các hoạt động đã được đánh giá chứng nhận, bao gồm ngày tháng và nội dung chứng nhận, tên của cơ sở cấp chứng nhận;
- Sơ đồ nhân sự cần thể hiện sự sắp xếp nhân sự trong hệ thống quản lý chất lượng, các vị trí chịu trách nhiệm chính, bao gồm cả quản lý cấp cao và các nhân sự được đào tạo/ủy quyền (vị trí quản lý chất lượng, kiểm tra chất lượng,...).
b) Quản lý các cơ sở hợp đồng liên kết (trong trường hợp có liên kết với cơ sở khác)
- Tóm tắt về cơ sở liên kết và chương trình đánh giá bên ngoài (nếu có);
- Tóm tắt về hệ thống đánh giá cơ sở hợp đồng liên kết;
- Tóm tắt về việc chia sẻ trách nhiệm giữa người hợp đồng và người nhận hợp đồng trong việc tuân thủ các quy định về bảo đảm chất lượng.
c) Quản lý nguy cơ về chất lượng
- Mô tả tóm tắt về phương pháp quản lý nguy cơ về chất lượng (Quality Risk Management - QRM) được sử dụng tại cơ sở: mục đích, các hoạt động …
3.6. Giám sát nội bộ
Mô tả ngắn gọn về hệ thống giám sát của cơ sở, kết quả tự giám sát và tự đánh giá mức độ đáp ứng GCP của cơ sở, tập trung vào các lĩnh vực được giám sát theo kế hoạch, các quy định và hoạt động theo dõi sau giám sát và bao gồm các tài liệu sau:
a) Bản sao Giấy phép hoạt động, tài liệu pháp lý về việc thành lập và chức năng nhiệm vụ của cơ sở nhận thử, Bản sao của Giấy chứng nhận đạt GCP hiện hành (nếu có).
b) Bản vẽ sơ đồ cơ sở vật chất phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
c) Danh mục thiết bị chính phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
d) Danh mục SOP cho các hoạt động liên quan trong thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
đ) Sơ đồ tổ chức, nhân sự, phục vụ thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế, bản sao văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận liên quan.
e) Danh sách các cơ sở hợp đồng liên kết (địa chỉ, thông tin liên lạc, lĩnh vực chuyên môn ký hợp đồng...).
PHỤ LỤC SỐ XXIII
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
BIỂU MẪU VĂN BẢN
Mẫu số 01 |
Đơn đề nghị đánh giá đáp ứng GCP. |
Mẫu số 02 |
Mẫu Biên bản đánh giá đáp ứng GCP. |
Mẫu số 03 |
Giấy chứng nhận GCP. |
Mẫu số 04 |
Đơn đề nghị đánh giá định kỳ duy trì đáp ứng GCP. |
Mẫu số 05 |
Báo cáo thay đổi. |
Mẫu số 06 |
Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế (ICF) |
Mẫu số 01
Đơn đề nghị đánh giá đáp ứng GCP
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../…… |
…….., ngày … tháng … năm 20… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế
Tên cơ sở: …………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………….
Điện thoại/fax/email: ………………………………………………….
Người liên hệ: …………………………… Chức danh: …………….
Điện thoại/fax/email: …………………………………………………
Thực hiện Thông tư số /2023/TT-BYT ngày ... tháng ... năm 2023 của Bộ Y tế quy định về thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế, sau khi tiến hành tự đánh giá đạt yêu cầu GCP ngày … tháng … năm…, kính đề nghị Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) đánh giá việc đáp ứng GCP và cấp Giấy chứng nhận đạt GCP đối với phạm vi trong quy định về chức năng nhiệm vụ của chúng tôi…..
[Tên cơ sở] gửi kèm đơn đề nghị này các tài liệu sau đây:
1. Tài liệu pháp lý về việc thành lập và chức năng nhiệm vụ của đơn vị;
2. Hồ sơ tổng thể về cơ sở nhận thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế.
|
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 02
Biên bản đánh giá GCP
BIÊN BẢN
ĐÁNH GIÁ THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG (GCP)
• Tên cơ sở đánh giá:
• Địa chỉ cơ sở đánh giá:
• Phạm vi đánh giá: Cơ sở đáp ứng thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng.
• Hình thức đánh giá: Đánh giá đủ điều kiện đáp ứng.
• Tài liệu áp dụng:
• Thời gian đánh giá:
I. THÀNH PHẦN ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
1 |
|
|
2 |
|
|
II. CÁN BỘ CỦA CƠ SỞ THAM GIA TIẾP ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
STT |
Họ và tên |
Chức vụ |
1 |
|
|
2 |
|
|
3 |
|
|
III. CÁC VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG QUÁ TRÌNH ĐÁNH GIÁ GCP
Xem Phụ lục đính kèm Biên bản
IV. Ý KIẾN CHƯA THỐNG NHẤT GIỮA CƠ SỞ VÀ ĐOÀN ĐÁNH GIÁ
V. KẾT LUẬN:
Việc tuân thủ GCP của Đơn vị đánh giá GCP được đánh giá như sau:………..
Biên bản được thống nhất giữa Đoàn đánh giá và Đơn vị đánh giá GCP. Biên bản này được làm thành 03 bản. Đơn vị giữ 01 bản, Cục Khoa học Công nghệ và Đào tạo giữ 02 bản.
Trưởng Đoàn đánh giá |
Đại diện Cơ sở nhận thử |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VẤN ĐỀ TỒN TẠI SAU KHI TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ GCP
I. Thông tin chung về cơ sở Đánh giá GCP:
- Tên cơ sở đánh giá: …….
- Địa chỉ: ………….
II. Thành phần tham dự đánh giá GCP:
2.1 Thành phần Cơ sở:
2.2 Thành phần Đoàn đánh giá:
III. Danh mục các vấn đề còn tồn tại:
STT |
Các vấn đề còn tồn tại |
Mức độ đánh giá |
1. Tổ chức nhân sự |
|
|
|
|
|
2. Hồ sơ tài liệu |
|
|
|
|
|
3. Hệ thống quản lý chất lượng |
|
|
3.1 |
Khoa lâm sàng |
|
|
|
|
3.2 Khoa xét nghiệm |
|
|
|
|
|
3.3. Lưu trữ hồ sơ |
|
|
|
|
|
4. Cơ sở vật chất |
|
|
4.1 Khoa xét nghiệm |
||
|
|
|
4.2 Văn phòng Hội đồng đạo đức |
|
|
|
|
|
4.3 Phòng tư vấn |
|
|
|
|
|
4.4 Phòng cấp cứu |
|
|
|
|
|
5. Giám sát |
|
|
|
|
|
6. Các nội dung khác |
||
|
|
|
Mẫu số 03
Giấy chứng nhận đạt GCP
BỘ Y TẾ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số / No.: /GCN-K2ĐT |
Ngày tháng năm 2023 |
GIẤY CHỨNG NHẬN
THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ/HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG (GCP)
Phần 1:
Căn cứ quy định tại Thông tư số ….ngày..… của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh CỤC KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀ ĐÀO TẠO chứng nhận: Tên cơ sở: …………. Trụ sở chính: …………………. Địa điểm thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới và/hoặc thiết bị y tế: Đã được đánh giá theo quy định liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng (GCP) phù hợp với các quy định tại Điều 92, Điều 99 Luật Khám bệnh, chữa bệnh số 15/2023/QH15 ngày 09/01/2023, Điều…. Nghị định số … ngày … của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa bệnh và Thông tư số …. ngày … của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh. |
Căn cứ kết quả đánh giá cơ sở đáp ứng GCP được thực hiện ngày …, Bệnh viện nêu trên được chứng nhận đáp ứng các yêu cầu về thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới và/hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng theo quy định tại Thông tư số … ngày … của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Giấy chứng nhận này thể hiện tình trạng đáp ứng thực hành tốt thử kỹ thuật mới, phương pháp mới và/hoặc thử thiết bị y tế trên lâm sàng của Đơn vị tại thời điểm đánh giá nêu trên và có hiệu lực không quá 03 năm kể từ ngày đánh giá gần nhất. Tuy nhiên, căn cứ theo nguyên tắc quản lý rủi ro, thời gian hiệu lực của Giấy chứng nhận có thể được rút ngắn hoặc kéo dài và sẽ được ghi tại mục Những nội dung hạn chế hoặc làm rõ.
Giấy chứng nhận chỉ có hiệu lực khi thể hiện đầy đủ các trang và bao gồm cả Phần 1 và Phần 2.
Tính xác thực của Giấy chứng nhận này có thể được xác nhận thông qua nội dung đăng tải trên trang thông tin điện tử của Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo. Nếu không có, hãy liên hệ với Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo để được làm rõ.
Phần 2:
PHẠM VI ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI VÀ/HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG:
1. Phạm vi, phân loại nguy cơ kỹ thuật mới, phương pháp mới và/hoặc thiết bị y tế được thử nghiệm lâm sàng:
1.1.
1.2
1.3
1.4.
2. Giai đoạn thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới và/hoặc thiết bị y tế:
|
Lãnh đạo Cục |
Mẫu số 04
Đơn đề nghị đánh giá định kỳ việc duy trì đáp ứng GCP
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ........./ ..... |
......... , ngày ..... tháng....... năm 20 ......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VIỆC DUY TRÌ ĐÁP ỨNG THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo - Bộ Y tế
Tên cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại/fax/email:
Người liên hệ: Chức danh:
Điện thoại/fax/email:
Thực hiện Thông tư số /202 /TT-BYT ngày tháng năm 202 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chi tiết một số điều của Luật Khám bệnh, chữa bệnh, sau khi được cấp Giấy chứng nhận đạt GCP số…/GCN-K2ĐT ngày … tháng … năm…, kính đề nghị Bộ Y tế (Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo) được đánh giá định kỳ việc duy trì đáp ứng GCP.
[Tên cơ sở] gửi kèm theo đơn đề nghị này các tài liệu sau đây:
1. Tài liệu kỹ thuật cập nhật về điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật và nhân sự của cơ sở (nếu có thay đổi);
2. Báo cáo tóm tắt hoạt động thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế của cơ sở trong 03 năm gần nhất tính từ thời điểm đánh giá liền trước.
|
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 05
Báo cáo thay đổi
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….…/….. |
........., ngày...... tháng...... năm 20.... |
BÁO CÁO THAY ĐỔI
VỀ THỰC HÀNH TỐT THỬ KỸ THUẬT MỚI, PHƯƠNG PHÁP MỚI HOẶC THỬ THIẾT BỊ Y TẾ TRÊN LÂM SÀNG
Kính gửi: Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo
Tên cơ sở: ………………………………………………………………………
Địa chỉ: ...………..……………………………………………………………
Điện thoại/fax/email: ……………………………………………………………
Người liên hệ: ……………………………… Chức danh: ………………
Điện thoại/fax/email: ……………………………………………………………
Người phụ trách chuyên môn: …………………………, năm sinh: ………
Số Chứng chỉ hành nghề y:
Nơi cấp ……………………; năm cấp ………, có giá trị đến……… (nếu có)
Đã được cấp Giấy chứng nhận GCP số….ngày….tháng….năm:
Cơ sở báo cáo các nội dung thay đổi như sau:
Nội dung thay đổi |
Danh mục tài liệu liên quan đến thay đổi |
1. |
|
2. |
|
Chúng tôi cam đoan thực hiện đầy đủ các văn bản pháp luật, các quy định, quy chế chuyên môn về thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thiết bị y tế có liên quan. Đề nghị Cục Khoa học công nghệ và Đào tạo xem xét, đánh giá việc đáp ứng GCP đối với các thay đổi nêu trên của cơ sở.
[Tên cơ sở] gửi kèm bản đề nghị này các tài liệu sau đây:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đạt GCP;
2. Bản sao giấy phép hoạt động đối với cơ sở nhận thử là cơ sở khám bệnh, chữa bệnh; bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp kèm theo bản sao giấy chứng nhận hoạt động khoa học công nghệ đối với cơ sở nhận thử là tổ chức khoa học và công nghệ.
3. Hồ sơ tổng thể của cơ sở đã cập nhật các nội dung thay đổi.
|
Thủ trưởng cơ sở |
Mẫu số 06
Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu của người tham gia thử nghiệm lâm sàng kỹ thuật mới, phương pháp mới hoặc thử thiết bị y tế (ICF)
A. Bản cung cấp thông tin nghiên cứu*
Tên nghiên cứu:
Phiên bản: ICF Ngày …../…../……...
Tên tổ chức, cá nhân có kỹ thuật mới, phương pháp mới, thiết bị y tế thử nghiệm lâm sàng:
Mã đối tượng: ………………………………………
Tài liệu này được thông báo đầy đủ đến các đối tượng tham gia nghiên cứu, không có trang hay phần nào trong tài liệu này được bỏ qua. Những nội dung trong tài liệu này cần phải được giải thích rõ bằng khẩu ngữ với các đối tượng tham gia nghiên cứu.
1. Trình bày các vấn đề liên quan đến nghiên cứu, mục đích của nghiên cứu, thời gian dự kiến, phương pháp tiến hành (nêu cụ thể những gì được thử nghiệm)
2. Tiêu chuẩn lựa chọn đối tượng
3. Tiêu chuẩn loại trừ khỏi nghiên cứu
4. Ai sẽ là người đánh giá các thông tin cá nhân và y khoa để lựa chọn anh/chị/... tham gia vào nghiên cứu này?
5. Số người sẽ tham gia vào nghiên cứu
6. Mô tả những rủi ro hoặc bất lợi
7. Mô tả lợi ích cho đối tượng hoặc cho những người khác
8. Những khoản anh/chị/... được chi trả trong nghiên cứu
9. Phương pháp hoặc cách điều trị thay thế
10. Cách lưu giữ bảo đảm bí mật hồ sơ cá nhân
11. Chỉ rõ các đối tượng được tiếp cận để thanh tra, kiểm tra, giám sát hồ sơ của anh/chị/...
12. Bồi thường hoặc chăm sóc, điều trị nếu có biến cố về sức khỏe xảy ra
13. Người để liên hệ khi anh/chị/... có câu hỏi liên quan đến nghiên cứu
Nêu rõ rằng sự tham gia là tình nguyện, anh/chị/... có quyền chối tham gia hoặc dừng tham gia vào bất kỳ thời điểm nào trong thời gian nghiên cứu mà vẫn được bảo đảm việc chăm sóc y tế
Chữ ký của đối tượng tham gia nghiên cứu
Ngày ký phiếu tình nguyện
B. Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu*
Tôi,
_______________________________________________________________________
Xác nhận rằng
• Tôi đã đọc các thông tin được cung cấp về nghiên cứu ......................................……… tại bản cung cấp thông tin nghiên cứu và Phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu, phiên bản, ngày …./…/…., …. trang). Tôi đã được các cán bộ nghiên cứu giải thích rõ về nghiên cứu và các thủ tục đăng ký tình nguyện tham gia vào nghiên cứu.
• Tôi đã có cơ hội được hỏi các câu hỏi về nghiên cứu và tôi hài lòng với các câu trả lời đưa ra.
• Tôi đã có thời gian và cơ hội để cân nhắc tham gia vào nghiên cứu này.
• Tôi đã hiểu được rằng tôi có quyền được tiếp cận với các thông tin được mô tả trong Phiếu cung cấp thông tin nghiên cứu.
• Tôi hiểu rằng tôi có quyền rút khỏi nghiên cứu vào bất cứ thời điểm nào vì bất cứ lý do gì
• Tôi đồng ý rằng các bác sỹ đang điều trị cho tôi (nếu có) sẽ được thông báo về việc tham gia nghiên cứu của tôi.
Đánh dấu vào ô thích hợp:
Có: □ Không: □
Tôi đồng ý tham gia trong nghiên cứu này.
Chữ ký của người tham gia …………………………………………....................... |
Ngày/tháng/năm …………................… |
Nếu cần, |
|
*Chữ ký của người làm chứng …………………………………………....................... |
Ngày/tháng/năm …………................… |
* Tên của người làm chứng …………………………………………....................... |
|
Chữ ký của người lấy Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu …………………………………………....................... |
Ngày/tháng/năm …………................… |
Tên của người lấy Bản cung cấp thông tin nghiên cứu và phiếu tình nguyện tham gia nghiên cứu …………………………………………....................... |
|
*) Các thông tin cơ bản cần có trong ICF.
PHỤ LỤC SỐ XXIV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Mẫu số 1.
MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE DÙNG CHO NGƯỜI TỪ ĐỦ 18 TUỔI TRỞ LÊN
..................... ..................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GKSK-......... |
|
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
Ảnh (4 x 6 cm) (đóng dấu ráp lai hoặc Scan ảnh |
1. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………….………………………...…....……… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □ 3. Sinh Ngày tháng năm (Tuổi:...............................) 4. Số CMND/CCCD /Hộ chiếu/định danh CD : .......................... 5. Cấp ngày....../..../.............. Tại……………………………………. 6. Chỗ ở hiện tại:…………………………………….......................……..... |
* Lưu ý: Trường hợp đối tượng KSK có CCCD gắn chíp hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phần HÀNH CHÍNH nêu trên chỉ cần ghi các mục (1) Họ và tên, (3) Ngày tháng năm sinh, (4) số định danh công dân
7. Lý do khám sức khỏe:..........................................................................
TIỀN SỬ BỆNH CỦA ĐỐI TƯỢNG KHÁM SỨC KHỎE
1. Tiền sử gia đình:
Có ai trong gia đình ông (bà) mắc một trong các bệnh: truyền nhiễm, tim mạch, đái tháo đường, lao, hen phế quản, ung thư, động kinh, rối loạn tâm thần, bệnh khác:
a) Không □ b) Có □ ; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh:.....................................
2. Tiền sử bản thân: Ông (bà) đã/đang mắc bệnh, tình trạng bệnh nào sau đây không:
TT |
Tên bệnh, tật |
Có |
Không |
STT |
Tên bệnh, tật |
Có |
Không |
1 |
Có bệnh hay bị thương trong 5 năm qua |
|
|
12 |
Đái tháo đường hoặc kiểm soát tăng đường huyết |
|
|
2 |
Có bệnh thần kinh hay bị thương ở đầu |
|
|
13 |
Bệnh tâm thần |
|
|
3 |
Bệnh mắt hoặc giảm thị lực (trừ trường hợp đeo kính thuốc) |
|
|
14 |
Mất ý thức, rối loạn ý thức |
|
|
4 |
Bệnh ở tai, giảm sức nghe hoặc thăng bằng |
|
|
15 |
Ngất, chóng mặt |
|
|
5 |
Bệnh ở tim, hoặc nhồi máu cơ tim, các bệnh tim mạch khác |
|
|
16 |
Bệnh tiêu hóa |
|
|
6 |
Phẫu thuật can thiệp tim - mạch (thay van, bắc cầu nối, tạo hình mạch, máy tạo nhịp, đặt slent mạch, ghép tim) |
|
|
17 |
Rối loạn giấc ngủ, ngừng thở khi ngủ, ngủ rũ ban ngày, ngáy to |
|
|
7 |
Tăng huyết áp |
|
|
18 |
Tai biến mạch máu não hoặc liệt |
|
|
8 |
Khó thở |
|
|
19 |
Bệnh hoặc tổn thương cột sống |
|
|
9 |
Bệnh phổi, hen, khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính |
|
|
20 |
Sử dụng rượu thường xuyên, liên tục |
|
|
10 |
Bệnh thận, lọc máu |
|
|
21 |
Sử dụng ma túy và chất gây nghiện |
|
|
11 |
Nghiện rượu, bia |
|
|
22 |
Bênhh khác (ghi rõ) ………………………. |
|
|
3. Câu hỏi khác (nếu có):
a) Ông (bà) có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, xin hãy liệt kê các thuốc đang dùng và liều lượng:
……………………………………………………………..…………..………….……………
..........................................................................................................................................
b) Tiền sử thai sản (Đối với phụ nữ): …………………………………………………….......
………………………………………………………………………………….……………….
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi. |
.............. ngày ........ tháng.......năm.......... |
I. KHÁM THỂ LỰC
- Chiều cao: ...............................cm; - Cân nặng: ........................ kg; - Chỉ số BMI: ............
- Mạch: ........................lần/phút; - Huyết áp:..................../..................... mmHg
Phân loại thể lực:...................................................................................................................
II. KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên và chữ ký của Bác sỹ chuyên khoa |
||
1. a) |
Nội khoa |
||
Tuần hoàn |
|
|
|
Phân loại |
|
||
b) |
Hô hấp |
|
|
Phân loại |
|
||
c) |
Tiêu hóa |
|
|
Phân loại |
|
||
d) |
Thận-Tiết niệu |
|
|
Phân loại |
|
||
đ) |
Nội tiết |
|
|
Phân loại |
|
||
e) |
Cơ - xương - khớp |
|
|
Phân loại |
|
||
g) |
Thần kinh |
|
|
Phân loại |
|
||
h) |
Tâm thần |
|
|
Phân loại |
|
||
2. |
Ngoại khoa, Da liễu: - Ngoại khoa: Phân loại: - Da liễu: Phân loại: |
|
|
3. |
Sản phụ khoa: ……………………………………………………………. Phân loại: …………………………………………………………………. |
|
|
4. |
Mắt: |
||
Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải……….. Mắt trái………….. Có kính: Mắt phải……… Mắt trái…………….. |
|
||
Các bệnh về mắt (nếu có): |
|||
Phân loại: |
|||
5. |
Tai - Mũi - Họng |
||
Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường…………………………… m; Nói thầm……………….. m Tai phải: Nói thường………………………….. m; Nói thầm……………….. m |
|
||
Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): |
|||
Phân loại: |
|||
6. |
Răng - Hàm - Mặt |
||
Kết quả khám: Hàm trên: ………………………………………………….. Hàm dưới: …………………………………………………. |
|
||
Các bệnh về răng hàm mặt (nếu có): |
|||
Phân loại |
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
1. Xét nghiệm máu: a) Công thức máu: Số lượng HC: …………………………………………………… Số lượng Bạch cầu: …………………………………………… Số lượng tiểu cầu: ……………………………………… b) Sinh hóa máu: Đường máu: ……………………………… Urê:………………………………….. Creatinin: …………………… ASAT(GOT):……………………….. ALAT (GPT): |
|
2. Xét nghiệm nước tiểu: a) Đường: ……………………………………………………… b) Protein: ……………………………………………………… c) Khác (nếu có): ……………………………………………… |
|
3. Chẩn đoán hình ảnh (XQ tim phổi thẳng): ……………………………………………… ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… |
|
IV. KẾT LUẬN
1. Phân loại sức khỏe:......................................................................................................
2. Các bệnh, tật (nếu có): ................................................................................................
............................................................................................................................................
|
.......……ngày…… tháng……… năm........... |
Mẫu số 02
MẪU GIẤY KHÁM SỨC KHỎE DÙNG CHO NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./GKSK-......... |
|
GIẤY KHÁM SỨC KHỎE
Ảnh (4 x 6 cm) (đóng dấu ráp lai hoặc Scan ảnh |
1. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………….………………………...…....……… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □; 3. Sinh Ngày tháng năm; Tuổi:............................... 4. Số CMND/CCCD /Hộ chiếu/định danh CD : .......................... 5. Cấp ngày....../..../.............. Tại……………………………………. 6. Chỗ ở hiện tại:…………………………………….......................……..... 7. Chỗ ở hiện tại:…………………………………….......................……...... |
|
* Lưu ý: Trường hợp đối tượng KSK có CCCD gắn chíp hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phần HÀNH CHÍNH nêu trên chỉ cần ghi các mục (1) Họ và tên, (3) Ngày tháng năm sinh, (4) số định danh công dân. 8. Lý do khám sức khỏe:............................................................................... |
TIỀN SỬ BỆNH TẬT
1. Tiền sử gia đình
Có ai trong gia đình mắc các bệnh bẩm sinh hoặc bệnh truyền nhiễm không:
a) Không □ b) Có □ ; Nếu “có”, đề nghị ghi cụ thể tên bệnh: ……………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
2. Tiền sử bản thân:
a) Sản khoa:
- Bình thường.
- Không bình thường: Đẻ thiếu tháng; Đẻ thừa cân; Đẻ có can thiệp; Đẻ ngạt; Mẹ bị bệnh trong thời kỳ mang thai (Nếu có cần ghi rõ tên bệnh: ……………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b) Tiêm chủng:
STT |
Loại vắc xin |
Tình trạng tiêm/uống vắc xin |
||
Có |
Không |
Không nhớ rõ |
||
1 |
BCG |
|
|
|
2 |
Bạch hầu, ho gà, uốn ván |
|
|
|
3 |
Sởi |
|
|
|
4 |
Bại liệt |
|
|
|
5 |
Viêm não Nhật Bản B |
|
|
|
6 |
Viêm gan B |
|
|
|
7 |
Các loại khác |
|
|
|
c) Tiền sử bệnh/tật: (Các bệnh bẩm sinh và mãn tính)
- Không
- Có
Nếu “có”: ghi cụ thể tên bệnh
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
d) Hiện tại có đang điều trị bệnh gì không? Nếu có, ghi rõ tên bệnh và liệt kê các thuốc đang dùng:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tôi xin cam đoan những điều khai trên đây hoàn toàn đúng với sự thật theo sự hiểu biết của tôi.
|
………. ngày….. tháng…. năm …… |
I. KHÁM THỂ LỰC
- Chiều cao:………………. cm; - Cân nặng:………………… Kg;
- Chỉ số BMI: ………………
- Mạch: ……………………… lần/phút; - Huyết áp:………../……………. mmHg
Phân loại thể lực: ……………………………………………………………………
II. KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên và chữ ký của Bác sỹ chuyên khoa |
||
1. a) |
Nhi khoa |
||
Tuần hoàn |
|
|
|
|
|
||
b) |
Hô hấp |
|
|
|
|
||
c) |
Tiêu hóa |
|
|
|
|
||
d) |
Thận-Tiết niệu |
|
|
|
|
||
đ) |
Thần kinh |
|
|
|
|
||
e) |
Tâm thần |
|
|
|
|
||
g) |
Khám lâm sàng khác |
|
|
|
|
||
2. |
Mắt: |
||
Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải……….. Mắt trái………….. Có kính: Mắt phải……… Mắt trái…………….. |
|
||
Các bệnh về mắt (nếu có): |
|||
|
|||
3. |
Tai - Mũi - Họng |
||
Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường…………………………… m; Nói thầm……………….. m Tai phải: Nói thường………………………….. m; Nói thầm……………….. m |
|
||
Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): |
|||
|
|||
4. |
Răng - Hàm - Mặt |
||
Kết quả khám: Hàm trên: ………………………………………………….. Hàm dưới: …………………………………………………. |
|
||
Các bệnh về răng hàm mặt (nếu có): |
|||
|
III. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
Nội dung khám |
Họ tên, chữ ký của Bác sỹ |
Xét nghiệm huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác khi có chỉ định của bác sỹ: Kết quả: ………………………………………………………… |
|
IV. KẾT LUẬN CHUNG:
Sức khỏe bình thường:
…………………………………………………………………………
Hoặc các vấn đề sức khỏe cần lưu ý: ………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………
|
…….. ngày….. tháng…. năm…… |
Mẫu số 03
MẪU SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
Ảnh (4 x 6 cm) (đóng dấu ráp lai hoặc Scan ảnh |
1. Họ và tên (viết chữ in hoa): ………….………………………...…....……… 2. Giới tính: Nam □ Nữ □ 3. Sinh Ngày tháng năm (Tuổi:...............................) 4. Số CMND/CCCD /Hộ chiếu/định danh CD : .......................... 5. Cấp ngày....../..../.............. Tại……………………………………. 6. Chỗ ở hiện tại:…………………………………….......................…….....; Số điện thoại liên hệ: …………….……………. |
* Lưu ý: Trường hợp đối tượng KSK có CCCD gắn chíp hoặc có số định danh công dân đã thực hiện kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, phần HÀNH CHÍNH nêu trên chỉ cần ghi mục (1) Họ và tên, (3) Ngày tháng năm sinh, (4) số định danh công dân
7. Nghề nghiệp: …………….…………….…………….…………….…………….……
8. Nơi công tác, học tập: …………….…………….…………….…………….………………..
9. Ngày bắt đầu vào làm việc tại đơn vị hiện nay:….. /……. / …………….…………….
10. Nghề, công việc trước đây (liệt kê công việc đã làm trong 10 năm gần đây, tính từ thời điểm gần nhất):
a) …………….…………….…………….…………….…………….…………….……………. thời gian làm việc…. năm…… tháng từ ngày ………/….. /…… đến…. /…… / …………
b) …………….…………….…………….…………….…………….…………….……………. thời gian làm việc… năm……. tháng từ ngày ……./….. /……... đến…. /……. / …………
11. Tiền sử bệnh, tật của gia đình: …………….…………….…………….…………….…….
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….…
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….…
…………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….…
12. Tiền sử bệnh, tật của bản thân:
Tên bệnh |
Phát hiện năm |
Tên bệnh nghề nghiệp |
Phát hiện năm |
a) |
|
a) |
|
b) |
|
b) |
|
c) |
|
c) |
|
d) |
|
d) |
|
Người lao động xác nhận |
…….. ngày….. tháng…. năm…… |
KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ
I. TIỀN SỬ BỆNH, TẬT
(Bác sỹ khám sức khỏe hỏi và ghi chép)
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
Tiền sử sản phụ khoa (Đối với nữ):
- Bắt đầu thấy kinh nguyệt năm bao nhiêu tuổi: |
|
|
- Tính chất kinh nguyệt: Đều □ Không đều □
Chu kỳ kinh: |
|
|
ngày |
Lượng kinh: |
|
|
ngày |
Đau bụng kinh: Có □ Không □
- Đã lập gia đình: Có □ Chưa □
- PARA: |
|
|
|
|
|
- Số lần mổ sản, phụ khoa: Có □ Ghi rõ: .............................................Chưa □
- Có đang áp dụng BPTT không? Có □ Ghi rõ:…………………………………. Không □
II. KHÁM THỂ LỰC
Chiều cao: ………………..cm; Cân nặng:………………….. Kg; Chỉ số BMI: ………………
Mạch:…………………………………….. lần/phút; Huyết áp:……….. /…………..….mmHg
Phân loại thể lực:
………….…………….…………….…………….……………..………….…
III. KHÁM LÂM SÀNG
Nội dung khám phải khám đầy đủ các nội dung theo chuyên khoa để khẳng định có/hay không có bệnh, tật theo quy định tại Quyết định… |
Họ tên và chữ ký của Bác sỹ chuyên khoa |
||
1. |
Nội khoa |
||
a) |
Tuần hoàn |
|
|
Phân loại |
|
||
b) |
Hô hấp |
|
|
Phân loại |
|
||
c) |
Tiêu hóa |
|
|
Phân loại |
|
||
d) |
Thận-Tiết niệu |
|
|
Phân loại |
|
||
đ) |
Nội tiết |
|
|
Phân loại |
|
||
e) |
Cơ - xương - khớp |
|
|
Phân loại |
|
||
g) |
Thần kinh |
|
|
Phân loại |
|
||
h) |
Tâm thần |
|
|
Phân loại |
|
||
2. |
Ngoại khoa, Da liễu: - Ngoại khoa:……………………………………………………………….. Phân loại: - Da liễu:………………………………………………………………….. Phân loại: |
|
|
3. |
Sản phụ khoa: Chi tiết nội dung khám theo danh mục tại phụ lục XXV ban hành kèm theo Thông tư này. Phân loại: ……………………………………………………… |
|
|
4. |
Mắt: |
||
Kết quả khám thị lực: Không kính: Mắt phải……….. Mắt trái………….. Có kính: Mắt phải……… Mắt trái…………….. |
|
||
Các bệnh về mắt (nếu có): |
|||
Phân loại: |
|||
5. |
Tai - Mũi - Họng |
||
Kết quả khám thính lực: Tai trái: Nói thường……………… m; Nói thầm……………….. m Tai phải: Nói thường…………………. m; Nói thầm……………….. m |
|
||
Các bệnh về tai mũi họng (nếu có): |
|||
Phân loại: |
|||
6. |
Răng - Hàm - Mặt |
||
Kết quả khám: Hàm trên: ………………………………………………….. Hàm dưới: …………………………………………………. |
|
||
Các bệnh về răng hàm mặt (nếu có): |
|||
Phân loại |
IV. KHÁM CẬN LÂM SÀNG
* Xét nghiệm huyết học/sinh hóa/X.quang và các xét nghiệm khác khi có chỉ định của bác sỹ: a) Kết quả: ………….…………….…………….…………….…………….… ………….…………….…………….…………….…………….…………….… ………….…………….…………….…………….…………….…………….… ………….…………….…………….…………….…………….…………….… b) Đánh giá: ………….…………….…………….…………….…………….… ………….…………….…………….…………….…………….…………….… ………….…………….…………….…………….…………….…………….… |
|
V. KẾT LUẬN
1. Phân loại sức khỏe:1 ………….…………….…………….…………….…………….……
2. Các bệnh, tật (nếu có):2 ………….…………….…………….…………….……………..
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
………….…………….…………….…………….…………….…………….…………….……
|
NGƯỜI KẾT LUẬN |
___________________
1 Phân loại sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế2 Ghi rõ các bệnh, tật, phương án điều trị, phục hồi chức năng hoặc giới thiệu khám chuyên khoa để khám bệnh, chữa bệnh (nếu có).
PHỤ LỤC SỐ XXV
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
DANH MỤC KHÁM CHUYÊN KHOA PHỤ SẢN TRONG KHÁM SỨC KHỎE ĐỊNH KỲ CHO LAO ĐỘNG NỮ
TT |
NỘI DUNG KHÁM |
GHI CHÚ |
|
I. |
Khám phụ khoa |
||
1. |
Khám vùng bụng dưới và vùng bẹn. |
|
|
2. |
Khám bộ phận sinh dục ngoài. |
|
|
3. |
Khám âm đạo bằng mỏ vịt kết hợp quan sát cổ tử cung bằng mắt thường. |
- Chỉ thực hiện nếu tiếp cận được bằng đường âm đạo và có sự đồng ý của lao động nữ sau khi được nhân viên y tế tư vấn. |
|
4. |
Khám âm đạo phối hợp nắn bụng (khám bằng hai tay). |
||
5. |
Khám trực tràng phối hợp nắn bụng (khám bằng hai tay). |
- Chỉ thực hiện nếu không tiếp cận được bằng đường âm đạo hoặc bệnh cảnh cụ thể đòi hỏi phải đánh giá thêm bằng khám trực tràng. - Chỉ thực hiện nếu có sự đồng ý của lao động nữ sau khi được nhân viên y tế tư vấn. |
|
II. |
Sàng lọc ung thư cổ tử cung Thực hiện sàng lọc, phát hiện sớm tổn thương cổ tử cung bằng ít nhất một trong các kỹ thuật sau: |
- Chỉ thực hiện nếu tiếp cận được bằng đường âm đạo và có sự đồng ý của lao động nữ sau khi được nhân viên y tế tư vấn. - Thực hiện theo hướng dẫn chuyên môn của Bộ Y tế. |
|
1. |
Nghiệm pháp quan sát cổ tử cung với dung dịch Acid Acetic (VIA test) |
||
2. |
Nghiệm pháp quan sát cổ tử cung với dung dịch Lugol (VILI test) |
||
3. |
Xét nghiệm tế bào cổ tử cung |
||
4. |
Xét nghiệm HPV |
||
III |
Sàng lọc ung thư vú Thực hiện sàng lọc, phát hiện sớm tổn thương vú bằng ít nhất một trong các kỹ thuật sau: |
|
|
1. |
Khám lâm sàng vú |
||
2. |
Siêu âm tuyến vú hai bên |
||
3. |
Chụp Xquang tuyến vú |
||
IV. |
Siêu âm tử cung-phần phụ (khi có chỉ định của bác sỹ khám) |
|
PHỤ LỤC SỐ XXVI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC KHÁM SỨC KHỎE
I. Mẫu báo cáo của cơ sở khám sức khỏe
1. Mốc thời gian báo cáo
- Báo cáo số liệu 6 tháng đầu năm:
+ Thời gian chốt số liệu: tính từ 15/12 năm trước đến 15/6 năm sau
+ Thời hạn nộp: 20/6 hằng năm
- Báo cáo số liệu năm:
+ Thời gian chốt số liệu: tính từ 16/6-14/12 hằng năm
+ Thời hạn nộp: 20/12 hằng năm
2. Số liệu báo cáo
- Thông tin của đơn vị (Tên đơn vị, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, đầu mối liên hệ)
- Tổng số lượt KSK không có yếu tố nước ngoài: …….
- Tổng số lượt KSK có yếu tố nước ngoài: ……..
- Tổng số lượt KSK định kỳ: ………
Ghi chú: Báo cáo gửi về Sở Y tế hoặc Y, tế Bộ, ngành quản lý trực tiếp
3. Khó khăn, kiến nghị, đề xuất
II. Mẫu báo cáo của Sở Y tế, Y tế Bộ, ngành
1. Mốc thời gian báo cáo
- Báo cáo số liệu 6 tháng đầu năm:
+ Thời gian chốt số liệu: tính từ 15/12 năm trước đến 15/6 năm sau
+ Thời hạn nộp: 30/6 hằng năm
- Báo cáo số liệu năm:
+ Thời gian chốt số liệu: tính từ 16/6-14/12 hằng năm
+ Thời hạn nộp: 30/12 hằng năm
2. Số liệu báo cáo
- Danh sách lũy tích cơ sở khám bệnh, chữa bệnh công bố đủ điều kiện KSK (Tên cơ sở, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, đầu mối liên hệ)
- Tổng số cơ sở KBCB đủ điều kiện thực hiện KSK không có yếu tố nước ngoài:………
- Tổng số cơ sở KBCB đủ điều kiện thực hiện KSK có yếu tố nước ngoài:….
- Tổng số lượt KSK không có yếu tố nước ngoài: …….
- Tổng số lượt KSK có yếu tố nước ngoài: ……..
- Tổng số lượt KSK định kỳ: ………
3. Khó khăn, kiến nghị, đề xuất
PHỤ LỤC SỐ XXVII
MẪU VĂN BẢN ĐỀ XUẤT NHÂN LỰC HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
…….1…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi:………………………………………….
STT |
Nội dung |
Số lượng |
Ghi chú |
I. |
Công tác khám, chữa bệnh |
|
|
1. |
Bác sỹ: |
|
|
|
- Bác sỹ hồi sức tích cực |
|
|
|
- Bác sỹ truyền nhiễm |
|
|
|
- Bác sỹ khác |
|
|
2. |
Điều dưỡng: |
|
|
|
- Điều dưỡng hồi sức tích cực |
|
|
|
- Điều dưỡng truyền nhiễm |
|
|
|
- Điều dưỡng khác |
|
|
3. |
Thực hiện xét nghiệm: |
|
|
|
- Bác sỹ |
|
|
|
- Cử nhân |
|
|
|
- Kỹ thuật viên |
|
|
|
- Điều dưỡng |
|
|
|
- Nhân viên khác (ghi cụ thể) |
|
|
II. |
Công tác tiêm chủng |
|
|
1 |
Bác sỹ |
|
|
2 |
Điều dưỡng |
|
|
3 |
Nhân viên khác |
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Phụ lục số XXIX
MẪU GIẤY, PHIẾU Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2023/TT-BYT ngày 31/12/2023
của Bộ trưởng Bộ Y tế)
TT |
Nội dung |
|
1. |
Giấy cam kết chấp thuận phẫu thuật, thủ thuật và gây mê hồi sức |
01/BV2 |
2. |
Giấy chứng nhận phẫu thuật |
02/BV2 |
3. |
Giấy khám/chữa bệnh theo yêu cầu |
03/BV2 |
4. |
Phiếu khám chuyên khoa |
04/BV2 |
5. |
Phiếu gây mê hồi sức |
05/BV2 |
6. |
Phiếu phẫu thuật/ thủ thuật |
06/BV2 |
7. |
Phiếu theo dõi truyền dịch |
07/BV2 |
8. |
Phiếu chiếu/ chụp X-quang |
08/BV2 |
9. |
Phiếu chụp cắt lớp vi tính |
09/BV2 |
10. |
Phiếu chụp cộng hưởng từ |
10/BV2 |
11. |
Phiếu siêu âm |
11/BV2 |
12. |
Phiếu điện tim |
12/BV2 |
13. |
Phiếu điện não |
13/BV2 |
14. |
Phiếu nội soi |
14/BV2 |
15. |
Phiếu đo chức năng hô hấp |
15/BV2 |
16. |
Phiếu xét nghiệm (chung) |
16/BV2 |
17. |
Phiếu xét nghiệm Huyết học |
17/BV2 |
18. |
Phiếu xét nghiệm huyết - tuỷ đồ |
18/BV2 |
19. |
Phiếu xét nghiệm chẩn đoán rối loạn đông cầm máu |
19/BV2 |
20. |
Phiếu xét nghiệm sinh thiết tuỷ xương |
20/BV2 |
21. |
Phiếu xét nghiệm nước dịch |
21/BV2 |
22. |
Phiếu xét nghiệm hoá sinh máu |
22/BV2 |
23. |
Phiếu xét nghiệm hoá sinh nước tiểu, phân, dịch chọc dò |
23/BV2 |
24. |
Phiếu xét nghiệm vi sinh |
24/BV2 |
25. |
Phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh sinh thiết |
25/BV2 |
26. |
Phiếu xét nghiệm giải phẫu bệnh khám nghiệm tử thi. |
26/BV2 |
27. |
Trích biên bản hội chẩn |
27/BV2 |
28. |
Trích biên bản kiểm thảo tử vong |
28/BV2 |
29. |
Phiếu khám bệnh vào viện (chung) |
29/BV2 |
30. |
Phiếu phẫu thuật ghép giác mạc |
30/BV2 |
31. |
Phiếu phẫu thuật bề mặt nhãn cầu |
31/BV2 |
32. |
Phiếu phẫu thuật Glocom |
32/BV2 |
33. |
Phiếu phẫu thuật lác |
33/BV2 |
34. |
Phiếu phẫu thuật túi lệ |
34/BV2 |
35. |
Phiếu phẫu thuật sụp mi, mộng, thể thủy tinh, Sapejko |
35/BV2 |
36. |
Phiếu theo dõi điều trị |
36/BV2 |
37. |
Phiếu chăm sóc cấp 1 |
37/BV2 |
38. |
Phiếu chăm sóc cấp 2 |
38/BV2 |
39. |
Phiếu nhận định phân loại người bệnh tại khoa cấp cứu |
39/BV2 |
40. |
Giấy cung cấp thông tin và cam kết chung về nhập viện nội trú |
40/BV2 |
41. |
Giấy cam kết từ chối sử dụng dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh |
41/BV2 |
42. |
Phiếu cung cấp thông tin người bệnh tại khoa hồi sức tích cực |
42/BV2 |
43. |
Phiếu bàn giao người bệnh chuyển khoa (Dành cho bác sỹ) |
43/BV2 |
44. |
Phiếu bàn giao người bệnh chuyển khoa (Dành cho điều dưỡng) |
44/BV2 |
45. |
Giấy cam kết chuyển cơ sở khám bệnh, chữa bệnh |
45/BV2 |
46. |
Giấy cam kết ra viện không theo chỉ định của bác sỹ (khi chưa kết thúc việc chữa bệnh) |
46/BV2 |
47. |
Biên bản kiểm thảo tử vong |
47/BV2 |
48. |
Giấy cam kết chấp thuận điều trị bằng hóa trị - xạ trị |
48/BV2 |
49. |
Giấy cam kết chấp thuận điều trị bằng xạ trị |
49/BV2 |
50. |
Phiếu điều trị trẻ sơ sinh sau sinh |
50/BV2 |
51. |
Phiếu khám thai |
51/BV2 |
52. |
Bản tóm tắt hồ sơ bệnh án |
52/BV2 |
53. |
Giấy đề nghị cung cấp bản tóm tắt hồ sơ bệnh án/tài liệu liên quan |
53/BV2 |
54. |
Hướng dẫn ghi chép bệnh án nội trú y học cổ truyền và bệnh án nội trú nhi y học cổ truyền |
|
55. |
Hướng dẫn ghi chép bệnh án ngoại trú y học cổ truyền |
|
Cơ quan chủ quản......................... Cơ sở KB, CB............................... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
MS: 52/BV2 |
BẢN TÓM TẮT HỒ SƠ BỆNH ÁN
I. HÀNH CHÍNH
Họ và tên (In hoa): .................................................................. Ngày sinh: ............/............./.......... Tuổi:....................... Giới tính: ⬜ Nam ⬜ Nữ Dân tộc: ................................................................................ Địa chỉ cư trú: Số nhà .......... Thôn, phố.......................... Xã, phường........................................................................... Huyện (Q, Tx) ..................................................... Tỉnh, thành phố ..................................................................
Số thẻ BHYT: ...............................................................................
Số Căn cước/Hộ chiếu/Mã định danh cá nhân: ...................................................... Vào viện ngày............/........../20....... Ra viện ngày........../........../20.......
II. CHẨN ĐOÁN (Tên bệnh và mã ICD đính kèm):
Chẩn đoán vào viện: .............................................................................................................................................................................................
Chẩn đoán ra viện: .............................................................................................................................................................................................
III. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH ĐIỀU TRỊ
Lý do vào viện:……………………………………………………………………………...............................................................…….
Tóm tắt quá trình bệnh lý và diễn biến lâm sàng (Đặc điểm khởi phát, các triệu chứng lâm sàng, diễn biến bệnh...): ……………………………………………………………………….
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
Tiền sử bệnh: ...........................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................
Những dấu hiệu lâm sàng chính được ghi nhận (có giá trị chẩn đoán trong quá trình điều trị):
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tóm tắt kết quả xét nghiệm, cận lâm sàng có giá trị chẩn đoán: .......................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
Phương pháp điều trị (tương ứng với chẩn đoán):
Nội khoa: ⬜ Không ⬜ Có, ghi rõ:.......................................................................................................................
Phẫu thuật, thủ thuật: ⬜ Không ⬜ Có, ghi rõ phương pháp: ..................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
Tình trạng ra viện:
⬜ Khỏi ⬜ Đỡ ⬜ Không thay đổi ⬜ Nặng hơn ⬜ Tử vong ⬜ Tiên lượng nặng xin về
⬜ Chưa xác định
Hướng điều trị và các chế độ tiếp theo: .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................................
|
Ngày......... tháng.......... năm 20......... Đại diện đơn vị (Ký, đóng dấu) |