Thông tư 17/2011/TT-BLĐTBXH trợ cấp xã hội hằng tháng với người cao tuổi
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số: 17/2011/TT-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 19 tháng 05 năm 2011 |
Căn cứ Nghị định số 186/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người cao tuổi;
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội như sau:
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản: Các thay đổi về nội dung như sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, đính chính... của điều khoản sẽ được thông báo cho bạn.
- Sao chép: Sao chép điều khoản và dán vào bất cứ đâu.
- Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho điều khoản.
HỒ SƠ, THỦ TỤC THỰC HIỆN TRỢ CẤP XÃ HỘI HẰNG THÁNG VÀ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã có trách nhiệm xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Người nhận chăm sóc người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội phải đủ điều kiện sau:
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
HỒ SƠ, THỦ TỤC TIẾP NHẬN NGƯỜI CAO TUỔI VÀO NUÔI DƯỠNG, CHĂM SÓC
TRONG CƠ SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Trường hợp có khiếu nại, tố cáo của công dân thì trong thời hạn 10 ngày, Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã tiến hành xác minh, thẩm tra, kết luận cụ thể và công khai trước nhân dân.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Trường hợp không đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội thì Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội phải trả lời bằng văn bản về lý do không tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Kinh phí thực hiện chính sách bảo trợ xã hội đối với người cao tuổi thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 24/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 18 tháng 8 năm 2010 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội và Nghị định số 13/2010/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách trợ giúp các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
MẪU SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ KHAI THÔNG TIN CỦA NGƯỜI CAO TUỔI
Phần I
CÁ NHÂN NGƯỜI CAO TUỔI VÀ GIA ĐÌNH
1. Họ và tên (Viết chữ in hoa):.................................................................................................
2. Sinh ngày … tháng … năm ………………… 3. Giới tính: ................................................
4. Nơi đăng ký thường trú hiện nay:........................................................................................
............................................................................................................................................
5. Nơi sinh: ………………………………………………………… 6. Dân tộc:..................................
6. Đang hưởng chế độ nào sau đây:
Loại hình |
Mức/tháng (1000đ) |
6.1. Đang hưởng lương hưu hằng tháng |
|
6.2. Trợ cấp bảo hiểm xã hội hằng tháng |
|
6.3. Trợ cấp ưu đãi người có công hằng tháng |
|
6.4. Trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng |
|
6.5. Các khoản trợ cấp, phụ cấp hằng tháng khác |
|
7. Thuộc hộ gia đình nghèo hay không nghèo:..........................................................................
8. Quá trình hoạt động của bản thân:
Từ tháng/năm đến tháng/năm |
Làm gì |
Ở đâu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Họ và tên vợ hoặc chồng và người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng (Ghi rõ họ và tên, tuổi, chỗ ở, nghề nghiệp, sức khoẻ, điều kiện kinh tế của từng người):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
10. Các loại giấy tờ kèm theo Tờ khai này (nếu có, ghi cụ thể):
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thực, nếu có điều gì khai man tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn.
|
Ngày … tháng … năm 20… |
Phần II
KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT TRỢ CẤP XÃ HỘI CẤP XÃ
Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội xã/phường thị trấn:............................................................... đã xem xét hồ sơ, xác minh thông tin cá nhân của ............................................................................................................ và họp ngày … tháng … năm … thống nhất kết luận về thông tin của Ông (bà) khai như sau:
1. Về kê khai thông tin của người cao tuổi: (đầy đủ, chính xác, còn thiếu, giấy tờ bổ sung…):.....
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
2. Kết luận ông (bà) …………………………………….. thuộc diện hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng đối với người cao tuổi là người ..................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Xác nhận của Hội đồng xét duyệt trợ cấp xã hội cấp xã |
Ngày … tháng … năm 20… |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
MẪU SỐ 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN NHẬN CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI
Kính gửi: |
- Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) ……………………….. |
Tên tôi là: ……………………………………………………… sinh năm..........................................
hiện đang cư trú tại (ghi rõ địa chỉ)..........................................................................................
............................................................................................................................................
Bản thân và gia đình có đủ điều kiện nhận chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về quy định hồ sơ, thủ tục thực hiện trợ cấp xã hội hằng tháng, hỗ trợ chi phí mai táng và tiếp nhận người cao tuổi vào cơ sở bảo trợ xã hội và các quy định của pháp luật có liên quan khác. Đồng thời ông (bà) ………………………. là người cao tuổi thuộc diện nuôi được nuôi dưỡng trong cơ sở bảo trợ xã hội, nhưng có nguyện vọng được sống tại cộng đồng do tôi chăm sóc.
Vậy tôi làm đơn này đề nghị cho tôi được nhận nuôi dưỡng, chăm sóc ông (bà) ………………….. và đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện/thị xã/thành phố ……………………………. xem xét trợ cấp xã hội hằng tháng cho ông (bà) ………………………….. theo quy định.
Tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng người cao tuổi theo quy định hiện hành của Nhà nước.
|
Ngày … tháng … năm 20… |
Ngày … tháng … năm 20… |
Ngày … tháng … năm 20… |
- Theo dõi điều khoản
- Sao chép
- Ghi chú
MẪU SỐ 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2011/TT-BLĐTBXH ngày 19 tháng 5 năm 2011)
Tên cơ quan |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: … |
…., ngày … tháng … năm 20… |
BẢNG SỐ LIỆU
Tình hình thực hiện chính sách đối với người cao tuổi
STT |
Chỉ tiêu |
Đơn vị tính |
Số liệu |
1 |
Tổng số người cao tuổi (NCT) |
Người |
|
1.1 |
Số người từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi |
Người |
|
|
Trong đó: Có lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng |
Người |
|
1.2 |
Số người từ đủ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
|
Trong đó: Có lương hưu, trợ cấp BHXH hằng tháng |
Người |
|
2 |
Tổng số NCT không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng |
Người |
|
|
Trong đó: Thuộc diện nghèo |
Người |
|
3 |
Chăm sóc đời sống NCT |
|
|
3.1 |
Số NCT đang hưởng lương hưu |
Người |
|
3.2 |
Số NCT đang hưởng trợ cấp BHXH |
Người |
|
3.3 |
Số NCT đang hưởng trợ cấp người có công với cách mạng |
Người |
|
3.4 |
Số NCT đang hưởng trợ cấp bảo trợ xã hội hằng tháng ở cộng đồng theo quy định của Luật người cao tuổi: |
Người |
|
3.4.1 |
NCT thuộc hộ gia đình nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng |
Người |
|
|
Trong đó: Số người từ đủ 80 tuổi trở lên |
Người |
|
3.4.2 |
Người từ đủ 80 tuổi không có lương hưu hoặc trợ cấp BHXH |
Người |
|
3.4.3 |
Số người cao tuổi đủ điều kiện tiếp nhận vào sống trong cơ sở bảo trợ xã hội nhưng có người nhận chăm sóc tại cộng đồng |
Người |
|
3.5 |
Số NCT đang sống trong cơ sở BTXH |
Người |
|
4 |
Tổng số cơ sở chăm sóc NCT |
Cơ sở |
|
|
Trong đó: Cơ sở BTXH |
Cơ sở |
|
5 |
Số NCT được trợ giúp đột xuất trong năm |
Người |
|
6 |
Số người cao tuổi được chúc thọ, mừng thọ trong năm |
Người |
|
6.1 |
Người cao tuổi thọ trên 100 tuổi |
Người |
|
6.2 |
Người cao tuổi thọ 100 tuổi |
Người |
|
6.3 |
Người cao tuổi thọ 90 tuổi |
Người |
|
6.4 |
Người cao tuổi thọ 70, 75, 80, 85, 95 |
Người |
|
6.5 |
Kinh phí thực hiện chúc thọ, mừng thọ |
1000đ |
|
7 |
Chăm sóc sức khoẻ |
Người |
|
7.1 |
Số NCT có thẻ BHYT |
Người |
|
|
Bảo hiểm y tế bắt buộc |
Người |
|
|
Bảo hiểm y tế tự nguyện |
Người |
|
7.2 |
Số bệnh viện lão khoa |
Bệnh viện |
|
7.3 |
Số bệnh viện có khoa lão khoa |
Bệnh viện |
|
7.4 |
Lượt NCT được tư vấn chăm sóc sức khoẻ trong năm |
Người |
|
7.5 |
Lượt NCT được hỗ trợ phục hồi sức khoẻ trong năm |
Người |
|
7.6 |
Số người cao tuổi được khám định kỳ và lập hồ sơ quản lý sức khoẻ |
Người |
|
8 |
Nhà ở của NCT |
|
|
8.1 |
Tổng số hộ gia đình có NCT |
Hộ |
|
|
Trong đó: Thuộc diện hộ nghèo |
Hộ |
|
8.2 |
Số hộ có NCT được hỗ trợ về nhà ở trong năm |
Hộ |
|
8.3 |
Số NCT đang ở nhà tạm |
Người |
|
9 |
Giáo dục, văn hóa, thể thao và giải trí |
|
|
9.1 |
Tổng số xã, phường, thị trấn |
Xã |
|
9.2 |
Số xã, phường, thị trấn có câu lạc bộ của NCT |
Xã |
|
9.2.1 |
Câu lạc bộ sức khoẻ |
CLB |
|
9.2.2 |
Câu lạc bộ văn hóa, văn nghệ, giải trí |
CLB |
|
9.2.3 |
Câu lạc bộ thể dục, thể thao |
CLB |
|
9.2.4 |
Câu lạc bộ khác |
CLB |
|
9.3 |
Số NCT tham gia các câu lạc bộ văn hóa, thể thao và giải trí |
Người |
|
9.4 |
Số NCT tham gia các khóa tập huấn, đào tạo trong năm |
Người |
|
10 |
Quỹ chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi |
|
|
10.1 |
Số xã phường thị trấn có quỹ |
Xã |
|
10.2 |
Lượt NCT được hỗ trợ từ quỹ |
Người |
|
10.3 |
Tổng số dư của Quỹ |
1000đ |
|
11 |
Hội người cao tuổi và Ban đại diện NCT |
|
|
11.1 |
Tổng số huyện, thị |
Huyện |
|
11.2 |
Số huyện thị thành lập hội NCT |
Huyện |
|
11.3 |
Số huyện, thị thành lập Ban đại diện NCT |
Huyện |
|
11.4 |
Số xã, phường, thị trấn thành lập Hội NCT |
Xã |
|
12 |
Tổng kinh phí thực hiện chương trình, chính sách đối với người cao tuổi |
1000đ |
|
|
Thủ trưởng cơ quan/đơn vị |