Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Thông tư 13/2011/TT-BYT phân tuyến nhiệm vụ kiểm nghiệm ATTP trong ngành y tế

Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 13/2011/TT-BYT Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Thông tư Người ký: Trịnh Quân Huấn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/03/2011
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe, Chính sách

TÓM TẮT THÔNG TƯ 13/2011/TT-BYT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Thông tư 13/2011/TT-BYT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 13/2011/TT-BYT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 13/2011/TT-BYT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
BỘ Y TẾ
------------
Số: 13/2011/TT-BYT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

--------------------------
Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2011

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN PHÂN TUYẾN CÁC NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM

VÀ QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM PHỤC VỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG,

VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG NGÀNH Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 188/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Bộ Y tế hướng dẫn phân tuyến kỹ thuật và quy trình kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm trong ngành y tế như sau:

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn phân tuyến các nhiệm vụ, chỉ tiêu kiểm nghiệm và quy trình kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP) trong ngành y tế.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với hệ thống kiểm nghiệm thuộc ngành y tế hoặc đơn vị kiểm nghiệm được chỉ định từ trung ương đến quận, huyện, thị xã hoặc tương đương (sau đây gọi tắt là các đơn vị kiểm nghiệm).

Đang theo dõi

Điều 3. Các tuyến trong hệ thống kiểm nghiệm

a) Trung ương: Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm quốc gia;

b) Khu vực: Viện Dinh dưỡng, Viện Vệ sinh dịch tễ Tây Nguyên, Viện Pasteur Nha Trang, Viện Vệ sinh y tế công cộng Thành phố Hồ Chí Minh và các đơn vị khác khi được Bộ Y tế chỉ định;

c) Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (tuyến tỉnh, thành phố): Trung tâm Y tế dự phòng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

d) Quận, huyện: Trung tâm Y tế quận, huyện.

Đang theo dõi

Điều 4. Trách nhiệm chung của các đơn vị kiểm nghiệm

Đang theo dõi

1. Chịu sự giám sát về chuyên môn, kỹ thuật trong lĩnh vực kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP của tuyến trên và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.

Đang theo dõi

2. Triển khai các nhiệm vụ chuyên môn kỹ thuật theo phân tuyến phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, VSATTP bao gồm:

Đang theo dõi

a) Công tác quản lý, thanh tra, kiểm tra, khiếu nại, tố cáo;

Đang theo dõi

b) Kiểm nghiệm mẫu giám sát định kỳ, đột xuất về chất lượng, VSATTP;

Đang theo dõi

c) Điều tra xác định nguyên nhân gây ngộ độc thực phẩm, các mối nguy về chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

3. Hằng năm, các đơn vị kiểm nghiệm tuyến dưới phải công bố năng lực kiểm nghiệm cho đơn vị kiểm nghiệm tuyến trên trực tiếp.

Đang theo dõi

Chương II

PHÂN TUYẾN CÁC NHIỆM VỤ KIỂM NGHIỆM PHỤC VỤ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VỀ CHẤT LƯỢNG, VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM

Đang theo dõi

Điều 5. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến quận, huyện, thị xã

Đang theo dõi

1. Lấy mẫu để kiểm nghiệm hoặc để gửi lên tuyến trên phục vụ:

Đang theo dõi

a) Giám sát mối nguy ô nhiễm thực phẩm;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm;

Đang theo dõi

c) Điều tra nguyên nhân ngộ độc thực phẩm và bệnh lây truyền qua thực phẩm.

Đang theo dõi

2. Sử dụng các kỹ thuật xét nghiệm nhanh để tiến hành phân tích định tính các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn Trạm Y tế xã, phường, thị trấn thực hiện công tác lấy mẫu phục vụ kiểm nghiệm đối với các cơ sở chế biến, kinh doanh dịch vụ ăn uống.

Đang theo dõi

4. Thống kê, báo cáo kết quả kiểm nghiệm định kỳ, đột xuất hoặc theo yêu cầu của tuyến trên.

Đang theo dõi

Điều 6. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến tỉnh, thành phố

Đang theo dõi

1. Áp dụng và chuẩn hóa các phương pháp phân tích sử dụng tại phòng kiểm nghiệm.

Đang theo dõi

2. Lấy mẫu để kiểm nghiệm hoặc để gửi lên tuyến trên phục vụ các công tác:

Đang theo dõi

a) Giám sát mối nguy ô nhiễm đối với thực phẩm được sản xuất và lưu thông trên thị trường tỉnh, thành phố bao gồm cả thực phẩm nhập khẩu;

Đang theo dõi

b) Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm;

Đang theo dõi

c) Thanh tra, kiểm tra về chất lượng, VSATTP;

Đang theo dõi

d) Điều tra xác định nguyên nhân ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm.

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn tuyến quận, huyện thực hiện việc lấy mẫu kiểm nghiệm phục vụ công tác: giám sát, kiểm tra về chất lượng, VSATTP đối với các cơ sở sản xuất, chế biến và dịch vụ ăn uống.

Đang theo dõi

4. Thống kê, báo cáo kết quả kiểm nghiệm định kỳ, đột xuất hoặc theo yêu cầu của tuyến trên.

Đang theo dõi

Điều 7. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến khu vực

Đang theo dõi

1. Áp dụng và chuẩn hóa các phương pháp phân tích sử dụng tại phòng kiểm nghiệm.

Đang theo dõi

2. Làm đầu mối hoặc chủ trì thực hiện việc lấy mẫu và kiểm nghiệm phục vụ các hoạt động sau:

Đang theo dõi

a) Thanh tra, kiểm tra chất lượng, VSATTP;

Đang theo dõi

b) Giám sát mối nguy ô nhiễm đối với thực phẩm được sản xuất và lưu thông trên thị trường tại khu vực được phân công bao gồm cả thực phẩm nhập khẩu;

Đang theo dõi

c) Kiểm tra điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm;

Đang theo dõi

d) Điều tra xác định nguyên nhân ngộ độc thực phẩm và các bệnh lây truyền qua thực phẩm.

Đang theo dõi

3. Hướng dẫn kỹ thuật kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP cho các tỉnh, thành phố tại khu vực được phân công.

Đang theo dõi

4. Chủ trì và phối hợp xây dựng phương pháp thử, nghiên cứu các kỹ thuật kiểm nghiệm mới và chuẩn hóa kỹ thuật kiểm nghiệm.

Đang theo dõi

5. Tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ kiểm nghiệm tuyến tỉnh, thành phố tại khu vực được phân công.

Đang theo dõi

6. Tham gia đánh giá năng lực kỹ thuật các phòng kiểm nghiệm về chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

7. Thống kê, báo cáo kết quả kiểm nghiệm định kỳ, đột xuất hoặc theo yêu cầu của tuyến trên.

Đang theo dõi

Điều 8. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến trung ương

Viện Kiểm nghiệm an toàn vệ sinh thực phẩm Quốc gia là đơn vị đầu mối về kiểm nghiệm phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với chất lượng, VSATTP:

Đang theo dõi

1. Là đơn vị kiểm chứng đối với công tác kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

2. Chủ trì xây dựng và thống nhất phương pháp kiểm nghiệm trình cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Đang theo dõi

3. Tham gia đánh giá năng lực kỹ thuật các phòng kiểm nghiệm về chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

4. Tham gia hoạt động đánh giá nguy cơ về VSATTP.

Đang theo dõi

5. Tập huấn nâng cao năng lực kỹ thuật cho đơn vị kiểm nghiệm các tuyến.

Đang theo dõi

6. Thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất về kết quả kiểm nghiệm, năng lực kiểm nghiệm của hệ thống với cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

7. Thiết lập chất chuẩn và chất đối chiếu phục vụ công tác kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

Chương III

PHÂN TUYẾN CÁC CHỈ TIÊU KIỂM NGHIỆM

Đang theo dõi

Điều 9. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến quận, huyện

Thực hiện các xét nghiệm nhanh để sàng lọc các chỉ tiêu liên quan đến chất lượng, VSATTP trước khi chuyển lên tuyến trên.

Đang theo dõi

Điều 10. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến tỉnh, thành phố

Thực hiện các kỹ thuật kiểm nghiệm thực phẩm đối với:

Đang theo dõi

1. Các chỉ tiêu thành phần dinh dưỡng;

Đang theo dõi

2. Một số phụ gia và chất hỗ trợ chế biến;

Đang theo dõi

3. Một số kim loại nặng và vi khoáng;

Đang theo dõi

4. Vi sinh vật, ký sinh trùng;

Đang theo dõi

5. Dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật gốc chlor, phosphor;

Đang theo dõi

6. Các chỉ tiêu khác theo năng lực.

Đang theo dõi

Điều 11. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến khu vực

Đang theo dõi

1. Thực hiện các kỹ thuật kiểm nghiệm thực phẩm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện các kỹ thuật kiểm nghiệm quy định tại Điều 10 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Phân tích các độc tố tự nhiên, độc tố vi sinh vật, độc tố vi nấm và hóa chất độc hại trong thực phẩm, kháng thể.

Đang theo dõi

2. Nghiên cứu và phát triển các kỹ thuật kiểm nghiệm mới trong kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

Điều 12. Đơn vị kiểm nghiệm tuyến trung ương

Đang theo dõi

1. Thực hiện các kỹ thuật kiểm nghiệm thực phẩm:

Đang theo dõi

a) Thực hiện các kỹ thuật kiểm nghiệm quy định tại Điều 10 Thông tư này;

Đang theo dõi

b) Thực phẩm biến đổi gen và chiếu xạ.

Đang theo dõi

2. Nghiên cứu kỹ thuật mới trong kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP.

Đang theo dõi

Chương IV

QUY TRÌNH KIỂM NGHIỆM

Đang theo dõi

Điều 13. Nhận mẫu kiểm nghiệm

Đang theo dõi

1. Kiểm tra tình trạng và điều kiện bảo quản mẫu.

Đang theo dõi

2. Tiếp nhận và xem xét các yêu cầu kiểm nghiệm:

Đang theo dõi

a) Chỉ tiêu kiểm nghiệm trên mẫu;

Đang theo dõi

b) Lượng mẫu tối thiểu cho mỗi phép thử;

Đang theo dõi

c) Thời gian trả kết quả kiểm nghiệm;

Đang theo dõi

d) Trong trường hợp có một hoặc nhiều chỉ tiêu vượt quá khả năng kiểm nghiệm thì đơn vị kiểm nghiệm sẽ xem xét và chuyển lên tuyến trên;

Đang theo dõi

đ) Khi có sự thay đổi về yêu cầu kiểm nghiệm, đơn vị gửi mẫu kiểm nghiệm có thông báo bằng văn bản cho đơn vị kiểm nghiệm, các thông tin trao đổi được lưu lại bằng văn bản.

Đang theo dõi

3. Mẫu phải được mã hóa, vào sổ nhận mẫu.

Đang theo dõi

4. Mẫu kiểm nghiệm nếu chưa phân tích ngay thì phải bảo quản ở điều kiện thích hợp.

Đang theo dõi

Điều 14. Kiểm nghiệm mẫu

Đang theo dõi

1. Mẫu gửi phân tích phải còn nguyên bao gói, được bảo quản thích hợp, số mã hóa rõ ràng, không bị mờ hoặc rách.

Đang theo dõi

2. Việc phân tích mẫu kiểm nghiệm phải thực hiện theo các phương pháp thử đã được quy định.

Đang theo dõi

Điều 15. Quản lý mẫu lưu

Đang theo dõi

1. Mẫu lưu phải được bảo quản trong các điều kiện phù hợp.

Đang theo dõi

2. Thời gian lưu mẫu: theo yêu cầu của đơn vị gửi mẫu nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày nhận mẫu kiểm nghiệm.

Đang theo dõi

Điều 16. Trách nhiệm của đơn vị kiểm nghiệm

Đang theo dõi

1. Thủ trưởng đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm nghiệm của đơn vị.

Đang theo dõi

2. Báo cáo kết quả kiểm nghiệm cho tuyến trên trực tiếp và cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Đang theo dõi

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 17. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 6 năm 2011.  

Đang theo dõi

Điều 18. Tổ chức thực hiện

Cục An toàn vệ sinh thực phẩm có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị kịp thời phản ánh về Bộ Y tế (Cục An toàn vệ sinh thực phẩm) để được xem xét, giải quyết./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- VPCP (Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ trưởng Nguyễn Quốc Triệu (để b/c)
- Viện Kiểm nghiệm ATVSTPQG;
- Các Viện: Dinh dưỡng, Vệ sinh YTCC TP.HCM, Pasteur Nha Trang, Vệ sinh dịch tễ Tây nguyên;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Chi cục ATVSTP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- TTYTDP các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các cơ quan kiểm tra nhà nước về ATVSTP;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, PC, ATTP.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




 

 

Trịnh Quân Huấn

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Thông tư 13/2011/TT-BYT của Bộ Y tế hướng dẫn phân tuyến các nhiệm vụ, chỉ tiêu kiểm nghiệm và quy trình kiểm nghiệm phục vụ quản lý nhà nước về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm trong ngành y tế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Thông tư 13/2011/TT-BYT

01

Thông tư 25/2024/TT-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành, liên tịch ban hành

02

Quyết định 64/QĐ-BYT của Bộ Y tế về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Y tế từ ngày 01/01/2024 đến ngày 31/12/2024

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×