Thông tư 06/BYT-TT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế gia công thuốc và chữa bệnh cho người

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 06/BYT-TT

Thông tư 06/BYT-TT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện Quy chế gia công thuốc và chữa bệnh cho người
Cơ quan ban hành: Bộ Y tế
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:06/BYT-TTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Văn Đàn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
28/02/1991
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 06/BYT-TT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 06/BYT-TT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ SỐ 06/BYT-TT NGÀY 28 THÁNG 02 NĂM 1991 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUY CHẾ GIA CÔNG THUỐC PHÒNG
VÀ CHỮA BỆNH CHO NGƯỜI

 

Ngày 30/1/1991 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 106/BYT-QĐ về Quy chế gia công thuốc phòng và chữa bệnh cho người. Để giúp các đơn vị triển khai Quy chế được nghiêm túc, Bộ hướng dẫn, giải thích một số điểm như sau:

 

I. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG

 

1. Đối với các Công ty Dược phẩm quận, huyện có xuất khẩu dược liệu được đưa gia công thuốc nhằm khuyến khích việc xuất khẩu dược liệu, nhập khẩu những nguyên liệu ta đang thiếu, đồng thời quản lý được các nguyên liệu (cả về số lượng lẫn chất lượng); góp phần hạn chế việc tranh mua tranh bán nguyên liệu qua tay các cơ sở không có chức năng kinh doanh, sản xuất. Các Công ty Dược quận, huyện này chỉ được mua nguyên liệu hoá dược tương đương với số tiền xuất dược liệu.

Số nguyên liệu hoá dược này chỉ được đưa gia công "giao nguyên liệu, nhận thành phẩm đóng gói lẻ" hoặc nhượng lại cho các đơn vị trong ngành có chức năng được sản xuất hoặc được đưa gia công thuốc.

2. Đối với bệnh viện, viện điều dưỡng, Viện hay trạm y học chuyên khoa (quy định ở Điều 4) không được gia công để trao đổi mua bán trên thị trường.

 

II. NỘI DUNG

 

1. Nguyên liệu đưa gia công:

Trường hợp mất niêm phong phải làm biên bản: ghi rõ hiện trạng và tiến hành lấy mẫu kiểm nghiệm theo Quyết định số 78/BYT-QĐ ngày 25/2/1989 về Quy chế nhãn và Công văn số 6192 DC-TB ngày 16/11/1989 hướng dẫn chấp hành Quy chế nhãn.

2. Hợp đồng gia công (xem mẫu phụ lục)

3. Gia công từng công đoạn:

3.1. Các xí nghiệp dược phẩm (bên nhận gia công - quy định ở Điều 5) có thiết bị để gia công từng công đoạn những mặt hàng mà đơn vị mình chưa có số đăng ký, muốn nhận gia công phải xin phép, thủ tục xin phép như thủ tục đăng ký sản xuất thuốc (Quyết định số 249/BYT-QĐ ngày 15/9/1989).

3.2. Các cơ sở sản xuất thuốc khác (không thuộc diện quy định ở Điều 5) mặc dù có thiết bị gia công từng công đoạn các mặt hàng (kể cả mặt hàng của cơ sở mình đã được cấp số đăng ký) muốn nhận gia công cũng phải xin phép.

3.3. Nghiêm cấm đưa và nhận gia công ở những nơi:

- Không phải là cơ sở sản xuất thuốc

- Chưa được phép gia công

- Không nắm được chất lượng sản phẩm trước và sau công đoạn gia công.

 

III. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

1. Đối với các đơn vị nhận gia công phải ưu tiên thực hiện hợp đồng sản xuất mặt hàng thuốc thuộc kế hoạch Nhà nước hoặc phòng chống dịch trước kế hoạch gia công khác.

2. Nhận được Quy chế này yêu cầu các đơn vị cần khẩn trương phổ biến đến các cán bộ có trách nhiệm.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc cần tiến hành rút kinh nghiệm, đề ra những quy định cụ thể cho đơn vị mình và công tác gia công trong thời gian tới phù hợp với các quy định của Quy chế này, nhằm bảo đảm chất lượng thuốc gia công góp phần ổn định trật tự thị trường và công tác phòng chống thuốc giả.

 

CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG GIA CÔNG MẶT HÀNG THUỐC

Ngày... tháng... năm 19....

 

1. Đại diện bên nhận gia công:

- Họ và tên.......................... Chức vụ:...............

- Địa chỉ..............................

2. Bên đưa gia công:

- Họ và tên........................... Chức vụ:................

- Thủ tục gồm có:................

+ Công văn

+ Giấy giới thiệu

+ Công văn cho phép của Bộ (nếu có)

+ Giấy xác nhận của địa phương và Sở Y tế và các chứng thực (nếu là công ty dược quận, huyện).

- Địa chỉ:

3. Nguyên liệu đem gia công

Tên nguyên liệu...... nơi sản xuất.......

- Đặc điểm bao bì.....

- Số kiểm soát.......................

- Ngày sản xuất.....................

- Hạn dùng...........................

- Phiếu kiểm nghiệm số........

- Chất lượng........................

- Khối lượng..........................

4. Thành phẩm:

- Tên...................................... Dạng bào chế.........

- Số lượng (dự kiến)...............

- Chất lượng...........................

- Quy cách đóng gói..............

5. Thời gian sản xuất gia công..........

6. Thời gian hoàn thành....................

7. Các quy định khác........................

8. Phần cam kết................................

 

Bên đưa gia công Bên nhận gia công

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi