THÔNG TƯ
CỦA BỘ Y
TẾ SỐ 04/BYT-TT NGÀY 15 THÁNG 3 NĂM 1997 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN TUYỂN SINH CHUYÊN TU
ĐẠI HỌC Y - DƯỢC
NĂM HỌC 1997-1998
Thực hiện định hướng
chiến lược về đào tạo bác sĩ cho các trạm y tế xã đến năm 2000, theo tinh thần
các Nghị quyết của Chính phủ về tổ chức và chế độ chính sách đối với y tế cơ
sở, căn cứ Thông tư số 34/TT-ĐH ngày 25/9/1986 của Bộ Giáo dục đào tạo về đào
tạo đại học hệ chuyên tu tập trung, Bộ Y tế ban hành Thông tư hướng dẫn tuyển
sinh chuyên tu bác sĩ, dược sĩ đại học năm học 1997-1998.
I. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
1. Nguyên tắc chung
Đối tượng tuyển sinh các lớp chuyên tu bác sĩ hoặc dược sĩ
Đại học là y sĩ công tác trong biên chế của các trạm y tế cơ sở và y sĩ, dược
sĩ đang công tác trong các cơ sở y tế Nhà nước, không tuyển y sĩ đang làm chức
năng y tá (điều dưỡng) ở các bệnh viện đi học chuyên tu bác sĩ.
2. Quy định cụ thể
a. Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Đối tượng tuyển
sinh là y sĩ trung học và y sĩ cao đẳng.
b. Lớp chuyên tu bác sĩ y học cổ truyền (YHCT): Đối tượng
tuyển sinh là y sĩ y học cổ truyền hoặc y sĩ định hướng YHCT, hoặc y sĩ cao
đẳng YHCT.
c. Lớp chuyên tu dược sĩ đại học: Đối tượng tuyển sinh là
dược sĩ trung học.
d. Lớp cử tuyển chuyên tu đại học y: Đối tượng tuyển sinh là
y sĩ đang công tác ở các trạm y tế xã vùng cao (KV1-VC), vùng sâu (KV1-VS) hoặc
các cơ sở y tế huyện vùng cao, vùng sâu, không tuyển các đối tượng khác. Học
viên cử tuyển được bồi dưỡng văn hoá 1 năm, nếu đạt yêu cầu sẽ được học tiếp
chuyên tu bác sĩ.
II. CÁC TRƯỜNG VÀ VÙNG TUYỂN SINH
1. Phân hiệu Đại học Y Hải Phòng:
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh
phía Bắc từ Hà Tĩnh trở ra.
2. Trường Đại học Y Thái Bình:
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở và lớp chuyên tu bác
sĩ y học cổ truyền: Tuyển sinh ở các tỉnh phía Bắc từ Hà Tĩnh trở ra (có lớp
học riêng cho thí sinh là y sĩ cao đẳng).
3. Trường Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh:
- Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các
tỉnh phía Nam từ Ninh Thuận, Lâm Đồng trở vào.
- Lớp chuyên tu bác sĩ y học cổ truyền và lớp chuyên tu dược
sĩ đại học: tuyển sinh ở các tỉnh phía Nam từ Quảng Bình trở vào.
- Lớp cử tuyển chuyên tu bác sĩ: Tuyển sinh ở các xã và
huyện vùng vao, vùng sâu, hải đảo ở các tỉnh phía Nam từ Ninh Thuận, Lâm Đồng
trở vào.
4. Trường Đại học Dược Hà Nội:
Lớp chuyên tu dược sĩ đại học: Tuyển sinh trong cả nước.
5. Trường Đại học Y khoa Thái nguyên (thuộc Đại học Thái
Nguyên):
- Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở tuyển sinh ở các
tỉnh: Thái Nguyên, Bắc Cạn, Lạng Sơn, Cao Bằng, Hà Giang, Tuyên Quang, Yên Bái,
Lao Cai, Lai Châu, Sơn La, Hoà Bình, Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Bắc Giang, Bắc Ninh và
các xã, huyện miền núi, hải đảo (KV1) của các tỉnh thành phố khác từ Hà Tĩnh
trở ra.
- Lớp cử tuyển chuyên tu: Tuyển sinh ở các xã, huyện vùng
cao, vùng sâu, thuộc vùng tuyển trên.
6. Trường Đại học Y Huế (thuộc Đại học Huế):
- Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các
tỉnh từ Quảng Bình đến Khánh Hoà, Đắc Lắc.
- Lớp cử tuyển chuyên tu đại học Y: Tuyển sinh ở các xã và
huyện vùng cao; thuộc vùng tuyển của trường đã ghi ở phần trên.
7. Trường Đại học Tây Nguyên (Khoa Y):
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh
Tây Nguyên: Đắc Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng.
8. Trường Đại học Cần Thơ (Khoa Y):
Lớp chuyên tu bác sĩ tuyến y tế cơ sở: Tuyển sinh ở các tỉnh
đồng bằng Sông Cửu Long.
III. CÁC TIÊU CHUẨN TUYỂN SINH
1. Tiêu chuẩn chính trị:
Lý lịch bản thân, gia đình rõ ràng: Hoàn thành tốt các nhiệm
vụ công tác được giao, phẩm chất đạo đức tốt, chấp hành các chủ trương, chính
sách và pháp luật của Nhà nước. Những người đang có án kỷ luật (từ cảnh cáo trở
lên) không được xét tuyển.
2. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn và văn hoá:
- Về chuyên môn: Các cán bộ xin dự tuyển vào các lớp nói
trên, nếu là cán bộ trung học phải có bằng tốt nghiệp y sĩ dược sĩ trung học.
Thời gian đào tạo trung học y, dược không dưới 2,5 năm học tập trung (hệ chính
quy) hoặc 2 năm (hệ chuyên tu tập trung) bằng tốt nghiệp do các trường trung
học y dược cấp. Nếu là y sĩ cao đẳng phải có bằng tốt nghiệp do trường cao đẳng
hay đại học y cấp.
- Về văn hoá: Cán bộ dự tuyển các lớp chuyên tu đại học y
dược và cử tuyển chuyên tu đều phải có trình độ văn hoá trung học phổ thông hay
bổ túc văn hoá, tương đương.
3. Tiêu chuẩn về thâm niên chuyên môn:
Nói chung các cán bô xin dự tuyển các lớp học nói trên phải
có thâm niên chuyên môn là 5 năm, riêng cán bô công tác tại xã và tại vùng cao,
vùng sâu, hải đảo thì thâm niên chuyên môn chỉ yêu cầu là 3 năm. Thâm niên
chuyên môn tính từ ngày nhận công tác sau khi tốt nghiệp trung học y dược đến
ngày 30/10/1997.
4. Tiêu chuẩn sức khoẻ và tuổi:
- Về sức khoẻ: Người xin dự tuyển phải có đủ sức khoẻ để học
tập như quy định tại Thông tư Liên Bộ Y tế - Đại học trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề số 10/TT-LB ngày 18/8/1989 và Công văn hướng dẫn số 2445/TS ngày 20
tháng 5 năm 1990 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Về tuổi: Cán bộ xin đi học cử tuyển hoặc chuyên tu đại học
y dược tuổi không quá 50 đối với nam và 45 đối với nữ, tính đến ngày
30/10/1997.
5. Chế độ sinh hoạt phí và học phí:
Cán bộ thuộc đối tượng ưu tiên I, cán bộ công tác ở khu vực
1 (KV1) và cán bộ thuộc biên chế của các trạm y tế xã được xét tuyển theo chỉ
tiêu đào tạo có kinh phí Nhà nước cấp, được cấp sinh hoạt phí trong thời gian
học (theo giấy thôi trả lương của cơ quan cử đi học), nhưng vẫn phải đóng góp
học phí.
Cán bộ không thuộc các đối tượng nói trên thì phải nộp kinh
phí đào tạo, do Nhà trường quy định.
Sau khi tốt nghiệp, hoặc nếu sinh viên không tiếp tục theo
học được nữa thì nhà trường sẽ trả về cơ quan cử đi học để bố trí công
tác.
IV. CHÍNH SÁCH ƯU TIÊN
Điểm xét tuyển vào trường được xác định ưu tiên theo khu vực
và trong mỗi khu vực lại có các đối tượng ưu tiên về chính sách:
1. Ưu tiên về khu vực: áp dụng theo bản phân chia khu vực
tuyển sinh, in trong quyển những điều cần biết về tuyển sinh của Bộ Giáo dục và
Đào tạo, năm 1997.
- Khu vực 1 (KV1): Miền núi và tương đương, trong đó có vùng
cao (KV1-VC), và vùng sâu (KV1-VS).
- Khu vực 2 (KV2): Trung du và đồng bằng, trong đó có địa
bàn nông thôn (KV2-NT).
- Khu vực 3 (KV3): Nội thành các thành phố trực thuộc Trung
ương.
2. Ưu tiên về chính sách:
Nhóm ưu tiên 1:
- Anh hùng lao động và anh hùng các lực lượng vũ trang
- Cán bộ là người dân tộc ít người
- Thương binh đã được cấp thẻ
- Cán bộ đang công tác ở vùng cao, vùng sâu, có hộ khẩu
thường trú ở đó đã 3 năm, tính đến ngày 30/10/1997. Nếu không có hộ khẩu thường
trú ở đó thì chỉ được xếp ở nhóm ưu tiên 2.
Nhóm ưu tiên 2:
- Cán bộ có thành tích về công tác, về chiến đấu đã được
thưởng huân chương, huy chương; chiến sĩ thi đua cấp tỉnh (thành phố) 2 năm
liền.
- Cán bộ có thâm niên công tác chuyên môn 5 năm tính đến
30/10/1997 và trong thời gian đó không bị thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở
lên.
- Cán bộ thuộc biên chế các trạm y tế xã (có tên trong danh
sách cán bộ y tế xã, Sở Y tế đã báo cáo Bộ Y tế năm 1996; các trường hợp đặc
biệt phải có giải trình và được Bộ đồng ý), nông trường, lâm trường hoặc khu
điều trị phong.
Điểm chênh lệch giữa 2 khu vực hoặc hai nhóm ưu tiên kế tiếp
nhau hơn kém nhau không quá 3 điểm.
V. HỒ SƠ XIN DỰ TUYỂN
Tất cả các cán bộ đi học phải làm hồ sơ xin dự tuyển gồm có:
1. Một phiếu dự tuyển (có mẫu).
2. Bản sao bằng tốt nghiệp trung học y, dược (có công chứng
Nhà nước). Khi đến học phải xuất trình bản chính để kiểm tra mới được vào học.
3. Bản sao giấy khai sinh.
4. Giấy khám sức khoẻ của bệnh viện.
5. Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên tuyển sinh (như quy
định tại phần IV, do Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền quản lý cán bộ
cấp).
6. Quyết định cử cán bộ đi học của cơ quan, đơn vị có thẩm
quyền quản lý cán bộ (Quân y sĩ, quân dược sĩ phải có quyết định cử đi học của
Bộ tư lệnh từ cấp quân khu, quân đoàn trở lên), nộp khi trúng tuyển, nhập học.
7. Hai ảnh cỡ 4x6 (một ảnh dán vào phiếu dự tuyển).
8. Hai phong bì có dán tem và địa chỉ của thí sinh.
Tất cả hồ sơ phải đựng trong một phong bì cỡ 230x330mm, bên
ngoài ghi rõ tên, nơi công tác, lớp xin dự tuyển và liệt kê các giấy tờ có
trong hồ sơ.
Thí sinh phải nộp lệ phí thi do nhà trường quy định.
Hạn nộp hồ sơ: Trước ngày 30/4/1997.
VI. THI TUYỂN
1. Các môn thi: Thí sinh phải thi 3 môn
- Môn toán và môn hoá thi theo trình độ trung học phổ thông
hay bổ túc văn hóa.
- Môn chuyên môn: Thi theo chương trình đào tạo y sĩ trung
học hiện hành của Bộ Y tế (y sĩ đa khoa hoặc y sĩ y học cổ truyền).
- Riêng thí sinh là y sĩ cao đẳng thì chỉ phải thi chuyên
môn theo chương trình đào tạo y sĩ cao đẳng (đa khoa hoặc YHCT).
Lớp cử tuyển chuyên tu, trường tuyển theo chỉ tiêu Bộ đã
phân bổ cho các tỉnh không thi tuyển. Nếu các Sở Y tế cử cán bộ đi học sai đối
tượng, trường sẽ không tiếp nhận.
2. Ngày thi tuyển sinh:
Kỳ thi tuyển sinh sẽ được tổ chức trong tháng 7/1997. Ngày
thi, lịch thi do các trường quy định và thông báo cho thí sinh thuộc vùng tuyển
của trường biết.
Bộ Y tế khuyến khích các trường tổ chức ôn thi cho thí sinh.
Thời gian ôn thi và học phí do các trường quy định.
Việc ra đề thi, tổ chức thi và chấm thi tiến hành theo quy
chế tuyển sinh hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
3. Điều kiện trúng tuyển:
Thí sinh trúng tuyển phải có đủ các tiêu chuẩn tuyển sinh và
đạt mức điểm tuyển của trường, trong đó:
- Về chuyên môn: Không dưới điểm 5.
- Về văn hoá: Không bị điểm 0.
Nhận được Thông tư này, các đơn vị, các địa phương phải tổ
chức triển khai thực hiện ngay, xét xử cán bộ đi học đúng đối tượng, đúng tiêu
chuẩn quy định trong Thông tư. Các trường cần xét duyệt kỹ hồ sơ tuyển sinh và
tổ chức thi đúng Quy chế để đảm bảo chất lượng đào tạo và công bằng xã hội.
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
|
|
|
|
 |
|
|
Ảnh
(đóng
dấu giáp lai của nơi xác nhận hồ sơ)
|
|
PHIẾU DỰ TUYỂN
(KỲ THI TUYỂN SINH VÀO ĐẠI HỌC CAO ĐẲNG
HỆ ĐÀO TẠO TẠI CHỨC VÀ CHUYÊN TU)
Trường dự thi:........................., ngành
học:..............
Khoá thi:............................ ngày... tháng... năm
199...
I. BẢN THÂN:
1. Sơ yếu lý lịch.
Họ và tên khai sinh:.............................. (Nam,
Nữ):....
Tên thường
gọi:..................................................
Sinh ngày.... tháng.... năm 199....
Nơi
sinh:........................................................
Hộ khẩu thường trú (số nhà, phố (xã), quận-huyện,
tỉnh)..........
....................................................................................................
Dân tộc:......................... Tôn
giáo:......................
Chức vụ và nơi làm việc hiện nay (ghi rõ khoa, phòng, cơ
quan và địa chỉ cơ quan):................................................
Bậc
lượng:.......................................................
Đoàn thể đang tham gia (đảng viên, đoàn viên TNCS
HCM):..........
Trình độ văn hoá (bằng tốt nghiệp PTTH,
BTVH):...................
Nơi cấp:................. theo QĐ ký ngày.... tháng.... năm
19...
Trình độ chuyên môn: Bằng tốt
nghiệp:............................
Nơi cấp:................. theo QĐ ký ngày.... tháng.... năm
19...
Đã tốt nghiệp (đại học, cao đẳng),
ngành:........................ năm 19.... của
trường:...........................................
2. Quá trình học tập
và làm việc của bản thân từ 15 tuổi trở lên:
Ngày, tháng, năm sinh
|
Học hoặc làm việc gì?
|
Ở
đâu?
|
Thành tích học tập làm việc
|
-
-
-
-
-
-
|
|
|
|
3. Khen thưởng, kỷ
luật:
a) Khen thưởng:
Huân
chương:.....................................................
Huy
chương:......................................................
Bằng khen từ cấp tỉnh (hoặc tương đương):........................
b. Kỷ luật (cần ghi rõ thời gian bị kỷ luật từ cảnh cáo trở
lên):
.................................................................................................
II. PHẦN GIA ĐÌNH:
Ghi rõ họ và tên, nghề nghiệp, nơi làm việc và chỗ ở của:
Họ và tên cha:............................. (còn,
chết)..........
Tuổi:.................. Nghề
nghiệp:.............................
Nơi làm
việc:....................................................
Họ và tên mẹ:.............................. .....................
Tuổi:.................. Nghề
nghiệp:.............................
Nơi làm
việc:....................................................
Vợ hoặc chồng, con (ghi như phần cha, mẹ):
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
.................................................................
III. TỰ NHẬN XÉT BẢN THÂN
1. Phẩm chất, đạo đức bản thân (nêu những nét chính):
.................................................................
.................................................................
.................................................................
2. Năng lực:..............................................
.................................................................
.................................................................
3. Sở trường:...............................................
...................................................................
IV. LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật, nếu có
điều gì sai trái, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Ngày....
tháng.... năm 199....
Người khai ký tên
V. XÁC NHẬN VÀ GIỚI THIỆU ĐỂ DỰ THI TUYỂN CỦA
CƠ QUAN QUẢN LÝ NGƯỜI DỰ THI
Sở Y tế (cơ quan, đơn vị):..................................
Xác nhận hồ sơ của anh, chị:................................
khai như trên là đúng sự thật. Cơ quan chúng tôi giới thiệu anh, chị.......
................ đi dự tuyển vào lớp học nói trên.
Ngày....
tháng.... năm 199....
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
Ký tên và đóng dấu
VI. XÉT DUYỆT HỒ SƠ
(Của trường đại học, cao đẳng mở lớp)
Tôi là:.............................. Chức
vụ:...................
được Hiệu trưởng uỷ quyền xem xét hồ sơ dự tuyển của thí
sinh:
.....................................................................................................
1. Hồ sơ đã đủ giấy tờ như quy
định..............................
2. Hồ sơ còn thiếu các giấy tờ
sau:..............................
3. Thí sinh thuộc Khu vực: KV..........., và nhóm ưu
tiên:.......
4. Thí sinh thuộc loại miễn thi (vào học
thẳng)..................
Kết luận: Thí sinh đủ, không đủ điều kiện dự thi.
Ngày....
tháng.... năm 199....
Ký tên và đóng dấu