Quyết định 363/QĐ-BYT 2016 Hướng dẫn giám sát và phòng, chống do vi rút Zika
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 363/QĐ-BYT
Cơ quan ban hành: | Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 363/QĐ-BYT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/02/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn giám sát và phòng, chống do vi rút Zika
Ngày 02/02/2016, Bộ Y tế đã ra Quyết định số 363/QĐ-BYT ban hành "Hướng dẫn giám sát và phòng, chống do vi rút Zika".
Bệnh do vi rút Zika là bệnh truyền nhiễm cấp tính do muỗi truyền, có thể gây thành dịch; bệnh không lây truyền trực tiếp từ người sang người mà do muỗi mang vi rút Zika đốt truyền vi rút sang người lành. Muỗi truyền bệnh thuộc nhóm Aedes, chủ yếu là muỗi Aedes aegypti. Thời gian ủ bệnh từ 03 đến 12 ngày. Từ 60% đến 80% các trường hợp nhiễm vi rút Zika không biểu hiện triệu chứng lâm sàng. Người bệnh có biểu hiện như sốt, phát ban trên da, viêm kết mạc, đau khớp, đau cơ, mệt mỏi và đau đầu.
Để phòng bệnh, Bộ Y tế khuyến cáo người dân, đặc biệt những người đi/đến/về từ quốc gia có dịch, cán bộ y tế, nhân viên làm việc tại khu vực cửa khẩu, cán bộ tham gia công tác phòng chống bệnh do vi rút Zika chủ động tự theo dõi sức khỏe và thông báo cho cơ quan y tế khi có biểu hiện bệnh; thường xuyên áp dụng các biện pháp diệt lăng quăng/bọ gậy, diệt muỗi; thường xuyên ngủ màn và sử dụng các biện pháp khác phòng, chống muỗi đốt; hạn chế đi tới các vùng đang có dịch khi không cần thiết, đặc biệt đối với phụ nữ đang mang thai, những người mắc các bệnh suy giảm miễn dịch...
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 363/QĐ-BYT tại đây
tải Quyết định 363/QĐ-BYT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ ------- Số: 363/QĐ-BYT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 02 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 4; - BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo); - Các Đồng chí Thứ trưởng (để phối hợp); - Cổng TTĐT Bộ Y tế; - Lưu: VT, DP. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thanh Long |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 363/QĐ-BYT Ngày 02/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành kèm theo Quyết định số …………/QĐ-BYT ngày tháng 02 năm 2016 của Bộ Y tếVÀ TRẢ LỜI KẾT QUẢ XÉT NGHIỆM)
a. Sốt: | □ Có | □ Không |
b. Ban: | □ Có | □ Không |
c. Viêm kết mạc mắt | □ Có | □ Không |
d. Đau đầu: | □ Có | □ Không |
e. Đau cơ | □ Có | □ Không |
g. Đau khớp | □ Có | □ Không |
d. Các triệu chứng khác | □ Có | □ Không |
Điều tra viên | Ngày ….. tháng …… năm 201 ... Lãnh đạo đơn vị |
Đơn vị báo cáo ........................
STT | Họ và tên | Tuổi | Địa chỉ nơi khởi phát | Yếu tố dịch tễ (*) | Ngày khởi phát | Ngày khám bệnh | Ngày nhập viện | Xét nghiệm | Kết quả điều trị | ||||||||
Nam | Nữ | Số nhà | Xóm, khu phố | Xã | Huyện | Tỉnh | | | | | Ngày lấy mẫu | Kết quả | Nơi điều trị | Tình trạng | Ngày ra viện | ||
1 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
2 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
3 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
4 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
5 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
6 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
7 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
8 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
9 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
10 | | | | | | | | | | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | _ / _ / _ | | | | |
Người làm báo cáo | Ngày ….. tháng …… năm 201 ... Lãnh đạo đơn vị |
Loại mẫu | Số lượng | Ngày lấy mẫu | Giờ lấy mẫu | Điều kiện bảo quản |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| Đơn vị gửi mẫu (xác nhận của người/đơn vị gửi mẫu) |
| Đơn vị gửi mẫu (xác nhận của người/đơn vị gửi mẫu) |
PHÒNG XÉT NGHIỆM ……………….
Bệnh phẩm thu thập | Lần lấy mẫu | Ngày/giờ lấy mẫu | Ngày/giờ nhận mẫu | Tình trạng mẫu khi nhận |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
Mã bệnh phẩm | Loại bệnh phẩm | Kỹ thuật | Lần thực hiện | Ngày thực hiện | Kết quả |
| | | | | |
| | | | | |
Người thực hiện | Trưởng Phòng thí nghiệm |
Trưởng Khoa vi rút | ……….ngày ... tháng ….. năm………. Lãnh đạo đơn vị |
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……../QĐ-BYT ngày tháng 02 năm 2016 của Bộ Y tế)
Loại bệnh phẩm | Thời điểm thích hợp thu thập |
Mẫu máu giai đoạn cấp | Khi bệnh nhân nhập viện |
Mẫu máu giai đoạn hồi phục | Sau 07 ngày kể từ ngày khởi phát |
Dịch báng/dịch cổ trướng/dịch não tủy | Trong trường hợp có chỉ định |