Quyết định 3211/QĐ-BCĐ 2021 đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 3211/QĐ-BCĐ

Quyết định 3211/QĐ-BCĐ của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid - 19 tỉnh Khánh Hòa ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:3211/QĐ-BCĐNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đinh Văn Thiệu
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/10/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 3211/QĐ-BCĐ

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 3211/QĐ-BCĐ DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 3211/QĐ-BCĐ PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

UBND TỈNH KHÁNH HÒA
BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19

__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

Số: 3211/QĐ-BCĐ

Khánh Hòa, ngày 01 tháng 10 năm 2021

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19

 trong trường học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

 

BAN CHỈ ĐẠO PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TỈNH KHÁNH HÒA

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm ngày 21/11/2007;

Căn cứ Nghị định số 101/2010/NĐ-CP ngày 30/9/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bệnh truyền nhiễm về áp dụng biện pháp cách ly y tế, cưỡng chế cách ly y tế và chống dịch đặc thù trong thời gian có dịch;

Căn cứ Quyết định số 447/QĐ-TTg ngày 01/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc công bố dịch Covid-19;

Căn cứ Công văn số 1467/BGDĐT-GDTC ngày 28/4/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn phòng chống dịch Covid-19 tại cơ quan, đơn vị;

Căn cứ Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học;

Căn cứ Chỉ thị số 24/CT-TTg ngày 03/9/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc đẩy mạnh triển khai các nhiệm vụ, giải pháp tổ chức dạy học an toàn, đảm bảo chương trình và mục tiêu chất lượng giáo dục, đào tạo ứng phó với đại dịch COVID-19;

Căn cứ Quyết định số 2679/QĐ-CTUBND ngày 07/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hoà;

Căn cứ Kế hoạch số 9696/KH-UBND ngày 30/9/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thích ứng an toàn trong phòng, chống dịch Covid-19 và phục hồi phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;

Căn cứ Quyết định số 3191/QĐ-BCĐ ngày 30/9/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa về ban hành Quy chế cấp, quản lý và sử dụng Thẻ Covid trên địa bàn tỉnh;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 2510/TTr-SGDĐT ngày 01/10/2021.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học đối với các cấp học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, gồm:

1. Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường mầm non.

2. Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường tiểu học.

3. Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường trung học cơ sở, trung học phổ thông và các cơ sở giáo dục khác.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

1. Căn cứ Bộ Tiêu chí đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid- 19 trong trường học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa được ban hành tại Quyết định này các cơ sở giáo dục trên địa bàn tỉnh tự đánh giá và triển khai thực hiện để đảm bảo an toàn trong quá trình hoạt động và chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá của mình.

2. Đối với các cơ sở giáo dục đại học, học viện, cao đẳng, trung cấp đóng trên địa bàn tỉnh: Trên cơ sở Bộ Tiêu chí này và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nghiên cứu áp dụng và chịu trách nhiệm đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch Covid-19 trong trường học; báo cáo Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh.

3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các cơ quan chức năng liên quan có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức kiểm tra việc thực hiện; kịp thời xử lý các trường hợp vi phạm quy định phòng, chống dịch bệnh theo thẩm quyền hoặc chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền xử lý đúng quy định.

4. Căn cứ tình hình thực tế, Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa xem xét sửa đổi, bổ sung các tiêu chí để phù hợp với các quy định, hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương và công tác phòng, chống dịch trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Hiệu trưởng/Viện trưởng các học viện, đại học, cao đẳng, trung cấp, trường học trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo (báo cáo);
- Thường trực
Tỉnh ủy (báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh (báo cáo);
- Chủ tịch UBND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các Trường ĐH, CĐ, TC trên địa bàn tỉnh;
- Thành viên BCĐ COVID-19
tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Đài PTTH Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa;
- Các phòng chuyên môn;
- Lưu: VT, NL, HN, NN.

KT. TRƯỞNG BAN
PHÓ TRƯỞNG BAN




PHÓ CHỦ TỊCH UBND TỈNH
Đinh Văn Thiệu

 

 

BỘ TIÊU CHÍ

Đánh giá mức độ an toàn phòng, chống dịch COVID-19

 trong trường học trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3211/QĐ-BCĐ ngày 01/10/2021 của Ban Chỉ đạo phòng, chống dịch Covid-19 tỉnh Khánh Hòa)

 

STT

Tên tiêu chí đánh giá

Đạt

Không đạt

I

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG MẦM NON

1

Trước khi trẻ đến trường

Tiêu chí 1

Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn, nước súc miệng, nước uống, khu vực rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến người khuyết tật.

 

 

Tiêu chí 2

Có kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương.

 

 

Tiêu chí 3

100% trẻ mầm non (cha mẹ/người chăm sóc trẻ đại diện khai báo, đo thân nhiệt cho trẻ), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động của nhà trường thực hiện khai báo y tế, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường.

 

 

Tiêu chí 4

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động tiêm đủ 2 mũi vắc xin ngừa Covid-19; đảm bảo xét nghiệm tầm soát test nhanh kháng nguyên cho đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động theo quy định của BCĐ phòng, chống dịch bệnh tỉnh; 100% trẻ mầm non và cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường.

 

 

Tiêu chí 5

Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, nhóm/lớp, đồ dùng đồ chơi và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế.

 

 

Tiêu chí 6

Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế được bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định.

 

 

Tiêu chí 7

- Tổ chức tuyên truyền bằng nhiều hình thức về các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho trẻ cha mẹ trẻ theo hướng dẫn của y tế theo điều kiện thực tế của nhà trường.

- Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch Covid 19 và các phương án xử trí khi có các trường hợp mắc Covid-19 đảm bảo đầy đủ các nội dung biện pháp, phương án phù hợp hướng dẫn tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế.

 

 

2

Khi trẻ đến trường

 

 

Tiêu chí 8

Bảo đảm 100% trẻ mầm non, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được đo thân nhiệt tại trường học. Đối với người ngoài nhà trường vào liên hệ công tác khi cần thiết bố trí khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt, khai báo y tế, quét mã QR và các biện pháp phòng dịch theo quy định.

 

 

Tiêu chí 9

Không cho phụ huynh của trẻ, người không có nhiệm vụ vào trong trường. Có phương án giãn cách cha mẹ trẻ trong giờ đưa tại khu vực trước cổng trường; bố trí khu vực để xe thuận lợi đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông.

 

 

Tiêu chí 10

Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, phòng làm việc, phòng chức năng,... tại nhà trường theo quy định.

 

 

Tiêu chí 11

Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc (cánh cửa, tay vịn cầu thang, bàn ghế..), khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, phương tiện đưa đón trẻ sau mỗi lần đưa đón theo quy định, đeo khẩu trang đúng cách, an toàn trong thời gian ở trường.

 

 

Tiêu chí 12

Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo.

 

 

Tiêu chí 13

Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của nhà trường thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19; thực hiện quét mã QR, cài đặt ứng dụng Bluezone/PC Covid cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động có điện thoại thông minh.

 

 

Tiêu chí 14

Đối với trường có tổ chức bếp ăn bán trú:

- Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng từ nguồn gốc rõ ràng, lưu, hủy mẫu thức ăn theo quy định, công khai thực đơn hằng ngày. Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy.

- Đối với nhân viên cấp dưỡng, nhân viên chế biến thực phẩm, người cung cấp thực phẩm thực hiện đeo khẩu trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, quét mã QR, đo nhiệt độ trước khi vào làm việc.

 

 

3

Khi trẻ rời trường trở về nhà

 

 

Tiêu chí 15

Bảo đảm 100% trẻ mầm non, cán bộ, giáo viên nhân viên, người lao động đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà.

 

 

Tiêu chí 16

Bảo đảm 100% trẻ mầm non được nhà trường bố trí giao trẻ đầy đủ; Có phương án giãn cách cha mẹ trẻ trong giờ đón trẻ tại khu vực trước con trường.

 

 

4

Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn

 

 

 

a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt.

b) Xếp loại mức độ an toàn

- Đối với trường học có tổ chức bán trú:

+ Đạt từ 11 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.

+ Đạt từ 8 đến 10 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.

+ Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.

- Đối với trường học không tổ chức bán trú:

+ Đạt từ 11 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.

+ Đạt từ 8 đến 10 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11,13 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.

+ Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.

 

 

II

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC

1

Trước khi học sinh đến trường

Tiêu chí 1

Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn; có nước súc miệng, nước uống, khu vực rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến người khuyết tật.

 

 

Tiêu chí 2

kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương.

 

 

Tiêu chí 3

100% học sinh (cha mẹ/người đại diện hỗ trợ khai báo, đo thân nhiệt cho học sinh), cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động trong trường tiểu học thực hiện khai báo sức khỏe, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường.

 

 

Tiêu chí 4

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động tiêm đủ 2 mũi vắc xin ngừa Covid-19; đảm bảo xét nghiệm tầm soát test nhanh kháng nguyên cho học sinh và đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động theo quy định của BCĐ phòng, chống dịch bệnh tỉnh; 100% học sinh và cán bộ, giáo viên thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường.

 

 

Tiêu chí 5

Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, lớp, đồ dùng học tập và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế.

 

 

Tiêu chí 6

Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế được bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định.

 

 

Tiêu chí 7

- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho học sinh, cán bộ, giáo viên về quy trình phòng, chống dịch bệnh.

- Xây dựng kế hoạch phòng, chổng dịch Covid- 19 và các phương án xử trí khi có các trường hợp mắc Covid-19 đảm bảo đầy đủ các nội dung, biện pháp, phương án phù hợp hướng dẫn tại tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế.

 

 

Tiêu chí 8

Bảo đảm 100% học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học. Đối với người ngoài nhà trường vào liên hệ công tác khi cần thiết bố trí khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt, khai báo y tế, quét mã QR và các biện pháp phòng dịch theo quy định.

 

 

2

Khi học sinh đến trường

 

 

Tiêu chí 9

Bảo đảm 100% học sinh, học viên, cán bộ, giáo viên, người lao động được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học; 100% học sinh tiểu học được đưa, đón tại cổng trường.

 

 

Tiêu chí 10

Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, lớp học, phòng làm việc, phòng chức năng, phòng sinh hoạt tại nhà trường theo quy định của Chính phủ.

 

 

Tiêu chí 11

Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc (cánh cửa, tay vịn cầu thang, bàn ghế...), khu vực rửa tay, nhà vệ sinh, phương tiện đưa đón học sinh sau mỗi lần đưa đón theo quy định, đeo khẩu trang đúng cách trong thời gian ở trường.

 

 

Tiêu chí 12

Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống, dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo.

 

 

Tiêu chí 13

Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của nhà trường thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19. Thực hiện quét mã QR, cài đặt ứng dụng Bluezone/PC Covid cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên người lao động có điện thoại thông minh.

 

 

Tiêu chí 14

Đối với trường có tổ chức bếp ăn bán trú:

- Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng từ nguồn gốc thực phẩm, lưu và hủy mẫu thức ăn theo quy định, công khai thực đơn hằng ngày.

- Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy.

- Đối với nhân viên cấp dưỡng, phục vụ bán trú, người cung cấp thực phẩm thực hiện đeo khẩu trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, đo nhiệt độ, quét mã QR trước khi vào làm việc.

 

 

3

Khi học sinh kết thúc buổi học về nhà

 

 

Tiêu chí 15

Bảo đảm 100% học sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động và phụ huynh đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà.

 

 

Tiêu chí 16

Bảo đảm 100% học sinh tiểu học được nhà trường bố trí giao trả cho phụ huynh đầy đủ.

 

 

Tiêu chí 17

Thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho học sinh, cha mẹ học sinh theo điều kiện thực tế tại trường.

 

 

Tiêu chí 18

Có phương án giãn cách cha mẹ học sinh trong giờ đưa đón học sinh tại khu vực cổng trường; bố trí khu vực để xe thuận lợi đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông.

 

 

Tiêu chí 19

Nhà trường phối hợp với chính quyền địa phương cấm tuyệt đối việc buôn bán hàng quán, hàng rong tại khu vực cổng trường và xung quanh trường để thực hiện tốt việc giãn cách.

 

 

4

Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn

 

 

 

a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt.

b) Xếp loại mức độ an toàn

- Đối với trường học tổ chức bán trú:

+ Đạt từ 14 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16, 18, được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.

+ Đạt từ 8 đến 13 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16, 18 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.

+ Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.

- Đối với trường học không tổ chức bán trú:

+ Đạt từ 13 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 16, 18 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.

+ Đạt từ 8 đến 12 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 16, 18 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.

+ Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.

 

 

III

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ AN TOÀN PHÒNG, CHỐNG DỊCH COVID-19 TRONG TRƯỜNG THCS, THPT VÀ CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC KHÁC

1

Trước khi học sinh, học viên đến trường

Tiêu chí 1

Đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị vệ sinh môi trường, an toàn thực phẩm, y tế tại trường học (thiết bị đo thân nhiệt, xà phòng hoặc dung dịch sát khuẩn, nước uống, khu vực rửa tay bằng nước sạch), chú ý đến các yếu tố liên quan đến học sinh khuyết tật.

 

 

Tiêu chí 2

Có kế hoạch giáo dục phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường/trung tâm và thực tiễn dịch bệnh tại địa phương.

 

 

Tiêu chí 3

100% học sinh, học viên, cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động của nhà trường thực hiện khai báo sức khỏe, đo thân nhiệt ở nhà trước khi đến trường.

 

 

Tiêu chí 4

100% cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động tiêm đủ 2 mũi vắc xin ngừa Covid-19; đảm bảo xét nghiệm tầm soát test nhanh kháng nguyên cho học sinh đội ngũ quản lý, giáo viên, nhân viên, người lao động theo quy định của BCĐ phòng, chống dịch bệnh tỉnh; 100% học sinh, học viên và cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động thực hiện việc đeo khẩu trang đúng cách trên đường đến trường.

 

 

Tiêu chí 5

Thực hiện vệ sinh, khử trùng trường, lớp, đồ dùng học tập và phương tiện đưa đón (nếu có) theo đúng hướng dẫn của ngành y tế.

 

 

Tiêu chí 6

- Có nhân viên y tế trường học, trường hợp chưa có nhân viên y tế chuyên trách thì phải có nhân viên kiêm nhiệm công tác y tế dược bồi dưỡng nghiệp vụ theo quy định.

 

 

Tiêu chí 7

- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn cho học sinh, cán bộ, giáo viên về quy trình phòng, chống dịch bệnh.

- Xây dựng kế hoạch phòng, chống dịch Covid-19 và các phương án xử trí khi có các trường hợp mắc Covid-19 đảm bảo đầy đủ các nội dung, biện pháp, phương án phù hợp hướng dẫn tại tại Công văn số 6666/BYT-MT ngày 16/8/2021 của Bộ Y tế.

 

 

2

Khi học sinh, học viên đến trường

 

 

Tiêu chí 8

Bảo đảm 100% học sinh, học viên, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động được đo thân nhiệt trước khi vào lớp học.

Đối với người ngoài nhà trường vào liên hệ công tác khi cần thiết bố trí khu vực đón tiếp riêng, thực hiện việc đo thân nhiệt, khai báo y tế, quét mã QR và các biện pháp phòng dịch theo quy định.

 

 

Tiêu chí 9

Đảm bảo giãn cách trong và ngoài phòng học, lớp học, phòng làm việc, phòng chức năng, phòng sinh hoạt tại đơn vị theo quy định.

 

 

Tiêu chí 10

Thực hiện đầy đủ theo quy định việc lau khử khuẩn, vệ sinh các bề mặt tiếp xúc (cánh cửa, tay vịn cầu thang, bàn ghế...), khu vực rửa tay, đeo khẩu trang đúng cách trong thời gian trường/trung tâm.

 

 

Tiêu chí 11

Thực hiện đầy đủ việc kiểm tra, rà soát và bổ sung kịp thời xà phòng, dung dịch sát khuẩn và các vật dụng cần thiết khác phục vụ công tác phòng, chống dịch bệnh để chuẩn bị cho buổi học tiếp theo.

 

 

Tiêu chí 12

Ban chỉ đạo công tác phòng, chống dịch của đơn vị thực hiện nghiêm công tác kiểm tra, giám sát, đôn đốc, nhắc nhở việc thực hiện các quy định về phòng, chống dịch Covid-19. Thực hiện quét mã QR, cài đặt ứng dụng Bluezone/PC Covid cho tất cả cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động có điện thoại thông minh.

 

 

Tiêu chí 13

Đối với trường học có tổ chức bếp ăn bán trú:

- Thực hiện đầy đủ các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, có chứng từ nguồn gốc thực phẩm rõ ràng, lưu và hủy mẫu thức ăn theo quy định; công khai thực đơn hằng ngày.

- Khu vực chế biến thực phẩm được trang bị phương tiện phòng chống côn trùng, động vật gây hại; sơ chế thực phẩm tươi sống bảo đảm vệ sinh; có đồ dùng rửa tay sát khuẩn cho nhân viên trực tiếp chế biến thực phẩm, đồ dùng chứa rác thải phải có nắp đậy.

- Đối với nhân viên chế biến thực phẩm, người phục vụ, người cung cấp thực phẩm thực hiện đeo khau trang và các biện pháp phòng chống dịch bệnh trong suốt thời gian làm việc; thực hiện khai báo y tế, đo nhiệt độ, quét mã QR trước khi vào làm việc.

 

 

3

Khi học sinh, học viên kết thúc buổi học

 

 

Tiêu chí 14

Bảo đảm 100% học sinh, học viên, cán bộ, giáo viên, nhân viên, người lao động và phụ huynh đảm bảo giãn cách hợp lý, đeo khẩu trang từ khi rời trường trở về nhà.

 

 

Tiêu chí 15

Thực hiện truyền thông và khuyến cáo các giải pháp phòng, chống dịch bệnh cho học sinh, cha mẹ học sinh theo hướng dẫn của y tế theo điều kiện thực tế tại trường.

 

 

Tiêu chí 16

Có phương án giãn cách cha mẹ học sinh trong giờ đưa đón học sinh tại khu vực cổng trường/trung tâm; bố trí khu vực để xe thuận lợi đảm bảo yêu cầu về an toàn giao thông.

 

 

Tiêu chí 17

Đối với trường học có khu nội trú:

- Đảm bảo nơi ở thoáng mát, sạch sẽ, gọn gàng.

- Có quy định cụ thể giờ giấc sinh hoạt, ra vào ngủ nghỉ của học sinh, học viên; phân công cán bộ quản lý, theo dõi học sinh, học viên tại noi ở.

- Đảm bảo thực hiện tốt công tác phòng chống dịch Covid-19 theo quy định 5K,

 

 

4

Phương pháp đánh giá và xếp loại mức độ an toàn

 

 

 

a) Đánh giá lần lượt theo từng tiêu chí; các tiêu chí đạt khi và chỉ khi các nội hàm của tiêu chí đều đạt.

b) Xếp loại mức độ an toàn

- Đối với trường học có tổ chức bán trú, nội trú:

+ Đạt từ 14 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16, 17 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.

+ Đạt từ 8 đến 13 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 14, 16 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.

+ Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.

- Đối với trường học không tổ chức bán trú, nội trú:

+ Đạt từ 13 tiêu chí trở lên, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện tốt, trường học an toàn, được phép hoạt động. Khuyến nghị: Thường xuyên kiểm tra để duy trì các tiêu chí đạt.

+ Đạt từ 8 đến 12 tiêu chí, trong đó phải có các tiêu chí 4, 5, 7, 10, 11, 13, 14, 16 được đánh giá mức đạt thì trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện khá, trường học an toàn, được phép hoạt động, nhưng phải kiểm tra định kỳ để khắc phục các hạn chế ở các tiêu chí không đạt.

+ Đạt từ 7 tiêu chí trở xuống, trường học được đánh giá đạt mức độ: Thực hiện chưa tốt, trường học không an toàn và không được phép hoạt động.

 

 

 

 

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi