QUYẾT
ĐỊNH
CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 313/2005/QĐ-TTG
NGÀY 02 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ MỘT SỐ CHẾ
ĐỘ ĐỐI VỚI
NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS VÀ NHỮNG NGƯỜI
TRỰC TIẾP QUẢN LÝ, ĐIỀU TRỊ, CHĂM SÓC
NGƯỜI NHIỄM HIV/AIDS TRONG CÁC
CƠ SỞ BẢO TRỢ Xà HỘI CỦA NHÀ NƯỚC
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp
lệnh phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở
người (HIV/AIDS) ngày 31 tháng 5 năm 1995;
Xét đề
nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Đối
tượng áp dụng
1. Người nhiễm HIV/AIDS không còn khả năng lao
động, không có nguồn thu nhập, không nơi
nương tựa, tự nguyện và hiện đang
sống tại các cơ sở bảo trợ xã hội
của Nhà nước.
2. Trẻ em nhiễm HIV/AIDS đang được nuôi
dưỡng tại các cơ sở bảo trợ xã
hội của Nhà nước.
3. Người nhiễm HIV/AIDS sống tại cộng
đồng, do xã, phường quản lý, không còn khả
năng lao động, không có nguồn thu nhập, thuộc
hộ gia đình nghèo theo quy định tại Quyết
định số 170/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2005
của Thủ tướng Chính phủ về việc ban
hành chuẩn nghèo áp dụng cho giai đoạn 2006 - 2010.
4. Cán bộ, viên chức làm việc trong các cơ sở
bảo trợ xã hội của Nhà nước trực
tiếp làm nhiệm vụ quản lý, điều trị,
chăm sóc người nhiễm HIV/AIDS bị phơi nhiễm
HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro
nghề nghiệp.
5. Cán bộ, viên chức y tế làm các công việc
trực tiếp khám, điều trị, chăm sóc
người nhiễm HIV/AIDS trong các cơ sở bảo
trợ xã hội của nhà nước.
Điều 2. Chế độ
trợ cấp và phụ cấp
1. Đối tượng quy định tại
khoản 1 Điều 1 của Quyết định này
được hưởng các chế độ trợ
cấp, hỗ trợ sau:
a) Sinh hoạt phí nuôi dưỡng thấp nhất là
140.000 đồng/người/tháng;
b) Các khoản trợ cấp theo quy định tại
Điều 11 của Nghị định số
07/2000/NĐ-CP ngày 09 tháng 3 năm 2000 của Chính phủ
về chính sách cứu trợ xã hội;
c) Được hỗ trợ điều trị
nhiễm trùng cơ hội mức 100.000
đồng/người/năm.
2. Đối tượng quy định tại
khoản 2 Điều 1 của Quyết định này
được hưởng
trợ cấp sinh hoạt phí nuôi dưỡng thấp
nhất bằng 210.000 đồng/trẻ em/tháng và các
khoản trợ cấp, hỗ trợ quy định
tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều
2 của Quyết định này.
3. Đối tượng quy định tại
khoản 3 Điều 1 của Quyết định này
được hưởng mức trợ cấp cứu
trợ xã hội thường xuyên thấp nhất do xã,
phường quản lý 65.000 đồng/người/tháng.
4. Đối tượng quy định tại
khoản 4 Điều 1 của Quyết định này
được hưởng các chế độ theo
Quyết định số 265/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12
năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về
chế độ đối với người bị
phơi nhiễm với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do
tai nạn rủi ro nghề nghiệp.
5. Đối tượng quy định tại
khoản 5 Điều 1 của Quyết định này
được hưởng mức phụ cấp 50% trên
mức lương theo ngạch, bậc hiện
hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh
đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu
có).
Điều 3. Nguồn kinh phí
1. Kinh phí để chi thực hiện chế độ
trợ cấp và phụ cấp quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 Điều 2 của Quyết định
này được bố trí trong dự toán chi bảo
đảm xã hội của ngân sách địa phương
hàng năm theo quy định của Luật Ngân sách nhà
nước và các văn bản hướng dẫn thực
hiện Luật Ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ quy
định tại khoản 4 Điều 2 của Quyết
định này, thực hiện theo Quyết định
số 265/2003/QĐ-TTg ngày 16 tháng 12 năm 2003 của
Thủ tướng Chính phủ về chế độ
đối với người bị phơi nhiễm
với HIV hoặc bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn
rủi ro nghề nghiệp và các văn bản hướng
dẫn có liên quan.
3. Kinh phí thực hiện chế độ quy
định tại khoản 5 Điều 2 của Quyết
định này được bố trí trong dự toán ngân
sách nhà nước hàng năm theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước giao cho ngành lao động -
thương binh và xã hội.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Những quy
định trước đây trái với quy định
của Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 5. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính
phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. Thủ
tướng
Phó thủ
tướng
Phạm Gia
Khiêm đã ký